Đề tài Thế nào là lợi nhuận? Nguồn gốc và bản chất của lợi nhuận là gì? Và lợi nhuận đóng vai trò gì trong sự phát triển của nền kinh tế thị trường?

pdf 36 trang phuongnguyen 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Thế nào là lợi nhuận? Nguồn gốc và bản chất của lợi nhuận là gì? Và lợi nhuận đóng vai trò gì trong sự phát triển của nền kinh tế thị trường?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tai_the_nao_la_loi_nhuan_nguon_goc_va_ban_chat_cua_loi_nh.pdf

Nội dung text: Đề tài Thế nào là lợi nhuận? Nguồn gốc và bản chất của lợi nhuận là gì? Và lợi nhuận đóng vai trò gì trong sự phát triển của nền kinh tế thị trường?

  1. ĐỀ TÀI: Thế nào là lợi nhuận? Nguồn gốc và bản chất của lợi nhuận là gỡ? Và lợi nhuận đúng vai trũ gỡ trong sự phỏt triển của nền kinh tế thị trường? 1
  2. Mục lục A. Đặt vấn đề 2 B. Nội dung 3 I. Một số vấn đề lý luận vê 3 1. Bản chất vμ các hình thức của lợi nhuận 4 2. Các quan điểm t− sản về lợi nhuận 11 II. Vai trò của lợi nhuận trong nền kinh tế thị tr−ờng đinh 14 h−ớng xã hội chủ nghĩa Việt nam 1. Những tác động tích cực trong nền kinh tế 14 2. Giá trị thặng d− siêu ngạch - một trong những nguồn gốc sự 19 giμu có của các quốc gia trong điều kiện hiện đại 3.Vấn đề lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh ở Việt 22 nam III. Giá trị lý luận vμ thực tiễn của học thuyết lợi nhuận 28 1. ý nghĩa của học thuyết lợi nhuận - lịch sử vμ hiện tại 28 1. ý nghĩa của học thuyết lợi nhuận - lịch sử vμ hiện tại 19 2. ý nghĩa của lợi nhuận trong quá trình đi lên CNXH ở Việt 30 Nam 3. Hậu quả của việc theo đuổi lợi nhuận 33 C. Kết luận 35 2
  3. A: Đặt vấn đề Mac đã cống hiến cả cuộc đời của mình vμo một xã hội tốt đẹp, một xã hội công bằng văn minh đó chính lμ CNXH. Ông đã để lại cho nhân loại rất nhiều tác phẩm. Hai phát kiến vĩ đại nhất của Mác lμ học thuyết giá trị thặng d− vμ chủ nghĩa duy vật lịch sử. Hai phát kiến nμy đã lμm thay đổi nhận thức của toμn nhân loại. Với hai phát kiến nμy, Mac đã biến chủ nghĩa xã hội không t−ởng thμnh CNXH khoa học. Cho tới nay gần hai thế kỷ đã trải qua nh−ng hai phát kiến vĩ đại nμy vẫn giữ nguyên giá trị của nó. Đối với n−ớc ta đang trong thời kỳ quá độ lên CNXH thì vấn đề nhận thức vμ vận dụng các học thuyết của Mac - Đặc biệt lμ học thuyết GTTD, để lμm kim chỉ nam cho các hoạt động để đi đến đích cuối cùng lμ một vấn đề cực kỳ quan trọng. Xuất phát từ nhận thức trên với nền kinh tế n−ớc ta đang chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị tr−ờng thì không ai khác, không quốc gia nμo khác mμ tự tìm ra đ−ờng lối phát triển kinh tế phù hợp với điều kiện tình hình hiện nay. Yêu cầu đặt ra lμ chúng ta phải hiểu rõ nguồn gốc, bản chất của các yếu tố bên trong của nền kinh tế đặc biệt lμ những yếu tố chính thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị tr−ờng. Một trong những yếu tố chính lμ lợi nhuận. Vậy thế nμo lμ lợi nhuận? nguồn gốc vμ bản chất của lợi nhuận lμ gì vμ lợi nhuận đóng vai trò nh− thế nμo trong sự phát triển của nền kinh tế thị tr−ờng Đây cũng chính lμ những vấn đề cấp thiết, tất yếu đòi hỏi phải có lời giải đáp nhanh chóng, chính xác phù hợp với tình hình để đáp ứng đ−ợc yêu cầu phát triển hiện nay. Vμ đây cũng chính lμ lý do vì sao em chọn đề tμi nμy. Nội dung chính của đề tμi bao gồm 3 phần: I: Một số vần đề lý luận về lợi nhuận. 3
  4. II: Vai trò của lợi nhuận trong nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam III: Giá trị lý luận vμ thực tiễn của học thuyết lợi nhuận. Đây lμ một vấn đề có tầm quan trọng rất lớn. Quá trình nghiên cứu nó đòi hỏi phải xuất phát từ các quan điểm của các nhμ kinh tế học tr−ớc Mác kết hợp với quan điểm của Mác vμ với thực tiễn. Với những hiểu biết còn nhiều hạn chế vμ thời gian có hạn nên trong bμi viết còn nhiều vấn đề ch−a chính xác nhiều vấn đề còn thiếu tính thời sự, em mong đ−ợc sự chỉ bảo sửa chữa cho thấy. Em xin chân thμnh cảm ơn thầy Nguyễn Tiến Long đã tận tình chỉ bảo, h−ớng dẫn em hoμn thμnh bμi đề án nμy. 4
  5. B: Nội dung I. một số vấn đề lý luận về lợi nhuận 1. Bản chất vμ các hình thức của lợi nhuận 1.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về lợi nhuận C.Mác (1818 - 1883) vμ F. Ănghen (1820 - 1895) lμ hai nhμ t− t−ởng vĩ đại đã có công sáng lập ra chủ nghĩa Mác, vũ khí t− t−ởng sắc bén của giai cấp công nhân trên toμn thế giới. Hai ông đã viết rất nhiều tác phẩm phân tích nền kinh tế TBCN, chỉ rõ những đặc điểm, những qui luật kinh tế, những xu h−ớng vận động, những −u thế vμ hạn chế của nó, mμ trong đó nổi tiếng nhất lμ bộ t− bản "tác phẩm kinh tế chính trị học nổi tiếng nhất của thế kỷ chúng ta " theo nh− Lênin đã viết. Trong bộ t− bản nμy Mác đã nêu lên một trong những phát kiến vĩ đại nhất của ông đó lμ học thuyết về giá trị thặng d− vμ chỉ ra rằng nguồn gốc vμ bản chất của lợi nhuận chính lμ xuất phát từ giá trị thặng d−. Do vậy, muốn lμm rõ đ−ợc nguồn gốc, bản chất vμ vai trò của lợi nhuận chúng ta phải đi từ quá trình sản xuất giá trị thặng d−, quy luật kinh tế cơ bản của CNTB. 1.1.1. Quá trình sản xuất giá trị thặng d− Trong nền sản xuất hμng hoá dựa trên chế độ t− hữu về t− liệu sản xuất, giá trị sử dụng không phải lμ mục đích, bởi vì nhμ t− bản muốn sản xuất ra một giá trị sử dụng mang giá trị trao đổi. Hơn nữa, nhμ t− bản muốn sản xuất ra mặt hμng hoá có giá trị lớn hơn tổng số giá trị những t− liệu sản xuất vμ giá trị sức lao động mμ nhμ t− bản đã mua để sản xuất ra hμng hoá đó, nghĩa lμ muốn sản xuất ra một giá trị thặng d−. 5
  6. Chúng ta hãy xem xét ví dụ sau về sản xuất sợi. T− bản ứng tr−ớc Giá trị của sản phẩm mới (20kgsợi) - Tiền mua bông : 20$ - Giá trị của bông chuyển vμo sợi 20$ - Hao mòn máy móc 4$ - Giá trị của máy móc chuyển vμo sợi 4$ - Tiền mua sức lao động của - Giá trị do lao động của ng−ời công công nhân trong 1 ngμy: 3$ nhân tạo ra trong 12 giờ :0,5 x 12 = 6$ 27$ 30$ Nh− vậy toμn bộ chính phủ của nhμ t− bản để mua t− liệu sản xuất vμ sức lao động lμ 27 đôla. Trong 12 h lao động, công nhân tạo ra 1 sản phẩm mới (20kg sợi) có giá trị bằng 30đôla, lớn hơn giá trị ứng tr−ớc lμ 3 đôla. Vậy 27 đôla ứng tr−ớc đã chuyển hoá thμnh 30 đôla, đã đem lại một giá trị thặng d− lμ 3 đôla. Do đó tiền đã biến thμnh t− bản. Phần giá trị mới dôi ra so với giá trị sức lao động gọi lμ giá trị thặng d−. Vậy giá trị thặng d− lμ phần giá trị mới dôi ra ngoμi giá trị sức lao động do công nhân tạo ra vμ bị nhμ t− bản chiếm không. 1.1.2. Chi phí sản xuất t− bản chủ nghĩa. Lợi nhuận vμ tỷ suất lợi nhuận. a). Chi phí sản xuất TBCN. Nh− mọi ng−ời đều biết, muốn tạo ra giá trị hμng hoá thì tất yếu phải chi phí một số lao động nhất định lμ lao động quá khứ vμ lao động hiện đại. Lao động quá khứ tức lμ giá trị t− liệu sản xuất C Lao động hiện tại lμ lao động tạo ra giá trị mới V + m 6
  7. Đứng trên quan điểm xã hội thì chi phí thực tế để tạo ra giá trị hμng hoá lμ C + V + m. Trên thực tế, nhμ t− bản chỉ ứng ra một số t− bản để mua t− liệu sản xuất (C) vμ mua sức lao động (V). Do đó, nhμ t− bản chỉ xem hao phí bao nhiêu t− bản chứ không xem hao phí bao nhiêu lao động xã hội. C.Mác gọi chi phí đó lμ chi phí sản xuất TBCN, vμ ký hiệu bằng K (K = C + V). Khi đó công thức giá trị hμng hoá (C + V + m) chuyển thμnh k + m b). Lợi nhuận. Giữa giá trị hμng hoá vμ chi phí sản xuất TBCN luôn có một khoảng chênh lệch, cho nên sau khi bán hμng hoá, nhμ t− bản không những bù đắp đ−ợc l−ợng t− bản đã ứng ra, mμ còn thu đ−ợc số tiền lời ngang với m. Số tiền nμy đ−ợc gọi lμ lợi nhuận. Vậy, giá trị thặng đ−ợc so với toμn bộ t− bản ứng tr−ớc, đ−ợc quan niệm lμ con đẻ của toμn bộ t− bản ứng tr−ớc sẽ mang hình thức chuyển hoá lμ lợi nhuận vμ ký hiệu lμ P. Khi đó giá trị hμng hoá (k + m) sẽ chuyển dịch thμnh k + p. Vấn đề đặt ra lμ P vμ m có gì khác nhau? Về mặt l−ợng: nếu hμng hoá bán đúng giá trị thì m = P; m vμ P giống nhau ở chỗ chúng đều có chung nguồn gốc lμ kết quả lao động không công của công nhân lμm thuê. Về mặt chất: m phản ánh nguồn gốc sinh ra từ V, còn P đ−ợc xem nh− toμn bộ t− bản ứng tr−ớc đề ra. Do đó P đã che dấu quan hệ bóc lột TBCN, che dấu nguồn gốc thực sự của nó. c). Tỷ suất lợi nhuận. 7
  8. Tỷ suất lợi nhuận lμ tỷ suất tính theo phần trăm giữa giá trị thặng d− vμ toμn bộ t− bản ứng tr−ớc, ký hiệu lμ P' P' = Error! . 100% = Error!. 100%. Tỷ suất lợi nhuận chỉ cho nhμ t− bản biết t− bản của họ đầu t− vμo đâu thì có lợi hơn. P' cao hay thấp lμ tuỳ thuộc vμo nhiều nhân tố khách quan nh−: tỷ suất giá trị thặng d−, sự tiết kiệm t− bản bất biến; cấu tạo hữu cơ của t− bản; tốc độ chu chuyển t− bản. 1.1.3. Sự hình thμnh tỷ suất lợi nhuận bình quân. a). Cạnh tranh trong nội bộ ngμnh. Cạnh tranh trong nội bộ ngμnh lμ sự cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong cùng một ngμnh, cùng sản xuất ra một loại hμng hoá nhằm mục đích tiêu thụ hμng hoá đó có lợi hơn để thu lợi nhuận siêu ngạch. Biện pháp cạnh tranh: Các nhμ t− bản th−ờng xuyên cải tiến kỹ thuật, nâng cao cấu tạo hữu cơ của t− bản, nâng cao năng suất lao động nhằm lμm cho giá trị cá biệt của hμng hoá xí nghiệp sản xuất ra thấp hơn giá trị xã hội để thu đ−ợc lợi nhuận siêu ngạch. Kết quả của cạnh tranh trong nội bộ ngμnh lμ hình thμnh nên giá trị xã hội của từng loại hμng hoá. b). Cạnh tranh giữa các ngμnh. Cạnh tranh giữa các ngμnh lμ cạnh tranh giữa các nhμ t− bản kinh doanh trong các ngμnh sản xuất khác nhau, nhằm mục đích tìm nơi đầu t− có lợi hơn. Biện pháp cạnh tranh: tự do di chuyển t− bản từ ngμnh nμy sang ngμnh khác, tức lμ tự phân phối t− bản (V vμ C) vμo các ngμnh sản xuất khác nhau. 8
  9. Kết quả của cuộc cạnh tranh nμy lμ hình thμnh dần tỷ suất lợi nhuận bình quân vμ giá trị hμng hoá chuyển thμnh giá trị sản xuất. Nh− chúng ta đều biết, do các xí nghiệp trong nội bộ từng ngμnh, cũng nh− giữa các ngμnh có cấu tạo hữu cơ của t− bản không giống nhau, cho nên để thu đ−ợc nhiều lợi nhuận thì các nhμ t− bản phải chọn những ngμnh nμo có tỷ suất lợi nhuận cao để đầu t− vốn. Xét 3 ngμnh sản xuất sau: Ngμnh sản xuất Chi phí sản xuất Giá trị thặng d− P'(%) với m' = 100% Cơ khí 80C + 20V 20 20 Dệt 70C + 30V 30 30 Da 60C + 40V 40 40 Nh− vậy, cùng một l−ợng t− bản đầu t−, nh−ng do cấu tạo hữu cơ khác nhau nên tỷ suất lợi nhuận khác nhau. Do đó nhμ t− bản ở ngμnh cơ khí sẽ chuyển t− bản của mình sang ngμnh da, lμm cho sản phẩm ở ngμnh da nhiều lên lμm cho cung lớn hơn cầu, do đó giá cả của ngμnh da sẽ thấp hơn giá trị của nó, vμ tỷ suất ngμnh da sẽ hạ thấp xuống. Ng−ợc lại, sản phẩm của ngμnh cơ khí sẽ giảm đi, nên giá cả sẽ cao hơn giá trị, vμ do đó tỷ suất lợi nhuận ở ngμnh cơ khí sẽ tăng lên. Sự tự do di chuyển t− bản từ ngμnh nμy sang ngμnh khác lμm thay đổi tỷ suất lợi nhuận cá biệt vốn có của các ngμnh. Kết quả hình thμnh nên tỷ suất lợi nhuận bình quân. Tỷ suất lợi nhuận bình quân lμ tỷ số tính theo phần trăm giữa tổng giá trị thặng d− trong xã hội vμ tổng t− bản xã hội đầu t− vμo tất cả các lĩnh vực, các ngμnh của nền sản xuất t− bản chủ nghĩa, ký hiệu lμ ⎯P 9
  10. ⎯P = Error! . 100% Quá trình bình quân hoá tỷ suất lợi nhuận lμ sự hoạt động của quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân trong xã hội t− bản. Sự hoạt động của quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân lμ biểu hiện cụ thể của sự hoạt động của quy luật giá trị thặng d− trong thời kỳ tự do cạnh tranh của CNTB. 1.2. Các hình thức của lợi nhuận. 1.2.1. Lợi nhuận th−ơng nghiệp. Đối với t− bản th−ơng nghiệp tr−ớc CNTB thì lợi nhuận th−ơng nghiệp đ−ợc coi lμ do mua rẻ, bán đắt mμ lμ kết quả của việc ăn cắp lừa đảo, mμ đại bộ phận lợi nhuận th−ơng nghiệp chính lμ do những việc ăn cắp vμ lừa đảo mμ ra cả. Đối với th−ơng nghiệp TBCN thì lợi nhuận th−ơng nghiệp lμ một phần giá trị thặng dự đ−ợc sáng tạo ra trong lĩnh vực sản xuất mμ nhμ t− bản công nghiệp nh−ờng cho nhμ t− bản th−ơng nghiệp. Lợi nhuận th−ơng nghiệp đ−ợc hình thμnh do sự chênh lệch giữa giá bán vμ giá mua hμng hoá nh−ng điều đó không có nghĩa lμ nhμ t− bản th−ơng nghiệp bán hμng hoá cao hơn giá trị của nó, mμ lμ nhμ t− bản th−ơng nghiệp mua hμng hoá thấp hơn giá trị vμ khi bán thì anh ta bán đúng giá trị của nó. 1.2.2. Lợi tức cho vay. Lợi tức lμ một phần lợi nhuận bình quân, mμ nhμ t− bản đi vay trả cho nhμ t− bản cho vay căn cứ vμo món tiền mμ nhμ t− bản cho vay đã đ−a cho nhμ t− bản đi vay sử dụng. Nguồn gốc của lợi tức lμ một phần giá trị thặng d− do công nhân sáng tạo ra trong lĩnh vực sản xuất. 10
  11. 1.2.3. Lợi nhuận ngân hμng. Ngân hμng TBCN lμ tổ chức kinh doanh t− bản tiền tệ, lμm môi giới giữa ng−ời đi vay vμ ng−ời cho vay. Ngân hμng có hai nghiệp vụ: nhận gửi vμ cho vay. Trong nghiệp vụ nhận gửi, ngân hμng trả lợi tức cho ng−ời gửi tiền vμo, còn trong nghiệp vụ cho vay, ngân hμng thu lợi tức của ng−ời đi vay. Lợi tức nhận gửi nhỏ hơn lợi tức cho vay. Chênh lệch giữa lợi tức cho vay vμ lợi tức nhận gửi trừ đi những khoản chi phí cần thiết về nghiệp vụ ngân hμng, cộng với các khoản thu nhập khác về kinh doanh tiền tệ hình thμnh nên lợi nhuận ngân hμng. Lợi nhuận ngân hμng ngang bằng với lợi nhuận bình quân. 1.2.4. Địa tô. Chúng ta đều thấy rằng, cũng nh− các nhμ t− bản kinh doanh trong công nghiệp, nhμ t− bản kinh doanh trong nông nghiệp cũng phải thu đ−ợc lợi nhuận bình quân. Nh−ng muốn kinh doanh trong nông nghiệp thì họ phải thuê ruộng đất của địa chủ. Vì vậy ngoμi lợi nhuận bình quân ra, nhμ t− bản phải thu thêm đ−ợc một phần giá trị thặng d− dôi ra ngoμi lợi nhuận bình quân đó, tức lμ lợi nhuận siêu ngạch. Lợi nhuận siêu ngạch nμy t−ơng đối ổn định vμ lâu dμi vμ họ phải trả cho chủ ruộng đất d−ới hình thái địa tô TBCN. Vậy địa tô TBCN lμ một phần giá trị thặng d− còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân của nhμ t− bản kinh doanh ruộng đất. Có hai loại địa tô lμ địa tô chênh lệch vμ địa tô tuyệt đối. + Địa tô chênh lệch lμ phần lợi nhuận thừa ra ngoμi lợi nhuận bình quân, thu đ−ợc trên những ruộng đất có điều kiện sản xuất thuận lợi hơn. Nó lμ số chênh lệch giữa giá cả sản xuất chung đ−ợc quy định trên ruộng đất xấu nhất vμ giá cả 11
  12. sản xuất cá biệt trên ruộng đất hạng trung bình vμ tốt. Thực của địa tô chênh lệch lμ lợi nhuận siêu ngạch, đó lμ một phần giá trị thặng do do công nhân nông nghiệp tạo ra. Có hai loại địa tô chênh lệch. Địa tô chênh lệch I, lμ loại địa tô thu đ−ợc trên những ruộng đất có độ mầu mỡ tự nhiên thuận lợi, có vị trí gần nơi tiêu thụ hay gần đ−ờng giao thông. Địa tô chênh lệch II, lμ địa tô thu đ−ợc nhờ thâm canh mμ có. + Địa tô tuyệt đối lμ lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoμi lợi nhuận bình quân, đ−ợc hình thμnh do cấu tạo hữu cơ của t− bản trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp, nó lμ số chênh lệch giữa giá trị nông sản vμ giá cả sản xuất chung. 2. Các quan điểm t− sản về lợi nhuận. 2.1. Quan điểm về lợi nhuận của chủ nghĩa trọng th−ơng Chủ nghĩa trọng th−ơng ra đời trong điều kiện lịch sử lμ thời kỳ tan rã của chế độ phong kiến vμ thời kỳ tích luỹ nguyên thủy của chủ nghĩa t− bản (CNTB), khi kinh tế hμng hoá vμ ngoại th−ơng đang trên đμ phát triển. Mặc dù thời kỳ nμy ch−a biết đến các qui luật kinh tế vμ còn nhiều hạn chế về tính quy luật nh−ng hệ thống quan điểm học thuyết kinh tế trọng th−ơng đã tạo ra nhiều tiền đề về kinh tế xã hội cho các lý luận kinh tế thị tr−ờng sau nμy phát triển. Những ng−ời theo chủ nghĩa trọng th−ơng rất coi trọng th−ơng nghiệp vμ cho rằng lợi nhuận lμ do lĩnh vực l−u thông mua bán trao đổi sinh ra. Nó lμ kết quả của việc mua ít bán nhiều, mua rẻ bán đắt mμ có. Theo họ không một ng−ời nμo thu đ−ợc lợi nhuận mμ không lμm thiệt hại kẻ khác, dân tộc nμy lμm giμu trên sự hy sinh lợi ích của dân tộc khác, trong trao đổi phải có một bên lợi một bên thiệt. 12
  13. Những ng−ời theo chủ nghĩa trọng th−ơng coi đồng tiền lμ đại biểu duy nhất của của cải, lμ tiêu chuẩn để đánh giá mọi hình thức của nghề nghiệp. Họ cho rằng khối l−ợng tiền đề chỉ có thể tăng bằng con đ−ờng ngoại th−ơng thông qua chính sách xuất siêu (xuất nhiều, nhập ít) điều nμy đ−ợc thể hiện qua câu nói của Montchritan: "Nội th−ơng lμ ống dẫn, ngoại th−ơng lμ máy bơm, muốn tăng của cải phải có ngoại th−ơng nhập dần của cải qua nội th−ơng". Nh− vậy quan điểm về lợi nhuận của chủ nghĩa trọng th−ơng ch−a lý giải đ−ợc nguồn gốc của lợi nhuận. Khi phê phán chủ nghĩa trọng th−ơng (trong bộ t− bản quyển I, tập 1) Mác đã viết: "Ng−ời ta trao đổi hμng hoá với hμng hoá, hμng hoá vớ tiền tệ có cùng giá trị với hμng hoá đó, tức lμ trao đổi giữa các vật ngang giá, rõ rμng lμ không ai rút ra đ−ợc từ trong l−u thông nhiều giá trị hơn số giá trị đã bỏ vμo trong đó. Vậy giá trị thặng d− tuyệt nhiên không thể hình thμnh ra đ−ợc". 2.2. Quan điểm về lợi nhuận của chủ nghĩa trọng nông. Cũng nh− chủ nghĩa trọng th−ơng, chủ nghĩa trọng nông ra đời trong thời kỳ quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ t− bản chủ nghĩa (TBCN) nh−ng ở giai đoạn kinh tế phát triển hơn. Những ng−ời theo chủ nghĩa trọng nông cho rằng lợi nhuận th−ơng nghiệp có đ−ợc chẳng qua lμ nhờ các khoản tiết kiệm chi phí th−ơng mại, họ cho rằng th−ơng mại chỉ đơn thuần lμ trao đổi ngang giá trị nμy lấy giá trị khác vì vậy mμ không bên nμo có lợi. Th−ơng nghiệp không sinh ra của cải, trao đổi không lμm cho tμi sản tăng lên vì tμi sản đ−ợc tạo ra trong quá trình sản xuất còn trong trao đổi chỉ đơn thuần lμ trao đổi giá trị mμ thôi. Vì vâỵ chủ nghĩa trọng nông cho rằng giá trị thặng d− hay sản phẩm thuần tuý lμ quμ tặng vật chất của thiên nhiên vμ nông nghiệp lμ ngμnh duy nhất tạo ra sản phẩm thuần tuý. Nh− vậy chủ nghĩa trọng nông đã chỉ ra đ−ợc lμ trao đổi không sinh ra của cải. 13
  14. 2.3. Kinh tế chính trị học t− sản cổ điển Anh. Do sự phát triển của sản xuất vμ tính chuyên môn hoá ngμy cμng cao thì quan điểm về lợi nhuận của chủ nghĩa trọng th−ơng vμ chủ nghĩa trong nông ngμy cμng tỏ rõ tính chất khiến nó không đáp ứng đ−ợc những yêu cầu mới đặt ra. Do đó đòi hỏi phải có những học thuyết mới phù hợp hơn vì vậy kinh tế chính trị học t− sản cổ điển anh ra đời. Một số đại biểu của kinh tế chính trị học t− sản cổ điển Anh. + William Petty (1623 - 1687): lμ nhμ kinh tế học ng−ời Anh đ−ợc Mác đánh giá lμ cha đẻ của kinh tế học cổ điển, Ông đã tìm thấy phạm trù địa tô mμ chủ nghĩa trọng th−ơng đã bỏ qua, ông cho rằng địa tô lμ số chênh lệch giữa giá trị sản phẩm vμ chi phí sản xuất (tiền l−ơng, tiền giống ) còn về vấn đề lợi tức ông coi nó cũng nh− tiền thuê ruộng. + Adam Smith (1723 - 1790): Ông lμ ng−ời đầu tiên tuyên bố rằng "Lao động lμ nguồn gốc sinh ra giá trị thặng d−". Theo ông lợi nhuận lμ "Khoản khấu trừ thứ 2" vμo sản phẩm lao động. Theo cách giải thích nμy của ông thì lợi nhuận, địa tô vμ lợi tức chỉ lμ các hình thức khác nhau của giá trị do công nhân tạo ra ngoμi tiền l−ơng. Vμ chính ông cũng đã khẳng định rằng "giá trị hμng hoá bao gồm: tiền công + Lợi nhuận + Địa tô". + Davit Ricardo (1772 - 1823): Ông cho rằng "lợi nhuận lμ số còn lại ngoμi tiền l−ơng mμ nhμ t− bản trả cho công nhân". Ông đã thấy đ−ợc xu thế h−ớng giảm sút của tỷ suất lợi nhuận, ông giải thích nguyên nhân của sự giảm sút nμy nằm trong sự vận động biến đổi giữa 3 giai cấp: địa chủ, công nhân, nhμ t− bản. Ông cho rằng do qui luật mầu mỡ đất đai ngμy cμng giảm, lμm cho tiền l−ơng công nhân vμ địa tô tăng lên còn lợi nhuận không tăng. Theo ông thì địa chủ lμ ng−ời có lợi, công nhân thì không có lợi cũng không bị thiệt, chỉ có nhμ t− bản lμ bị hại vì tỉ suất lợi nhuận giảm xuống. Hạn chế của ông lμ ch−a phân biệt đ−ợc phạm 14
  15. trù giá trị thặng d− tuy nhiên ông vẫn khẳng định rằng: Giá trị do công nhân tạo ra lớn hơn tiền công mμ họ nhận đ−ợc vμ đó cũng chính lμ nguồn gốc sinh ra tiền l−ơng, lợi nhuận vμ địa tô. II: vai trò của lợi nhuận trong nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa việt nam 1. Những tác động tích cực trong nền kinh tế 1.1. Lợi nhuận thúc đẩy lực l−ợng sản xuất phát triển Nh− đã biết, các nhμ t− bản, các doanh nghiệp đầu t− để tiến hμnh quá trình sản xuất kinh doanh với mục tiêu lμ thu đ−ợc cμng nhiều lợi nhuận cμng tốt vμ cũng chính khoản lợi nhuận thu đ−ợc nμy cũng lμ nguyên nhân chính quyết định sự tồn tại phát triển hay sự phá sản của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp lμm ăn có hiệu quả tức lμ thu đ−ợc lợi nhuận thì một phần lợi nhuận nμy sẽ đ−ợc sử dụng để tái đầu t− để tái mở rộng sản xuất vμ doanh nghiệp sẽ ngμy cμng phát triển. Ng−ợc lại nếu doanh nghiệp lμm ăn thua lỗ thì nó sẽ bị đμo thải theo qui luật của sự phát triển. Vì vậycác nhμ t− bản, các doanh nghiệp tìm mọi cách để tạo ra cμng nhiều lợi nhuận cμng tốt. Để đạt đ−ợc điều đó thì thời kỳ ban đầu họ kéo dμi ngμy lao động của ng−ời công nhân nh−ng ph−ơng pháp nμy có nhiều hạn chế vμ bị sự phản đối gay gắt của nghiệp đoμn vμ giai cấp công nhân do đó để thu đ−ợc lợi nhuận cao thì chỉ có cách nâng coa năng suất lao động bằng áp dụng những kỹ thuật mới, những phát minh mới vμo trong sản xuất. Chính mục đích áp dụng những kỹ thuật mới đã lμm cho các nhμ t− bản đầu t− ngμy cμng nhiều vμo lĩnh vực nghiên cứu khoa học. Những phát minh khoa học lần l−ợt ra đời đặc biệt lμ ở thế kỷ 19 vμ 20 đã đ−a lực l−ợng sản xuất phát triển một cách nhanh chóng. Vμ chính việc áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật nμy vμo sản xuất đã giúp cho các nhμ t− bản không chỉ thu đ−ợc lợi nhuận đơn thuần mμ còn thu đ−ợc lợi nhuận siêu ngạch. 15
  16. Ng−ời công nhân chính lμ ng−ời trực tiếp sử dụng vận hμnh công nghệ mới do đó đòi hỏi họ phải có một trình độ nhất định nμo đó thì mới có thể sử dụng đ−ợc các trang thiết bị kỹ thuật mới đó. Chính vì vậy mμ mỗi ng−ời công nhân phải tự học hỏi để nâng cao trình độ, nâng cao tay nghề nếu không chính họ sẽ bị đμo thải. Còn về phíâ nhμ t− bản thì họ cũng hiểu rằng để đạt đ−ợc hiệu quả cao vμ tận dụng đ−ợc hết công suất của các trang thiết bị kỹ thuật mới đòi hỏi phải có một đội ngũ cán bộ công nhân lμnh nghề với trình độ cao vì vậy quá trình đầu t− cho chiến l−ợc nâng cao trình độ tay nghề của công nhân của nhμ t− bản đã diễn ra ngμy cμng mạnh mẽ vμ trở thμnh một yêu cầu tất yếu. Qua đó trình độ của ng−ời lao động ngμy cμng đ−ợc nâng cao vμ nó đã thúc đẩy lực l−ợng sản xuất phát triển lên một tầm cao mới. 1.2. Lợi nhuận thúc đẩy quan hệ sản xuất phát triển. Quan hệ sản xuất xã hội lμ quan hệ giữa ng−ời với ng−ời trong quá trình sản xuất vμ tái sản xuất xã hội: Sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng. Quan hệ sản xuất bao gồm quan hệ kinh tế xã hội vμ quan hệ kinh tế - tổ chức. Quan hệ sản xuất vμ lực l−ợng sản xuất có mối quan hệ biện chứng với nhau thông qua quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất vμ trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất. Nh− đã trình bμy ở phần trên, mục tiêu hμng đầu của các nhμ sản xuất lμ thu đ−ợc lợi nhuận tối đa. Chính mục tiêu nμy đã thúc đẩy sự phát triển của lực l−ợng sản xuất vμ nó kéo theo sự phát triển của quan hệ sản xuất cho phù hợp với tính chất vμ trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất. Bên cạnh đó mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận đòi hỏi các nhμ kinh tế, các tổ chức kinh tế phải bảo đảm đ−ợc tính hiệu quả trong hoạt động sản xuất, kinh doanh tức lμ phải lμm thế nμo để với một chi phí bỏ ra lμ ít nhất sẽ thu về đ−ợc số lợi nhuận lớn nhất. Điều đó đòi hỏi phải có tính chuyên môn hoá cao trong công tác 16
  17. tổ chức quản lý. Các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất bắt đầu cắt giảm biên chế, thu gọn bộ máy quản lý lμm cho bộ máy quản lý gọn nhẹ hơn nh−ng lại hoạt động rất có hiệu quả. Cùng với nó lμ quá trình phân bố lại lực l−ợng lao động một cách cân đối, có kế hoạch để đảm bảo khai thác một cách có hiệu quả nhất nguồn tμi nguyên. tất cả các vấn đề trên đều xuất phát từ mục tiêu lợi nhuận vμ chính nó đã cho thúc đẩy quá trình phân phối theo lao động dẫn ra một cách hết sức mạnh mẽ theo nguyên tắc lμm nhiều h−ớng nhiều, lμm ít h−ớng ít. Sự phân chia lợi nhuận đã diễn ra d−ới rất nhiều hình thức khác nhau một cách chặt chẽ giữa các bên tham gia vμo quá trình phân chia lμm cho chế độ sở hữu ngμy cμng đ−ợc củng cố vμ phát triển. Quan hệ sở hữu từng b−ớc đ−ợc phát triển hơn, rõ rμng hơn giữa các nhμ t− bản vμ ng−ời lao động nói riêng, giữa các cá nhân trong xã hội nói chung. Nh− vậy với mục tiêu theo đuổi lợi nhuận đã thúc đẩy quan hệ sản xuất phát triển bắt đầu từ quan hệ sản xuất tự suất tự cung vμ cho đến nay thì quan hệ sản xuất XHCN đã rất phát triển. 1.3. Lợi nhuận lμ động lực phát triển của doanh nghiệp Doanh nghiệp lμ một đơn vị sản xuất kinh doanh hμng hoá dịch vụ theo nhu cầu của thị tr−ờng vμ xã hội với mục tiêu lμ tối đa hoá lợi nhuận hay lμ thu đ−ợc hiệu quả kinh tế cao nhất. Có thể nói lợi nhuận lμ chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toμn bộ kết quả vμ hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kể từ lúc bắt đầu tìm kiếm nhu cầu của thị tr−ờng cho tới khi tổ chức sản xuất ra hμng hoá dịch vụ vμ bán nó ra thị tr−ờng. Kinh doanh tốt sẽ tạo ra đ−ợc nhiều lợi nhuận, khi lợi nhuận nhiều sẽ tạo ra khả năng để đầu t− tái sản xuất mở rộng lμm cho quy mô của quá trình sản xuất kinh doanh ngμy cμng đ−ợc mở rộng, lợi nhuận sẽ ngμy cμng nhiều hơn. Ng−ợc lại nếu doanh nghiệp lμm ăn kém hiệu quả tức lμ quá trình sản 17
  18. xuất kinh doanh không mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp thì dấn đến phá sản lμ một tất yếu. Chính vì vậy, lợi nhuận lμ động lực kinh tế thúc đẩy các doanh nghiệp không ngừng nâng cao hiệu quả xử dụng hợp lý các nguồn lực, nâng cao năng suất chất l−ợng vμ hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh nhằm thu đ−ợc lợi nhuận cao đồng thời việc thu đ−ợc lợi nhuận cao sẽ kết thúc các doanh nghiệp phục vụ tốt hơn nhu cầu của thị tr−ờng. Lợi nhuận của doanh nghiệp không những lμ bộ phận quan trọng trong thu nhập thuần tuý của doanh nghiệp mμ nó còn lμ nguồn lực thu quan trọng của ngân sách nhμ n−ớc, lμ cơ sở để tăng thu nhập quốc dân của mỗi n−ớc. Bởi vì thu nhập thuần tuý (hay còn gọi lμ tích luỹ tiền tệ) của doanh nghiệp lμ cơ sở để tăng thu nhập quốc dân. Thu nhập thuần tuý cμng lớn thì khả năng tăng thu nhập quốc dân cμng cao. Măt khác, nhờ có lợi nhuận thu đ−ợc các doanh nghiệp không những thực hiện đ−ợc nghĩa vụ đóng góp quan trọng trong nguồn thu của NSNN thông qua các sắc thuế theo luật định mμ còn tạo điều kiện tiền đề cho các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động từ thiện, nhân đạo. Nh− vậy lợi nhuận có một vai trò cực kỳ quan trọng không những đối với doanh nghiệp mμ nó còn lμ nguồn thu quan trọng đối với NSNN. Với mục tiêu lợi nhuận của mình, các doanh nghiệp không ngừng nâng cao trình độ tay nghề, nâng cao hiệu quả của quá trình sản xuất vμ kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất chung của toμn xã hội. Ngoμi ra, nhμ n−ớc, chính phủ phải tạo ra hμnh lang pháp lý để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.4. Lợi nhuận thúc đẩy quan hệ kinh tế quốc tế. 18
  19. Lợi nhuận lμ lý do phát sinh vμ phát triển nền kinh tế thị tr−ờng. Nó thúc đẩy quá trình mở cửa của nền kinh tế nhằm mở rộng việc trao đổi hμng hoá, trao đổi khoa học kỹ thuật. Các n−ớc tiến hμnh mở cửa nền kinh tế nhằm thu hút nguồn lực từ bên ngoμi vμ phát huy nguồn lực bên trong lμm thay đổi mạnh mẽ trình độ kỹ thuật công nghệ trong n−ớc. Đồng thời đầu t− ra n−ớc ngoμi sẽ mang lại mức lợi nhuận cao hơn ở trong n−ớc. Nh− vậy để thu đ−ợc lợi nhuận cao hơn đòi hỏi các n−ớc phải tăng c−ờng liên doanh liên kết, mở rộng quan hệ hợp tác với các n−ớc trên thế giới trên nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi. 1.5. Lợi nhuận thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội. Muốn mở rộng sản xuất cμng ngμy cμng hiện đại thì đòi hỏi phải tích luỹ nhiều vốn. Nh− đã biết quá trình tái sản xuất mở rộng lμ sự lập lại quá trình sản xuất cũ với quy mô lớn hơn tr−ớc, với một l−ợng t− bản lớn hơn tr−ớc. Muốn nh− vậy thì phải biến một phần giá trị thặng d− thμnh t− bản phụ thêm. Do đó để tiến hμnh đ−ợc quá trình tái sản xuất xã hội mở rộng thì đòi hỏi trong quá trình sản xuất phải tạo ra đ−ợc lợi nhuận, lợi nhuận tạo ra đ−ợc cμng nhiều thì quá trình tái sản xuất mở rộng cμng diễn ra nhanh hơn vμ với quy mô lớn hơn. Ng−ợc lại, việc thu đ−ợc lợi nhuận cao sẽ kích thích các chủ doanh nghiệp tiếp tục đầu t− mở rộng sản xuất để thu đ−ợc lợi nhuận cao hơn. 1.6. Vai trò của lợi nhuận đối với các mặt khác của đời sống xã hội. Phân phối theo lao động vμ phân phối theo tμi sản vốn lμ một điều tất yếu khách quan, đó chính lμ một phần thu nhập của những ng−ời đóng góp sức lao động hay vốn tμi sản của mình vμo quá trình sản xuất. Tuy nhiên, bên cạnh những ng−ời nμy còn có những ng−ời vì một lý do nμo đó mμ không thể tham gia vμo lao động đ−ợc, đời sống của những ng−ời nμy lμ do gia đình họ hoặc xã hội đảm bảo. Mặt khác, đời sống của CBCNVC nhμ n−ớc vμ tất cả những ng−ời đang lao động ở tất cả các thμnh phần kinh tế cũng không phải dựa vμo tiền công cá nhân mμ 19
  20. nó còn dựa vμo các quỹ phúc lợi công cộng của nhμ n−ớc, của các xí nghiệp vμ các tổ chức kinh tế khác. Nó nhằm mục đích đảm bảo cho mọi thμnh viên trong xã hội đều có mức sống bình th−ờng tối thiểu. Phân phối thù lao ngoμi lao động còn kích thích lao động sản xuất, kích thích sự phát triển của mọi thμnh viên trong xã hội. Mặt khác mỗi quốc gia đều có một bộ máy hμnh chính nhμ n−ớc, việc nuôi sống bộ máy nhμ n−ớc tiêu tốn một khoản chi phí rất lớn. Bên cạnh đó, vấn đề an ninh quốc phòng vμ vấn đề giáo dục luôn đòi hỏi đ−ợc −u tiên hμng đầu. Tất cả các khoản chi tiêu trên đều lấy từ NSNN, lấy từ phần vốn tích luỹ của các doanh nghiệp, các nguồn nμy đều đ−ợc hình thμnh từ lợi nhuận thu đ−ợc trong quá trình sản xuất kinh doanh của toμn xã hội. Lợi nhuận thu đ−ợc cμng nhiều thì phần dμnh cho các vấn đề trên cμng nhiều. Ngoμi ra khi lợi nhuận cao sẽ có điều kiện đầu t− phát triển nhân tố con ng−ời cả về mặt lý luận vμ thực tiễn, đầu t− phát triển khoa học công nghệ. Tất cả những điều trên đều góp phần nâng cao đời sống xã hội vμ tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế, phát triển giáo dục, quốc phòng của quốc gia. 2. Giá trị thặng d− siêu ngạch - một trong những nguồn gốc sự giμu có của các quốc gia trong điều kiện hiện đại. D−ới tác động của qui luật giá trị thặng d−, chủ nghĩa t− bản đã vận động phát triển qua ba giai đoạn từng b−ớc thực hiện các cuộc đảo lộn có tác dụng đẩy nhanh tăng năng suất lao động xã hội để giảm thời gian lao động tất yếu xuống mức tối thiểu cần thiết tăng tối đa thời gia cho việc sản xuất ra giá trị thặng d−. B−ớc đầu của quá trình đó diễn ra trong buổi "bình minh" của CNTB (cuối thế kỷ XV đầu thế kỷ XVI). Khi đó, các nhμ t− bản chỉ có số vốn liếng ít ỏi vμ công cụ lao động thủ công lạc hậu, nh−ng có khát vọng thu đ−ợc nhiều giá trị thặng d−, chủ nghĩa t− bản đã khắc phục mâu thuẫn nμy bằng cuộc cách mạng hoá tổ 20
  21. chức lao động biến lao động cá thể manh mún thμnh lao động hiệp tác phù hợp với yêu cầu tất yếu kinh tế tạo ra sức lao động "cộng thể" một mặt lμm cho năng suất lao động xã hội đ−ợc nâng cao, cho phép giảm lao động tất yếu, tăng lao động thặng d−, do đó tạo ra nhiều giá trị thặng d− cho nhμ t− bản. Mặt khác, tạo tiền đề cho CNTB tiến lên một giai đoạn cao hơn bằng quá trình cách mạng hoá sức lao động, từ đó hình thμnh nên công tr−ờng thủ công. Công tr−ờng thủ công TBCN đã tạo nên b−ớc phát triển mới về năng suất lao động xã hội nhờ đó mμ giảm thấp đáng kể thời gian lao động tất yếu, tăng thêm t−ơng ứng thời gian lao động thặng d−, đem lại nhiều lợi nhuân cho nhμ t− bản. Chính các công tr−ờng thủ công đã tạo ra cho CNTB có đủ các điều kiện tiền đề về kinh tế kỹ thuật, xã hội để tiến lên thực hiện một b−ớc đảo lộn toμn diện vμ sâu sắc quá trình lao động cũng nh− bản thân ph−ơng thức sản xuất TBCN. Từ đó chuyển nền sản xuất nμy nên giai đoạn công nghiệp cơ khí, thay thế lao động thủ công bằng lao động máy móc, tạo nên b−ớc nhảy vọt cho năng suất lao động, cho phép CNTB tiến hμnh bóc lột chủ yếu theo ph−ơng pháp bóc lột giá trị thặng d− t−ơng đối. Giá trị thặng d− nhiều, lợi nhuận lớn, lại kích thích lòng thèm khát của các nhμ t− bản lμm sao thu đ−ợc nhiều hơn nữa. Bản thân các nhμ t− bản nμy mở rộng đ−ợc sử dụng máy móc, các nhμ t− bản khác cũng đua tranh sử dụng máy móc để thu đ−ợc nhiều giá trị thặng d−. Kết quả lμ máy móc trửo thμnh phổ biến trong các công x−ởng vμ nền sản xuất t− bản chủ nghĩa. Sự phát triển của máy móc nh− vậy đã lμm phát sinh giá trị thặng d− t−ơng đối bằng cách: trực tiếp lμm cho sức lao động giảm giá, gián tiếp lμm cho sức lao động rẻ đi nhờ tăng năng suất lao động xã hội, lμm cho những hμng hoá cấu thμnh giá trị sức lao động giảm xuống. Do đó, ng−ời ta chỉ cần dùng một phần ít hơn của ngμy lao động để bù đắp lại giá trị sức lao động lμm cho việc sản xuất giá trị thặng d− t−ơng đối trở thμnh ph−ơng pháp chủ yếu trong việc tăng giá trị thặng d− cho nhμ t− bản. 21
  22. Bằng những thμnh tựu của cách mạng khoa học kỹ thuật vμ công nghệ hiện đại nắm giữ đ−ợc, chủ nghĩa t− bản đã thực hiện sự bóc lột tinh vi gắn quyện vμ rất hiệu nghiệm ở cả ba ph−ơng pháp. Nh−ng chủ yếu lμ bóc lột giá trị thặng d− siêu ngạch. ở các n−ớc t− bản phát triển nhờ áp dụng một cách phổ biến khoa học ph−ơng tiện kỹ thuật hiện đại trong tất cả các ngμnh sản xuất vμ dịch vụ mμ năng suất lao động xã hội tăng cao. Do đó lμm cho giá trị của hμng hoá đều giảm xuống thì nó do giá trị các hμng hoá liên quan đến tái sản xuất sức lao động quyết định. Cho nên trong các n−ớc nμy động lực trực tiếp, th−ờng xuyên thúc đẩy các nhμ t− bản chăm lo tổ chức sản xuất vμ tiến bộ khoa học kỹ thuật lμ giá trị thặng d− siêu ngạch. Nh−ng ph−ơng pháp bóc lột giá trị thặng d− t−ơng đối lμ chủ yếu. Vì giá trị thặng d− t−ơng đối tăng lên cùng với sự tăng lên vμ giảm xuống của sức sản xuất lao động. Ngμy nay khối l−ợng lợi nhuận kếch sù mμ các n−ớc t− bản có đ−ợc chủ yếu lμ do bóc lột giá trị thặng d− siêu ngạch thông qua kinh tế với thị tr−ờng nông thôn chính quốc vμ đặc biệt lμ mở rộng quan hệ kinh tế với n−ớc ngoμi, nhất lμ các n−ớc kém phát triển. Trong điều kiện của cách mạng khoa học kỹ thuật vμ công nghệ hiện đại, các n−ớc t− bản phát triển nhất lμ các Công ty độc quyền xuyên quốc gia vμ đa quốc gia có −u thế hơn hẳn trong việc áp dụng những thμnh tựu khoa học mới nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ vμo sản xuất kinh doanh. Do đó các n−ớc t− bản vμ các tổ chức độc quyền đó có nhiều khả năng sản xuất ra GTTTD siêu ngạch, đây lμ nguồn rất to lớn vμ khá ổn định của lợi nhuận siêu ngạch khổng lồ mμ các n−ớc t− bản phát triển vμ các tổ chức độc quyền thu đ−ợc trong quan hệ kinh tế với các n−ớc kém phát triển. Chẳng hạn nh− thông th−ờng họ bán những mặt hμng công nghệ phẩm với mức giá hμng năm tăng từ 15% đến 22
  23. 17% trong khi đó họ mua hμng khoáng sản vμ nông - lâm - hải sản của các n−ớc kém phát triển với mức giá hμng năm chỉ tăng từ 3- 5% thậm chí có một số mặt hμng giá trị giảm nghĩa lμ, CNTB hiện đại đang sử dụng giá cả  canh kéo độc quyền trong quan hệ kinh tế  Đông Tây để bóc lột gián tiếp giai cấp công nhân vμ quần chúng lao động ở các n−ớc kém phát triển. Hậu quả của quá trình trên lμ các n−ớc t− bản thu đ−ợc lợi nhuận siêu ngạch kếch xù vμ giầu lên nhanh chóng. Trái lại các n−ớc kém phát triển thì tμi nguyên ngμy một cạn kiệt, sức ng−ời mòn mỏi, nợ chồng chất vμ nạn đói liên miên 3. Vấn đề lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh ở Việt Nam. 3.1 Vμi nét về hoạt động sản xuất kinh doanh nghiệp Việt Nam từ 1975 đến tr−ớc đổi mới(1986) Sau khi thống nhất đất n−ớc (1975) cả n−ớc ta bắt tay vμo xây dựng nền kinh tế với mục tiêu đ−a cả n−ớc tiến lên CNXH. Để đạt đ−ợc mục tiêu đó, trong giai đoạn đầu của quá trình xây dựng vμ phát triển kinh tế, Đảng vμ nhμ n−ớc ta đã áp dụgn mô hình kinh tế  chỉ huy tập trung. Có thể nói, mô hình  kinh tế chỉ huy tập trung nói trên xét về thực chất lμ mô hình kinh tế tự cấp tự túc phát triển ở trình độ cao, với quy mô lớn. Với mô hình nμy nhμ n−ớc kiểm soát hầu hết các ph−ơng tiện sản xuất kinh doanh, kiểm soát giá cả, tiền l−ơng vμ toμn bộ quá trình phân phối hμng hoá, dịch vụ trong nề kinh tế. Riêng về phía các doanh nghiệp thì nhμ n−ớc cấp phát vốn hoμn toμn sau đó của năm, các doanh nghiệp phải nộp toμn bộ kết quả hoạt đông sản xuất của xí nghiệp mình cho nhμ n−ớc, nếu doanh nghiệp lμm ăn có lãi thì nhμ n−ớc thu, còn nếu doanh nghiệp lμm ăn thu lỗ thì nhμ n−ớc bù. Hình thức nμy đã triệt tiêu mọi động lực sản xuất của doanh nghiệp hiện t−ợgn tái giá, lỗ thậtlμ khá phổ biến. Các doanh nghiệp hoạt động không lấy mục tiêu lợi nhuận lμm chính, cán bộ công nhân thì luôn đ−ợc h−ởng một mức l−ơng cứng, mọi phát minh, nỗ lực 23
  24. của họ chỉ đ−ợc khen th−ởng về mặt tinh thần. Tất cả các yếu tố trên đẫ thủ tiêu mọi động lực lợi ích của nền kinh tế nói chung, của các chủ thể kinh tế vμ ng−ời lao động nói riêng lμm cho nền kinh tế hoạt động thiếu sinh khí vμ kếm năng động. Về tình hình các doanh nghiệp có thể tóm tắt một vμi nét sau. - Các doanh nghiệp quốc doanh bị mai một, thiếu tinh thần trách nhiệm, thiếu tự chủ, hoμn toμn ỷ lại cấp trên vμ nhμ n−ớc. Vì các doanh nghiệp hoạt động theo cơ chế: sản xuất , kinh doanh theo chỉ tiêu của nhμ n−ớc giao; đ−ợc nhμ n−ớc cung cấp các yếu tố đầu vμo ( máy móc thiết bị, vốn, vật t−) vμ bao tiêu hμng hoá ở đầu ra cho doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp lμm ăn có lãi thì nộp cho nhμ n−ớc còn lỗ thì nhμ n−ớc chịu do đó các doanh nghiệp quốc doanh hoạt động rất kém hiệu quả. Theo đánh giá sơ bộ các doanh nghiệp nhμ n−ớc thì cho tới năm 1988 chỉ có 20.25% doanh nghiệp lμm ăn có lãi, 30- 35% doanh nghiệp hoμ vốn, còn lại khoảng 40% doanh nghiệp bị lỗ vốn. Các doanh nghiệp quốc doanh quản lý vμ sử dụng khoảng 70% tổng số vốn vμ giá trị vật t− của toμn xã hội vμ 26,3% thu nhập quốc dân. Hơn nữa, tμi sản vμ vốn nhμ n−ớc giao cho các doanh nghiệp nμy không đ−ợc bảo tồn, năng lực sản xuất không đ−ợc tấi tạo vμ mở rộng, trái lại, bị thất thoát, mất mát nhiều nh−ng trách nhiệm nμy không biết quy cho ai: - Các doanh nghiệp t− nhân không đ−ợc thừa nhận hợp pháp, không đ−ợc nhμ n−ớc tạo điều kiện sản xuất doanh nghiệp. Các doanh nghiệp t− nhân chủ yếu hoạt động trong các ngμnh tiểu thủ công nghiệp vμ công nghiệp nhẹ. Do cơ sở vật chất kỹ thuật kém, lại không đ−ợc sự khuyến khích đầu t− của nhμ n−ớc nên hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp lμ yếu kém, tỷ suất lợi nhuận thấp. Do chính sách phân biệt đối xử của nhμ n−ớc, đặc biệt lμ về thuế nên để đảm bảo nguồn lợi nhuận thu đ−ợc thì họ kinh doanh chủ yếu d−ới dạng trái phép trốn thuế, do đó, lợi nhuận thu đ−ợc hầu hết lμ xuất phát từ hoạt động kinh tế ngầm. 24
  25. Nh− vậy cơ chế kinh tế tập trung bao cấp không quan tâm đến lợi nhuận vμ lợi ích của doanh nghiệp vμ ng−ời lao động đã triệt trên mọi động lực sản xuất , khiến cho nên kinh tế rơi vμo cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội bắt đầu từ những năm 70, sản xuất nông nghiệp vμ công nghiệp hầu nh− bị đình đốn, giá cả tăng nhanh vμ th−ờng tăng đột biến; tiền tệ bị mất giá bởi tình trạng siêu lạm phát, sản phẩm không đáp ứng đ−ợc nhu cầu của ng−ời tiêu dùng lμm cho cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn. Về mặt xã hội. số ng−ời thất nghiệp tăng, ng−ời dân hoμi nghi, lo lắng, buồn chán, ít quan tâm đến lý t−ởng vμ thể chế nhất lμ tầng lớp trẻ. Đứng tr−ớc tình hình nh− vậy, đảng vμ nhμ n−ớc đã chủ tr−ơng đổi mới cơ chế kinh tế (vμo năm 1986) vμ đã thu đ−ợc những thμnh tựu đáng kể. 3.2 Vai trò của lợi nhuận trong công cuộc đổi mới ở n−ớc ta (từ 1986 đến nay). 3.2.1 vμi nét về nền kinh tế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc theo định h−ớng XHCN N−ớc ta từ sau cuộc cải cách 1986, đã vμ đang từng b−ớc thể hiện quá trình mang tính quy luật đó lμ việc chuyển đổi từ cơ chế kinh tế bao cấp sang cơ chế kinh tế thị tr−ờng có sự điều tiết vĩ mô của nhμ n−ớc. Cơ chế nμy phát huy vai trò điều tiết của thị tr−ờng từng b−ớc hình thμnh một thị tr−ờng cạnh tranh lμm cho hμng hoá l−u thông ,cung cầu cân đối, giá cả ổn định đến đây một vấn đề cơ bản đặt ra lμ  thế nμo lμ vốn kinh tế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc theo định h−ớng XHCN Tr−ớc tiên ta phải hiểu thế nμo lμ nền kinh tế hμng hoá vận hμnh theo cơ chế thị tr−ờng, trong đó những vấn đề: sản xuất cái gì, sản xuất nh− thế nμo vμ sản xuất cho ai đ−ợc giải quyết thông qua thị tr−ờng. Trong nền kinh tế thị tr−ờng các quan hệ kinh tế của các cá nhân, caca doanh nghiệp đều biểu thị qua mua, bán hμng hoá, dịch vụ trên thị tr−ờng. Mục địch của mọi thμnh viên kinh tế đều lμ lợi 25
  26. nhuận, dó đó, mọi mối quan hệ giữa các thμnh viên tham gia vμo thị tr−ờng lμ h−ớng vμo tiền kiếm lợi ích của chính minhf theo sự dẫn dắt của những quy luật kinh tế thị tr−ờng hay  bμn tay vô hình Cơ chế thị tr−ờng lμ tổng thể các nhâ tố, các quan hệ cơ bản vận động d−ới sự chi phối của các quy luật thị tr−ờng, trong môi tr−ờng cạnh tranh nhằm mục tiêu lợi nhuận. Nhân tố cơ bản trong cơ chế thị tr−ờng lμ cung, cầu vμ giá cả thị tr−ờng. Cơ chế quản lý kinh tế mới hiện nay ở n−ớc ta lμ nền kinh tế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc. Nhμ n−ớc đóng vai trò điều hμnh kinh tế vĩ mô( định h−ớng vμ điều tiết nhằm phát huy vai trò tích cực, hạn chế vμ ngăn ngừa các mặt tiêu cực của kinh tế thị tr−ờng. Theo cơ chế nμy, nguyên tắc quản lý lμ  tập trung dân chủ hình thức quản lý lμ phát huy vai trò của hoạch toán kinh tế, ph−ơng thức quản lý bằng hệ thống các công cụ vĩ mô (pháp luật, chiến l−ợc, các chính sách, hệ thống ngân hμng - tμi chính). Trong công cuộc đổi mới vμ cải cách hμnh chính hiện nay, các công cụ vĩ mô Đảng đ−ợc đổi mới vμ ngμy cμng trở nên hoμn thiện. Chiến l−ợc phát triển kinh tế xã hội lμ định h−ớng cơ bản cho sự vận động của cơ chế thị tr−ờng ở n−ớc ta hiện nay. Chúng ta đang đẩy nhanh, đẩy mạnh việc xây dựng các hệ thống luật, các thế chế kinh tế, tăng c−ờng việc sử dụng các công cụ tμi chính vμ tiền tệ để điều tiết thị tr−ờng. Nh− vậy nền kinh tế hμng hoá đặc biệt lμ kinh tế thị tr−ờng đòi hỏi tăng c−ờng chứ không lμm giảm nhẹ vại trỏ quản lý của nhμ n−ớc, bất luận lμ nhμ n−ớc TBCN hay XHCN. Hơn nữa chúng ta xây dựng nền kinh tế hμng hoá nhiều thμnh phần, vận hμnh theo cơ chế thị tr−ờng có sự quản lú của nhμ n−ớc theo định h−ớng XHCNvμ mở rọng quan hệ quốc tế, hội nhập vμo nền kinh tế toμn cầu, không phân biệt chế độ chính trị, xã hội, thì cμng đòi hỏi sự quản lý của nhμ n−ớc vμ coi trọng mối quan hệ giữa cải cách bộ máy nhμ n−ớc vμ cải cách kinh tế 26
  27. trong giai đoạnh quá độ lên CNXH. Vấn đề đặt ra lμ ph−ơng thức quản lý của nhμ n−ớc nh− thế nμo để vận dụng đầy đủ các quy luật kinh tế vμ những yêu cầu khách quản của bản thân nền kinh tế thị tr−ờng vận động tự thân theo quy luật nội sunh của nó nh−ng phải đảm bảo định h−ớng XHCN với vai trò chủ đạo của kinh tế quốc doanh, không để cho nền kinh tế vận động một cách tự phát theo con đ−ờng TBCN. Tất cả những vấn đề trên tạo cái khung của nhμ n−ớc về chính trị pháp luật, hμnh chính để cho nền kinh tế vận hμnh theo cơ chế thị tr−ờng thực sự dân chủ nh−ng rất có trật tự trong hệ thống chính trị vμ chế đọ kinh tế đ−ợc hiến pháp vμ pháp luật 3.2.2 Lợi nhuận trong nền kinh tế Việt Nam . Sau cuộc cải cách kinh tế (12/1986). Đảng vμ nhμ n−ớc ta đã thay đổi quan điểm về vấn đề lợi nhuận. Đảng ta đã khẳng định rằng lợi nhuận lμ mục tiêu hμng đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt đ−ợc mục tiêu nμy thì đảng vμ nhμ n−ớc đã chuyển đổi cơ chế kinh tế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc, quy định lại quyền vμ nghĩa vụ của các doanh nghiệp để đảm bảo cho mục tiêu theo đối với lợi nhuận của các doanh nghiệp. Với những thay đổi đó thì chúng ta đã gặt hái đ−ợc rất nhiều thμnh công. Với việc mở cửa nền kinh tế, hμng hoá từ n−ớc ngoμi trμn vμo rất nhiều với mẫu mã vμ chủng loại rất đa dạng với giá cả thấp nh−ng vẫn đảm bảo về chất l−ợng. Đứng tr−ớc tình hình đó, để đảm bảo cho việc tồn tại vμ phát triển của mình thì các doanh nghiệp , các đơn vị tổ chức sản xuất trong n−ớc đã mạnh dạn đầu t− công nghệ, máy móc hiện đại các sản xuất cùng với nó lμ quá trình đμo tạo đội ngũ cán bộ cộng nhân viên chức. Nhiều tr−ờng đại học vμ cao đẳng đ−ợc hình thμnh hμng năm dầo tạo rất nhiều cán bộ đ−ợc gửi ra n−ớc ta rất nhiều cơ sở, đơn vị sản xuất kinh doanh đ−ợc trang bị máy móc hiện đại đ−ợc nhập từ n−ớc ngoμi. Việc trú trọng đến lợi ích lμ thúc đẩy đội ngũ cán bộ khoa học trong n−ớc 27
  28. không ngững tìm tòi sáng tạo vμ đã có rất nhiều phát minh sáng chế ra đời đã mang lại nhiều tỷ đồng cho nhμ n−ớc vμ các doanh nghiệp. Với mục tiêu lợi nhuận đặt lên hμng đầu thì từ sau cải cách đến nay hệ thống các doanh nghiệp Việt Nam đã phát triển rất mạnh mẽ. Tr−ớc đây với cơ chế bao cấp, nhμ n−ớc chỉ chấp nhận loại hình doanh nghiệp duy nhất đó lμ doanh nghiệp nμy trong thời kỳ đó hoạt động lại rất kém hiệu quả. Nh−ng từ sau cải cách với những sự thay đổi về quyền vμ nghĩa vụ của doanh nghiệp nμy có những b−ớc chuyển maình rõ rệt. Để đạt đ−ợc lợi nhuận thì các doanh nghiệp nhμ n−ớc dần dần chuyển đổi cách thức sản xuất kinh doanh, mạnh dạn đầu t− kỹ thuật công nghệ mới vμo sản xuất . Cho đến nay cả n−ớc có 91tổng Công ty nhμ n−ớc gồm 1400 đơn vị sản xuất ra 67% tổng sản phẩm xã hội đây lμ một sự tiến bộ rõ rệt điều đó thể hiện h−ớng đi đúng đắn của nhμ n−ớc. Cùng với doanh nghiệp nhμ n−ớc thì hệ thống doanh nghiệp t− nhân cũng phát triển hết sức mạnh mẽ, nhiều hình thức doanh nghiệp t− nhân ra đời góp phần đáng kể vμo tổng thu nhập quốc dân. Việc xoá bỏ mô hình hợp tác xã tập trung thực hiện giai đất, giao ruộng cho nông dân đã khuyến khích bμ con nông dân, vì lợi ích của mình mμ hăng hái lao động. Chính điều nμy đã đ−a n−ớc ta từ một n−ớc thiếu l−ơng thực, đói ăn trở thμnh một n−ớc xuất khẩu gạo đứng hμng thứ 3 trên thế giới. Cùng với việc mở cửa nền kinh tế, chúng ta cũng đồng thời mở rộgn quan hệ với các n−ớc nhằm thu hút vốn đầu t− của nứơc ngoμi. Trong những năm qua hμng chục tỷ đô la đã đ−ợc đầu t− vμo Việt Nam, nhiều khu công nghiệp ra đời vμ đang hoạt động có hiệu quả. Bên cạnh đó, ngoμi việc hỗ trợ vốn cho phát triển kinh tế chúng ta còn ký kết đ−ợc các n−ớc phát triển giúp đỡ đμo tạo đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn giỏi. Việc mở rộng quan hệ các n−ớc phát triển đã 28
  29. giúp chúng ta phát triển niều ngμnh mới nh− điện tủ, công nghệ thông tin, ô tô tạo ra một tiền để cho nên công nghiệp phát triển. Những thay đổi trên đã lμm cho đời sống của toμn xã hội đ−ợc tăng lên rõ rệt, mức thu nhập bình quân đầu ng−ời không ngừng tăng lên. Chúng ta không chỉ có nhu cầu ăn no, mặc ấm mμ bây giờ lμ chu cầu ăn ngon, mặc đẹp. Nhiều nhμ cao tầng mọc lên, ph−ơng tiện đi lại đã đ−a cơ giới hoá mặt hμng dân trí đã đ−ợc nâng lên III: giá trị lý luận vμ thực tiễn của học thuyết lợi nhuận 1. ý nghĩa của học thuyết lợi nhuận- lịch sử vμ hiện tại. Việc Mác kế thừa vμ phát triển triệt để lý luận tạo ra giá trị vμ lý luận sản xuất hμng hoá cá tác dụng quyết định đối với việc phát hiện giá trị thặng d−, tạo ra b−ớc ngoặt cách mạng trong nhiều phát hiện quan trọng trong lịch sử khoa học có mang tên Mac, phải kể đến hai điểm: nhận thức duy vật về lịch sử vμ sự phát hiện giá trị thặng d−, sự phát hiện nμy lμm nổ ra cuộc cách mạng thực sự trong toμn bộ khoa học kinh tế Phát hiện ra giá trị thặng d− đ−ợc LêNin coi lμ hòn đá tảng của lý luận kinh tế của Mác, mμ học thuyết kinh tế - cũng theo LêNin lμ nội dung chủ yếu của chủ nghĩa Mác, nó lμ bằng chứng sâu sắc nhất vμ tỉ mỉ nhất của lý luận Mac- Xit nói chung. Trong bộ  t− bản, Mác đã luận chứng toμn diện quy luật vận động của CNTB lμ quy luật giá trị thặng d−; sản xuất giá trị thặng d− lμ ph−ơng thức sản xuất TBCN. Công lao vĩ đại nhất của Mac lμ từ phát hiện giá trị mμ đi sâu nghiên cứu bản chất tác dụng của nó trong sự phát triển CNTB vμ cũng từ đó Mac có một cống hiến mới theo LêNin - cựu lỳ quan trọng lμ sự phân tích về việc tích luỹ t− bản tức lμ quá trình biến giá trị thặng d− thμnh t− bản , quá trình lμm cho giá trị 29
  30. tăgn thên giá trị thặng d− với khối l−ợng ngμy cμng tăng. Từ các vòng tuần hoμn vμ chu chuyển của giá trị thặng d− mμ vang dội kết luận cách mạng của Mac trong bộ t− bản rằgn: các quy luật kinh tế của CNTB tất yếu dẫn đến, một mặt, sự giảm bớt th−ờng xuyên số trùm t− bản chiếm đoạt vμ lũng loạn hết cả mọi nguồn lợi của nền sản xuất xã hội, mặt khác, lμm tăng thêm số quần chúng bị bán cùng, bị áp bức, bị nô dịch, đồng thời lμm tăng sự phẫn nộ của giai cấp nμy đ−ợc cơ cấu của chính quá trình sản xuất TBCN ren luyện, liên kết vμ tổ chức lại; sự độc quyền của t− bản trở thμnh xiềng xích của ph−ơng thức sản xuất lớn lên cùng với nó. Sự tập trung t− liệu sản xuất vμ sự xã hội hoá lao động đã đạt tới mức không còn phù hợp cái vỏ TBCN của cách mạng xã hội do chính giai cấp mμ CNTB đã rèn luyện, đã liên kết vμ tổ chức lại thực hiện- giai cấp công nhân. Lịch sử đã chứng minh cho học thu yết giá trị thặng d− của Mac. Đó lμ thắng lợi của cuộc cách mạng XHCN tháng 10 Nga vĩ đại. CNXH thμnh tựu vμ hệ quả của nó chính lμ sản phẩm của sự vận dụng, phát triển sáng tạo học thuyết giá trị thặng dự của Mac. Một trong những nhân tố cơ bản để nhận thức rõ đánh giá một cách khách quan ý nghĩa thời đại của học thuyết giá trị thặgn d− của Mac lμ phân tích CNTN hiện đại. Đã có nhiều luận văn về CNTB hiện đại, về những biến đổi về chính sách xã hội đã chứng tỏ rằng : học thuyết giá trị thặng d− của Mác vẫn mang đầy đủ ý nghĩa thời đại của nó. Các quy luật tuyệt đối của CNTB. Duy có điều giai cấp t− bản ngμy nay. - Do sự tiến bộ của khoa học công nghệ - chủ yếu bóc lột những ng−ời lao động bằng hình thức bóc lột giá trị thặng d− t−ơng đối. Những ng−ời lao động lμm thuê bị bóc lột ngμy cμng nhiều. Cái gọi lμ trung l−u hoá một số bộ phận lao động lμm thuê, về thực chất, cũng chỉ lμ một hình thức biểu hiện mới của sự bóc lột TBCN. 30
  31. Nh− vậy học thuyết lợi nhuận của Mác không những vẫn giữ nguyên ý nghĩa thời đại của nó vμ lμ điểm xuất phát để phân tích tính chất thời đại hiện nμy, phân tích vμ nhận dạng chúng CNTB hiện đại, mμ còn có ý nghĩa thực tiễn cực kỳ quan trọng đối với n−ớc ta ở thời kỳ quá độ trong việc sáng tạo ra những điều kiên vật chát cho chủ nghĩa cộng sản. 2. ý nghĩa của lợi nhuận đối với quá trình đi lên CNXH ở Việt Nam Lμ 1 n−ớc tiên tiến lên CNXH ch−a vμ không đi qua giai đoạn phát triển TBCN ( cụ thể hơn lμ không qua đoạn thống trị của giai cấp t− sản) chúng ta không đ−ợc kế thừa tất cả những tiền đề nảy sinh một cách tự phát nh− những sáng tạo cho dù chúng ta lμ những nhân tố vô cơ ( Mác - SĐD) Điểm xuất phát để nhận thức tầm quan trọng của lợi nhuận chính lμ điểm: sản phẩm của lao động thừa v−ợt qua những chi phí để duy trì lao động vμ việc xây dựng, tích luỹ quỹ sản xuất xã hội vμ dự trữ  tất cả những cái đó đã vμ mãi mãi vẫn lμ cơ sở cho mọi sự tiến bộ về xã hội, về chính trị vμ tinh thần . Nó sẽ lμ điều kiện vμ động cơ kích thích sự tiến bộ hơn nữa Chúng ta lựa chon con đ−ờng đi lên CNXH từ điểm xuất phát lμ n−ớc tiểu nông cũng có nghĩa lμ từ một n−ớc ch−a có nền kinh tế hμng hoá mặc dù có sản xuất hμng hoá. Các thiếu của đất n−ớc ta theo cách nói của Mác- không phải chủ yếu lμ cái đó, mμ chính lμ ch−a trải qua sự ngự trị của cách thức tổ chức kinh tế của kinh tế xã hội theo kiểu TBCN. Nói đến CNTB lμ nói đến một nền kinh tế thị tr−ờng cực thịnh mμ biểu hiện tập trung lμ trình độ chuyên môn hoá vμ hiệp tác hoá hết sức sâu sắc vμ chặt chẽ không chỉ trong mỗi quốc gia riêng biệt. Đó chính lμ nên sản xuất đa xã hội hoá ở trình độ cao trong thực tế, lμ  Cơ sở thực tế lμm cho tất cả những cái gì tồn tại độc lập với các cá nhân đều không thể có đ−ợc Theo tinh thần đó có thể nói: Nền kinh tế thị tr−ờng cực thịnh lμ phòng chờ đi vμo CNXH. Chủ nghĩa cơ sở 31
  32. những tiền đề do CNTB sáng tạo ra nhờ sự phát triển mạnh mẽ l−u l−ợng sản xuất trên cơ sở đó tạo ra một khối tiến bộ v−ợt bậc, cho sự phát triển phân công lao động sản xuất trong thực tế trở thμnh hiện thực. Cong đ−ờng đi tới xã hội hoá sản xuất XHCN trong thực tế của n−ớc ta cũng phải nh− vậy. Những năm về tr−ớc chúng ta đã phạm sai lầm lμ bỏ qua tính tuần tự của quá trình tất yếu khách quan lμ phải phát triển kinh tế hμng hoá. Từ sai lầm ấy chúng ta phải trở về với Lênin để tìm con đ−ờng ra cho nền kinh tế kém hiệu quả, một nền kinh tế mang lại quá ít, thậm chí không mang lại lợi nhuận. Thực chất của sự đổi mới về kinh tế của n−ớc ta chính lμ : một mặt phát triển nền kinh tế hμng hoá nhiều thμnh phần theo định h−ớng XHCN; mặt khác, phát triển kinh tế hμng hoá t− nhân TBCN vμ du nhập CNTB từ bên ngoμi vμo d−ới nhiều hình thức kinh tế khác nhau. Tuy nhiên nền kinh tế của n−ớc ta lμ nền kinh tế quá độ lên CNXH ( chứ không phải đi lên CNTB), do vậy cách thức tổ chức kinh tế xã hội theo kiểu sản xuất hμng hoá cũng mang tính chất quá độ. Nh−ng dù nền kinh tế hμng hoá nμo thì sản phẩm sản xuất ra đều nhằm mục tiêu lμ lợi nhuận. Có thế lợi nhuận với t− cách lμ phạm trù phản ánh mối quan hệ bình đẳng giữa những ng−ời đã lμm chủ t− liệu sản xuất nằm trong các hình thức kinh tế thuộc sở hữu toμn dân có thế lợi nhuận phản ánh mối quan hệ bóc lột vμ bị bóc lột nh−ng đ−ợc coi lμ nhân tố  trợ thủ của CNXH, xúc tiến CNXH lμ các  có ích vμ đáng mong đơi Dù chúng phản ánh các quan hệ xã hội nh− thế nμo đi nữa thì cốt lõi của vấn đề lμ phải tạo điều kiện, tạo môi tr−ờng cho sự gia tăng suất ngμy cμng cao. Duy có điều đối với lợi nhuận t− nhân TBCN thì nhμ n−ớc cần có chính sách hợp lý để không ngăn chặn sự phát triển của chung nh−ng lại điều tiết đ−ợc chúng đi vμo khuân phép. 32
  33. Trong bất cứ hình thức quan hệ xã hôkị nμo thì lợi nhuận luôn đóng một vai trò cực kỳ quan trọng. Nếu không có lợi nhuận thì cả bên nμy lẫn bên kia đều không có nguồn tích luỹ , mμ không tích luỹ thì cho dù dó lμ quá trình để lai sản xuất mở rộng thì không có gì để tạo ra khối l−ợng gí trị ngμy cμng lớn, điều kiện tất yếu để mở rộng sự phân công lao động xã hội. Ngoμi ra khi nhμ n−ớc thuộc về nhân dân thì lợi nhuận chính lμ ph−ơng tiện để xây dựng CNXH. Đất n−ớc ta đang đứng tr−ớc nhiệm vụ cháy bỏng lμ tạo ra tiền đề thực tiến tuyệt đối cần thiết đó lμ sự phát triển của sức sx, phát triển nền kinh tế hμng hoá, tạo ra nhiều lợi nhuận. Đó đạt đ−ợc mục tiêu nμy đòi hỏi phải đ−ợc diễn ra một cách tuần tự, đó cũng chính lμ những giai đoạn của một quá trịnh lịch sử tự nhiên mμ chúng ta chỉ có thể rút ngắn chứ không thể bỏ qua. Vμ đây cũng lμ ý nghĩa thực tiễn đ−ợc rút ra từ học thuyết lợi nhuận của Mac. 3. Hậu quả của việc theo đuổi lợi nhuận Ngoμi những −u điểm to lớn của lợi nhuận thì nó cũng không tránh khỏi những mặt tiêu cực, hạn chế. Nh− ta đã biết ở giai đoạn đầu của ché độ t− bản để thu đ−ợc lợi nhuận nhiều hơn nữa các nhμ t− bản tìm mọi cách giảm chi phí sản xuất bằng cách tăng thời gian lao động của công nhân, cắt giảm mức l−ơng, điều kện sống sinh hoạt vμ lμm việc của họ. Bộ máy bóc lột công nghiệp đã bắt cả phụ nức vμ trẻ em lμm việc không đ−ợc nghỉ cho đến khi kiệt sức gục ngã. ở Anh vμo những thập kỷ đầu của thế kỷ XIX những ng−ời công nhân thuộc thế hệ lớn hơn, họ vẫn còn nhớ rμnh rọt những thời kỳ bóc lột phụ nữ vμ trẻ em một cách tμn nhẫn, vô liêm sỉ- một sự bóc lột đâu lòng, nμo lμ phục nữ bị hμnh hạ đến chết 33
  34. Nhiều ng−ời trong số họ vẫn giữ đ−ợc các ký ức nμy d−ới hình dáng cái cột sống bị vẹo hoặc tay chân bị tμn tật vμ đối với tất cả mọi ng−ời thì ký ức đó đều thể hiện sức khoẻ bị huỷ hoại không sao hồi phục đ−ợc. Hμng loạt sinh mệnh con ng−ời bị hy sinh vμ hạnh phúc của con ng−ời bị tan nát trong phạm vi cả một n−ớc, tất cả những điều đó không một chút bị đặt đó lμ sự thật, sự thật b−ớng bỉnh. Ngμy nay chủ nghĩa t− sản cũng khộng từ bỏ đ−ợc bản chất vốn có của nó đó lμ chạy theo lợi nhuận kinh tế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc thì phạm trù lợi nhuận mới đ−ợc hiểu theo nghĩa đúng của nó mục đích cuả hoạt động sản xuất kinh doanh lμ lợi nhuận, họ tìm mọi cách để thu đ−ợc lợi nhuận tối đa. Do đó dẫn đến tình trạng độc quyền, các tổ chức độc quyền lợi dụng −u thế của mình để quy định gía. Chính điều đó đã lμm mất tình trạng cạnh tranh hoμn hảo vμ lμm mất tính hiệu quả kinh tế Cũng vì lợi nhuận mμ các doanh nghiệp không chú ý dến những tác động tiêu cực của họ gây ra cho môi tr−ờng xung quanh nh−: lμm ô nhiễm nguồn n−ớc vμ không khí, khai thác đến cạn kiệt khoáng sản, chất thải, gây ô nhiễm cho thức ăn, thức uống, thiếu an toμn về chất phóng xạ 34
  35. Kết luận Nh− vậy trong đề án nμy em đã trình bμy một cách hệ thống học những vấn đề cơ bản về lợi nhuận, đó lμ các quan điểm về lợi nhuận tr−ớc Mac; học thuyết về lợi nhuận của Mác với đầy đủ các yếu phạm trù về giá trị thặng d−: nguồn gốc, bản chất, các hình thức biểu hiện, cùng các vấn đề của lợi nhuận đối với nền kinh tế thị tr−ờng nói chung vμ nền kinh tế thị tr−ờng ta nói riêng. Rõ rμng lợi nhuận lμ một phạm trù không chỉ của riêng CNTB. Nh−ng vấn đề lμ tạo ra vμ sử dụng nó nh− thế nμo để vừa phục vụ tốt cho mục tiêu phát triển nên kinh tế thị tr−ờng của chúng ta, vừa đảm bảo quyền lợi của giai cấp công nhân vμ nhân dân lao động, đảm bảo công bằng xã hội. Vai trò tích cực của lợi nhuận đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất n−ớc lμ rất to lơn, tuy vậy tác hại của việc theo đuổi lợi nhuận cũng rất nguy hiểm, nhất lμ đối với một n−ớc định h−ớng xã hội chủ nghĩa nh−ng còn kém phát triển nh− n−ớc ta. Do đó vấn đề học tập, nghiên cứu, vận dụng vấn đề lợi nhuận cũng nh− các phạm trù khác của chủ nghĩa Mac nhằm góp phần xây dựng thμnh công nền kinh tế thị tr−ờng theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa, thμnh công của công cuộc đổi mới lμ nhiệm vụ của mỗi ng−ời sinh viên Đại học Kinh tế quốc dân. 35
  36. Tμi liệu tham khảo 1. Giáo trình kinh tế chính trị tập 1, 2 2. Văn kiện Đại hội Đảng V, VI, VII, VIII. 3. T− bản Mác (Quyển I - Tập 1), (quyển 2, tập 2, 3) 4. Lịch sử học thuyết kinh tế 5. Kinh tế học của Xamuen Xan, David Bed. 6. Giáo trình Lịch sử kinh tế quốc dân. 36