Đề tài Lý luận về địa tô của Các Mac và sự vận dụng vào chính sách đất đai ở Việt Nam hiện nay

pdf 40 trang phuongnguyen 2280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Lý luận về địa tô của Các Mac và sự vận dụng vào chính sách đất đai ở Việt Nam hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tai_ly_luan_ve_dia_to_cua_cac_mac_va_su_van_dung_vao_chin.pdf

Nội dung text: Đề tài Lý luận về địa tô của Các Mac và sự vận dụng vào chính sách đất đai ở Việt Nam hiện nay

  1. ĐỀ TÀI: "Lý luận về địa tô của Các Mac vμ sự vận dụng vμo chính sách đất đai ở Việt Nam hiện nay" 1
  2. Mục lục A. Phần Mở đầu 2 B.Ch−ơng 1:Lí luận về địa tô của C. Mác 3 1.1.So sánh địa tô t− bản chủ nghĩa với địa tô phong kiến: 3 1.1.1: Sự giống nhau 3 1.1.2:Sự khác nhau: 3 a.Về mặt l−ợng 3 b.Về mặt chất 4 1.2.Các hình thức địa tô T− Bản 4 1.2.1.Địa tô chênh lệch 4 a.Địa tô chênh lệch 1 6 b.Địa tô chênh lệch 2 7 1.2.2.Địa tô tuyệt đối 8 1.2.3.Các loại hình thức địa tô khác 10 a.Địa tô về cây đặc sản 10 b.Địa tô về hầm mỏ 10 c.Địa tô về đất xây dựng 10 d. Địa tô độc quyền 10 C.Ch−ơng 2: Vận dụng lí luận về địa tô của Mác trong luật đất đai thuế nông nghiệp vμ việc thuê đất ở Việt Nam 2.1.Vận dụng trong luật đất đai 12 2.2 Các đIều khoản về luật đất đai 13 2.3.Vận dụng trong thuế nhμ n−ớc 19 2.4.Vận dụng trong việc cho thuê đất 27 2.4.1.Về giá thuê đất ở đô thị 28 a.Hệ số vị trí 29 b.Hệ số kết cấu hạ tầng 29 c.Hệ số ngμnh nghề 30 D. Kết luận 34 E.TμI liệu tham khảo: 35 2
  3. Phần mở đầu 1.Lý do chọn đề tμi: Đất n−ớc ta đã trải qua hμng nghìn năm dựng n−ớc vμ giữ n−ớc trải qua nhiều giai đoạn ,nhiều thời kì ,mỗi thời kì tồn tại những hình thức t− hữu khác nhau .Vμ cho đến ngμy nay, khi đất n−ớc đang trên đμ phát triển để trở thμnh con rồng của châu á, thì những quan hệ sản xuất đã dần đ−ợc hoμn thiện. Nh−ng để có những quan hệ sản xuất vμ nền kinh tế nh− ngμy nay lμ do Đảng vμ Nhμ n−ớc ta đã kế thừa , phát huy những gì đã có mμ chính t− t−ởng của Mác đã lμm kim chỉ nam dẫn đ−ờng cho những b−ớc phát triển . Lμ những sinh viên kinh tế , những ng−ời sẽ góp phần xây dựng kinh tế trong t−ơng lai,chúng ta th−ờng quan tâm đến những vấn đề của kinh tế phát triển nh− cổ phần hoá doanh nghiệp,nh− kinh tế thị tr−ờng mμ mấy ai quan tâm đến vấn đề thuế đất. Mới chỉ nghe về đất thì ta t−ởng chừng nh− đây lμ vấn đề của nông nghiệp nh−ng thực tế hoμn toμn khác đây lμ một trong những vấn đề quan trọng trong dự án phát triển kinh tế sau nμy,thuê đất ở đâu để kinh doanh, tiền thuê đất nh− thế nμo, hay khi kinh doanh nông nghiệp thì tiền thuê đất lμ bao nhiêu , nghĩa vụ nh− thế nμo ? chúng ta phải tìm hiểu. Để hiểu rõ vấn đề nμy chúng ta phải phân tích những lí luận về địa tô của MAC , từ đó tìm hiểu xem Nhμ n−ớc ta đã vận dụng ra sao vμ đề ra những qui định , hạn mức gì ? Chính vì vậy mμ em chọn đề tμi :"Lý luận về địa tô của Các Mac vμ sự vận dụng vμo chính sách đất đai ở Việt Nam hiện nay" 2. Ph−ơng pháp nghiên cứu : Sử dụng ph−ơng pháp duy vật biện chứng , kết hợp phân tích , tổng hợp , so sánh để lμm rõ những nội dung nghiên cứu của đề tμi . Đề tμi sử dụng có chọn lọc thμnh quả nghiên cứu của các tác giả khác về chính sách ruộng đất hiện nay. 3
  4. Ch−ơng 1 Lí luận về địa tô của C.MARX Nông nghiệp cũng lμ một lĩnh vực sản xuất của xã hội .Nhμ t− bản nông nghiệp tiến hμnh kinh doanh nông nghiệp cũng chiếm đoạt một số giá trị thặng d− do công nhân nông nghiệp mμ họ thuê m−ớn tạo ra.Tất nhiên họ không thể chiếm đoạt toμn bộ giá trị thặng d− đó mμ phải cắt một phần để nộp tô cho địa chủ .Lμ nhμ t− bản kinh doanh tr−ớc hết họ phải đảm bảo thu đ−ợc lợi nhuận bình quân cho t− bản của họ bỏ ra.Vμ do đó để nộp tô cho địa chủ, họ còn phải bảo đảm thu đ−ợc một số giá trị thặng d− v−ợt ra ngoμi lợi nhuận bình quân đó, một lợi nhuận siêu ngạch,khoản lợi nhuận siêu ngạch nμy phải đ−ợc bảo đảm th−ờng xuyên vμ t−ơng đối ổn định .Vμ bộ phận siêu ngạch nμy lμ do công nhân nông ngiệp tạo ra,nộp cho địa chủ với t− cách lμ kẻ sở hữu ruộng đất .Có khi địa chủ không cho thuê ruộng đất mμ tự mình thuê công nhân để khai thác ruộng đất của mình.Trong tr−ờng hợp nμy địa chủ h−ởng cả địa tô lẫn lợi nhuận. Để lμm rõ đ−ợc bản chất của địa tô t− bản chủ nghĩa hơn ,Mác đã so sánh giữa địa tô t− bản chủ nghĩa với địa tô phong kiến . 1.1.So sánh địa Tô t− bản chủ nghĩa với địa tô phong kiến 1.1.1.Sự giống nhau: Tr−ớc hết lμ quyền sở hữu ruộng đất đ−ợc thực hiện về mặt kinh tế đồng thời cả hai loại địa tô nμy đều lμ kết quả của sự bóc lột đối với những ng−ời lao động . 1.1.2.Sự khác nhau: Hai loại địa tô nμy cũng khác nhau về mặt l−ợng vμ chất . 4
  5. a.Về mặt l−ợng : Địa tô phong kiến gồm toμn bộ sản phẩm thặng d− do nông dân tạo ra,có khi còn lan sang cả sản phẩm cần thiết. Còn địa tô t− bản chủ nghĩa chỉ lμ một phần giá trị thặng d− ngoμi lợi nhuận bình quân của nhμ t− bản kinh doanh ruộng đất . b. Về mặt chất: - Địa tô phong kiến phản ánh mối quan hệ giữa hai giai cấp : +Địa chủ + Nông dân Trong đó giai cấp địa chủ trực tiếp bóc lột nông dân. - Còn địa tô t− bản chủ nghĩa phản ánh mối quan hệ giữa 3 giai cấp +Giai cấp địa chủ +Giai cấp t− bản kinh doanh ruộng đất + Công nhân nông nghiệp lμm thuê Trong đó địa chủ gián tiếp bóc lột công nhân thông qua t− bản hoạt động. Nh−ng cuối cùng Mac cũng kết luận rằng :Dù hình thái đặc thù của địa tô nh− thế nμo thì tất cả những loại hình của nó đều có một điểm chung lμ sự chiếm hữu địa tô lμ hình thái kinh tế d−ới đó quyền sở hữu ruộng đất đ−ợc thực hiện Với kết luận nμy Mac đã khẳng định địa tô chính lμ ph−ơng tiện, lμ công cụ để bọn địa chủ bóc lột nông dân, ai có ruộng , ai có đất thì đ−ợc quyền thu địa tô tức lμ có quyền bóc lột sức lao động của ng−ời lμm thuê. Nếu nhìn vμo bề ngoμi ,ta không thể thấy đ−ợc sự bóc lột của địa chủ đối với nông dân ,thực chất lμ giúp chúng gián tiếp bóc lột thông qua những nhμ t− bản kinh doanh ruộng đất, thuê đất của 5
  6. địa chủ để cho nông dân lμm. Vấn đề đặt ra ở đây lμ tại sao nhμ t− bản lại có thể thu đ−ợc phần giá trị thặng d− dôi ra ngoμi lợi nhuận bình quân để trả cho chủ ruộng đất .Việc nghiên cứu địa tô chênh lệch vμ địa tô tuyệt đối sẽ giải thích điều đó. 1.2.Các hình thức địa tô t− bản chủ nghĩa . 1.2.1.Địa tô chênh lệch. Trong nông nghiệp cũng nh− trong công nghiệp cũng đều phải có lợi nhuận siêu ngạch .Nh−ng trong công nghiệp lợi nhuận siêu ngạch chỉ lμ một hiện t−ợng tạm thời đối với nhμ t− bản nμo có đ−ợc điều kiện sản xuất tốt hơn. Còn trong nông nghiệp thì ít nhiều có khác ,lợi nhuận siêu ngạch hình thμnh vμ tồn tại một cách t−ơng đối lâu dμi. Vì một mặt không thể tự tạo thêm ruộng đất tốt hơn ,gần nơi tiêu thụ nh−ng có thể xây dựng đ−ợc thêm nhiều nhμ máy tối tân hơn trong công nghiệp , mặt khác diện tích ruộng đất có hạn vμ toμn bộ đất đai trồng trọt đ−ợc đã bị t− nhân chiếm đoạt hết, vμ cũng có nghĩa lμ đã có độc quyền kinh doanh những thửa ruộng mμu mỡ,có vị trí thuận lợi thì thu đ−ợc lợi nhuận siêu ngạch một cách lâu dμi. Nh−ng có phải chỉ có ruộng đất tốt hay ít nhất lμ ruộng đất trên mức trung bình mới thu đ−ợc lợi nhuận siêu ngạch không? Về mặt nμy nông nghiệp cũng khác công nghiệp . Trong công nghiệp giá trị hay giá cả sản xuất háng hoá lμ do những điều kiện sản xuất trung bình quyết định . Còn trong nông nhiệp ,giá cả hay giá trị sản xuất của nông phẩm lại do những điều kiện sản xuất xấu nhất quyết định .Đó lμ vì nếu chỉ canh tác những ruộng đất tốt vμ trung bình,thì không đủ nông phẩm để thoả mãn nhu cầu của xã hội nên phải canh tác cả những ruộng đất xấu,vμ do đó cũng phải bảo đảm cho những nhμ t− bản đấu t− trên những ruộng đất nμy có đ−ợc lợi nhuận bình quân . Nh− vậy giá cả sản xuất của nông phẩm trên những ruộng đất có điều kiện sản xuất xấu lμ giá cả sản xuất chung của xã hội nên nhμ t− bản kinh doanh trên những ruộng đất trung mình cũng thu đ−ợc lợi nhuận siêu ngạch ngoμi lợi nhuận bình quân .Th−c chất thì địa tô 6
  7. chênh lệch cũng chính lμ lợi nhuận siêu ngạch , hay giá trị thặng d− siêu ngạch . Vậy địa tô chênh lệch lμ phần lợi nhuận dôi ra ngoμi lợi nhuận bình quân ,thu đ−ợc trên những điều kiện sản xuất thuận lợi hơn . Nó lμ số chênh lệch giữa giá cả chung của nông phẩm đ−ợc quyết định bỏi điều kiện sản xuất trên ruộng đất xấu nhất vμ giá cả sản xuất cá biệt trên ruộng đất trung bình vμ tốt. Nó sinh ra lμ do có độc quyền kinh doanh ruộng đất nh−ng bên cạnh đó lại có độc quyền chiếm hữu ruộng đất ,nên cuối cùng nó vẫn lọt vμo tay chủ ruộng đất. Cũng cần chú ý rằng không phải địa tô chênh lệch lμ sản phẩm do độ mμu mỡ ruộng đất sinh ra .Địa tô chênh lệch cũng nh− toμn bộ giá trị thặng d− trong nông nghiệp lμ do lao động thặng d− do công nhân nông nghiệp tạo ra. Mμu mỡ ruộng đất chỉ lμ điều kiện tự nhiên hay cơ sở tự nhiên lμm cho lao động của nông dân có năng suất cao hơn , vμ lμ điều kiện không thể thiếu đ−ợc để cho lợi nhuận siêu ngạch hình thμnh ,cũng nh− địa tô nói chung, không phải lμ do ruộng đất mμ ra , nó lμ do lao động đã bỏ vμo ruộng đất vμ do giá cả của sản phẩm lao động của nông phẩm ,chứ không phải do bản thân ruộng đất. Mac nói: Lực l−ợng tự nhiên ấy không phải lμ nguồn gốc sinh ra lợi nhuận siêu ngạch , mμ chỉ lμ cơ sở tự nhiên khiến có thể đặc biệt nâng cao năng suất lao động lên. Sở dĩ Mac nói nh− vậy lμ vì nếu không có bμn tay con ng−ời ,không có sức lao động thì với điều kiện tự nhiên tốt cũng không thể tạo ra đ−ợc nhiều lợi nhuận nh−ng với sức lao động có hạn của con ng−ời ,nếu điều kiện tự nhiên tốt sẽ thúc đẩy sản xuất nâng cao lợi nhuận siêu ngạch. Chính lao động với năng suất cao đã lμm cho nông phẩm thu đ−ợc trên một diện tích canh tác tăng lên ,vμ giá cả sản xuất chung của một đơn vị nông phẩm hạ xuống so với giá cả sản xuất chung của nông phẩm,do đó mμ có lợi nhuận siêu ngạch .Sự hình thμnh của lợi nhuận siêu ngạch mμ từ đó của địa tô chênh lệch , đ−ợc minh hoạ bằng ví dụ sau đây: 7
  8. Địa tô chênh lệch có hai loại địa tô: +Địa tô chênh lệch I + Địa tô chênh lệch II. a,Địa tô chênh lệch I: Địa tô chênh lệch I lμ địa tô thu đ−ợc trên cơ sở ruộng đất mμu mỡ . Ngoμi ra, ruộng đất có vị trí thuận lợi nh− ở gần nơi tiêu thụ hay đ−ờng giao thông thuận tiện cũng đem lại địa tô chênh lệch I , bởi vì ở gần nơi tiêu thụ nh− thμnh phố ,khu công nghiệp hay đ−ờng giao thông vận tải thuận tiện,sẽ tiết kiệm đ−ợc một phần lớn chi phí l−u thông khi bán cùng một giá;những ng−ời phải chi phí vận tải ít hơn đ−ơng nhiên đ−ợc h−ởng một khoản lợi nhuận siêu ngạch so với những ng−ời phải chi phí vận tải nhiều hơn,do đó mμ có địa tô chênh lệch. Ví dụ: 8
  9. Vị trí Chi Sản Lợi Chi Tổng Giá Giá cả sản Địa ruộng phí l−ợn nhuậ phí giá cả xuất chung tô đất t− g (tạ) n vận cả sản Của Của chên bản bình chuyển sản xuất 1 tạ TSL h (usd quân (usd) xuất cá (usd) lệch I ) (usd) cá biệt 1 biệt tạ (usd) (usd) Gần 100 5 40 0 140 28 31 155 15 thị tr−ờng Xa thị 100 5 40 15 155 31 31 155 0 tr−ờng b, Địa tô chênh lệch II: Lμ do thâm canh mμ có . Muốn vậy phải đầu t− thêm t− liệu sản xuất vμ lao động trên cùng một khoảng ruộng đất ,phải cải tiến kĩ thuật , nâng cao chất l−ợng canh tác để tăng năng suất ruộng đất vμ năng suất lao động lên. Ví dụ: Lần đầu T− bản Số l−ợng Giá cả Giá cả sản xuất địa tô t− đầu t− (tạ) sản xuất chung chênh (usd) cá biệt Của 1 Của lệc II (usd) tạ(usd) TSL (usd) Lần thứ 100 4 25 25 100 0 1 Lần thứ 100 5 20 25 125 25 2 9
  10. Chừng nμo thời hạn thuê đất vẫn còn thì nhμ t− bản bỏ túi số lợi nhuận siêu ngạch trên.Nh−ng khi hết hạn hợp đồng thì chủ ruộng đất sẽ tìm cách nâng mức địa tô lên để giμnh lấy lợi nhuận siêu ngạch đó, biến nó thμnh địa tô chênh lệch . Vì lẽ đó ,chủ ruộng đất chỉ muốn cho thuê ruộng đất ngắn hạn còn nhμ t− bản lại muốn thuê dμi hạn. Cũng vì lẽ đó nhμ t− bản kinh doanh trong nông nghiệp không muốn bỏ ra số vốn lớn hơn để cải tiến kĩ thuật ,cải tạo đất đai ,vì lμm nh− vậy phải mất nhiều thời gian mới thu hồi đ−ợc vốn về . Vμ rốt cuộc chủ đất sẽ lμ kẻ h−ởng hết lợi ích của những cải tiến đó . Vμ nhμ t− bản thuê ruộng đất vì vậy chỉ nghĩ lμm sao tận dụng hết mμu mỡ của đất đai trong thời gian thuê ruộng đất. Mục đích thâm canh của họ lμ nhằm thu đ−ợc thật nhiều lợi nhuận trong thời gian kí kết hợp đồng,nên họ ra sức bòn rút hết mμu mỡ đất đai . Mac nói :Mỗi b−ớc tiến của công nghiệp t− bản chủ nghĩa lμ một b−ớc tiến không những trong nghệ thuật bóc lột ng−ời lao động ,mμ còn lμ b−ớc tiến trong nghệ thuật lμm cho đất đai ngμy cμng kiệt quệ; mỗi b−ớc tiến trong nghệ thuật lμm tăng mμu mỡ cho đất đai trong một thời gian lμ một b−ớc tiến trong việc tμn phá những nguồn mμu mỡ lâu dμi của đất đai. Một ví dụ điển hình lμ ở Mỹ tr−ớc đây ,chế độ canh tác bất hợp lí đã lμm cho 16 triệu ha ruộng đất vốn mμu mỡ đã trở thμnh bạc mμu hoμn toμn. 1.2.2. Địa tô tuyệt đối. Ngoμi địa tô chênh lêch địa chủ còn thu đ−ợc địa tô tuyệt đối trong khi cho thuê ruộng đất. Phần trên, khi nghiên cứu địa tô chênh lệch chúng ta đã giả định lμ ng−ời thuê đất xấu chỉ thu về chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân , vμ không tính đến việc phải nộp địa tô.Thực ra không phải nh− vậy, ng−ời thuê ruộng đất dù lμ đất tốt hay xấu đều phải nộp địa tô cho chủ đất. Địa tô mμ các nhμ t− bản thuê ruộng đất nhất thiết phải nộp _tuyệt đối phải nộp dù ruộng đất tốt ,xấu nh− thế nμo , lμ địa tô tuyệt đối .Vậy các nhμ t− bản kinh doanh trên ruộng đất lấy đâu mμ nộp? 10
  11. D−ới chế độ t− bản chủ nghĩa , nông nghiệp lạc hậu hơn công nghiệp , cả về kinh tế lẫn kĩ thuật . Cấu tạo hữu cơ của t− bản trong nông nghiệp vì vậy thấp hơn trong công nghiệp . Cho nên nếu tỉ suất giá trị thặng d− tức lμ trình độ bóc lột ngang nhau từ một t− bản ngang nhau sẽ sinh ra trong công nghiệp nhiều giá trị thặng d− hơn trong nông nghiệp . Ví dụ : có hai t− bản nông nghiệp vμ t− bản công nghiệp ngang nhau,đều lμ 100 chẳng hạn; cấu tạo hữu cơ trong t− bản công nghiệp lμ 80c + 20v (4/1) của t− bản nông nghiệp lμ 60c + 40v (3/2) nếu tỉ suất giá trị thặng d− đều lμ 100% thì sản phẩm vμ giá trị thặng d− sản xuất ra sẽ lμ. Trong công nghiệp : 80c + 20v + 20m = 120 Trong nông nghiệp : 60c + 40v + 40m = 140 Giá trị thặng d− dôi ra trong nông nghiệp so với công nghiệp lμ 20m. Nếu lμ trong công nghiệp thì số giá trị thặng d− nμy sẽ đ−ợc đem chia chung cho các nhμ công nghiệp trong quá trình bình quân hoá tỉ suất lợi nhuận . Nh−ng trong nông nghiệp điều đó không thể diễn ra đ−ợc ,đó lμ chế độ độc quyền t− hữu ruộng đất không cho phép t− bản tự do di chuyển vμo trong nông nghiệp , do đó ngăn cản việc hình thμnh lợi nhuận bình quân chung giữa nông nghiệp vμ công nghiệp. Vμ nh− vậy ,phần giá trị thặng d− dôi ra ngoμi lợi nhuận bình quân ( Nhờ cấu tạo hữu cơ của t− bản trong nông nghiệp thấp ,bóc lột đ−ợc của công nhân nông nghiệp nhiều hơn) đ−ợc giữ lại vμ dùng để nộp địa tô tuyệt đối cho địa chủ. Vậy địa tô chênh lệch tuyệt đối cũng lμ một loại lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoμi lợi nhuận bình quân, hình thμnh nên do cấu tạo hữu cơ của t− bản trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp mμ bất cứ nhμ t− bản thuê ruộng đất nμo cũng phải nộp cho địa chủ .Nó lμ số chênh lệch giữa giá trị nông phẩm vμ giá cả thực tế hình thμnh nên do cạnh tranh trên thị tr−ờng . 11
  12. Địa tô tuyệt đối gắn liền với độc quyền t− hữu ruộng đất .Chính độc quyền t− hữu ruộng đất lμm cho lợi nhuận siêu ngạch hình thμnh trong nông nghiệp không bị đem chia đi vμ lμm cho lợi nhuận siêu ngạch đó phải chuyển hoá thμnh địa tô. Về địa tô tuyệt đối ,Mac nói : bản chất của địa tô tuyệt đối lμ :Những t− bản ngang nhau của chúng sinh sản những khối l−ợng giá trị thặng d− khác nhau . Để minh hoạ cho những điều nói trên chúng ta có thể lấy ví dụ sau đây: Do độc quyền về ruộng đất lμ nguyên nhân sinh ra địa tô tuyệt đối , cho nên nếu không có chế độ t− hữu về ruộng đất , không có giai cấp địa chủ , thì địa tô tuyệt đối sẽ bị xoá bỏ , giá cả nông phẩm sẽ giảm xuống có lợi cho xã hội . Tóm lại , nêú điều kiện sản xuất có lợi (điều kiện tự nhiên hoặc điều kiện kinh tế do thâm canh đ−a lại ) lμ điều kiện hình thμnh địa tô chênh lệch vμ độc quyền kinh doanh ruộng đất lμ nguyên nhân trực tiếp để tạo ra địa tô chênh lệch ấy , thì điều kiện để hình thμnh địa tô tuyệt đối lμ cấu tạo hữu cơ của t− bản trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp , vμ nguyên nhân trực tiếp đẻ ra địa tô tuyệt đối lμ độc quyền t− hữu về ruộng đất . Song dù lμ địa tô chênh lệch hay địa tô tuyệt đối , nguồn gốc vμ bản chất của địa tô cũng chỉ lμ một bộ phận của giá trị thặng d− , do lao động không công của công nhân lμm thuê trong nông nghiệp tạo ra . Nói cách khác ,địa tô chỉ lμ một hình thái đặc thù của giá trị thặng d− mμ thôi . Địa tô cùng với lợi nhuận của nhμ t− bản nông nghiệp chính lμ cái xác định tính qui định về mặt xã hội của t− bản kinh doanh trong nông nghiệp , nói lên t− bản nông nghiệp lμ mối quan hệ bóc lột , gắn liền với một quan hệ bóc lột khác của địa chủ do quyền t− hữu về ruộng đất sinh ra . 1.2.3.Các loại địa tô khác: 12
  13. Ngoμi những loại địa tô trên còn có các loại địa tô khác nh− địa tô về cây đặc sản , địa tô về hầm mỏ , địa tô về các bãi cá , địa tô về đất rừng , thiên nhiên  a.Địa tô về cây đặc sản: Lμ địa tô thu đ−ợc trên những đám đất trồng những cây quí mμ sản phẩm có thể bán với giá độc quyền , tức lμ giá cao hơn giá trị. Ng−ời tiêu thụ những sản phẩm trên phải trả địa tô nμy . b.Địa tô hầm mỏ Đất hầm mỏ_đất có những khoáng sản đ−ợc khai thác cũng đem lại địa tô chênh lệch vμ địa tô tuyệt đối cho ng−ời sở hữu đất đai ấy.Địa tô hầm mỏ cũng hình thμnh vμ đ−ợc quyết định nh− địa tô đất nông nghiệp. c.Địa tô đất xây dựng: Địa tô đất xây dựng về cơ bản đ−ợc hình thμnh nh− địa tô đất nông nghiệp.Nh−ng nó cũng có những đặc tr−ng riêng: +Thứ nhất,trong việc hình thμnh địa tô xây dựng ,vị trí của đất đai lμ yếu tố quyết định,còn độ mμu mỡ vμ trạng tháI của đất đai không ảnh h−ởng lớn. +Thứ hai,địa tô đất xây dựng tăng lên nhanh chóng do sự phát triển của dân số,do nhu cầu về nhμ ở tăng lên vμ do những t− bản cố định sát nhập vμo ruộng đất ngμy cμng tăng lên. d.Địa tô độc quyền: Địa tô luôn luôn gắn liền với độc quyền sở hữu ruộng đất,độc chiếm các đIều kiện tự nhiên thuận lợi,cản trở sự cạnh tranh của t− bản,tạo nên giá cả độc quyền của nông sản.Tuy nhiên,có những loại đất có thể trồng những loại cây cho những sản phẩm quý hiếm,có giá trị cao(nh− những v−ờn nho có thể cho những thứ r−ợu đặc biệt)hay có những khoáng sản đặc biệt có giá trị,thì địa tô của những đất đai đó sẽ rất cao,có thể xem đó lμ địa tô độc quyền .Nguồn gốc của địa tô độc quyền nμy cũng lμ lợi nhuận siêu ngạch 13
  14. do giá cả độc quyền cao của sản phẩm thu đ−ợc trên đất đai ấy mμ nhμ t− bản phảI nộp cho địa chủ_ ng−ời sở hữu những đất đai đó. Các địa tô nh− địa tô về đất xây dựng , địa tô địa tô về hầm mỏ , địa tô về các bãi cá , địa tô về đất rừng thiên nhiên tuy lμ địa tô thu đ−ợc trên những đám đất phi nông nghiệp nh−ng đều dựa trên cơ sở của địa tô nông nghiệp theo đúng nghĩa của từ nμy.Chúng bao gồm cả hai loại địa tô: địa tô tuyệt đối vμ địa tô chênh lệch . Mac nói : Bất kì ở đâu có những sức tự cho nhμ công nghiệp lợi dụng những sức tự nhiên ấy , chẳng kể đó lμ thác n−ớc ,lμ hầm mỏ giμu khoáng sản , lμ những nơi nhiều cá hay lμ đất để xây dựng có vị trí tốt ,thì số lợi nhuận siêu ngạch đó của nhμ t− bản hoạt động cũng đều bị kẻ có cái giấy chứng nhận về quyền sở hữu những của cải tự nhiên ấy chiếm đoạt d−ới hình thái địa tô". Ch−ơng 2 Vận dụng lí luận về địa tô của Mac trong luật đất đai thuế nông nghiệp vμ việc thuê đất ở ViệT NAm Thông qua những lí luận về địa tô đã nghiên cứu ở trên , ta thấy địa tô t− bản chủ nghĩa lμ sự bóc lột của chủ ruộng đất đối với công nhân nông nghiệp lμm thuê . Nó tồn tại ở nhiều hình thức : Địa tô chênh lệch , địa tô tuyệt đối , địa tô cây đặc sản , địa tô về đất xây dựng , địa tô về hầm mỏ, địa tô về bãi cá Ngμy nay, khi đất n−ớc ta đang trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội , những lí luận địa tô đó đ−ợc Đảng vμ nhμ n−ớc ta vận 14
  15. dụng một cách sáng tạo trong thực tiễn dể xây dựng đất n−ớc giμu mạnh. Lí luận địa tô của Mac đã trở thμnh cơ sở khoa học để xây dựng các chính sách thuế đối với nông nghiệp vμ các ngμnh có liên quan nhằm kích thích phát triển nông nghiệp vμ các ngμnh trong nền kinh tế . 2.1 .Vận dụng trong luật đất đai: Đất đai lμ một tμi nguyên vô cùng quí giá , lμ t− liệu sản xuất đặc biệt, lμ thμnh phần quan trọng hμng đầu của môi tr−ờng sống lμ địa bμn phân bố các khu dân c− , xây dựng các cơ sở kinh tế ,văn hoá , xã hội , an ninh vμ quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức x−ơng máu mới tạo lập , bảo vệ đ−ợc vốn đất nh− ngμy nay. ở mỗi chế độ đất đai lại thuộc về mỗi giai cấp khác nhau , ví nh− sở hữu của thực dân Pháp ,của bọn quan lại quí tộc Phong kiến , của địa chủ vμ dù ở chế độ nμo cuối cùng Mac cũng kết luận : Mỗi b−ớc tiến của nông nghiệp t− bản chủ nghĩa lμ một b−ớc tiến không những trong nghệ thuật bóc lột ng−ời lao động mμ còn lμ b−ớc tiến về mặt lμm cho đất đai bị kiệt quệ mμ sự bóc lột đó đ−ợc thực hiện d−ới nhiều hình thức trong đó có địa tô. Ngμy nay, đất đai thuộc quyền sở hữu của toμn dân do nhμ n−ớc thống nhất quản lí ( Nhμ n−ớc của dân ). Nhμ n−ớc giao đất , rừng cho các tổ chức kinh tế , đơn vị vũ trang để sử dụng. ở đây thực hiện sự tách rời giữa quyền sở hữu với quyền sử dụng ruộng đất nhằm sử dụng tμi nguyên của đất n−ớc một cách hiệu quả. Để bổ sung cho nguồn nhân sách vμ thông qua ngân sách thực hiện một số chính sách phát triển nông nghiệp những ng−ời thuê đất phải đóng thuế cho nhμ n−ớc . Thuế nμy khác xa với địa tô phong kiến vμ địa tô t− bản chủ nghĩa vì thuế nμy tập chung vμo ngân sách mang lại lợi ích cho toμn dân, nó không mang bản chất bóc lột của địa tô phong kiến vμ địa tô t− bản chủ nghĩa 2.2.Các đIều khoản: 15
  16. Với việc vận dụng một cách sáng tạo lí luận về địa tô của Mac ,nhμ n−ớc ta đã ban hμnh luật đất đai để quy định một cách rõ rμng quyền vμ nghĩa vụ của ng−ời dân theo những điều khoản sau : Điều 1 : đất đai thuộc quyền sở hữu toμn dân , do nhμ n−ớc thống nhất quản lí. Nhμ n−ớc giao đất cho các tổ chức kinh tế ,đơn vị vũ trang , nhân dân, cơ quan nhμ n−ớc, tổ chức chính trị xã hội , hộ gia đình , cá nhân , sử dụng ổn định lâu dμi . Nhμ n−ớc còn cho tổ chức , hộ gia đình ,cá nhân thuê đất.Tổ chức, hộ gia đình vμ cá nhân đựoc nhμ n−ớc cho thuê đất , giao đất trong luật nμy gọi chung lμ ng−ời sử dụng đất . Điều 4: Ng−ời sử dụng đất đai có trách nhiệm bảo vệ , cải tạo vμ sử dụng đất hợp lí , có hiệu quả , phải lμm đầy đủ thủ tục địa chính , nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất vμ các khoản thu khác theo qui định của pháp luật . Điều 5: Nhμ n−ớc khuyến khích ng−ời sử dụng đất đầu t− lao động, vật t−, tiền vốn vμ áp dụng các thμnh tựu khoa học kĩ thuật vμo các việc sau đây: _ Lμm tăng giá trị sử dụng đất . _ Thâm canh tăng vụ ,nâng cao hiệu quả sử dụng đất. _ Khai hoang , vỡ hoá , lấn biển để mở rộng diện tích đất , sản xuất nông nghiệp , lâm nghiệp , nuôi trồng thuỷ sản vμ lμm muối. _ Bảo vệ ( tiết kiệm ) cải tạo lμm tăng độ mμu mỡ của đất . _ Sử dụng tiết kiệm đất . Điều 12: Nhμ n−ớc xác định giá các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất , thu tiền khi giao đất , bồi th−ờng thiệt hại về đất khi thu hồi đất . Chính phủ qui định khung giá các loại đất đối với từng vùng vμ theo từng thời gian. Điều 22: Tổ chức ,hộ gia đình ,cá nhân đ−ợc nhμ n−ớc giao đất để sử dụng vμo mục đích sản xuất nông nghiệp , lâm nghiệp , nuôi trồng thuỷ sản vμ lμm muối không phải trả tiền sử dụng đất , nếu đ−ợc nhμ n−ớc giao đất dể sử dụng vμ mục đích khác thì phải trả tiền sử dụng 16
  17. đất , trừ các tr−ờng hợp đ−ợc miễn giảm theo qui định của chính phủ. Điều 79: Ng−ời sử dụng đất có những nghĩa vụ sau đây: 1. Sử dụng đất đúng mục đích , đúng ranh giới vμ các yêu cầu khác đã đ−ợc qui định khi giao đất . 2. Thực hiện các biện pháp đẻ bảo vệ vμ lμm tăng khả năng sinh lời của đất. 3. Tuân theo những qui định về bảo vệ môi tr−ờng , không lμm tổn hại đến lợi ích chính đáng của ng−ời sử dung đất xung quanh. 4. Nộp thuế sử dụng đất , thuế chuyển quyền sử dụng đất , lệ phí địa chính theo qui định của pháp luật . 5. Nộp tiền sử dụng đất khi đ−ợc giao đất theo qui định của pháp luật 6. Đền bù cho ng−ời có đất bị thu hồi để giao cho mình . 7. Giao lại đất khi nhμ n−ớc có quyết định thu hồi trong những qui định trên đây của luật đất đai , ng−ời dân sử dụng đất phải có trách nhiệm bồi bổ cải tạo đất hay việc đóng thuế , tiền thuê đất đều lμ một hình thức của địa tô . Hiện nay nhμ n−ớc ta đang có những văn bản thu thuế sử dụng đất , đối với những nhμ ở mặt đ−ờng thì mức thuế nhμ đất lμ 15000đ/1m2/năm.Còn với những nhμ trong khu dân c− thì thuế nhμ đất lμ 10 000/1m2/năm.Tuy nhiên cho đến ngμy 2/12/1998 Quốc hội n−ớc CHXHCN VIET NAM khoá X kì họp thứ t− đã thông qua luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật đất đai, từ đó ta cμng thấy lí luận địa tô đ−ợc vận dụng trong luật đất đai một cách linh động nh− thế nμo. Điều 22: Đ−ợc sửa đổi bổ sung nh− sau: Nhμ n−ớc giao đất không thu tiền sử dụng đất trong tr−ờng hợp sau đây: 1.1 Hộ gia đình , cá nhân trực tiếp lao động lμm nông nghiệp , lâm nghiệp , nuôi trồng thuỷ sản , lμm muối mμ nguồn sống chủ yếu lμ thu nhập có từ các hoạt động sản xuất đó đ−ợc uỷ ban nhân dân xã , ph−ờng , thị trấn xác nhận sử dụng đất vμo mục đích sản xuất nông 17
  18. nghiệp ,lâm nghiệp nuôi trồng thuỷ sản , lμm muối trong hạn mức đất đ−ợc nhμ n−ớc giao . Hộ gia đình đang sử dụng đất nông nghiệp v−ợt quá hạn mức tr−ớc ngμy luật nμy có hiệu lực thì đ−ớc tiếp tục sử dụng diện tích đất v−ợt mức theo thời gian bằng 1/2 thời gian giao đất vμ phải nộp thuế bổ sung đối với diện tích đó theo qui định của pháp luật ; sau thời hạn nμy thì phải chuyển sang thuế đất . đối với diện tích đất v−ợt hạn mực có sau ngμy luật nμy có hiệu lực thì ng−ời sử dụng đất đó phaỉ nộp thuế đất . 1.2 Tổ chức sử dụng đất để trồng vμ bảo vệ rừng phòng hộ , rừng đặc dụng . 1.3 Cơ quan nhμ n−ớc ,tổ chức chính trị , tổ chức chính trị xã hội , Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để xây dựng trụ sở lμm việc , sử dụng đất vμo mục đích quốc phòng an ninh. 1.4 Cơ quan nhμ n−ớc , tổ chức chính trị , tổ chức chính xã hội , đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để xây dựng các công trình thuộc các ngμnh vμ lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, văn hoá ,xã hội , khoa học kĩ thuật, ngoại giao. 1.5 Tổ chức sử dụng đất vμo mục đích công cộng để xây dựng đ−ờng giao thông , cầu , cống vỉa hè, hệ thống cấp thoát n−ớc , sông , hồ , đe đập ,tr−ờng học , bệnh viện ,công viên ,v−ờn hoa, khu vui chơi trẻ em, quảng tr−ờng , sân vận động , sân bay , bến cảng vμ các công trình công cộng khác theo qui định của chính phủ . Bổ sung điều 22a nh− sau : 2.1 Nhμ n−ớc giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các tr−ờng hợp sau đây : a. Hộ gia đình , cá nhân có nhu cầu sử dụng đất lμm nhμ ở . b. Tổ chức kinh tế đầu t− xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nh−ợng hoặc cho thuê quyền sử dụng đất gắn liền với kết cấu hạ tầng đó. c. Tổ chức kinh tế đầu t− xây dựng nhμ ở để bán hoặc cho thuê . d. Giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với một số tr−ờng hợp để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án do chính phủ quyết định . 18
  19. 2.2 Việc giao đất có thu tiền sử dụng đất đ−ợc qui định tại điểm d khoản 1 điều nμy phải bảo đảm các điều kiện sau đây: a. Ng−ời sử dụng đất phải có dự án khả thi đã đ−ợc cơ quan nhμ n−ớc có thẩm quyền phê duyệt . b. Sử dụng đất phải theo đúng kế hoạch. c. Ng−ời sử dụng đất phải có điều kiện về vốn vμ kĩ thuật . Tiền thu đ−ợc từ việc giao đất , tiền xây dựng công trình t−ơng ứng với giá trị quyền sử dụng đất đ−ợc giao phải đ−ợc hạch toán đaμy đủ vμo ngân sách nhμ n−ớc theo qui định của pháp luật. 3. Bổ sung điều 22 C nh− sau : 3.1 Tổ chức hộ gia đình , cá nhân , đ−ợc nhμ n−ớc giao đất có thu tiền sử dụng đất , cho thuê đất đ−ợc miễn giảm tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất trong các tr−ờng hợp sau đây : a. Thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực −u đãi đầu t− . b. Thực hiện dự án đầu t− tại các địa bμn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn , điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn . c. Thực hiện chính sách nhμ ở , đất ở . d. Các tr−ơng hợp khác theo quy định của pháp luật . 3.2 Chính phủ quy định cụ thể việc miễn giảm tiền sử dụng đất , tiền thuê đất 4 Bổ sung điều 78a nh− sau : 4.1 Hộ gia đình cá nhân đ−ợc nhμ n−ớc cho thuê đất mμ trả tiền thuê đất hμng năm có quyền : a . Thế chấp giá trị quyền sử dụng đất thuê vμ tμi sản thuộc quyền sở hữu của mình gắn liền với đất thuê trong thời hạn thuê tại tổ chức tín dụng VN để vay vốn sản xuất , kinh doanh theo quy định Pháp luật . b . Chuyền nh−ợng quyền sử dụng đất thuê cùng với tμi sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê để thừa kế quyền sử dụng đất thuê trong thời hạn thuê theo quy định của pháp luật . Ng−ời nhận chuyển nh−ợng , ng−ời đ−ợc thừa kế quyền sử dụng đất thuê các quyền quy định tại khoản nμy . 19
  20. 4.3 Hộ gia đình cá nhân đ−ợc nhμ n−ớc cho thuê đất đã trả tiền thuê đất cho nhiều năm , nếu thời hạn thuê đã đ−ợc trả tiền còn lại ít nhất lμ 5 năm thì có các quyền quy định tại khoản 2 điều nμy . Bên cạnh những quy định của luật đất đai về nghĩa vụ nộp tiền hay những lợi ích của ng−ời nộp tiền thuê đất , ta thấy địa tô đ−ợc Đảng vμ Nhμ n−ớc ứng dụng một cách sáng tạo , đem lại lợi ích cho nhân dân , đồng thời lμm cho quỹ NS của nhμ n−ớc tăng lên , nó không hề mang tính chất bóc lột nh− trong XH phong kiến hay XH TBCH . Ngoμi ra , trong pháp luật về đất đai của NN ta hiện nay cũng ban hμnh những quy định để ng−ời dân phải trả tiền thuê đất ( một hình thức của địa tô ) khi sử dụng đất một cách tự nguyện . Việc giao đất đối với các loại đất có thể khái quát theo bảng sau đây Loại đất Khi giao Khi sử dụng 1.Đất nông nghiệp - Giao ổn định lâu -Nộp thuế sử dụng Thu hồi đền bù dμi ho hộ gia đình, đất hμng năm. thiệt hại hoặc trợ cá nhân từ 20-50m -Nộp thuế chuyển cấp theo quy định -Không nộp tiền quyền sử dụng đất của NN sử dụng đất khi chuyển nh−ợng quyền sử dụng đất 2.Đất ở -Giao sử dụng ổn -nộp thuế đất hμng ( khu dân c−) định lâu dμi. năm. -Phải nộp tiền sử -Nộp thuế chuyển dụng đất. quyền sử dụng đất, khi chuyển quyền sử dụng đất. 20
  21. 3.Chuyên dùng 1.Giao sử dụng -Không nộp thuế vμo quốc phòng an sử dụng đất. ninh, lợi ích quốc -Nộp thuế đất. gia, lợi ích công -Nộp thuế chuyển cộng: quyền sử dụng đất, +) Không phải nộp khi chuyển quyền tiền sử dụng đất sử dụng đất. (đ−ợc miễn). -Trả tiền thuê đất +) Nộp lệ phí địa trực tiếp hoạch chính. nhận nợ ngân sách 2.Giao sử dụng nhμ n−ớc nếu góp vμo mục đích kinh vốn liên doanh doanh. +) phải nộp tiền sử dụng đất. +) cho thuê đất. 4.Đất ch−a sử Tất cả mọi tr−ờng hợp đều phải nộp lệ dụng phí địa chính( nếu đ−ơc phục vụ về địa chính). Tuỳ tr−ờng hợp phải nộp lệ phí tr−ớc bạ Số tiền sử dụng đất đ−ợc miễn vμ giảm nộp , đ−ợc xác định nh− sau : Số tiền sử Diện tích đất Tỷ lệ dụng Giá đất = đ−ợc giao hoặc đ−ợc đất mỗi mét đ−ợc phép miễn đ−ợc vuông chuyển mục đích hoặc miễn ( đ/m2 ) sử dụng ( m2 ) giảm hoặc giảm 21
  22. Việc thhu tiền sử dụng đất khi xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhμ ở , quyền sử dụng đất đ−ợc thực hiện nh− sau : - Tr−ờng hợp đất mua đ−ợc sử dụng lμm đất ở ổn định tr−ớc ngμy 18/12/1980 ( ngμy ban hμnh hiến pháp năm 1980 ) không có đử giấy tờ hợp lệ , nay xét phù hợp quy hoạch không có tranh chấp vμ đ−ợc UBND ph−ơng chứng nhận thì đ−ợc xét cấp chứng nhận quyền sở hữu nhμ ở , quyền xử dụng đất ở vμ không phải nộp tiền sử dụng đất . - Tr−ờng hợp đất đã đ−ợc sử dụng lμm đất ở ổn định trong thời gian từ 18/12/1980 đến ngμy 15/10/1993 ( ngμy Luật đất đai có hiệu lực ) nh−ng không có đủ giấy hợp lệ nμy xét phù hợp với quy hoạch không có tranh chấp thì đ−ợc cấp chứng nhận quyền sở hữu nhμ ở , quyền sử dụng đất ở vμ phải nộp 20% tiền sử dụng đất . - Tr−ờng hợp sử dụng lμm đất ở sau ngμy 15/10/1993 , không có đủ giấy tờ hợp lệ nμy xét phù hợp với quy hoạch , không có tranh chấp thì đ−ợc xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhμ ở vμ quyền sử dụng đất ở phải nộp 100% tiền sử dụng đất . Với những quy định trong Luật đất đai , nguồn đất của Quốc gia sẽ không bị sử dụng bừa bãi , sẽ đ−ợc cải tạo bồi bổ vμ mỗi ng−ời dân khi sử dụng đất đều phải nộp thuế đất , chấp hμnh theo mọi quy định của nhμ n−ớc , đó cũng lμ một hình thức để Nhμ n−ớc thu địa tô . Nhờ việc phân tích về bản chất địa tô của Mác , Đảng vμ Nhμ n−ớc ta đã nhìn rõ đ−ợc những hạn chế trong việc thu địa tô TBCN , từ đó đề ra những quy định đúng đắn ,vừa tăng thêm đ−ợc NS NN , vừa khuyến khích ng−ời dân tự nguyện thực hiện . Với thời đại ngμy nay , trong chế độ XHCN , địa tô không còn có định nghĩa :  Địa tô lμ hình thức biến t−ớng của một phần giá trị thặng d− do ng−ời công nhân nông nghiệp tạo ra , mμ nhμ TB kinh doanh NN phải trả cho địa chủ  Mμ hiện nay , đất đ−ợc cấp cho dân , dân có quyền sử dụng đất vμo mục đích của mình . Nếu đối với đất ở thì ng−ời dân chỉ phải nộp một khoản tiền thuê đất rất nhỏ so với thu nhập của họ . Còn đối với đất để lμm Nông nghiệp thì ng−ời dân phải nộp thuế , nh−ng bù lại , 22
  23. họ có thể tự do kinh doanh trên mảnh đất của mình sao cho thu đ−ợc nhiều lợi nhuận cao nhất . Ví dụ: có vùng trồng lúa, có vùng trồng đay, có vùng trồng cμ phê 2.3.Vận dụng trong thuế nông nghiệp: Địa tô không chỉ đ−ợc vận dụng trong luật đất đai mμ còn đ−ợc vận dụng rất nhiều trong thuế nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Thuế nông nghiệp ở đây không hề thể hiện sự bóc lột đối với ng−ời nông dân mμ đó lμ quyền vμ nghĩa vụ của mỗi ng−ời nông dân. Để khuyến khích sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả, thực hiện công bằng, hợp lý sự đóng góp của tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vμo ngân sách nhμ n−ớc. Căn cứ vμo điều 84 của hiến pháp n−ớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, Đảng vμ nhμ n−ớc ta đã đ−a ra luật quy định sử dụng đất nông nghiệp. Điều 1: tổ chức, cá nhân sử dụng đất vμo sản xuất mμ không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp. Họ vẫn đ−ợc giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mμ không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp. Điều 2: Đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp lμ đất dùng vμo sản xuất nông nghiệp bao gồm: - Đất trồng trọt. - Đất có mặt n−ớc nuôi trồng thủy sản. - Đất trồng rừng. Điều 3: Đất không thuộc diện chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp mμ chịu các loại thuế khác hoặc không phải chịu thuế theo quy định của pháp luật bao gồm: - Đất có rừng tự nhiên. - Đất đồng cỏ tự nhiên. - Đất ở. 23
  24. - Đất chuyên dùng. Điều 4: Tổ chức, cá nhân n−ớc ngoμi đầu t− vμo Việt Nam sử dụng đất nông nghiệp phải nộp tiền thuê đất theo quy định tại điều 29 của luật đầu t− n−ớc ngoμi tại Việt Nam, không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của luật nμy. Điều 5: Căn cứ thuế sử dụng đất nông nghiệp: - Diện tích. - Hạng đất. - Định suất thuế tính bằng kilogam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất Điều 6: Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp lμ diện tích giao cho hộ sử dụng đất phù hợp với sổ địa chính nhμ n−ớc. Tr−ờng hợp ch−a nộp sổ địa chính thì diện tích tính thuế lμ diện tích ghi trên tờ khai của hộ sử dụng đất. Điều 7: 1. Đất trồng cây hμng năm vμ đất có mặt n−ớc nuôi trồng thủy sản đ−ợc chia lμm 6 hạng, đất trồng cây lâu năm đ−ợc chia lμm 5 hạng. Căn cứ để xác định hạng đất gồm các yếu tố: - Chất đất. - Ví trị. - Địa hình. - Điều kiện khí hậu, thời tiết. - Điều kiện t−ới tiêu. 2. Chính phủ quy định tiêu chuẩn hạng đất tính thuế theo các yếu tố nói tại điều nμy vμ có tham khảo năng suất bình quân đạt đ−ợc trong điều kiện canh tác bình th−ờng của 5 năm (1986-1990). 3. Hạng đất tính thuế đ−ợc ổn định 10 năm. Trong thời hạn ổn định hạng đất, đối với vùng mμ nhμ n−ớc đầu t− lớn, đem lại hiệu quả kinh tế cao, chính phủ điều chỉnh lại hạng đất tính thuế. 24
  25. Điều 8: Căn cứ vμo tiêu chuẩn của từng hạng đất vμ h−ớng dẫn của ủy ban nhân dân tỉnh, thμnh phố trực thuộc trung −ơng, sự chỉ đạo của ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thμnh phố thuộc tỉnh. ủy ban nhân dân xã, ph−ờng, thị trấn xác định hạng đất tính thuế cho từng hộ nộp thuế trình cơ quan xét duyệt. Điều 9: Định suất thuế một năm tính bằng kilogram thóc trên 1 hecta của từng hạng đất sau: 1. Đối với đất trồng cây hμng năm vμ đất có mặt n−ớc nuôi trồng thủy sản. Hạng đất Định suất thuế 1 550 2 460 3 370 4 280 5 180 6 50 2. Đối với đất trồng cây lâu năm. Định suất thuế Hạng đất 1 650 2 550 3 400 4 200 5 80 3. Đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hμng năm chịu mức thuế nh− sau: 25
  26. - Bằng 1,3 lần thuế đất trồng cây hμng năm cùng hạng đất 1, hạng 2 vμ hạng 3. - Bằng thuế đất trồng cây hμng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4, hạng 5 vμ hạng 6. 4. Đối với cây lấy gỗ μ các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản l−ợng khai thác. Điều 10: Hộ sử dụngđất nông nghiệp v−ợt quá hạn mức diện tích theo quy định của luật đất đai, thì ngoμi việc phải nộp thuế theo quy định tại điều 9 của luật nμy, còn phải nộp thế bổ sung do uỷ ban th−ờng vụ quốc hội quy định đối với phần diện tích trên hạn mức. Đối với một số tr−ờng hợp vẵn đ−ợc nhμ n−ớc −u đãi, giảm thuế vμ miễn thuế. Đây chính lμ sự linh động của nhμ n−ớc trong việc vận dụng lí luận điạ tô của Mác để tăng ngân sách quốc gia. Điều 19: 1. Miễn thuế cho đất đồi núi trọc dùng vμo sản xuất nông, lâm nghiệp, đất trồng rừng, phòng hộ vμ rừng đạc dụng. 2. Miễn thuế cho đất khai hoang không thuộc quyền quy định tại khoản 1 điều 9 dùng vμo sản xuất. Trồng cây hμng năm 5 năm. Riêng đối với đất khai hoang ở miền núi, đầm lầy vμ lấn biển lμ 7 năm. Đối với cây lấy gỗ vμ các loại cây lâu năm thu hoạch 1 lần chỉ nộp thuế khi khác thác theo quy định tại khoản 4, điều nμy của luật nμy. 3. Miễn thuế cho đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng loại mới vμ đất 26
  27. trồng cây hμng năm chuyển sang trồng cây lâu năm cây ăn quả. Trong thời gian xây dựng cơ bản vμ cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch. 4. Chính phủ quy định việc giảm thuế, miễn thuế đối với đất khai hoang đ−ợc đầy t− bằng nguồn vốn ngân sách nhμ n−ớc. Điều 26: Hộ di chuyển đến vùng kinh tế mới khai hoang để sản xuất nông nghiệp đ−ợc miễn thuế trong thời hạn theo quy định tại điều 19 của luật nμy vμ cộng thêm 2 năm. Nếu đất đ−ợc giao lμ đất đang sản xuất nông nghiệp thì đ−ợc miễn thuế trong thời hạn 3 năm kể từ ngμy nhận đất. Điều 21: Trong tr−ờng hợp thiên tai, dịch họa lμm thiệt hại mùa mμng, thuế sử dụng đất nông nghiệp đ−ợc giảm hoặc miễn cho từng hộ nộp thuế từng vụ sản xuất nh− sau: 1. Thiệt hại từ 10% đến d−ới 20%, giảm thuế t−ơng ứng theo mức thiệt hại. 2. Thiệt hại từ 20% đến d−ới 30%, giảm thuế 60%. 3. Thiệt hại từ 30% đến d−ới 40%, giảm thuế 80%. 4. Thiệt hại từ 40% trở lên giảm thuế 100%. Điều 22: 1. Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân sản xuất ở vùng cao, miền núi, biên giới, hải đảo mμ sản xuất vμ đời sống còn nhiều khó khăn. 2. Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân lμ dân tộc thiểu số mμ sản xuất vμ đời sống còn ngiều khó khăn. 3. Miễn thuế cho các hộ nông dân lμ những ng−ời tμn tật, giμ yếu không 27
  28. nơi n−ơng tựa. Điều 23: 1. Miễn thuế cho hộ nộp thuế có th−ơng binh hang 1/4 vμ 2/4, bệnh binh hang 1/3 vμ 2/3. 2. Miễn thuế hoặc giảm thuế cho hộ nộp thuế lμ gia đình liệt sĩ. 3. Giảm thuế cho hộ nộp thuế có th−ơng binh, bệnh binh không thuộc diện miễn thuế theo quy định tại khoản 1 điều nμy mμ đời sống có nhiều khó khăn. Điều 24: Chính phủ quy định chi tiết việc giảm thuế, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp. Việc giảm, miễn thuế cho những ng−ời dân có hoμn cảnh đặc biệt lμ một điều khác xa với việc thu địa tô t− bản chủ nghĩa, điều nμy cho thấy sự sáng tạo của Đảng ta trong việc ứng dụng lí luận địa tô của Mác khi đề ra chính sách thuế nông nghiệp động viên thúc đẩy ng−ời dân sản xuất lμm cho dân giμu n−ớc mạnh. Hiện nay, tổng cục thuế đã ban hμnh quy trình miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp số 137 TCT/ QD / NV7 ngμy 21/8/2001 cho các đối t−ợng chính sách xã hội nh− sau: Căn cứ vμo đơn đề nghị miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp của các hộ nộp thuế thuộc đối t−ợng chính sách xã hội. Đội thuế xã hội phối hợp với hộ đồng t− vấn thuế xã hội danh sách các hộ nộp thuế thuộc diện đ−ợc miễn giảm thuế theo từng loại đối t−ợng chính sách xã hội nh−: hộ gia đình có công với cách mạng, hộ đời sống có bệnh binh, hộ gia đình liệt sĩ, th−ơng binh, hộ gia đình có nhiều khó khăn vμ đầu năm giảm thuế cho các hộ nμy ( báo Pháp luật số 159 ra ngμy 29/8/2001) Đối với các tr−ờng hợp bị thiên tai, dịch họa lμm mùa mμng thiêt hại ,tổng cục thuế cũng quy định: 28
  29. Tr−ơc hêt lμ phải xác định mức độ thiệt hại mùa mμng để xét miễn giảm thuế. Ngay sau thời điểm xảy ra thiên tai lμm thiệt hại mùa mμng. Đến vụ thu hoạch, chi cục thuế tỉnh chỉ đạo các chi cục thuế huyện nơi có thiên tai phối hợp với các ngμnh có liên quan ở huyệnh nh− : thống kê, nhμ n−ớc h−ớng dẫn kiểm tra các xã, xác định năng suất sản l−ợng thu hoạch thực tế của diện tích bị thiệt hại theo từng cánh đồng, xử đồng khu vực vμ lập biên bản thăm đồng. Sau đó tuỳ theo thiệt hại mμ xét giảm thuế ( báo Pháp luật số 158 ngμy 27/8/2001) Trên báo Tiền phong số ra ngμy 27/8/2001 cũng cho biết Đảng vμ Nhμ N−ớc ta đã quyết định xoá bỏ thuế sử dụng đất nông nghiệp trong hạn điền để giảm bớt khó khăn cho ng−ời nông dân. Cuối năm 2001 vμ sang 2002, bộ nông nghiệp vμ phát triển nông thôn có văn bản trình thủ t−ớng chính phủ về việc giảm thuế sử dụng đất cho nông nghiệp. Trong quá trình thực hiện chính sách, nhμ n−ớc đã th−ờng xuyên thực hiện chủ tr−ơng khoán sức dân, từng b−ớc giảm mức động viên khoảng 20% trên sản l−ợng quy thóc hμng năm đã giảm xuống 10-12%. Tuy chính sách giảm thuế đã có tác động tích cực với đời sống xã hội khu vực nông thôn nh−ng vẫn phát sinh một số vấn đề ch−a hợp lý: việc giảm 50% thuế nông nghiệp chỉ áp dụng đối với diện tích trồng lúa vμ cμ phê, còn đối với nhiều loại hμng nông sản khác nh− chè, hạt tiêu, cũng bị thiệt hại, tuy đã đ−ợc xét miễn giảm nh−ng ch−a kịp thời vμ đồng đều giữa các vùng miền Ngμy 1/3/2002, trao đổi với phóng viên báo Tiền phong, ông Nguyễn Đức Triều  ủy viên trung −ơng Đảng, chủ tịch hội nhân dân Việt Nam cho biêt. Tại hội nghị ban chấp hμnh trung −ơng Đảng lần thứ 5 (khoá IX). Các đại biểu đã thống nhất việc xóa bỏ thuế hạn điền cho ng−ời nông dân. Mức hạn điền tại các địa ph−ơng trên cả n−ớc hiện nay đ−ợc áp dụng theo nghị định 85/CP của chính phủ. Cụ thể: đối với đất nông nghiệp để trồng cây hμng năm nuôi trồng thuỷ sản vμ lμm muối thì mức hạn điền của các tỉnh Cμ Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng, Cần Thơ, An Giang, Vĩnh Long, Trμ Vinh, Đồng Tháp, Tiền Giang, Long An, Bến Tre, Tây Ninh, Bình D−ơng, 29
  30. Bình Ph−ớc, Đồng Nai, Bμ Rịa, Vũng Tμu vμ thμnh phố Hồ Chí Minh lμ không quá 3 hecta cho mỗi loại đất. Còn các tỉnh vμ thμnhh phố trực thuộc trung −ơng khác không quá 10 hecta, các xã trung du, miền núi không quá 30 hecta. Những hộ v−ợt mức hạn điền phải nộp thuế theo quy định của luật thuế sử dụng đất. Có thể nói việc xoá bỏ hạn điền lμ tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho ng−ời nông dân. Điều nμy cho thấy sự tích cực v−ợt bậc của Đảng vμ Nhμ N−ớc ta so với việc thu địa tô trong t− bản chủ nghĩa. Trên đây lμ những ứng dụng lí luận của Mác về địa tô trong việc đề ra thuế nông nghiệp cũng nh− luật đất đai để quy định nghĩa vụ quyền lợi đóng thuế của ng−ời dân. Sự khác biệt rõ nhất của việc quản lý đất đai vμ thu thuế bây giờ so với giai đoạn t− bản chủ nghĩa lμ đất đai lμ của dân. Nhμ n−ớc trực tiếp quản lý vμ điều hμnh, nhμ n−ớc giao đất cho dân lμm nông nghiệp, thu thuế nh−ng tạo mọi điều kiện cho ng−ời dân sản xuất. Mặt khác, nhμ n−ớc còn đ−a ra một số quy định cho thấy thuế trong nông nghiệp bây giờ giảm đi rất nhiều mμ chủ yếu lμ tăng thuế trong việc thuê đất để hoạt động phi nông nghiệp. + Tr−ờng hợp chuyển quyền sử dụng đất đai mμ đ−ợc phép chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp thì thuế suất từ 20% đến 40%, nếu từ đất nông nghiệp chuyển sang xây dựng các công trình công nghiệp từ 40% sang 60%, nếu từ đất trồng lúa ổn định chuyển sang mục đích phi nông nghiệp. + Đối với các tổ chức, hộ gia đình vμ các cá nhân sử dụng đất vμo mục đích nông nghiệp thì không phải trả tiền sử dụngđất cho nông nghiệp, nếu sử dụng vμo mục đích khác thì phải trả tiền, thậm chí phải chuyển sang hình thức thuê đất nếu lμ tổ chức sử dụng đất ở trong n−ớc. 2.4. Vận dụng trong việc cho thuê đất. Bên cạnh nghiên cứu việc thuê đất để phát triển nông nghiệp thì một điều mμ chúng ta, những ng−ời kinh doanh trong t−ơng lai không thể không quan tâm đến. Đó lμ việc thuê đất để kinh doanh. 30
  31. Hiện nay, một số các nhμ kinh doanh có vốn muốn lập ra một công ty thì họ phải thuê đất của nhμ n−ớc, với việc thuê đất nμy họ phải trả cho nhμ n−ớc một số tiền t−ơng đ−ơng với diện tích cũng nh− vị trí của nơi đ−ợc thuê. Trong việc thuê đất để kinh doanh nhμ n−ớc cũng quy định rõ: • Thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gắn liền với tμi sản thuộc quyền sở hữu của mình tại ngân hμng Việt Nam để vay vốn sản xuất trong thời hạn thuê. Giá trị thế chấp do ngân hμng quyết định vμ không v−ợt quá giá trị tμi sản đẫ đầu t− trên khu đất thế chấp cộng với tiền thuê đất đã trả. Khi đến thời hạn mμ không trả nợ thì ngân hμng yêu cầu cơ quan nhμ n−ớc có thẩm quyền phát mại tμi sản trên đất mμ tổ chức đã thế chấp để trả nợ ngân hμng vμ quyết định cho ng−ời mua tμi sản đ−ợc tiếp tục thuê đất. • Doanh nghiệp nhμ n−ớc, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, xã hội, doanh nghiệp quốc phòng, an ninh trong thời hạn thuê đất đ−ợc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất để liên doanh tổ chức, cá nhân trong n−ớc với tổ chức cá nhân n−ớc ngoμi • Đặc biệt các tổ chức đ−ợc nhμ n−ớc cho thuê đất có nghĩa vụ trả tiền thuê đất đầy đủ đúng thời hạn quy định. Tiền thuê đ−ợc nộp hμng năm vμ đ−ợc hạch toán vμo giá thμnh sản xuất, kinh doanh hằng năm của tổ chức thuê đất. Ngoμi ra, còn phải đền bù thiệt hại cho ng−ời có đất bị thu hồi để giao cho tổ chức nμy thuê theo quy định của nhμ n−ớc. Điều nμy cho thấy một sự khác biệt vμ sự vận dụng lí luận của Mác về địa tô của Đảng ta trong thời đại ngμy nay. Đó chính lμ việc nhμ n−ớc sử dụng những văn bản pháp lý quy định quyền vμ nghĩa vụ của ng−ời thuê đất để ng−ời dân khi nộp tiền thuê đất đều thông suốt vμ tự nguyện đóng. Trong việc thuê đất để kinh doanh thì ng−ời thuê đất đã thuê đất của nhμ n−ớc, sau đó phát triển kinh doanh trên mảnh đất của mình vμ lấy lợi nhuận mμ mình lμm xa để trả cho nhμ n−ớc. 31
  32. Ví dụ: nhμ n−ớc đã quy hoạch khu đô thị Định Công, xây dựng những kiôt vμ cho những ng−ời kinh doanh thuê, ng−ời nμy có thể tự kinh doanh trên kiôt của mình, một phần lợi nhuận mμ họ thu đ−ợc trong việc kinh doanh sẽ đ−ợc trả cho nhμ n−ớc, số tiền đó đ−ợc cho vμo ngân sách nhμ n−ớc. Hiện nay, không chỉ có việc thuê đất trong nông nghiệp trong việc kinh doanh mμ nhμ n−ớc còn cho n−ớc ngoμi thuê đất để thu hút đầu t− trực tiếp của n−ớc ngoμi tại Việt Nam, vμ tăng nguồn thu cho ngân sách. Số tiền mμ ng−ời n−ớc ngoμi phải trả đ−ợc quy định nh− sau: 2.4.1. Về giá thuê đất ở đô thị: Một trong những nội dung cơ bản cua hợp đồng thuê đất vμ lμ mối quan tâm hμng đầu của bên thuê lμ giá thuê đất. Việc quyết định giá cho thuê đất ở Việt Nam phụ thuộc vμo rất nhiều yếu tố nh−ng phải đảm bảo sức hấp dẫn đối với các dự án đầu t− n−ớc ngoμi, phù hợp với thông lệ quốc tế vμ các điều kiện kinh tế chính trị-xã hội của đất n−ớc ta hiện nay. Theo Quyết định số 179/QD-BTC ngμy 24/02/1998 thì giá thuê đất ở đô thị lμ: ♦ Đô thị loại 1: 1,00 ữ 12,00 USD/m2/năm. ♦ Đô thị loại 2: 0,80 ữ 9,60 USD/m2/năm. ♦ Đô thị loại 3: 0,60 ữ 7,20 USD/m2/năm. ♦ Đô thị loại 4: 0,35 ữ 4,20 USD/m2/năm. ♦ Đô thị loại 5: 0,18 ữ 2,16 USD/m2/năm. Đối với đô thị thuộc địa bμn vùng núi, vùng sâu, vùng xa, địa bμn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, giá thuê đất đ−ợc xác định bằng 80% mức quy định chung. Các thị trấn ở các vùng nμy, giá thuê đất đô thị đ−ợc xác định nh− sau: Đơn giá Mức giá tối Hệ số Hệ số thuê đất = thiểu cho từng ì vị ì ngμnh (USD/m2/năm) nhóm đô thị trí nghề 32
  33. a.Hệ số vị trí: Hệ số vị trí đ−ợc chia lμm 4 loại: ♣ Vị trí 1 có hệ số lμ 3. áp dụng cho các lô đất, thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với đ−ờng phố chính của đo thị, đầu mối giao thông nội đô thị, rất thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, sinh hoạt, có khả năng sinh lợi cao nhất, có giá đất thực tế cao nhất. ♣ Ví trí 2 có hệ số 2,5. áp dụng cho lô đất có mặt tiền không tiếp giáp với đ−ờng phố chính, thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, du lịch, sinh hoạt vμ có khả năng sinh lợi kém vị trí 1, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế của vị trí 1. ♣ Vị trí 3 có hệ số lμ 2. áp dụng cho các lô đất có mặt tiền không tiếp giáp nội đ−ờng phố, t−ơng đối thuận lợi với các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, du lịch, sinh hoạt vμ có khả năng sinh lời kém vị trí số 2, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn so với vị trí 2. ♣ Ví trị 4 có hệ số lμ 1. áp dụng cho các lô đất không có mặt tiền tiếp giáp với đ−ờng phố, ngõ phố, kém thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, du lịch, sinh hoạt có giá đấu thấp nhất trong đô thị. b.Hệ số kết cấu hạ tầng. • Hệ số 2 áp dụng cho các lô đất có đủ 3 điều kiện: + Giao thông thuận lợi. + Có công trình cấp trên ở gần nơi thực hiện dự án, có thể đáp ứng đ−ợc các nhu cầu của dự án. + Có hệ thống cấp n−ớc gần hμng rμo công trình có thể sử dụng cho dự án. • Hệ số 1,7 áp dụng cho lô đất thiếu một trong các điều kiện trên. 33
  34. • Hệ số 1,4 áp dụng cho lô đất thiếu hai điều kiện trên. • Hệ số 1 áp dụng cho lô đất thiếu cả 3 điều kiện trên. c. Hệ số ngμnh nghề • Hệ số 2 áp dụng cho các ngμnh th−ơng mại vμ du lịch khách sạn, nhμ hμng, tμi chính, t− vấn, môi giới, kinh doanh bất động sản (trừ kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhμ ở để bán hoặc thuê), ngân hμng, bảo hiểm, kiểm toán. • Hệ số 1 áp dụng cho các ngμnh sản xuất lμ phân phối điện, cấp n−ớc vμ thóat n−ớc, công nghiệp khai thác mỏ, luyện kim sản xuất máy móc, thiết bị vμ ph−ơng tiện vận tải hoá chất cơ bản, phân dãn khí, công nghiệp chế biến sản phẩm nông lâm, thuỷ sản, sản xuất nông, lâm, ng− nghiệp, khám vμ chữa bệnh, thiết bị vμ ph−ơng tiện y tế, thể dục thể thao, xử lý ô nhiễm, bảo vệ môi tr−ờng vμ xử lý chất thải đất xây dựng cầu đ−ờng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhμ ở để bán hoặc cho thuê, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp cao vμ các cơ sở sản xuất sử dụng công nghệ cao. • Hệ 1,5 áp dụng cho các ngμnh nghề khác không thuộc các ngμnh nghề áp dụng hệ số 2 vμ hệ số 1. 1. Đối với đất tại các vùng núi đá, đồi trọc, đất xấu khó sử dụng.Nếu sử dụng cho các dự án không phải lμ sản xuất, công nghiệp, dịch vụ, du lịch, th−ơng mại thì đơn giá thuê đât đ−ợc tính từ 30 đến 100 USD/ha/năm. Những vùng đất khác đ−ợc tính từ 100 dến 600 USD/ha/năm. 2. Đối với mặt n−ớc sông, hồ, vịnh tiền thuê đất từ 75 đến 525 USD/km2/năm. Mặt biển có đơn giá tiền thuê lμ từ 150 đến 600 USD/km2/năm. Đối với tr−ờng hợp thuê đất có diện tích sử dụng không cố định thì áp dụng mức tiền thuê từ 150 đến 750 USD/năm. 34
  35. Mức tiền thuê đất nêu trên không bao gồm chi phí đền bù, giải toả. Sau mỗi thời hạn 5 năm nếu xét thấy cần thiết thì bộ tμi chính sẽ xem xét vμ điều chỉnh mức tiền thuê. Khi điều chỉnh tăng thì mức tăng không v−ợt quá 15% của mức quy định lần tr−ớc. Trên quy định của bộ tμi chính về tiền thuê đất mặt n−ớc, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu t− n−ớc ngoμi tại Việt Nam theo đề nghị của giám đốc sở tμi chính, ủy ban nhân dân các tỉnh, thμnh phố trực thuộc trung −ơng sẽ: - Quyết định đơn giá thuê đất đối với dự án do mình cấp giấy phép đầu t−. - Đề nghị bằng văn bản đơn giá thuê đất đối với dự án do mình cấp giấy phép đầu t−. - Đề nghị bằng văn bản về đơn giá thuê đất đối với dự án thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của bộ kế hoạch vμ đầu t− ủy quyền cấp giấy phép. Trong tr−ờng hợp nμy, bộ kế hoạch vμ đầu t− (ủy quyền cấp giấy phép) hoặc cơ quan đ−ợc bộ kế hoạch vμ đầu t− ủy quyết sẽ quyết định việc thuê giá đất. 3.Thời điểm tính tiền lμ thời điểm doanh nghiệp đ−ợc bμn giao đất để sử dụng. Tr−ờng hợp ch−a bμn giao đất mμ doanh nghiệp đã sử dụng đất thì thời điểm tính tiền thuê đất tính từ thời điểm doanh nghiệp sử dụng đất Tiền thuê đất đ−ợc nộp mỗi năm 20, mỗi lần nộp 50% . Khuyến khích việc trả tiền một lần trong thời hạn 5 năm vμ trên 5 năm. Một tỷ lệ giảm nhất định đ−ợc ghi nhận rõ tại quyết định H9 của bộ tμi chính Việt Nam. Nếu trả cho 5 năm thì đ−ợc giảm 5% số tiền thuê đất của 5 năm đó. Trả tiền cho thời hạn thuế đất trên 5 năm thì mỗi năm tăng thêm đ−ợc giảm 1% số tiền thuê đất phải trả, nh−ng tổng mức không giảm quá 35
  36. 25% số tiền thuê đất phải trả của thời gian nμy. Tr−ờng hợp trả tiền thuê đất cho toμn bộ thời gian thuê đất trên 30 năm thì đ−ợc giảm 30% số tiền thuê đất phải trả. Với những quy định rõ rμng trên đây thì việc nộp tiền thuê đất sẽ diễn ra một cách dễ dμng. Có một hình thức thuế mμ cho đến ngμy nay vẫn còn tồn tại rất rõ. Đó lμ địa tô độc quyền. Trong các thμnh phố lớn, ở các khu đất có vị trí thuận lợi cho phép xây dựng các trung tâm công nghiệp, th−ơng mại, dịch vụ, nμh cho thuê có khả năng thu lợi lớn thì giá thuê nhμ, đất rất cao. Đến đây, sau khi đã nghiên cứu kỹ về luật đất đai, thuế nông nghiệp cũng nh− trong một số lĩnh vực kinh doanh, ta có thể khẳng định hiện nay địa tô vẫn còn tồn tại nh−ng về bản chất của nó hoμn toμn khác so với địa tô t− bản chủ nghĩa hay địa tô phong kiến. Nếu nh− trong xã hội phong kiến, trong xã hội t− bản chủ nghĩa, ng−ời sử dụng đất phải nộp tô cho địa chủ . Tô đó lμ do các nhμ điạc chủ năm giữ vμ h−ởng thì ngμy nay, điạ tô hay nói cách khác lμ thuế đất, thuế nhμ, tiền thuê đất đều đ−ợc nộp vμo ngân sách nhμ n−ớc. Nguồn ngân sách đó lại đ−ợc dùng vμo những việc công nhằm xây dựng đất n−ớc. Tuy nhiên trong việc sử dung lí luận của Mác về địa tô vμo trong luật đất đai, thuế nông nghiệp vμ một số ngμnh khác vẫn còn tồn tại một số v−ớng mắc, hạn chế. - Nh− việc nhμ n−ớc thu đất của nông dân với giá rất rẻ (khoảng mấy chục ngμn một m2) sau đó quy hoạch, xây dựng nhμ ở vμ cho thuê với giá rất cao. Đây cũng lμ một vấn đề cần kiến nghị lên cấp có thẩm quyền nhằm có sự đền bù thỏa đáng. - Ngay cả trong việc thực hiện xoá bỏ thuế hạn điền cũng phải gặp nhiều v−ớng mắc để thực hiện đ−ợc nhanh chóng thì các địa ph−ơng cần rμ soát lại hệ thống chính sách đất đai ở nhiều nơi rμnh mạch hoá phần diện tích cuả từng hộ nông dân, nhất lμ với diện tích đất nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh ven biển, nơi mμ nhiều nông ng− 36
  37. dân đã chuyển nh−ợng quyền sử dụng cho nhau, xác định chủ sở hữu ở những nơi nμy sẽ gặp khó khăn hơn tr−ớc. Bên cạnh đó việc xoá bỏ thuế hạn điền cho ng−ời nông dân sẽ ảnh h−ởng đến nguồn thu ngân sách của các cấp chính quyền địa ph−ơng đặc biệt lμ cấp xã. Họ sẽ gặp khó khăn trong chi trả phụ cấp cho cán bộ xã đang lμm việc trực tiếp. Nhμ n−ớc nên có những hỗ trợ ngân sách trong một vμi năm đầu, sau đó các địa ph−ơng phải từ v−ợt lên khó khăn tận thu các nguồn để dần tự trang trải. Trong việc cho ng−ời n−ớc ngoμi thuê đất cũng gặp nhiều khó khăn. Ngμy 27/3 tại Hμ Nội, tổng cục điạc chính vμ câu lạc bộ doanh nghiệp có vốn đầu t− n−ớc ngoμi đã tổ chức hội nghị lấy ý kiến góp ý kiến cho dự thảo sửa đổi, bổ sung pháp lệnh về quyền vμ nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân n−ớc ngoμi thuê đất tại Việt Nam. Với nội dung sửa đổi lần nμy lμ mở rộng hình thức sử dụng đất, có những ý kiến cho rằng nếu cho phép việc thuê đất của nông dân thì sẽ xảy ra tình trạng nhμ đầu t− thμnh điạ chủ khi họ thuê hết đất sản xuất của nông dân rồi lại thuê nông dân lμm công trên chính mảnh đất đó. Bởi vậy nhμ n−ớc phải quy định chi tiết các điều kiệ rμng buộc thật chặt chẽ để nhằm kiểm soát đ−ợc nếu pháp lệnh sửa đổi mở thêm hình thức cho phép nhμ đầu t− n−ớc ngoμi thuê lại đất của nông dân (báo Tiền phong số 63 ra ngμy 28/3/2002). Mặc dù hiện nay vấn đề thu địa tô (thuế đất vμ tiền thuê đất) có những cải tiến v−ợt bậc so với tr−ớc nh−ng đôi khi vẫn gặp những bất lợi trong công tác thu tiền vμ chỉ đạo ng−ời dân thi hμnh nghĩa vụ nộp thuế. Vì vậy, nhμ n−ớc đã phải đ−a ra những giải pháp thật kịp thời. Ngμy 6/5/2020, tại thμnh phố Hồ Chí Minh diễn ra cuôc họp của ủy ban nhân dân thμnh phố Hồ Chí Minh triển khai chỉ thị số 08 về chấn chỉnh vμ tăng c−ờng quản lý nhμ n−ớc vè nhμ đất trên địa bμn thμnh phố Hồ Chí Minh. Các đơn vị vμ cá nhân trong diện kê khai phải kê khai về việc thực hiện nghĩa vụ tμi chính, trong đó xem đã nộp đủ tiền sử dụng đất hay ch−a, số tiền đã nộp, đồng thời ghi t−ơng ứng với số diện tích đã nộp tiền sử dụng đất thì t−ơng ứng với số tiền phần trăm so với tổng số 37
  38. diện tích đ−ợc giao. Cần ghi rõ phần lệ phí tr−ớc bạ đã nộp vμ đã đạt bao nhiêu phần trăm so với nghĩa vụ phải nộp. Kết luận Sau khi nghiên cứu về lý luận địa tô của Mác , cũng nh− những ứng dụng sáng tạo của Đảng ta trong việc đề ra luật đất đai , thuế nông nghiệp vμ những quy định về thuế đất , ta thấy đây lμ một vấn đề rất cấp thiết mμ những ng−ời lμm kinh tế cần phải quan tâm . Hiện nay , việc thu thuế trong nông nghiệp đã đ−ợc giảm đi rất nhiều, mμ việc nộp thuế đang dần chuyển sang các nhμ kinh doanh thuê đất để lμm ăn. Nếu nh− trong chế độ TBCN , địa tô đ−ợc thực hiện chủ yếu trong NN vμ khoản tô đó thuọc quyền sở hữu của địa chủ , thì ngμy nay khoản thuế đó lại đ−ợc giảm trong nông nghiệp vμ do NN quản lý , số tiền đó nằm trong NS quốc gia dùng vμo các việc XH nh− xây tr−ờng học , bệnh viện 38
  39. Với việc thu thuế nh− ngμy nay , NN vừa thúc đẩy đ−ợc sự phát triển sản xuất trong NN , khuyến khích ng−ời dân sản xuất lại vừa tăng thêm nguồn NS cho NN . Tuy nhiên , việc nghiên cứu đề tμi nμy cũng gặp nhiều khó khăn , vμ đây lμ một vấn đề ít đ−ợc chú ý đối với những nhμ kinh tế , khó tìm t− liệu ,vμ đặc biệt đây lμ vấn đề rất khó t− duy , nh−ng em rất mong nhận đ−ợc sự giúp đỡ vμ sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo . 39
  40. TμI liệu tham khảo 1.Báo Tiền Phong số 22(ngμy 27/8/2001) 2.Báo Tiền Phong số63(ngμy 28/3/2002 ) 3.Báo Pháp Luật số 158(ngμy 27/8/2001) 4.Hiến Pháp 1980 5.Luật Đất Đai 6.Giáo Trình Kinh tế chính trị _NXB Chính Trị Quốc Gia 40