Đề tài Học thuyết hình thái kinh tế - Xã hội với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở Việt Nam

pdf 25 trang phuongnguyen 4450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Học thuyết hình thái kinh tế - Xã hội với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tai_hoc_thuyet_hinh_thai_kinh_te_xa_hoi_voi_su_nghiep_con.pdf

Nội dung text: Đề tài Học thuyết hình thái kinh tế - Xã hội với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở Việt Nam

  1. ĐỀ TÀI: Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở Việt Nam (có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận vμ thực tiễn). 1
  2. Phần I: mở đầu I. Tính cấp thiết của đề tμi: Lý luận, hình thái kinh tế - xã hội lμ lý luận cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử do C. Mác xây dựng lên. Nó có vị trí quan trọng trong triết học Mác. Lý luận đó đã đ−ợc thừa nhận Lý luận khoa học vμ lμ ph−ơng pháp luận cơ bản trong việc nghiên cứu lĩnh vực xã hội. Nhờ có lý luận hình thái kinh tế - xã hội, lần đầu tiên trong lịch sử loμi ng−ời, Mác đã chỉ rõ nguồn gốc, động lực bên trong, nội tại của sự phát triển xã hội, chỉ rõ đ−ợc bản chất của từng chế độ xã hội. Lý luận đó giúp chúng ta nghiên cứu một cách đứng đắn vμ khoa học sự vận hμnh của xã hội trong giai đoạn phát triển nhất định cũng nh− tiến trình vận động lịch sử nối chung của xã hội loμi ng−ời Song, ngμy nay. Đứng tr−ớc sự sụp đổ của các n−ớc xã hội chủ nghĩa Đông Âu, lý luận đó đang đ−ợc phê phán từ nhiều phía. Sự phê phán đó không phải từ phía kẻ thù của chủ nghĩa Mác mμ còn cả một số ng−ời đã từng đi theo chủ nghĩa Mác. Họ cho rằng lý luận, hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác đã lỗi thời trong thời đại ngμy nay. Phải thay thế nó bằng một lý luận khác, chẳng hạn nh− lý luận về các nền văn minh. Chính vì vậy lμm rõ thực chất lý luận hình thái kinh tế - xã hội, giá trị khoa học vμ tính thời đại của nó đang lμ một đòi hỏi cấp thiết . Về thực tiễn, Việt Nam đang tiến hμnh công cuộc xây dựng đất n−ớc theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa. Công cuộc đó đang đặt ra hμng loạt vấn đề đòi hỏi các nhμ khoa học trên các lĩnh vực khác nhau phải tập chung nghiên cứu 2
  3. giải quyết. Trên cơ sở lμm rõ giá trị khoa học của lý luận hình thái kinh tế - xã hội , việc vận dụng lý luận đóvμo điều kiện Việt Nam; vạch ra những mối liên hệ hợp quy luật vμ đề ra các giải pháp nhằm đảm bảo thực hiện thắng lợi công cuộc xây dựng đất n−ớc Việt Nam thμnh một n−ớc giμu, mạnh, xã hội công bằng văn minh cũng lμ một nhiệm vụ thực tiễn đang đặt ra. Chính vì những lý do trên việc nghiên cứu đề tμi: Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở Việt Nam có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận vμ thực tiễn. II. Mục đích vμ nhiệm vụ nghiên cứu. a. Mục đích: Góp phần tìm hiểu giá trị khoa học của lý luận, hình thái kinh tế - xã hội vμ việc vận dụng nó vμo điều kiện n−ớc ta hiện nay. b. Nhiệm vụ: nêu rõ thực chất của lý luận hình thái kinh tế - xã hội vμ chứng minh lý luận đó vẫn giữ nguyên giá trị. Vận dụng lý luận hình thái kinh tế - xã hội, chứng minh công cuộc xây dựng đất n−ớc theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa Việt Nam lμ một tất yếu khách quan. Phân tích thực tiễn xây dựng đất n−ớc trong thời gian qua vμ qua các giải pháp đ−a công cuộc xây dựng đất n−ớc đến thμnh công. III. Phạm vi nghiên cứu: Chứng minh giá trị khoa học vμ tính thời đại của lý luận hình thái kinh tế - xã hội. 3
  4. Phần II : Nội Dung Ch−ơng I : Nội Dung Của Lý Luận Hình Thái Kinh Tế - xã hội 1. Quan niệm duy vật về lịch sử vμ học thuyết hình thái kinh tế - xã hội. Tr−ớc khi có chủ nghĩa Mác, chủ nghĩa duy tâm đã giữ vị trí thống trị trong việc giải thích lịch sử. Không những các nhμ triết học duy tâm mμ ngay cả những nhμ t− t−ởng tiên tiến tr−ớc Mác cũng đứng trên lập tr−ờng duy tâm để giải thích các hiện t−ợng lịch sử xã hội. Ng−ời ta xuất phát từ một sự thật lμ trong giới tự nhiên, thì lực l−ợng tự nhiên hoạt động tự động, không có ý thức; còn trong xã hội, nhân tế hoạt động lμ con ng−ời có lý tính, có ý thức vμ ý trí. Căn cứ vμo sự thật ấy ng−ời ta đi đến kết luận sai lầm rằng: Trong giới tự nhiên, thì tính quy luật, tính tất nhiên thống trị. Sự thay đổi của ngμy đêm, sự thay đổi của bốn mùa, sự biến hóa của khí hậu vμ những hiện t−ợng không phụ thuộc vμo ý vμ chí vμ ý thức của ng−ời ta, còn những sự kiện lịch sử thì do hoạt động tự giác vμ ý chí của ng−ời ta, tr−ớc hết lμ của những nhân vật lịch sử, những lãnh tụ, anh hùng quyết định ; ý chí của ng−ời ta có thể thay đổi tiến trình lịch sử. Chính vì vậy, đáng lẽ phải lấy sự phát triển của các điều kiện vật chất của xã hội để giải thích lịch sự, động lực lịch sử, bản chất của con ng−ời; giải thích tự nhiên xã hội, quân điểm chính trị, chế độ chính trị ng−ời ta lại đi từ ý thức con ng−ời, từ những t− t−ởng lý luận về chính trị, về triết học, pháp luật để giải thích toμn bộ lịch sử xã hội. Nguyên nhân giải thích của sự duy tâm về lịch 4
  5. sử chính lμ ở chỗ các nhμ triết học tr−ớc kia đã coi ý thức xã hội để ra vμ quyết dịnh tồn tại xã hội. Quan điểm nμy có những thiếu sót căn bản nh− sau: Không vạch ra đ−ợc bản chất của các hiện t−ợng xã hội, nguyên nhân vật chất của những hiện t−ờng ấy. Không tìm ra những quy luật phổ biến chi phối sự vận động vμ phát triển của xã hội. Không thấy vai trò quyết định của quân chúng nhân dân trong lịch sử. Khác với các nhμ triết học tr−ớc đây, khi nghiên cứu xã hội, C.Mác đã lấy con ng−ời lμm xuất phát điểm cho học thuyết của mình. Con ng−ời mμ Mác nghiên cứu không phải con ng−ời trừu t−ợng, con ng−ời biệt lập, cố định mμ lμ con ng−ời hiện thực đang sống vμ hoạt động, tr−ớc hết lμ hoạt động sản xuất, tái sản xuất ra đời sống hiện thực của mình. Đó lμ con ng−ời cụ thể, con ng−ời của tự nhiên vμ xã hội. Bắt đầu từ việc nghiên cứu con ng−ời trong đời sỗng xã hội, ông nhận thấy  con ng−ời cần phải ăn, uống, ở vμ mặc, tr−ớc khi có thể lo đến việc lμm chính trị, khoa học, nghệ thuật, tôn giáo  (2) Muốn vậy con ng−ời phải sản xuất ra của cải vật chất thoả mãn nhu cầu của chính mình. Sản xuất vật chất lμ một điều kiện cơ bản của mọi xã hội, lμ hμnh động lịch sử mμ hiện nay cũng nh− hμng trăm năm tr−ớc đây ng−ời ta vẫn phải tiến hμnh từng ngμy, từng giờ cốt để duy trì cuộc sống của con ng−ời. Tuy nhiên sản xuất của cải vật chất chí lμ yếu tố nền tảng của hoạt động sản xuất của con ng−ời. để tồn tại vμ phát triển con ng−ời không ngừng hoạt động để sản xuất, tái sản xuất ra: bản chất con ng−ời, các quan hệ xã hội vμ năng lực tinh thần, trí tuệ. Mác chỉ rõ, trên cơ sở vật chất sản xuất vật chất, trên cơ sở tồn tại xã hội, con ng−ời đã sản sinh ra ý thức nh− đạo đức, tôn giáo, hệ t− t−ởng cũng nh− hình thái ý thức khác. 5
  6. Mác vμ Ăng-ghen đã nghiên cứu bản chất, gốc rễ của vấn đề, đồng thời không hạ thấp vai trò của cá nhân trong lịch sử, không xem th−ờng vai trò, tác dụng của ý thức, ý trí, động cơ thúc đẩy họ. Nh−ng các ông cũng l−u ý rằng bản thân ý thức chúng không phải lμ nh−ng nguyên nhân xuất phát, mμ lμ những nguyên nhân phát sinh của quá trình lịch sử, bản thân chúng cuối cùng cũng cần đ−ợc giải thích từ những điều kiện vật chất của đời sống. Xã hội loμi ng−ời lμ một hệ thống phức tạp về bản chất vμ cấu trúc. Việc nghiên cứu vạch ra những quy luật chung nhất của toμn bộ xã hội chỉ có thể đ−ợc thực hiện trên cơ sở một hệ thống những phạm trù cho triết học duy vật về lịch sử vạch ra để giải thích xã hội: tình thái kinh tế-xã hội sản xuất vật chất vμ quan hệ sản xuất cơ sở hạ tầng vμ kiến trúc th−ợng tầng, giai cấp vμ quan hệ giai cấp, dân tộc vμ quan hệ dân tộc, cách mμng xã hội, nhμ n−ớc vμ pháp luật, hình thái ý thức xã hội,văn hoá, cá nhân vμ xã hội Nh− vậy, chủ nghĩa duy vật về lịch sử lμ lý luậnvμ ph−ơng pháp dễ nhận thức xã hội. Nó vừa cung cấp trí thức, vừa cung cấp ph−ơng pháp hoạt động nhằm tìm kiếm tri thức mới cho các khoa học xã hội cụ thể. Nó giúp chúng ta xác định đúng vị trí của mỗi hiện t−ợng xã hội, xuất phát từ cách giải quyết đúng đắn vấn đề bản của triết học trong lĩnh vực xã hội, thấy đ−ợc sự tác động biện chứng giữa tính quy luật vμ tính ngẫu nhiên trong lịch sử, giữa nhân tố khách quan nhân tố chủ quan, giữa hiện t−ợng kinh tế vμ hiện t−ợng chính trị Nó đem lại quan hệ về sự thống nhất trong toμn bộ tính đa dạng phong phú của đời sống xã hội. Việc áp dụng triệt để chủ nghĩa duy vật biện chứng vμo việc xem xét các hiện t−ợng xã hội, theo Lê Nin đã khắc phục đ−ợc những khuyết điểm căn bản của các lý luận lịch sử tr−ớc đây. Cũng từ đây mọi hiện t−ợng xã hội, cũng nh− bản thân phát triển của xã hội loμi ng−ời đ−ợc nghiên cứu trên một cơ sở lý luận khoa học. Thực chất của quan niệm duy vật lịch sử có thể tốm tắt nh− sau: 6
  7. 1. Tồn tại một xã hội quyết định ý thức xã hội, ph−ơng thức sản xuất vật chất quyết định các quá trình sinh hoạt xã hội, chính trị vμ tinh thần nói chung. 2. Trong sản xuất con ng−ời có những quan hệ nhất định gọi lμ quan hệ sản xuất. Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất. Các lực l−ợng sản xuất phát triển đến một mức độ nhất định sẽ mâu thuẫn gay gắt với quan hệ sản xuất đã có. Từ chỗ lμ hình thức phát triển lực l−ợng sản xuất, các ấy lại kìm hãm sự phát triển của chúng khi đó sẽ xảy ra cách mạng xã hội thay thế xã hội nμy bằng một xã hội khác. 3. Toμn bộ quan hệ sản xuất hợp thμnh cơ cấu kinh tế của xã hội hay cơ sở hạ tầng trên đó xây dựng một kiến trúc th−ợng tầng khi cơ sở hạ tầng thay đổi thì kiến trúc th−ợng tầng cũng thay đổi ít nhiều nhanh chóng. 4. Sự phát triển của xã hội lμ sự thay thế hình thái kinh tế-xã hội thấp bằng hình thái kinh tế xã hội cao hơn. Trong những kết luận trên cần nhấn mạnh thêm rằng ý thức xã hội, kiến trúc th−ợng tầng thuộc vμo 7 xã hội, vμo cơ sở hạ tầng song chúng có tính độc lập t−ơng đối vμ có tác động trở lại đối với tồn tại xã hội vμ cơ sở hạ tầng. Trong quan niệm duy vật về lịch sử thì học thuyết về hình thái kinh tế-xã hội có một vị trí đặc biệt. Nó chỉ ra con đ−ờng phát triển có tính quy luật của xã hội loμi ng−ời. Sự phát triển của xã hội loμi ng−ời ; lμ sự thay thế những hình thái kinh tế xã hội cao hơn. Sự phát triển ấy không phải diễn ra một cách tuỳ tiện mμ diễn ra theo các quy luật kháh quan, theo con đ−ờng lịch sử tự nhiên. 2. Các yếu tố cơ bản cấu thμnh một hình thái kinh tế xã hội. Sản xuất vật chất lμ cơ sở của đời sống xã hội, quyết định sự tồn tại vμ phát triển của xã hội, cho lên xuất phát từ con ng−ời hiện thực, tr−ớc hết phải 7
  8. xuất pháttừ sản xuất để đi tới các mặt khác của xã hội, tìm ra các quy luật vận động phát triển khach quan của xã hội. Mác đã phát hiện ra trong sản xuất có hai mặt không thể tách rời nhau. Một mặt, lμ quan hệ giữa ng−ời với tự nhiên, mặt khác lμ quan hệ giữa ng−ời với ng−ời. Quan hệ giữa ng−ời với tự nhiên đó lμ lực l−ợng sản xuất biểu hiện quan hệ giữa ng−ời với tự nhiên. Trình độ của lực l−ợng thể hiện trình độ chinh phục tự nhiên của loμi ng−ời. Lực l−ợng sản xuất bao gồm: - Ng−ời lao động với những kinh nghiệm sản xuất, thói quen lao động, biết sử dụng t− liệu sản xuất để tạo ra của cải vật chất. * T− liệu sản xuất do xã hội tạo ra, tr−ớc hết lμ công cụ lao động. * T− liệu sản xuất gồm đối t−ợng lao động vμ t− liệu lao động. Trong t− liệu lao động có công cụ lao động vμ những t− liệu lao động khác cần thiết cho việc vận chuyển bảo quản sản phẩm * Đối t−ợng lao động bao gồm bộ phận của giới tự nhiên đ−ợc đ−a vμo sản xuất. Thí dụ đất canh tác, nguồn n−ớc Con ng−ời không chỉ tìm trong giới tự nhiên những đối t−ợng có sẵn, mμ còn sáng tạo ra bản thân đối t−ợng lao động. Sự phát triển của sản xuất có liên quan tới việc đ−a những đối t−ợng ngμy cμng mới hơn vμo quá trình sản xuất. * Điều đó hoμn toμn có tính quy luật bởi những vật liệu mới mở rộng khả năng sản xuất của con ng−ời. *T− liệu lao động lμ vật hay lμ phức hợp vật thể mμ con ng−ời đặt giữa mình với đối t−ợng lao động, chúng dẫn chuyền tác động của con ng−ời với đối t−ợng lao động. Đối t−ợng lao động vμ t− liệu lao động lμ những yếu tố vật chất củat quá trình lao động sản xuất hợp thμnh t− liệu sản xuất mới. 8
  9. * Trong t− liệu lao động công cụ lao động lμ hệ thống x−ơng cốt, bắp thịt của sản xuất vμ lμ tiên chí quan trọng nhất, trong quan hệ xã hội với giới tự nhiên. Cùng với sự cải tiến vμ hoμn thiện công cụ lao động thì kinh nghiệm sản xuất của loμi ng−ời cũng đ−ợc phát triển vμ phong phú thêm, những nghμnh sản xuất mới xuất hiện, sự phân công lao động phát triển. Trình độ phát triển t− liệu sản xuất mμ chủ yếu lμ công cụ lao động lμ th−ớc đo trình độ chinh phục tự nhiên của loμi ng−ời, lμ cơ sở xác định trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất, lμ tiêu chuẩn để phân biệt sự khác nhau giữa các thời đại kinh tế theo Mác. Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nμo. Đối với mỗi thế hệ, những t− liệu lao động do thế hệ tr−ớc để lại, trở thμnh điểm xuất phát của sự phát triển t−ơng lai. Nh−ng những t− liệu lao động chỉ trở thμnh lực l−ợng tích cực cải biến đối t−ợng lao động khi chúng kết hợp với lao động sống. T− liệu lao động dù có ý nghĩa lớn lao đến đâu, nh−ng nếu tách khỏi ng−ời lao động thì cũng không phát huy đ−ợc tác dụng không thể trở thμnh lực lựơng sản xuất của xã hội. Con ng−ời khônh chỉ đơn thuần chịu sự quy dịnh khách quan của điều kiện lịch sử mμ nó còn lμ chủ thể tích cực tác dụng cải tạo điêù kiện sống.Họ không chỉ sử dụng những công cụ lao động hiện đại có mμ còn sáng chế ra những công cụ lao động mới. Năng suất lao động lμ th−ớc đo trình độ phát triển của l−c l−ợng lao động sản xuất đồng thời xét cùng nó lμ nhân tố quan trọng nhất cho sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới. Mặt thứ hai của quá trình sản xuất lμ mối quan hệ giữa ng−ời với ng−ời gọi lμ quan hệ sản xuất. Quan hệ sản xuất lμ mối quan hệ cơ bản của một hình thái kinh tế xã hội. Mỗi kiểu quan hệ sản xuất tiêu biểu cho sản xuất kinh tế xã hội nhất định. Quan hệ sản xuất bao gồm những mặt cơ bản sau đây. 9
  10. - Quan hệ sở hữu về t− liệu sản xuất. - Quan hệ quản lý vμ phân công lao động. - Quan hệ phân phối sản xuất lao động;. Ba mặt nói trên có quan hệ hữu cơ với nhau không tách rời nhau, trong đó quan hệ sở hữu về t− liệu sản xuất có ý nghĩa quyết định đối với tất cả những quan hệ khác. Bản chất của bát kỳ quan hệ sản xuất nμo cũng đều phụ thuộc vμo vấn đề những t− liệu sản xuất chủ yếu trong xã hội đ−ợc giải quyết nh− thế nμo. Mỗi quan hệ sản xuất có một chế độ quản lý sản xuất riêng. Chế độ sở hữu về t− liệu sản xuất nh− thế nμo thì chế độ quản lý sản xuất cũng nh− thế ấy. Trong chế độ chiếm hữu t− nhân thì ng−ời chiếm hữu t− liệu sản xuất trở thμnh kẻ quản lý sản xuất, con ng−ời lao động không có t− liệu sản xuất trở thμnh ng−ời bị quản lý. Còn trong chế độ quản lý xã hội thì ng−ời lao động đ−ợc đặt vμo trong các mối quan hệ sở hữu vμ quản lý một cách trực tiếp đồng thời có cơ chế bảo đảm hiệu quả quyền lực của nhân dân. Trên cơ sở nghiên cứu, hai mặt của quá trình sản xuất Mác- Anghen đ−a ra khái niệm mới lμ Ph−ơng thức sản xuất. Theo 2 ông thì một hình thức hoạt động nhất định của những cá nhân ấy, một hình thức nhất định của sự biểu hiện đời sống của họ, một ph−ơng thức sinh sống nhất định. ( C.Mác-Ph.Anghen tuyển tập, tập I . nxb ST. HN ) C.Mác đã nêu phát hiện mới về mối quan hệ biện chứng giữa quan hệ sản xuất vμ sự phát triển của lực l−ợng sản xuất trong quá trình đi lên chủ nghĩa xã hội lực l−ợng sản xuất quyết định hình thức giao tiếp tới một giai đoạn nhất định, trong sự phát triển của chúng, các lực l−ợng sản xuất giữa mâu thuẫn với hình thức giao tiếp hiện tại. Mâu thuẫn nμy đ−ợc giải quyết bằng một cuộc cách mạng xã hội. Về sau hình thức giao tiếp mới đến l−ợt nó lại không phù hợp với các lực l−ợng sản xuất đang phát triểt, lại biến thμnh sản 10
  11. xuất xiềng xích trói buộc l−ợng sản xuất vμ bằng con đ−ờng cách mạng xã hội hình thức giao tiếp đã lỗi thời, lạc hậu. Lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất hợp thμnh những quan hệ vật chất của xã hội. Ngoμi những quan hệ vật chất trong đời sống xãhội con tồn tại các quan hệ tinh thần, t− t−ởng. Do vậy chúng ta cần phải nghiên cứu mối quan hệ vât chất trong đời sống xã hộicòn tồn tại các quan hệ tinh thần, t− t−ởng .Do vậy chúng ta cần phải nghiên cứu mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng vμ kiến trúc th−ợng tầng Cơ sở hạ tầng lμ toán bộ những quan hê sản xuất hợp thμnh cơ cấu kinh tế của một hình thái kinh tế xã hội nhất định . Cơ sở hạ tầng của một xã hội cụ thể đao gồm những quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tồn d− của xã hội tr−ớc vμ quan hệ sản xuất lμ mầm mống của xã hội sau. Những đặc tr−ng do tính chất của cơ sở hạ tầng lμ do quan hệ sản xuốt thống trị quy định. Trong xã hội có giai cấp đối kháng, tính chất giai cấp của cơ sở hạ tầng lμ do kiểu quan hệ sản xuất thống trị quy định. Tính chất đối kháng giai cấp vμ sự xung đột giai cấp bắt nguồn từ ngay trong cơ sở hạ tầng. Kiến trúc th−ợng tầng bao gồm: Những t− t−ởng chính trị , pháp luật, triết học , đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật. Những tổ chức vμ thiết chế khác (nhμ n−ớc, chính đáng, giáo hội, các đoμn thể ) Nh− vậy, kiến trúc th−ợng tầng lμ toμn bộ những t− t−ởng xã hội, những thiết chế t−ơng ứng vμ những quan hệ nội tại của chúng hình thμnh trên một cơ sở hạ tầng nhất định. 11
  12. Các yếu tố kiến trúc th−ợng tầng tác động qua lại lẫn nhau vμ đều nảy sinh trên cơ sở hạ tầng. Trong đó các tổ chức chính trị, pháp luật có liên hệ trực tiếp với cơ sở hạ tầng, còn các yếu tố triết học, nghệ thuật, tôn giáo, chỉ có quan hệ gián tiếp với nó. Trong xã hội có đối kháng giai cấp, cơ sở hạ tầng tồn tại những quan hệ đối kháng thì kiến trúc th−ợng tầng cũng mang tính chất đối kháng. Phản ánh tính chất đối kháng của cơ sở hạ tầng biểu hiện ở sự sung đột vμ cuộc đấu tranh t− t−ởng của các giai cấp đối kháng. Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng vμ kiến trúc th−ợng tầng biểu hiện: Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc th−ợng tầng thể hiện tr−ớc hết ở chỗ quan hệ sản xuất nμo thống trị thì tạo ra kiến trúc th−ợng tầng t−ơng ứng; giai cấp nμo chiếm địa vị thống trị về tinh thần thì cũng chiếm địa vị trong đời sống xã hội. Mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế quyết định tính chất mâu thuẫn trong vấn đề t− t−ởng. Cuộc sống đấu tranh trong lĩnh vực chính trị, t− t−ởng lμ biểu hiện của những mâu thuẫn đối kháng trong lĩnh vực kinh tế, vμ khiến những biến đổi hạ tầng. Sự biến đổi đó diễn ra trong hình thái cũng nh− di chuyển từ hình thái kinh tế xã hội nμy sang hình thái kinh tế xã hội khác. Trong xã hội có đối kháng giai cấp sự biến đổi đó diễn ra theo cuộc đấu tranh giai cấp gay go phức tạp giữa giai cấp thống trị vμ giai cấp bị trị khi cách mạng xã hội bỏ qua xoá bỏ cơ sở hạ tầng cũng thay thế băngf cơ sở hạ tầng mới thì thống trị giai cấp thống trị xoá bỏ vμ đ−ợc thay thế bằng giai cấp thống trị mới, bộ máy nhμ n−ớc đ−ợc hình thμnh thay thế bộ máy nhμ n−ớc cũ đồng thời bộ máy nhμ n−ớc mới đ−ợc hình thμnh. Cơ sở hạ tầng cũ mất đi thì kiến trúc th−ợng tầng của nó với tính cách lμ một chỉnh thể thống trị cũng mất theo Song cũng có những nhân tố riêng lẻ của kiến trúc th−ợng tầng ấy còn tồn tại rất dai dẳng sau khi cơ sở kinh tế sinh ra nó đã bị tiêu diệt. Cũng có yếu tố nμo đó của kiến trúc th−ợng tầng cũ đ−ợc giai cấp 12
  13. cầm quyền mới duy trì lại xây dựng kiến trúc th−ợng tầng mới. Nh− vậy, sự hình thμnh vμ phát triển của kiến trúc th−ợng tầng do cơ hạ tầng quyết định, đồng thời nó còn có quan hệ kế thừa đối với các yếu tố của kiến trúc th−ợng tầng của xã hội cũ . Tính quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc th−ợng tầng diễn ra rất phức tạp trong quá trình chuyển từ một hình thái kinh tế xã hội nμy sang một hình thái kinh tế xã hội khác . Mặt khác, kiến trúc th−ợng tầng luôn lμ lực l−ợng tác động mạnh mẽ trên toμn bộ các mặt của đời sống xã hội, vμ tác động tích cực lại cơ sở hạ tầng sinh ra nó . Điều đó thể hiện ở chức năng xã hội của kiến trúc th−ợng tầng lμ bảo vệ vμ duy trì, củng cố vμ phát triển cơ sở hạ tầng sinh ra nó, đấu tranh xoá bỏ cơ sở hạ tầng vμ kiến trúc th−ợng tầng cũ. Kiến trúc th−ợng tầng có tác dụng to lớn đối với cơ sở hạ tầng khi nó tác động cùng chiều với quy luật vận động của cơ sở hạ tầng, trái lại khi nó tác động ng−ợc lại với quy luật kinh tế khách quan nó sẽ cản trở sự phát triển của cơ sở hạ tμng. Những tác dụng kìm hãm sự phát triển của kinh tế tiến bộ xã hội của nó chỉ tạm thời, sớm muộn sẽ bị cách mạng khuất phục. Quá nhấn mạnh hoặc thổi phồng vai trò của kiến trúc th−ợng tầng hoặc phủ nhận tất yếu của kinh tế xã hội, sẽ không tránh khỏi ra vμo của chủ nghĩa duy tâm khách quan, vμ không thể nhận thức đúng đắn sự phát triển của lịch sử. Tóm lại, khi xem xét xã hội với t− cách lμ một chỉnh thể toμn vẹn có cấu trúc phức tạp C.Mác & Ph.Anghen đề cập đến 3 yếu tố cơ bản nhất của nó lμ lực l−ợng sản xuất, quan hệ sản xuất vμ kiến trúc th−ợng tầng mỗt mặt đó có vai trò nhất định vμ tác động đến mặt khác tạo lên sự vận động của cơ thể xã hội. Mối quan hệ giữa các nhân tố trên đây đ−ợc phản ánh vμo khái niệm học thuyết hình thái kinh tế xã hội của chủ nghĩa duy vật lịch sử. Hình thái kinh tế xã hội lμ một phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn phát triển lịch sử nhất định, với những quan hệ sản xuất của nó thích ứng với lực l−ợng sản xuất ở trình độ nhất định 13
  14. vμ với một kiến trúc th−ợng tầng đ−ợc xây dựng trên những quan hệ sản xuất đó . Lý luận hình thái kinh tế xã hội của chủ nghĩa duy vật, lịch sử chỉ rõ kết cấu cơ bản vμ phổ biến của xã hội bao gồm lực l−ợng sản xuất, quan hệ sản xuất vμ kiến trúc th−ợng tầng, chỉ rõ cơ thể vận động xã hội chính lμ sự hoạt động của quy luật về sự phù hợp của các quan hệ sản xuất với tính chất còn trình độ của lực l−ợng sản xuất, quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc th−ợng tầng, vμ các quy luật khác. Chính do sự tác động của các quy luật khách quan đó mμ nguồn gốc sâu xa lμ sự phát triển của lực l−ợng sản xuất lμm cho hình thái kinh tế xã d−ợc thay thế bằng hình thế kinh tế xã hội cao hơn. Sự thế nhận từ thấp đến cao của hình thái kinhtế xã hội cao hơn diễn ra nh− một quá trình tự nhiên 3. Sự phát triển của hình thái kinh tế xã hội lμ một quá trình lịch sử tự nhiên. Mác viết  tôi coi sự phát triển của hình thái kinh tế xã hội lμ một quá trình lịch sử tự nhiên . sau nμy Lê-nin cũng khẳng định quan điểm trên đây của Mac khi viết: Chỉ có những quan điểm xã hội vμ những quan hệ sản xuất vμ đem quy những quan hệ sản xuất vμo trình độ của những l−c l−ợng sản xuất thì ng−ời ta mới có đ−ợc cơ sở vững chắc để quan niệm sự phát triển của những hình thái kinh tế xã hội lμ một quá trình lịch sử tự nhiên . Quá trình lịch sử tự nhiên có nguồn gốc sâu xa ở sự phát triển của lực l−ợng sản xuất. Những lực l−ợng sản xuất có đ−ợc bằng tạo ra năng lực thực tiễn của con ng−ời song không phải con ng−ời lμm theo ý muốn chủ quan mμ dựa trên những lực sản xuất đã đạt do thế hệ tr−ớc tạo ra. Chính tính chất trình độ sản xuất đã quy định một cách khách quan hình thức của quan hệ 14
  15. sản xuất quyết định quá trình vận động vμ phát triển của hình thái kinh tế xã hội nh− một quá trình lịch sử tự nhiên. Trong các quy luật khách quan chi phối sự hoạt động, phát triển của hình thái kinh tế xã hội theo quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất vμ trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất lμ quan trọng nhất, có vai trò quyết định nhất. Một mặt của ph−ơng thức sản xuất lực l−ợng sản xuất lμ yếu tố đảm bảo tính kế thừa trong sự phát triể tiến lên của xã hội, quy định ph−ơng h−ớng sản xuất từ thấp đến cao. Mặt thứ hai của ph−ơng thức sản xuất - quan hệ sản xuất biểu hiện tính gián đoạn trong sản xuất phát triển của lịch sử. Những quan hệ sản xuất lỗi thời đ−ợc xoá bỏ vμ thay thế bằng những kiểu quan hệ sản xuất mới cao hơn vμ hình thái kinh tế xã hội mới cao hơn ra đời. Nh− vậy, sự xuất hiện, phát triển của hình thái kinh tế xã hội, sự chuyển biến từ hình thái nμy sang hình thái khác cao hơn đ−ợc giải thích tr−ớc hết bằng sự tác động của quy luật trên. Đó lμ khuynh h−ớng tự tìm đ−ờng cho mình phát triển vμ thay thế của các hình thái kinh tế xã hội. 4. Quan điểm của C. Mác, Ănghen vμ V.I .Lênin về con đ−ờng đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ TBCN a. Quanđiểm của C.Mác vμ Ănghen về sự bỏ qua trong lời tựaviết cho bản tuyên ngôn của đảng cộng sản C.Mác vμ Ănghen nhấn mạnh Bây giờ thử hỏi công xã nông thôn Nga, cái hình thức đã bị phân giải ấy của chế độ công hữu xung đột nguyên thuỷ, có thể chuyển thẩng lên chức cao, cộng sản chủ nghĩa về sở hữu ruộng đất hay không hay lμ tr−ớc hết .nó phải trải qua quá trình tan vỡ nh− no đã trải qua trong tiến trình phát triển lịch sử của ph−ơng tây. Ngμy nay, lời giải đáp duy nhất cho câu hỏi ấy lμ thế nμy ; nếu cách mạng Nga báo hiệu cuộc cách mạng vô sản ở ph−ơng tây vμ nếu 2 cuộc cách mạng 15
  16. bổ xung cho nhau thì thế không ruộng đất của Nga hiện nay nếu có thể lμ khởi điểm của sự tiến truyển cộng sản chủ nghĩa Trong tác phẩm Bμn về vấn đề ở Nga Ph.Ang Ghen viết  Nh−ng một điều tất yếu để lμm một điều đó nay vẫn còn lμ T− bản Chủ nghĩa. Chỉ khi nμo nền kinh tế T− bản chủ nghĩa bị đánh bại ở quê h−ơng của nó vμ ở các phát đạt, chỉ khi nμo n−ớc lạc hậu qua tấm g−ơng ấy mμ biết đ−ợc rằng Việc đ−ợc tiến hμnh nh− thế nμo những lực l−ợng sản xuất công nghiệp hiện đại với t− cách sở hữu công cộng đã đ−ợc sử dụng nh− thế nμo để phục vụ toμn thể xã hội, thì những n−ớc lạc hậu ấy mới có thể b−ớc vμo con đ−ờng phát triển rút ngắn nh− vậy. Nh− thế thắng lợi của các n−ớc ấy sẽ đ−ợc đảm bảo. ( Các Mác - Ph. Anghen. Tuyển tập . T1.) Nh− vậy theo Ph. Anghen những n−ớc lạc hậu, tiến t− bản chủ nghĩa chứ không riêng gì n−ớc Nga, đều có thể đi lên Chủ nghĩa xã hội bằng con đ−ờng phát triển bỏ qua những điều kiện kiện quyết nhất định. Trong đó có điều kiện lμ cách mạng vô sản đã thμnh công ở tây âu. Điều kiện thứ 2 . Các n−ớc tiến t− bản nh− chủ nghĩa nhân dân lao động d−ới sự lãnh đạo cuả đảng cộng sản đã lμm cách mạng dμnh đ−ợc chính quyền từ giai cấp thống trị . Điều kiện kiện thứ 3 :Cac n−ớc đó phải đ−ợc sự giúp đỡ của các n−ớc ph−ơng tây đã hoμn thμnh cách mạng vô sản. Trong các điều kiện nêu trên thì điều kiện toμn lμ quan trọng nhất b. Quan điểm của V.I Lê nin về phát triển bỏ qua. Theo LêNin có 2 hình thức quá độ gián tiếp. Lê nin cho rằng những những n−ớc mới phát truyển thì có thể đi lên chủ nghĩa xã hội bằng quá độ trực tiếp . Ng−ợc lại, những n−ớc lạc hậu có thể đi lên chủ nghĩa xã hội bằng quá độ gián tiếp . 16
  17. Thực chất của hình thức quá độ gián tiếp lμ sự thay đổi quan điểm của Lênin về cách đi lên của chủ nghĩa xã hội của những n−ớc tiến t− bản chủ nghĩa . Nếu ở giai đoạn đầu ông quan niệm b−ớc chuyển lên chủ nghĩa xã hội lμ trực tiếp, vμ tất nhiên lμ nhanh chóng, thì giờ đây ông cho rằng việc chuyển nh− vậy phải đ−ợc thực hiện qua nhiều khâu trung gian, qua b−ớc chuyển gián tiếp vμ đ−ơng nhiên lμ rất phức tạp vμ lâu dμi. Ông cũng nêu lên những điều kiện những n−ớc lạc hậu về kinh tế còn tồn tại các quan hệ tiền t− bản chủ nghĩa quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội: Ph−ơng thức sản xuất của xã hội để tỏ ra rõ thôi về mặt lịch sử. Đội tiền phong chính trị của giai cấp công nhân có đủ quyết tâm cùng toμn dân giμnh chính quyền. Có sự giúp đỡ của giai cấp công nhân đã giμnh đ−ợc chính quyền ở n−ớc t− bản phát triển hơn. 17
  18. Ch−ơng II: Vận dụng lý thuyết hình thái kinh tế-xã hội vμo điều kiện việt nam hiện nay. 2.1. Thực tiễn cách mạng Việt Nam Sau khi đất n−ớc thống nhất, cả n−ớc đã quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội, trong quá trình thực hiện công cuộc xây đựng chủ nghĩa xã hội. Đảng ta luôn vận lý luận của chủ nghĩa mác Lênin, trongđó có lý luận hình thái kinh tế - xã hội vμo việc đề các chủ tr−ơng phát truyển đất n−ớc, tuy nhiên do chủ quan duy ý trí còn có quan niệm ấu trĩ về chủ nghĩa xã hội Lực l−ợng sản xuất yếu tố đảm bảo tinh tế thừa trong sự phát truyển tiến lên của xã hội, quy định khuynh h−ớng phát truyển từ thấp đến cao. Mặt thứ hai của ph−ơng thức sản xuất- quan hệ sản xuất biểu hiện tính gián đoạn trong sản xuất tuyến lịch sử. Những quan hệ sản xuất lỗi thời đ−ợc xoá bỏ vμ thay thế bằng những kiểu quan hệ sản xuất mới cao hơn vμ hình thái kinh tế xã hội mới cao hơn ra đời. Nh− vậy, sự xuất hiện, phát triển của hình thái kinh tếxã hội ,sự chuyển biến từ hình thái nμy sang hình thái khác cao hơn đ−ợc giải thích tr−ớc hết bằng sự tác động của qui luật trên. Đó lμ khuynh h−ớng tự tìm đ−ờng cho mình phát triển vμ thay thế của các hình thái kinh tế - xã hội. 18
  19. 2.2. Quan điểm của C.Mác, Ph Anghen vμ V.I. Lênin về con đ−ờng đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN. a. Quan điểm của C.Mác vμ Anghen về sự phát triển bỏ qua. Trong lời tựa viết cho bản tuyên ngôn của đảng cộng sản Mác vμ Anghen nhấn mạnh: Bây giờ thử hỏi công xã nông thôn Nga, các hình thức đã bị phân giải ấy của chế độ công hữu ruộng đât nguyên thuỷ, có thể chuyển thẳng lên hình thức cao, cộng sản chủ nghĩa về sở hữu ruộng đất hay không, hay lμ tr−ớc hết, nó phải trải qua quá trình tan rã nh− nó đã trải qua trong tiến trình phát triển lịch sử của ph−ơng tây. Ngμy nay, lời giải đáp duy nhất cho câu hỏi ấy lμ thế nμy : Nếu cách mạng Nga báo hiệu cuộc cách mạng vô sản ở ph−ơng tây vμ néu 2 cuộc cách mạng ấy bổ sung cho nhau thì chế độ ruộng đất của Nga hiện nay sẽ có thể khởi điểm của sự phát truyển cộng sản chủ nghĩa. Trong tác phẩm bμn về xã hội ở Nga Ph Ăghen viết Nh−ng một điều kiện tất yếu để lμm đ−ợc việc đó lμ tấm g−ơng vμ ủng hộ tích cực của ph−ơng tây cho tới nay vẫn còn lμ t− bản chủ nghiã. Chỉ khi nμo kinh tế cơ đản chủ nghĩa bị đánh bại ở quê h−ơng của nó vμ ở những n−ớc phát đạt, chỉ khi nμo những n−ớc lạc hậu qua tấm g−ơng ấy mμ biết đ−ợc rằng Việc đó đ−ợc tiến hμnh nh− thế nμoNhững lực l−ợng sản xuất công ngiệp hiện đại với t− cách lμ sở hữu công cộng đã đ−ợc sử dụng nh− thế nμo để phục vụ toμn thể xã hội, thì những n−ớc lạc hậu ấy mới có thể b−ớc vμo con đ−ờng phát triển rút ngắn nh− vậy. Nh− thế thắng lợi của các n−ớc ấy sẽ đ−ợc đảm bảo. (Các Mác- PH. Anghen Tuyển tập. T 1.) Nh− vậy theo PH. Anghen những n−ớc lạc hậu, các n−ớc tiền t− bản chủ nghĩa chứ không riêng gì n−ớc Nga, đều có thể đi lên chủ nghĩa xã hộị bằng những con đ−ờng phát triển bỏ qua những điều kiện trên kiên quyết nhất định. Trong đó 19
  20. có điều kiện lμ cách mạng vô sản đã thμnh công ở Tây Âu. Điều kiện thứ 2: Các n−ớc trên t− bản chủ nghĩa nhân dân lao động d−ới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đã lμm theo cách mạng giμnh đ−ợc chính quyền từ tay giai cấp thống trị. Điều kiện thứ ba: Các n−ớc đó phải đ−ợc sự giú đỡ của các n−ớc Ph−ơng Tây đã hoμn thμnh cách mạng vô sản. Trong các điều kiện nêu trên thì điều kiện đầu lμ quan trọng nhất. b. Quan điểm của V.I. Lê-nin về phát triển bỏ qua. Theo Lê-nin có 2 hình thức quá độ; quá độ trực tiếp vμ quá độ gián tiếp. Lê-nin cho rằng những n−ớc mμ chủ nghĩa t− bản đã phát triển thì có thể đi lên chủ nghĩa xã hội. Bằng quá độ trực tiếp . Ng−ợc lại, những n−ớc lạc hậu có thể đi lên chủ nghĩa xã hội bằng quá độ gián tiếp . Thực chất của hình thức quá độ gián tiếp nμy lμ quan điểm của LêNin về cách đi lên chủ nghĩa xã hội của các n−ớc tiến t− bản chủ nghĩa . Nếu ở giai đoạn ông quan niệm chuyển lên chủ nghĩa xã hội lμ trực tiếp, vμ tất nhiên lμ nhanh chóng, thì thực hiện qua nhiều khoản trung gian ,qua b−ớc chuyển gián tiếp vμ đ−ơng nhiên lμ rất phức tạp vμ lâu dμi. ông cũng nêu lên những điều kiện vμ những n−ớc lạc hậu về kinh tế còn tồn tại các quan hệ tiền t− bản chủ nghĩa quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội: Ph−ơng thức sản xuất của xã hội đã lỗi thời về mặt lịch sử, đội tiên phong chính trị của giai cấp công nhân có đủ quyết tâm cùng toμn dân giμnh chính quyền. - Có sự giúp đỡ của giai cấp công nhân đã giμnh đ−ợc chính quyền ở n−ớc t− bản phát triển hơn. 20
  21. Ch−ơng III: Vận dụng lý luận hình thái kinh tế - xã hội vμo điều kiện việt nam hiện nay. 3.1. Tính tất yếu của con đ−ờng định h−ớng XHCN. N−ớc ta lμ n−ớc lạc hậu về kinh tế lại bị đế quốc thực dân thống trị một thời gian dμi cơ sở vật chất kỹ thuật còn nghèo vμ lạc hậu . Đảng ta khẳng định sau khi Việt Nam tiến hμnh công cuộc cách mμng xã hội chủ nghĩa , xây dựng chủ nghĩa xã hội từ một n−ớc tiến từ bản chủ nghĩa bỏ qua chủ nghĩa t− bản sự lựa chọn trên 2 căn cứ sau đây. Một lμ, chỉ có CNXH mới giải phóng đ−ợc nhân dân lao động thoát khỏi áp bức, bóc lột bất công đem lại cuộc sống ấm lo hạnh phúc cho nhân dân Hai lμ, thắng lợi của cuộc cách mạng thắng lợi Nga năm 1971 đã mở ra một thời đại mới, tạo khả năng thực hiện cho các dân tộc lạc hậu tiến lên con đ−ờng CNXH. Sự lựa chọn ấy không mâu thuẫn với quá trình phát triển lịch sử tợ nhiên của XHCN, không mâu thuẫn với hình thái kinh tế xã hội củ chủ nghĩa Mác Lê-nin. Trong điều kiện cụ thể sự lựa chọn ấy chính lμ sự lựa chọn con đ−ờng rút ngắn bỏ qua chế độ TBCN. Con đ−ờng CNXH cho phép chúng ta có thể phát triển nhanh lực l−ợng sản xuất theo h−ớng ngμy cμng hiện đại, giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội phát triển xã hội theo chiều h−ớng tiến bộ vừa có thể tránh cho xã hội vμ nhân dân lao động phải trả giá cho các vấn đề của xã hội t− bản mμ tr−ớc hết lμ chế độ ng−ời bóc lột ng−ời, lμ quan hệ bất bình đẳng ng−ời với ng−ời. 21
  22. 3.2. Thực tiễn về cách mạng việt nam. Sau khi thống nhất đất n−ớc, cả n−ớc đã quá độ đi lên CNXH, đảng ta luôn vận dụng lý luận của chủ nghĩa M.Lênin trong đó có lý luận hình thái kinh tế xã hội vμo việc đề ra các chủ tr−ơng phát triển đất n−ớc, tuy nhiên do chủ quan duy ý trí còn có quan niệm ẫu trí về CNXH vμ lo lắng có ngay CNXH lên chúng ta mắc phải một số quyết điểm nghiêm trọng cả về lý luận vμ thực tiễn. Một lμ, từ chỗ khẳng định việt nam quá độ thẳng lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN, chúng ta đã có một nhận thức hết sai lμm lμ bỏ qua tất các những gì thuộc về CNTB, không tiếp thu những yếu tố hợp lý, tích cực của nó vμo sự phát triển, vô hình chúng ta đã từ bỏ những thμnh tựu của nhân loại đạt đ−ợc lμm cho chúng ta không tận dụng đ−ợc các khâu trung gian các b−ớc quá độ cần thiết để vững chăc chế độ xã hội với trên cơ sở tiếp thu kế thừa có chọn lọc những tinh hoa do nhân loại đã tạo ra. Hai lμ, nhận thức nhân gian về CNXH trong quá trình xây dựng CNXH, do chúng ta nhận thức ch−a đầy đủ vμ hết s−c gian nan về CNXH, vμ do t− t−ởng nôn nóng muốn có ngay CNXH trong thời gian gắn cho lên dẫn đến th−c hiện xây dựng CNXH chẳng những chúng ta không đạt đ−ợc mục tiêu đề ra mμ còn phá hoại nghiêm trọng sản xuất vμ lμm nảy sinh nhiều tiêu cực về xã hội. ở n−ớc ta, bệnh chủ quan duy ý trí đã từng thể hiện ở chỗ đánh giá tình hình thiếu khách quan, say s−a với thắng lợi, không thấy hết khó khăn, phức tạp, vạch ra các mục tiêu khá cao, coi th−ờng việc khuyến khích lợi ích thực chất, c−ờng điệu động lực tinh thần, muốn bỏ qua giai đoan tất yếu để tiến nhanh, không tôn trọng các quy luật khách quan. Sự hình thμnh vμ phát triển của XH XHCN cũng nh− chủ nghĩa xã hội, lμ một quá trình lịch sử tự nhiên, tuân theo các quy luột khách quan. Vì vậy, lếu 22
  23. con ng−ời muốn thay đổi xã hội theo ý muốn chủ quan hay muốn dùng mệnh lệnh để xoá bỏ các giai đoạn phát triển tự nhiên của nó thì không tránh khỏi sự trớ trêu. Đứng tr−ớc thực tế, khủng hoảng kinh tế xã hội nảy sinh vμ ngμy trở nên trầm trọng, Đảng cộng sản Việt Nam đề ra đổi mới đất n−ớc đại hội đại biểu toμn quốc lần thứ VI. Để thực hiện thắnglợi công cuộc CNXH ở n−ớc ta, chúng ta phải nỗ lực hơn nữa trong việc nhận thức vμ sử dụng quy luật khách quan của sự phát triển xã hội, trong đó về hình thái xã hội 23
  24. phần III: Kết luận Lý luận hình thμnh kinh tế xã hội lμ một trong những thμnh tựu khoa học mμ C. Mác đã để lại cho nhân loại. Chính nhờ xuất phát từ con ng−ời hiện thực - con ng−ời đang sống hiện thực của mình, C. Mác đã vạch ra sản xuất vật chất lμ cơ sở đời sống xã hội. Xã hội lμ một hệ thống mμ trong đó quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển nhất định của lực l−ợng sản xuất. Sự vận động vμ phát triển của Xã hội lμ một quá trình lịch sử tự nhiên. Các hình thμnh kinh tế xã hội thay thế nhau từ thấp đến cao thông qua cách mạng xã hội. Sự vận động phát triển của các hình thái kinh tế xã hội. Sự vận động phát triển của các hình thái kinh tế xã hội vừa bị chi phối bởi các quy luật chung, vừa bị tác động bởi các điều kiện lịch sử cụ thể của từng quốc gia, từng dân tộc. Mặc dù hiện nay, xã hội loμi ng−ời có những đặc điểm khác với C.Mác, Lý luận hình thμnh kinh tế xã hội vẫn giữ nguyên giá trị. Nó lμ ph−ơng pháp luận thực sự khoa học để phân chia giai đoạn phát triển, xem xét mỗi quan hệ lẫn nhau gi−a các mặt trong đời sống xã hội nh− quy luật vận động, phát triển từ hình thái kinh tế xã hội. Lý luận đó không tham vọng giải thích đ−ợc tất cả các mặt của đời sống xã hội lμ nó đòi hỏi bằng các ph−ơng pháp tiếp cận khoa học khác. Cùng với sự phát triển của thực tiễn xã hội vμ khoa học, loμi ng−ời ngμy nay cũng tìm ra những ph−ơng pháp tiếp cận mới về xã hội, nh−ng không phải vì thế mμ lý luận hình thμnh kinh tế xã hội trở lên lỗi thời. Cùng với việc khái quát lý luận hình thμnh kinh tế xã hội, các nhμ kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lênin đã vạch ra các quy luật phát sinh phát triển vμ diệt vong của nó. Từ đó, các Ông đi đến dự đoán về sự ra đời của hình 24
  25. thμnh kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa mμ giai đoạn thấp lμ chủ nghĩa xã hội. Lý luận đó cũng cung cấp cho chúng ta một ph−ơng pháp luận thực sự khoa học để phân tích. Sự vận động phát triển đầy đủ mâu thuẫn hiện nay của nhân loại. Nó cho thấy: Măc dù chủ nghĩa xã hội bị khủng hoảng dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô vμ Đông Âu, chủ nghĩa t− bản vẫn tiếp tục phát triển vμ đạt đ−ợc nhiều thμnh tựu, những tất yếu của chủ nghĩa t− bản sẽ đ−ợc thay thế bằng hình thái kinh tế xã hội cao hơn theo dự đoán của các nhμ kinh điển chủ nghĩa Mác Lê-nin. Lý luận hình thái kinh tế xã hội cũng lμ ph−ơng pháp luận khoa học để ta phân tích công cuộc xây dựng đất n−ớc hiện nay, luận chứng đ−ợc tất yếu của định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Phân tích đúng nguyên nhân của tình hình khủng hoảng kinh tế xã hội vμ chỉ ra đ−ợc: Đổi mới theo định h−ớng của xã hội vừa phù hợp với xu h−ớng phát triển thời đại vừa phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam. Nh− vậy có thể khẳng định rằng: Lý luận hình thái kinh tế xã hội vẫn giữ nguyên giá trị khoa học vμ đúng thời đại của nó. Nó lμ ph−ơng pháp luận thực sự khoa học để phân tích thời đại cũng nh− của công cuộc xây dựng đất n−ớc hiện đại ở Việt Nam. 25