Đề tài Lợi nhuận

pdf 26 trang phuongnguyen 4940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Lợi nhuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tai_loi_nhuan.pdf

Nội dung text: Đề tài Lợi nhuận

  1. ĐỀ TÀI: 1
  2. Lời nói đầu Năm 1986,Việt Nam chuyển cơ chế kinh tế từ kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị tr−ờng. Cùng với sự chuyển đổi sang cơ chế thị tr−ờng một loại những phạm trù mới xuất hiện khác hẳn với nền kinh tế tập trung bao cấp tr−ớc đây đặc biệt lμ vấn đề lợi nhuận. Chúng ta đã một thời coi lợi nhuận lμ một cái gì đó xấu xa, lμ một phạm trù hoμn toμn xa lạ với nền kinh tế xã hội chủ nghĩa. Hiện nay n−ớc ta đang vận hμnh nền kinh tế theo cơ chế thị tr−ờng có sự điều tiết vĩ mô của Nhμ n−ớc thì lợi nhuận lμ vấn đề trung tâm. Nhμ n−ớc, doanh nghiệp, cá nhân khi bắt tay vμo sản xuất kinh doanh đều muốn thu lợi nhuận. Lợi nhuận lμ mục đích của mọi ngμnh nghề, mọi nhμ kinh doanh. Lợi nhuận lμ phần th−ởng cho sự lao động, sáng tạo, năng động của con ng−ời trong qúa trình sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận có vai trò nhất định trong nền kinh tế hiện nay. Vậy nguồn gốc, bản chất lợi nhuận lμ gì vμ vai trò của lợi nhuận trong nền kinh tế thị tr−ờng hiện nay nh− thế nμo lμ vấn đề mμ đề án nμy đề cập tới. 2
  3. I. Nguồn gốc bản chất của lợi nhuận 1. Các quan điểm tr−ớc Mác về lợi nhuận. Lợi nhuận xuất hiện từ rất lâu cùng với sự phát triển của kinh tế hμng hoá. Tr−ớc Mác có rất nhiều quan điểm của các tr−ờng phái khác nhau về vấn đề lợi nhuận. a. Quan điểm của nghĩa trọng th−ơng về lợi nhuận. Chủ nghĩa trọng th−ơng lμ t− t−ởng kinh tế của giai cấp t− sản trong giai đoạn ph−ơng thức sản xuất phong kiến tan rã vμ chủ nghĩa t− bản ra đời. Nguyên lý cơ bản trong học thuyết của những ng−ời trọng th−ơng; lợi nhuận đ−ợc tạo ra trong lĩnh vực l−u thông, nó lμ kết quả của trao đổi không ngang giá, do lừa gạt mμ có. Những ng−ời trọng th−ơng cho rằng". Trong hoạt động th−ơng nghiệp phải có một bên đ−ợc một bên mất, dân tộc nμylμm giμu thì dân tộc khác phải chịu thiệt thòi. Trong hoạt động th−ơng nghiệp, nội th−ơng có tác dụng phân phối lại của cải từ túi ng−ời nμy sang túi ng−ời khác, chỉ có ngoại th−ơng mới đem lại của cải cho quốc gia. Những ng−ời theo chủ nghĩa trọng th−ơng quan niệm rằng tiền tệ lμ tiêu chuẩn căn bản của cải dân tộc; xuất khẩu tiền tệ ra n−ớc ngoμi thì lμm giảm của cải , nhập khẩu tiền tệ thì lμm tăng của cải. Xuất phát t− quan điểm ấy, chủ nghĩa trọng th−ơng trong thời kỳ đầu - với thuyết bảng cân đối tiền tệ - chủ tr−ơng cấm xuất khẩu tiền ra n−ớc ngoμi. Họ cho rằng điều kiện cần thiết để tăng của cải trong n−ớc lμ bảng cân đối nhập siêu (tiền nhập v−ợt mức xuất). Thời kỳ cuối tr−ờng phái trong th−ơng - với thuyết bảng cân đối th−ơng mại - không phản đối việc xuất khẩu tiền tệ vμ cần thiết để tăng thêm của cải trong n−ớc. Để tăng thêm của cải, một n−ớc không nên nhập khẩu hμng hoá nhiều hơn xuất khẩu. Tuy nhiên, từ giữa thế kỷ XVII trở đi, chủ nghĩa trọng th−ơng dần dần tan rã, theo đμ phát triển của chủ nghĩa t− bản, cách thức chủ yếu để tăng thêm của cải không đơn thuần lμ tích luỹ tiền tệ nữa mμ lμ tái sản xuất mở rộng t− bản chủ nghĩa. Trung tâm, chú ý của các nhμ kinh tế học ngμy cμng chuyển từ lĩnh vực l−u thông sang lĩnh vực sản xuất. b. Quan điểm của tr−ờng phái cổ điển Anh về lợi nhuận. Cùng với sự vận động vμ phát triển của sản xuất t− bản t− bản chủ nghĩa, học thuyết kinh tế của những ng−ời trọng th−ơng trở thμnh phiến diện lỗi thời đòi hỏi phải có lý luận mới vμ trên cơ sở đó kinh tế chính trị học cổ điển Anh ra đời. Tr−ờng phái cổ điển cho rằng lợi nhuận đ−ợc sinh ra từ lĩnh vực sản xuất vật chất bằng cách bóc lột lao động sản xuất những ng−ời lμm thuê. Giai cấp t− sản lúc nμy đã nhận thức đ−ợc "Muốn giμu phải bóc lột lao động, lao động lμm thuê 3
  4. của những ng−ời nghèo lμ nguồn gốc lμm giμu vô tận cho những ng−ời giμu". William Petty, Ađam Smith David Ricardo, những tác giả tiêu biểu của tr−ờng phái cổ điển Anh, đều nêu lên quan điểm của mình về lợi nhuận. Wiliam Petty (1623 - 1678): phái trọng th−ơng bỏ qua vấn đề địa tô nh−ng Petty đã tìm thấy nguồn gốc của địa tô ở trong lĩnh vực sản xuất. Ông định nghĩa địa tô lμ số chênh lệch giữa giá trị sản phẩm vμ chi phí sản xuất (bao gồm chi phí tiền l−ơng, chi phí giông má). Thực ra ông không rút ra đ−ợc lợi nhuận kinh doanh ruộng đất nh−ng theo logic có thể rút ra đ−ợc kết luận, công nhân chỉ nhận đ−ợc tiền l−ơng tối thiểu số còn lại lμ lợi nhuận của địa chủ. Petty coi lợi tức lμ tô của tiền vμ cho rằng nó lệ thuộc vμo mức địa tô (trên đất mμ ng−ời ta có thể dùng tiền vay để mua). Ông coi lợi tức lμ số tiền th−ởng, trả cho sự nhịn ăn tiêu, coi lợi tức cũng nh− tiên thuê ruộng. Ađam Smith (1723 - 1790): Theo Ađam Smith, lợi nhuận lμ" khoản khấu trừ thứ hai" vμo sản phẩm của ng−ời lao động, lμ một trong những nguồn gốc đầu tiên của thu nhập cũng nh− của mọi giá trị trao đổi. Ông cho rằng giá cả lao động nông nghiệp vμ lao động công nghiệp đều tạo ra lợi nhuận. Smith coi lợi nhuận trong nhiều tr−ờng hợp chỉ lμ món tiền th−ởng cho việc mạo hiểm vμ cho lao động khi đầu t− t− bản. Lợi nhuận do toμn bộ t− bản đẻ ra. Lợi nhuận tăng hay giảm tuỳ thuộc vμo sự giμu có tăng hay giảm của xã hội. Ông thừa nhận sự đối lập giữa tiền công vμ lợi nhuận. Smith đã nhìn thấy" khuynh h−ớng th−ờng xuyên đi đến chỗ ngang nhau" của tỷ xuất lợi nhuận trên cơ sở cạnh tranh giữa các ngμnh vμ khuynh h−ớng tỷ xuất lợi nhuận giảm sút. Theo Ông t− bản đầu t− cμng nhiều thì tỷ xuất lợi nhuận cμng thấp. David Ricardo (1772 - 1823): Ricardo cho rằng lợi nhuận lμ phần giá trị thừa ra ngoμi tiền công. Ông coi lợi nhuận lμ lao động không đ−ợc trả công của công nhân. Ricardo đã có những nhận xét tiến gần đến lợi nhuận bình quân, ông cho rằng những t− bản có đại l−ợng bằng nhau thì đem lại lợi nhuận nh− nhau. Giữa tiền l−ơng vμ lợi nhuận có sự đối kháng; năng xuất lao động tăng lên thì tiền l−ơng giảm vμ lợi nhuận tăng. Mặc dù ông ch−a biết đến phạm trù giá trị thặng d− nh−ng tr−ớc sau vẫn nhất quán quan điểm cho rằng giá trị do công nhân tạo ra lớn hơn số tiền mμ họ nhận đ−ợc. 2. Lý luận về lợi nhuận của Mác. Mác đã kế thừa những hạt nhân hợp lý của kinh tế chính trị học t− sản cổ điển, phát triển nó một cách xuất sắc vμ thực hiện một cuộc cách mạng trong lĩnh vực kinh tế chính trị học. 4
  5. a. Chi phí sản xuất t− bản chủ nghĩa. Để tạo ra giá trị hμng hoá cần phải chi một số lao động nhất định lμ lao động quá khứ vμ lao động hiện tại. Lao động quá khứ (lao động vật hoá) tức lμ giá trị của t− liệu sản xuất (c). Giá trị của t− liệu sản xuất nhờ lao động cụ thể của công nhân đ−ợc bảo tồn vμ di chuyển vμo gía trị của sản phẩm mới. Lao động hiện tại (lao động sống) tức lμ lao động tạo ra giá trị mới (v+m). Giá trị mới nμy lμ do lao động trừu t−ợng của công nhân tạo ra trong quá trình lao động. Phần giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao động, nó bằng giá trị sức lao động cộng thêm với giá trị thặng d−. Nh− vậy đứng trên quan điểm xã hội mμ xét thì chi phí thực tế để sản xuất ra hμng hoá (c+v+m). Trên thực tế, nhμ t− bản ứng t− bản để sản xuất hμng hoá tức lμ họ ứng ra một số t− bản để mua t− liệu sản xuất (c) vμ mua sức lao động (v). Do đó nhμ t− bản chỉ xem hao phí hết bao nhiêu t− bản chứ không tính xem hao phí hết bao nhiêu lao động xã hội. Mác gọi chi phí đó lμ chi phí sản xuất t− bản chủ nghĩa vμ ký hiệu bằng k (k=c+v). Vậy chi phí sản xuất t− bản chủ nghĩa lμ chi phí về t− bản mμ nhμ t− bản bỏ ra để sản xuất hμng hoá. Khi xuất hiện chi phí sản xuất t− bản chủ nghĩa thì công thức giá trị hμng hoá (gt=c+v+m) chuyển thμnh (gt=k+m). b. Quá trình tạo ra giá trị thặng d−. Giá trị thặng d− lμ giá trị mới đã ra ngoμi giá trị sức lao động do công nhân tạo ra vμ bị nhμ t− bản chiếm không. Để hiểu rõ về quá trình ra gía trị thặng d− ta xét bμi toán sau. Giả định để sản xuất ra 10 kg sợi cầu 10kg bông, giá 10kg bông lμ 10 đôla. để biến số bông đó thμnh sợi, một công nhân phải lao động trong 6giờ vμ hao mòn máy móc lμ 2 đôla, giá trị sức lao động trong một ngμy lao động của công nhân lμ 3 đôla; trong một giờ lao động ng−ời công nhân tạo ra một giá lμ 0,5 đôla; Cuối cùng ta giả định rằng trong quá trình sản xuất sợi đã hao phí theo thời gian lao động xã hội cần thiết. Với giả định nh− vậy, nếu quá trình lao động chỉ kéo dμi đến cái điểm mμ ở đó bù đắp đ−ợc gía trị sứclao động (6giờ) thì ch−a sản xuất ra giá trị thặng d−. Trên thực tế quá trình lao động không dừng lại ở đó. Nhμ t− bản đã trả tiền mua 5
  6. sức lao động trong một ngμy. Vậy việc sử dụng các sức lao động trong ngμy thuộc về nhμ t− bản. Chẳng hạn nhμ t− bản bắt công nhân lao động trong 12 giờ trong một ngμy thì Chi phí sản xuất Giá trị của sản phẩm mới Tiền mua bông:20 đôla Giá trị của bông đ−ợc chuyển vμo sợi:20đôla Hao mòn máy móc:4 đôla Giá trị của máy móc đ−ợc chuyển vμo sợi: 4đôla Tiền mua sức lao động trong Giá trị do lao động của công tạo ra một ngμy :3 đôla trong 12 giờ lao động alf :6 đôla Cộng :27 đôla Cộng 30 đô la Nh− vậy toμn bộ chi phí của nhμ t− bản để mua sức lao động vμ t− liệu sản xuất lμ 27 đôla . Trong m−ời 12 giờ lao động công nhân tạo ra một sản phẩm mới (20kg sợi) có giá trị bằng 30 đôla lơn hơn giá trị ứng tr−ớc lμ 3đôla. 27 đôla ứng tr−ớc chuyển thμnh 30 đôla mang lại giá trị thặng d− lμ 3 đôla. Khi bán sản phẩm thì nhμ t− bản sẽ thu đ−ợc lợi nhuận lμ : 30 - 27=3đôla Nh− vậy nguồn gốc của lợi nhuận lμ t− lao động thặng d− của công nhân vμ bản chất của lợi nhuận lμ giá trị thặng d−. c. Lợi nhuận: Giữa gía trị hμng hoá vμ chi phí sản xuất t− bản chủ nghĩa luôn có một khoảng chênh lệch, chi phí sản xuất t− bản chủ nghĩa luôn nhỏ hơn chi phí thực tế hay giá trị của hμng hoá, (c+v)<(c+V+m), cho nên sau khi bán hμng hoá nhμ t− bản không những bù đắp đủ số t− bản đã ứng ra mμ còn thu đ−ợc số tiền lời ngang bằng với gía trị thặng d−. Số tiền nμy gọi lμ lợi nhuận. Nếu ký hiệu lợi nhuận lμ P thì công thức: gt = (c+v+m)=k+m) bây giờ sẽ chuyển thμnh gt= k+P (hay giá trị hμng hoá bằng chi phí sản xuất t− bản chủ nghĩa cộng với lợi nhuận) Giá trị thặng d− đ−ợc so với toμn bộ t− bản ứng tr−ớc, đ−ợc quan niệm lμ con đẻ của toμn bộ t− bản ứng tr−ớc sẽ mang hình thức chuyển hoá lμ lợi nhuận. d. Sự che dấu quan hệ sản xuất t− bản chủ nghĩa của phạm trù lợi nhuận. gt = c+v+m=k+m=k+P. 6
  7. Thoạt nhìn công thức, ta thấy rằng lợi nhuận vμ giá trị thặng d− chỉ lμ một : lợi nhuận chẳng qua lμ một hình thái thần bí hóa của giá trị thặng d−, hình thái mμ ph−ơng thức sản xuất t− bản nghĩa tất phải đẻ ra. Mặc dù m vμ p đều có chung một nguồn gốc lμ kết quả lao động không công của công nhân lμm thuê nh−ng bản chất của m vμ p hoμn toμn khác nhau, m phản ánh nguồn gốc sinh ra từ v còn p thì đ−ợc xem nh− toμn bộ t− bản ứng tr−ớc đẻ ra, do đó p đã che dấu quan hệ bóc lột t− bản chủ nghĩa che dấu nguồn gốc thực sự của nó. Điều đó lμ do những nguyên nhân sau: Một lμ, sự hình thμnh chi phí sản xuất t− bản chủ nghĩa đã xoá nhoμ sự khác nhau giữa c vμ v. Chúng ta biết rằng v tạo ra m nh−ng khi chi phí sản xuất t− bản chủ nghĩa hình thμnh thì sự khác nhau giữa c vμ v biến mất nên việc p đ−ợc sinh ra trong quá trình sản xuất nhờ bộ phận v bây giờ trở thμnh con đẻ của toμn bộ t− bản ứng tr−ớc. Lao động lμ nguồn gốc của giá trị thì biến mất vμ giờ đây hình nh− toμn bộ chi phí sản xuất t− bản chủ nghĩa sinh ra p. Hai lμ, do chi phí sản xuất t− bản chủ nghĩa luôn nhỏ hơn chi phí sản xuất thực tế cho nên nhμ t− bản chỉ cần bán hμng hoá với giá cao hơn chi phí sản xuất t− bản chủ nghĩa lμ đã có lợi nhuận. Nếu nhμ t− bản bán hμng với giá cao hơn giá trị thì m p Nếu nhμ t− bản bán hμng với giá bằng giá trị thì m = p Chính sự không nhất trí giữa m vμ p che dấu thực chất bóc lột của chủ nghĩa t− bản. Đồng thời nó tạo ra ảo giác rằng lợi nhuận lμ do ll−u thông tạo ra do tμi kinh doanh của nhμ t− bản mμ có. e. Tỷ xuất lợi nhuận vμ vai trò của tỷ xuất lợi nhuận trong đời sống. Trên thực tế các nhμ t− bản không chỉ quan tâm tới lợi nhuận vμ còn quan tâm tới tỷ xuất lợi nhuận. Tỷ xuất lợi nhuận lμ tỷ số tính theo phần trăm giữa giá trị thặng d− vμ toμn bộ t− bản ứng tr−ớc. Nếu lý luận tỷ xuất lợi nhuận lμ p' ta có p'=Error! x 100% Giữa p' vμ m có sự khác nhau: Về mặt l−ợng p' luôn nhỏ hơn m', vì p'=Error! x 100% m'=Error! x 100% 7
  8. Về mặt chất: m phản ánh trình độ bóc lột của nhμ t− bản đối với công nhân lμm thuê còn p' không thể phản ánh đ−ợc điều đó mμ nó chỉ nói lên mức lãi của việc đầu t− t− bản. Việc theo đuổi tỷ suất lợi nhuận cao lμ động lực thúc đẩy các nhμ t− bản lμ mục tiêu cạnh tranh của các nhμ t− bản. Tỷ suất lợi nhuận cao hay thấp còn phụ thuộc vμo nhiều nhân tố khách quan: tỷ suất giá trị thặng d−; sự tiết kiệm t− bản biến chất; cấu tạo hữu cơ của t− bản; tốc độ chu chuyển của t− bản. Vai trò của tỷ suất lợi nhuận trong đời sống: Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ nghịch với sự nâng cao cấu tạo hữu cơ của t− bản, tức lμ trong tr−ờng hợp các điều kiện khác không đổi cấu tạo hữu cơ của t− bản cμng thấp thì tỷ suất lợi nhuận cμng cao nh−ng trong một xí nghiệp cá biệt cấu tạo hữu cơ của t− bản tăng lên sẽ dẫn tới nâng cao năng suất lao động trong xí nghiệp ấy, dẫn tới giá trị cá biệt của hμng hoá do xí nghiệp sản xuất ra thấp hơn giá trị xã hội vμ lμm cho xí nghiệp thu đ−ợc lợi nhuận siêu ngạch. Do đó thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật, tăng c−ờng áp dụng khoa học kỹ thuật vμo sản xuất đồng thời trình độ của ng−ời lao động cũng đ−ợc nâng cao. Tỷ suất lợi nhuận cao hay thấp sẽ quyết định thu nhập của xí nghiệp nhiều hay ít. Trong tr−ờng hợp các điều khác không đổi, thời gian sản xuất vμ thời gian l−u thông cμng rút ngắn thì lợi nhuận của xí nghiệp cμng cao vμ ng−ợc lại. Do đó trong khâu sản xuất các xí nghiệp tích cực tìm tòi, không ngừng sáng kiến vμ chủ động áp dụng những thμnh tựu khoa học mới, bồi d−ỡng đμo tạo nhân lực để rút ngắn thời gian sản xuất thực hiện hợp tác hoá sản xuất không riêng gì những ng−ời lao động trong xí nghiệp mμ ngay cả lao động của toμn thể các thμnh viên trong xã hội cũng đều hợp tác hoá với nhau một cách có kế hoạch sử dụng hợp lý sức lao động, bố trí ng−ời một cách có kế hoạch vμ lμm cho họ đều chuyên môn hoá tạo ra những hình thức mới tiên tiến trong việc tổ chức sản xuất vμ lao động. Đồng thời nó còn phát huy rộng rãi tính chủ động tích cực sáng tạo của ng−ời lao động. Không chỉ rút ngắn thời gian sản xuất mμ xí nghiệp còn rút ngắn thời gian l−u thông nhằm tăng thu nhập của xí nghiệp. f. Tỷ suất lợi nhuận bình quân vμ sự hình thμnh tỷ suất lợi nhuận bình quân Tỷ suất lợi nhuận bình quân lμ tỷ suất tính theo % giá tổng giá trị thặng d− trong xã hội t− bản vμ tổng t− bản xã hội đầu t− vμo tất cả các lĩnh vực các ngμnh của nền sản xuất t− bản chủ nghĩa. Nếu ký hiệu p' lμ tỷ suất lợi nhuận bình quân thì: 8
  9. p'=Error! x 100% Trong các ngμnh có cấu tạo hữu cơ t− bản cao hơn (với số t− bản bằng nhau) thì giá trị thặng d− đ−ợc tạo ra ít hơn so với các ngμnh có cấu tạo hữu cơ thấp. Việc hình thμnh tỷ suất lợi nhuận bình quân có nghĩa lμ phân phối lại giá trị thặng d− giữa các nhμ t− bản trong các ngμnh sản xuất khác nhau theo nguyên tắc: t− bản bằng nhau thì lợi nhuận bằng nhau. Tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thμnh d−ới ảnh h−ởng của sự cạnh tranh giữa các ngμnh thông qua việc t− bản di chuyển một cách tự phát từ ngμnh có tỷ suất lợi nhuận thấp sang ngμnh có tỷ suất lợi nhuận cao. Việc bình quân hoá tỷ suất lợi nhuận lμm cho hμng hoá không bán theo giá trị mμ bán theo giá cả sản xuất. Tỷ suất lợi nhuận bình quân trong quá trình cạnh tranh giữa các nhμ t− bản nó thể hiện lợi ích chung của giai cấp nhμ t− bản trong việc tăng c−ờng bóc lột nhân dân lao động. Cùng với sự phát triển của nền sản xuất t− bản chủ nghĩa cấu tạo hữu cơ của t− bản tăng lên, do đó tỷ suất lợi nhuận bình quân có xu h−ớng giảm xuống. Bằng cách bóc lột công nhân nhμ t− bản ra sức ngăn cản sự giảm xuống của tỷ suất lợi nhuận. Phạm trù tỷ suất lợi nhuận bình quân còn che dấu hơn nữa quan hệ bóc lột, che dấu hơn nữa nguồn gốc thực sự trong việc lμm giμu của nhμ t− bản. Mác lμ ng−ời đầu tiên phân tích một cách khoa học phạm trù tỷ suất lợi nhuận bình quân, ông đã vạch trần những luận điệu giả dối của các nhμ kinh tế học t− sản cho rằng lợi nhuận không phải lμ kết quả của sự bóc lột vμ chỉ rõ rằng lợi nhuận lμ hình thức của giá trị thặng d− vμ vạch ra những mâu thuẫn giai cấp gắn liền với tham vọng theo đuổi lợi nhuận lớn nhất của nhμ t− bản. Sự hoạt động của qui luật tỷ suất lợi nhuận bình quân lμ biểu hiện cụ thể của sự hoạt động của quy luật giá trị thặng d− trong thời kỳ tự do cạnh tranh của chủ nghĩa t− bản. Mác viết " Những tỷ xuất lợi nhuận hình thμnh trong những ngμnh sản xuất khác nhau, lúc đầu rất khác nhau. Do ảnh h−ởng của cạnh tranh những tỷ xuất lợi nhuận khác nhau đó san bằng thμnh tỷ xuất lợi nhuận chung, đó lμ con số trung bình của tất cả các tỷ xuất lợi nhuận khác nhau. Lợi nhuận của một t− bản có một l−ợng nhất định thu đ−ợc căn cứ theo tỷ xuất lợi nhuận chung đó, không kể cấu tạo hữu cơ của nó nh− thế nμo gọi lμ lợi nhuận bình quân". Giả sử có ba nhμ t− bản ở ba ngμnh sản xuất khác nhau t− bản mỗi ngμnh đều bằng nhau vμ bằng 100, tỷ xuất giá trị thặng d− đều bằng100%. Tốc độ chu chuyển củ t− bản ở các ngμnh đều nh− nhau. T− bản ứng tr−ớc đều chuyển hết giá 9
  10. trị vμo sản phẩm. Nh−ng do cấu tạo hữu cơ của t− bản ở từng ngμnh khác nhau nên tỷ xuất lợi nhuận khác nhau. Giá trị thặng d− Ngμnh sản xuất Chi phí sản xuất p'(%) với m' = 100% Cơ khí 80c+20v 20 20 Dệt 70c + 30v 30 30 Da 60c + 40v 40 40 Nh− vậy cùng một l−ợng t− bản đầu t− nh−ng do cấu tạo hữu cơ khác nhau nên tỉ suất lợi nhuận khác nhau. Nhμ t− bản không thể đứng yên ở những ngμnh có tỷ suất lợi nhuận thấp. Trong ví dụ trên các nhμ t− bản ở ngμnh cơ khí sẽ di chuyển t− bản của mình sang ngμnh da lμm cho sản phẩm của ngμnh da nhiều lên (cung lớn hơn cầu) do đó giá cả hμng hoá ở ngμnh da sẽ hạ xuống thấp hơn giá trị của nó, vμ tỉ suất lợi nhuận ở ngμnh nμy sẽ giảm xuống. Ng−ợc lại sản phẩm ở ngμnh cơ khí sẽ giảm đi (cung thấp hơn cầu) nên giá cả sẽ cao hơn giá trị vμ do đó tỉ suất lợi nhuận ở ngμnh cơ khí sẽ tăng lên. Nh− vậy hiện t−ợng di chuyển t− bản từ ngμnh nμy sang ngμnh khác lμm cho ngμnh có cung (hμng hoá) lớn hơn cầu (hμng hoá) thì giá cả giảm xuống còn ngμnh có cầu (hμng hoá) lớn hơn cung (hμng hoá) thì giá cả tăng lên. Sự di chuyển tự do t− bản từ ngμnh nμy sang ngμnh khác lμm thay đổi tỷ suất lợi nhuận cá biệt của các ngμnh. Kết quả hình thμnh tỷ suất lợi nhuận bình quân. g. Sự chuyển hoá giá trị thμnh giá cả sản xuất Giá cả sản xuất của hμng hoá bằng chi phí sản xuất của hμng hoá cộng với lợi nhuận bình quân (giá cả sản xuất = k + p) Giá cả thị tr−ờng lên xuống xung quanh giá cả sản xuất Việc biến giá trị thμnh giá cả sản xuất lμ kết quả sự phát triển lịch sử của nền sản xuất t− bản chủ nghĩa. Sự cạnh tranh giữa các nhμ t− bản đầu t− vμo các ngμnh kinh tế khác nhau có cấu tạo hữu cơ của t− bản không giống nhau việc chuyển t− bản từ ngμnh sản xuất nμy sang ngμnh sản xuất khác lμm cho số t− bản bỏ ra bằng nhau thu đ−ợc lợi nhuận ngang nhau tức lμ lợi nhuận bình quân. Ngoμi ra trong một thời gian nhất định tổng giá cả sản xuất bằng tổng số giá trị của tất cả các hμng hoá. Giá cả sản xuất lμ hình thức biểu hiện cụ thể của quy luật giá trị vμ quy luật giá trị thặng d−. Quá trình hình thμnh tỷ suất lợi nhuận bình quân vμ giá cả sản xuất có thể tóm tắt nh− sau. 10
  11. chênh lệch T− bản T− bản m với Giá trị Giá cả Ngμnh P giữa giá cả bất biến khả m' hμng hμng sản xuất (%) sản xuất vμ (c) biến (V) =100% hoá hoá giá trị Cơ khí 80 20 20 120 30 130 +10 Dệt 70 30 30 130 30 130 0 Da 60 40 40 140 30 130 -10 Tổng số 210 90 90 390 0 h. ý nghĩa cách mạng của lý luận lợi nhuận bình quân. Với một l−ợng t− bản nhất định bỏ vμo đầu t− ở các ngμnh sản xuất khác nhau thu đ−ợc lợi nhuận nh− căn cứ theo tỷ suất lợi nhuận bình quân không kể cấu tạo hữu cơ của nó nh− thế nμo. Tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thμnh trong quá trình cạnh tranh giữa các nhμ t− bản nó thể hiện lợi ích chung của giai cấp nhμ t− bản trong việc bóc lột nhân dân lao động. Sự hình thμnh tỷ suất lợi nhuận bình quân lμm giá trị hμng hoá chuyển thμnh giá cả sản xuất. 3. Các hình thức của lợi nhuận a. Lợi nhuận công nghiệp Lợi nhuận công nghiệp lμ phần giá trị thặng d− do công nhân tạo ra trong lĩnh vực công nghiệp vμ bị nhμ t− bản chiếm không. Thời gian lao động trong ngμy của công nhân chia lμm hai phần: một phần thời gian lao động trong ngμy công nhân tạo ra một l−ợng giá trị ngang bằng với giá trị sức lao động. Phần còn lại của ngμy lμ phần lao động thặng d−, lao động trong khoảng thời gian nμy lμ lao động thặng d−. Phần lao động thặng d− của công nhân thuộc về nhμ t− bản. Khi hμng hoá đ−ợc bán trên thị tr−ờng thì phần giá trị thặng d− nμy mang hình thức lμ lợi nhuận. Lợi nhuận cao luôn lμ mục đích của nhμ t− bản cho nên nhμ t− bản tìm ra hai ph−ơng pháp để lμm tăng lợi nhuận đó lμ sản xuất giá trị thặng d− tuyệt đối vμ sản xuất giá trị thặng d− t−ơng đối. b. Lợi nhuận th−ơng nghiệp. 11
  12. Lợi nhuận th−ơng nghiệp lμ một phần giá trị thặng d− đ−ợc tạo ra trong lĩnh vực sản xuất mμ nhμ t− bản công nghiệp nh−ờng cho nhμ t− bản th−ơng nghiệp. Lợi nhuận th−ơng nghiệp có nguồn gốc từ trong lĩnh vực sản xuất, nó lμ số chênh lệch giữa giá bán vμ giá mua hμng hoá. Nh−ng điều đó không có nghĩa lμ nhμ t− bản th−ơng nghiệp bán hμng hoá cao hơn giá trị của nó, mμ lμ nhμ t− bản th−ơng nghiệp mua hμng hoá thấp hơn giá trị vμ khi bán thì anh ta bán đúng giá trị của nó. Nhμ t− bản công nghiệp luôn tìm ra các ph−ơng pháp sản xuất để lμm tăng lợi nhuận. Vậy tại sao nhμ t− bản công nghiệp lại chịu nh−ờng một phần lợi nhuận cho nhμ t− bản th−ơng nghiệp. Sở dĩ nhμ t− bản công nghiệp bằng lòng nh−ờng một phần lợi nhuận cho nhμ t− bản th−ơng nghiệp lμ do nhμ t− bản th−ơng nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nhμ t− bản công nghiệp. T− bản th−ơng nghiệp chỉ hoạt động trong lĩnh vực l−u thông, đó lμ một khâu, một giai đoạn của quá trình sản xuất, không có giai đoạn nμy thì quá trình sản xuất không thể tiếp diễn đ−ợc. T− bản th−ơng nghiệp chuyên trách nhiệm vụ l−u thông hμng hoá phục vụ cho nhiều nhμ t− bản cùng một lúc do vậy l−ơng t− bản vμ các chi phí bỏ vμo l−u thông sẽ giảm đi rất nhiều do đó t− bản của từng nhμ t− bản công nghiệp cũng nh− của toμn xã hội bỏ vμo sản xuất sẽ tăng lên, qui mô sản xuất mở rộng vμ lợi nhuận cũng tăng lên. Mặt khác chủ nghĩa t− bản cμng phát triển thì mâu thuẫn giữa sản xuất vμ tiêu dùng cμng gay gắt do đó cần phải có các nhμ t− bản biết tính toán, am hiểu đ−ợc nhu cầu thị tr−ờng, biết kỹ thuật th−ơng mại chỉ có t− bản th−ơng nghiệp đáp ứng đ−ợc các yêu cầu đó. Đối với nhμ t− bản công nghiệp, khi lĩnh vực l−u thông đã có t− bản th−ơng nghiệp đảm nhiệm nên rảnh tay trong l−u thông chỉ tập trung vμo đẩy mạnh sản xuất, do đó lợi nhuận cũng tăng lên. c. Lợi nhuận ngân hμng Ngân hμng t− bản chủ nghĩa lμ tổ chức kinh doanh t− bản tiền tệ lμm môi giới giữa ng−ời đi vay vμ ng−ời cho vay. Trong nghiệp vụ nhận gửi ngân hμng trả lợi tức cho ng−ời gửi tiền vμo, còn trong nghiệp vụ cho vay ngân hμng thu lợi tức cho ng−ời đi vay. Lợi tức nhận gửi bao giờ cũng nhỏ hơn lợi tức cho vay. Lợi nhuận ngân hμng lμ chênh lệch giữa lợi tức cho vay vμ lợi tức nhận gửi trừ đi các khoản chi phí cần thiết về nghiệp vụ ngân hμng cộng với các khoản thu nhập khác về kinh doanh tiền tệ. Lợi nhuận ngân hμng ngang bằng với lợi nhuận bình quân 12
  13. T− bản ngân hμng lμ t− bản hoạt động cho nên lợi nhuận ngân hμng hoạt động theo qui luật tỷ suất lợi nhuận bình quân. d. Lợi tức cho vay. Có nhμ t− bản cần t− bản để hoạt động bởi vì họ ch−a có đủ vốn. Một số nhμ t− bản có tiền nh−ng ch−a cần sử dụng vốn. Vì vậy nhμ t− bản cần vốn để hoạt động sẽ đi vay còn nhμ t− bản ch−a sử dụng đến sẽ cho vay. Nhμ t− bản đi vay (nhμ t− bản hoạt động) vay tiền để sản xuất kinh doanh nên thu đ−ợc lợi nhuận. Nhμ t− bản cho vay đã nh−ợng quyền sử dụng t− bản của mình cho ng−ời khác trong một thời gian nhất định cho nên họ nhận đ−ợc một số tiền lời do ng−ời đi vay trả cho họ. Số tiền lời gọi lμ lợi tức. Lợi tức lμ một phần lợi nhuận bình quân mμ nhμ t− bản đi vay phải trả cho nhμ t− bản cho vay căn cứ vμo món tiền nhμ t− bản cho vay đã đ−a cho nhμ t− bản đi vay sử dụng. Nguồn gốc của lợi tức lμ một phần giá trị thặng d− do công nhân sáng tạo ra trong lĩnh vực sản xuất. e. Địa tô Quan hệ sản xuất t− bản chủ nghĩa không chỉ hình thμnh vμ thống trị trong lĩnh vực công nghiệp mμ còn phát triển trong lĩnh vực nhμ t− bản kinh doanh trong nông nghiệp muốn kinh doanh thì phải thuê ruộng đất của địa chủ. Cũng nh− nhμ t− bản kinh doanh trong công nghiệp nhμ t− bản kinh doanh trong nông nghiệp phải thuê đất cho nên ngoμi lợi nhuận bình quân ra họ phải thu thêm đ−ợc một phần giá trị thặng d− dôi ra ngoμi lợi nhuận bình quân gọi lμ lợi nhuận siêu ngạch. Lợi nhuận siêu ngạch nμy t−ơng đối ổn định vμ lâu dμi, họ phải trả nó cho chủ đất d−ới hình thái địa tô. Địa tô t− bản chủ nghĩa lμ một phần giá trị thặng d− còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân của nhμ t− bản kinh doanh ruộng đất. Nguồn gốc của địa tô t− bản chủ nghĩa lμ kết quả của việc bóc lột công nhân lμm thuê cho nông nghiệp. II. Vai trò của lợi nhuận trong nền kinh tế thị tr−ờng. 1. Tiến hμnh phát triển của các hình thức tổ chức sản xuất a. Quá trình chuyển từ kinh tế tự nhiên lên kinh tế hμng hoá. Kinh tế tự nhiên vμ kinh tế hμng hoá lμ hai hình thức tổ chức kinh tế - xã hội đã tồn tại trong lịch sử. Hai hình thức nμy đ−ợc hình thμnh trên cơ sở trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất xã hội trình độ phân công lao động xã hội trình độ phát triển vμ phạm vi của quan hệ trao đổi. 13
  14. Trong nền kinh tế tự nhiên ng−ời sản xuất đồng thời lμ ng−ời tiêu dùng. Tự sản xuất tự tiêu dùng lμ đặc điểm nổi bật của kinh tế tự nhiên. Mục đích của sản xuất lμ tạo ra những giá trị sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của chính bản thân ng−ời sản xuất vì thế có thể nói quá trình sản xuất tự nhiên chỉ gồm có hai khâu: sản xuất - tiêu dùng. Các quan hệ kinh tế trong nền kinh tế tự nhiên mang hình thái hiện vật. Trong nền kinh tế hμng hoá mục đích của sản xuất lμ trao đổi hay lμ để bán. Mục đích đó đ−ợc xác định tr−ớc quá trình sản xuất vμ có tính khách quan. Sản xuất vμ toμn bộ quá trình tái sản xuất đều gắn liền với thị tr−ờng. So với kinh tế tự nhiên kinh tế hμng hoá có −u điểm sau: Một lμ: Trong kinh tế hμng hoá do có sự phát triển của phân công lao động xã hội cho nên sản xuất đ−ợc chuyên môn hoá ngμy cμng cao, thị tr−ờng ngμy cμng mở rộng. Điều đó tạo điều kiện phát huy lợi thế so sánh của mỗi vùng, mỗi đơn vị sản xuất, thúc đẩy việc cải tiến công cụ lao động nâng cao trình độ kỹ thuật mở rộng phạm vi sản xuất, thúc đẩy sản xuất phát triển. Hai lμ: Trong nền kinh tế hμng hoá mục đích của sản xuất không phải lμ để tiêu dùng cho chính bản thân ng−ời sản xuất mμ lμ để thoả mãn nhu cầu ngμy cμng cao của thị tr−ờng. Chính nhu cầu ngμy cμng tăng của thị tr−ờng đã lμm hình thμnh động lực mạnh mẽ cho sự phát triển của sản xuất hμng hoá. Nhu cầu tiêu dùng cμng cao thì sản xuất phải mở rộng cả về chiều rộng vμ chiều sâu. Ba lμ: Trong kinh tế hμng hoá, cạnh tranh ngμy cμng gay gắt. Yêu cầu của cạnh tranh đòi hỏi những đơn vị sản xuất hμng hoá phải th−ờng xuyên quan tâm tới năng suất lao động, nâng cao chất l−ợng sản phẩm để thu lợi nhuận ngμy cμng cao hơn. Cạnh tranh chạy theo lợi nhuận siêu ngạch đã lμm lực l−ợng sản xuất có những b−ớc tiến bộ dμi. Bốn lμ: Trong kinh tế hμng hoá, do sản xuất xã hội ngμy cμng phát triển, quan hệ hμng hoá tiền tệ ngμy cμng mở rộng cho nên sản phẩm hμng hoá ngμy cμng phong phú vμ đa dạng, giao l−u kinh tế vμ văn hoá giữa các vùng, các địa ph−ơng, các quốc gia ngμy cμng phát triển. Đời sống vật chất, tinh thần văn hoá của dân c− ngμy cμng đ−ợc nâng cao. Những tiền đề của quá trình chuyển từ kinh tế tự nhiên lên kinh tế hμng hoá sự ra đời vμ phát triển cuả kinh tế hμng hoá lμ quá trình kinh tế khách quan. Nó bắt đầu khi kinh tế tự nhiên phát triển đến trình độ lμm xuất hiện những tiền đề của kinh tế hμng hoá. Sự xuất hiện của kinh tế hμng hoá cũng chính lμ sự xuất hiện những tiền đề phủ định kinh tế tự nhiên vμ khẳng định kinh tế hμng hoá. Mỗi 14
  15. b−ớc phát triển của kinh tế hμng hoá lμ một b−ớc đẩy lùi kinh tế tự nhiên. Quá trình xuất hiện, vận động vμ phát triển của kinh tế hμng hóa diễn ra với sự tác động mạnh mẽ của những tiền đề sau: Phân công lao động xã hội: Phân công lao động xã hội tạo ra những ngμnh nghề sản xuất khác nhau. Do phân công lao động xã hội cho nên mỗi ng−ời chuyên lμm một việc trong một ngμnh với một nghề nhất định vμ chuyển sản xuất ra một số sản phẩm nhất định. Nh−ng nhu cầu tiêu dùng của họ lại cần nhiều loại sản phẩm khác nhau. Để thoả mãn nhu cầu của mình những ng−ời sản xuất phải trao đổi sản phẩm cho nhau. Phân công lao động xã hội lμm nảy sinh những quan hệ kinh tế giữa những ng−ời sản xuất với nhau. Sự độc lập t−ơng đối về kinh tế giữa những ng−ời sản xuất: do phân công lao động xã hội vμ sự độc lập giữa những ng−ời sản xuất về kinh tế, cho nên quan hệ của những ng−ời sản xuất lμ quan hệ mâu thuẫn: họ vừa liên hệ, vμ phụ thuộc vμo nhau vừa độc lập với nhau. Giải quyết mối quan hệ mâu thuẫn nμy tất yếu đòi hỏi phải có quan hệ trao đổi dựa trên cơ sở giá trị nghĩa lμ dựa trên cơ sở trao đổi ngang giá. Phân công lao động xã hội phát triển thì quan hệ trao đổi cũng đ−ợc mở rộng vμ ngμy cμng phức tạp. Phân công lao động xã hội phát triển dẫn tới sự ra đời của ngμnh th−ơng nghiệp. Th−ơng nghiệp phát triển lμm cho sản xuất vμ l−u thông hμng hoá cùng với l−u thông tiền tệ phát triển. Quan hệ trao đổi đ−ợc mở rộng vμ phát triển đòi hỏi hệ thống giao thông vận tải cũng phải mở rộng vμ phát triển. b. Quá trình chuyển từ kinh tế hμng hoá giản đơn sang kinh tế thị tr−ờng. Kinh tế hμng hoá vμ kinh tế thị tr−ờng chỉ khác nhau về trình độ phát triển. Kinh tế thị tr−ờng lμ hình thức phát triển cao của kinh tế hμng hoá. Kinh tế hμng hoá phát triển, điều đó có nghĩa lμ phạm trù hμng hoá tiền tệ vμ thị tr−ờng đ−ợc phát triển vμ đ−ợc mở rộng. Hμng hoá không chỉ bao gồm những sản phẩm đầu ra của sản xuất mμ còn bao gồm cả các yếu tố đầu vμo của sản xuất. Dung l−ợng thị tr−ờng vμ cơ cấu thị tr−ờng đ−ợc mở rộng hoμn thiện. Mọi quan hệ kinh tế đều đ−ợc tiền tệ hoá. Khi đó ng−ời ta gọi kinh tế hμng hoá lμ kinh tế thị tr−ờng. Những điều kiện hình thμnh kinh tế thị tr−ờng. Kinh tế thị tr−ờng đ−ợc hình thμnh với những điều kiện sau: 15
  16. Một lμ, sự xuất hiện hμng hóa sức lao động vμ thị tr−ờng sức lao động. Tr−ớc hết cần khẳng định sự xuất hiện của hμng hoá sức lao động lμ một tiến bộ lịch sử. Ng−ời lao động đ−ợc tự do, anh ta có quyền lμm chủ khả năng lao động của mình vμ lμ chủ thể bình đẳng trong việc th−ơng l−ợng với ng−ời khác. Sự xuất hiện hμng hoá sức lao động dẫn tới sự hình thμnh kinh tế thị tr−ờng lμ vì: Kinh tế thị tr−ờng lμ nền kinh tế phát triển. Nó có năng suất lao động cao, ngoμi những sản phẩm cần thiết còn có những sản phẩm thặng d−. Chính sự xuất hiện hμng hóa sức lao động đã phản ánh điều đó, sự xuất hiện hμng hoá sức lao động phản ánh giai đoạn sản xuất đã phát triển trong đó năng suất lao động đã cao. Nhờ có sự xuất hiện của hμng hoá sức lao động vμ thị tr−ờng mμ tiền tệ không chỉ đơn thuần lμ ph−ơng tiện l−u thông mμ còn trở thμnh ph−ơng tiện lμm tăng giá trị, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh thúc đẩy tăng truởng vμ phát triển kinh tế. Với sự suất hiện của hμng hoá sức lao động dẫn tới sự hình thμnh các yếu tố sản xuất một cách hoμn chỉnh,kinh tế thị tr−ờng ra đời. Hai lμ, phải tích luỹ đ−ợc một số tiền nhất định vμ số tiền đó phải trở thμnh vốn để tiến hμnh sản xuất kinh doanh nhằm mục đích có lợi nhuận. Ba lμ, kinh tế thị tr−ờng lμ kinh tế tiền tệ cho nên vai trò của tiền tệ vô cùng quan trọng. Để hình thμnh đ−ợc nền kinh tế thị tr−ờng cần phải có hệ thống tμi chính tín dụng ngân hμng t−ơng đối phát triển. Bốn lμ, sự hình thμnh phát triển kinh tế thị tr−ờng đòi hỏi phải có hệ thống kết cấu hạ tầng t−ơng đối phát triển, trên cơ sở đó mới đảm bảo l−u thông hμng hoá vμ l−u thông tiền tệ đ−ợc thuận lợi dễ dμng. Năm lμ, tăng c−ờng vai trò kinh tế của Nhμ n−ớc. Nhμ n−ớc tạo ra môi tr−ờng vμ hμnh lang cho thị tr−ờng phát triển lμnh mạnh. Với tất cả các tiền đề trên nền kinh tế thị tr−ờng đ−ợc xã hội hoá cao, các quan hệ kinh tế mang hình thái phổ biến lμ quan hệ hμng hoá - tiền tệ vμ nó đ−ợc tiền tệ hoá. Những đặc tr−ng của kinh tế thị tr−ờng: Một lμ: tính tự chủ của các chủ thể kinh tế rất cao. Các chủ thể kinh tế tự bù đắp những chi phí vμ tự chịu trách nhiệm đối với kết quả sản xuất kinh doanh của mình. Các chủ thể kinh tế đ−ợc tự do liên doanh liên kết tự do tổ chức quá trình sản xuất theo luật định. Hai lμ: Trên thị tr−ờng hμng hoá rất phong phú. Ng−ời ta tự do mua bán hμng hoá. Sự đa dạng vμ phong phú về số l−ợng hμng hoá vμ chủng loại hμng hoá 16
  17. trên thị tr−ờng một mặt phản ánh trình độ cao của năng suất lao động xã hội mặt khác mức độ phát triển của quan hệ trao đổi, trình độ phân công lao động xã hội vμ sự phát triển của thị tr−ờng. Ba lμ: Giá cả đ−ợc hình thμnh ngay trên thị tr−ờng. Giá cả thị tr−ờng vừa lμ sự biểu hiện bằng tiền của giá trị thị tr−ờng vừa chịu tác động của quan hệ cạnh tranh vμ quan hệ cung cầu hμng hoá dịch vụ. Trên cơ sở giá trị thị tr−ờng, giá cả lμ kết quả của sự th−ơng l−ợng vμ thoả thuận giữa ng−ời mua vμ ng−ời bán. Trong quá trình trao đổi mua bán hμng hoá ng−ời bán luôn muốn bán với giá cao. Ng−ời mua buôn muốn mua với giá thấp. Đối với ng−ời bán giá cả phải đáp ứng nhu cầu bù đắp đ−ợc chi phí vμ có doanh lợi. Chi phí sản xuất lμ giới hạn, lμ phần cứng của giá cả, doanh lợi cμng nhiều cμng tốt. Đối với ng−ời mua giá cả phải phù hợp với lợi ích giới hạn của họ giá cả thị tr−ờng chung hoμ đ−ợc cả lợi ích cả ng−ời bán vμ ng−ời mua. Bốn lμ: Kinh tế thị tr−ờng lμ hệ thống kinh tế mở. Nó rất phong phú đa dạng, phức tạp vμ đ−ợc điều hμnh bởi hệ thống luật pháp của Nhμ n−ớc. Năm lμ: Cạnh tranh lμ một tất yếu của kinh tế thị tr−ờng. Nó tồn tại trên cơ sở những đơn vị sản xuất hμng hoá độc lập vμ khác nhau về lợi ích kinh tế. Theo yêu cầu của qui luật giá trị, tất cả các đơn vị sản xuất hμng hoá đều phải sản xuất vμ kinh doanh trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết. Trong điều kiện đó, muốn có nhiều lợi nhuận các đơn vị sản xuất vμ kinh doanh phải đua nhau cải tiến kỹ thuật, áp dụng kỹ thuật mới vμo sản xuất để nâng cao năng suất lao động cá biệt, giảm hao phí lao động cá biệt nhằm thu lợi siêu ngạch. Theo đuổi mức lợi nhuận cao lμ mục đích của mọi nền kinh tế thị tr−ờng. Các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị tr−ờng nhằm mục đích thu lợi nhuận cao. Để thu lợi nhuận cao các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau. Trong nền kinh tế thị tr−ờng cạnh tranh diễn ra một cách phổ biến trong cả lĩnh vực sản xuất vμ trong cả lĩnh vực l−u thông. Cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất bao gồm cạnh tranh trong nội bộ ngμnh vμ cạnh tranh giữa các ngμnh. Cạnh tranh trong nội bộ ngμnh lμ sự cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong cùng một ngμnh sản xuất cùng một loại sản phẩm, sự cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong cùng một ngμnh sản xuất lμm cho giá cả của hμng hoá hình thμnh phù hợp với giá trị xã hội hoặc giá trị thị tr−ờng của hμng hoá. Giá trị xã hội (giá trị thị tr−ờng) của hμng hoá lμ do điều kiện sản xuất trung bình chiếm địa vị thống trị, quyết định. Trong các xí nghiệp có kỹ thuật vμ tổ chức hoμn thiện hơn thì giá trị cá biệt của hμng hoá thấp hơn giá trị thị tr−ờng. Nhờ kết quả của cạnh tranh 17
  18. trong nội bộ ngμnh, các xí nghiệp đó thu đ−ợc lợi nhuận siêu ngạch. Các xí nghiệp sản xuất ra hμng hoá có giá trị cá biệt cao hơn giá trị thị tr−ờng sẽ không thể thực hiện đ−ợc đầy đủ bộ phận giá trị thặng d− chứa đựng trong hμng hoá, thậm chí không bù lại đ−ợc chi phí sản xuất. Lợi nhuận siêu ngạch mμ các xí nghiệp có kỹ thuật hoμn thiện hơn thu đ−ợc chỉ có tính chất tạm thời vì các xí nghiệp khác cũng ra sức áp dụng vμo sản xuất những thiết bị kỹ thuật hoμn thiện hơn. Cạnh tranh trong nội bộ ngμnh lμ nhân tố tự phát thúc đẩy kỹ thuật phát triển vμ nâng cao năng suất lao động trong các xí nghiệp. Cạnh tranh trong nội bộ ngμnh lμ do việc theo đuổi mục đích lμm giμu vμ tỷ suất lợi nhuận cao hơn quyết định. Bản thân sự cạnh tranh trong nội bộ ngμnh không tránh khỏi sự lãng phí rất lớn về sức ng−ời sức của. Cạnh tranh trong nội bộ ngμnh lμm cho các xí nghiệp lớn loại trừ các xí nghiệp vừa vμ nhỏ. Sự cạnh tranh ấy dẫn tới sự tập trung sản xuất. Cạnh tranh giữa các ngμnh lμ sự cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong các ngμnh kinh tế khác nhau nhằm giμnh lấy lợi nhuận lớn nhất. Trong quá trình cạnh tranh giữa các ngμnh, t− bản tự phát di chuyển từ ngμnh nμy sang ngμnh khác do đó thực hiện sự phân phối t− bản giữa các ngμnh sản xuất khác nhau. Cuộc đấu tranh giữa các xí nghiệp lμ để sử dụng t− bản một cách có lợi nhất. Nếu nh− hậu quả trực tiếp của cạnh tranh trong nội bộ ngμnh lμ giá trị thị tr−ờng của một loại hμng hóa nμo đó thì kết quả của sự cạnh tranh khác ngμnh lμ t− bản tự phát di chuyển từ ngμy nμy sang ngμnh khác bình quân hoá tỷ suất lợi nhuận, hình thμnh tỷ suất lợi nhuận chung, thống nhất (hay bình quân) vμ giá cả sản xuất. Kết quả lμ trong các ngμnh sản xuất t− bản chủ nghĩa khác nhau, sự cạnh tranh giữa các ngμnh phản ánh mâu thuẫn giữa các nhμ t− bản công nghiệp thuộc các ngμnh khác nhau trong việc phân chia giá trị thặng d−. Ngoμi cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất các xí nghiệp còn cạnh tranh với nhaua trong cả lĩnh vực l−u thông. Cạnh tranh trong lĩnh vực l−u thông bao gồm: Cạnh tranh giữa những ng−ời tham gia trao đổi hμng hoá vμ dịch vụ trên thị tr−ờng (ng−ời bán với ng−ời bán, ng−ời mua với ng−ời mua). Hình thức cạnh tranh vμ các biện pháp cạnh tranh có thể rất đa dạng phong phú nh−ng mục đích cuối cùng của cạnh tranh lμ lợi nhuận. 2. Nền kinh tế thị tr−ờng Việt Nam. a. Sự cần thiết khách quan chuyển sang cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc. 18
  19. Từ văn kiện đại hội VI Đảng vμ Nhμ n−ớc chủ tr−ơng xoá bỏ chế độ kế hoạch hoá tập trung - cơ chế quản lý kinh tế đã tồn tại ở n−ớc ta tr−ớc đổi mới - để chuyển sáng cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc. Trong mấy thập niên tr−ớc đây nền kinh tế n−ớc ta đ−ợc vận hμnh theo cơ chế tập trung quan liêu bao cấp vμ đặc tr−ng của cơ chế nμy lμ: Nhμ n−ớc giao cho các điều kiện của sản xuất nh− vật t−, tiền vốn, sức lao động cho các xí nghiệp để sản xuất kinh doanh. Nhμ n−ớc chỉ đạo việc sản xuất kinh doanh của các xí nghiệp theo hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh. Các xí nghiệp tiến hμnh sản xuất vμ cố gắng hoμn thμnh chỉ tiêu, lãi nhμ n−ớc thu, lỗ nhμ n−ớc bù vì vậy nền kinh tế không có tính hiệu quả. Các cơ quan quản lý cấp trên can thiệp quá sâu vμo hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị kinh tế cơ sở nh−ng không chịu trách nhiệm gì về mặt vật chất đối với các quyết định của mình. Bỏ qua quan hệ hμng hoá - tiền tệ vμ hiệu quả kinh tế, quản lý nền kinh tế vμ kế hoạch hoá bằng chế độ cấp phát vμ giao nộp sản phẩm, quan hệ hiện vật lμ chủ yếu, do đó hạch toán kinh tế chỉ lμ hình thức. Chế độ bao cấp thực hiện d−ới các hình thức: bao cấp qua giá, bao cấp qua tiền l−ơng hiện vật (chế độ tem phiếu) vμ bao cấp qua cấp phát vốn của ngân sách mμ không rμng buộc vật chất đối với ng−ời đ−ợc cấp vốn. Bộ máy quản lý rất cồng kềnh, có nhiều cấp trung gian vμ kém năng động từ đó sinh ra một đội ngũ cán bộ kém năng lực quản lý, không thạo nghiệp vụ kinh doanh, nh−ng phong cách thì quan liêu cửa quyền. Cơ chế kế hoạch hoá tập trung đã tích góp những xu h−ớng tiêu cực, lμm nảy sinh sự trì trệ, hình thμnh cơ chế kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội. Vấn đề đặt ra lμ phải đổi mới sâu sắc cơ chế đó. Đại hội lần VI của Đảng đ−a ra ph−ơng h−ớng cơ bản của sự đổi mới vμ nó tiếp tục đ−ợc đại hội VII của Đảng khẳng định "xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, hình thμnh đồng bộ vμ vận hμnh có hiệu quả cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc". b. Cơ chế thị tr−ờng Việt Nam. Cơ chế kinh tế ở n−ớc ta lμ cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc theo định h−ớng XHCN. Trong cơ chế thị tr−ờng có các nhân tố: Hμng hoá, dịch vụ, ng−ời mua bán từ đó mμ hình thμnh nên các quan hệ hμng hoá - tiền tệ. Quan hệ mua bán biểu hiện trên thị tr−ờng lμ quan hệ cung cầu. Trong cơ chế thị tr−ờng hμng hoá dịch vụ đều có giá cả của nó. Cung cầu giá cả lμ phạm trù trung tâm trong cơ chế thị tr−ờng. Cạnh tranh lμ môi tr−ờng,lợi nhuận lμ động lực. Đảng ta 19
  20. chủ tr−ơng cạnh tranh lμnh mạnh. cạnh tranh nhằm thúc đẩy sản xuất phát triển không sử dụng những thủ đoạn phi pháp để dẫn tới sự phá sản hμng loạt. Cơ chế kinh tế của n−ớc ta lμ kinh tế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc. Cơ chế thị tr−ờng có nhiều điểm rất tích cực: Kích thích tính năng động sáng tạo của các chủ thể kinh tế vμ tạo điều kiện thuận lợi cho sự hoạt động tự do của họ. Huy động các nguồn lực xã hội vμo phát triển kinh tế. Cạnh tranh thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, thúc đẩy áp dụng công nghệ mới vμo sản xuất nhờ đó thúc đẩy lực l−ợng sản xuất phát triển, nâng cao năng suất lao động. Cơ chế thị tr−ờng tạo ra sự đa dạng phong phú về hμng hoá đáp ứng nhanh nhạy nhu cầu ng−ời tiêu dùng. Khai thông sự bình đẳng giữa ng−ời mua vμ ng−ời bán. Cơ chế thị tr−ờng chấp nhận những chi phí sản xuất hợp lý chấp nhận hμng hoá có chất l−ợng cao. Cơ chế thị tr−ờng mềm dẻo hơn nhμ n−ớc vμ có khả năng thích nghi cao hơn khi những điều kiện kinh tế thay đổi lμm thích ứng kịp thời sản xuất với nhu cầu xã hội. Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực cơ chế thị tr−ờng ở Việt Nam vẫn có những hạn chế: Trong cơ chế thị tr−ờng các doanh nghiệp hoạt động vì mục đích thu lợi nhuận tối đa vì vậy họ có thể lạm dụng tμi nguyên của xã hội gây ô nhiễm môi tr−ờng sống mμ xã hội phải gánh chịu. Cơ chế thị tr−ờng phân hoá xã hội thμnh hai cực đối lập nhau một số ít ng−ời giμu vμ đa số ng−ời nghèo. Cơ chế thị tr−ờng vẫn có những căn bệnh nan giải khủng hoảng, thất nghiệp, lạm phát. Vì vậy mμ cần phải có sự điều tiết quản lý của nhμ n−ớc để phát huy những mặt tích cực vμ hạn chế những khuyết tật của kinh tế thị tr−ờng. 3. Lợi nhuận trong cơ chế thị tr−ờng Việt Nam. Kinh tế thị tr−ờng Việt Nam cũng nhằm mục đích thu lợi nhuận. Lợi nhuận lμ mục tiêu lμ động lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên cơ chế thị tr−ờng Việt Nam không theo đuổi lợi nhuận một cách đơn thuần mμ nó còn nhằm hai mục đích: đảm bảo hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh vμ kết hợp giải quyết các vấn đề xã hội. a. Lợi nhuận lμ động lực chi phối hoạt động của doanh nghiệp. 20
  21. Doanh nghiệp lμ một đơn vị kinh doanh hμng hoá dịch vụ theo nhu cầu của thị tr−ờng vμ xã hội để đạt lợi nhuận tối đa vμ đạt hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất. Một doanh nghiệp tiến hμnh kinh doanh có hiệu quả lμ doanh nghiệp thoả mãn đ−ợc tối đa nhu cầu của thị tr−ờng vμ xã hội về hμng hoá dịch vụ trong giới hạn cho phép của nguồn lực hiện có vμ thu đ−ợc lợi nhuận nhiều nhất, đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội. Lợi nhuận lμ mục tiêu kinh tế cao nhất lμ điều kiện tồn tại vμ phát triển của doanh nghiệp. Để cung cấp hμng hoá dịch vụ cho thị tr−ờng các nhμ sản xuất phải bỏ tiền vốn trong quá trình sản xuất vμ kinh doanh. Họ mong muốn chi phí cho các đầu vμo ít nhất lμ bán hμng hoá với giá cao nhất để sau khi trừ đi các khoản chi phí còn số d− dôi để không chỉ sản xuất giản đơn mμ còn tái sản xuất mở rộng không ngừng tích luỹ phát triển sản xuất, cũng có tăng c−ờng vị trí của mình trên thị tr−ờng. Doanh nghiệp muốn tồn tại vμ phát triển đ−ợc trong cạnh tranh cần phải giải quyết tốt ba vấn đề kinh tế căn bản: quyết định sản xuất cái gì, quyết định sản xuất nh− thế nμo vμ quyết định sản xuất cho ai. Quyết định cái gì đòi hỏi doanh nghiệp phải trả lời đ−ợc câu hỏi sản xuất, loại hμng hoá gì với số l−ợng đ−ợc bao nhiêu, bao giờ đ−ợc sản xuất. Trên cơ sở nhu cầu của thị tr−ờng doanh nghiệp tính toán khả năng sản xuất vμ chi phí sản xuất t−ơng ứng để lựa chọn vμ quyết định sản xuất vμ cung ứng cái mμ thị tr−ờng cần có thể đạt đ−ợc lợi nhuận cao. Giá cả thị tr−ờng lμ không tin có ý nghĩa đối với việc cung ứng những hμng hoá nμo có lợi nhất cho cung cầu trên thị tr−ờng. Quyết định sản xuất nh− thế nμo nghĩa lμ do ai vμ những tμi nguyên nμo với hình thức công nghệ naò ph−ơng pháp sản xuất nμo. Động cơ lợi nhuận đã khuyến khích các doanh nghiệp tìm kiếm lựa chọn các đầu vμo tốt nhất với chi phí thấp nhất lựa chọn các ph−ơng pháp sản xuất có hiệu quả nhất. Ph−ơng pháp kết hợp tất cả các đầu vμo để sản xuất đầu ra nhanh nhất chất l−ợng cao nhất, chi phí thấp nhất. Để đứng vững vμ cạnh tranh thắng lợi trên thị tr−ờng các doanh nghiệp phải luôn đổi mới kỹ thuật công nghệ, nâng cao trình độ của công nhân vμ lao động quản lý nhằm tăng hμm l−ợng chất xám trong hμng hóa dịch vụ. Quyết định sản xuất cho ai đòi hỏi phải xác định rõ, ai sẽ đ−ợc h−ởng vμ đ−ợc lợi từ hμng hoá. Khi theo đuổi mục tiêu lợi nhuận của mình doanh nghiệp th−ờng xuyên chạy theo những cơ hội khác nhau mμ nó có đ−ợc chi phí cơ hội của việc theo đuổi, một cơ hội sẽ lμ sự bỏ qua cơ hội có lợi nhất sau cơ hội đã chọn. Khi một quyết định 21
  22. đ−ợc thực hiện những cơ hội trong t−ơng lai cũng thay đổi. Sự lựa chọn đúng đắn sẽ cho phép doanh nghiệp thu đ−ợc lợi nhuận cao. Lợi nhuận đ−ợc xác định bằng tổng doanh thu từ tổng chi phí cho nên các nhμ sản xuất giảm chi phí tăng tổng doanh thu để thu lợi nhuận nhiều nhất. Lợi nhuận lμ thu nhập mặc nhiên, lμ một phần thu nhập của doanh nghiệp về lao động của chính họ hoặc vốn đầu t− của chính họ nghĩa lμ các nhân tố sản xuất mμ họ cung cấp. Lợi nhuận lμ tiền th−ởng cho việc chịu mạo hiểm lμ phần thu nhập về bảo hiểm khi vỡ nợ, sản xuất không ổn định. Lợi nhuận bình th−ờng lμ mức lợi nhuận chỉ vừa đủ để giữ cho nhμ kinh doanh tiếp tục công việc cuả mình vμ tồn tại với t− cách lμ một bộ phận của tổng chi phí. Tất cả các khoản tiền mμ nhμ kinh doanh nhận đ−ợc ngoμi tổng chi phí (bao gồm cả lợi nhuận bình th−ờng) lμ lợi nhuận siêu ngạch. Lợi nhuận siêu ngạch, lợi nhuận độc quyền đó lμ khoản thu nhập của sức mạnh thị tr−ờng hoặc sức mạnh độc quyền. Lợi nhuận lμ chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh toμn bộ kết quả vμ hiệu quả của quá trình kinh doanh kể từ lúc bắt đầu tìm kiếm nhu cầu thị tr−ờng chuẩn bị vμ tổ chức quá trình sản xuất kinh doanh đến khâu tổ chức bán hμng vμ dịch vụ cho thị tr−ờng. Nó phản ánh cả về mặt l−ợng vμ mặt chất của quá trình kinh doanh. b. Các nhân tố ảnh h−ởng đến lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố. Tr−ớc hết lμ qui mô sản xuất hμng hoá dịch vụ. Quan hệ cung cầu về hμng hoá thay đổi sẽ lμm cho giá cả thay đổi. Điều đó ảnh h−ởng trực tiếp tới việc quyết định qui mô sản xuất vμ tác động trực tiếp tới lợi nhuận doanh nghiệp. Hai lμ giá cả vμ chất l−ợng các đầu vμo(lao động, nguyên vật liệu, thiết bị công nghệ) vμ ph−ơng pháp kết hợp các đầu vμo trong quá trình sản xuất kinh doanh. Những vấn đề nμy tác động trực tiếp đến chi phí sản xuất vμ đ−ơng nhiên tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Ba lμ giá bán hμng hoá, dịch vụ cùng toμn bộ hoạt động nhằm đẩy nhanh quá trình tiêu thụ vμ thu hồi vốn đặc biệt lμ hoạt động Marketing vμ công tác tμi chính của doanh nghiệp. c. ảnh h−ởng của cơ chế thị tr−ờng đến việc thu lợi nhuận của doanh nghiệp. 22
  23. Cơ chế thị tr−ờng tạo ra sự cân bằng giữa giá cả của ng−ời sản xuất vμ giá cả mμ ng−ời tiêu dùng có thể chấp nhận đ−ợc. Nếu doanh nghiệp nắm bắt đúng thị tr−ờng thì lợi nhuận đ−ợc đảm bảo. Giá cả luôn biến động nên cần phải nắm bắt nó một cách chính xác vμ có những phản ứng kịp thời. Cơ chế thị tr−ờng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tự do di chuyển sang các ngμnh có lợi nhuân cao. Cơ chế thị tr−ờng tạo điều kiện cho doanh nghiệp tự do di chuyển t− bản của mình sang ngμnh có tỷ suất lợi nhuận cao. Cơ chế thị tr−ờng đòi hỏi các doanh nghiệp năng động , cạnh tranh, v−ơn lên không ngừng cả về l−ợng vμ chất nghĩa lμ họ phải tìm tòi trong thị tr−ờng ngμnh nμo có lợi nhuận cao vμ từ đó quyết định chuyển đổi sản xuất. Cơ chế thị tr−ờng lμm cho doanh nghiệp canh tranh với nhau. Cạnh tranh lμ cuộc đấu tranh giữa những ng−ời sản xuất hμng hoá để giμnh điều kiện sản xuất vμ tiêu thụ có lợi hơn, cuộc đấu tranh giữa các xí nghiệp nhằm thu đ−ợc lợi nhuận lớn nhất, phản ánh tính chất tự phát của sản xuất vμ trao đổi. Ng−ời sản xuất đ−a ra thị tr−ờng hμng hoá của mình vμ khách hμng sẽ bỏ phiếu cho sản phẩm của họ bằng tiền. Cạnh tranh lμm cho doanh nghiệp phải đổi mới về kỹ thuật, công nghệ để tạo ra những sản phẩm mẫu mã đẹp phù hợp với thị hiếu ng−ời tiêu dùng, chất l−ợng tốt vμ một mức giá hợp lý để giμnh đ−ợc phần thắng trên thị tr−ờng. Cơ chế thị tr−ờng thực hiện bình tuyển tự nhiên vμ rất công bằng tức lμ doanh nghiệp nμo sản xuất kinh doanh có lợi nhuận cao sẽ tiếp tục sản xuất vμ mở rộng doanh nghiệp còn những doanh nghiệp lμm ăn thua lỗ tự giác sẽ rời khỏi th−ơng tr−ờng. Tuy nhiên không một tấm huân ch−ơng nμo lại không có mặt trái của nó vμ lợi nhuận cũng vậy. Mục đích của doanh nghiệp lμ thu lợi nhuận tối đa vì vậy mμ họ có thể lạm dụng tμi nguyên xã hội gây ô nhiễm môi tr−ờng sống của con ng−ời mμ xã hội phải gánh chịu. Trong quá trình sản xuất các doanh nghiệp chỉ quan tâm những mặt hμng có nhiều lợi nhuận do đó dẫn đến tình trạng mất cân đối trong nền kinh tế, thất nghiệp, tệ nạn xã hội Cũng vì mục tiêu lợi nhuận tối đa một số doanh nghiệp trốn thuế, sản xuất hμng giả, hμng kém chất l−ợng; dùng các thủ đoạn cạnh tranh không lμnh mạnh, vi phạm pháp luật Mặt trái của lợi nhuận muốn đ−ợc giải quyết cần phải có sự can thiệp của nhμ n−ớc. d.Các biện pháp để tăng lợi nhuận 23
  24. Có rất nhiều ph−ơng pháp khác nhau để thu lợi nhuận cao, mỗi doanh nghiệp có các biện pháp không giống nhau. Tuy nhiên có một số ph−ơng pháp cơ bản sau: Doanh nghiệp phải nắm vững tâm lý thị hiếu khách hμng. Những sản phẩm mẫu mã đẹp, chất l−ợng tốt, giá rẻ luôn đ−ợc tiêu thụ rất nhanh. Muốn giμnh đ−ợc phần thắng trên thị tr−ờng phải quan tâm tới chất l−ợng, mẫu mã, giá cả sản phẩm. Đẩy nhanh thời gian sản xuất vμ thời gian l−u thông lμ một biện pháp hữu hiệu để thu lợi nhuận. Đẩy nhanh thời gian sản xuất bằng cách cải tiến kỹ thuật tăng c−ờng áp dụng những kỹ thuật mới vμo sản xuất không ngừng sáng kiến vμ nâng cao trình độ công nhân. Đẩy nhanh thời gian l−u thông bằng cách quảng cáo khuyến mại. Doanh nghiệp tạo ra những sản phẩm tốt để tạo uy tín của doanh nghiệp trên thị tr−ờng vμ tạo ra những khách hμng thuỷ chung với sản phẩm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có nhân viên có lμnh nghề h−ớng dẫn khách hμng cách sử dụng vμ lắp đặt đối với những sản phẩm hiện đại. Một yếu tố có tính chất quyết định đối với sự tồn tại phát triển của doanh nghiệp đó lμ thái độ của chủ doanh nghiệp tr−ớc các nhu cầu của thị tr−ờng, chủ doanh nghiệp, năng động sáng tạo vμ có khả năng ngoại giao tốt. Sẽ rất thiếu sót nếu nh− không đề cập đến các chính sách, những công cụ mμ nhμ n−ớc sử dụng để đảm bảo cho các doanh nghiệp đạt lợi nhuận cao: Nhμ n−ớc thiết lập các khuôn khổ luật pháp để tạo ra những điều kiện cần thiết cho hoạt động kinh tế. Nhμ n−ớc tạo ra hμnh lang pháp luật cho các hoạt động kinh tế bằng cách đặt ra các điều luận cơ bản về quyền sở hữu tμi sản vμ sự hoạt động của thị tr−ờng, đặt ra những quy định chi tiết cho hoạt động của các doanh nghiệp. Đảm bảo ổn định, về chính trị xã hội, cũng lμ biện pháp để Nhμ n−ớc tạo điều kiện cho doanh nghiệp thu lợi nhuận. Nhμ n−ớc thông qua các chính sách tμi chính tiền tệ vμ tín dụng để tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thu lợi nhuận cao. Nhμ n−ớc xây dựng kết cấu hạ tầng cho nền kinh tế, sản xuất ra các hμng hoá công cộng, thực hiện công bằng xã hội tạo điều kiện cho giới kinh doanh lμm ăn có hiệu quả. 24
  25. c. Sự khác nhau giữa lợi nhuận của các xí nghiệp t− bản chủ nghĩa vμ lợi nhuận trong nền kinh tế thị tr−ờng Việt Nam. Trong nền sản xuất t− bản chủ nghĩa, để theo đuổi mục đích thu lợi nhuận cao các nhμ t− bản sẵn sμng dùng các biện pháp c−ỡng bức kinh tế vμ c−ỡng bức siêu kinh tế đối với công nhân. Nhμ t− bản thu đ−ợc lợi nhuận cμng nhiều t− bản của họ cμng lớn lên cμng nhanh năng lực chèn ép đối thủ cạnh tranh cμng mạnh. Trong điều kiện chủ nghĩa đế quốc các tổ chức độc quyền t− bản chủ nghĩa dựa vμo việc tăng c−ờng bóc lột nhân dân lao động chiếm đ−ợc một phần lợi nhuận trong tay giai cấp t− sản hạng trung c−ớp bóc các n−ớc kém phát triển vμ các n−ớc thuộc địa vμ dựa vμo quân sự để đảm bảo lợi nhuận độc quyền cao. Kinh tế thị tr−ờng Việt Nam cũng nhằm mục đích thu lợi nhuận. Lợi nhuận trong nền kinh tế thị tr−ờng Việt Nam không phải lμ kết quả của việc bóc lột sức lao động không phải lμ quan hệ ng−ời bóc lột ng−ời nh− trong chủ nghĩa t− bản, vì t− liệu sản xuất thuộc sở hữu xã hội. Lợi nhuận lμ số chênh lệch giữa giá cả sản phẩm vμ giá thμnh sản phẩm của xí nghiệp. Nếu trong giá cả sản phẩm bao gồm cả thu nhập thuần tuý tâp trung của Nhμ n−ớc (d−ới hình thức thuế chu chuyển) thì số chênh lệch giữa giá cả hμng hoá vμ giá thμnh của nó phải trừ đi thuế chu chuyển. Số còn lại lμ lợi nhuận. Do đó trong điều kiện giá cả nhất định, lợi nhuận trực tiếp phản ánh sự biến động của giá thμnh sản phẩm. Một phần lợi nhuận đ−ợc giữ lại ở xí nghiệp để mở rộng sản xuất cải thiện điều kiện sinh hoạt vμ xã hội của công nhân viên chức cũng nh− để lμm tiền th−ởng, phần lợi nhuận còn lại thì nộp vμo ngân sách Nhμ n−ớc dùng cho nhu cầu toμn quốc. 25
  26. Kết luận Nghiên cứu vấn đề phạm trù lợi nhuận giúp cho tôi có một cách nhìn sâu sắc hơn về nguồn gốc bản chất của lợi nhuận vμ hệ thống đ−ợc các quan điểm về lợi nhuận của các tr−ờng phái kinh tế từ tr−ớc chủ nghĩa Mác đến thời kỳ chủ nghĩa Mác. Lợi nhuận không phải lμ vấn đề cổ x−a mμ nó lμ vấn đề kinh tế tồn tại mμ chừng nμo sản xuất còn mang hình thái hμng hoá. Đặc biệt đối với n−ớc ta hiện nay vấn đề lợi nhuận cần đ−ợc quan tâm. Nghiên cứu vấn đề lợi nhuận giúp tôi phân biệt lợi nhuận trong nền kinh tế thị tr−ờng Việt Nam vμ lợi nhuận trong nền kinh tế t− bản chủ nghĩa. Lợi nhuận trong nền kinh tế thị tr−ờng lμ một thứ dầu nhớt lμ động lực chi phối hoạt động. Lợi nhuận lμ chỉ tiêu rất quan trọng nó phản ánh toμn bộ hoạt động kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ lúc bắt đầu tìm kiếm thị tr−ờng cho tới khâu bán sản phẩm hμng hoá. Lợi nhuận lμ chỉ tiêu tổng hợp phản ánh cả về mặt l−ợng vμ mặt chất của quá trình sản xuất kinh doanh. 26