Đề tài Nghiên cứu các giải pháp gia tăng giá trị tờ in dành cho các doanh nghiệp in vừa và nhỏ (Phần 1)
Bạn đang xem tài liệu "Đề tài Nghiên cứu các giải pháp gia tăng giá trị tờ in dành cho các doanh nghiệp in vừa và nhỏ (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_tai_nghien_cuu_cac_giai_phap_gia_tang_gia_tri_to_in_danh.pdf
Nội dung text: Đề tài Nghiên cứu các giải pháp gia tăng giá trị tờ in dành cho các doanh nghiệp in vừa và nhỏ (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG GIÁ TRỊ TỜ IN DÀNH CHO CÁC DOANH NGHIỆP IN VỪA VÀ NHỎ MÃ SỐ: T-64-2009 ChỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: GV. Th.S NGUYỄN THỊ LẠI GIANG S K C 0 0 3 0 3 6 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12/2010
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA IN VÀ TRUYỀN THƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG GIÁ TRỊ TỜ IN DÀNH CHO CÁC DOANH NGHIỆP IN VỪA VÀ NHỎ Mã số: T-64-2009 Chủ nhiệm đề tài: GV.Ths. Nguyễn Thị Lại Giang TP Hồ Chí Minh 12-2010
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA IN VÀ TRUYỀN THƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG GIÁ TRỊ TỜ IN DÀNH CHO CÁC DOANH NGHIỆP IN VỪA VÀ NHỎ Mã số: T-64-2009 Chủ nhiệm đề tài: GV-TH.s. Nguyễn Thị Lại Giang Thành viên đề tài: K.s Hịang Thị Thúy Phượng K.s Trần Đăng Khơi TP Hồ Chí Minh 12-2010
- NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI Đơn vị cơng tác và Nội dung nghiên cứu cụ thể Chữ TT Họ và tên lĩnh vực chuyên được giao ký mơn 1 Nguyễn Thị Lại Giang -Khoa In và Truyền Chủ nhiệm đề tài Thơng- bộ mơn Kỹ Nghiên cứu và tổng hợp lý thuật Bao bì thuyết về các giải pháp gia tăng - Gia cơng bề mặt tờ giá trị tờ In in và kỹ thuật bao bì Tham gia khảo sát các mơ hình đầu tư của các doanh nghiệp In và các giải pháp thực hiện hiệu ứng tương ứng với mơ hình đầu tư (4 doanh nghiệp) Tổng hợp , phân tích các khảo sát và thực nghiệm 2 Trương Thế Trung Khoa In và Truyền - Khảo sát các mơ hình đầu tư Thơng- bộ mơn Kỹ của các doanh nghiệp In và các thuật In giải pháp thực hiện hiệu ứng tương ứng với mơ hình đầu tư -Kỹ sư cơng nghệ In (4 doanh nghiệp) 3 Hồng Thị Thúy Khoa In và Truyền - Khảo sát các mơ hình đầu tư Phượng Thơng- bộ mơn Kỹ của các doanh nghiệp In và các thuật Bao bì giải pháp thực hiện hiệu ứng tương ứng với mơ hình đầu tư -Kỹ sư cơng nghệ In (2 doanh nghiệp) - Theo dõi tiến hành thực nghiệm tại xí nghiệp In bao bì giấy cơng ty Liksin -Tiến hành thực nghiệm tại xưởng thành phẩm khoa In và Truyền thơng trường ĐHSPKT
- 4 Trần Đăng Khơi Khoa In và Truyền - Khảo sát các mơ hình đầu tư Thơng- bộ mơn Kỹ của các doanh nghiệp In và các thuật Bao bì giải pháp thực hiện hiệu ứng tương ứng với mơ hình đầu tư -Kỹ sư cơng nghệ In (2 doanh nghiệp) - Theo dõi tiến hành thực nghiệm tại xí nghiệp In bao bì giấy cơng ty Liksin -Tiến hành thực nghiệm tại xưởng thành phẩm khoa In và Truyền thơng trường ĐHSPKT ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH Tên đơn vị Họ và tên người trong và ngồi nước Nội dung phối hợp nghiên cứu đại diện đơn vị Cơng ty mực in Viễn Thái Cung cấp thơng tin và vật tư cho việc thực hiện Lương Bích Ngọc các hiệu ứng gia tăng giá trị tờ In Xí nghiệp Bao bì giấy Thực nghiệm và thực hiện các phương án gia Nguyễn Quang cơng ty in LikSin tăng giá trị tờ in Hồng Xí nghiệp in bao bì giấy Thực nghiệm và thực hiện các phương án gia Nguyễn Văn Đẹp BÌNH ƯƠNGD (thuộc tăng giá trị tờ in cơng ty in véố Bìnhs Dương)
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Stt Tên bảng biểu 1 Bảng A.2.1 So sánh ưu, nhược điểm của loại vecni UV, gốc nước, gốc dầu. 2 Bảng B.1.1 Thống kê các thiết bị gia cơng tại những đơn vị in được khảo sát. 3 Bảng B.1.2 Bảng thống kê những phương pháp thực hiện hiệu ứng tại các xí nghiệp 4 Bảng C.1.1 Giải pháp, vật liệu, thiết bị, khĩ khăn, thuận lợi, chất lương khi thực hiện hiệu ứng bĩng tồn phần 5 Bảng C.1.2 Giải pháp, vật liệu, thiết bị, khĩ khăn, thuận lợi, chất lương khi thực hiện hiệu ứng bĩng từng phần 6 Bảng C.1.3 Giải pháp, vật liệu, thiết bị, khĩ khăn, thuận lợi, chất lương khi thực hiện hiệu ứng mờ tồn phần 7 Bảng C.1.4 Giải pháp, vật liệu, thiết bị, khĩ khăn, thuận lợi, chất lương khi thực hiện hiệu ứng mờ từng phần. 8 Bảng C.1.5 Giải pháp, vật liệu, thiết bị, khĩ khăn, thuận lợi, chất lương khi thực hiện hiệu ứng ánh kim. 9 Bảng C.1.6 Giải pháp, vật liệu, thiết bị, khĩ khăn, thuận lợi, chất lương khi thực hiện hiệu ứng ánh xà cừ. 10 Bảng C.1.7 Giải pháp, vật liệu, thiết bị, khĩ khăn, thuận lợi, chất lương khi thực hiện hiệu ứng nổi. 11 Bảng C.1.8 Giải pháp, vật liệu, thiết bị, khĩ khăn, thuận lợi, chất lương khi thực hiện hiệu ứng nhám. 12 Bảng C.1.9 Giải pháp, vật liệu, thiết bị, khĩ khăn, thuận lợi, chất lương khi thực hiện hiệu ứng bĩng-mờ tương phản 14 Bảng C.1.10 Giải pháp, vật liệu, thiết bị, khĩ khăn, thuận lợi, chất lương khi thực hiện hiệu ứng ánh kim trên nền bĩng hoặc mờ.
- 15 Bảng C.1.11 Giải pháp, vật liệu, thiết bị, khĩ khăn, thuận lợi, chất lương khi thực hiện hiệu ứng hình ảnh nổi cĩ ánh kim. 16 Bảng C.2.1 : Các thiết bị gia cơng ở xưởng trường trong thời gian thực nghiệm 17 Bảng C.2.2 Liệt Kê Hiệu ứng Và Những Phương Án Thực Hiện Hiệu ứng Với Điều Kiện Xưởng Trường. 18 Bảng C.2.3 Các Hiệu ứng Và Phương Án Thực Nghiệm 19 Bảng C.2.4 Giải Pháp, Vật Tư Và Thiết Bị Thực Hiện Hiệu Ứng Bĩng Tồn Phần. 20 Bảng C.2.5 Các Thơng Số Thực Nghiệm Hiệu Ứng Bĩng Tồn Phần Với Phưong Án Tráng Phủ Bằng Phương Pháp In Lụa. 21 Bảng C.2.6 Giải Pháp, Vật Tư Và Thiết Bị Thực Hiện Hiệu Ứng Bĩng Từng Phần: 22 Bảng C.2.7 Các Thơng Số Thực Nghiệm Hiệu Ứng Bĩng Từng Phần Với Phương Án Tráng Phủ Bằng Phương Pháp In Lụa. 23 Bảng C.2.8 Các Thơng Số Thực Nghiệm Hiệu Ứng Bĩng Từng Phần Với Phương Án Tráng Phủ Bằng Phương Pháp In Offset. 24 Bảng C.2.9 Giải Pháp, Vật Tư Và Thiết Bị Thực Hiện Hiệu Ứng Mờ Tồn Phần 25 Bảng C.2.10 Các Thơng Số Thực Nghiệm Hiệu Ứng Mờ Tồn Phần Với Phương Án Tráng Phủ Bằng Phương Pháp In Lụa. 26 Bảng C.2.11 Giải Pháp, Vật Tư Và Thiết Bị Thực Hiện Hiệu Ứng Mờ Từng Phần. 27 Bảng C.2.12 Các Thơng Số Thực Nghiệm Hiệu Ứng Mờ Từng Phần Với Phương Án Tráng Phủ Bằng Phương Pháp In Lụa. 28 Bảng C.2.13 Các Thơng Số Thực Nghiệm Hiệu Ứng Mờ Từng Phần Với Phương Án Tráng Phủ Bằng Phương Pháp In Offset. 29 Bảng C.2.14 Giải Pháp, Vật Tư Và Thiết Bị Thực Hiện Hiệu Ứng Ánh Kim 30 Bảng C.2.15 Các Thơng Số Thực Nghiệm Hiệu ứng Ánh Kim Với Phương Án Ép Nhũ Nĩng. 31 Bảng C.2.16 Các Thơng Số Thực Nghiệm Hiệu ứng Ánh Kim Với Phương Án In Mực Nhũ Bằng Phương Pháp In Lụa.
- 32 Bảng C.2.17 Giải Pháp, Vật Tư Và Thiết Bị Thực Hiện Hiệu Ứng Nhám. 33 Bảng C.2.18 Các Thơng Số Thực Nghiệm Hiệu Ứng Nhám Với Phương Án In Lụa. 34 Bảng C.2.19 Giải Pháp, Vật Tư Và Thiết Bị Thực Hiện Hiệu Ứng Nổi 35 Bảng C.2.20 Các Thơng Số Thực Nghiệm Hiệu ứng Nổi Với Phương Án Dập Nổi. 36 Bảng C.2.21 Các Thơng Số Thực Nghiệm Hiệu Ứng Nổi Với Phương Án In Lụa. 37 Bảng C.2.22 Giải Pháp, Vật Tư Và Thiết Bị Thực Hiện Hiệu Ứng Bĩng Mờ Tương Phản. 38 Bảng C.2.23 Các Thơng Số Thực Nghiệm Hiệu ứng Bĩng Mờ Tương Phản Với Phương Án Tráng Phủ Từng Phần Hai Lần Bằng Phương Pháp In Lụa. 39 Bảng C.2.24 Các Thơng Số Thực Nghiệm Hiệu Ứng Bĩng Mờ Tương Phản Với Phương Án Tráng Phủ Từng Phần Vecni Gốc Dầu Mờ Và Tồn Phần Vecni UV Bĩng. 40 Bảng C.2.25 Giải Pháp, Vật Tư, Thiết Bị Thực Hiện Hiệu ứng Hình ảnh Nổi Cĩ Ánh Kim
- ĐH SPKT TP HCM Đơn vị: khoa In & Truyền Thơng THƠNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Thơng tin chung: - Tên đề tài: NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG GIÁ TRỊ TỜ IN DÀNH CHO CÁC DOANH NGHIỆP IN VỪA VÀ NHỎ - Mã số: T64-2009 - Chủ nhiệm: Nguyễn Thị Lại Giang - Cơ quan chủ trì: Khoa In và Truyền Thơng Trường ĐHSPKT - Thời gian thực hiện: 2/2009 đến 15/01/2011 2. Mục tiêu: Xác định các giải pháp gia tăng giá trị tờ in tương ứng với mức độ đầu tư dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, giúp các doanh nghiệp chọn được giải pháp gia tăng giá trị tờ in phù hợp với điều kiện thực tế của mình, cụ thể: . Xác định những hiệu ứng đạt được với từng cấp độ đầu tư. . Xác định quy trình cơng nghệ và điều kiện thực hiện các hiệu ứng với từng cấp độ đầu tư. 3. Tính mới và sáng tạo: Hiện nay các doanh nghiệp In vừa và nhỏ ở Việt Nam đang cố gắng nâng cao giá trị tờ in bằng cách đưa các hiệu ứng vào sản phẩm in với mức đầu tư nhỏ ( chỉ sử dụng các thiết bị hiện cĩ hoặc đầu tư thêm thiết bị với mức độ đầu tư thấp). Về cơng nghệ các xí nghiệp In vừa và nhỏ hiện đang thực hiện một cách mị mẫm chủ yếu dựa trên các hướng dẫn của các đơn vị cung cấp vật tư ngành in ( chủ yếu là của Trung Quốc hay Đài Loan), chính vì vậy các hiệu ứng đạt được chưa cao, khả năng hiện cĩ của các thiết bị chưa được tận dụng hết.
- Đề tài đã tổng hợp một cách cĩ hệ thống tài liệu về các phương pháp gia tăng gía trị tờ in và các phương án khác nhau để thực hiện từng hiệu ứng cụ thể. Qua khảo sát và thực nghiệm đề tài đề xuất một cách đầy đủ, cụ thể quy trình và điều kiện thực hiện các hiệu ứng gia tăng giá trị tờ in phù hợp với từng mơ hình xí nghiệp. giúp các doanh nghiệp chọn được giải pháp gia tăng giá trị phù hợp với điều kiện thực tế của mình, tận dụng hết khả năng hiện cĩ của mình trong việc nâng cao chất lượng tờ in 4. Kết quả nghiên cứu: 1. Tài liệu tổng hợp các phương pháp sử dụng để gia tăng gía trị tờ in: • Dán màng • Tráng phủ • Ép nhũ nĩng • Ép nhũ lạnh • Dập chìm nổi Ở từng phương pháp trình bày cụ thể về điều kiện thực hiện và các yếu tố liên quan như: vật tư, khuơn, thiết bị, ưu nhược điểm. 2. Tài liệu tổng hợp các phương án khác nhau để thực hiện : • hiệu ứng bĩng từng phần, tồn phần • hiệu ứng mờ từng phần, tồn phần • hiệu ứng ánh kim • hiệu ứng nổi • hiệu ứng nhám • hiệu ứng hương thơm • Hiệu ứng bĩng mờ tương phản • Hiệu ứng ánh kim bĩng hoặc mờ • Hiệu ứng ánh kim và nổi Phân tích các ưu nhược điểm của từng phương án và mức độ đạt hiệu ứng 3. Tài liệu trình bày những hiệu ứng đạt được với từng cấp độ đầu tư ( 3 mơ hình đầu tư thiết bị) 4. Quy trình cơng nghệ và điều kiện thực hiện các 11 hiệu ứng với mơ hình đầu tư đa dạng ( Bộ mẫu đính kèm)
- 5. Quy trình cơng nghệ và điều kiện thực hiện 12 giải pháp thực hiện 9 hiệu ứng với mơ hình đầu tư đơn giản (bộ mẫu đính kèm) 5. Sản phẩm: Tài liệu in và dĩa CD về quy trình và điều kiện thực hiện các hiệu ứng gia tăng giá trị tờ in phù hợp với từng mơ hình xí nghiệp. Bộ mẫu hiệu ứng thu được 6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng: Hệ thống tài liệu về các phương pháp gia tăng gía trị tờ in và các phương án khác nhau để thực hiện từng hiệu ứng cụ thể -là tài liệu tham khảo cho các sinh viên chuyên ngành Kỹ thuật In và các doanh nghiệp sản xuất in. Các giải pháp khác nhau để thực hiện từng hiệu ứng kèm theo quy trình và đi ều kiện thực hiện cụ thể ,với các mẫu thực nghiệm minh chứng khi chuyển giao xuống các xí nghiệp in, giúp họ xác định được với mức độ đầu tư thiết bị và các hiệu ứng cĩ thể thực hiện tương ứng vơi mức độ đầu tư đĩ,thêm nữa khi ứng dụng trong sản xuất các quy trình và đi ều kiện sản xuất giúp các xí nghiệp nhanh chĩng xác định quy trình sản xuất và các yếu tố liên quan đến chất lượng sản phẩm. Ngày tháng năm Trưởng Đơn vị Chủ nhiệm đề tài (ký, họ và tên, đĩng dấu) (ký, họ và tên)
- ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG-2009 ĐẶT VẤN ĐỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG, NGOÀI NƯỚC VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trước đây khi các phương tiện thơng tin đại chúng như radio, tivi, internet chưa phát triển, thơng tin được lưu truyền chủ yếu nhờ vào các ấn phẩm như sách báo, tạp chí, các sản phẩm in hầu như khơng cĩ đối thủ cạnh tranh về phương diện truyền thơng, mối bận tâm của các nhà sản xuất sản phẩm in là chất lượng thơng tin; khả năng tái tạo hình ảnh; khả năng phục chế màu sắc trên tờ in Ngày nay, với sự phát triển cuả các phưong tiện thơng tin đại chúng khác, sản phẩm in đang đứng trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, với các ưu thế về tốc độ truyền thơng tin nhanh, đa dạng về cả hình thức lẫn nội dung, chất lượng tái tạo hình ảnh tốt, hình ảnh động kết hợp với âm thanh, các phương tiện truyền thơng điện tử đang dần dần chiếm lĩnh thị phần. Để cĩ thể cạnh tranh và giữ vững vị trí của mình, các ấn phẩm cần phải cĩ những điểm khác biệt, thu hút khách hàng. Để tạo sự khác biệt đĩ, các sản phẩm in địi hỏi ngày càng phải hấp dẫn hơn, khơng chỉ đơn thuần được in nhiều màu mà cần phải cĩ các giá trị tăng thêm khác như độ bĩng, độ mờ, hiêu ứng ánh kim, các hiệu ứng nổi, 3D Song song đĩ, trong lĩnh vực In bao bì, với nhu cầu ngày càng tăng cao của con ngừơi, các nhà sản xuất phải luơn luơn làm mới sản phẩm của mình để cĩ thể cạnh tranh trên thị trừơng, điều này được thể hiện trước tiên trên bao bì, do đĩ việc cải tiến, phát triển bao bì luơn là chiến lược cạnh tranh của các nhà sản xuất. Để tạo những điểm đặc sắc, khác biệt so với các bao bì khác trên thị trừơng, ngồi việc chú trọng đến kiểu dáng và tiện ích khi sử dụng cuả bao bì, việc tạo nên các hiệu ứng thẩm mỹ khác ngồi các màu in cũng là yếu tố rất được chú trọng. Ngịai ra những hiệu ứng được gia tăng thêm trên bề mặt bao bì khơng chỉ tăng tính thẩm mỹ, tạo sự khác biệt mà cịn cĩ thể là các dấu hiệu chống giả rất tốt cho bao bì. Chính vì vậy việc gia tăng giá trị cho tờ in khơng chỉ là cần thiết mà cịn là xu hướng phát triển của sản xuất In ngày nay. Trên thế giới trong những năm gần đây hàng loạt các giải pháp gia tăng giá trị tờ in mới được phát triển thơng qua sự phát triển các phương pháp gia cơng mới, các dạng vật liệu và thiết bị mới. Hiện nay ở Việt nam các nhà in đã bắt đầu quan tâm đến việc gia tăng giá trị tờ in, tuy nhiên các hiểu biết của các nhà in trong lĩnh vực này cịn rất sơ sài, việc thực hiện các hiệu ứng luơn bị động theo các yêu cầu của khách hàng, cách thức tạo hiệu ứng chủ yếu dựa vào chỉ dẫn rất mơ hồ của các nhà cung cấp vật tư và thiết bị (chủ yếu là Trung quốc và Đài Loan), trong Trang 13 Thực hiện : Th.s Nguyễn Thị Lại Giang-K.s Hồng Thị Thúy Phương-K.s Trần Đăng Khơi



