Đề tài Thực trạng và giải pháp để huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư của nước ngoài

pdf 42 trang phuongnguyen 4180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Thực trạng và giải pháp để huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư của nước ngoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tai_thuc_trang_va_giai_phap_de_huy_dong_va_su_dung_hieu_q.pdf

Nội dung text: Đề tài Thực trạng và giải pháp để huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư của nước ngoài

  1. ĐỀ TÀI: Thực trạng và giải phỏp để huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư của nước ngoài - - 0
  2. Lời nói đầu Hiện nay trong bối cảnh kinh tế thế giới có nhiều biến động trên thị tr−ờng quốc tế, tốc độ toμn cầu hoá vμ tự do hoá th−ơng mạI diễn ra nhanh chóng, nhiều quốc gia vμ nhiều công ty đang nắm trong tay l−ợng vốn dự trữ khổng lồ có nhu cầu đầu t− n−ớc ngoμi. Đây lμ đIều kiện thuận lợi đối với các n−ớc thiếu vốn có nhu cầu đầu t− lớn. Vì vậy đầu t− n−ớc ngoμI chiếm một vị trí rất quan trọng trong bối cảnh hiện nay đối với không chỉ những n−ớc phát triển mμ còn quan trọng đối với những n−ớc đang phát triển. Đặc biệt lμ Việt Nam đầu t− n−ớc ngoμI nhằm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá hiện đạI hoá, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu ngμnh nghề, đầu t− xây đầu t− n−ớc ngoμI dựng kết cấu hạ tầng, đổi mới công nghệ thiết bị, nâng cao chất l−ợng sản phẩm vμ dịch vụ vμ sức mạnh cạnh tranh cảu hμng hoá. Trong bối cảnh hiện nay, các nứơc đang phát triển có thể tận dụng mọi nguồn lực của thế giới, tiếp thu đ−ợc những tinh tuý của nhân loạI, những cống hiến vμ những phát minh vĩ đạI của các bậc thế hệ đI tr−ớc, nhằm đI tắt đón đầu trên con đuờng phát triển vμ thu hẹp đầu t− n−ớc ngoμI dần khoảng cách với các n−ớc đI tr−ớc. Khi đó đầu t− n−ớc ngoμI có vai trò nh− một ph−ơng tiện đắc lực đẻ thựcn hiện chủ tr−ơng trên, lμ một quốc gia đang tr−ởng thμnh vμ phát triển đồng thời đang tiến hμnh công nghiệp hoá hiện đạI hoá , Việt Nam cần huy động tối đa mọi nguồn lực. ĐạI hội Đảng toμn quốc lần thứ IX đã khẳng định:  Kinh tế có vốn đầu t− n−ớc ngoμI lμ một bộ phận quan trọng của nền kinh tế thị tr−ờng xã hội chủ nghĩa ở n−ớc ta, đ−ợc khuyến khích phát triển lâu đầu t− n−ớc ngoμI, bình đẳng với các thμnh phần khác. Thu hút đầu t− n−ớc ngoμI lμ chủ tr−ơng quan trọng, góp phần khai thác các nguồn lực trong n−ớc, mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế, tạo nên sức mạnh tổng hợp phục vụ sự nghiệp CNH- HĐH phát triển của đất n−ớc . Với mong muốn vận dụng kiến thức để tìm hiểu nền kinh tế Việt Nam nên tôi chọn đề tμi: "Thực trạng vμ giải pháp để huy động vμ sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu t− của n−ớc ngoμi" . Tôi rất mong đ−ớc sự góp ý của thầy cô vμ bạn bè. - - 1
  3. Lời cuối cùng tôi xin chân thμnh cảm ơn thầy phạm thμnh đã tận tình h−ớng dẫn tôi cùng th− viện tr−ờng ĐHKQD vμ cảm ơn đồng nghiệp trong việc giúp tôi hoμn thμnh đề án nμy. Phần a. phần mở đầu I. ý nghĩa của đề tμI Hiện nay, trên thế giới, nhiều quốc gia, nhiều tổ chức tμI chính quốc tế vμ nhiều công ty đang năm l−ợng vốn dự trữ khổng lồ có nhu cầu đầu t− ra n−ớc ngoμI. Đây lμ đIều kiện thuận lợi đối với các n−ớc đang thiếu vốn, có nhu cầu đầu t− lớn. Vì vậy nhu cầu thu hút vốn đầu t− vμ sử dụng nguồn vốn dó lμ một vần đề cấp thiết, quan trọng đối vơínhiều n−ớc trên thế giới dặc biệt lμ các n−ớc đang phát triển, trong đó có việt nam. Đối với n−ớc ta thực hiên mục tiêu ổn định vμ phát triển kinh tế xã hội, thu hút vốn đầu t− trực tiếp n−ớc ngoμI (FDI) lμ một vấn đề tấtyếu không thể thiếu đ−ợc đối với Việt Nam trong bối cảnh hiện nay, giai đoạn mμ chúng ta thực hiện chiến l−ợc công nghiệp hoá - hiện đạI hoá đất n−ớc. Trong đIều kiện hiện nay của đất n−ớc, nhìn nhận một cách tổng thể thì n−ớc ta đang còn lμ một n−ớc nghèo so với bạn bè trong khu vực, đặc biệt trong khu vực Đông Nam á, mặc dù chúng ta đã có những tiến bộ v−ợt bậc so với tr−ớc đây, đã có những đ−ờng lối, chính sách đổi mới những mμ cáI mμ chúng ta mong muốn thì ch−a đạt đ−ợc. Vì vậy để đất n−ớc ngμy một h−ng thịnh phồn vinh thì chúng ta phảI có những b−ớc đI thật đúng đắn, có sự thống nhất từ trung −ơng đến cơ sở nhằm tạo nên sức mạnh chung phát huy tối đa nguồn lựctong n−ớc cũng nh− n−ớc ngoμI. Chính vì vậy nghiên cứu những lĩnh vực có liên quanđến vấn đề đất n−ớc đang lμ mối quan tâm hμng đầu của toμn xã hội. Những vấn đề đó không thể không nhắc đến cáI tác động trực tiếp lên toμn xã hội đó lμ vấn đề huy động vμ sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu t− n−ớc ngoμI lμ một nội dung quan trọng. Nó liên quan đến sự phát triển kinh tế xã hội, chính trị của đất n−ớc, tác động trực tiếp lên các mặt đời sống của xã hội. Do vậy nghiên cứu, mở rộng tầm hiểu biết về nó lμ vấn đề cần thiết. N−ớc ta đang trong thời kì công nghiệp hoá - hiện đạI hoá, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu ngμnh nghề trên mọi lĩnh vực, nhờ sự đổi mới đó - - 2
  4. mμ chúng ta thu đ−ợc những kết quả quan trọng, không những v−ợt qua khủng hoảng triền miên trong thập kỉ 80 mμ còn đạt đ−ợc những thμnh tựuto lớn trong phát triển kkinh tế xã hội. Tốc độ tăng tr−ởng kinh tế trong l5 năm liền (1993-1997) đạt mức 8-9,5 % lạm phát bị đẩy lùi, đời sống đạI bộ phận nhân dân đ−ợc cảI thiện cả về vật chất lẫn tinh thần. Có đ−ợc thμnh tựu kinh tế đáng ghi nhận nμy lμ nhờ đóng góp lớn của trực tiếp đầu t− n−ớc ngoμI FDI. Nó đã góp phần mở rộng, đa dạng hoá, đa ph−ơng hoá các hoạt động kinh tế đối ngoạI tạo đIều kiện tăng c−ờng củng cố vμ tạo ra những thế lực mới cho nền kinh tế n−ớc ta trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới vμ khu vực. II. Ph−ơng pháp luận của đề tμI . Bμi viết dựa trên những quy luật hiện t−ợng khách quan. Dựa vμo các quy luật của triết học nh−: - ph−ơng pháp duy vật biện chứng. - ph−ơng pháp lịch sử. - ph−ơng pháp so sánh. - ph−ơng pháp phân tích tμI liệu. - ph−ơng pháp tổng hợp đánh giá. Vμ một số ph−ơng pháp khác. III. phạm vi nghiên cứu. Do phạm vi của đề tμI có giới hạn cho nên trong quá trình nghiên cứu, xem xét đánh giá nó phảI có cáI nhìn sâu sắc, nhìn từ nhiều h−ớng, nhiều góc độ, khía cạnh khác nhau trên cơ sở đánh giá sâu vấn đề. BμI viết đ−ợc trình bμy d−ới dạng một đề án của một môn học vμ chỉ dừng lạI ở mức độ đề án môn học. - - 3
  5. Phần b. Nội dung I. Một số vấn đề về cơ sở lí luận. 1. Đầu t− quốc tế - Khái niệm: Đầu t− quốc tế (Lê Nin còn gọi lμ xuất khẩu t− bản) lμ một hình thức cơ bản của quan hệ kinh tế đối ngoạI. Nó lμ quá trình trong đó hai hay nhiều bên cùng góp vốn dể xây dựng vμ triển khai một dự án đâù t− quốc tế nhằm mục đích sinh lợi. Đầu t− quốc tế có tác động hai mặt vớI các n−ớc nhận đầu t−. Nó lμm tăng nguồn vốn, tăng công nghệ mới, nâng cao trình độ quản lý tiên tiến, tạo thêm việc lμm, đμo tạo tay nghề, khai thác tμI nguyên, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo h−ớng hiện đạI, tiếp cận kinh tế thị tr−ờng hiện đạI trên thế giới.Mặt khác đầu t− quốc tế cũng có khả năng lμm tăng sự phân hoá giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội, giữa các vùng lãnh thổ, lμm cạn kiệt tμI nguyên, ô nhiễm môI tr−ờng sinh tháI tăng tính lệ thuộc với bên ngoμI. - Hình thức: Có 2 hình thức lμ đầu t− trực tiếp vμ đầu t− gián tiếp. 2. Đầu t− trực tiếp: Lμ hình thức trong đó ng−ời bỏ vốn vμ ng−ời sử dụng vốn lμ một chủ thể. Có nghĩa lμ các doanh nghiệp cá nhân n−ớc ngoμI chủ đầu t−) trực tiếp tham gia quá trình quản lý, sử dụng vốn đầu t− vμ vận hμnh các kết quả đầu t− nhằm thu hồi vốn đã bỏ ra vμ thu lợi nhuận. Đầu t− trực trực tiếp đ−ợc thể hiện d−ơí những hình thức sau đây: - hợp đồng hợp tác daonh nghiệp - doanh nghiệp liên doanh - doanh nghiệp 100% vốn n−ớc ngoμI +) Hợp đồng hợp tác kinh doanh Hợp đồng hợp tác kinh doanh lμ văn bản kí kết giữa hai hay nhiều bên quy định rõ trách nhiệm vμ phân chia kết quả kinh đoanh cho mỗi bên để tiến hμnh đầu t− kinh doanh ở Việt Nam mμ không thμnh lập một pháp nhân. - - 4
  6. +) Doanh nghiệp liên doanh Doanh nghiệp liên doanh lμ loạI hình doanh nghiệp do hai bên hoặc các bên n−ớc ngoμi hợp tác với n−ớc chủ nhμ cùng vời góp vốn, cùng kinh doanh, cùng h−ởng lợi nhuận vμ chia xẻ rủi ro theo tỷ lệ vốn góp. Doanh nghiệp liên doanh đ−ợc thμnh lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, có t− cách pháp nhân theo pháp luật n−ớc nhận đầu t−. +) Doanh nghiệp 100% vốn n−ớc ngoμI. Lμ doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhμ đầu t− n−ớc ngoμI do nhμ đầu t− n−ớc ngoμI thμnh lập tại Việt Nam, tự quản lý vμ tự trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn đầu t− n−ớc ngoμI đ−ợc thμnh lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn có t− cách pháp nhân Việt Nam. +) Hợp đồng xây dựng kinh doanh chuyên giao (BOT). Hình thức nμy đòi hỏi cần có nguồn vốn từ bên ngoμI vμ th−ờng đầu t− cho các công trình kết cấu ha tầng. Thông qua các hình thức trên mμ các khu chế xuất, khu cộng nghiệp mới, khu công nghệ cao vv đ−ợc hình thμnh vμ phát triển. 3. Đầu t− gián tiếp: (Lênin còn gọi lμ xuất khẩu t− bản cho vay) Lμ hình thức đâù t− mμ quyền sở hữu tách rồi quyền sử dụng vốn đầu t−, tức lμ nguồn có vốn không trực tiếp tham gia vμo tổ chức, đIều hμnh dự án mμ thu lợi với hình thức lợi tức cho vay (nếu lμ vốn cho vay) hoặc lợi tức cổ phần (nếu lμ vốn cổ phần) hoậc có thể không thu lợi trực tiếp (nếu lμ cho vay −u đãI). Sự khác nhau rõ nhất giữa đầu t− gián tiếp vμ đầu t− trực tiếp lμ ng−ờI đầu t− trực tiếp có quyền khống chế xí nghiệp đầu t−, còn ng−ời đầu t− gián tiếp không có quyền khống chế xí nghiệp đầu t− mμ chỉ có thể thu lợi tức tráI phiếu cổ phiếu vμ tiền lãi. Nguồn vốn đầu t− gián tiếp rất đa dạng về chủ thể vμ hình thức. Trong đầu t− gián tiếp chủ đầu t− về thực chất lμ tìm đ−ờng thoát cho đầu t− d− thừa, phân tán đầu t− nhằm loạI bớt rủi ro. Trong các nguồn vốn đầu t− gián tiếp, một bộ phận quan trọng lμ viện trợ phát triển chính thức (ODA) của chính phủ một số n−ớc có nền kinh tế phát triển bộ phận nμy có tỷ trọng lớn vμ th−ờng đI kèm với bộ phận −u đãI. Nguồn vốn nμy nhằm vμo các mục đích y tế vμ kế hoạch hoá gia đình, giáo dục vμ đμo tạo, các vấn đề xã hội nghiên cứu ch−ơng trình dự án bảo - - 5
  7. vệ môI tr−ờng sinh tháI, hỗ trợ ngân sánh vμ hỗ trợ nghiên cứu khoa học công nghệ. Đầu t− th−ờng thúc đẩy tạo đIều kiện cho việc thu hút mở rộng đầu t− trực tiếp. Đầu t− gián tiếp luôn kèm với các đIều kiện −u đãI cho n−ớc nhận đầu t− nên có thể dùng vốn nμy thực hiện các dự án có mức đầu t− lớn, thu hút vốn đầu t− dμi. Đầu t− n−ớc ngoμI có lợi cho cả n−ớc đầu t− vμ cho cả n−ớc nhận đầu t−, th−ờng dùng các công cụ đầu t− tráI phiếu, cổ phiếu. Nhìn chung nguồn vốn đầu t− chính để phục vụ, phát triển kinh tế xã hội nhằm thực hiện sự nghiệp CNH-HĐH lμ nguồn vốn từ bên ngoμI tức lμ nguồn vốn đầu t− trực tiếp từ n−ớc ngoμI (FDI). II) CƠ Sở Lý LUậN. ắ Lý thuyết lợi thế so sánh của P.Vernon(Hoa kỳ) Tr−ớc khi lý thuyết nμy ra đời có nhận định cho rằng: hầu nh− các n−ớc đều phát triển toμn diện, vì vậy ng−ờI ta từng ví việc áp dụng lý thuyết nμy nh− áp dụng định luật Anhxtanh trong kinh tế. Theo lý thuyết nμyVernon đã chứng minh rằng không có n−ớc nμo mạnh toμn diện vμ cũng không có n−ớc nμo yếu toμn diện .Nếu chúng ta biết hợp tác thì sẽ phát huy đ−ợc sức mạnh tổng hợp có nh− thế mới có lợi cho tất cả các n−ớc. Hμm sản xuất: y=f (K, L) P.Vernon cho rằng nên tận dụng lợi thế sso sánh sao cho tỷ lệ K/L ngμy cμng cao. Nh− vậy đối với việc đầu t− ra n−ớc ngoμI để khai thác các lợi thế so sánh của n−ợc nhận đầu t−, các chủ đầu t− sẽ đầu t− vμo tất cả những n−ớc đang phát triển: công nghệ vốn, mặt hμnh mang hμm l−ợng chất xám cao vμ hμm l−ơng công nghệ lớn. Còn các n−ớc đang phát triển, để phát huy lợi thế so sánh của mình sẽ tiếp nhận công nghệ, vốn các loạI. ắ Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của A. Smith. Cơ sở kinh tế của nền kinh tế mở gắn liền với th−ơng mạI quốc tế, tức lμ mỗi n−ớc khi tiến hμnh th−ơng mạI quốc tế đều phảI tìm đ−ợc lợi thế của mình trong quan hệ quốc tế. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Smit trong thuơng mạI quốc tế phản ánh hao phí lao động để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hμng hoá dịch vụ xuất khẩu thấp nhất so với các n−ớc khác, còn đối với các n−ớc nhập - - 6
  8. khảu thì hao phí lao, động cao nhất so với các n−ớc khác. Chính vì đIều đó mμ tạo lợi cho các n−ớc, kể cả các n−ớc xuất khẩu, nhập khẩu. Các n−ớc xuất khẩu có lợi lμ thu nhập nến kinh tế lạI tăng lên, việc lμm, nhiều hơn nên tỷ lệ thất nghiệp giảm đI, nguồn lực lao động đ−ợc sử dụng tốt hơn, còn đối với cấc n−ớc nhập khẩu: thì khả năng tiếp cận với hμng hμo nhiều hơn, chất l−ợng hμng háo nhiều hơn, chủng loạI hμng hoá - dịch vụ phong phú hơn, hμng hoá dịch vụ rẻ hơn, đồng thời vì sản xuất trong n−ớc các n−ớc nhập khẩu nμy có những đIều kiện tốt để phát triển mau chóng nền kinh tế, vì thay vμo đó khoảng thời gian sảnxuất trong n−ớc đ−ợc giảm đI đáng kể , đủ thời gian để tiếp cận mau chóng nền kinh mở. III. Cơ Sở Thực tế. 1) Hiểu về vốn đầu t− n−ớc ngoμI. Nh− ta đã biết mọi quá trình sản xuất đều gồm hai yêú tố cơ bản lμ t− liệu sản xuất vμ sức lao động. Thiếu hai yếu tố đó thì sẽ không có bất kì một quá trình sản xuất nμo, dù lμ sản xuất tự cung tự cấp hay sản xuất hμng hoá. Để có đ−ợc hai yếu tố đó, vấn đề đặt ra lμ cần có vốn đầu t− vμ thực hiện hoạt động đầu t−. Vồn đầu t− dùng để xây dựng nhμ x−ởng, mua sắm hoặc bổt sung thiết bị, tạo cơ sở vật chuất kỉ thuật, mua sắm nguyên vật liệu, trả l−ơng cho ng−ời lao động. Vốn đó cho dù khác nhau về quy mô hay cơ cấu song lμ quá trình cần thiết đối với quá trình sản xuất. Một bộ phận vốn đầu t− quan trọng cho đầu t− phát triển đó lμ vốn đầu t− trực tiếp từ n−ớc ngoμI (viết tắt lμ FDI) FDI lμ một bộ phận cấu thμnh của toμn bộ hoạt động đầu t− của quốc gia, mμ nguồn n−ớc trong n−ớc xét tổng thể có ý nghĩa quyết định. FDI không thay thế các nguồn vốn đầu t− khác, nh−ng có thế mạnh riêng. Tr−ớc mắt, khi nguồn vốn tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế còn hạn hẹp, nguồn vốn ODA ch−a đáng kể thì FDI chiếm một vị trí quan trọng, góp phần cải tiến dần cơ cấu kinh tế quốc dân, tăng c−ờng cơ sở vật chất kỉ thuật của nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất vμ tăng tr−ởng kinh tế, mở rộng thu hút ngân sách nhμ n−ớc, góp phần giả quyết thất nghiệp, kiềm chế lạm phát, đẩy mạnh xuất khẩu. FDI lμ việc tổ chức cá nhân n−ớc ngoμI trực tiếp đ−a vμo Việt Nam vốn bằng tiền n−ớc ngoμI hoặc bất kì tμI sản nμo đ−ợc chính phủ Việt Nam công nhận để hợp tác kinh doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn đầu t− n−ớc ngoμi Rõ rμng khác với ODA, FDI không gây ra - - 7
  9. tình trạng nợ nần chồng chất cho các thế hệ mai sau vμ không ph−ơng hạI đến chủ quyền của đất n−ớc. FDI còn có lợi thế hơn ODA, vì vậy đây lμ vốn của các công ty vμ t− nhân của n−ớc ngoμI đầu t− vμo Việt Nam trên cơ sở hai bên cùng có lợi, chủ đầu t− buộc phảI quan tâm lμm cho đồng tiền sinh lợi. NgoμI ra,về lâu dμi các công trình FDI sẽ thuộc về Việt Nam. Hơn nữa thực tế đã khẳng định, vay nợ n−ớc ngoμI tỏ ra lμ một nhân tố huỷ hoạI quá trình phát triển của nhiều n−ớc trên thế giới trong thời gian 40 năm qua .Vì thế Việt Nam nên chủ yếu dựa vμo thu hút FDI. Tuy nhiên trong quá trình thu hút vốn đầ t− cần tránh các quan đIểm: 9 Quan đIểm coi nhẹ, thậm chí lên án FDI nh− một nhân tố có hạI cho nến kinh tế độc lập tự chủ. 9 Quan đIểm quá đề cao FDI gắn cho nó một vai trò tích cực, bất chấp đIều kiện bên trong của đất n−ớc, tách rời những cố gắng cảI thiện môI tr−ờng đầu t−. Quan đIểm nμy dẫn tới tình trạng ỷ lạI vμo FDI mμ không khai thác tốI đa các lợi thế bên trong. FDI tự nó ch−a thể quyết định sự thμnh công của mục tiêu phát triển kinh tế mμ nó phảI đ−ợc kết hợp đồng bộ với các nguồn khác, vμ quan trọng lμ tạo ra môI tr−ờng khuyến khích mạnh mẽ tiết kiệm trong n−ớc để tμI trợ cho qúa trình phát triển, giảm bớt lệ thuộc vμo nguồn vốn của n−ớc ngoμI. Ngμy nay FDI trở thμnh một tất yếu kinh tế trong đIều kiện quốc tế hoá sản xuất, l−u thông vμ đ−ợc tăng c−ờng mạnh mẽ. Có thể nói trong thời đạI ngμy nay không một quốc gia nμo dù lớn hay bé, dù phát triển theo con đ−ờng TBCN hay định h−ớng xã hội chủ lạI không cần đến nguồn đầu t− trực tiếp n−ớc ngoμI, vμ coi đó lμ một nguồn lực quốc tế cần khai thác để từng b−ớc hội nhập,vμo cộng đồng quốc tế. Mặt khác d−ới tác động của cách mạng khoa học công nghệ nh− hiện nay ngay cả những n−ớc có tiềm lực kinh tế khoa học kỉ thuật nh− Mỹ, Nhật, cũng nh− các n−ớc EU cũng không thể tự mình giảI quyết có hiệu quả những vấn đề đã vμ đang vμ tiếp tục đặt ra trên lĩnh vực khoa học công nghệ vμ vốn . Do vậy chỉ có con đ−ờng hợp tác, trong đó FDI lμ loạ hình đầu t− hợ tác có hiệu quả. Do dó không có một n−ớc nμo bỏ qua hình thức nμy Vai trò của vốn đầu t− n−ớc ngoμi. 2) Vai trò của vốn đầu t− n−ớc ngoμi - - 8
  10. Trong hơn 10 năm qua, nhờ những chính sách luật đầu t− n−ớc ngoμi tạI Việt Nam mμ chúng ta đã đạt đ−ợc những thμnh tựa đáng kể vμ quan trọng, góp phần tích cực vμo việc thực hiện những mục tiêu kinh tế  xã hội vμo thắng lợi công cuộc đổi mới đ−a n−ớc ta thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, tăng c−ờng thế vμ lực của Việt nam trên con đ−ờng hội nhập quốc tế. Vì thế mμ đầu t− n−ớc ngoμI đang trở thμnh một trong những nguồn vốn quan trọng cho phát triển kinh tế, có tác dụng thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu theo h−ớng công nghiệp hoá, hiện đạI hoá, mở ra nhiều ngμnh nghề, sản phẩm mới, góp phần mở rộng quan hệ đối ngoạI vμ chủ động hội nhập quốc tế thế giơí. - Đầu t− n−ớc ngoμI đã góp phần bổ sung nguồn vốn quan trọng cho đầu t− phát triển, tăng c−ờng tiềm lực để khai thác triển khai vμ nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn trong n−ớc nh− dầu khí, đIện năng vμ nuôI trồng vμ chế biến cây công nghiệp, cây l−ơng thực. Mặt khác đầu t− n−ớc ngoμI cũng góp phần quan trọng vμo việc bù đắp thâm hụt cán cân vãng laiv μ cảI thiện cán cân thanh toán quốc tế. - Tỷ lệ đóng góp của khu vực đầu t− n−ớc ngoμI trong GDP tăng dần qua các năm. Nguồn thu vốn ngân sách cũng tăng liên tục qua các năm. - Đầu t− n−ớc ngoμI góp phần hình thμnh một số nghμnh công nghiệp mới nh− khai thác vμ chế biến dầu khí, sản xuất lắp ráp ôtô, điện tử , xe máy - Đầu t− n−ớc ngoμI góp phần giảI quyết công ăn việc lμm cho ng−ời lao động tham gia phát triển nguồn nhân lực. - Đầu t− n−ớc ngoμI góp phần chuỷển dịch cơ cấu theo h−ớng công nghiệp hoá - hiện đạI hoá để phát triển lực l−ợng sản xuất . Hiện nay đầu t− n−ớc ngoμI tập trung vμo các nghμnh công nghiệp vμ chiếm gần 35% giá trị sản l−ợng công nghiệp , tốc độ tăng tr−ởng trên 20% góp phần đ−a tốc độ phát triển công nghiệp của cả n−ớc lên trên 10%/ năm. - Đầu t− n−ớc ngoμI góp phần quan trọng vμo việc hoμn chỉnh ngμy cμng đầy đủ vμ tốt hơn hệ thông cơ sở hạ tầng đặc biệt lμ giao thông vận tảI, b−u chính viễn thông, năng l−ợng. Đồng thời đã hình thμnh đ−ợc 67 khu công nghiệp  khu chế xuất vμ khu cộng nghệ cao trên phạm vi cả n−ớc góp phần vμo việc đô thị hóa ,hình thμnh khu đân c− mới tạo việc lμm ổn định cho hiơn 200 nghìn lao động địa ph−ợng vμ hμng chục ngμn lao động dịch vụ khác, ở các thμnh phố lớn việc hình thμnh các khu chế xuất , khu công - - 9
  11. nghiệp đã tạo đIều kiện cho địa ph−ơng nμy tách sản xuất ra khỏi khu dân c− giảm thiểu ô nhiễm bảo về môi tr−ờng đô thị. 3) Vai trò của FDI đối với sự phát triến kinh tế xã hội của đất n−ớc. Trong đời sống kinh tế , FDI có vai trò quan trọng lớn : Tr−ớc hết, FDI cung cấp vốn bổ sung cho chủ nhμ để bù đắp sự thiếu hụt của nguồn vốn trong n−ớc, hầu nh− các n−ớc nhất lμ các n−ớc đang phát triển đều có nhu cầu về vốn để thực hiện công nghiệp hoá. Thực tế ở nhiều n−ớc đang phát triển, mμ nổi bật lμ n−ớc ASEAN vμ đông Nam á, nhờ có FDI mμ giảI quyết một số khó khăn về vốn nên đã giảI quyết một phần công nghiệp hoá, đã vμ đang trở thμnh những n−ớc công nghiêp mới (NICs). Thứ hai: Cùng với việc cung cấp vốn kỷ thuật qua thực hiện FDI, cấc công ty mμ chủ yếu lμ các công ty xuyên quốc gia đã chuyển giao kỉ thuật công nghệ từ các n−ớc đầu t− sang n−ớc chủ nhμ. Thứ ba: Do tác động của vốn, của khoa học công nghệ, FDI sẽ tác động mạnh đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Cơ cấu ngμnh, cơ cấu kỉ thuật, cơ cấu sản phẩm mμ lao động sẽ đ−ợc biến đổi theo chiều h−ớng tiến bộ. Thứ t−: FDI lμ một trong những hình thức hợp tác đầu t− quốc tế thông qua hìn thức đầu t− trực tiếp, n−ớc chủ nhμ sẽ có thêm đIều kiện mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế. Vốn đầu t− n−ớc ngoμI các năm 1991-1995 chiếm 25,7% vμ từ năm 1996 đến nay gần chiếm 30% tổng vốn đầu t− xã hội, góp phần đáng kể vμo tăng tr−ởng kinh tế vμ lμ nguồn bù đắp quan trọng cho thâm hụt cán cân vãng lai, góp phần cảI thiện cán cân thanh toán quốc tế. Tỷ lệ đóng góp cho đầu t− n−ơc ngoμI trong GDP tăng dần qua các năm: 1993 3,6% đến năm 1998 lên tới 9% vμ năm 1999 −ớc đạt 10,5%. Nguồn thu ngân sách nhμ n−ớc từ khu vục đầu t− n−ớc ngoμI: năm 1994 đạt 128 triệu USD đến năm 1998 đạt 370 triệu. Kim ngạch xuất khẩu của khu vực đầu t− n−ớc ngoμI tăng nhanh: năm 1996 đạt 786 triệu USD năm 1999 đạt 2200 triệu USD bằng 21% kim ngạch xuất khẩu cả n−ớc. Khu vực đầu t− n−ớc ngoμI đã góp phần mở rộng thị tr−ờng xuất khẩu vμ thị tr−ờng trong n−ớc, thúc đẩy các dịch vụ phát triển. Đầu t− n−ớcc ngoμI góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo h−ớng công nghiệp hoá, hiện đạI hoá, phát triển lực l−ợng sản xuất .Thông qua đầu t− n−ớc ngoμI b−ớc - - 10
  12. đầu đã hình thμnh hệ thống các khu vực công nghiệp, khu chế xuất, đầu t− n−ớc ngoμI cũng đã đem đến nhữnh mô hình thức quản lí tiên tiến, ph−ơng thức kinh doanh hiện đạI trong các ngμnh các đơn vị kinh tế. Thứ năm: Đầu t− n−ớc ngoμI đã góp phần giảI quyết công ăn việc lμm cho ng−ời lao động, tham gia phát triển nguồn nhân lực. Đến nay, khu vực đầu t− n−ớc ngoμI đã thu hút khoảng 30 vạn lao động trực tiệp vμ hμng chục vạn lao động gián tiếp khác nh− xây dựng, cung ứng dịch vụ  Mặc dù cũng có những mặt tráI của đầu t− n−ớc ngoμI nh−: thu nhập công nghệ cũ, lạc hậu, hiện t−ợng chuyển giá , trốn lậu thuế , ô nhiễm môI tr−ờng nh−ng cũng không thể phủ nhận những tác động tích cực của đầu t− n−ớc ngoμI ở Việt Nam. Thứ sáu: Những yếu tố ảnh h−ởng đến khả năng thu hút vốn đầu t− trực tiếp n−ớc ngoaì. Hiện nay trên thị tr−ờng đầu t− quốc tế đang có sự cạnh trạnh gay gắt giữa các nhμ đầu t− có nguồn vốn lớn cũng nh− giữa các n−ớc tiếp nhận đầu t− của nhau qua nhiều công trình nghiên cứu các học giả kinh tế đã đ−a ra 12 yếu tố có ý nghĩa quyết định cho việc lựa chọn một vùng hay một n−ớc nμo đó để đầu t− đó lμ: - Đặc đIểm của thị tr−ờng bản địa ( quy mô , dung l−ợng của thị truờng, sức mua của dân bản địa vμ khả năng mở rộng quy mô đầu t− ) Việt Nam lμ một thị tr−ờng khá rộng lớn với quy mô dân số gần 80 triệu ng−ời, nhu cầu tiêu dùng ngμy cμng cao, đây lμ một lợi thế song trên 80% dân số sống ở khu vực nông thôn thu nhập thấp, sức mau ch−a cao đây lμ mnhân tố cản trở khả năng thu hút FDI. - Luật đầu t−. Yếu tố nμy có thể thúc đẩy hoặc hạn chế hoạt động của cá công ty n−ớc ngoμI trên thị tr−ờng bản địa, luật nμy th−ơng bảo vệ lợi ích của các nhμ sản xuất bản xứ. Nhiêù n−ớc mở cửa thu hút vốn đầu t− n−ớc ngoμI theo các đIều kiện giống nh− các nhμ đầu t− bản xứ. Sau nhiều lần sửa đổi bổ sung luật đầu t− n−ớc ngoμI ở Việt Namđã khá thông thoáng vμ cởi mở, song còn tồn tạI nhiều yếu tố cần xem xét, hoμn thiện hơn nhằm thu hút FDI tạI Việt Nam. - - 11
  13. Thứ bảy: đặc đIểm của thị ttr−ờng nhân lực. Nhân công rẻ lμ mối quan tâm hμng đầu ở đây đặc biệt lμ đối với những nhμ đầu t− n−ớc ngoμI muốn bỏ vốn vμo lĩnh vực cần nhiều lao động có khối l−ợng sản xuất lớn nh−: dệt may, lắp ráp đIện tử, xe máy,  Trình độ học vấn vμ nghề nghiệp của công nhân đầu đμn ( có tiềm năng vμ triển vọng ) có ý nghĩa quan trọng . Việt Nam có nguồn nhân công dồi dμo, giá nhân công rẻ so với các n−ớc trong khu vực song còn tồn tạI nhiều bất cập: Năng suất lao động thấp do lực l−ợng qua đμo tạo ít tình tự tay nghề thấp, thiếu đội nhũ kỹ s− công nhân lμnh nghề vμ cán bộ quản lí có năng lực thực sự. Cơ cấu lao động ch−a hợp lí, xuất hiện vμ tồn tạI tình trạng  Thừa thầy thỉếu thợ cơ chế thi tuyển ch−a rõ rμng, công khai vμ phổ biến Thứ tám: chính sách tiền tệ ổn định vμ mức độ rủi ro tiền tệ ở n−ớc nhận vốn đầu t−. Yếu tố ở đây góp phần mở rộng hoạt động xuất khẩu của nhμ đầu t−. Tỷ giá đồng bản tệ bị nâng cao hay hạ thấp đều ảnh h−ởng đến xuất khẩu. Thứ chín : Khả năng hồi h−ơng vốn đầu t− . Vốn vμ lợi nhuận đ−ợc tự do qua biên giới lμ tiền quan trọng để thu hút vốn FDI. ở một số n−ớc thủ tục mang ngoạI tệ ra n−ớc ngoμI khá rầy rμ , cản trở hoạt động vốn đầu t− n−ớc ngoμi. ở Việt Nam bên cạnh việc quản lí hồi h−ơng vốn, lợi nhuận bằng ngoạI tệ chuyển ra n−ớc ngoμI, ở một chừng mực nhất định chúng ta đã có những chính sách hạn chế những rầy rμ, tạo đIều kiện cho các nhμ đầu t−. Thứ m−ời: Bảo vệ quyền sở hữu . Đây lμ yếu tố đặc biệt có ý nghĩa lớn đối với những ng−ời muốn đầu t− vμo những nghμnh có hμm l−ợng khoa học cao vμ phát triển năng động ở một sốn−ớc, lĩnh vực nμy đựoc kiểm tra giám sát khá lỏng lẻo, chính vì vậy mμ một số n−ớc bị các nhμ đầu t− loạI khỏi danh sách các n−ớc có khả năng nhận vốn đầu t− . Thứ m−ời một: Chính sách th−ong mại. Yếu tố nμy có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với vấn đề đầu t− vμo lĩnh vực sản xuất hμng xuất khẩu. Hạn nghạch xuất khẩu thấp vμ các hμng rμo khác trong lĩnh vực xuất khẩu, cũng có thể không kích thích hấp dẫn với các nhμ đầu t− n−ớc ngoμi, chính những yếu tố nμy lμm phức tạp cho thủ tục xuất nhập khẩu. - - 12
  14. Thứ m−ời hai: chính sách thuế vμ những −u đãi. Nó th−ờng đ−ợc áp dụng để thu hút sách nhμ đầu t− n−ớc ngoμI. GIả thuế nhập khẩu công nghệ, nguyên vật liệu, thuế xuất, ttăng thuế nhập thμnh phẩm; Miễn giảm thuế thu nhập đối với các vùng có đIều kiện khố khăn . Thứ m−ời ba: ổn định chịnh trị xã hội ở n−ớc nhận đầu t− vμ trong khu vực. Đây lμ yếu tố không thể xem th−ờng mỗI khi bỏ vốn đầu t− vμ rủi ro chịnh trị có thể gây thiệt haị lớn cho các nhμ đầu t− n−ớc ngoμI. Chẳng hạn các n−ớc phát triển nh− Mỹ la tinh cho thấy, mặc dù nguồn lực tự nhiên của các n−ớc nμy khá dồi dμo nh−ng do luôn luôn có những bất ổn về chính trong đời sống chịnh trị  xã hội nên dòng FDI đổ vμo các n−ớc nμy không ổn định. Tuy nhiên FDI không phảI khi nμo vμ bất cứ ở đâu cũng phát huy tác động tích cực đối với đời sống kinh tế xã hội của n−ớc chủ nhμ. Nó chỉ thể phát huy tác dụng tốt trong môI tr−ờng kinh tế, chính trị xã hội ổn định vμ dặc biệt lμ nhμ n−ớc biết sử dụng vμ phát huy vai trò quản lý của mình. Nhiều công trình nghiên cứu vμ thực tế quá trình thu hút FDI ở n−ớc ta. 4. Quan hệ giữa nguồn vốn trong n−ớc vμ nguồn vốn đầu t− ngoμI n−ớc. N−ớc ta đang trong quá trình CNH-HĐH. Vốn lμ tiền đề quan trọng cho CNH-HĐH thμnh công. Vốn để CNH-HĐH có hai nguồn: nguồn vốn trong n−ớc vμ nguồn vốn n−ớc ngoμI. Nguồn vốn trong n−ớc đ−ợc tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế quốc dân dựa trên cơ sở sản xuất lμ lao động thặng d− của ng−ời lao động thực chất cho các thμnh phần kinh tế. Con đ−ờng để giảI quyết vấn đề tích luỹ vốn trong n−ớc lμ tăng năng suất lao động xã hội trên cơ sở ứng dụng thμnh tựu khoa học kỉ thuật, công nghệ hợp lí hoá sản xuất. ở n−ớc ta hiện nay, để tăng năng suất lao động xã hội tạo nên nguồn vốn cho tích luỹ tr−ớc hết vμ chủ yếu lμ khai thác sử dụng tốt quỹ lao động, tập trung chung sức phát triển nông nghiệp, công nghiệp hμng tiêu dùng vμ sản xuất hμng xuất khẩu Nguồn vốn trong n−ớc còn phụ thuộc vμo tỷ lệ tiết kiệm Tiến lên chủ nghĩa xã hội từ một nền kinh tế nghèo nμn, lạc hậu lμm cho việc tích luỹ vốn từ nội bộ nền linh tế hết sức khó khăn, đặc biệt trong thời kì đầu. Để thoát khỏi vòng luẩn quẩn: vì nghèo nên tích lũy thấp, thì tăng tr−ởng kinh tế chậmvμ khó thoát khỏi đói nghèo Cần phải tận dụng mọi khả năng để thu hút vốn đầu t− n−ớc ngoμI. Đây lμ nguồn vốn có vai trò cực kì quan trọng, - - 13
  15. không những giúp các n−ớc nghèo khắc phục khó khăn về vốn trong thời kì đầu mμ còn góp phần nâng cao tình độ quản lí công nghiệp tạo việc lμm cho ng−ời lao động  Vì thế tranh thủ nhuồn vốn bên ngoμI lμ một lμ một nhân tố đẩy nhanh thμnh công của sự nghiệp CNH-HĐH đất n−ớc. Tuy nhiên mặt tráI của nguồn vốn đầu t− n−ớc ngoμI cũng không nhỏ. Sử dụng nhuồn vốn đầu t− n−ớc ngoμI phảI chấp nhận chịu bóc lột, tμI nguyên bị khai thác, nợ n−ớc ngoμI tăng lên Do vậy không kì vọng quá lớn nguồn vốn bên ngoμI. Sử dụng nguồn vốn n−ớc ngoμI lầ rất quan trong nh−ng phảI cân nhắc tr−ớc khi lựa chọn. - - 14
  16. IV.Thực trạng vμ GiảI pháp 1/ Thực trạng: 1.1 Vấn đề chung: a) Xu h−ớng thế giới: Tình hình vấn đề về nguồn vốn đầu t− trrên thế giới đang diễn ra hết sức sôI động vμ mạnh mẽ. Trong vòng những năm tiếp theo nguồn vốn đầu t− n−ớc ngoμI vμo Châu á sẽ tiếp tục tăng, năm 2001 có thể thu hút khoảng 123,1 tỉ USD, năm 2005 −ớc tính lên tới 4400 tỉ USD, cao hơn mức 5 năm qua đạt 3600 tỉ USD Mỹ vẫn lμ một quốc gia tiếp nhận FDI lớn nhất thế giới vμ chiếm hơn hẳn tổng nguồn toμn cầu giai đoạn nμy. Tuy nhiên số vốn FDI đổ vμo EU vẫn v−ợt Mỹ trong vai đầu t− trực tiếp n−ớc ngoμI. Dự báo vốn FDI sẽ đổ vμo các n−ớc hát triển lμ chủ yếu mặc dù các n−ớc đang phát triển sẽ chiếm tỷ trọng lớn trong tỷ giá trị vốn FDI toμn cầu tiếp nhận so với những năm gần đây. Trong số các n−ớc đang phát triển chỉ có Trung Quốc vμ Brazin lμ một trong 10 quốc gia tiếp nhận FDI lớn nhất thế giơí. Còn Nga lμ n−ớc có sự cải thiện vị trí đáng kể, từ vị trí th− 31 lên vị trí thứ 23. Theo các chuyên gia n−ớc mngoμI dự đoán trong những năm tới đIều kiện kinh doanh trên toμn thế giới sẽ tiếp tục cảI thiện nhờ nền kinh tế vĩ mô ngμy cμng ổn định vμ mức độ tự do hoá ngμy cμng lớn. Mỹ tiếp tục lμ n−ớc có nền kinh tế thế giới mạnh nhất thế giới. Tuy nhiên EU đang thu hẹp khoảng cách với Mỹ. Các n−ớc Mỹ lμ tinh sẽ tiếp tục đẩy mạnh cảI cách, khu vực có tiến bộ nhất về kinh tế sẽ lμ Đông Âu. Còn đối với Việt nam thì nh− thế nμo? Tr−ớc những xu h−ớng vμ bối cảnh quốc tế phức tạp vμ mang tính cạnh tranh cao đòi hỏi chung ta phảI có một chiến l−ợc tμI tình thu hút vốn đầu t− n−ớc ngoμI cho thời kì 2003-2010 để đảm bảo thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế  xã hội cho thời gian tới. Chính vì vậy việc xem xét đánh giá kết quả ĐTNN trong thời gian qua, kịp thời tháo gỡ những khó khăn , ách tắc vμ đ−a ra những gỉ pháp khuyến khích thu hút ĐTNN vμo n−ớc ta đang đựoc chiính phủ quan tâm vμ chỉ đạo. Kể từ khi ban hμnh Luật Đầu t− n−ớc ngoμI tạI Việt Nam tơí nay đã có hơn 3260 dự án đầu t− trực tiếp n−ớc ngoμI đ−ợc cấp giấy phép đầu t− tại Việt - - 15
  17. Nam với tổng số vốn đăng kí 44 tỷ USSD trong đó có trên 2600 dự án còn hiệu lực với tổng số vốn đăng kí trên 36tỷ USD .S ố vốn thực hiện đến nay đạt gần 20tỷ USD bằng 44,5% số vốn đăng kí trong đó vốn n−ơc ngoμI lμ 18tỷ USD. Khu vực có vốn FDI tạo ra trên 12% GDP, hơn 34% giá trị sản xuất công nghiệp. Hơn thế nữa, thông qua ĐTNN chúng ta đã tiếp thu d−ợc công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản lí vμ một số nghμnh sản xuất mới cho nền kinh tế. Nến tính riêng 5năm 1996- 2000 so với 5 năm tr−ớc thì tổng vốn đầu t− mới đạt 20,73 tỷ USD, tăng 27,5%. Sau một vμI năm chững lại vμ suy giảm do cuộc khủng hoảng tμI chính khu vực, do cạnh tranh thu hút DTNN vμ nh−ng hạn chế của môI tr−ờng đầu t− , từ năm 2000 ĐTNN ở VIệt Nam đã có dấu hiệu phục hồi , đặc biệt trong hai tháng đầu năm 2001 đã có 35 dự án đầu t− n−ớc ngoμI đ−ợc cấp giấy phép với tôngr ssố vốn 71,3 triệu USD, tăng 16,7% về dự án , tăng 16,1% về số vốn cùng kì 2000. Nhu vậy cũng có thấy đ−ớc dấu hiệu của sự tăng tr−ởng ĐTNN tại Việt Nam. b) Mục tiêu. Để thực hiện chiến l−ợc phát triển kinh tế xã hội 2001-2010 vμ ph−ơng h−ớng nhiệm vụ kế hoạch phát triến kinh tế xxa hội 2001-2005, khu vực đầu t− trức tiếp n−ớc ngoμI phảI phát triển ổn định hơn, đặc biệt lμ chuất l−ợng so với thời kì tr−ớc, để nhanh chóng công nghiệp hoá ,hiện hoá đất n−ớc. Cụ thể hơn hoạt động đầu t− n−ớc ngoμI trong thời kì 2001-2005 phảI đạt đ−ợc các mục tiêu sau: 9 Vốn đăng kí của các dự án cấp giấy phép mới khoảng 12tỷ USD . 9 Vốn thực hiện khoảng 11tỷ USD. 9 Đến năm 2005 đóng góp khoảng 15% GDP, 25%tổng kim ngạch xuất khẩu vμ khoảng 10% tổng thu ngân sách cả n−ớc. c) Định h−ớng. 9 Khuyến khích mạnh mẽ việc thu hút đầu t− n−ớc ngoμI vμo các nghμnh công nghiệp sản xuất khẩu, công nghiệp chế biến, công nghiệp phục vụ phát triển nông nghiệp vμ kinh tế nông thôn, các dự án xựng dựng công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, dầu khí, điện tử , vật liệu mới viễn thông sản xuất phát triến kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội vμ các ngμnh mμ Việt Nam có lợi thế cạngh tranh gắn với công nghệ hiện đại, tạo thêm nhiều công ăn việc lμm, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế . - - 16
  18. 9 Tiếp tục thu hút đầu t− trực tiếp n−ớc ngoμi vμ những địa bμn có lợi thế để phát huy vai trò của các vùng động lực, tạo điều kiện liên kết phát triển các vùng khác trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh. Khuyến khích vμ dμnh các −u đãI tối đa cho đầu t− trực tiếp n−ớc ngoμI vμo những vùng vμ địa bμn có đIều kiện kinh tế  xã hội khó khăn vμ đẩy mạnh đầu t− xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng ở các địa bμn nμy bằng các nguồn vốn khác để tạo đIều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu t− n−ớc ngoμI. Tập trung thu hút đầu t− n−ớc ngoμI vμ các khu công ngiệp tập trung đã hình thμnh theo quy hoạch đ−ợc phê duyệt. Khuyến khích các nhμ đầu t− trực tiép n−ớc ngoμI từ tất cả các n−ớc vμ vùng lãnh thổ dầu t− vμo Việt Nam, nhất lμ các nhμ đầu t− n−ớc ngoμI có tiềm năng lớn về tμI chính vμ nắm công nghệ nguồn từ các n−ớc công nghiệp phát triển, tiếp tục thu hút các nhμ đầu t− trực tiếp n−ớc ngoμI ổ khu vực .Có kế hoạch vận động các tập đoμn, công ty lớn đầu t− vμo Việt Nam, đồng thời chý ý đến các công ty có quy mô vừa vμ nhỏ, nh−ng công nghệ hiện đạI, khuyến khích tạo Việt Nam định c− ở n−ớc ngoμI đầu t− về Việt Nam. 1.2. Vấn dề cụ thể. ♦ Về số dự án vμ số vốn đầu t−. Trong hơn 10 năm qua, từ năm 1989-1999 đã có 3087 dự án với tổng số vốn thực hiện lμ: 15700triệu USD, đạt tỷ lệ 39.2% so với tổng số vốn đăng kí. Đây lμ một tỷ lệ khá cao (đồng thời cũng khá cao so với các n−ớc trong khu vực: Trung Quốc 31%, Idonesia 44%, ấn độ 18%/ theo số liệu thống kê của bộ kế hoạch vμ đầu t−, quá trình thu hút vốn vμ số dự án FDI qua các năm trong giai đoạn 1989- 1999 đ−ợc thể hiện qua biểu đồ sau: Năm Số dự án Tổng vốn đầu Tổng vốn thực t− hiện TriệuUSD Triệu USD 1989 70 539 130 1990 111 569 220 1991 155 1388 221 1992 193 2271 398 1993 272 2987 1106 1994 362 4071 1952 1995 404 6616 2652 1996 501 9212 2371 1997 479 5548 3250 1998 260 4827 1900 - - 17
  19. 1999 280 2000 1500 Theo nguồn thông tin tμi chính :số 1/1/2000 Qua số liệu ta dễ dμng nhận thấy tổng số dự án cũng nh− tổng số vốn FDI trong giai đoạI 1989- 1996 tăng lên với tốc độ rất nhanh1080 số l−ợng vốn đầu t− thu hút đ−ợc mới chỉ đạt 539 TriiêụUSD, năm 1999 đã tăng lên 6616 triệu USD vμ năm 19996 đạt mức 9212 triệu USD. Mức bình quân hμng năm trong giai đoạn nμy lμ 50%. Quy mô trung bình của cũng tâ−ng dần qua các năm. từ 3,5 triệu USD thời kỳ 1988 đến năm 1990 tăng lên 7,5 triệu USD năm 1991 7,6 triệu USD năm 1992 10 triệu USD năm 1993 đến năm 1994 16,38 triệu USD năm 1995 vμ 2,3 triệu USD năm 1996. Ngμy cμng có nhiều dự án có tổng số vốn đầu t− lớn nh− dự án xây khu vực đô thị Nam thăng long 2,1 tỉ USD khu đô thị nam SμI Gòn 991 triệu USD, dự án xây dựng cảng chung chuyển quốc tế Sao Mai Bến Đình 637 triệuSSD đIều đó cho thấy tời kỳ nμy việc thu hút FĐI của Việt Nam tỏ ra rất hiệu quả. Một phần đó lμ do Việt Nam lμ một thị tr−ờng mới hấp dẫn của các nhμ đầu t− một phần khác lμ chính sách khuyến khích đầu t− n−ớc ngoμI đúng đắn của nhμ n−ớc ngoμI Việt Nam. Các khoảI đầu t− nμy góp phần đáng kể trong tổng số vốn đầu t− toμn xã hội, trong tăng tr−ởng vμ chuyển dịch cơ cấu, đóng góp vμo ngân sách vμ kinm ngạch xuất khẩu vμ giải quyết công ăn việc lμm: Doanh thu của các doanh nghiệp có số vốn dầu t− n−ớc ngoμI tăng dần qua các năm: Năm 1990lμ 40triệu USD, năm 1991 lμ 149triệu USD, năm 1992 lμ 206triệu USD mức tăng tr−ởng giai đoạn nμy lμg 30% .Tỷ lệ xuất khẩu trên doanh thu khoảng gơn 60% năm1997vμ bằng 44% năm 1996, 31% cho năm 1995. GiảI quyết công ăn việc lμm cho hμng trăm ngμn ng−ời. Đa số các dự án theo hình thức kiểu liên doanh có 1337 dự án chiếm 61% tổng số dự án với số vốn trên 23,7 tỷ USD chiếm 69% tổng số vốn đăng kí. Đây lμ một đIểm mạnh của các dự án đầu t− n−ớc ngoμI vì các đối tác n−ớc ngoμI cũng mong muốn hợp tác với Việt Nam . Số dự án hoạt động theo hình thức 100% số vốn n−ớcc ngoμI lμ 669 dự án chiếm 30% tổng số dự án , với số vốn 6,48tỷ USD. Số dự án hoạt động theo hình theo hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng rất thấp: có 145 n−ớc chiếm 7% với số vốn lμ 3,23 tỷ USD chiếm 9,4% .Sở dĩ nh− vậy lμ do một số ngμnh đặc biệt nh− thăm dò, khai thác dầu khí, b−u chính viễn - - 18
  20. thông nhμ n−ớc quy định phảI lμm theo hình thức hợp doanh. Chỉ có 3 dự án hoạt động theo hình thức BOT- chủ yếu xây dựng cơ sở hạ tầng. Nhiều công trình, dự án quan trọng đã đI vμo hoạt động, nhiều công nghệ đ−ợc chuyển giao đã tạo ra năng lực mới cho nền kinh tế. Tác động rõ nét. nhất lμ lĩnh vực công nghiệp , khu vực có vốn đầu t− n−ớc ngoμI chiếm 100% về khai thác dầu thô , lắp ráp ô tô, sản xuất bóng đèn hình; 45% về sản xuất thép, 21% về sản xuất vảI ;205 về sản suất biaTheo thông kế trong giai đoạn 1991-1996 vốn FDI đã thực hện chiếm 40% tổng số vốn đầu t− toμn xã hội hμng năm. Tỷ trọng sản phẩm trong tổng GDP của khu vực đầu t− n−ớc ngoμI cũng một ngμy cμng tăng . Năm 1993lμ 5,6%, năm 1994lμ 7,5%, năm 1995lμ 10%, đến năm 1996 lμ 13%. Tuy nhiên đến sau năm 1996 tình hình thu hút FDI có xu h−ớng chững lạI. Nến nhìn vμo con sộ tống kê, số vốn đăng kí của cả năm 1996 lμ 9212 triệu USD tăng 39% so bvơí 1995 thì có lẽ tình hình khả quan hơn .Tuy vậy những ai quan tâm dến tình hình đầu t− đều nhận thấy rằng, nến không có hai dự án xây dựng khu đô thị mới với tổng số vốn FDI năm1996 sẻ chỉ còn gần 6 tỷ USD, thầp hơn tổng số vốn FDI năm 1995. B−ớc sang năm 1998 do tiếp tục bị ảnh h−ởng chủ cuộc khủng hoảng tμi chính tiền tệ khu vực kéo daì nên đầu t− n−ớc ngoμI tạI Việt Nam bị giảm sút mạnh. Tuy vậy phảI nhờ đến chính sách phù hợp, tập trung xử lí những v−ớng mắc kịp thời nên năm 1998 vẫn có thêm 260 dự án đ−ợc cấp giấy phép với tổng số vốn lμ 4827triệu USD. Năm 1999 số dự án lμ 280 song tổng số vốn chỉ đạt 2000 triệu USD. Nh− vậy trong gia đoạn 1996-1999 số dự án đ−ợc cấp giấy phép liên tục giảm, tổng số vốn đầu t− cũng có chiều h−ớng giảm. ♦ Về cơ cầu vốn đầu t− Đây lμ nột vần đề có vai trò quan trọng trong việc thu hút vốn đầu t− n−ớc ngoμI, nó có tác dụng to lớn đến quá trính chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung Theo số liệu thống kê, cơ cấu vốn đầu t− vμo Việt Nam trong những năm qua có những b−ớc tiến rõ rệt. Tính đến tháng 8-1993 nghμnh công nghiệp khai thác vμ khách sạn, du lịch thu hút tới 40,9% tổng số vốn đầu t−, thì năm 1998 số vốn đầu t− vμo các nghμnh nμy chỉ còn 18,2% .Số vốn đầu t− vμo khu vực sản xuất vật chất vμ xây dựng kết cấu hạ tầng ngμy cμng tăng. Tính đến năm 1998 đã có đến 21,236tỉ USD đầu t− vμo khu vực nμy, chiếm 2/3 tổng số vốn FDI đầu t− vμo Viết - - 19
  21. Nam. Nếu tính đến suốt cả thời kì 1989-1997 ngμnh công nghiệp có 1977 dự án với số vốn đăng kí lμ 11545,3triệu USD, thứ hai lμ nghμnh khách sạn, du lịch có 189 dự án với số vốn lμ 2785,9 triệu USD; 1527,3triệu USD. Cơ cấu nμy đ−ợc thể hiện nh− sau: ST Ngμnh Số dự Tổng Tỷ lệ Số dự Tổng Tỷ lệ T án số %vố án số vốn %vốn vốn n 1 Công nghiệp chế biến 285 2328 39,6 1291 13008 40,5 2 Công nghiệp khai 25 1124 19,1 79 2184 6,8 thác 3 Xây dựng 14 16 0,3 259 8228 25,6 4 Khách sạn vμ du lịch 86 1276 21,8 161 3650 11,4 5 Giao thông vμ b−u 34 456 7,8 102 1465 4,6 đIện 6 Nông lâm nghiệp 81 239 4,1 54 316 1,0 7 Ng− nghiệp 32 90 1,5 47 206 0,6 8 Các nghμnh khác 68 336 5,8 327 3045 9,5 Tông cộng 625 5865 100 2320 32102 Nếu nh− thời kì đầu của ngμnh sản xuất chỉ chiếm từ 50-60% tổng số vốn đầu t− so với năm 1995, nghμnh giao thông vận tảI vμ b−u điện từng 89%, xây dựng vμ sản xuất vật liệu công nghiệp tăng 63% trong cùng kì. Điều đáng chú ý trong thời gian qua đã có một số dự án dầu t− vμo cở sở hạ tầng. Ng−ợc lại so vơí năm 1995, năm 1996 FDI trong khu vực khách sạn giảm đI 53%, văn phòng cho thuê 70% vμ tμI chính nhân hμng giảm 44%. Mức giảm còn mạnh hơn năm 1997-1998. Sự phân phối lạI nguồn vốn đầu t− trong công nghiệp chứng tỏ các nhμ đầu t− n−ớc ngoμI ngμy cμng tin t−ởng vμo tiến trình đổi mới của Việt Nam, không chỉ đầu t− vμo những nghμnh thu hồi vốn đầu t− nhanh mμ họ còn yên tâm đầu t− vμo các dự án phát triển dμi hạn. Có đ−ợc kết quả nμy một phần lμ nhờ vμo việc phát triẻn các khu công nghiệp, khu chế xuất vμ khu công nghệ cao. Tuy nhiên cũng dễ nhận thấy số vốn FDI đầu t− vμo các nghμnh công  nông  - - 20
  22. ng− nghiệp còn quá ít. Đến năm 1998 mới có 1629 triệu USD chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng số vốn FDI mặc dù khu vực nμy có nhiều tiềm năng để khia thác nh− chế biến nông lâm thuỷ sản. ĐIều nμy cho thấy những năm tới khu vực nμy cần tập trung thu hút nguồn vốn đầu t− nhiều hơn nữa để có thể tận dụng tốt hơn các nguồn lực cho phát triển. Cơ cấu vốn đầu t− cho vùng lãnh thổ cũng đã từng b−ớc phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế. Những năm đầu các nguồn vốn đầu t− tập trung nhiều vμo các tỉnh phía nam: nh− TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bμ Rịa vũng tμu thì hiện nay nguồn FDI có sự phân bố t−ơng đối đồng đều giữa các vùng tập trung chủ yếu vμo các khu vực kinh tế trọng đIểm nh− Hμ Nội  HảI Phòng  Quảng Ninh ♦ Về đối tác đầu t−. Hiện nay trên thế giới đã hình thμnh nhiều công ty, nhiều tập đoμn lớn nh− lμ: các công ty xuyên quốc gia có tiềm lớn về tμI chính nh− Sony, Tôyota, Hon da, Sanyo, sam sung, Motỏola, Ford của Mỹ  Bên cạnh đó cũng có rất nhiều doanh nghiệp vừa vμ nhỏ của n−ớc ngoμi tham gia đầu t− tạI Việt Nam. ĐIều nμy cũng thực sự cần thiết vì các doanh nghiệp nμy th−ờng rất năng động, thích ứng nhanh với nhứng biến động của thị tr−ờng, hoạt động có hiệu quả, từ đó sẽ lμ cơ sở cho các tập đoμn, các công ty lớn nhìn nhận đúng hơn môI tr−òng đầu t−, kích thích họ an tâm dầu t− nhiều hơn nữa vaoViệt Nam.Theo số liệu thốg kê của bộ kế hoạch vμ đầu t−, các n−ớc vμ vùng lãnh thổ có số vốn đầu t− lớn vμo Việt Nam đ−ợc thể hiện qua bảng sau: N−ớc vμ vùng Số dự án Tỷ trọng Tổg số vốn Tỷ trọng lãnh thổ đầu t− (%) (%) Singapore 181 9,4 6447 20 đμI loan 309 16 4268 13,3 Hồng công 184 9,5 3734 11,6 Nhật bản 213 11 3500 11,4 Hμn quốc 191 9,9 3154 9,8 Pháp 96 5,0 1465 4,6 Malaysia 59 3,1 1370 4,3 - - 21
  23. Hoakì 70 3,6 1230 3,8 TháI lan 78 4,0 1109 3,4 BV. Iland 55 2,9 1089 3,2 Tổng 1436 74,4 27366 85,4 Các n−ớc vμ vùng lãnh thổ đứng đầu về FDI ở ViệtNam ♦ Hình thức đầu t− Tính đến năm 1994, các hình thức đầu tu đã thục hiện tạI Việt Nam lμ: - Xí nghiệp liên doanh có 788 dự án với tổng số vốn đầu t− gần 7 tỷ USD, chiếm 70,21% vốn đầu t−. - Xí nghiệp đầu t− 100% vốn n−ớc ngoμI có 209 dự án với tổng số vốn 1,525 tỷ USD, chiếm 15,88% vốn đầu t−. - Hợp đồng hợp tác kinh doanh có 84 dự án với 1,319tỷ USD, chiếm 13,75% vốn đầu t−. NgoμI ra có 13 dự án liên doanh của Việt Nam đầu t− ra n−ớc ngoμI nh−ng còn rất bé, chỉ chiếm 0,16% vốn đầu t−. ♦ Kết quả thực hiện dự án đầu t−. Nếu tính từ năm 1988 đến hết năm 1994, vốn đầu t− đãc thực hiện 3,482 triệu USD, trong đó dầu khí chiếm 1,29 triệu USD, vốn bên VIệt Nam chiếm 462 triệu USD. Nh− vậy nếu không tính đầu khí vμ phần vốn của Việt Nam (mμ chủ yếu lμ đất) thì vốn thực hiện bên ngoμI lμ 1,63 triệu USD. Riêng năm 1994 đạt 140 triệu USD, từng 30% so với năm 1993. Các xí nghiệp có vốn đầu t− n−ớc ngoμI đã tạo ra giá trị sản l−ợng hμng hoá khoảng 1,5 triệu USD (năm 183-1994) kim ngạch xuất khẩu vμ dịch vụ thu ngoại tệ −ớc tính đạt 500 triệu USD. B−ớc sang 1995 tình hình thu hút đầu t− có chiều h−ớng gia tăng .Vốn thực hiện vμo quý I/ 1995 lμ 420triêụ USD trong đó dầu khí lμ 120 triệu USD. NĂng lực chủ yếu tăng thêm lμ do: dầu thô 100 triệu tấn (của hai mở Đại Hùng vμ Thanh long), bóng đèn hình 1,5 triệu chiếc, thép vμ sản phẩm thép 35 vạn tấn, xi măng 50 vạn tấn. 1.3 Khó khăn vμ thách thức - - 22
  24. - Sự cạnh tranh gay gắt trong việc thu hút FDI giữa các n−ớc vμ các khu vựa. Kể từ năm 1995 kinh tế Mỹ, Tây Âu vμ Nhật bản bắt đầu phục hồi sau một thời gian suy thoáI, tình hình đó thúc đẩy các nhμ đầu t− trên thế giới dùng 70% tổng số vốn FDI đầu t− cho những n−ớc công nghiệp phát triển. Phần vốn còn lạI lμ các n−ớc đang phát triển phân chia vμ cạnh tranh vơí nhau. Do đó mức độ cạnh trạnh thu hút FDI cμng trở nên gay gắt, nhất lμ khu vực Châu á, ở đây có những thị tr−ờng mơí nổi lên nh− Trung quốc, ấn Độ vμ Indonesia. Hμng năm trong tổng số vốn đầu t− n−ớc ngoμI đổ vμo các n−ớc đang phát triển thì Trung Quốc tiếp nhận, ấn Độ sau những năm gần đây sau những tích cực cảI cách nền kinh tế, môI tr−ờng đầu t− đ−ợc cảI thiện nên FDI vμo n−ớc nμy cμng tăng nhanh .So với Việt Nam thì đó lμ các đối thủ rất mạnh, xét về ph−ơng diện, quy mô thị tr−ờng để trình độ công nghiệp hoá vμ các cơ chế chính sách nhằm thu hút FDI. - Vấn đề công nghệ. Các công ty đa quốc gia luôn nắm các công nghệ hiện đạI của thế giới. Nến FDI của họ vμo n−ớc ta cμng nhiều thì qúa trình chuyển giao công nghệ cũng cμng nhiều. Tất cả quốc gia tiếp nhận FDI đều muộn nhận công nghệ hiện đạI, nh−ng hiện đạI đến đâu còn tuy thuộc vμo đIều kiện của các gia sở tạI . Việt Nam cũng nh− một số n−ớc đang phát triển khác cảm giác bao trùm lμ các nhμ đầu t− chỉ đ−a đến những công nghệ cũ vμ lạc hậu. - Vấn đề thị tr−òng. Thị tr−ờng trong n−ớc nói lμ gần 80 triệu dân nh−ng sức mua không lớn. Những năm gần đây nhiều mặt hμng sản xuất ra tiêu thụ rất khó hoặc bị ứ đọng đIển hình lμ xi măng, sắt thép hμng may mặc, đ−ờng Một số mặt hμng nh− ôtô, xe máy mới đầu t− gần đây nh−ng tiêu thụ chậm đã lμm cho việc tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn. Năm 1996 Việt Nam đã nhập khẩu hơn 11tỷ USD, phần lớn số hμng nhập khẩu nμy hμng trong n−ớc ch−a sản xuất đ−ợc. Vì thế các công ty n−ớc ngoμI đầu t− tạI Việt Nam đang nhằm vμo sản xuất các mặt hμng mμ Việt Nam phải nhập khẩu. Tuy nhiên do nhiều công ty của cả n−ớc ngoμI cầ trong n−ớc đều tập trung - - 23
  25. vμo sản xuất ra các mặt hμng nμy nên cạnh tranh rất gay gắt vμ mức tiêu thụ hμng hoá của các doanh nghiệp cũng giảm, lμm cho FDI giảm theo. Bắt đầu cuộc khủng hoảng tμI chính tiền tệ Châu á xảy ra vμo cuối năm 1997 nhiều nhμ kinh doanh cho rằng đó lμ đIều kiện thuận lợi để Việt Nam thu hút FDI. Theo họ khi các n−ớc trong khu vực mất ổn định về tμI chính thì Việt Nam sẻ ít rủi ro hơn vμ có hiệu quả hơn. Thực tế cho thấy cuộc khủng hoảng tμI chính không những gây thiệt haị nặng nề cho các n−ớc đó mμ còn lμm cho dòng FDI vμo Việt Nam vμ xuất khẩu của Việt Nam giảm mạnh. Tr−ớc xu thế vμ những khó khăn vμ thách thức mμ Việt nam đã va đang đối mặt đòi hỏi chúng ta phảI có những biện pháp hữu hiệu để đẩy mạnh thu hút đầu t− n−ớc ngoμI tạI VIệt Nam. 2. giảI pháp cụ thể nhằm thu hút vốn đầu t−. 2.1) Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu t− • Hoμn thiện cơ chế chính sách vμ pháp luật về đầu t− xây dựng Để phù hợp với nền kinh tế đa thμnh phần vận hμnh theo cơ chế thị tr−òng định h−ớng xã hội chủ nghĩa, nhμ n−ớc đã ban hμnh nhiều chính sách vμ pháp luật để đIều chỉnh các hμnh vi trong lĩnh vực đầu t− xây dựng. Tuy nhiên quá trình đổi mới diễn ra nhanh chóng vμ sâu rộng lμm cho hệ thống pháp luật vμ chính sách không theo kịp, khi áp dụng vμo thực tế quản lí đầu t− xây dựng, chúng bộc lộ các nh−ợc đIểm vừa chồng chéo lạI vừa sơ hở nên dễ bị lợi dụng lμm thất thoát vốn đầu t−. Thứ nhất, nên giao chức năng quản lí nhμ n−ớc về công tác đấu thầu cho bộ xây dựng quản lí. Vì mục tiêu đấu thầu lμ lựa chọn các nhμ t− vấn, nhμ thầu có đủ năng lực về tμi chính, công nghệ vμ nhân lực để thực hiện dự án đầu t− một cách có hiệu quả nhất.Chỉ có bộ xây dựng mới đủ khả năng xem xét toμn diện các năng lực nμy,tr−ớc hết lμ về công nghệ vμ nhân lực, sau đó lμ kĩ thuật xây dựng cũng nh− chất l−ợng công trình trong suốt quá trình đầu t− xây dựng. Thứ hai, nên giao cho bộ xây dựng chức năng quản lí nhμ n−ớc một cách toμn diện trong lĩnh vực xây dựng cơ bản vμ giảm bớt chức năng quản lí các doanh nghiệp nhμ n−ớc trực thuộc nh− hiện nay. Lμm nh− vậy sẽ khắc phục đ−ợc những bất hợp lí trong việc ban hμnh vμ quản lí các tiêu chuẩn quy phạm - - 24
  26. vμ định mức kinh tế kĩ thuật trong xây dựng, góp phần hạn chế lãng phí vμ thất thoát vốn đầu t−. Thứ ba, giao bộ xây dựng vμ sở xây dựng quản lí thống nhất các công trình xây dựng trong đô thị, đặc biệt lμ hệ thống hạ tầng kĩ thuật,để tránh tình trạng đầu t− không đồng bộ nhằm hạn chế những lãng phí vμ thất thoát vốn đầu t−. Thứ t−, trên cơ sở phân định rõ chức năng của các bộ , ngμnh trong lĩnh vực đầu t− xây dựng,từng b−ớc thể chế hoá các văn bản pháp luật,tr−ớc hết ban hμnh: luật quy hoạch,luật xây dựng,luật nhμ ởđồng thời tổ chức lạI bộ máy của ngμnh xây dựng tạo đIều kiện cho ngμnh quản lí tốt các lĩnh vực theo luật định. 2.2) Nâng cao chất l−ợng công tác xây dựng chiến l−ợc đầu t− vμ kế hoạch hoá đầu t−. Xây dựng chiến l−ợc đầu t− vμ kế hoạch hoá đầu t− nhằm các mục tiêu: xoá bỏ tình trạng ngẫu hứngtrong đầu t−. Các quyết định đầu t− vội vμng thiếu kế hoạch, vi phạm các quy trình đầu t−, khắc phục hiện t−ợng vừa thiết kế vừa thi công, để nâng cao chất l−ợng dự án, chất l−ợng thiết kế đảm bảo đầu t− có hiệu quả. Xoá bỏ tình trạng đầu t− dμn trảI, dẫn đến dự án thiếu vốn phảI thi công kéo dμI, lãng phí thất thoát vốn đầu t− vμ lμm mất thời cơ kinh doanh. Xoá bỏ bỏ cơ chế xin  cho, nguyên nhân phát sinh tiêu cực, lμm thất thoát vốn đầu t−, lμm h− hỏng cán bộ tham nhũng tháI hoá, lμm xói mòn lòng tin của nhân dân đối với Đảng ,Nhμ N−ớc. Bản chất của kế hoạch hoá đầu t− lμ dựa trên phát triển kinh tế, xã hội của đất n−ớc, trên quy hoạch dμI hạn vμ ngắn hạn của các nghμnh dự báo thị tr−òng tiêu thụ trong vμ ngoμI n−ớc để định ra một bức tranh tổng thể cho đầu t− cả n−ớc, của từng vùng, từng đạI bμn, dμI hạn vμ ngắn hạn . Trên cơ sở đó, định ra kế hoạch đầu t− 5 năm vμ đầu t− tháng năm. Các kế hoạch nμy xác định thời gian cho việc nghiên cứu dự án, tạo đIều kiện cho. Nhμ n−ớc kiểm soát h−ớng dẫn đầu t− của các thμnh phần kinh tế, kể cả đầu t− n−ớc ngoμI. ở lĩnh vực nμo đó nếu thấy đầu t− sẽ dẫn dến mất cân đối trong tiêu thụ sản phẩm hoặc cạnh tranh không lμnh mạnh thì Nhμ N−ớc can thiệp, không cho phép đầu t− đối với nguồn vốn đầu t− nμo, mμ còn có lợi cho xã hội. Việc nâng cao chất l−ợng xây dựng chiến l−ợc đầu t− vμ kế hoạh hoá đμu t− đòi hỏi Nhμ n−ớc phảI qủan lí chặt chẽ các doanh nghiệp liên doanh với n−ớc ngoμI. Thực tế hiện nay nhiều doanh nghiệp liên doanh rơI vμo tình trạnh thua - - 25
  27. lỗ sau một thời gian phảỉ bán cổ phần cho các nhμ đầu t− n−ớc ngoμI. Vấn đề nμy đến một giới hạn nμo đó, không đơn thuần lμ kinh tế, mμ còn liên quan đến chính trị, an ninh quốc gia .Mặt khác cũng cần xem lạI vốn vay n−ớc ngoμI để đầu t− xây dựng cơ sở hạ tầng. - Để nâng cao trách nhiệm của cá nhân ra quyết định đầu t−. Từ tr−ớc đến nay, luật pháp n−ớc ta ch−a đặt ra các chế tμI cụ thể đối với các tổ chức vμ cá nhân khi ra thực hiện cho đất n−ớc, trong lĩnh vực đ−ợc giao phụ trách .Do đó trong đầu t− xây dựng , mặc dù có nhiều dự án không đạt hiệu quả, bởi các chữ kí lμm nghèo đất n−ớc , nh−ng vẫn không bị truy trách nhiệm . Để tránh tình trạng nμy cần tăng trách nhiệm cho các cơ quan vμ các tổ chức quản lí . Viếc đề ra trách nhiệm của ng−ời phê duyệt , quyết định dự án đầu t− sẽ hạn chế đ−ợc rất nhiều hiện t−ợng chạy dự án nh− hiện nay vμ sự ra đời một dự án sẽ đ−ợc thực nghiêm túc , chính xác , góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu t− . Bổ sung , hoμn thiện vμ quản lí chặt chẽ hệ thống quy phạm , định mức kinh tế  kỉ thuật vμ đơn giá trong đầu t− xây dựng Thứ nhất , giao cho bộ xây dựng lμ cơ quan quản lý Nhμ n−ớc thống nhất vμ chịu trách nhiệm ban hμnh các quy phạm , tiêu chuẩn kỉ thuật vμ các định mức kihn tế kỉ thuật . Chấm dứt tình trạng thiếu thống nhất vμ khó kiểm soát do nhiều bộ , ngμnh tự ban hμnh các văn bản nói trên . Thứ hai , khẩn tr−ơng sửa đổi ban hμnh hệ thống quy phạm , tiêu chuẩn kĩ thuật mới phù hợp với trình độ khoa học kĩ thuật hiện nay , để tránh những bất cập do lãnh phí trong đầu t− xây dựng . Thứ ba, nhanh chóng sửa đổi vμ bổ sung hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật trong xây dựng . thực tế hiện nay , lĩnh vực công nghiệp n−ớc ta đã đuổi kịp nhiều n−ớc tiên tiến trên thế giới . Đã xuất hiện nhiều chủng loạI vật liệu xây dựng mới , nhiều loại xe máy thi công hiện đạI ở các n−ớc có trình độ kĩ thuật công nghệ nh− n−ớc ta , họ đã ban hμnh vμ sử dụng hμng ngμn định mức kinh tế kỹ thuật . 2.3) Chấn chỉnh vμ nâng cao hiệu lực công tác thanh tra, kiểm tra trong đầu t− xây dựng. - - 26
  28. Công tác kiểm tra thanh tra trong đIều tra xây dựng từ tr−ớc đến nay vẫn đ−ợc thực hiện, nh−ng th−ờng với những việc riêng lẻ vμ th−ờng xử lí nghiêm minh, đúng ng−ời, đúng tội. Lực l−ợng thanh tra, kiểm tra vừa thiếu về chất l−ợng vừa yều về chất l−ợng nên hiệu lực công tác ch−a cao. Để phát huy vai trò quản lí vĩ mô của nhμ n−ớc trong nền kinh tês thị tr−ờng, cônmg tác nμy cần đ−ợc coi trọng, cần đ−ợc tiến hμnh h−ờng xuyên sâu rộng. Thứ nhất thanh tra kiểm tra trong đầu t− xây dựng cần kết hợp phổ biến giảI thích pháp luật, để ngăn ngừa các hμnh vi phạm luật. Đồng thời phát hiện những sơ hở trong các văn bản pháp luật về đầu t− xây dựng để kiến nghị các cấp có thẩm quyền bổ sung, sửa đổi thay thế bằng văn bản mới cho phù hợp phục vụ cho việc quản kí đầu t−. Muốn lμm đ−ợc nh− vậy phảI hoμn thiện hệ thống thanh tra, kiểm tra từ trung −ơng đến địa ph−ơng. PhảI nâng cao trình độ hiểu biết pháp luật của tổ chức kinh tế tiến hμnh đầu t− xây dựng. PhảI tăng c−ờng đμo tạo trình độ chuyên môn vμ coi trọng phẩm chất đạo đức thông qua quá trình thử thách rèn luyện đội ngũ cán bộ thanh tra, kiểm tra. 2.4) Chuyển dịch cơ cấu vốn đầu t− theo vùng lãnh thổ. Phân bổ vốn đầu t− theo vùng lãnh thổ hợp lí sẻ tạo điêù kiện khai thác triệt để lợi thế của vùng, góp phần tích cực vμo việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế . Đầu t− phát triển hợp lí vùng lãnh thổ, sẻ phát huy tốt những −u việt của từng vùng. Đảm bảo tiệt kiệm chi phi vận tảI , sản xuất đμo tạo Vμ phát triển kinh tế hμng háo. Nâng cao khả năng, trình độ chuyên môn hóa, tăng năng suất lao động xã hội, góp phần tiếp cận vμ giao l−u kinh tế, văn hoá giữa các vùng trong n−ớc vμ quốc tế. Mặt khác, phân bổ vốn đầu t− hợp lí giữa các vùng còn lμ động lực mãnh mẽ góp phần giải quyết các mục tiêu xã hội nh−: xoá đói giảm nghèo, hạn chế chênh lệch giữa các vùng về mức sống, h−ởng thụ văn hoá , môI tr−ờng  Thời gian qua, việc đầu t− pghát triển vùng lãnh thổ tuy đã đạt đ−ợc những thμnh tựu ban đầu nh−ng do còn nhiều hạn chế về cơ chế chính sách phối kết hợp, về t− duy vμ hμnh độngnên việc phân bổ vốn đầu t− còn mang nhiều yếu tố chủ quan, bình quân chủ nghĩa. Việc chuyển dịch hơ cấu vốn đầu t− theo vùng lãnh thổ trong giai đoạn 2001 2010 cần theo các h−ớng cụ thể sau đây: - - 27
  29. Một lμ, tập trung −u tiên vốn đμu t− cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng kinhtế kĩ thuật của các vùng kinh tế trọng đIểm, tạo đμ cho sự phát triển kinhtế xã hội vμ khai thác tiềm năng sẵn có. Theo đó, cần chú trọng đầu t− phát triển những vùng có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nh− vùng: Đông Nam Bộ, Đồng bằng Sông hồng, các vùng tam giác tăng tr−ởng Hai lμ, chú trọngđầu t− nhằm hình thμnh vμ phát triển một số vùng kinh tế đặc biệt có cơ sơ hạ tầng kinh tế xã hội vμ thị tr−ờng phát triển lμm nhân tố khuyến khích phát triển các vùng lân cận. Những vùng nμy th−ờng lμ những vùng có lợi thế đặc biệt so với các vùng khác về tự nhiên, khí hậu, thổ nh−ỡngnh− Đμ lạt các vùng cửa khẩu, cảng biển, vùng đất đỏ bazan Ba lμ, Để thực hiện CNH-HĐH trên phạm vi cả n−ớc cần đầu t− phát triển giao thông, thuỷ lợi, đIện lực ở các vùng Tây Bắc, Việt Bắc, Tây Nguyên vμ miền trung. Bốn lμ Để kết hợp mục tiêu tăng tr−ởng vμ mục tiêu công bằng xã hội không chỉ tập trung đầu t− vμo các vùng có đIều kiện thuận lợi về hạ tầng kỉ thuật, các khu vức thμnh thị vμ các vùng kinh tế trọng đIểm mμ cần chú ý đầug t− phát triển vùng núi, vùng sâu vùng xa (ở Tây nguyên vμ Miền núi phía Bắc). Do đó, cần thực hiện chính sách đầu t− −u đãI đối với cácc vùng nμy vμ kết hợp với việc phân phối lạI tích luỹ từ các vùng kinh tế trọng đIểm. Năm lμ, chú trọng hơn nữa đầu t− nhằm bảo tồn vμ phát triển nguồn tμI nguyên thiên nhiên sẵn có bằng cách đầu t− kết hợp, lồng ghép các ch−ơng trình. Nh− kết hợp ch−ơng trình xoá đói giảm nghèo với trồng rừng • Đổi mới cơ cấu kĩ thuật của vốn đầu t− Theo cơ cấu kỉ thuật thì tổng mức vốn đầu t− đ−ợc phân thμnh đầu t− xây dựng lắp ráp, đầu t− thiết bị cơ bản khác. Để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu t−, cơ cấu kĩ thuật của vốn đầu t− cần đ−ợc đổi mới theo các h−ớng sau : Một lμ, chính sách đầu t− phảI thực hiện theo h−ớng −u đãI, đối với các dự án có vốn đầu t− thiết bị chiếm trên 50%t ổng mức vốn đầu t− của dự án. Đồng thời thực hiện ciệc chuyển dịch từ − đãI đầu t− sang −u đãI sau đầu t−. Hai lμ, không phê duyệt các dự án sản xuất mμ mức đầu t− xây lắp chiếm tỉ trọng trên 50% tổng mức vốn đầu t− . - - 28
  30. Ba lμ, giảm tỷ trọng chi phí xây dựng cơ bản khác trong tổng mức vốn đầu t− xuống còn 10%. • Đổi mới cơ cấu táI sản xuất của vốn đầu t− . Theo cơ cầu vốn đầu t− nó đ−ợc phân thμnh :đầu t− xây dựng mới , đầu t− mở rộng hoặc mở rộng hoặc đổi mới máy móc thiết bị vμ đầu t− xây dựng lạI khôI phục năng suất sản xuất. Do đó trong giai đoạn tới cơ cấu tái sản xuất của vốn đầu t− cần phảI đổi mới, điều chỉnh theo h−ớng : Một lμ, đối với những nhóm hiện nay đang chịu sự cạnh cạnh gay gắt trên thị tr−ờng nội địa vμ thị tr−ờng quốc tế thì kiên quyết không đầu t− xây dựng mới các cơ sở sản xuất công nghệ, thiết bị lạc hậu. Hai lμ, đối với những dự án xây dựng mới hoặc mở rộng khi cần thiết phảI đảm bảo đầu t− vμo những thiết bị công nghệ tiên tiến, kết hợp hμI hoμ giữa đầu t− chiều rộng vμ chiều sâu. Việc xét dự án ,cần chú ý lựa chọn các ph−ơng án sử dụng những thiết bị công nghệ tiên tiến một cách hợp lí với ph−ơng châm đI tắt . Thứ ba, thực hiện các chính sách −u tiên về thuế, cùng với −u đãI đặc biệt cho các dự án thiên về đầu t− đổi mới thiết bị công nghệ. Chú trọng việc đμo tạo cán bộ đội nh− công nhân lμnh nghề, có khả năng nắm bắt nhanh, vận dụng kiến thức tiên tiến vμ công nghệ mới vμo thực tiễn. Bốn lμ, chính sách đầu t− phảI h−ớng vμo hạn chế xây dựng mới vμ không đ−ợc tiến hμnhđầu t− đối với các cơ sở sản xuất của máy móc thiết bị đã có. Các nguồn vốn của doanh nghiệp phảI −u tiên cho việc đầu t− chiều sâu. Muốn vậy phảI đánh giá chính xác tμi sản doanh nghiệp. Thực hiện khấu hao nhanh những TSCĐ cần thiết vμ khuyến khích doanh nghiệp nhanh chóng đổi mới máy móc thiết bị kỉ thuật. 2.5) Hoμn thiện chiến l−ợc thu hút đầu t− Mục tiêu thu hút đầu t− trực tiếp lμ nhằm tranh thủ nguồn vốn, công nghệ vμ kinh nghiệm quản lí để phát triển kinh tế. Kinh nghệm của nhiều n−ớc cho thấy sau một thời gian thu hút vốn đầu t− n−ớc ngoμI, cơ cấu kinh tế đã trở thμnh vấn đề cần giảI quyết, nền kinh tế đã phát triển thiếu cân đối lạI cμng mất cân đối thêm. Do vậy cần có sự điêù chỉnh kinh tế. Đây lμ việc lμm có hiệu quả, song có nhiều khó khăn, bởi vì lμm nh− vậy - - 29
  31. cần có kinh tế đủ mạnh mμ nhiều n−ớc chủ nhμ tr−ớc mắt không có lợi gì, thậm chí còn bị thiệt thòi. Do đó cần gấp rút đIều chỉnh đảm bảo đầu t− có trọng đIểm, không dμn trảI song vẫn đảm bảo cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo h−ớng công nghiệp hoá hiện đaị hoá. 2.6) Xây dựng vμ lựa chọn đối tác đầu t− Đây lμ vấn đề rất cần thiết vμ có tầm quan trọng đặc biệt , với chủ tr−ơng đa ph−ơng hoá. Do vậy việc lựa chọn đối tác phảI quán triệt hai vấn đề: Một lμ, phảI h−ớng trọng tâm lâu dμI vμo công ty xuyên quốc gia, song cần chuẩn bị đIều kiện trong n−ớc, nhất lμ cần có đối tác mạnh. ĐIều nμy đòi hỏi phảI xây dựng các tập đoμn kinh tế, đồng thời lμm tốt công tác xúc tiến đầu t− thông qua việc tổ chức Form, qua các hội chợ triển lãm vμ các công ty t− vấn đầu t− trong n−ớc cũng nh− quốc tế . Hai lμ, lựa chọn đối tác cho từng nghμnh, từng lĩnh vực. 2.8)Tiếp tục hoμn thiện đầu t− n−ớc ngoμI. Thủ tục đầu t− cũng lμ một vấn đề nổi cộm đang đ−ợc từng b−ớc cảI tiến. Để đảm bảo tính hấp dẫn cần kiên quyết thực hiện một cửa vμ quy định chặt chẽ thời gian tối đa giảI quyết thủ tục, h−ớng sắp tới cần nhanh chóng thực hiện tối −u hoá các thủ tục hμnh chính, rút ngắn tối đa thời gian mμ các nhμ đầu t− phảI chi phí cho các công việc thủ tục. 2.7) Tăng c−ờng kết cấu hạ tầng, hoμn thiện các chính sách khuyến khích. Kết cấu hạ tầng lμ đIều kiện tiên quyết đối với thu hút đầu t− FDI. Vì vậy trong thời gian tr−ớc mắt phảI tập trung thích đáng cho công việc nμy, nhất lμ hệ thống giao thông, cấp thoát n−ớc khu đô thị, hệ thống công nghệ phụ trợ. Cần đIều chỉnh sách để độ khuyến khích cao nhất vμ chính sách khuyến khích đối với các nhμ đầu t− vμo kết cấu hạ tầng, nông, lâm, trung du, miền núi. 2.9) Vấn đề bảo vệ môI tr−ờng. Đây lμ vấn đề rất lớn cần đ−ợc quan tâm từ đầu, nếu không sẽ khó khắc phục hậu quả không chỉ trứoc mắt mμ còn về lâu dμI .Theo quy định hiện hμnh, Nhμ n−ớc đầu t− phảI báo cáo đánh giá tác động môI tr−ờng với nhiều nội dung nhiều mục tiêu kinh tế xã hội, ý nghĩa chính trị của dự án, phảI mô tả đIều kiện - - 30
  32. địa lí tự nhiên. ĐIều đó gây nhiều khó khăn cho các nhμ đầu t−, cho nên cần đ−ợc quan tâm đúng mức. 2.10) Về bộ máy quản lí đầu t− n−ớc ngoμI vμ đội ngũ cán bộ lμm công tác đầu t−. +) Về bộ máy quản lí đầu t− n−ớc ngoμI Cần nhanh chóng đổi mới bộ máy quản lí đầu t− n−ớc ngoμI theo h−ớng tinh giản, gọn nhẹ có hiệu lực. Bộ máy quản lí đầu t− n−ớc ngoμI dù đ−ợc tổ chức nh− thế nμo cũng cần trực thuộc Thủ T−ớng Chính Phủ vμ về nguyên tắc Thủ t−ớng có quyền quyết định cuối cùng tất cả mọi dự án. +) Về đội ngũ cán bộ. Cần phải có chiến l−ợc đμo tạo cán bộ. Đội ngũ cán bộ chuyên môn nghiệp vụ phảI lμ những chuyên gia trong từng lĩnh vực, có phong cách giao tiếp vμ trình độ nhận giao thμnh thạo. Trứơc mắt cần phải đI đμo tạo những tr−ờng, viện về chuyên ngμnh ngoạI ngữ. Đội ngũ nμy phảI qua thi cử, lựa chọn, để bổ sung cho những khuyếm khuyết hiện nay, cần tăng c−ờng những chọn lọc các cơ quan t− vấn trong vμ ngoμI n−ớc, đồng thời cần tăng c−ờng thêm đội ngũ có trình độ tầm vĩ mô. 2.11) Duy trì vμ ổn định chính trị xã hội. Đây lμ môI quan tâm hμng đầu của các nhμ đầu t− vμ ruỉ ro chính trị lμ rất lớn. Chúng ta phải duy trì ổn định chính trị xã hội, ngăn ngừa vμ loại bỏ nguy cơ gây mất ổn định chính trị. Tạo ra tâm lí yên tâm cho các nhμ đầu t− n−ớc ngoμI khi xem xét đầu t− vμo Việt Nam. 2.12) Cải thiện môi tr−ờng pháp lí về đầu t−. MôI tr−ờng đầu t− của n−ớc ngoμI lμ tổng hoμ các yếu tố chính trị, kinh tế xã hội có liên quan, tác động đến hoạt động đầu t− vμ đảm bảo khả năng sinh lợi của vốn đầu t− n−ớc ngoμI. Chúng ta đã phân tích các yếu tố ảnh h−ởng đến môI truờng đầu t− n−ớc ngoμI từ đó đ−a ra những ph−ơng pháp hoμn, thiện môI tr−ờng đầu t− nhằm đảm bảo khả năng sinh llợi của các nhμ đầut− cũng nh− lợi ích của toμn bộ nền kinh tế: +) Cho phép thμnh lập liên doanh hoạt động trong giờ lĩnh lực thay vì chỉ hoạt động trong một số lĩnh v−c nhất định. Cho đến nay, theo quy định của pháp luật hiện hμnh của Việt Nam thì hânù nh− không cho các nhμ đầu t− thμnh lập - - 31
  33. các doanh nghiệp đa mục đích hay đa dự án. Chính đIều đó lμm cho các nhμ đầu t− gặp nhiều khó khăn. Thứ nhất: bó buộc các chủ đầu t− phảI thánh lập một thực thể pháp luật đối với mọi dự án vμ nh− vậy xin pheps đầu t− vμ chi phí thμnh lậ sẻ buộc phảI tăng lên rất nhiều. Thứ hai: Nó lμm chậm trễ các dự án đầu t− dẫn đến lμm mất cơ hội vμ lμm nản lòng các nhμ đầu t− . Thứ ba: Nó không cho phép củn cố các kết quả đã đạt đ−ợc ở các dự án khác nhau cùng thực thể tức lμ không cho phép đa dạng hoá kinh doanh vμ tận dụng lợi thế của nó . +) Mở rộng thêm đIều kiện chuyển nh−ợng cho các bên. Lμ nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhμ n−ớc, thuế có ảnh h−ởng quyết định đến việc chi tiêu ngân sách. Ngân sách cμng có nguồn thu lớn thì cμng tạo ra đ−ợc môI truờng tốt để khuyến khích đầu t− thuế thu đủ cho chi tiêu của ngân sách góp phần hạn chế lạm phát. ĐIều đó sẽ tạo ra môI tr−ờng tμI chính thuận lợi cho hoạt động đầu t−. Nguồn vốn ngμy cμng tăng tạo đIều kiện vật chất cho nhμ n−ớc đầu t− vμo lĩnh vực tỷ suất lợi nhuận thấp, thời gian hồi vốn lâu nh−: cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dụcvμ do đó tạo môI tr−òng cần thiết để hấp dẫn FDI. Thuế lμ biện pháp quan trọng trong chính sách −u đãi đầu t−, h−ớng đầu t− vμo các dự án thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của đất n−ớc. Các −u đãI sản xuất về thuế lμ sự khuyến khích quan trọng về mặt tμI chính để thu hút các nhμ đâù t− vμo một quốc gia hay khu vực nhất định. Việc cảI thiện hệ thống thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu t− n−ớc ngoμI theo h−ớng: đơn giản hoá, dễ tính, đảm bảo lợi ích quốc gia, có tác dụng khuyến khích đầu t− vμ phù hợp với thông lệ quốc tế. 2.13) Thực hiện chiến l−ợc khoa học công nghệ. Một trong nhữn vai trò quan trọng của FDI lμ chuyển giao công nghệ. Chuyển giao công nghệ mang một hμm ý rộng, bao gồm không chỉ từ nhập khẩu cộng nghệ đơn thuần mμ còn vận hμnh công nghệ đó, sửa chữa bảo hμnh, nắm vững các nguyên lí, mô phỏng vμ phát triển nó .Thông qua các hình thức FDI, giữa các n−ớc đã có sự chuyển giao công nghệ vμ bổ sung công nghệ cho nhau. Đối với các n−ớc đang phát triển, trình độ công nghệ lạc hậu thấp kém thì FDI - - 32
  34. đ−ợc coi lμ một ph−ơng tiện hữu hiệu để nhập khẩu công nghệ có trình độ cao hơn từ bên ngoμI. Thông qua FDI, các n−ớc phát triển có đIều kiện xuất khẩu công nghệ trung gian vμ chuển giao công nghệ đã có phần lạc hậu so với trong n−ớc . Các hình thức chuyển giao công nghệ th−ờng có lợi cho cả hai bên phần lớn các n−ớc đang phát triển nh− ở Việt Nam, có nhu cầu đổi mới về công nghệ vμ do đó có những biện pháp vμ chính sách cởi mở nhằm đẩy mạnh FDI vμ muốn nhập những ngμnh công nghiệp với công nghệ tiên tiến. Một vần đề quan trọng khác lμ FDI dẫn đến thay đổi về cơ cấu ngμnh trong nội bộ đất n−ớc tại Việt Nam. Kể từ khi luật đầu t− n−ớc ngoμI đ−ợc ban hμnh đến nay đã lμm xuất hiện một số nghμnh hoμn toμn mới nh− sản xuất lắp ráp ôtô, xe máy, đIện tử 2.14) Xử lí linh hoạt hình thức đầu t−. Trong hoμn cảnh n−ớc ta, đặc biệt lμ các vùng kinh tế  xã hội còn nhiều khó khăn, nhiều nguồn lực ch−a đ−ợc khai thác, các doanh nghiệp trong n−ớc còn hạn chế về năng lực tμI chính, công nghệ, trình độ quản lí vμ năng lực kinh doanh quốc tế cần xử lí linh hoạt vấn đề hình thứcđầu t− theo h−ớng: - Khuyến khích hình thức doanh nghiệp 100% vốn nứơc ngoμI đối với những dự án sử dụng công nghệ cao, công nghệ mới; các dự án có quy mô vốn đầu t− lớn, thời gian hoμn vốn dμI, độ rủi ro cao, tỷ lệ lợi nhuận thấp - Cho phép linh hoạt chuyển đổi hình thức đầu t− từ liên doanh thμnh doanh nghiệp 100% vốn n−ớc ngoμI. Tất nhiên việc chuyển đổi phảI đảm bảo đIều kiện ổn định đuợc việc lμm cho ng−ời lao động; bảo toμn đ−ợc vốn góp của bên Viêt Nam. - - 33
  35. - - 34
  36. phần C: kết luận Hiện nay việc thu hút vốn đầu t− n−ớc ngoμI(Viện trợ ODA, tín dụng th−ơng mạI, vốn đầu t− trực tiếp, FDI, tín phiếu tráI phiếu, cổ phần, cổ phiếu, trong đó FDI lμ nguồn quan trọng nhất trong bốn nguồn đó) Đang trở thμnh bộ phận chủ yếu trong quan hệ kinh tế thế giới vμ lμ nhân tố quan trọng hμng đầu, của nhiều n−ớc nhằm hỗ trợ vμ phát huy lợi thế của mỗi quốc gia để phát triển. Nhu cầu đầu t− đang trở nên đang vô cùng cần thiết trong đIều kiện của xu h−ớng quốc tế hoá đơì sống kinh tế, của cuộc cách mạng khoa học  công nghệ vμ phân công lao động quốc tế ngμy cμng gia tăng. Đối với các n−ớc đang phát triển, đầu t− n−ớc ngoμI đang la một nhân tố chủ yếu cho sự tăng tr−ởng quan trọng vμ một trông những chỉ số cơ bản đánh gíá khả năng phát triển. Việt Nam tiến hμnh xây dựng chủ nghĩa xã hôị từ đIểm xuất phát rất thấp về kinh tế, kỉ thuật xã hôị Đảng vμ nhμ n−ớc ta đã đề ra mục tiêu tổng quát lμ phảI thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng, ổn định tình hình kinh tế chịnh trị  xã hội, phấn đấu v−ợt tình trạng n−ớc nghèo vμ kém phát triển , cảI thiện đời sống nhân dân , củng cố quốc phòng an ninh, tạo đIều kiện cho cho đất n−ớc phát triển nhanh hơn vμo đầu thế kỷ XXI. Để đạt đ−ợc mục tiêu nói trên phảI thực hiện tổng hợp nhiều biện pháp, trong đó việc đẩy mạnh thu hút vμ nâng cao hiệu quả đầu t− n−ớc ngoμI có tầm quan trọng hμng đầu. Cuộc vận động thu hút đầu t− n−ớc ngoμI vừa lμ hoạt động mới của Việt Nam, vừa đ−ợc triển khai trong bối cảnh cạnh tranh công khai quyết liệt trên trị tr−ờng đầu t− giữa cac n−ớc trên thế giới vμ khu vực. Đây lμ đIều kiện không thể tránh khỏi bởi vì dòng vốn đầu t− của thế giới không lớn lắm nh−ng nhu cầu về vốn đầu t− của các quốc gia lại đều rất lớn vμ v−ợt xa nguồn cung cấp. Đầu t− n−ớc ngoμI tự nó ch−a phảI lμ giảI pháp duy nhất quyết định sự phát triển kinh tế, nó cần đặt trong tổng thể mối quan hệ giữa bên trong vμ bên ngoμI, giữa việc phát triển các nguồn lực trong n−ớc lμ chính vμ chính sách mở rộng quan hệ kinh té đối ngoạI lμ quan trọng nhằm thu hút các nguồn lực bên - - 35
  37. ngoμI, tính đặc thù của sự vận động nguồn đầu t− n−ớc ngoμI (chủ yếu dòng đầu t− trực tiếp FDI) đã cho thấy: chỉ riêng luật đầu t− n−ớc ngoμI cởi mở, thông thoáng, luật xuất nhập cảnh tạo đIều kiện dễ dμng cho các nhμ đầ t− đI lạI , c− trú hμnh nghề vμ bản thân các biện pháp, chính sách −u đãI tự nó ch−a đủ sức tạo ra sức thu hút mạnh mẽ vμ tác dụng thuận lợi đối với nguồn đầu t− n−ớc ngoμI. Khả năng tranh thủ vầ sử dụng có hiệu quả nguồn đầu t− n−ớc ngoμI đòi hỏi sự nổ lực toμn diện vμ triển khai theo nhiều h−ớng trên nhiều lĩnh vực khác nh−: tự nhiên, xã hội, khoa học kỉ thuật, chính trị  ngoạI giao, kinh tế  kỉ thuật, đIều kiện pháp luật, cơ chế vận hμnh Quốc gia nμo có tính hâp dẫn hơn, có môI tr−ờng đầu t− thông thoáng ổn định thuận lợi hơn, có khả năng sử dụng hiệu quả nguồn đầu t− n−ớc ngoμI thì quốc gia đó sẽ dμnh đực lợi thế trong cạnh tranh về nguồn đầu t−. MôI tr−ờng đầu t−, đó lμ tổng thể các yếu tố liên quan đến đIều kiện địa lí, kinh tế, chính trị, xã hội, văn hoá, pháp luật tạo nên những đIều kiện thuận lợi vμ −u thế cho các quốc gia thu hút một cách tốt nhất nguồn vốn bên ngoμI. Những yếu tố đó đ−ợc thể hiện ra bằng cả hệ thống các giảI pháp mμ phần lớn lμ do con ng−ời tạo nên. Những pháp đó có vai trò vμ vị trí không giống nhau, nh−ng có mối quan hệ tác động qua lạI lẫn nhau vμ cùng tác động đến việc thu hút đầu t− n−ớc ngoμI thông qua môI tr−ờng đầu t−. Vì vậy khi vận dụng, chúng ta cần đặt nó trong mối quan hệ biện chứng vμ vμ có quan đIểm hệ thống, đồng thời phảI tập trung giảI quyết các giảI pháp cấp bách tr−ớc mắt, coi đó lμ những giảI pháp mang tính tình thế kết hợp với các giảI pháp mang tính chiến lựơc lâu dμI. Cùng với việc thực hiện các giảI pháp trên cần chú trọng vμ sử dụng vốn đầu t− một cách có hiệu quả. Chỉ khi nμo sử dụng có hiệu quả thì việc thu hút đầu t− mới có ý nghĩa thiết thực. Do đó phân tích thực trạng đầu t− trực tiếp ngoμI vμo Việt Nam trong thời gian qua từ đó đề xuất những biện pháp cụ thể để huy động tối đa nguồn vốn nμy cho công cuộc phát triển kinh tế  xã hội trong những năm tới lμ vấn đề cần đ−ợc quan tâm. Do thời gian vμ trình độ còn hạn chế, nên bμI viết không thể tránh khỏi những sai lầm thiếu sót, em rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô để bμi viết của em đ−ợc hoμn thiện hơn. Em xin chân thμnh cảm ơn. - - 36
  38. - - 37
  39. đề tμI : thựctrạng vμ giảI pháp để huy động vμ sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu t− của n−ớc ngoμI vμo n−ớc ta. Nhận xét của giáo viên : Lý luận : Thực tiễn: Điểm: Hμ nội: 17/11 Mục lục. - - 38
  40. Lời nói đầu 1 Phần a: phần mở đầu 2 I . ý nghĩa của đề tμi 2 II. Ph−ơng pháp luận của đề tμi 3 III. Giới hạn của đề tμi 3 Phần b: phần nội dung 4 I. Một số vấn đề về cơ sở lý luận 4 1. Đầu t− quốc tế 4 2. Đầu t− trực tiếp 4 3. Đầu t− gián tiếp 5 II. Cơ sở lý luận 6 III. Cơ sở thực tế 7 1. Hiểu về vốn đầu t− n−ớc ngoμi 7 2. Vai trò của vốn đầu t− n−ớc ngoμi 8 3. Vai trò của FDI đối với sự phát triển kinh tế xã hội đất n−ớc 10 4. Quan hệ giữa nguồn vốn trong n−ớc vμ nguồn vốn đầu t− n−ớc ngoμi 13 IV. Thực trạng vμ giải pháp 15 1. Thực trạng 15 1.1 Vấn đề chung 15 1.2 Vấn đề cụ thể 17 1.3 Khó khăn  thách thức 22 2. Giải pháp cụ thể nhằm thu hút vốn đầu t− 24 2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu t− 24 2.2. Nâng cao chất l−ợng công tác xây dựng chiến l−ợc đầu t− vμ chiến l−ợc hoá đầu t− 25 2.3. Chấn chỉnh vμ nâng cao hiệu lực công tác thanh tra vμ kiểm tra trong đầu t− xây dựng 26 - - 39
  41. 2.4. Chuyển dịch cơ cấu vốn đầu t− theo vùng lãnh thổ 27 2.5. Hoμn thiện chiến l−ợc thu hút đầu t− 29 2.6. Xây dựng vμ lựa chọn đối tác đầu t− 29 2.7. Tiếp tục hoμn thiện đầu t− n−ớc ngoμi 30 2.8. Tăng c−ờng kết cấu hạ tầng, hoμn thiện các chính sách khuyến khích30 2.9. Vấn đề bảo vệ môi tr−ờng 30 2.10. Về bộ máy quản lý đầu t− n−ớc ngoμi vμ đội ngũ cán bộ lμm công tác đầu t− 30 2.11. Duy trì vμ ổn định chính trị xã hội 31 2.12. Cải thiện môi tr−ờng pháp lý về đầu t− 31 2.13. Thực hiện chiến l−ợc khoa học công nghệ 32 2.14. Xử lý linh hoạt hình thức đầu t− 32 phần c: kết luận. 34 - - 40
  42. TμI liệu tham khảo. 1. Những giải pháp chính trị- kinh tế nhằm thu hút có hiệu quả đầu t− trực tiếp n−ớc ngoμi vμo Việt Nam.(1996) 2. Lê nin toμn tập : Tập 29- ch−ợng II 3. Những vấn đề về hội nhập kinh tế. 4. Kinh tế châu á - Thái bình d−ơng (số 1. 2-2002) 5. Kinh tế vμ dự báo số (2/2003) số 3/2001,số 9/2003 6. TμI chính số 8/2001 7. Th−ơng mạI số 40/2000 8. Tạp chí xây dựng số 7/ 2001 9. Kinh nghiệm huy động cho phát triển cao của Nhật Bản. 10. Đầu t− trực tiếp n−ớc ngoμi: kết quả vμ giải pháp thúc đẩy( số 10- 2000) 11. Văn kiện Đại hội Đảng VII.VIII 12. Vốn n−ớc ngoμi vμ chiến l−ợc phát triển kinh tế của Việt Nam. 13. Phát triển kinh tế. 14. Nghiên cứu  lý luận số 4/ 1999. - - 41