Đề thi môn Kinh tế học đại cương (Đợt 2, học kỳ 1 năm học 2008 -2009)

doc 8 trang phuongnguyen 1820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Kinh tế học đại cương (Đợt 2, học kỳ 1 năm học 2008 -2009)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_kinh_te_hoc_dai_cuong_dot_2_hoc_ky_1_nam_hoc_2008.doc

Nội dung text: Đề thi môn Kinh tế học đại cương (Đợt 2, học kỳ 1 năm học 2008 -2009)

  1. Trường Đại học Thăng Long Họ và tên thí sinh: Kỳ thi: Đợt 2, kỳ1, 08-09 Ngày thi: 28/11/2008 Môn thi: Kinh tế học đại cương Tổng số tờ giấy thi: Ngày sinh: Điểm thi Mã sinh viên: Số báo danh: Phòng thi số: (Bằng số) (Bằng chữ) Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2 (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) Đề thi môn: Kinh tế học đại cương (Đợt 2, học kỳ 1 năm học 2008 -2009) (Ngày thi 28/11/2008. Thời gian: 90 phút. Không sử dụng tài liệu. Các phần đều làm vào đề). Phần 1. Trắc nghiệm (32 câu, mỗi câu 0,25 điểm) Điền vào các ô dưới đây một phương án đúng cho các câu từ 1 đến 3. (Chú ý điền bằng chữ in hoa) 1 2 3 Câu 1: Kinh tế học là môn học nghiên cứu: a. Cách thức thoả mãn mọi mong muốn của chúng ta. b. Xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm như thế nào c. Làm sao giảm được mong muốn của chúng ta cho đến khi mọi mong muốn đều được thoả mãn. d. Xã hội tránh được sự đánh đổi như thế nào. e. Xã hội quản lý nguồn lực vô hạn như thế nào. Câu 2: Người duy lý chỉ hành động khi: a. Hành động đó đem lại tiền cho người đó. b. Hành động đó hợp đạo lý. c. Hành động tạo ra chi phí cận biên vượt quá lợi ích cận biên. d. Hành động đó tạo ra lợi ích cận biên vượt quá chi phí cận biên. e. Không có câu nào đúng. Câu 3: Giả sử hai nhà kinh tế đang tranh luận về các vấn đề mà chính sách cần ưu tiên giải quyết. Một nhà kinh tế nói "Chính phủ cần chống thất nghiệp vì nó là điều tồi tệ nhất đối với xã hội". Nhà kinh tế khác đáp lại "Vô lý, lạm phát mới là điều tồi tệ nhất đối với xã hội". Các nhà kinh tế này: a. Bất đồng vì họ có các nhận định khoa học khác nhau. b. Bất đồng vì họ có quan niệm khác nhau về giá trị. c. Không thực sự bất đồng, chẳng qua họ có cách nhìn như vậy. d. Các câu trên đều sai. 1
  2. ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL ĐHTL Điền vào các ô dưới đây một phương án đúng cho các câu từ 4 đến 8. (Chú ý điền bằng chữ in hoa) 4 5 6 7 8 Câu 4: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) có thể được đo lường bằng tổng của: a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng. b. Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận. c. Đầu tư, tiêu dùng, lợi nhuận và chi phí hàng hoá trung gian. d. Giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, chi phí hàng hoá trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê. e. Sản phẩm quốc dân ròng, tổng sản phẩm quốc dân và thu nhập cá nhân khả dụng. Câu 5: Nếu một người thợ đóng giầy mua một miếng da giá 100.000 đồng, một bộ kim chỉ 10.000 đồng, và dùng chúng để khâu những đôi giày bán cho người tiêu dùng với giá 500.000 đồng, thì giá trị đóng góp của anh ta vào GDP là: a. 110.000đ b. 390.000đ c. 500.000đ d. 600.000đ e. 610.000đ Câu 6: Nếu giá táo tăng, khiến cho người tiêu dùng mua ít táo và mua nhiều cam hơn thì việc tính toán CPI sẽ bị: a. Lệch thay thế. b. Lệch do có sự xuất hiện sản phẩm mới. c. Lệch do không tính được sự thay đổi của chất lượng. d. Lệch năm cơ sở. e. Không phải những điều trên. Câu 7: Chi phí cơ hội là: a. Tất cả các cơ hội kiếm tiền. b. Các cơ hội phải bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn. c. Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn. d. Không câu nào đúng. Câu 8: Tăng trưởng kinh tế có thể được minh hoạ bởi: a. Sự vận động dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất. b. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài. c. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất vào bên trong. d. Không câu nào đúng. 2
  3. Điền vào các ô dưới đây một phương án đúng cho các câu từ 9 đến 14. (Chú ý điền bằng chữ in hoa) 9 10 11 12 13 14 Câu 9: Khi nguồn lực được chuyển từ ngành này sang ngành khác, điều này được minh hoạ bởi: a. Sự vận động dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất. b. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài. c. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất vào bên trong. d. Làm dịch chuyển đường cầu sang bên trái. Câu 10: Lượng hàng hoá mà người tiêu dùng mua phụ thuộc vào: a. Giá của hàng hoá đó. b. Thị hiếu của người tiêu dùng. c. Thu nhập của người tiêu dùng. d. Tất cả những điều trên. Câu 11: Nếu giá hàng hoá A tăng lên gây ra sự dịch chuyển của đường cầu đối với hàng hoá B về phía trái thì: a. A và B là hàng hoá bổ sung trong tiêu dùng. b. A và B là hàng hoá thay thế trong tiêu dùng. c. B là hàng hoá cấp thấp. d. B là hàng hoá thông thường. Câu 12: Điều nào sau đây mô tả đường cung. a. Số lượng hàng hoá mà người sản xuất muốn bán và có khả năng bán tại các mức thu nhập khác nhau. b. Số lượng hàng hoá mà người sản xuất muốn bán tại các mức thuế khác nhau. c. Số lượng hàng hoá mà người tiêu dùng muốn mua. d. Số lượng hàng hoá mà người sản xuất muốn bán và có khả năng bán tại các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định (các yếu tố khỏc không đổi). Câu 13: Công nghệ sản xuất điện thoại di động tiên tiến hơn sẽ làm cho: a. Đường cầu dịch chuyển lên trên. b. Đường cung dịch chuyển sang bên trái. c. Đường cung và cầu đều dịch chuyển lên trên. d. Đường cung dịch chuyển sang bên phải. Câu 14: Nếu GDP thực tế của một nước tăng 2%/năm, thì sau khoảng bao nhiêu năm GDP thực tế của quốc gia này sẽ gấp đôi: a. 25 năm b. 30 năm c. 35 năm d. 40 năm 3
  4. Điền vào các ô dưới đây một phương án đúng cho các câu từ 15 đến 20. (Chú ý điền bằng chữ in hoa) 15 16 17 18 19 20 Câu 15: Năng suất là: a. Tốc độ tăng thu nhập quốc dân. b. Số lượng hàng hoá và dịch vụ mà một công nhân sản xuất được trong một đơn vị thời gian. c. Số tiền có được từ đầu tư trên thị trường chứng khoán. d. Lượng vốn nhân lực và tư bản hiện vật hiện có trong nền kinh tế. Câu 16: Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là do: a. Sự gia tăng của số lượng và chất lượng nguồn tài nguyên. b. Sự gia tăng của số lượng và chất lượng tư bản. c. Sự gia tăng của số lượng và chất lượng vốn nhân lực. d. Tiến bộ công nghệ. e. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 17: Điểm nào dưới đây có thể là nguyên nhân làm tăng giá nhà: a. Việc xây nhà giảm đi. b. Các tổ chức xây dựng nhà tăng việc cho thuê nhà. c. Tăng tiền lãi thuế chấp. d. Các cơ quan chính quyền sẵn sàng tăng việc bán nhà công cho những người muốn thuê. Câu 18: Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích trường hợp nào dưới đây hơn: a. Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỷ lệ lạm phát là 25% b. Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỷ lệ lạm phát là 14% c. Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỷ lệ lạm phát là 9% d. Lãi suất danh nghĩa là 9% và tỷ lệ lạt phát là 1% Câu 19: Giả sử rằng do có lạm phát, hàng tháng các doanh nghiệp phải tính toán, in ấn và gửi bảng giá mới cho khách hàng của mình. Đây là một ví dụ về: a. Chi phí mòn giày b. Chi phí thực đơn. c. Tổn thất của lạm phát do gây bóp méo hệ thống thuế. d. Tái phân phối của cải một cách ngẫu nhiên. e. Tổn thất do nhầm lẫn và bất tiện. Câu 20: Vào thời điểm 1/7/2004 tại Việt Nam số người có việc làm là 41,6 triệu; số người thất nghiệp là 0,9 triệu người. Tổng dân số là 82 triệu người. Số người ngoài độ tuổi lao động chiếm 45% dân số. Với dữ liệu này thì tỷ lệ thất nghiệp bằng: a. 2,12% b. 2% c. 16% d. Không đủ dữ liệu. 4
  5. Điền vào các ô dưới đây một phương án đúng cho các câu từ 21 đến 26. (Chú ý điền bằng chữ in hoa) 21 22 23 24 25 26 Câu 21: Tiền lương được trả hiện tại thấp hơn mức lương cân bằng sẽ: a. Gây ra thất nghiệp tạm thời. b. Gây ra thất nghiệp cơ cấu. c. Gây ra thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển. d. Không phải các câu trên. Câu 22: Luật tiền lương tối thiểu có xu hướng. a. Tạo ra sự thất nghiệp trong thị trường việc làm tay nghề cao nhiều hơn so với thị trường việc làm có tay nghề thấp. b. Tạo ra thất nghiệp trong thị trường việc làm có tay nghề thấp cao hơn so với thị trường việc làm tay nghề cao. c. Gây ra thất nghiệp khi nó được quy định thấp hơn mức tiền lương cân bằng. d. Có lợi hơn cho nhóm thanh niên vì họ nhận được tiền lương cao hơn so với khi họ tự xoay sở. Câu 23: Co giãn của cầu theo giá là số âm điều đó có nghĩa là: a. Cầu là không co giãn. b. Cầu là co giãn. c. Đường cầu là dốc xuống. d. Sự tăng lên của thu nhập làm giảm lượng cầu. Câu 24: Cải tiến công nghệ làm giảm chi phí sản xuất máy photocopy. Nếu cầu đối với máy photocopo là ít co giãn theo giá, chúng ta dự đoán: a. Lượng bán giảm và tổng doanh thu sẽ tăng. b. Lượng bán giảm và tổng doanh thu giảm. c. Lượng bán tăng và tổng doanh thu sẽ tăng. d. Lượng bán tăng và tổng doanh thu giảm. Câu 25: Hàng hoá thiết yếu sẽ có độ co giãn của cầu theo thu nhập là: a. Lớn hơn 1 b. Nằm giữa 0 và 1. c. Âm. d. Tất cả đều sai. Câu 26: Co giãn của cung trong dài hạn lớn hơn co giãn của cung trong ngắn hạn vì: a. Trong dài hạn người tiêu dùng có thể tìm ra các hàng hoá thay thế. b. Tỷ lệ thu nhập cho việc chi tiêu hàng hoá nhiều hơn. c. Trong dài hạn số lượng máy máy thiết bị nhà xưởng có thể thay đổi. d. Một số hàng hoá có thể được sản xuất ra từ các nguồn đầu vào khan hiếm. 5
  6. Điền vào các ô dưới đây một phương án đúng cho các câu từ 27 đến 30. (Chú ý điền bằng chữ in hoa) 27 28 29 30 Câu 27: Những cá nhân hay doanh nghiệp nào dưới đây vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối: a. Khách du lịch Việt Nam đến châu Âu. b. Một công ty Việt Nam nhập khẩu Vốtca từ Nga. c. Một công ty Pháp xuất khẩu rượu sang Việt Nam. d. Một công ty Đức nhập khẩu các Basa của Việt Nam. e. Một công ty Mỹ xuất khẩu máy tính sang Việt Nam. Câu 28: Tỷ giá hối đoái (danh nghĩa) là tỷ lệ: a. Trao đổi hàng hoá giữa hai nước. b. Trao đổi giữa tiền của nước này với hàng hoá của các nước khác. c. Trao đổi tiền giữa hai quốc gia. d. Trao đổi giữa tiền của một quốc gia với USD. Câu 29: Hàng hoá công cộng là những hàng hoá mà: a. Người không trả tiền có thể bị loại trừ khỏi sự tiêu dùng. b. Người không trả tiền không thể bị loại trừ khỏi sự tiêu dùng. c. Người tiêu dùng nhìn chung phải trả giá cao. d. Người tiêu dùng nhìn chung phải trả giá thấp. Câu 30: Chính phủ có thể giải quyết vấn đề ngoại ứng bằng cách: a. Tổ chức một cuộc cấm vận sản phẩm có giới hạn b. Đánh thuế vào ngoại ứng tích cực và trợ cấp cho ngoại ứng tiêu cực. c. Thực hiện bồi thường tổn thất. d. Đánh thuả vào ngoại ứng tiêu cực và trợ cấp cho ngoại ứng tích cực. Giá Cung trong nước A B Giá đã bao gồm thuế C D E F Giá chưa có thuế G Giá thế giới Cầu trong nước S S D D Q1 Q2 Q2 Q1 Lượng 6
  7. Điền vào các ô dưới đây một phương án đúng cho các câu từ 31 đến 32. (Chú ý điền bằng chữ in hoa) 31 32 (Câu 31, 32 sử dụng đồ thị ở trang 6 để trả lời). Câu 31: Thặng dư của người tiêu dùng sau khi có thuế là: a. A + B + C + D + E + F b. A + B c. C + G d. Không có đáp án nào đúng. Câu 32: Khoản mất không của xã hội khi có thuế nhập khẩu là: a. D + F b. B c. C + D + E + F d. E e. Không có đáp án nào đúng. Phần II: Bài Tầp (02 điảm) Bài 1: Giá trị đầu vào mua Các công đoạn Doanh thu từ doanh nghiệp khác I Khai thác quặng đồng 100 0 II Sản xuất đồng thỏi 160 100 III Sản xuất dây đồng 210 160 IV Bán cho người tiêu dùng cuối cùng 300 210 Dựa vào số liệu ở bảng trên hãy tính: a. Tổng giá trị sản phẩm trung gian. b. Phần đóng góp của việc sản xuất dây đồng trên vào GDP Bài 2: Thị trường sản phẩm A có hàm cung và hàm cầu như sau: Ps 10 Qs và Pd 100 Qd a. Tính giá và sản lượng cân bằng. b. Nếu nhà nước đánh thuế t = 10/sản phẩm, xác định điểm cân bằng mới. 7
  8. ĐÁP ÁN Phần I: Lý thuyầt 1 2 3 B D B 4 5 6 7 8 A B A C B 9 10 11 12 13 14 A D A D D C 15 16 17 18 19 20 B E A D B A 21 22 23 24 25 26 D B C D B C 27 28 29 30 D C B D 31 32 B D Phần II: Bài Tầp Bài 1: a. Tảng giỏ trả sản phảm trung gian: 100 + 160 + 210 = 470.(0.5 điảm) b. Phản đúng gúp vào GDP.(0.5 điảm) +/ Cỏch 1: tớnh theo VA, GDP = 100 + 60 + 50 + 90 = 300. +/ Cỏch 2: tớnh theo giỏ trả hàng húa và dảch vả cuải cựng: = 300. Bài 2: a.Điảm cõn bảng: Q d = Qs = Q và Ps = Pd 10 + Q = 100 – Q => Qcb = 45, Pcb = 10 + 45 = 55 (0.5 điảm) b. Khi t = 10/ sản phảm, khi đú đưảng cung mải là: P = P s + 10 = 20 + Qs điảm cõn bảng mải: 100 – Q = 20 + Q => Q = 40, P = 60. (0.5 điảm) 8