Đề tài Phần cứng máy tính

docx 38 trang phuongnguyen 6080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Phần cứng máy tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_tai_phan_cung_may_tinh.docx

Nội dung text: Đề tài Phần cứng máy tính

  1. MỤC LỤC ĐỀ TÀI PHẦN CỨNG MÁY TÍNH 1 I. SO SÁNH VỀ BỘ NHỚ RAM, ROM VÀ THÔNG SỐ CỦA DDR II SDRAM, DDR IIII SDRAM : 1 1. RAM: 1 a) Định nghĩa : 1 b) Cấu tạo, chức năng và nguyên lý hoạt động của RAM : 1 c) Phân loại : 2 2. ROM : 4 a) Định nghĩa : 4 b) Cấu tạo, chức năng và nguyên lý hoạt động của ROM : 4 c) Phân loại : 4 3. Thông số của DDR II SDRAM và DDR III SDRAM : 6 II. Giống nhau và khác nhau của các chương trình kiểm tra lỗi cho đĩa cứng có trong tiện ích Hiren’s boot CD : 7 III. So sánh các thông số kỹ thuật của các vi xử lý thế hệ Pentium D và thế hệ Pentium Dual Core 8 1. Khác nhau. 8 a) Pentium D 8 b) Pentium Dual Core. 9 2. Giống nhau 12 IV. Cài hệ điều hành Windows XP SP2 và ứng dụng văn phòng 12 1. Cài Windows XP SP2 12 2. Cài ứng dụng cho văn phòng. 19 V. Sao lưu hệ thống bằng chương trình Image Center (Driver Image) 19 VI. Chương trình kiểm tra và sữa lỗi cho Ram. 21 1. Dùng phần mềm DOCMemory 3.1 RAM Diagnotics Tools trong Hiren BOOT CD 8.5. 21 2. Dùng GOLD MEMORY đĩa hiren boot CD 10.0. 22 3. Dùng Memtert86+ 2.11 đĩa hiren boot CD 10.0. 24 VII. Chương trình kiểm tra và sữa lỗi cho đĩa cứng 26 1. Dùng công cụ HDD Regenator trong Hiren BOOT CD 10.0 26 2. Dùng công cụ HDD Regenator trong Hiren BOOT CD 10.0 29 VIII. Phương pháp cài đặt driver cho các thiết bị (chip: sound, lan, vga ). 31
  2. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE ĐỀ TÀI PHẦN CỨNG MÁY TÍNH I. SO SÁNH VỀ BỘ NHỚ RAM, ROM VÀ THÔNG SỐ CỦA DDR II SDRAM, DDR IIII SDRAM : 1. RAM: a) Định nghĩa : RAM (Random Access Memory: bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên) là nơi máy tính sử dụng để lưu trữ tạm thời dữ liệu cho các chương trình đang chạy, hay các file đang mở để giúp CPU xử lý tốt nhất. RAM dùng để chỉ bộ nhớ chính của hệ thống. Thuật ngữ RAM còn được hiểu là Read - Write Memory (bộ nhớ có thể đọc và ghi). Nghĩa là bạn có thể ghi dữ liệu vào RAM và đọc dữ liệu từ RAM (hình 1.1.a). Hình 1.1.a : RAM b) Cấu tạo, chức năng và nguyên lý hoạt động của RAM : Cấu tạo : Được kết hợp từ nhiều chip nhớ với nhau. Chip nhớ là mạch tích hợp (IC) và được làm từ hàng triệu báng bán dẫn ( Transistor) và tụ diện (hình 1.1.b). Trang 1
  3. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Hình 1.b : Cấu tạo một thanh RAM Chức năng và nguyên lý hoạt động : Là nơi lưu trữ các thông tin thay đổi, và các thông tin được sử dụng trong quá trình hoạt động của máy tính. RAM được gọi là bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên vì CPU có thể truy xuất đến mọi nơi trên RAM để lấy dữ liệu. Cũng có những thiết bị sử dụng một vài loại RAM như là một thiết bị lưu trữ thứ cấp. c) Phân loại : Tùy theo công nghệ chế tạo, người ta phân biệt thành 2 loại: RAM tĩnh :SRAM (Static RAM) gồm 6 transistor trong một ô nhớ của RAM tĩnh .RAM tĩnh được chế tạo theo công nghệ ECL (dùng trong CMOS và BiCMOS). Mỗi bit nhớ gồm có các cổng logic với 6 Transistor MOS. SRAM là bộ nhớ nhanh, việc đọc không làm hủy nội dung của ô nhớ và thời gian thâm nhập bằng chu kỳ của bộ nhớ (hình 1.1.c.1). Trang 2
  4. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Hình 1.1.c.1: 6 Transistor trong một ô nhớ của RAM tĩnh. RAM động : DRAM(Dynamic RAM) gồm 1 Transistor và 1 tụ điện trong một ô nhớ của RAM động . RAM động dùng kỹ thuật MOS. Mỗi bit nhớ gồm một Transistor và một tụ điện. Việc ghi nhớ dữ liệu dựa vào việc duy trì điện tích nạp vào tụ điện và như vậy việc đọc một bit nhớ làm nội dung bit này bị hủy. Do vậy sau mỗi lần đọc một ô nhớ, bộ phận điều khiển bộ nhớ phải viết lại nội dung ô nhớ đó. Chu kỳ bộ nhớ cũng theo đó mà ít nhất là gấp đôi thời gian thâm nhập ô nhớ (hình 1.1.c.2). Hình 1.1.c.2 : 1 Transistor và 1 tụ điện trong một ô nhớ của RAM động. SRAM là loại Ram ko cần phải Refresh mà dữ liệu vẫn không bị mất, do đó dung lượng lớn hơn và cũng đắt tiền hơn. Còn đó DRAM cần phải được Refresh thường xuyên (Hàng triệu lần mỗi giây ) để đảm bảo dữ liệu lưu trữ không bị mất đi. Việc lưu giữ thông tin trong bit nhớ chỉ là tạm thời vỡ tụ điện sẽ phóng hết điện tích đó nạp và như vậy phải làm tươi bộ nhớ sau khoảng thời gian 2s. Việc làm tươi được thực hiện với tất cả các ô nhớ trong bộ nhớ. Công việc này được thực hiện tự động bởi một vi mạch bộ nhớ. Cả SRAM và DRAM đều sẽ bị mất dữ liệu sau khi tắt máy. 2. ROM : a) Định nghĩa : ROM ( Read Only Memory – bộ nhớ chỉ đọc): là loại chíp nhớ cố định (Non Volatile), chứa chương trình đã được lập trình sẵn phục vụ cho điều khiển vào ra (hình 1.2.a). Trang 3
  5. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Hình 1.2.a : ROM b) Cấu tạo, chức năng và nguyên lý hoạt động của ROM : Cấu tạo : Có cấu tạo khác với bộ nhớ RAM, chip ROM vẫn lưu trữ thông tin khi không có nguồn cung cấp Chức năng và nguyên lý hoạt động : Cho phép ghi dữ liệu ít nhất một lần, hoặc khi sản xuất lần đầu hoặc trong bước lập trình để lưu trữ các chương trình, các thông số kỹ thuật của các thiết bị phục vụ quá trình quản lý, khởi động máy tính như : BIOS, PORT Cũng có một số loại ROM cho phép xóa và lập trình lại nhiều lần. c) Phân loại : ROM được sử dụng trong máy tính có một số dạng như sau : PROM (Programmable Read-Only Memory): Được chế tạo bằng các mối nối (cầu chì - có thể làm đứt bằng mạch điện). Nó thuộc dạng WORM (Write-Once-Read-Many). Chương trình nằm trong PROM được lập trình bằng những thiết bị đặc biệt, dữ liệu không bị mất khi máy tính ngừng hoạt động Loại ROM này chỉ có thể lập trình được một lần và dữ liệu trên chip không thể xóa (hình 1.2.c.1). Trang 4
  6. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Hình 1.2.c.1 : Chip PROM EPROM (Erasable Programmable Read-Only Memory): Được chế tạo bằng nguyên tắc phân cực tĩnh điện. Loại ROM này có thể xóa dữ liệu bằng tia cực tím và ghi bằng phần cứng (hình I.2.c.2). Hình 1.2.c.2 : Chip EPROM EAROM (Electrically Alterable Read-Only Memory): Loại ROM này có thể thay đổi từng Bit một lần. Tuy nhiên quá trình viết khá chậm và sử dụng điện thế không chuẩn. Việc viết lại EAROM không được thực hiện thường xuyên (hình 1.2.c.3). Hình 1.2.c.3 : Chip EAROM Trang 5
  7. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE EEPROM (Electrically Erasable Programmable Read-Only Memory): Được chế tạo bằng công nghệ bán dẫn. Nội dung của ROM này có thể viết vào, xóa bằng điện và ghi lại mà không cần lấy ra khỏi máy tính (hình 1.2.c.4). Hình 1.2.c.4 : Chip EEPROM 3. Thông số của DDR II SDRAM và DDR III SDRAM : Tên RAM DDR II SDRAM DDR III SDRAM Tốc độ BUS 533/667/800/1066MHz 800/1066/1333/1600MHz Số bit dữ liệu 64bit 64bit Tổng số chân hai mặt 240 240 Điện thế hoạt động 1.8V +/- 0,1V 1.5V +/- 0,1V Chuẩn giao tiếp DIMM DIMM Data prefetch 4bit 8bit Cấu hình liên kết Mô hình T Mô hình Fly-by Dung lượng chip 256MB – 4MB 512MB – 8MB Cảm biến nhiệt Không có Có (tùy chọn) Độ trể CAS 3-5 6-10 Trang 6
  8. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE II Giống nhau và khác nhau của các chương trình kiểm tra lỗi cho đĩa cứng có trong tiện ích Hiren’s boot CD : Chương trình Giống nhau Khác nhau HDD Regenerator - Kiểm tra và sửa lỗi, - Có thể lấy các sector phục hồi cho ổ cứng. bằng các sector dự - Cắt bỏ phần ổ cứng bị phòng của nhà sản xuất lỗi nếu không sửa được. để trong ổ cứng để đắp qua chỗ sector đã bị lỗi. - Có thể chọn vị trí sửa lỗi tùy ý hoặc dò hết. - Có thể chọn chế độ quét nhưng không sửa và ngược lại. Partition Magic - Chỉ khắc phục được với ổ cứng có số lượng bad sector ít. - Cắt bỏ bớt dung lượng ổ cứng. HDAT2 4.53 - Tự động chạy tìm lỗi ổ (Test/Repair Bad cứng mà không cho ta Sectors) chọn. - Sau khi kiểm tra sẽ có một số lựa chọn như : sửa chữa, ẩn hiện ổ đĩa, cắt bad sector Trang 7
  9. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE III. So sánh các thông số kỹ thuật của các vi xử lý thế hệ Pentium D và thế hệ Pentium Dual Core. 1. Khác nhau. a) Pentium D. Pentium D[1] dùng để chỉ hai dòng chíp xử lý hai nhân 64-bit x86 với vi kiến trúc NetBurst. Mỗi con CPU bao gồm hai khuôn, mỗi khuôn chứa một nhân đơn (CPU) - hai khuôn nằm kế bên nhau - được đóng gói trong một bộ đa xử lý. Một số công nghệ nổi bật được áp dụng trong vi kiến trúc NetBurst như: Hyper Pipelined Technology (mở rộng hàng đợi lệnh) Rapid Execution Engine (tăng tốc bộ đồng xử lý toán học) Execution Trace Cache (tránh tình trạng lệnh bị chậm trễ khi chuyển từ bộ nhớ đến CPU) Vi kiến trúc NetBurst 64 bit đầu tiên được Intel sử dụng trong BXL P4 Prescott (có mã là Prescott 2M). Có khả năng tính toán và thực thi các tác vụ 64 bit – EM64T (Extended Memory 64 Technology). Pen D ăn điện hơn Pentium Dual Core. Pentium D Series 8xx gặp nhiều vấn đề như hiện tượng thắt cổ chai vì băng thông vẫn hạn chế ở mức 800MHz/CPU hay 400MHz/lõi; nhiệt độ cao do kiến trúc vẫn dựa trên nền Prescott cũ. Tuy nhiên điểm mạnh của dòng Pentium D 8xx đặc biệt là 820 chính là ở lợi thế giá cực rẻ vào thời điểm đó Tiếp theo, Intel đã tung ra series 9xx của Pentium D vào quý I-2006 với hàng loạt đặc điểm mới điển hình là công nghệ 65nm. Thêm vào đó, thay vì đặt cả hai nhân vào một lõi lớn như series 8xx, Intel quyết định tách rời chúng - hai lõi nhỏ được sản xuất độc lập và kết nối qua một mạch thông tin tốc độ cao. Theo phương diện thị trường, tỉ lệ giá/xung nhịp của Pentium D 900 thấp hơn so với dòng 800 cũ. Mỗi core của Pentium D 9xx được “tặng kèm” 2MB bộ đệm L2 so với chỉ 1MB trước kia. Như vậy Pentium D 900 có tới 4MB bộ đệm trên chip (2x2MB. Trang 8
  10. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Công nghệ 65nm cho phép tăng xung nhịp lên khá cao với kích thước core hầu như không thay đổi và nhiệt độ hoạt động có nhiều cải thiện. Bên cạnh đó, Pentium D dòng 9xx ngoại trừ 915, 945 đều được trang bị công nghệ ảo hóa cho phép chạy nhiều ứng dụng trên nhiều hệ điều hành khác nhau cùng lúc. b) Pentium Dual Core. Pentium Dual Core giống y chang Core 2 Duo(Core 2 Duo nguyên con CPU có 1 die , trong die đó có 2 lõi xử lí ) nhưng giảm L2 cache & FSB. Pentium Dual Core cho các máy desktop là một bộ vi xử lý dual-core được xây dựng trên công nghệ Core, công nghệ tương tự được sử dụng cho Core 2 Duo Pentium Dual Core sử dụng Cache nhớ L2 1MB, đây là Cache được chia sẻ giữa hai lõi của CPU (Intel gọi kỹ thuật này là “Cache thông minh” hay “Smart Cache”), và làm việc với tần số clock ngoài là 800MHz (200MHz truyền tải bốn dữ liệu dữ liệu trên một chu kỳ clock). Dưới đây mà một số tóm tắt về các tính năng của họ Pentium Dual Core: Kiến trúc Core (phiên bản desktop) hay Pentium M (phiên bản di động) . Wide Dynamic Execution (khả năng mở rộng thực thi động): tăng lên đến 4 dòng lệnh xử lý so với kiến trúc cũ là Intel NetBurst chỉ có 3 dòng lệnh trong từng Clock Cycle Tính quản lý điện năng thông minh (Intelligent Power Capability): công nghệ này cho phép kích hoạt và cung cấp điện cho những nơi có nhu cầu (dựa trên Transistors). Chia sẻ bộ nhớ đệm linh hoạt (Advanced Smart Cache): 2 nhân shared cache L2, tăng dung lượng cache cho từng Core so với trước, làm tăng tốc độ xử lý dữ liệu của từng Core, cho phép sắp xếp và tải sẵn dữ liệu cho CPU một cách có trình tự. Truy xuất bộ nhớ thông minh (Smart Memory Access): sắp xếp và tải dữ liệu theo trình tự giúp tăng băng thông xử lý dữ liệu cũng như hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống. Trang 9
  11. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Tăng tốc phương tiện số tiến tiến (Advanced Digital Media Boost): giúp tăng vòng quay của các dòng lệnh lên gấp 2 lần so với trước đây bằng cách xử lý 128 bit một lúc thay vì 2 lần 64 bit => Tăng khả năng xử lý đồ hoạ và game 3D. Cải tiến này tạo ra các BXL mạnh hơn, khả năng tính toán nhanh hơn, giảm mức tiêu thụ điện, toả nhiệt ít hơn so với vi kiến trúc NetBurst. Cache chỉ lệnh L1 32KB và Cache dữ liệu L1 32KB cho mỗi lõi Công nghệ Dual-core Công nghệ sản xuất 65nm Socket 775 Bus ngoài 800 MHz (200MHz truyền tải 4 dư liệu trên mỗi chu kỳ clock) trên các phiên bản desktop hay 533 MHz (133 MHz truyền tải 4 dữ liệu trên mỗi chu kỳ clock) đối với các phiên bản di động. Cache L2 hợp nhất 1MB Công nghệ Intel EM64T Tập chỉ lệnh SSE3 Thực thi vô hiệu hóa bit Khả năng quản lý công suất thông minh Các model của Pentium Dual Core đã được phát hành cho đến thời điểm gần đây Trang 10
  12. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Nhiệt Chi tiết độ Clock Clock Điện Model kỹ TDP cực trong ngoài áp thuật đại (º C) 1.162V SLA8Y 2 800 65 E2180 - 73.2 GHz MHz W 1.312V 1.162V 1.8 800 65 E2160 SLA8Z - 73.2 GHz MHz W 1.312V 1.162V 1.8 800 65 E2160 SLA3H - 61.4 GHz MHz W 1.312V 1.162V 1.6 800 65 E2140 SLA3J - 61.4 GHz MHz W 1.312V 1.162V 1.6 800 65 E2140 SLA93 - 61.4 GHz MHz W 1.312V 1.73 533 31 T2080 SL9VY - 100 GHz MHz W 1.60 533 31 T2060 SL9VX - 100 GHz MHz W Trang 11
  13. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE 2. Giống nhau. Chúng nó đều là CPU TWO Core thật của Intel. Và trong WINDOW XP VISTA, 7 đều nhận là 2 core 2 luồng xử lý tín hiệu . VI. Cài hệ điều hành Windows XP SP2 và ứng dụng văn phòng. 1. Cài Windows XP SP2. Thiết lập cho BIOS khởi động từ đĩa CD và tiến hành cài đặt, ban đầu nó hiện ra 1 màn hình xanh với dòng cuối chạy chạy tìm các phần cứng trên máy, sau đó nó cho ra màn hình bắt đầu cài đặt (Setup). Màn hình xanh thứ 2 hiện lên cho bạn 3 lựa chọn : Dòng đầu có nghĩa : nhấn Enter để tiến hành cài đặt WinXP ngay bây giờ. Nhấn R để sửa chữa bộ WinXP đang dùng bị lỗi file hệ thống. Nhấn F3 để Quit (thoát). Bạn nhấn Enter. Trang 12
  14. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Tiếp đó bạn nhấn F8 để xác nhận Tôi đồng ý cài đặt (I agree) Bước tiếp theo là chọn ổ cứng cài đặt (nếu như trong máy bạn đang có 2 cái ổ cứng trở lên). Nhấn Enter để xác nhận.Rồi chọn ổ đĩa để cài đặt (ví dụ như ổ C).Rồi cũng nhấn ENTER. Bước tiếp để chọn định dạng ổ đĩa cài đặt Win. Bạn chọn dòng trên cùng,định dạng NTFS cho ổ đĩa. Tiếp đó là các bước định dạng ổ và copy các file hệ thống : Trang 13
  15. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Copy xong máy tiến hành khởi động lại,bạn có thể nhấn ENTER để khởi động ngay mà không cần đợi 10s. Trong lúc máy khởi động lại bạn cứ để yên cho đến khi vào các bước tiếp theo Trang 14
  16. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Đến các bước này bạn nhập đầy đủ các thông tin vào các ô trống: Name : tên bạn (Ví dụ : ABC). Oganization: tổ chức công ty bạn làm việc (Ví dụ: Phòng GD). Product key : hay chính là cdkey đó, bạn nhập cdkey theo trên bìa đĩa mà bạn mua về, khi mua nhớ bảo họ ghi lên mặt đĩa nếu chưa có nhé,ở bước này bạn hoàn toàn có thể cho đĩa ra để nhập vào, xong xuôi đẩy đĩa vào rồi tiếp tục cũng được. Computer name : đặt tên cho chiếc máy tính của bạn. Administrator password : mật khẩu đăng nhập vào máy (Nên để trống) Confirm password : xác nhận lại mật khẩu nếu có. Time Zone : chọn múi giờ GMT + 7:Bangkok, HaNoi, Jakarta Trang 15
  17. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Tiếp theo là 2 bước kiểm tra chế độ phân giải màn hình của bạn có thích hợp không, bạn chọn 2 lần OK (một số máy tính mới hiện nay, do Microsoft đã tích hợp phần cứng nên trong lúc các bạn cài quá trình kiểm tra độ phân giải màn hình không điều này không ảnh hưởng gì đến quá trình cài đặt sau này). Trang 16
  18. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Tiếp theo bạn nhấn Next. Trang 17
  19. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Nhập tên bạn vào rồi nhấn Next Chú ý là không trùng với tên ở ô Name lúc trước không được vượt quá 20 kí tự, không bao gồm các kí tự đặc biệt, dấu chấm hay dấu cách. Điền Your name cho máy. Nhấn Finish để hoàn tất quá trình cài đặt Windows. 2. Cài ứng dụng cho văn phòng. Bộ font đầy đủ cho văn phòng và đọc các loại văn bản thông thường: Unikey bộ gõ tiếng Việt: Microsoft Office full Math Type Foxit Reader Pro Trang 18
  20. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Pdf sang word,excel Và một số phần mềm cho từng chuyên ngành. V. Sao lưu hệ thống bằng chương trình Image Center (Driver Image). Bạn BOOT bằng Hiren BootCD. Chọn 2: Start BootCD. Sẽ hiện ra như sau. Chọn 2:Disk Clone Tools Sẽ hiện ra như sau Chọn 1:ImageCenter 5.6 (Driver Image) Sẽ hiện ra như sau Bạn có muốn tùy chọn xóa các tập tin trao đổi không?Đồng ý chọn Yes, không thì chọn No.Khuyên nên chọn Yes. Trang 19
  21. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Chọn Yes, sẽ hiện bảng sau: Gõ kí tự ổ đĩa mà bạn muốn Extract các file của Drive Image.Ví dụ:muốn chọn ổ D thì nhấn phím D trên bàn phím. Sẽ xuất hiện bảng sau: Có 3 chức năng chính: Create Image:xác nhận file ảnh từ ổ đĩa muốn Backup Restore Image:khôi phục từ file ảnh trước đã tạo ra Disk to Disk:copy dữ liệu các đĩa cứng ra nhiều cái giống nhau trên máy tính Khôi phục ổ đĩa Trang 20
  22. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Chọn Browse để tìm file ảnh đã lưu từ trước,file ảnh có đuôi là .pqi sau đó nhấn OK VI. Chương trình kiểm tra và sữa lỗi cho Ram. 1. Dùng phần mềm DOCMemory 3.1 RAM Diagnotics Tools trong Hiren BOOT CD 8.5. Bạn BOOT bằng Hiren BootCD. Chọn 2: Start BootCD. Sẽ hiện ra như sau. Chọn 5: Testing Tools Sẽ hiện ra như sau. Trang 21
  23. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Chọn 1: DocMemory 3.1 RAM Diagnostic Tool. Sẽ hiện ra như sau. HiệnRAM bị lỗi là sẽ Error Counter 2. Dùng GOLD MEMORY đĩa hiren boot CD 10.0. Bạn BOOT bằng Hiren BootCD. Chọn: Start BootCD. Sẽ hiện ra như sau. Trang 22
  24. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Chọn 5: Testing Tools Sẽ hiện ra như sau. Chọn 1: RAM (Memory) Testing Tools Sẽ hiện ra như sau. Chọn 2: GoldMemory 5.07 – Memory Diagnostic Tests. Sẽ hiện ra như sau. Sử dụng các phím Q, B, D, L, TênFile để sử dụng None :Kiểm tra bình thườngbộ nhớ /Q :Kiểm tra nhanh bộ nhớ */B :Bỏ qua kiểm tra so sánh hệ thống phụ của bộ nhớ. /D :Xem kích thước bộ nhớ của BIOS. */L :Bắt buộc vòng lặp / chế độ liên tục. *FILENAME :Báo cáo tên tập tin (mặc định đuôi: GM.RPT) Trang 23
  25. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Dấu * sử dụng được khi phiên bản đã đăng kí, vui lòng đăng kí ngay! Nhấn ESC:Thoát 3. Dùng Memtert86+ 2.11 đĩa hiren boot CD 10.0. Bạn BOOT bằng Hiren BootCD. Chọn : Start BootCD. Sẽ hiện ra như sau. Chọn 5: Testing Tools Sẽ hiện ra như sau. Trang 24
  26. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Chọn 1: RAM (Memory) Testing Tools Sẽ hiện ra như sau. Chọn 1: Memtest 86+ 2.11 Sẽ hiện ra như sau. Khi có lỗi sẽ hiện ở mục Errors. Chọn ESC nghĩa là khởi động lại chương trình. Chọn C xem cấu hình. Chọn SP di chuyển khóa. Chọn CR di chuyển để mở khóa. Khung ở trên là các thông số trong khi test: -Pass: số phần trăm đã hoàn thành, trả về kết quả tốt -Test: số phần trăm đã hoàn thành của bài Test đang thực hiện -Test #2 : bài test số 2 đang được thực hiện -Testing: nội dung bài test Nếu kết quả RAM tốt thì sẽ như thế này: Trang 25
  27. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE VII. Chương trình kiểm tra và sữa lỗi cho đĩa cứng. 1. Dùng công cụ HDD Regenator trong Hiren BOOT CD 10.0. Bạn BOOT bằng Hiren BootCD. Chọn : Start BootCD. Sẽ hiện ra như sau. Chọn 6: Hard Disk Tools Sẽ hiện ra như sau. Trang 26
  28. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Chọn 1: HDD Regenerator 1.71. Sẽ hiện ra như sau. Lúc này màn hình chính của chương trình sẽ hiện ra. Nếu có từ 2 ổ cứng trở lên thì bấm phím số để chọn ổ cứng tương ứng Nếu chỉ có 1 ổ cứng duy nhất thì bấm 1 phím bất kỳ để tiếp tục và Esc để thoát ra. Tại đây sẽ lựa chọn cách thức hoạt động của chương trình (đây có 3 lựa chọn) 1. Scan and repair (quét toàn bộ ổ cứng và tự sửa chữa lỗi) 2. Scan but not repair (quét đĩa cứng và hiển thị vị trí lỗi nhưng không sửa chữa) 3. Regenerate all sector in a range (Phục hồi tất cả sector trong Trang 27
  29. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE vùng được chọn phục hồi ngay cả khi không có lỗi) - Nếu chỉ quét và sửa chữa thông thường, các bạn chọn 1 -> sau đó Enter để tiếp tục - Vào đến màn hình tiếp theo, chương trình sẽ hỏi bạn scan từ đâu. Theo mặc định thì chương trình scan từ sector đầu tiên của ổ cứng, mặc định giá trị là 0. Nhấn enter để tiếp tục. Sẽ hiện ra như sau. Sau khi quét và sửa lỗi xong, chương trình sẽ hiển thị 1 bảng liệt kê kết quả.Chọn số tương ứng muốn hiển thị kết quả xem List sector scanned:hiển thị danh sách quét các sector của ổ đĩa List bad sectors:hiển thị danh sách các sector xấu của ổ đĩa List recovered sectors: hiển thị danh sách sửa lại các sector của ổ đĩa Trang 28
  30. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Clear Drive Map statistics:Xóa các thống kê của Driver Map Nhấn phím theo chữ cái để thưc hiện B: Giữ nguyên sector xấu R: Bây giờ sửa các sector N: Hiện mới các sector xấu R: Không hiện các sector xấu ESC: thoát 2. Dùng công cụ HDD Regenator trong Hiren BOOT CD 10.0. Bạn BOOT bằng Hiren BootCD. Chọn : Dos BootCD. Sẽ hiện ra như sau. Chọn 6: Hard Disk Tools Sẽ hiện ra như sau. Trang 29
  31. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Chọn 4: HDAT2 4.53 (Test/Repair Bad Sectors). Sẽ hiện ra như sau. :di chuyển D:dò tìm ổ đĩa P:tham số ENTER:hiện Menu chính ESC:thoát chương trình Trang 30
  32. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Check and Repair bad sectors :kiểm tra và sửa chữa các sector xấu của ổ đĩa Check bad sectors only:chỉ kiểm tracác sector xấu của ổ đĩa Read and Repair bad sectors :đọc và sữa lỗicác sector xấu của ổ đĩa Read bad sectors :đọc các sector xấu của ổ đĩa Wipe driver:xóa sạch ổ đĩa Seek driver:tìm kiếm ổ đĩa Most powerful test:kiểm tra tình trạng sức khỏe ổ đĩa. User defined test:kiểm tra xác định người dùng ổ đĩa. Các phím thực hiện: :di chuyển P:tham số : truy cập ENTER:chạy ESC:trở về VIII. Phương pháp cài đặt driver cho các thiết bị (chip: sound, lan, vga ). Tất cả các thiết bị phần cứng của máy vi tính muốn hoạt động được đều cần phải có chương trình điều khiển thiết bị (Driver). Một số thiết bị đời cũ và thông dụng như các ổ dĩa, bàn phím, chuột, màn hình, đã được hệ điều hành Windows hỗ trợ sẵn. Nếu máy vi tính có các thiết bị chưa được hệ điều hành Windows hỗ trợ Driver thì cần phải cài đặt thêm cho chúng, các Driver này được cung cấp kèm theo thiết bị và thường nằm trong dĩa CD- ROM. Trang 31
  33. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Cài đặt Driver cho các thiết bị thường được thực hiện ngay sau khi cài hệ điều hành hoặc khi cần thay đổi, gắn thêm thiết bị mới. Có 2 cách cài đặt Driver là cài đặt tự động và cài đặt có lựa chọn. Để cài đặt driver ta cần phải biết mã main để tìm bộ driver thích hợp ( đĩa CD hoặc download trên mạng ). Cài đặt tự động Đối với cách cài đặt này chỉ cần đưa dĩa CD chứa Driver của thiết bị cần cài vào ổ dĩa của máy vi tính, chương trình cài đặt (Setup) sẽ tự động chạy và hiển thị bảng liệt kê các Driver cần phải cài đặt, thông thường chỉ cần để nguyên các lựa chọn mặc định và nhấn Install, Go, Next, để tiến hành cài đặt Driver và chương trình ứng dụng cho thiết bị. Nếu chương trình cài đặt không tự động chạy thì có thể truy cập vào ổ dĩa CD-ROM, tìm chạy tập tin (File) có tên Setup (setup.exe) và theo các hướng dẫn của chương trình để cài đặt. Trong quá trình cài đặt có thể chương trình sẽ yêu cầu khởi động lại máy, nhấn Ok hoặc Restart để đồng ý. Sau khi khởi động chương trình sẽ tiếp tục cài đặt Driver cho các thiết bị còn lại khác. Nếu chương trình không tự hoạt động lại thì phải truy cập vào ổ dĩa CD-ROM như cách trên cho đến khi cài đặt hết toàn bộ các Driver cần thiết. Mỗi khi cài win xong các bạn sẽ nhìn thấy rất nhiều thông báo ví dụ: Trang 32
  34. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE Trong trường hợp này là thiếu sound card. Thông thường driver có sẵn trong bo mạch chủ bao gồm: Chip set, VGA, Sound, Lan. Nếu máy tính của bạn có kết nối với máy in hoặc Camera thì mỗi thứ thiết bị ngoại vi này đều cần driver để có thể hoạt động được. Sau đây tôi sẽ hướng dẫn cho các bạn cách cài các driver cho máy tính: khi mua main thì người ta thường đưa cho bạn 1 đĩa driver trong đó có đầy đủ tất cả các driver, chúng ta cho đĩa này vào ổ CD (nếu nó có báo cài tự động autosetup thi chúng ta nên chọn cancel) Bước đầu tiên là cài chipset: Để chọn được bo mạch chủ (BMC) xử lý nhanh, hoạt động ổn định thì yếu tố quan tâm hàng đầu của bạn phải là chipset - đây là trung tâm đầu não quản lý mọi hoạt động của BMC, từ việc giao tiếp CPU, bộ nhớ, đồ họa đến các thiết bị ngoại vi (chuột, bàn phím, âm thanh, mạng, modem, printer ). Theo kinh nghiệm thực tiễn, các BMC dùng cùng chipset có tốc độ và sự ổn định không khác biệt nhiều. Vì vậy bạn cần chọn chipset đủ mạnh, đáp ứng được nhu cầu, ổn định. Bước 2 là sound card Bước 3 là VGA (card màn hình) Bước 4 là Lan và các thiết bị ngoại vi khác. Cách làm cụ thể như thế này. Tôi sẽ làm ví dụ với sound card, các driver khác ta làm tương tự. Có 2 cách làm: o Cách 1: Ta cho đĩa driver của main vào ổ CD sau đó kich chuột phải vào mycomputer chọn manage. Trang 33
  35. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE . Chọn tiếp Device Manager bạn sẽ thấy. . Kích đúp vào dấu hỏi (chính là phần mà win đòi driver của sound card) chọn reinstall driver. . Tiếp tục chọn install software automatically(recommended). Trang 34
  36. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE . Bấm next máy sẽ tự động tìm kiếm. Khi nào bạn thấy như thế này nghĩa là driver dã cài xong. o Cách 2: (cách này ta dùng trong trường hợp ổ CD bị hỏng hoặc mất đĩa cd ) ta cũng kich chuột phải vào Mycomputer o chọn manage >device manager sau đó ta kích chuột phải vào dấu hỏi lớn trong device manager chọn update driver. . Tiếp. Trang 35
  37. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE . Tiếp. . Tiếp. . Tới đây ta kích vào nút browse và chỉ đường dẫn tới thư mục chứa driver sound card. Trang 36
  38. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT ISPACE . Tiếp Thế là đã thành công, các driver VGA, Lan, printer ta là tương tự nhé. Trang 37