Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Techcombank

pdf 83 trang phuongnguyen 4060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Techcombank", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tai_giai_phap_nang_cao_hieu_qua_huy_dong_von_tai_techcomb.pdf

Nội dung text: Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Techcombank

  1. 1 1. Lyù do choïn ñeà taøi Tình hình kinh teá khoù khaên trong 6 thaùng ñaàu naêm 2008 cuøng vôùi xu höôùng hoäi nhaäp kinh teá quoác teá ñang tieán gaàn ñaõ gaây aùp löïc lôùn ñoái vôùi caùc ngaân haøng trong nöôùc veà khaû naêng toàn taïi vaø caïnh tranh ñeå vöõng böôùc. Ñeå taïo döïng cho mình moät “söùc khoûe” ñuû maïnh, thôøi gian qua caùc NHTM trong nöôùc khoâng ngöøng caûi tieán, naâng cao chaát löôïng quaûn trò hoïat ñoäng ngaân haøng. Huy ñoäng voán - moät trong nhöõng hoïat ñoäng giöõ vai troø troïng taâm cuûa ngaân haøng - ñang trôû thaønh hoïat ñoäng noùng, ñöôïc caùc ngaân haøng quan taâm nhieàu nhaát trong tình traïng khan hieám voán hieän nay. Thoâng qua vieäc öùng duïng vaø phaùt trieån coâng ngheä thoâng tin, töøng böôùc hieän ñaïi hoùa ngaân haøng, caùc saûn phaåm huy ñoäng ngaøy caøng phong phuù, ña daïng, mang tính chaát “ñoät phaù- chieán löôïc’, thoõa maõn nhu caàu ngaøy caøng cao vaø tinh teá cuûa khaùch haøng. Techcombank- moät trong nhöõng ngaân haøng coå phaàn haøng ñaàu Vieät Nam- ñaõ vaø ñang töï kh ẳng định mình, tieáp tuïc phaùt huy lôïi theá cuûa moät thöông hieäu maïnh baèng vieäc cho ra ñôøi nhöõng saûn phaåm huy ñoäng hieän ñaïi, mang tính caïnh tranh cao. Xuaát phaùt töø nhaän ñònh treân, toâi choïn nghieân cöùu ñeà taøi “Giaûi phaùp naâng cao hieäu quaû huy ñoäng voán taïi Techcombank”. 2. Muïc tieâu nghieân cöùu ñeà taøi Töø nhöõng vaán ñeà nghieân cöùu trong lyù thuyeát, phaân tích thöïc traïng huy ñoäng voán taïi Techcombank (treân khía caïnh tieàn göæ cuûa khaùch haøng ñeå cho vay), qua ñoù ñeà ra caùc giaûi phaùp nhaèm taêng cöôøng huy ñoäng voán hieäu quaû nhaát taïi Techcombank.
  2. 2 3. Ñoái töôïng vaø phaïm vi nghieân cöùu Nhöõng vaán ñeà cô baûn veà huy ñoäng voán cuûa caùc NHTM. Ñaùnh giaù thöïc traïng huy ñoäng voán taïi Techcombank ( treân khía caïnh tieàn göûi cuûa khaùch haøng ñeå cho vay) trong 4 naêm : năm 2005-6 thaùng ñaàu naêm 2008 qua caùc khía caïnh qui moâ vaø cô caáu huy ñoäng voán; phaân tích nguoàn voán huy ñoäng . Töø ñoù tìm ra nhöõng öu ñieåm, haïn cheá vaø nguyeân nhaân cuûa nhöõng toàn taïi trong vieäc huy ñoäng voán taïi Techcombank. 4. YÙ nghóa khoa hoïc vaø thöïc tieãn cuûa ñeà taøi nghieân cöùu Heä thoáng hoùa caùc phöông phaùp huy ñoäng voán taïi ngaân haøng. Phaân tích thöïc traïnh huy ñoäng voán taïi Techcombank, tìm ra nhöôïc ñieåm caàn khaéc phuïc Ñeà xuaát caùc giaûi phaùp taêng cöôøng huy ñoäng voán moät caùch hieäu quaû vôùi chi phí thaáp nhaát. 5. Boá cuïc cuûa luaän vaên Noäi dung khoùa luaän nhö sau Phaàn môû ñaàu. Chöông 1: Cô sôû lyù luaän chung veà huy ñoäng voán trong ngaân haøng. Chöông 2: Thöïc traïng tình hình huy ñoäng voán taïi techcombank . Chöông 3: Giaûi phaùp naâng cao hieäu quaû huy ñoäng voán taïi techcombank. Keát luaän. Do coù haïn cheá nhaät ñònh veà thoâng tin cuõng nhö veà kieán thöùc, khoùa luaän chaéc chaén seõ coù thieáu soùt. Kính mong nhaän ñöôïc nhieàu yù kieán ñoùng goùp cuûa Quyù thaày coâ, baïn beø vaø ñoäc giaû ñeå noäi dung khoùa luaän ñöôïc hoøan chænh hôn. Traân troïng kính chaøo !
  3. 3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN TRONG NGÂN HÀNG 1.1 .Nghi ệp v ụ huy độ ng v ốn 1.1.1 Khái ni ệm huy độ ng v ốn 1.1.1.1 Khái ni ệm Ngu ồn v ốn huy động của ngân hàng gồm các kho ản nh ư nh ận ti ền g ửi c ủa các tổ ch ức, cá nhân (ti ền g ửi không k ỳ h ạn, ti ền g ửi có k ỳ h ạn và ti ền g ửi ti ết ki ệm); phát hành ch ứng ch ỉ ti ền g ửi, gi ấy t ờ có giá; vay v ốn c ủa các t ổ ch ức tín d ụng trong và ngoài n ước; vay v ốn ng ắn h ạn c ủa NHNN. 1.1.1.2 Ý ngh ĩa huy độ ng v ốn Huy động v ốn là m ột trong nh ững ho ạt động ch ủ y ếu và quan tr ọng nh ất c ủa ngân hàng th ươ ng m ại. Đối v ới NHTM, huy động v ốn là c ơ s ở để ngân hàng th ực hi ện các ho ạt động kinh doanh khác. Các kho ản tài tr ợ t ừ bên ngoài là ngu ồn v ốn ch ủ y ếu đối v ới h ầu h ết các NHTM. M ặt khác thông qua nghi ệp v ụ này, các ngân hàng có thể đo l ường s ự tín nhi ệm, uy tín c ủa khách hàng đối v ới ngân hàng. Có th ể nói, nghiệp v ụ huy động v ốn góp ph ần gi ải quy ết “ đầu vào” c ủa ngân hàng. Đối v ới khách hàng, nghi ệp v ụ huy động v ốn cung c ấp cho khách hàng m ột kênh ti ết ki ệm và đầu t ư nh ằm làm cho ti ền c ủa h ọ được sinh l ợi. Ngoài ra, nó còn cung c ấp cho khách hàng m ột n ơi an toàn để c ất tr ữ và tích lu ỹ v ốn t ạm th ời nhàn r ỗi, giúp cho khách hàng có c ơ h ội ti ếp c ận v ới các d ịch v ụ ngân hàng khác nh ư d ịch v ụ thanh toán, tín d ụng
  4. 4 Đối v ới n ền kinh t ế, nghi ệp v ụ huy động v ốn giúp cho các doanh nghi ệp có c ơ hội để ti ếp c ận ngu ồn v ốn; t ừ đó thúc đẩy đầu t ư s ản xu ất t ạo điều ki ện phát tri ển kinh tế xã h ội. 1. 2. Các lo ại ngu ồn v ốn NH huy độ ng 1.2.1 Nhóm các ngu ồn v ốn truy ền th ống 1.2.1.1 Các tài kho ản giao d ịch Tài kho ản ti ền g ửi không k ỳ h ạn của cá nhân, doanh nghi ệp, t ổ ch ức tín d ụng khác (còn g ọi là Tài kho ản ti ền g ửi giao d ịch, thanh toán). G ồm các đặc điểm sau: Là lo ại ti ền g ửi mà khách hàng có th ể g ửi vào và rút ra b ất c ứ lúc nào. Ngân hàng s ử d ụng nguồn này để kinh doanh thì r ất r ủi ro, do đó ph ải d ự tr ữ nhi ều h ơn so với các lo ại ti ền g ửi khác. Do m ục đích c ủa khách hàng không ph ải để h ưởng lợi t ức mà để s ử d ụng các dịch v ụ thanh toán không dùng ti ền m ặt c ủa ngân hàng. Do đó, ngân hàng th ường tr ả khách hàng v ới lãi su ất r ất th ấp. Ng ười s ở h ữu ch ủ y ếu đố i v ới các kho ản ti ền g ửi không k ỳ h ạn th ường là các doanh nghi ệp nh ằm ph ục v ụ nhu c ầu chi tr ả th ường xuyên và thu ộc v ề v ốn l ưu động c ủa doanh nghi ệp. Các cá nhân và các h ộ gia đình th ường chi ếm ph ần ít h ơn trong trong t ổng ti ền g ửi không k ỳ h ạn trên b ảng cân đố i c ủa các ngân hàng. Ti ền g ửi không k ỳ h ạn là ngu ồn v ốn huy độ ng v ới chi phí th ấp nh ất và t ăng thu phí d ịch v ụ cho các NHTM, giúp ngân hàng duy trì các nhu c ầu giao d ịch. M ặt khác, vi ệc thanh toán thông qua tài kho ản ti ền g ửi t ại ngân hàng còn ti ết ki ệm chi phí l ưu thông cho xã h ội, th ực hi ện v ăn minh và gi ảm thi ểu r ủi ro trong thanh toán. Các NHTM c ũng ph ải th ường xuyên đổi m ới công ngh ệ, nâng cao ch ất l ượng dịch v ụ và giá c ả d ịch v ụ để h ấp d ẫn khách hàng. Tài kho ản vãng lai: đối v ới tài kho ản thanh toán, ch ủ tài kho ản được quy ền ra lệnh cho ngân hàng chi tr ả trong ph ạm vi s ố ti ền đã g ởi vào. Còn đối v ới tài kho ản vãng lai, th ường áp d ụng đối v ới nh ững khách hàng có uy tín, ngân hàng có th ể cho th ấu chi
  5. 5 (overdraft) đến h ạn m ức phù h ợp v ới thu nh ập bình quân c ủa ch ủ tài kho ản nh ằm đảm bảo kh ả n ăng tr ả n ợ. Các công ty tài chính, các t ổ ch ức phi ngân hàng không được m ở tài kho ản vãng lai cho khách hàng. Tài kho ản vãng lai d ựa trên h ợp d ồng tài kho ản vãng lai, trong đó hai bên thoã thu ận v ề h ạn m ức cho vay, th ời h ạn, lãi su ất, các hình th ức đảm b ảo nh ư tài s ản th ế ch ấp, c ầm c ố, b ảo lãnh c ủa bên th ứ ba Các tranh ch ấp phát sinh được x ử lý theo t ố tụng th ươ ng m ại. Tài kho ản vãng lai thu ộc lo ại l ưỡng tính, có th ể D Ư N Ợ ho ặc D Ư CÓ t ại m ột th ời điểm nh ất định. D Ư N Ợ khi rút ra nhi ều h ơn g ửi vào, và DƯ CÓ thì ng ược l ại. 1.2.1.2 Các tài kho ản ti ết ki ệm Thông th ường đây là nh ững lo ại ti ền g ởi định k ỳ nh ư ti ền g ửi có k ỳ h ạn c ủa các doanh nghi ệp, ti ền g ửi ti ết ki ệm c ủa cá nhân. Khách hàng ch ỉ được rút ti ền ra theo m ột kỳ h ạn được quy định tr ứơc. Khách hàng g ửi ti ền s ẽ đuợc c ấp m ột s ổ ti ền g ửi (cá nhân) ho ặc m ột h ợp đồng ti ền g ửi (doanh nghi ệp), nh ận lãi định k ỳ ho ặc khi đáo h ạn và nh ận g ốc khi đáo h ạn. Ngoài ra không được tham gia thanh toán không dùng ti ền mặt. Điều mà khách hàng khi s ử d ụng lo ại hình này tr ước h ết là l ợi t ức được h ưởng. Ti ền g ửi ti ết ki ệm có k ỳ h ạn khác nhau s ẽ được h ưởng lãi su ất khác nhau theo nguyên tắc th ời gian g ửi càng dài, lãi su ất s ẽ càng l ớn. Vi ệc đáp ứng nhu c ầu rút ti ền c ũng được thi ết k ế theo nh ững k ỹ thu ật khác nhau tùy theo chi ến l ược kinh doanh c ủa các NHTM. Ti ền g ửi ti ết ki ệm là ngu ồn v ốn khá ổn đị nh, cho phép ngân hàng ch ủ độ ng trong vi ệc đầ u t ư chúng vào các k ế ho ạch sinh l ời, ít gây s ức ép rút ti ền đố i v ới ngân hàng. Nh ưng ti ền lãi mà NHTM ph ải tr ả tính trên ti ền ti ết ki ệm th ường cao h ơn và đa ph ần là nh ững kho ản nh ỏ, phân tán. 1.2.2 Nhóm các ngu ồn v ốn khác 1.2.2.1 Vay m ượn t ừ th ị tr ường ti ền t ệ
  6. 6 Các ngân hàng có th ể vay và cho vay l ẩn nhau thông qua thông qua th ị tr ường liên ngân hàng (Interbank Market ): tr ường h ợp này x ảy ra khi l ượng ti ền g ửi của NHTM t ại NHNN th ấp không đủ đáp ứng cho nhu c ầu chi tr ả. Thông qua s ự t ổ ch ức c ủa NHNN, ngân hàng này s ẽ vay ngân hàng khác có l ượng ti ền g ửi d ư th ừa t ại NHNN. Vì kho ản cho vay là m ột b ộ ph ận c ủa ti ền g ửi thanh toán nên th ời gian vay th ường ch ỉ là m ột ngày “vay qua đêm” . Ngoài ra, các ngân hàng có th ể vay tr ực ti ếp lẫn nhau thông qua th ị tr ường liên ngân hàng. Vay ngân hàng Nhà N ước: NHNN s ẽ cho vay các NHTM thông qua nghi ệp v ụ chi ết kh ấu (discount) và tái chi ết kh ấu (rediscount) th ươ ng phi ếu và các gi ấy t ờ có giá ho ặc cho vay l ại theo h ồ s ơ tín d ụng mà NHTM xu ất trình Phát hành gi ấy t ờ có giá để thu hút ti ền nhàn r ỗi c ủa các ch ủ th ể trong n ền kinh t ế. Gi ấy t ờ có giá là gi ấy t ờ ch ứng nh ận c ủa ngân hàng phát hành để huy độ ng vốn trong đó xác nh ận ngh ĩa v ụ tr ả n ợ m ột kho ản ti ền trong m ột kho ảng th ời gian nh ất định, điều ki ện tr ả lãi và các điều kho ản cam k ết khác gi ữa ngân hàng và khách hàng. Nếu c ăn c ứ theo th ời h ạn, gi ấy t ờ có giá được chia thành hai lo ại: - Gi ấy t ờ có giá ng ắn h ạn: là lo ại có th ời h ạn d ưới 12 tháng, bao g ồm các lo ại kỳ phi ếu, ch ứng ch ỉ ti ền g ửi ng ắn h ạn, tín phi ếu và các gi ấy t ờ có giá ng ắn h ạn khác. Bản ch ất là m ột kho ản ti ền g ửi có k ỳ h ạn, th ường có m ệnh giá l ớn khi phát hành, lãi su ất theo tho ả thu ận gi ữa khách hàng và ngân hàng ho ặc lãi su ất c ố đị nh. - Gi ấy t ờ có giá dài h ạn: là lo ại có th ời h ạn t ừ 12 tháng tr ở lên, bao g ồm trái phi ếu, ch ứng ch ỉ ti ền g ửi dài h ạn và các gi ấy t ờ có giá dài h ạn khác. Gi ấy t ờ có giá dài h ạn là kho ản n ợ do ngân hàng phát hành để huy độ ng v ốn trên th ị tr ường tài chính, chúng được xem là công c ụ c ủa th ị tr ường v ốn, lãi su ất c ủa gi ấy t ờ có giá th ường khá cao, m ột số lo ại trong s ố đó có c ả đặ c tính được phép chuy ển đổ i thành c ổ phi ếu. Huy động v ốn qua phát hành gi ấy t ờ có giá c ủa NHTM được th ực hi ện t ập trung theo t ừng đợ t, ph ục v ụ nhu c ầu v ốn theo m ục tiêu c ủa ngân hàng, ổn đị nh h ơn so với ngu ồn v ốn huy độ ng d ưới các hình th ức ti ền g ửi, đồ ng th ời t ạo thêm các công c ụ
  7. 7 tài chính trên th ị tr ường ti ền t ệ và th ị tr ường v ốn. Tuy nhiên, công c ụ huy độ ng v ốn này th ường có lãi su ất và chi phí phát hành cao, phát hành theo k ế ho ạch và không th ường xuyên. 1.2.2.2 Phát tri ển các tài kho ản h ỗn h ợp Là m ột d ạng tài kho ản ti ền g ửi ho ặc phi ti ền g ửi cho phép k ết h ợp th ực hi ện các dịch v ụ thanh toán, ti ết ki ệm, môi gi ới đầu t ư, tín d ụng. Ch ủ tài kho ản s ẽ u ỷ thác d ịch vụ tr ọn gói cho chuyên viên qu ản lý tài kho ản d ịch v ụ t ại ngân hàng. Nh ững đặc điểm thu hút khách hàng c ủa lo ại tài kho ản này là t ốc độ cùng v ới nh ững ti ện ích d ịch v ụ mà khách hàng được h ưởng. 1.2.2.3 Vay ng ắn h ạn qua h ợp đồ ng mua l ại (Repurchase agreement –RP) Là h ợp đồng được ký k ết gi ữa ngân hàng v ới khách hàng (có tài kho ản t ại ngân hàng). Đó là thoả thu ận t ạm th ời ch ứng khoán ch ất l ượng v ới tính thanh kho ản cao (c ổ phi ếu ưu đãi, trái phi ếu Chính ph ủ s ắp đến h ạn thanh toán ) kèm theo thoã thu ận s ẽ mua l ại các ch ứng khoán này t ại m ột th ời điểm trong t ươ ng lai v ới m ức giá xác định trong h ợp đồng. Giao d ịch này thu ộc lo ại qua đêm ho ặc đến vài tháng tu ỳ thu ộc vào nhu c ầu v ốn c ủa ngân hàng và kh ả n ăng v ốn c ủa ch ủ th ể mua ch ứng khoán. Nh ư v ậy, ngân hàng có th ể thoã mãn nhu c ầu v ốn mà không ph ải bán v ĩnh vi ễn các ch ứng khoán ch ất l ượng c ủa mình. Chi phí tr ả = S ố ti ền vay *lãi su ất hi ện hành c ủa RP* S ố ngày vay theo h ợp đồ ng lãi theo RP Thông th ường lãi su ất trong h ợp đồng mua l ại r ất th ấp so v ới lãi su ất huy động vốn c ủa ngân hàng. 1.2.2.4 V ốn chi ếm d ụng Ngân hàng s ử d ụng các lo ại ti ền g ửi ngh ĩa v ụ c ủa khách hàng trong quá trình t ổ ch ức thanh toán không dùng ti ền m ặt (các kho ản ti ền khách hàng k ỳ qu ỹ để b ảo chi séc, m ở th ư tín d ụng, b ảo lãnh ngân hàng ) để t ạm th ời đáp ứng nhu c ầu v ốn c ủa ngân hàng.
  8. 8 1.3 Các nhân t ố ảnh h ưởng đế n qui mô ngu ồn v ốn ngân hàng Có r ất nhi ều nhân t ố ảnh h ưởng đến kh ả n ăng huy động v ốn c ủa NHTM, m ỗi lo ại ngu ồn v ốn l ại ch ịu ảnh h ưởng khác nhau b ởi các nhân t ố đó. Do v ậy, NHTM c ần ph ải nghiên c ứu đặc điểm c ủa t ừng ngu ồn v ốn và các nhân t ố ảnh h ưởng để có nh ững bi ện pháp huy động phù h ợp v ới m ục tiêu t ăng tr ưởng t ươ ng ứng c ủa ngân hàng. 1.3.1 Nhân t ố ch ủ quan 1.3.1.1 Lãi su ất c ạnh tranh Lãi su ất là m ột trong nh ững bi ến s ố ch ủ ch ốt, c ơ b ản mà ngân hàng có th ể tác động vào th ị tr ường v ốn, tác động vào các đối t ượng khách hàng g ửi ti ền khác nhau đặc bi ệt trong c ơ ch ế th ả n ổi lãi su ất nh ư hi ện nay. Định giá ngu ồn v ốn huy động ti ền g ửi là m ột vi ệc làm quan tr ọng và khá ph ức tạp đối v ới các nhà qu ản tr ị ngân hàng. N ếu ngân hàng ph ải tr ả m ột m ức lãi su ất l ớn để thu hút và duy trì s ự ổn định l ượng ti ền g ửi c ủa khách hàng thì ph ải ch ịu áp l ực v ề vi ệc gia t ăng chi phí, gi ảm l ợi nhu ận. Tuy nhiên, tru ớc s ự c ạnh tranh gay g ắt gi ữa các ngân hàng, vi ệc duy trì lãi su ất ti ền g ửi c ạnh tranh là điều khó tránh kh ỏi. Các ngân hàng cạnh tranh v ới nhau để thu hút ngu ồn v ốn ti ền g ửi không ch ỉ v ới các ngân hàng khác mà còn v ới các t ổ ch ức ti ết ki ệm, v ới các công c ụ c ủa th ị tr ường v ốn (trái phi ếu, k ỳ phi ếu, c ổ phi ếu). Hi ện nay, Chính ph ủ h ầu h ết các n ước đã lo ại b ỏ lãi su ất tr ần đối v ới các NHTM. Lúc này, vi ệc xây d ựng m ức lãi su ất c ạnh tranh càng tr ở nên thi ết y ếu; ngh ĩa là m ỗi d ịch v ụ liên quan đến ti ền g ửi th ường được định giá sao cho kho ản thu đủ bù đắp t ất c ả các ph ần l ớn chi phí cho vi ệc cung c ấp d ịch v ụ đó. 1.3.1.2 Các y ếu t ố ch ủ quan khác Tính ch ất s ở h ữu c ủa ngân hàng: yếu t ố này có ảnh h ưởng tr ực ti ếp đến mô hình qu ản lí, c ơ ch ế qu ản l í và chi ến l ược kinh doanh c ủa ngân hàng, t ừ đó ảnh h ưởng đến ho ạt động t ạo l ập và qu ản lí các ngu ồn v ốn. Ở Vi ệt Nam trong nh ững n ăm g ần đây, tác động c ủa y ếu t ố này là khá rõ nét.
  9. 9 Chi ến l ược kinh doanh c ủa ngân hàng: NHTM c ần ph ải xác định rõ nh ững điểm mạnh, điểm y ếu, c ơ h ội và thách th ức c ủa ngân hàng mình nh ằm định v ị được ch ỗ đứng hi ện t ại c ủa ngân hàng, đồng th ời có nh ững d ự đoán s ự thay đổi c ủa môi tr ường để xây d ựng chi ến l ược kinh doanh phù h ợp, trong đó chi ến l ược phát tri ển quy mô và ch ất l ượng ngu ồn v ốn là m ột b ộ ph ận quan tr ọng. Quy mô v ốn ch ủ s ở h ữu: V ốn ch ủ s ở h ữu được coi là đệm ch ống đỡ s ự s ụt gi ảm giá tr ị tài s ản c ủa NHTM. Để đảm b ảo m ức độ an toàn t ối thi ểu, c ần có quy định gi ới h ạn gi ữa vốn ch ủ s ở h ữu và v ốn huy động nh ằm t ạo m ột kho ảng cách an toàn trong ho ạt động c ủa ngân hàng. Trong m ối t ươ ng quan gi ữa v ốn ch ủ s ở h ữu và v ốn huy động, n ếu chênh l ệch đó càng l ớn thì h ệ s ố an toàn c ủa ngân hàng s ẽ càng th ấp. Cơ s ở v ật ch ất k ỹ thu ật: một NHTM có tr ụ sở kiên c ố, b ề th ế, m ạng l ưới các chi nhánh, điểm giao d ịch thu ận l ợi cùng các trang thi ết b ị và công ngh ệ hi ện đại s ẽ là một trong nh ững y ếu t ố t ạo uy tín cho khách hàng g ửi ti ền vào ngân hàng. Th ươ ng hi ệu: đó chính là uy tín c ủa ngân hàng được t ạo d ựng qua nhi ều n ăm, có đội ng ũ lãnh đạo và nhân viên chuyên nghi ệp, năng động, nhi ệt tình, sáng t ạo, th ươ ng hi ệu c ủa ngân hàng được nhi ều khách hàng bi ết đến và tin t ưởng thì vi ệc huy động v ốn s ẽ r ất thu ận l ợi. Chi ến l ược c ạnh tranh khách hàng : m ức độ c ạnh tranh trong l ĩnh v ực tài chính – ngân hàng ngày càng tr ở nên gay g ắt, các t ổ ch ức tài chính phi ngân hàng c ũng được phép huy động v ốn trên th ị tr ường s ẽ làm cho th ị ph ần c ủa các ngân hàng gi ảm đi. Do vậy, các NHTM mu ốn thu hút được v ốn c ần ph ải t ăng c ường các gi ải pháp và chính sách linh ho ạt nh ằm đáp ứng t ốt nh ất nhu c ầu c ủa khách hàng v ề ch ất l ượng, ch ủng lo ại dịch v ụ ngân hàng, kích thích nhu c ầu c ủa khách hàng để đạt m ức s ử d ụng s ản ph ẩm của ngân hàng cao nh ất. C ần ph ải xác định r ằng ngay khi ngân hàng t ạo ra được m ột sản ph ẩm được xã h ội ưa chu ộng thì trong th ời gian ng ắn g ần nh ư l ập t ức, các ngân hàng khác c ũng có th ể t ạo ra s ản ph ẩm đó để c ạnh tranh.
  10. 10 1.3.2 Nhân t ố khách quan Lạm phát làm gi ảm s ức mua c ủa đồng ti ền. L ạm phát tác động tiêu c ực đến vi ệc huy động v ốn c ủa ngân hàng. Nó làm xói mòn giá tr ị s ức mua lên m ỗi đơ n v ị ti ền t ệ. Ngân hàng ch ỉ có th ể kh ắc ph ục tác động này b ằng cách duy trì m ột m ức lãi su ất th ực dươ ng ho ặc b ảo đảm b ằng m ột giá tr ị hi ện v ật (ch ẳng h ạn nh ư ti ền g ửi ti ết ki ệm được bảo đảm b ằng vàng) Sự ổn định v ề chính tr ị có tác động r ất l ớn vào tâm lí và ni ềm tin c ủa ng ười g ửi ti ền. N ền chính tr ị qu ốc gia ổn định, ng ười dân s ẽ tin t ưởng g ửi ti ền vào h ệ th ống ngân hàng nhi ều h ơn, ngân hàng s ẽ là c ầu n ối h ữu hi ệu gi ữa ti ết ki ệm và đầu t ư. Môi tr ường kinh t ế được hi ểu là các y ếu t ố nh ư t ốc độ t ăng tr ưởng kinh t ế, thu nh ập qu ốc dân, t ỷ l ệ th ất nghi ệp, l ạm phát có ảnh h ưởng r ất l ớn đến ngu ồn ti ền g ửi tại các NHTM. Môi tr ường kinh t ế ổn định thì ngu ồn ti ền g ửi t ại các ngân hàng s ẽ được t ăng cao. Ng ược l ại, n ếu môi tr ường kinh t ế không ổn định, ngu ồn v ốn nhàn r ỗi trong xã h ội s ẽ được chuy ển thành các d ạng đầu t ư khác có giá tr ị ổn định và b ền v ững hơn nh ư: vàng, nhà đất, Sự thay đổi trong chính sách tài chính, ti ền t ệ và các quy định c ủa Chính ph ủ, của NHNN cũng gây ảnh h ưởng t ới kh ả n ăng thu hút v ốn và ch ất l ượng ngu ồn v ốn c ủa các NHTM. Chính ph ủ Vi ệt Nam đang được đánh giá là s ử d ụng các công c ụ qu ản lý tài chính, ti ền t ệ ngày càng có hi ệu qu ả h ơn, thúc đẩy quá trình ti ền t ệ hóa n ền kinh t ế và gia t ăng l ượng ti ền g ửi c ủa dân chúng vào h ệ th ống ngân hàng. Môi tr ường v ăn hóa là các y ếu t ố quy ết định đến các t ập quán sinh ho ạt và thói quen s ử d ụng ti ền c ủa ng ười dân. Tùy theo đặc tr ưng v ăn hóa c ủa m ỗi qu ốc gia, ng ười dân có ti ền nhàn r ỗi s ẽ quy ết định l ựa ch ọn hình th ức gi ữ ti ền ở nhà, g ửi vào ngân hàng hay đầu t ư vào các l ĩnh v ực khác. Ở các n ước phát tri ển, vi ệc thanh toán không dùng ti ền m ặt và s ử d ụng các d ịch v ụ ngân hàng đã khá quen thu ộc, nh ưng ở nh ững n ước đang phát tri ển nh ư Vi ệt Nam, ng ười dân có thói quen gi ữ ti ền ho ặc tích tr ữ d ưới d ạng vàng, ngo ại t ệ m ạnh làm cho l ượng v ốn được thu hút vào ngân hàng còn h ạn ch ế.
  11. 11 Môi tr ường dân c ư th ể hi ện qua các s ố li ệu nh ư s ố l ượng dân c ư, phân b ố địa lí , mật độ dân s ố, độ tu ổi trung bình, là các y ếu t ố r ất đáng quan tâm đối v ới các NHTM nh ằm xác định c ơ c ấu nhu c ầu ở t ừng th ời k ỳ và d ự đoán bi ến động trong t ươ ng lai. Sự phát tri ển c ủa công ngh ệ ngân hàng và các d ịch v ụ nh ư máy rút ti ền t ự động ATM, th ẻ tín d ụng, h ệ th ống thanh toán điện t ử, ngày càng ti ện l ợi, hoàn h ảo s ẽ giúp cho ng ười g ửi ti ền, ph ươ ng th ức thanh toán không dùng ti ền m ặt được s ử d ụng ph ổ bi ến h ơn, qua đó cung c ấp m ột l ượng v ốn đáng k ể cho ngân hàng. Trên c ơ s ở phân tích các y ếu t ố trên, ngân hàng l ượng định quy mô các kho ản ti ền g ửi và bi ến d ạng c ủa chúng để đề ra các chính sách s ử d ụng v ốn h ợp lý. 1.4 Phân tích và ki ểm soát chi phí huy động v ốn 1.4.1 Phân tích ngu ồn v ốn huy độ ng Huy động v ốn c ủa NHTM là ho ạt động thu hút ti ền g ửi và ti ền vay trên th ị tr ường 1 (th ị tr ường các TCKT, TCKT-XH và cá nhân) và th ị tr ường 2 (th ị tr ường các TCTD) dưới các hình th ức ti ền g ửi giao d ịch, ti ền g ửi k ỳ h ạn, ti ền g ửi ti ết ki ệm, phát hành gi ấy t ờ có giá Trong ngu ồn v ốn huy động đó có m ột s ố thành ph ần không ổn định, kh ả n ăng giao d ịch cao và t ỷ l ệ lãi su ất th ấp; m ột s ố khác h ạn ch ế kh ả n ăng phát hành séc, ổn định hơn và lãi su ất cao h ơn; ngu ồn v ốn có k ỳ h ạn dài và xác định tr ước ph ải tr ả lãi su ất cao nh ất. Trên th ực t ế, khách hàng luôn có nh ững ph ản ứng khác nhau v ới s ự thay đổi c ủa lãi su ất và ch ất l ượng d ịch v ụ do ngân hàng cùng c ấp. 1.4.1.1 Phân tích c ơ c ấu ngu ồn v ốn c ủa NHTM Một trong nh ững nguyên t ắc c ơ b ản khi ti ến hành phân tích c ơ c ấu v ốn và ngu ồn v ốn huy động là ph ải s ắp x ếp, phân lo ại tài s ản N ợ và tài s ản Có c ủa ngân hàng thành các m ục l ớn sau:
  12. 12 BÁO CÁO CÂN ĐỐI K Ế TÓAN NAM NAM STT CH Ỉ TIÊU NAY TRUOC A TÀI S ẢN CÓ I Ti ền m ặt,ch ứng t ừ có giá tr ị, kim lo ại quý, đá quý II Tien gui tai NHNN III Ti ền g ửi t ại các TCTD khác IV Cho vay các TCTD khác VI Cho vay các TCKT, cá nhân trong n ước VIII Các kho ản đầ u t ư IX Tài s ản khác XI Tài s ản Có khác TỔNG C ỘNG TÀI S ẢN CÓ B TÀI S ẢN N Ợ I Ti ền g ửi c ủa KBNN và TCTD khác II Vay NHNN, TCTD khác III Tie ền g ửi c ủa TCKT, dân c ư IV Vốn tài tr ợ, đầ u t ư u ỷ thác mà ngân hàng ch ịu r ủi ro VI Phat hanh giay to co gia VII Cac khoan no khac VIII Von va cac quy TỔNG C ỘNG TÀI S ẢN N Ợ Cơ s ở c ủa cách phân t ổ này là tính ch ất th ị tr ường, k ỳ h ạn c ủa đồng v ốn và đối tượng s ở h ữu v ốn. V ới cách phân t ổ này, ng ười phân tích có th ể theo dõi di ễn bi ến c ủa từng lo ại ngu ồn v ốn và tài s ản, k ịp th ời nh ận di ện được nh ững thu ận l ợi ho ặc khó kh ăn để có nh ững bi ện pháp x ử lý phù h ợp. C ơ c ấu này còn th ể hi ện th ế m ạnh và chi ến l ược vốn c ủa ngân hàng. Ch ỉ s ố c ơ b ản ph ục v ụ cho vi ệc nghiên c ứu c ơ c ấu ngu ồn v ốn là: Tỷ tr ọng t ừng lo ại S ố d ư c ủa t ừng lo ại ngu ồn v ốn x 100% (CT 1) = ngu ồn v ốn T ổng nguồn v ốn Ch ỉ s ố này giúp các nhà phân tích bi ết được t ỷ tr ọng c ủa t ừng lo ại ngu ồn v ốn trong t ổng ngu ồn v ốn c ủa ngân hàng, phân tích quy mô và t ốc độ t ăng tr ưởng c ủa t ừng lo ại ngu ồn v ốn, qua đó có th ể nh ận xét đúng đắn v ề m ặt m ạnh, m ặt y ếu c ủa ngân hàng để ho ạch định được các chi ến l ược kinh doanh phù h ợp trong t ươ ng lai.
  13. 13 1.4.1.2 Phân tích tình hình huy động v ốn c ủa NHTM Khác v ới các doanh nghi ệp khác, NHTM kinh doanh ch ủ y ếu b ằng ngu ồn v ốn huy động t ừ các thành ph ần kinh t ế, do v ậy phân tích tình hình huy động v ốn c ủa ngân hàng là v ấn đề được quan tâm hàng đầu khi quan sát tài s ản N ợ c ủa NHTM. Ch ỉ s ố có th ể s ử d ụng để phân tích tình hình huy động v ốn c ủa NHTM là: T ỷ tr ọng t ừng lo ại S ố d ư c ủa t ừng lo ại ti ền g ửi x 100% (CT 2) = trên t ổng v ốn huy động T ổng v ốn huy động Ch ỉ s ố này giúp các nhà phân tích xác định k ết c ấu c ủa ngu ồn v ốn huy động để phát hi ện điểm m ạnh, điểm y ếu c ủa ngân hàng trong kinh doanh. N ếu ngân hàng có t ỷ tr ọng ti ền g ửi có k ỳ h ạn cao, ngân hàng s ẽ thu ận tiện trong vi ệc t ạo ra l ợi nhu ận. N ếu ngân hàng có ti ền g ửi v ới lãi su ất cao chi ếm t ỷ tr ọng l ớn s ẽ g ặp nhi ếu khó kh ăn trong vi ệc gi ải quy ết đầu ra c ủa ngu ồn v ốn. Ch ỉ s ố này còn giúp các nhà phân tích xác định lãi su ất bình quân đầu vào c ủa các NHTM: Lãi su ất bình quân (S ố d ư ti ền g ửi lo ại i x lãi su ất ti ền g ửi lo ại i) = Σ đầu vào T ổng s ố v ốn huy động ho ặc Lãi su ất bình quân đầu vào = Σ (T ỷ tr ọng ti ền g ửi lo ại i x lãi su ất ti ền g ửi lo ại i) 1.4.2 Ki ểm soát chi phí huy độ ng v ốn 1.4.2.1 Xác định chi phí ngu ồn v ốn Trong môi tr ường c ạnh tranh kh ốc li ệt ngày nay, NHTM c ần ph ải bi ết m ỗi kho ản m ục chi phí bao g ồm nh ững gì. Điều này đặc bi ệt đúng đối v ới huy độ ng v ốn bởi vì đối v ới h ầu h ết các ngân hàng và TCTD, chi phí tr ả lãi ti ền g ửi cho ngu ồn v ốn là cao nh ất trên c ả chi phí nhân lực, chi phí qu ản lý và các kho ản chi phí nghi ệp v ụ khác. Do v ậy, mu ốn t ăng thu nh ập thì vi ệc h ạ th ấp chi phí huy động v ốn là m ột vi ệc c ần thi ết, thu ờng xuyên c ủa các NHTM. Tuy nhiên vi ệc h ạ th ấp chi phí tr ả lãi là m ột v ấn đề nan gi ải vì nó ph ụ thu ộc vào nhi ều y ếu t ố nh ư m ức cung ti ền g ửi, kh ả n ăng c ạnh tranh
  14. 14 của ngân hàng, lãi su ất cho vay và s ự chênh l ệch gi ữa lãi su ất ti ền g ửi và lãi su ất ti ền vay. Tìm ra ph ươ ng pháp xác định chi phí huy độ ng v ốn thích h ợp r ất h ữu ích cho ngân hàng để xây d ựng m ột chính sách kinh doanh có hi ệu qu ả, đặ c bi ệt là chi ến l ược qu ản tr ị tài s ản n ợ c ủa ngân hàng. Có 3 ph ươ ng pháp xác định chi phí huy độ ng v ốn th ường được các ngân hàng áp d ụng ph ổ bi ến là: chi phí quá kh ứ bình quân; chi phí v ốn biên t ế (c ận biên) và chi phí huy động h ỗn h ợp. M ỗi ph ươ ng pháp đều có m ột ý ngh ĩa nh ất đị nh tùy theo m ục đích s ử d ụng c ủa s ố li ệu v ề chi phí huy độ ng v ốn tính toán được. Ph ươ ng pháp chi phí v ốn bình quân Đây là ph ươ ng pháp thông d ụng nh ất để tính chi phí huy độ ng v ốn c ủa NHTM. Ph ươ ng pháp này chú tr ọng vào c ơ c ấu h ỗn h ợp các ngu ồn v ốn mà ngân hàng đã huy động trong quá kh ứ và xem xét m ức lãi su ất mà th ị tr ường đòi h ỏi ngân hàng ph ải tr ả cho mỗi ngu ồn v ốn huy động. Tổng chi phí tr ả lãi Chi phí tr ả lãi bình quân = Tổng ngu ồn v ốn huy động bình quân Việc tính toán nh ư trên là ch ưa hoàn ch ỉnh, vì nó ch ỉ d ừng l ại ở m ức độ xem xét giá v ốn c ủa ngu ồn v ốn, nhi ều chi phí khác có liên quan đến huy động v ốn v ẫn ch ưa được đề c ập nh ư: Chi phí phi lãi: chi phí phi lãi bao g ồm ti ền l ươ ng và chi phí qu ản lý gián ti ếp, mức d ự tr ữ b ắt bu ộc theo qui định, phí b ảo hi ểm ti ền g ửi, chi phí d ự phòng r ủi ro tín dụng. Nh ư v ậy, t ỷ su ất sinh l ợi t ối thi ểu để bù đắp chi phí (t ỷ su ất thu nh ập hoà v ốn) được tính nh ư sau:
  15. 15 Tỷ su ất sinh l ợi t ối thi ểu để T ổng chi phí lãi + Chi phí phi lãi bù đắp chi phí = Tổng tài s ản Có sinh l ời Công th ức trên có ngh ĩa là thu nh ập t ừ các tài s ản sinh lời t ối thi ểu ph ải b ằng t ỷ lê này để có th ể bù đắp t ổng chi phí huy động v ốn. Tuy nhiên, li ệu các c ổ đông ngân hàng đòi h ỏi m ột t ỷ l ệ thu nh ập là bao nhiêu để họ ti ếp t ục duy trì s ố v ốn đã góp? Tính chi phí ngu ồn vốn ch ủ s ỡ h ữu - là chi phí c ơ h ội th ể hi ện l ợi nhu ận k ỳ v ọng c ủa c ổ đông ngân hàng. Nếu ngân hàng không t ạo ra được t ỷ su ất sinh l ợi th ỏa đáng trên v ốn s ở h ữu thì các c ổ đông góp v ốn s ẽ b ắt đầ u rút v ốn ra và tìm n ơi đầu t ư h ấp d ẫn h ơn. Để tính chi phí v ốn ch ủ s ở h ữu, m ột ph ươ ng pháp h ợp lý là ước tính m ức t ỷ su ất sinh l ợi c ần thi ết mà các c ổ đông cho r ằng c ần thi ết để duy trì v ốn góp hi ện t ại. Nh ư v ậy, t ỷ su ất sinh l ợi t ối thi ểu c ần thi ết phát sinh t ừ toàn b ộ các ngu ồn v ốn huy động và v ốn s ở h ữu c ủa ngân hàng s ẽ là: Tỷ su ất sinh l ợi t ối thi ểu = Tỷ su ất sinh l ợi t ối + Tỷ su ất sinh l ợi tr ước thi ểu để bù đắp chi phí thu ế cho c ổ đông (1) Trong đó (1)= (t ỷ su ất sinh l ợi sau thu ế cho c ổ đông/(1-thu ế su ất)) x (v ốn c ổ đông/tài s ản sinh l ời) Ph ươ ng pháp chi phí v ốn biên t ế (c ận biên) Ph ươ ng pháp chi phí bình quân tuy có ưu điểm là đơ n gi ản nh ưng ch ỉ nhìn v ề quá kh ứ (backward) để xem xét chi phí và t ỷ su ất l ợi nhu ận t ối thi ểu đã th ực hi ện c ủa ngân hàng. Trong khi đó, ph ần l ớn các quy ết đị nh kinh doanh c ủa ngân hàng là cho hi ện t ại và t ươ ng lai, ph ươ ng pháp chi phí v ốn biên t ế nh ằm kh ắc ph ục nh ược điểm c ủa ph ươ ng pháp chi phí bình quân d ựa trên nguyên giá.
  16. 16 Chi phí biên là chi phí b ỏ ra để có thêm m ột đồ ng v ốn huy độ ng. C ăn c ứ vào chi phí biên, ngân hàng xác định m ức l ợi nhu ận t ối thi ểu c ần đạ t được t ừ nh ững tài s ản có thêm t ừ các ngu ồn v ốn này. Chi phí tr ả lãi t ăng thêm Chi phí v n biên t = ố ế Tổng s ố v ốn huy độ ng t ăng thêm Lợi nhu ận thu được t ừ tài s ản Có sinh l ời t ăng thêm nh ờ s ử d ụng ngu ồn v ốn huy động thêm: Chi phí tr ả lãi t ăng thêm T su t sinh l i biên t = ỷ ấ ờ ế Tài s ản Có sinh l ời t ăng thêm Công th ức chi phí v ốn biên t ế th ường được áp d ụng trong tr ường h ợp c ần xác định chi phí huy độ ng c ủa m ột lo ại ngu ồn v ốn ho ặc để ngân hàng đư a ra quy ết đị nh nên huy động t ừ m ột lo ại ngu ồn v ốn nào. Tuy nhiên trong th ực t ế, để phân đị nh ngu ồn v ốn nào s ử d ụng cho m ục đích nào không ph ải là vi ệc d ễ dàng, ngân hàng th ường huy độ ng t ừ nhi ều ngu ồn v ốn khác nhau cho các m ục đích khác nhau. Mỗi tài s ản đầ u t ư sinh l ợi c ủa NHTM th ường không thay đổi t ươ ng ứng v ới m ột ngu ồn v ốn nh ất đị nh mà th ực ch ất các chi phí là s ự t ập h ợp c ủa nhi ều ngu ồn v ốn khác nhau. Do v ậy, c ần ph ải quan tâm xem xét chi phí huy độ ng v ốn hỗn h ợp t ừ m ột s ố lo ại ngu ồn v ốn. Chi phí huy động v ốn t ổng h ợp Th ực t ế cho th ấy m ỗi m ột kho ản vay c ủa ngân hàng được hình thành t ừ nhi ều ngu ồn v ốn khác nhau. Do v ậy, chi phí huy động v ốn để đáp ứng kho ản vay không th ể tính riêng bi ệt mà c ần ph ải được tính trên c ơ s ở m ột h ỗn h ợp g ồm nhi ều ngu ồn v ốn khác nhau. Theo ph ươ ng pháp này vi ệc tính toán chi phí nguồn v ốn g ồm các b ước nh ư sau:
  17. 17 - B ước 1: Xác đị nh l ượng v ốn d ự ki ến huy độ ng m ỗi ngu ồn để đáp ứng nhu c ầu tài tr ợ. - B ước 2: Xác đị nh m ức kh ả d ụng m ỗi ngu ồn. - B ước 3: Xác đị nh chi phí lãi và phi lãi c ủa m ỗi ngu ồn v ốn. - B ước 4: T ập h ợp chi phí lãi c ủa t ất cả ngu ồn v ốn xác đị nh t ươ ng quan v ới t ổng ngu ồn v ốn huy độ ng. 1.4.2.2 M ối quan h ệ gi ữa r ủi ro ngu ồn v ốn và chi phí huy động v ốn Th ực t ế cho th ấy, vi ệc l ựa ch ọn ngu ồn v ốn để đáp ứng nhu c ầu kinh doanh c ủa các ngân hàng không ch ỉ ph ụ thu ộc vào chi phí c ủa m ỗi ngu ồn mà còn ph ụ thu ộc vào các r ủi ro mà m ỗi lo ại ngu ồn v ốn huy động mang l ại. Kinh nghi ệm th ực t ế cho th ấy, ngu ồn v ốn huy động v ới chi phí th ấp thì có th ể có r ủi ro cao và ng ược l ại. Để đánh giá rủi ro c ủa các lo ại v ốn huy độ ng, m ỗi ngân hàng c ần ph ải định l ượng nhi ều chi ều hướng r ủi ro khác nhau. R ủi ro huy độ ng v ốn th ường bao g ồm các lo ại ch ủ y ếu sau đây: Rủi ro lãi su ất Đối v ới ngân hàng ch ưa có cơ c ấu h ợp lý đầu vào và đầu ra, r ủi ro lãi su ất tác động đến ngân hàng khi ngân hàng áp d ụng lãi su ất c ố định cho các ngu ồn v ốn huy dộng. Khi lãi su ất th ị tr ường gi ảm, ngân hàng s ẽ b ị thi ệt h ại do tr ước đó đã huy động nh ững ngu ồn v ốn dài h ạn v ới lãi su ất cao. Khi lãi su ất th ị tr ường t ăng, ng ười g ửi ti ền s ẽ th ấy lãi su ất mà ngân hàng tr ả cho h ọ không x ứng đáng, nên h ọ s ẽ rút ti ền để đầu t ư vào lĩnh v ực khác có l ợi h ơn nh ư kinh doanh ch ứng khoán, đầu t ư b ất động s ản Nh ư v ậy, có th ể th ấy r ủi ro lãi su ất th ường xu ất hi ện ở nh ững ngu ồn v ốn huy động v ới th ời h ạn dài. Rủi ro thanh kho ản Rủi ro thanh kho ản liên quan đến s ự bi ến động c ủa ngu ồn v ốn huy động ngân hàng. Nó x ảy ra trong tr ường h ợp: nh ững tin đồn th ất thi ệt v ề ngân hàng (th ường đối
  18. 18 với ngân hàng c ổ ph ần), tình tr ạng th ất nghi ệp gia t ăng, các doanh nghi ệp không tiêu th ụ được hàng hoá Khi đó xảy ra tình trạng rút ti ền hàng lo ạt c ủa khách hàng làm cho ti ền g ửi tài kho ản và ti ền g ửi thanh toán gi ảm đi m ột cách đột ng ột bu ộc ngân hàng ph ải tìm ki ếm nh ững ngu ồn v ốn khác có chi phí cao h ơn để bù đắp. Rủi ro v ốn ch ủ s ở h ữu Rủi ro x ảy ra khi v ốn huy động quá l ớn so v ới v ốn ch ủ s ở h ữu, các nhà đầu t ư sẽ lo l ắng đến kh ả n ăng hoàn tr ả c ủa ngân hàng và có th ể h ọ s ẽ rút v ốn kh ỏi ngân hàng đó. Mối quan h ệ gi ữa r ủi ro ngu ồn v ốn và chi phí huy động v ốn Nhà qu ản tr ị ngân hàng ph ải đươ ng đầu v ới nh ững thách th ức to l ớn trong vi ệc qu ản tr ị và ki ểm soát các chi ều h ướng r ủi ro huy động v ốn khác nhau trên đây. Th ực t ế là luôn có m ột s ự đánh đổ i gi ữa r ủi ro và chi phí huy động v ốn - ngu ồn vốn có chi phí th ấp có th ể ph ải ch ịu r ủi ro cao v ề lãi su ất, thanh kho ản hay là v ốn ch ủ sỡ h ữu. Nh ững ngu ồn có chi phí th ấp có th ể t ạo r ủi ro cao cho ngân hàng và do v ậy, s ẽ tạo kh ả n ăng gây thi ệt h ại nghiêm tr ọng h ơn. Vì th ế, khi ph ải huy độ ng v ốn m ới, nhà qu ản tr ị ngân hàng ph ải l ựa ch ọn m ột v ị trí ( điểm A hay B trên đồ th ị), theo ch ỉ đạ o c ủa các đại c ổ đông c ủa ngân hàng t ươ ng quan ưu tiên gi ữa r ủi ro và l ợi nhu ận trên b ảng đối chi ếu gi ữa r ủi ro và chi phí theo t ừng cách ph ối h ợp gi ữa các ngu ồn v ốn. Ngoài ra, m ức độ r ủi ro c ủa các ngu ồn v ốn khác nhau thay đổi theo nh ững chi ều h ướng r ủi ro được xem xét. Ví d ụ, lo ại s ổ tiêt ki ệm dành cho nh ững h ộ gia đình thu nh ập th ầp và trung bình có th ể t ươ ng đối ít nh ạy cảm v ới nh ững thay đổi lãi su ất (độ co giãn theo giá th ấp), nh ưng c ũng chính lo ại ti ền g ửi đó l ại có th ể g ần v ới cao điểm r ủi ro thanh kho ản vào nh ững th ời v ụ nh ất định trong n ăm (T ết, Giáng sinh ) ho ặc nh ững giai đoạn nào đó trong chu kì kinh doanh (nh ư kh ủng ho ảng kinh t ế) khi xảy ra vi ệc rút ti ền ồ ạt vì lo ại ti ền này ch ịu nh ững đột bi ến và th ất th ường. Do v ậy, thách th ức cho các nhà qu ản tr ị ngân hàng trong vi ệc l ựa ch ọn m ột h ỗn h ợp ngu ồn v ốn
  19. 19 bao g ồm vi ệc l ựa ch ọn các m ức độ r ủi ro thích h ợp ở m ỗi chi ều h ướng r ủi ro huy động vốn và điều ch ỉnh theo chi phí huy d ộng v ốn c ủa các m ức r ủi ro đó. Chi phí huy động vốn bình quân A C1 C2 B 0 R1 R2 Mức độ r ủi ro 1.5 Ph ươ ng pháp quản lý tài s ản n ợ 1.5.1 Th ực hi ện các chính sách và bi ện pháp đồ ng b ộ để gia t ăng ngu ồn v ốn huy động c ủa ngân hàng Bi ện pháp kinh t ế: s ử d ụng các đòn b ẩy kinh t ế nh ư lãi su ất và công c ụ khác để có th ể gia t ăng ngu ồn v ốn huy đông. Bi ện pháp này linh ho ạt, nh ạy bén có th ể giúp ngân hàng đáp ứng nhu c ầu v ốn trong tr ường h ợp c ần thi ết, c ấp bách. Tuy nhiên, n ếu sử d ụng chính sách này không đúng s ẽ gây ra nh ững t ổn h ại cho ngân hàng, gia t ăng chi phí. Bi ện pháp k ỹ thu ật: bi ện pháp này được s ử d ụng trong lâu dài, mang tính chi ến l ược, mang l ại hi ệu qu ả trong ng ắn và dài h ạn. Bi ện pháp này bao g ồm các n ội dung sau:  Cải ti ến, nâng c ấp máy móc thi ết b ị nh ằm đảm b ảo cho vi ệc thanh toán được nhanh chóng, chính xác.  Đa d ạng các s ản ph ẩm huy động.
  20. 20  Hoàn thi ện và phát tri ển m ạng l ưới huy động (m ạng l ưới này s ử d ụng con ng ười làm h ạt nhân; g ồm các chi nhánh, phòng giao d ịch, máy ATM, th ẻ thanh toán, th ẻ tín d ụng ). Bi ện pháp tâm lý : tác động vào tâm lý, tình c ảm khách hàng nh ằm t ạo l ập và duy trì m ối quan h ệ t ốt đẹp, lâu dài gi ữa ngân hàng và khách hàng. Bi ện pháp này bao gồm:  Tuyên truy ền, qu ảng bá v ề s ản ph ẩm, hình ảnh ngân hàng. T ừ đó nâng cao uy tín, b ề th ế và hình ảnh ngân hàng trong m ắt khách hàng. Hình ảnh và th ươ ng hi ệu m ạnh mang l ại ni ềm tin cho khách hàng khi ến khách hàng không ng ần ng ại khi quy ết định g ửi ti ền.  Phát tri ển đội ng ũ cán b ộ v ừa thành th ạo v ề chuyên môn v ừa n ắm v ững ch ủ tr ưng chính sách và có kh ả n ăng giao ti ếp, ứng x ử t ốt v ới khách hàng. Điều này tạo nên s ự tho ải mái cho khách hàng; và t ạo nên “điểm khác bi ệt” so v ới các ngân hàng b ạn. 1.5.2 Sử d ụng các công c ụ c ơ b ản để tìm ki ếm nguồn v ốn Khi nhu c ầu v ốn phát sinh v ượt quá kh ả n ăng thanh kho ản, ngân hàng vay theo th ứ t ự sau:  Vay qua đêm: th ực hi ện trong tr ường h ợp qua ngày ti ếp theo, ngân hàng sẽ có nguồn thu t ươ ng ứng.  Vay tái c ấp v ốn c ủa NHNN.  Sử d ụng các h ợp đồng mua l ại, ch ứng ch ỉ ti ền g ửi có m ệnh giá l ớn, vay Đôla châu Âu 1.5.3 Đa d ạng hoá các ngu ồn v ốn huy độ ng và t ạo c ơ c ấu ngu ồn v ốn sao cho phù hợp v ới nh ững đặ c điểm ho ạt độ ng ngân hàng . Đối v ới các ngân hàng bán l ẻ ch ủ y ếu là cho vay ng ắn h ạn để b ổ sung nhu c ầu tiêu dùng, nhu c ầu v ốn l ưu động c ủa cá nhân, doanh nghi ệp nên trong t ổng ngu ồn v ốn, ti ền g ửi không k ỳ h ạn ph ải chi ếm t ỷ tr ọng cao để đảm b ảo chi phí huy động v ốn th ấp.
  21. 21 Đối với các ngân hàng bán buôn thì ch ủ y ếu cho vay trung và dài h ạn nên đòi h ỏi ngu ồn v ốn chi ếm t ỷ tr ọng cao là các lo ại ti ển g ửi định k ỳ, ti ền g ửi có k ỳ h ạn. 1.6 Kinh nghi ệm huy động ti ền g ửi c ủa các ngân hàng trên th ế gi ới Với kinh nghi ệm dày d ặn và công ngh ệ hi ện đạ i trên tr ường qu ốc t ế, các s ản ph ẩm huy độ ng ti ền g ửi c ủa các ngân hàng trên th ế gi ới là nh ững bài h ọc kinh nghi ệm quý báu cho các ngân hàng trong n ước hi ện nay. Sau đây s ẽ là m ột s ố s ản ph ẩm huy động ti ền g ửi c ủa các ngân hàng l ớn trên th ế gi ới. 1.6.1 Ngân hàng Citi bank E-Savings account Ti ền ký qu ỹ là 100 USD, duy trì s ố d ư này khách hàng s ẽ không b ị thu phí qu ản lý tài kh ỏan hàng tháng, lãi su ất h ưởng là 1.5% và thay đổi theo lãi su ất th ị tr ường. Tài kh ỏan này, khách hàng có th ể giao d ịch tr ực tuy ến qua m ạng Internet ho ặc điện th ọai. Có th ể chuy ển ti ền t ừ b ất k ỳ tài kh ỏan nào t ại các chi nhánh khác c ủa Citibank sang tài kh ỏan e-savings account. Day to day savings account Th ật c ần thi ết để m ở tài kh ỏan Day-to-Day Savings khi khách hàng c ần s ử d ụng ti ền m ặt th ường xuyên. Tài kh ỏan này r ất an tòan, thu ận ti ện và lãi su ất c ũng c ạnh tranh. Số d ư duy trì tài kh ỏan là 100USD Ngân hàng s ẽ t ự độ ng k ết n ối s ố d ư trên tài kh ỏan này v ới m ọi tài kh ỏan c ủa khách hàng m ở t ại Citibank để đả m b ảo s ố d ư duy trì tài kh ỏan c ủa khách hàng, t ừ đó tránh được phí duy trì hàng tháng. Miễn phí chuy ển ti ền trong h ệ th ống Citibank. Có th ể đă ng ký tr ực tuy ến để m ở tài kh ỏan.
  22. 22 Citibank ® Money Market Plus Account Rất thu ận ti ện khách hàng có th ể truy c ập h ệ th ống Online c ủa Citibank, CitiPhone Banking, đến b ất kì chi nhánh nào c ủa Citibank ho ặc qua các máy ATM để th ực hi ện giao d ịch. Bên c ạnh được h ưởng lãi su ất c ạnh tranh, khách hàng còn có th ể rút ti ền d ễ dàng. Ti ền trong tài kh ỏan khách hàng được b ảo hi ểm lên đến 250.000USD. Không có phí th ường niên n ếu khách hàng duy trì s ố d ư t ối thi ểu 100 USD trên tài kh ỏan. Health Savings account Đây là cách thông minh để trang tr ải cho các kh ỏan chi phí ch ăm sóc s ức kh ỏe. Nếu khách hàng đuợc tham gia trong m ột ch ươ ng trình ch ăm sóc s ức kh ỏe có ch ất l ượng, Citibank Health Savings Account là môt gi ải pháp cho khách hàng. V ới tài kh ỏan này, khác hàng s ẽ được mi ễn ph ần đóng thu ế do v ậy có th ể s ử d ụng ph ần mi ễn thu ế này đề thanh tóan cho các kh ỏan chi tiêu v ề thu ốc men. Certificates of Deposit Một vài điều trong cu ộc s ống r ất ch ắc ch ắn. Gi ống nh ư nh ững ch ứng ch ỉ ti ền gửi c ủa Citibank. Nó đưa ra m ột s ự đả m b ảo an tòan, m ột lãi su ất c ạnh tranh cao. Khách hàng có th ể l ựa ch ọn r ất nhi ều k ỳ h ạn khác nhau t ừ 3 tháng đế n 5 n ăm. 1.6.2 Ngân hàng Standard Chartered Bank Standard Chartered cung c ấp cho khách hàng hàng lo ạt s ự l ựa ch ọn v ề s ản ph ẩm ti ết ki ệm v ới lãi su ất c ạnh tranh. Khách hàng s ẽ nh ận thêm s ự thu ận ti ện t ừ h ệ th ống thanh tóan qu ốc t ế c ủa Standard Chartered . Khách hàng d ễ dàng truy c ập tài kh ỏan ti ết ki ệm c ủa mình khi đang ở n ước ngòai. Một s ố s ản ph ẩm ti ết ki ệm c ủa Standard Chartered:
  23. 23 My Dream Account Đây là m ột tài kh ỏan ti ết ki ệm đặ c bi ệt nh ằm ti ết ki ệm cho t ươ ng lai c ủa con em khách hàng. Khách hàng có th ể d ễ dàng qu ản lý tài kh ỏan này. Payroll account Tài kh ỏan này giúp cho các công ty c ải thi ện chính sách chi l ươ ng c ủa h ọ. Nó mang l ại nhi ều l ợi ích thi ết th ực và s ự thu ận ti ện cho khách hàng. Women’s account Tài kh ỏan này được thi ết k ế m ột cách đặ c bi ệt để đáp ứng nhu c ầu v ề qu ản lý tài chính trong gia đình c ủa các ch ị em ph ụ n ữ. E$aving account Qu ản lý ti ền c ủa khách hàng m ọi lúc, m ọi n ơi. Ti ền trong tài kh ỏan c ủa khách hàng ngày càng nhi ều h ơn do được h ưởng lãi su ất c ạnh tranh t ừ ngân hàng. Marathon Saving Account Khách hàng s ẽ được h ưởng lãi su ất h ấp d ẫn gi ống nh ư ti ền g ửi ti ết ki ệm k ỳ h ạn; đồng th ời c ũng đượng h ưởng nh ững ti ện ích giao d ịch tài kh ỏan và rút ti ền linh h ọat mọi th ời điểm. Foreign Currency account Khách hàng b ắt đầ u mu ốn ti ết ki ệm b ằng nh ững đồ ng ngo ại t ệ khác nhau? Hãy đến v ới Standard Chartered Bank, khách hàng s ẽ h ưởng m ột lãi su ất ti ết ki ệm cao. Ngân hàng ANZ là m ột s ự l ựa ch ọn cho m ọi khách hàng mu ốn t ối đa hóa l ơi nhu ận cho các kh ỏan ti ết ki ệm c ủa mình. Đó là thông điệp mà ANZ mu ốn g ửi g ắm cho tất c ả các khách hàng. Sau đây là m ột s ố s ản ph ẩm ti ền g ửi mà ANZ đang cung c ấp. 1.6.3 Ngân hàng ANZ ANZ Progress Saver Mục đích: nh ằm ti ết ki ệm ti ền để đi du l ịch n ước ngòai, mua nhà m ới, ho ặc b ất cư m ục đích ti ết ki ệm nào. Mi ễn phí th ường niên hàng tháng và phí giao d ịch.
  24. 24 Bên c ạnh h ưởng lãi su ất ti ền g ửi, khách hàng còn được c ộng điểm th ưởng h ằng ngày và s ẽ được chi tr ả vào m ỗi tháng n ếu n ếu s ố ti ền m ỗi l ần g ửi vào tài kh ỏan là trên 10 USD và không rút ra trong m ột tháng. Có th ể giaod ịch qua các máy ATM, ANZ Phone Banking, ANZ Internet Banking và các điểm giao d ịch ANZ. ANZ Online Saver Hưởng lãi su ất c ạnh tranh, giao d ịch ti ền g ửi tr ực tuy ến, lãi su ất tính m ỗi ngày và tr ả hàng tháng cho khách hàng. Khách hàng h ưởng lãi su ất cao, hi ện t ại là 6.5% n ăm, không ph ải n ộp s ố d ư duy trì tài kh ỏan. Có th ể d ễ dàng chuy ển kh ỏan tr ực tuy ến t ừ ANZ Online Saver account và các tài kh ỏan khác c ủa khách hàng t ại ANZ m ọi lúc thông qua ANZ Phone Banking, ANZ Internet Banking. Tuy nhiên khách hàng s ẽ không được rút ti ền m ặt tr ực ti ếp. ANZ V2 PLUS Với tài kho ản này, khách hàng v ừa được h ưởng lãi su ất cao 5%n ăm (lãi được tính h ằng ngày và tr ả h ằng quý) v ừa được h ưởng nh ững d ịch v ụ truy c ập tài kho ản hi ện đại các máy ATM, Internet và phone banking. Đặc bi ệt s ẽ có m ột d ịch v ụ t ổng đài chuyên bi ệt để ph ục v ụ nh ững yêu c ầu c ủa tài kho ản này. Số d ư t ối thi ểu để m ở tài kho ản này là 5000USD. Có th ể n ộp, rút ti ền bât c ứ lúc nào mà không m ất phí. ANZ Premium Cash Management Khách hàng được h ưởng lãi su ất b ậc thang, s ố d ư tài kho ản càng nhi ều lãi su ất ti ền g ửi càng cao. Khách hàng được quy ền phát hành séc trên tài kho ản này. Số d ư t ối thi ểu ban đề u khi m ở tài kho ản là 10.000USD. S ố d ư duy trì là 1.000 USD
  25. 25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Ch ươ ng m ột giúp chúng ta có cái nhìn khái quát v ề nghi ệp v ụ huy độ ng v ốn. C ụ th ể:  Khái ni ệm v ề huy độ ng v ốn.  Các lo ại ngu ồn v ốn ngân hàng huy động.  Các nhân t ố ảnh h ưởng đế n qui mô ngu ồn v ốn huy độ ng.  Ph ươ ng pháp phân tích, ki ểm soát chi phí huy độ ng v ốn.  Ph ươ ng pháp qu ản lý tài s ản n ợ.  Kinh nghi ệm huy động ti ền g ửi c ủa các ngân hàng th ế gi ới. Trên c ơ s ở lý lu ận chung v ề nghi ệp v ụ huy độ ng v ốn, nhà qu ản tr ị có th ể d ễ dàng ti ến hành ho ạch đị nh, t ổ ch ức th ực hi ện và ki ểm tra vi ệc huy độ ng các ngu ồn v ốn sao cho thích h ợp v ới nhu c ầu s ử d ụng v ốn, thích h ợp v ới điều ki ện môi tr ường kinh doanh để đạt được các m ục tiêu giảm thi ểu chi phí huy động v ốn nh ằm làm t ăng l ợi nhu ận và giảm thi ểu r ủi ro trong quá trình huy động v ốn.
  26. 26 Chương 2 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI TECHCOMBANK 2.1 Đánh giá chung v ề tình hình tài chính ti ền t ệ Vi ệt Nam hi ện nay 2.1.1 Đánh giá chung v ề tình hình kinh t ề v ĩ mô 2.1.1.1 Tình hình kinh t ế xã h ội Năm 2007, m ặc dù g ặp nhi ều khó kh ăn v ề thiên tai, d ịch b ệnh nguy hi ểm và tình hình kinh t ế th ế gi ới nhi ều di ễn bi ến ph ức t ạp; giá d ầu thô và nguyên li ệu thi ết y ếu ph ục v ụ s ản xu ất t ăng cao, nh ưng đất n ước ta đã hoàn thành và hoàn thành v ượt m ức hầu h ết các m ục tiêu phát tri ển kinh t ế-xã h ội, ngân sách nhà n ước n ăm 2007 do Qu ốc hội đề ra. Kinh t ế n ước ta đạ t m ức t ăng tr ưởng cao trong khu v ực. Các l ĩnh v ực xã h ội có nhi ều chuy ển bi ến t ốt, đặc bi ệt là công tác xoá đói gi ảm nghèo được c ộng đồ ng qu ốc t ế đánh giá cao. Bên c ạnh nh ững thành t ựu đạ t được, nh ững t ồn t ại y ếu kém nổi lên trong n ăm 2007 là: m ất cân đố i trong cán cân th ươ ng m ại, nh ập siêu t ăng cao, ch ỉ số giá t ăng cao không đạ t m ục tiêu th ấp h ơn t ăng tr ưởng kinh t ế. Bước sang n ăm 2008, tình hình kinh t ế xã h ội không m ấy sáng s ủa. Theo ngh ị quy ết t ại cu ộc h ọp th ứ 3, Qu ốc h ội khoá XII ngày 3/6/08 “qua 5 tháng đầu n ăm 2008, tình hình kinh t ế xã h ội đã xu ất hi ện nhi ều khó kh ăn, y ếu kém. T ốc độ t ăng tr ưởng kinh tế có bi ểu hi ện ch ậm l ại, l ạm phát ti ếp t ục t ăng cao vượt xa d ự báo c ủa c ơ quan ch ức năng Cùng v ới đó là th ị tr ường tài chính, ti ền t ệ có nhi ều bi ến độ ng và xu ất hi ện nhi ều yếu t ố b ất l ợi, gây khó kh ăn cho s ản xu ất, kinh doanh và đời s ống nhân dân, nh ất là ng ười có thu nh ập th ấp”. C ụ th ể là:  Ch ỉ s ố giá tiêu dùng (CPI) 6 tháng đầu n ăm 2008 t ăng lên 18,44%.
  27. 27  Tăng tr ưởng kinh t ế gi ảm d ần, chi phí s ản xu ất kinh doanh t ăng cao do giá nguyên v ật li ệu đầ u vào và lãi su ất ngân hàng t ăng cao, t ỉ l ệ nh ập siêu đứng ở m ức cao.  Th ị tr ường ch ứng khoán bi ến độ ng khó l ường trong khi th ị tr ường b ất động s ản t ăng tr ưởng nóng, đặ c bi ệt là ở các đô th ị l ớn. Ngày 05/3/2008, ch ỉ số Vn-Index gi ảm xu ống còn 583,45 điểm, m ức gi ảm th ấp nh ất t ừ đầ u n ăm 2007; t ừ ngày 06 và 07/3/2008 Vn-Index đã t ăng tr ở l ại, đóng c ửa đạ t m ức 640,14 điểm.  Vốn đầ u t ư n ước ngoài ti ếp t ục vào nhi ều gây s ức ép t ăng t ổng ph ươ ng ti ện thanh toán và t ăng giá VND, lãi su ất cho vay qua đêm có th ời điểm lên r ất cao (t ới 30%), lãi su ất huy độ ng v ốn c ủa ngân hàng t ăng. Tình hình trên đã tác động nh ất đị nh đế n t ư t ưởng và tâm lý c ủa ng ười dân v ề s ự ổn đị nh kinh t ế v ĩ mô. Vì v ậy, sau khi Chính ph ủ ch ấp nh ận điều ch ỉnh ch ỉ tiêu t ăng tr ưởng t ổng s ản ph ẩm trong n ước GDP c ủa n ăm 2008 t ừ 8.5-9% xu ống còn 7%. 2.1.1.2 Di ễn bi ến v ề chính sách ti ền t ệ c ủa NHNN trong th ời gian qua Với t ốc độ t ăng tr ưởng tín d ụng “ngo ạn m ục” trong tháng 1/2008 so v ới m ức tăng tr ưởng tín d ụng trong tháng 1 c ủa nh ững n ăm tr ước đó, NHNN đã phát tín hi ệu s ẽ th ực hi ện chính sách ti ền t ệ th ắt ch ặt, ki ềm ch ế l ạm phát, ổn định kinh t ế v ĩ mô: b ắt đầ u từ tháng 2 n ăm 2008, t ăng t ỷ l ệ d ự tr ữ b ắt bu ộc đố i v ới ti ền g ửi b ằng đồ ng Vi ệt Nam (c ụ th ể t ỷ l ệ d ự tr ữ b ắt bu ộc đố i v ới ti ền g ửi không k ỳ h ạn và có k ỳ h ạn d ưới 12 tháng bằng đồ ng Vi ệt Nam c ủa NHTM nhà nước, NHTM c ổ ph ần đô thị, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng n ước ngoài, công ty tài chính là 11% trên t ổng s ố d ư ti ền gửi ph ải d ự tr ữ b ắt bu ộc (Quy ết đị nh s ố 187/ Q Đ-NHNN ngày 16 tháng 1 n ăm 2008); kh ống ch ế h ạn m ức tín d ụng có tính ch ất bình quân, cao b ằng nh ư nhau là tăng tr ưởng dư n ợ không quá 30% đế n h ết n ăm 2008. Hi ện l ộ trình hút v ốn c ủa kho b ạc t ừ các ngân hàng qu ốc doanh v ẫn ch ưa được công b ố, nh ưng theo k ế ho ạch d ự ki ến s ẽ được th ực hi ện t ừ nay đế n h ết tháng 9/2008.
  28. 28 Các ngân hàng qu ốc doanh có nhu c ầu v ốn g ần đây là do áp l ực v ề vi ệc kho b ạc Nhà nước chu ẩn b ị rút v ề m ột kho ản ti ền kh ổng l ồ trên 30.000 t ỉ đồ ng đang g ửi l ại t ại các ngân hàng này. Tính đến h ết n ăm 2007 con s ố này là trên 52.000 t ỉ đồ ng, ngh ĩa là t ừ đầu n ăm đế n nay, s ố ti ền được âm th ầm rút v ề đã khoảng 20.000 t ỉ đồ ng Công điện 02 c ủa Ngân hàng Nhà n ước vào cu ối tháng 2 yêu c ầu m ức tr ần lãi su ất ở các nhà b ăng là 12% m ột n ăm. M ức tr ần lãi su ất này được áp d ụng sau khi các nhà b ăng, do thi ếu thanh kho ản c ục b ộ, ồ ạt nâng lãi su ất huy độ ng ti ền đồ ng. Ngày 2/4, các thành viên Hi ệp h ội ngân hàng (VNBA) th ống nh ất áp d ụng m ức tr ần 11%/n ăm. Ngày 7/4, Th ủ t ướng đã ch ỉ đạ o "tr ước m ắt không duy trì vi ệc quy đị nh lãi su ất huy động tr ần, t ừng b ước h ướng t ới th ực hi ện chính sách lãi su ất th ực d ươ ng theo c ơ ch ế th ị tr ường". Đến ngày 28/4, VNBA g ửi công v ăn đế n các ngân hàng h ội viên v ề vi ệc đồ ng thu ận t ăng lãi su ất tr ần huy độ ng ti ền đồ ng t ừ 11% m ột n ăm lên 12%. Theo Quy ết đị nh s ố 16/2008/Q Đ-NHNN ngày 17/05, Ngân hàng Nhà n ước công b ố m ức lãi su ất c ơ b ản là 12% m ột n ăm thay vì 8,75% nh ư tr ước đây, lãi su ất cho vay không quá 18% m ột n ăm. Vào ngày 19/5, các ngân hàng đồng lo ạt áp d ụng m ức lãi su ất m ới dao độ ng quanh m ức 14% m ột n ăm. Cùng v ới quy ết đị nh t ăng lãi su ất c ơ b ản, Th ống đố c Ngân hàng Nhà n ước c ũng điều ch ỉnh t ăng lãi su ất tái c ấp v ốn lên 13%/n ăm (m ức g ần nh ất là 9%/n ăm) và lãi su ất chi ết kh ấu lên 11%/n ăm. Nh ư v ậy, sau m ột th ời gian dài ch ỉ mang tính ch ất tham kh ảo, t ừ ngày 19/5 t ới, lãi su ất c ơ b ản s ẽ được tr ả v ề đúng v ị trí và vai trò c ủa nó, nh ư m ột chu ẩn m ực để các tổ ch ức tín d ụng bám sát trong điều hành lãi su ất c ủa mình. Ngày 11/6, Th ống đố c NHNN v ừa quy ết đị nh nâng lãi su ất c ơ b ản b ằng đồ ng Vi ệt Nam t ừ m ức 12% lên 14% n ăm (Quy ết đị nh s ố 1317/Q Đ-NHNN). Lãi su ất chi ết kh ấu và lãi su ất tái c ấp v ốn c ũng được điều ch ỉnh t ăng thêm 2% lên m ức l ần l ượt là
  29. 29 13% và 15% n ăm. Sau khi NHNN công b ố các quy đị nh m ới v ề lãi su ất, h ầu h ết các ngân hàng đều điều ch ỉnh t ăng lãi su ất cho vay t ăng sát m ức ho ặc b ằng m ức t ối đa là 21%/n ăm. Lãi su ất huy độ ng c ũng được điều ch ỉnh t ăng, m ức t ăng tu ỳ t ừng kh ối ngân hàng. NHNN cho bi ết r ằng lãi su ất c ơ b ản s ẽ ti ếp t ục đuợc công b ố theo đị nh k ỳ h ằng tháng và s ẽ có điều ch ỉnh k ịp th ời theo đúng cung-cầu th ị tr ường , phù h ợp v ới quy lu ật th ị tr ường. 2.1.2 Tình hình huy động v ốn t ại các NHTM hi ện nay Ngay sau nh ững ngày ngh ỉ T ết, th ị tr ường ti ền t ệ đã ph ải gánh ch ịu nh ững “ đợ t sóng” ch ưa t ừng th ấy khi ti ền đồ ng khan hi ếm, lãi su ất liên ngân hàng t ăng v ọt, lãi su ất huy động và cho vay liên t ục t ăng. M ặc dù tình hình trên ch ỉ di ễn ra trong h ơn 10 ngày, nh ưng c ũng gây ra nh ững thi ệt h ại nh ất đị nh cho các thành viên trên th ị tr ường. Hi ện nay v ốn c ủa nhi ều ngân hàng th ươ ng m ại đang khan hi ếm, nhi ều ngân hàng thi ếu v ốn để cho vay ho ặc "khoá van tín d ụng". Nhi ều nhu c ầu v ốn đầ u t ư cho s ản xuất kinh doanh c ủa doanh nghi ệp không được đáp ứng ho ặc ph ải vay v ới lãi su ất quá cao. Đặc bi ệt là t ừ gi ữa tháng 2/2008 đế n nay, m ặc dù lãi su ất huy độ ng v ốn c ủa các ngân hàng th ươ ng m ại t ăng khá, kèm theo các chi phí l ớn v ề khuy ến m ại, ti ếp th ị nh ưng v ốn huy độ ng v ẫn t ăng ch ậm, th ậm chí t ại m ột s ố ngân hàng còn b ị gi ảm. Số li ệu th ống kê đã được công b ố cho th ấy, tính đến h ết quý I/2008, t ổng ngu ồn vốn huy độ ng c ủa h ệ th ống ngân hàng t ăng có 5,48% và t ổng d ư n ợ cho vay t ăng t ới 10,8% so v ới cu ối n ăm 2007. Trong khi đó cùng k ỳ này n ăm ngoái, t ổng ngu ồn v ốn huy động t ăng 11,76% và d ư n ợ t ăng 6,4%. Hệ th ống ngân hàng th ươ ng m ại Nhà n ước v ốn có th ế m ạnh v ề huy độ ng v ốn do mạng l ưới r ộng, uy tín và có truy ền th ống thu hút ti ền g ửi c ủa các t ổ ch ức kinh t ế, nh ưng v ốn huy độ ng c ũng đang b ị gi ảm. Do thi ếu v ốn và v ốn huy độ ng gi ảm, nên các ngân hàng th ươ ng m ại Nhà n ước tr ước đây th ường là ng ười cho vay trên th ị tr ường liên ngân hàng thì th ời gian g ần đây l ại tr ở thành ng ười đi vay.
  30. 30 Từ gi ữa tháng 2/2008 đế n nay, các ngân hàng th ươ ng m ại liên t ục điều ch ỉnh lãi su ất huy độ ng v ốn n ội t ệ và ngo ại t ệ. M ốc kh ởi điểm là ngày 19/2 lãi su ất k ỳ h ạn 12 tháng c ủa các NHTM t ăng trung bình từ 9.25% n ăm lên 10.5% n ăm. Nh ững ngày đầu tháng 4 là 11% n ăm; đầu tháng 5 là 12% n ăm; k ế đến là 14.2% n ăm ( ngày 20/5); 15.55% ( đầu tháng 6); 15,84%-17%/n ăm (gi ữa tháng 6). Ngày 20/6/08, lãi su ất huy độ ng đồ ng VND được điều ch ỉnh cao h ơn so v ới lãi su ất trong tu ần tr ước. Hi ện nay, m ức lãi su ất huy độ ng ph ổ bi ến c ủa kh ối NHTMNN là 17-17,5%/n ăm, kh ối NHTMCP là 17,5-18%/n ăm. Tuy nhiên, m ột s ố NHTMCP tri ển khai thêm các hình th ức huy độ ng đố i v ới khách hàng có m ức ti ền g ửi l ớn (trên 3 t ỷ đồng k ỳ h ạn 6 tháng tr ở lên) v ới lãi su ất lên đến 18,7%/n ăm (NH K ỹ th ươ ng); khách hàng thu ộc đố i t ượng ưu tiên v ới lãi su ất (bao g ồm c ả lãi su ất th ưởng) cao nh ất lên t ới 19%/n ăm (NH Sài Gòn). Một s ố ngân hàng th ươ ng m ại khác c ũng điều ch ỉnh lãi su ất huy độ ng VND lên 19,5%/n ăm đến 19,8%/n ăm, nh ưng c ũng ch ỉ duy trì được th ời gian r ất ng ắn. Nhìn chung đến nay, h ầu nh ư không có ngân hàng th ươ ng m ại đưa ra m ức lãi su ất huy độ ng VND trên 19,0%/n ăm, mà ph ổ bi ến ở m ức 17,5% - 18,0%/n ăm. Các nguyên nhân nói trên c ũng cho th ấy, th ị tr ường ti ền t ệ s ẽ còn ti ếp t ục nóng lên. Để h ạ nhi ệt lãi su ất, đặ c bi ệt là gi ảm lãi su ất cho vay đang ở m ức quá cao nh ư hi ện nay thì c ần có s ự linh ho ạt trong điều hành chính sách c ủa c ơ quan ch ức n ăng và các NHTM c ần có chi ến l ược qu ản tr ị điều hành ngu ồn v ốn hi ệu qu ả, phù h ợp v ới thông l ệ qu ốc t ế và luôn s ẵn sàng ch ủ độ ng đố i phó v ới m ọi tình hu ống, c ần ch ủ độ ng kh ống ch ế t ỷ l ệ đi vay n ợ trên th ị tr ường liên ngân hàng. 2.2 Th ực tr ạng tình hình huy động v ốn t ại Techcombank 2.2.1 T ổng quan v ề Techcombank Lịch s ử Được thành l ập vào ngày 27/09/1993, v ới s ố v ốn điều l ệ là 20 t ỷ đồ ng và tr ụ sở chính ban đầu được đặ t t ại s ố 24 Lý Th ường Ki ệt, Hoàn Ki ếm, Hà N ội.
  31. 31 Cá c c ột m ốc lị ch s ử Năm 1995  Tăng v ốn điều l ệ lên 51,495 t ỷ đồ ng  Thành l ập Chi nhánh Techcombank H ồ Chí Minh, kh ởi đầ u cho quá trình phát tri ển nhanh chóng c ủa Techcombank t ại các đô th ị l ớn Năm 1999  Tăng Techcombank t ăng v ốn điều l ệ lên 80,020 t ỷ đồ ng Năm 2006  Tháng 8/2006: Moody’s, hãng x ếp h ạng tín nhi ệm hàng đầu th ế gi ới đã công b ố x ếp h ạng tín nhi ệm c ủa Techcombank, ngân hàng TMCP đầu tiên t ại Vi ệt Nam được x ếp h ạng b ởi Moody’s.  Ngày 24/11/2006: T ăng v ốn điều l ệ lên 1.500 t ỉ đồ ng.  Ngày 15/12/2006: Ra m ắt th ẻ thanh toán qu ốc t ế Techcombank Visa.  Tổng tài s ản đạ t g ần 2,5 t ỷ USD  Tr ở thành ngân hàng có m ạng l ưới giao d ịch l ớn th ứ hai trong kh ối ngân hàng TMCP v ới gần 142 chi nhánh và phòng giao d ịch t ại th ời điểm tháng 9/2008  HSBC t ăng ph ần v ốn góp lên 15% và tr ực ti ếp hỗ tr ợ tích c ực trong quá trình ho ạt độ ng c ủa Techcombank Sứ m ệnh Techcombank là ngân hàng th ươ ng m ại đô th ị đa n ăng ở Vi ệt nam, cung c ấp s ản ph ẩm d ịch v ụ tài chính đồng b ộ, đa d ạng và có tính c ạnh tranh cao cho dân c ư và doanh nghi ệp nh ằm các m ục đích tho ả mãn khách hàng, t ạo giá tr ị gia t ăng cho c ổ đông, l ợi ích và phát tri ển cho nhân viên và đóng góp vào s ự phát tri ển c ủa c ộng đồ ng. Sản ph ẩm và d ịch v ụ ngân hàng Sản ph ẩm và D ịch v ụ Ngân hàng doanh nghi ệp  Dịch v ụ tài kho ản
  32. 32  Tín d ụng Doanh nghi ệp  Sản ph ẩm ngo ại h ối và qu ản tr ị r ủi ro  Dịch v ụ thanh toán trong n ước  dịch v ụ thanh toán qu ốc t ế  Dịch v ụ bao thanh toán  Dịch v ụ b ảo lãnh  Bảo lãnh phát hành trái phi ếu doanh nghi ệp Sản ph ẩm và Dịch v ụ Ngân hàng cá nhân  Ti ết ki ệm  Tài kho ản  Tín d ụng bán l ẻ  Dịch v ụ bán l ẻ doanh nghi ệp  Sản ph ẩm d ịch v ụ khác Sản ph ẩm và D ịch v ụ Ngân hàng điện t ử  F@STVIETPAY  F@st i-Bank  F@stmobiPay- Thanh toán qua SMS  HomeBanking  Fast e bank 2.2.2 Khái quát các kênh huy động v ốn t ại Techcombank Để t ạo l ập ngu ồn v ốn, Techcombank c ũng nh ư các NHTM khác s ử d ụng nhi ều hình th ức huy độ ng khác nhau nh ư nh ận ti ền g ửi, đi vay ho ặc nh ận v ốn ủy thác đầ u tư, Tuy nhiên, ph ần l ớn ngu ồn v ốn huy độ ng ch ủ y ếu c ủa Techcombank và các NHTM là huy động t ừ dân c ư và t ổ ch ức kinh t ế. Các s ản ph ẩm và d ịch v ụ huy độ ng vốn mà ngân hàng Techcombank đang cung c ấp cho khách hàng nh ư sau:
  33. 33 2.2.2.1 Tài kho ản ti ền g ởi thanh toán Sản ph ẩm ti ền g ửi thanh toán còn g ọi là tài kho ản ti ền g ửi không k ỳ h ạn được thi ết k ế dành cho đối t ượng khách hàng cá nhân ho ặc t ổ ch ức kinh t ế m ở tài kho ản t ại Techcombank để th ực hi ện ngân hàng c ầu thanh toán, chi tiêu. Khách hàng có th ể m ở tài kho ản thanh toán b ằng VND, USD, EUR Khách hàng được h ưởng lãi su ất không k ỳ h ạn (hi ện t ại là 3%n ăm) và không có th ời h ạn cho tài kho ản thanh toán. Khách hàng có th ể m ở tài kho ản chuyên dùng cho m ục đích riêng. Lợi ích An toàn, thu ận ti ện trong thanh toán do không ph ải c ất tr ữ b ằng ti ền m ặt. Thu ận l ợi trong vi ệc tra c ứu, theo dõi và qu ản lý tài kho ản thông qua d ịch v ụ Homebanking. Thông qua công ngh ệ banking online hi ện đại (ph ần m ềm Globus), khách hàng có th ể g ửi, rút nhi ều n ơi trên toàn h ệ th ống Techcombank . Thu ận ti ện khi có nhu c ầu s ử d ụng s ản ph ẩm d ịch v ụ khác: ATM, tín d ụng, th ấu chi, ki ều h ối 2.2.2.2 Tài kho ản ti ền g ởi k ỳ h ạn Là một h ợp đồng ti ền g ửi được ký k ết gi ữa ngân hàng và khách hàng, trong đó qui định rõ v ề điều kho ản lãi su ất, ph ươ ng th ức thanh toán, ph ươ ng th ức tr ả lãi. Khách hàng s ẽ được h ưởng lãi su ất cao h ơn lãi su ất ti ền g ửi thanh toán (lãi su ất tho ả thu ận gi ữa ngân hàng và khách hàng). 2.2.2.3 Ti ền g ởi ti ết ki ệm Ti ết ki ệm Fastsaving F@stsaving là tài kho ản ti ết ki ệm được h ươ ng lãi su ất b ậc thang theo s ố d ư và có th ể g ửi vào và rút ra t ừng ph ần, lãi được tính tr ả hàng tháng c ộng vào g ốc. Khách hàng không gi ữ s ổ ti ết ki ệm, Techcombank s ẽ cung c ấp cho khách hàng 1 s ố tài kho ản. Khách hàng có th ể l ựa ch ọn s ố ti ền t ối đa/ t ối thi ểu c ủa tài kho ản thanh
  34. 34 toán và ch ọn l ịch để h ệ th ống t ự động chuy ển t ừ tài kho ản ti ền g ửi thanh toán sang tài kho ản ti ết ki ệm F@stsaving. Ti ết ki ệm đa n ăng Tài kho ản ti ết ki ệm đa n ăng là hình th ức tài kho ản ti ền g ửi thanh toán có k ỳ hạn, theo đó khách hàng được h ưởng lãi su ất t ươ ng đươ ng v ới s ản ph ẩm ti ết ki ệm th ường và ngoài ra còn có tính n ăng ưu vi ệt n ổi b ật cho phép khách hàng có th ể rút từng ph ần g ốc m ột cách linh ho ạt t ại bất kì điểm giao d ịch nào c ủa Techcombank ho ặc tại máy ATM tu ỳ thu ộc vào nhu c ầu s ử d ụng c ủa mình. Ti ết ki ệm đị nh k ỳ Tài kho ản ti ết ki ệm tr ả lãi định k ỳ là m ột hình th ức tài kho ản ti ền g ửi có k ỳ h ạn cho phép khách hàng nh ận lãi định k ỳ hàng tháng/ quý, t ất toán t ại b ất k ỳ điểm giao dịch nào c ủa Techcombank. Khi đến h ạn mà khách hàng không t ất toán, ngân hàng s ẽ t ự động chuy ển g ốc sang 1 k ỳ h ạn ti ết ki ệm m ới b ằng k ỳ h ạn ban đầu. Tài kho ản tích lu ỹ b ảo gia Tài kho ản tích lu ỹ b ảo gia là hình th ức tài kho ản ti ền g ửi VND có k ỳ h ạn. Hàng tháng, khách hàng n ộp m ột s ố ti ền nh ất định để h ưởng lãi và h ướng t ới m ục tiêu tích lu ỹ dài h ạn cho cu ộc s ống. Đuợc Techcombank mua t ặng m ột h ợp đồng b ảo hi ểm t ại B ảo Vi ệt Nhân th ọ. Không ph ải đến ngân hàng n ộp ti ền do đựơc cung c ấp mi ễn phí d ịch v ụ chuy ển ti ền t ự động. Gửi ti ền m ột n ơi, rút ti ền t ại t ất c ả các điểm giao d ịch của Techcombank. Ti ết ki ệm th ực g ửi Tài kho ản ti ết ki ệm th ực g ửi là m ột s ản ph ẩm ti ền g ửi ti ết ki ệm k ỳ h ạn 13 tháng, cho phép khách hàng có th ể rút ti ền g ốc và lãi b ất c ứ lúc nào t ại b ất kì điểm giao d ịch nào và được h ưởng lãi su ất t ươ ng ứng v ới th ời gian th ực g ửi t ại Techcombank. S ản ph ẩm được phát hành d ưới hình th ức th ẻ ti ết ki ệm.
  35. 35 Phù h ợp v ới nhu c ầu c ủa khách hàng trong điều ki ện th ị tr ường di ễn bi ến ph ức tạp nh ư hi ện nay. Theo đó khách hàng rút tr ước h ạn được h ưởng lãi su ất b ậc thang theo s ố tháng khách hàng g ửi, không ph ải ch ịu lãi su ất không k ỳ h ạn. Ti ết ki ệm th ường Đáp ứng nhu c ầu g ửi ti ết ki ệm b ằng s ổ c ủa khách hàng v ới ký h ạn đa d ạng, lãi su ất h ấp d ẫn. Lãi su ất ti ết ki ệm th ường là lãi su ất c ố định, có th ể l ĩnh lãi hàng tháng, quý ho ặc cu ối k ỳ. Kết thúc k ỳ h ạn g ửi, n ếu khách hàng không rút ti ền thì s ẽ được ngân hàng t ự động nh ập lãi và v ốn chuy ển sang k ỳ h ạn m ới v ới lãi su ất niêm y ết t ại th ời điểm đáo hạn Ti ết ki ệm phát l ộc Ti ết ki ệm phát l ộc là m ột hình th ức ti ết ki ệm đặc bi ệt v ới lãi su ất cao. Sản ph ẩm có lãi su ất cao h ơn so v ới ti ết ki ệm th ường có cùng k ỳ h ạn. Lãi su ất được c ố định trong toàn b ộ th ời gian g ửi ti ến c ủa khách hàng. Tuy nhiên khách hàng không được rút tr ước h ạn. Khách hàng có th ể rút g ốc và lãi ti ền g ửi t ại b ất c ứ điểm giao d ịch nào c ủa Techcombank Ti ết ki ệm siêu may m ắn Là m ột s ản ph ẩm ti ền g ửi ti ết ki ệm d ự th ưởng c ủa Techcombank ch ỉ áp d ụng đối v ới VND, USD. Theo đó, ng ười g ửi ti ết ki ệm được tham gia ch ươ ng trình d ự th ưởng do Techcombank ban hành kèm theo Th ể l ệ ch ươ ng trình khuy ến m ại ti ết ki ệm “siêu may m ắn”. 2.2.3 Tình hình huy động v ốn t ại Techcombank 2.2.3.1 Phân tích qui mô và c ơ c ấu huy động v ốn Vị th ế huy động v ốn c ủa Techcombank so v ới các NHTM c ổ ph ần khác trong ngành:
  36. 36 Bảng 1: Ti ền g ửi khách hàng c ủa các ngân hàng ĐVT:T ỷ VN Đ Năm Quí 1 n ăm 2008 A(Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Tốc độ Tốc độ Tốc độ Qui mô Qui mô tăng Qui mô tăng Qui mô tăng TECHCOMBANK 6,195.07 9,566.04 54.41% 24,476.58 155.87% 31,155.94 27.29% SACOMBANK 10,478.96 34,936.47 233.40% 44,026.67 26.02% 52,598.12 19.47% ACB 19,984.92 29,394.70 47.08% 55,283.10 88.07% - - ĐÔNG Á 6,513.80 9,271.35 42.33% 14,372.88 55.02% - - EXIMBANK 8,352.11 13,141.18 57.34% 22,906.12 74.31% - - Ngu ồn: Báo cáo th ường niên các ngân hàng Bảng 1 cho th ấy so v ới nh ững ngân hàng cùng c ấp v ới mình nh ư Sacombank, ACB, Đông Á, Eximbank thì m ặc dù qui mô c ủa Techcombank không b ằng Sacombank, ACB nh ưng t ốc độ t ăng huy động v ốn không thua kém, n ăm 2006 x ếp hàng top 2 sau Sacombank, n ăm 2007 và quí 1 n ăm 2008 v ượt lên d ẫn đầu. Tuy nhiên, cần phân tích ch ất l ượng ngu ồn v ốn huy động c ủa Techcombank nh ư th ế nào? Bảng 2: C ơ c ấu ngu ồn v ốn huy độ ng c ủa Techcombank theo s ản ph ẩm ĐVT: t ỷ đồ ng Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 6 tháng 2008 STT Ch ỉ tiêu Số ti ền Tỷ tr ọng Số ti ền Tỷ tr ọng Số ti ền Tỷ tr ọng Số ti ền Tỷ tr ọng Ti ền g ửi thanh toán c ủa t ổ 1 ch ức, cá nhân 1,977.71 21.30% 3,073.83 20.72% 11,273.59 32.50% 10,191.38 22.48% Ti ền g ửi ti ết 2 ki ệm 4,217.36 45.42% 6,492.21 43.78% 13,202.99 38.06% 24,485.39 54.00% Phát hành 3 GTCG 186.53 2.01% 192.24 1.30% 1,750.72 5.05% 2,730.55 6.02% Ti ền g ửi c ủa 4 TCTD khác 2,903.95 31.27% 5,070.85 34.20% 8,458.90 24.39% 7,938.07 17.51% TỔNG NGU ỒN 9,285.56 100.00% 14,829.14 100.00% 34,686.19 100.00% 45,345.39 100.00% Ngu ồn: Phòng kế toán tài chính - Techcombank
  37. 37 th 1: C c u ngu n v n huy ng c a Đồ ị ơ ấ ồ ố độ ủ Techcombank theo s ản ph ẩm 100% 90% 80% Ti ền g ửi c ủa TCTD khác 70% 60% Phát hành GTCG 50% Ti ền g ửi ti ết ki ệm 40% 30% Ti ền g ửi thanh toán c ủa t ổ 20% ch ức, cá nhân 10% 0% Tỷ tr ọng n ăm Tỷ tr ọng n ăm Tỷ tr ọng n ăm Tỷ tr ọng 6 2005 2006 2007 tháng 2008 Với m ục tiêu đa d ạng hóa các hình th ức huy độ ng nh ằm thu hút ngày càng nhi ều hơn ngu ồn v ốn nhàn r ỗi t ừ các t ổ ch ức và dân c ư trong xã h ội, t ăng c ường ngu ồn v ốn ho ạt độ ng cho ngân hàng, th ời gian qua Techcombank đã áp d ụng nhi ều hình th ức huy động v ới nh ững k ỳ h ạn và lãi su ất linh ho ạt k ết h ợp v ới m ở r ộng m ạng l ưới để t ăng doanh s ố huy độ ng. Ti ền g ửi c ủa tổ ch ức, cá nhân và ti ền g ửi ti ết ki ệm t ăng qua các năm (b ảng 2). Ti ền g ửi thanh toán có s ự gia t ăng v ề qui mô và t ỷ tr ọng qua các n ăm (B ảng 2). Năm 2007 t ăng 11.78% so v ới n ăm 2006. Điều này th ể hi ện s ự quan tâm của Techcombank trong vi ệc tìm ki ếm ngu ồn v ốn huy động r ẻ. Techcombank đã liên t ục cải ti ến tính n ăng, ti ện ích c ủa s ản ph ẩm ti ền gửi thanh toán c ũng nh ư gi ới thi ệu đến khách hàng nhi ều s ản ph ẩm d ịch v ụ m ới. Thêm vào đó là vi ệc gia t ăng m ạng l ưới giao dịch trên kh ắp t ỉnh thành đất n ước, mạng l ưới d ịch v ụ th ẻ không ng ừng được m ở r ộng
  38. 38 trên ph ạm vi toàn qu ốc, tăng c ường ti ếp th ị d ịch v ụ tr ả l ươ ng qua tài kho ản, ứng d ụng internet vào giao d ịch ngân hàng. Tuy nhiên ti ền g ửi thanh toán 6 tháng đầu n ăm 2008 gi ảm v ề t ỷ tr ọng kho ản 10% đạt 22.48 % (b ảng 2). Điều này th ể hi ện s ự thi ếu v ốn c ủa ngân hàng nói chung cũng nh ư c ủa Techcombank nói riêng qua chính sách th ắt ch ặt ti ền t ệ c ủa NHNN. Tình hình l ạm phát gia t ăng kéo dài, s ự cạnh tranh gia t ăng lãi su ất ti ết ki ệm đột bi ến t ừ 9.25%  12% 14% 15.5% 17%  18% 19%. D ẫn đến s ự d ịch chuy ển v ốn từ ti ền g ửi thanh toán sang ti ền g ửi ti ết ki ệm v ới k ỳ h ạn ng ắn 1 tu ần- 2 tu ần đến 1 tháng. Ti ền g ửi ti ết ki ệm t ăng v ề qui mô qua các n ăm đạt 4.217,36 t ỷ (n ăm 2005); 6.492,21 t ỷ (n ăm 2006); 13.202,99 t ỷ (n ăm 2007); 24.485,39 t ỷ (6 tháng đầu n ăm 2008). H ơn nữa, vi ệc phát hành gi ấy t ờ có giá t ăng qua các n ăm đạt 186, 53 t ỷ (n ăm 2005), 192,24 (n ăm 2006); 1.750.72 t ỷ (n ăm 2007); 2.730.55 t ỷ n ăm 2008. Ch ứng t ỏ Techcombank đã không ng ừng đầu t ư nghiên c ứu nhi ều s ản ph ẩm ti ết ki ệm đáp ứng nhu c ầu g ửi ti ền c ủa khách hàng. Các s ản ph ẩm này được khách hàng r ất quan tâm và hưởng ứng nh ư Ch ứng ch ỉ l ộc xuân (n ăm 2006), tài l ộc đón xuân (n ăm 2007) ti ết ki ệm trúng Mercedes, ti ết ki ệm siêu may m ắn (n ăm 2008). Ngoài ra, chùm s ản ph ẩm trong hệ th ống “siêu tài kho ản” là m ột minh ch ứng điển hình cho các n ổ l ực c ải ti ến v ề công ngh ệ. V ới các s ản ph ẩm ti ết ki ệm đa n ăng (cho phép rút g ốc linh ho ạt), ti ết ki ệm tr ả lãi định k ỳ (cho phép khách hàng l ĩnh lãi theo tháng ho ặc theo quí t ại b ất k ỳ điểm giao dịch của Techcombank, ti ết ki ệm giáo d ục- tích lu ỹ b ảo gia (s ản ph ẩm liên k ết ngân hàng- b ảo hi ểm), ti ết ki ệm Fast saving (h ưởng lãi su ất b ậc thang) khách hàng có th ể ti ếp c ận v ơi các ti ện ích toàn di ện cho m ột cu ộc s ống hi ện đại. Tuy nhiên, t ốc độ t ăng c ủa ti ền g ửi ti ết ki ệm cao h ơn nhi ều so v ới ti ền g ửi c ủa tổ ch ức, cá nhân (b ảng 1). Điều này đòi h ỏi Techcombank cần ph ải nghiên c ứu sâu h ơn nh ằm gia t ăng ngu ồn ti ền g ửi thanh toán v ới chi phí r ẻ h ơn so v ới ti ền g ửi ti ết ki ệm. So với n ăm 2007, 6 tháng đầu n ăm 2008, t ốc độ t ăng ngu ồn ti ền gửi thanh toán c ủa t ổ
  39. 39 ch ức kinh t ế, cá nhân gi ảm 10% trong khi đó ngu ồn ti ền g ửi ti ết ki ệm t ăng đến 15.4%. Phần nào là do chính sách th ắt ch ặt ti ền t ệ c ủa NHNN, sức ép thanh kho ản vì đã cho vay v ượt quá m ức độ h ợp lý, hi ện t ượng các ngân hàng c ạnh tranh t ăng lãi su ất ti ền g ửi ti ết ki ệm ồ ạt. Trong khi đó ti ền g ửi c ủa các TCTD ít bi ến động và gi ảm. Cu ối n ăm 2007 là 24.39%, gi ảm 9.81% so v ới n ăm 2006; 6 tháng đầu n ăm 2008 là 17.51% trong t ổng vốn huy độ ng th ể hi ện s ự ổn đị nh trong ngu ồn v ốn c ũng nh ư vi ệc c ắt gi ảm ph ần nào chi phí huy động v ốn c ủa Techcombank. Bảng 3: C ơ c ấu ngu ồn v ốn huy độ ng c ủa Techcombank theo th ị tr ường ĐVT: t ỷ đồ ng Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 6 tháng 2008 STT Ch ỉ tiêu Số ti ền Tỷ tr ọng Số ti ền Tỷ tr ọng Số ti ền Tỷ tr ọng Số tiền Tỷ tr ọng 1 Th ị tr ường 1 6,381.61 68.73% 9,758.29 65.80% 26,227.29 75.61% 37,407.32 82.49% 2 Th ị tr ường 2 2,903.95 31.27% 5,070.85 34.20% 8,458.90 24.39% 7,938.07 17.51% Tổng ngu ồn vốn 9,285.56 100.00% 14,829.14 100.00% 34,686.19 100.00% 45,345.39 100.00% Ngu ồn: Phòng K ế toán tài chính - Techcombank Đồ th ị 2: C ơ c ấu ngu ồn v ốn huy độ ng c ủa Techcombank theo th ị tr ườ ng 100% 90% 80% 70% 60% Th ị tr ườ ng 2 50% Th ị tr ườ ng 1 40% 30% 20% 10% 0% Tỷ tr ọng n ăm Tỷ tr ọng n ăm Tỷ tr ọng n ăm Tỷ tr ọng 6 tháng 2005 2006 2007 2008
  40. 40 Ngu ồn v ốn huy độ ng trên th ị tr ường 1 bao g ồm ti ền g ửi c ủa các TCKT và dân cư là ngu ồn v ốn quan tr ọng đố i v ới ho ạt độ ng c ủa NHTM xét trên hai khía c ạnh ổn định và chi phí. Qua s ố li ệu B ảng 3 cho th ấy ngu ồn v ốn huy độ ng trên th ị tr ường 1 c ủa Techcombank tươ ng đối ổn đị nh và t ăng qua các n ăm qua các n ăm. Riêng n ăm 2006 có gi ảm 2.93%. N ăm 2006 ch ứng ki ến s ự phát tri ển m ạnh m ẽ c ủa th ị tr ường ch ứng khoán, l ượng v ốn nhàn r ỗi t ừ dân c ư đổ vào th ị tr ường này t ăng lên ồ ạt. Th ực t ế đó đã dẫn đến s ự gi ảm sút trong quá trình huy động v ốn c ủa NHTM nói chung và Techcombank nói riêng. Tuy nhiên b ước sang năm 2007 ngu ồn v ốn trên th ị tr ường 1 tăng tr ở l ại, t ăng 9.81%.Và 6 tháng đầu n ăm 2008 tăng 6.88 %. th ể hi ện s ự quy ết tâm rong công tác huy động v ốn c ủa Techcombank. H ơn n ữa th ời điểm cu ối n ăm 2007 đầu năm 2008 ch ứng kiến s ự đóng b ăng, gi ảm sút m ạnh c ủa th ị tru ờng ch ứng khoán, s ự gia tăng nguồn ti ền g ửi c ủa ngân hàng do lãi su ất ti ết ki ệm t ăng v ọt. Trong khi đó v ốn huy động trên th ị tr ường 2, t ức là trên th ị tr ường liên ngân hàng c ủa Techcombank ngày càng gi ảm v ề t ỷ tr ọng, th ể hi ện s ự ổn định trong ngu ồn v ốn huy độ ng. Vốn huy động của Techcombank không ph ụ thu ộc vào ngu ồn v ốn huy độ ng t ừ th ị tr ường 2 để c ấp vốn cho vi ệc phát tri ển danh m ục cho vay và đầu t ư. Bảng 4: C ơ c ấu ngu ồn v ốn huy độ ng c ủa Techcombank theo k ỳ h ạn trên th ị tr ường 1 ĐVT: t ỷ đồ ng Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 6 tháng 2008 STT Ch ỉ tiêu Số ti ền Tỷ tr ọng Số ti ền Tỷ tr ọng Số ti ền Tỷ tr ọng Số ti ền Tỷ tr ọng Ti ền g ửi không 1 kỳ h ạn 1,480.20 23.19% 2,032.61 20.83% 4,855.47 18.51% 4,124.52 11.03% Ti ền g ửi và 2 GTCG có kỳ h ạn 4,901.41 76.81% 7,725.68 79.17% 21,371.82 81.49% 33,282.80 88.97% Tổng ngu ồn v ốn th ị tr ường 1 6,381.61 100.00% 9,758.29 100.00% 26,227.29 100.00% 37,407.32 100.00% Ngu ồn: Phòng K ế toán tài chính - Techcombank
  41. 41 Đồ th ị 3: C ơ c ấu ngu ồn v ốn huy độ ng c ủa Techcombank theo k ỳ h ạn trên th ị tr ườ ng 1 100% 90% 80% 70% Ti ền g ửi và 60% GTCG có k ỳ hạn 50% Ti n g i 40% ề ử không k ỳ h ạn 30% 20% 10% 0% Tỷ tr ọng n ăm Tỷ tr ọng n ăm Tỷ tr ọng n ăm Tỷ tr ọng 6 tháng 2005 2006 2007 2008 Phân tích c ơ c ấu ngu ồn v ốn huy độ ng c ủa Techcombank theo k ỳ h ạn c ủa các kho ản ti ển g ửi (B ảng 4) cho th ấy ngu ồn v ốn không k ỳ h ạn tuy t ăng v ề s ố lượng nh ưng tỷ tr ọng có chi ều h ướng gi ảm qua các n ăm 23.19% (n ăm 2005), 20.83% (n ăm 2006), 18.51% (n ăm 2007), 11.03% (6 tháng đầu n ăm 2008). Điều này không th ật s ự phù h ợp cho Techcombank - m ột ngân hàng đẩy m ạnh định h ướng ngân hàng bán l ẻ, ch ủ y ếu là cho vay ng ắn h ạn để b ổ sung nhu c ầu tiêu dùng, b ổ sung v ốn l ưu động c ủa cá nhân và doanh nghi ệp. Lý ra ti ền g ửi không k ỳ h ạn ph ải chi ếm t ỷ l ệ t ươ ng đối so v ới ti ền g ửi có kỳ h ạn để đảm b ảo chi phí huy động v ốn th ấp. Ngoài ra c ũng cho th ấy vi ệc phát tri ển các d ịch v ụ thanh toán c ủa Techcombank ch ưa th ật s ự t ạo t ạo ra được nhi ều ti ện ích
  42. 42 trên các tài kho ản ti ền g ửi thanh toán cho khách hàng, do đó không thu hút được nhi ều vốn qua kênh này. 2.2.3.2 Phân tích ngu ồn v ốn huy độ ng Qua vi ệc phân tích qui mô và cơ c ấu c ủa các nguồn v ốn trong t ổng ngu ồn v ốn, chúng ta có cái nhìn t ổng quát v ề tình hình huy động v ốn c ủa Techcombank. Tuy nhiên, m ỗi ngu ồn v ốn có nh ững đặ c điểm riêng và ch ịu ảnh h ưởng c ủa các y ếu t ố khác nhau, s ự bi ến độ ng c ủa chúng c ũng tác độ ng khác nhau đến t ổng ngu ồn v ốn c ũng nh ư chi phí c ủa nó, do v ậy c ần ph ải đi sâu phân tích t ừng ngu ồn v ốn huy độ ng. Để phân tích ngu ồn v ốn huy độ ng, ta s ử d ụng công th ức CT2 trong ch ươ ng 1. Phân tích tiền g ửi thanh toán của các TCKT và dân c ư Bảng 5: Phân tích Ti ền g ửi thanh toán c ủa TCKT và dân c ư c ủa Techcombank ĐVT: T ỷ đồ ng 6 tháng STT Ch ỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 2008 1 Không kỳ h ạn 1,463.31 2,226.18 5,113.21 4,114.26 Tỷ tr ọng (%) 73.99% 72.42% 45.36% 40.37% Tốc đ ộ tăng tr ưởng (%) 52.13% 129.69% -19.54% 2 Có kỳ h ạn 514.40 847.65 6,160.38 6,077.12 Tỷ tr ọng 26.01% 27.58% 54.64% 59.63% Tốc đ ộ tăng tr ưởng 64.78% 626.76% -1.35% Tổng ti ền g ửi thanh toán 1,977.71 3,073.83 11,273.59 10,191.38 Tổng v ốn huy đ ộng 9,285.56 14,829.14 34,686.19 45,345.39 Tỷ tr ọng trong t ổng VHĐ 21.30% 20.73% 32.50% 22.48% Tốc đ ộ tăng tr ưởng 55.42% 266.76% -9.60% Ngu ồn: Phòng Kế toán tài chính - Techcombank
  43. 43 Đồ th ị 4: Phân tích Ti ền g ửi thanh toán c ủa TCKT và dân cư c ủa Techcombank 7,000.00 6,000.00 6,160.38 6,077.12 5,000.00 5,113.21 4,114.26 4,000.00 Không k ỳ h ạn 3,000.00 Có k ỳ h ạn 2,000.00 2,226.18 1,463.31 1,000.00 847.65 514.40 0.00 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 6 tháng 2008 Bảng 5 cho th ấy t ỷ tr ọng ti ền g ửi thanh toán trong t ổng huy động v ốn t ăng qua các n ăm: 21.3% (n ăm 2005), 20.73% (n ăm 2006), 32.5% (n ăm 2007). Tỷ tr ọng nguu ồn vốn thanh toán t ăng cho th ấy Techcombank đã và đang chú tr ọng đế n các bi ện pháp kh ơi t ăng ngu ồn v ốn này, coi đây là m ột ngu ồn v ốn ổn đị nh và có lãi su ất đầ u vào th ấp. Techcombank đã liên t ục c ải ti ến tính n ăng, ti ện ích c ủa s ản ph ẩm ti ền g ửi thanh toán c ũng nh ư gi ới thi ệu đến khách hàng nhi ều s ản ph ẩm d ịch v ụ m ới. Chùm s ản ph ẩm ngân hàng điện t ử đi kèm v ới tài kho ản thanh toán nh ư Fast-i bank, F@st-e bank, F@st mobiPay đã tho ả mãn nhu c ầu ngân hàng t ại gia cho khách hàng. Thêm vào đó, Techcombank đã không ng ừng đẩy m ạnh công tác phát hành th ẻ, đa dạng hoá các s ản ph ẩm th ẻ theo tính n ăng ph ục v ụ khách hàng: sản ph ẩm th ẻ trao ngay F@stAccess-i, sản ph ẩm th ẻ F@stAccess, th ẻ thanh toán qu ốc t ế Techcombank visa. Nh ờ các n ỗ l ực c ải ti ến và đa d ạng hoá các dòng s ản ph ẩm th ẻ, t ổng s ố th ẻ phát hành tăng h ơn 100% qua các n ăm, lu ỹ k ế 6 tháng n ăm 2008 đạt 415.000 th ẻ ( bảng 5.1) Độ bao ph ủ c ủa m ạng l ưới d ịch v ụ th ẻ không ng ừng được m ở r ộng trên ph ạm vi toàn qu ốc, đặc bi ệt t ại các trung tâm kinh t ế chính tr ị l ớn. Tính đến cu ối n ăm 2006, số
  44. 44 lượng đơ n v ị ch ấp nh ận th ẻ đạt 2.319 cái, n ăm 2007 đạt 2.300 cái. Số l ượng máy ATM được l ắp đặt t ăng t ừ 98 máy (n ăm 2006), 168 máy (n ăm 2007), 253 máy (6 tháng n ăm 2008). Bảng 5.1 : Số l ượng th ẻ c ủa Techcombank 6 tháng N ăm Năm Năm Năm đầu n ăm 2004 2005 2006 2007 2008 Số l ượng th ẻ phát hành (cái) 16.150 32.718 78.436 200.000 415.000 Tốc độ t ăng tr ưởng s ố l ượng th ẻ phát hành (%) 102.59% 139.73% 154.98% 107.50% Số d ư bình quân tài kho ản (th ẻ tri ệu VND) 3.78 3.09 2.75 4.00 4.10 Ngu ồn: Báo cáo th ường niên n ăm 2005, 2006, 2007 Từ đó c ũng góp ph ần làm gia t ăng s ố l ượng khách hàng giao d ịch. Số l ượng khách hàng doanh nghi ệp t ăng đáng k ể h ơn 1.5 l ần t ừ 9.285 khách hàng n ăm 2006 lên 14.848 n ăm 2007, và h ơn 1.3 l ần t ừ 14.848 n ăm 2007 lên 20.411 sáu tháng đầu n ăm 2008. S ố l ượng khách hàng cá nhân c ũng t ăng l ần l ượt là 1.8 l ần n ăm 2006 so v ới n ăm 2005; 2.3 l ần n ăm 2007 so v ới n ăm 2006 và sáu tháng đầu n ăm 2008 t ăng 1.03 l ần so với n ăm 2007 (b ảng 5.2) Bảng 5.2 : S Ố L ƯỢNG KHÁCH HÀNG TECHCOMBANK ĐVT: ng ười N ăm Năm Năm 6 tháng đầu n ăm 2005 2006 2007 2008 Số l ượng khách hàng cá nhân 78.725 144.817 344.817 356.279 Số l ượng khách hàng doanh nghi ệp 9.285 14.848 20.411 Ngu ồn: Báo cáo th ường niên n ăm 2005, 2006, 2007 Thêm vào đó, Techcombank đã không ng ừng m ở r ộng và nâng c ấp m ạng l ưới ho ạt động lên 142 chi nhánh và điểm giao d ịch, cùng v ới chỉ th ị c ủa Chính ph ủ v ề vi ệc
  45. 45 tr ả l ươ ng qua tài kho ản c ũng góp ph ần t ạo ra m ột th ị tr ường to l ớn v ề tài kho ản thanh toán cho Techcombank, nâng cao s ố d ư ti ền g ửi ổn định trên tài kho ản thanh toán. Techcombank đã có th ị ph ần đáng k ể nh ờ v ệc tr ả l ươ ng cho hàng ch ục ngàn cán b ộ nhân viên nh ư: B ộ t ư pháp, B ộ k ế ho ạch đầu t ư, B ộ công th ươ ng, B ảo Vi ệt nân th ọ, Vietnam Airlines, Pacific Airline,các tr ừơng h ọc .S ố l ượng khách hàng doanh nghi ệp tăng lên t ừ 1,575 khách hàng trong n ăm 2005 lên 2,073 khách hàng trong n ăm 2006, tốc độ t ăng tr ưởng là 31.6%. Tuy nhiên ti ền g ửi thanh toán 6 tháng đầu n ăm 2008 gi ảm v ề t ỷ tr ọng kho ảng 10% đạt 22.48 % và gi ảm v ề t ốc độ t ăng tr ưởng -9.6% (B ảng 5). Điều này ph ần nào do chính sách th ắt ch ặt ti ền t ệ c ủa NHNN, tình tr ạng khan hi ếm v ốn d ẫn đến vi ệc gia t ăng đột bi ến lãi su ất ti ết ki ệm. Từ đó d ẫn đến s ự d ịch chuy ển v ốn t ừ ti ền g ửi thanh toán sang hình th ức ti ết ki ệm 1 tu ần đến 1 tháng. Tuy nhiên, n ếu xét c ơ c ấu ti ền g ửi không k ỳ h ạn và có k ỳ h ạn trong t ổng ti ền gửi thanh toán ta th ấy m ặc dù ti ền g ửi không k ỳ h ạn có t ốc độ t ăng tr ưởng t ăng qua các năm (n ăm 2006 là 52.13%, n ăm 2007 là 129.6%) nh ưng t ỷ tr ọng c ủa nó l ại gi ảm d ần qua các n ăm (th ứ t ự n ăm 2005, 2006, 2007, 6 tháng đầ u n ăm 2008 là 73.99%; 72.42%; 45.36%; 40.37%) (b ảng 5). Điều đó ch ứng t ỏ các gi ải pháp đưa ra ch ưa th ực s ự mang lại hiệu qu ả. M ột nguyên nhân quan tr ọng là vi ệc ứng d ụng công ngh ệ thông tin c ủa Techcombank còn ch ậm, ch ưa h ỗ tr ợ nhi ều ti ện ích cho khách hàng và do v ậy ch ưa h ấp dẫn khách hàng g ửi ti ền và thanh toán thông qua ngân hàng. Vào ngày 05/12/2003 Techcombank m ới chính th ức phát hành th ẻ thanh toán F@stAccess-Connect 24 (h ợp tác v ới Vietcombank), ngày 29/09/2005 khai tr ươ ng ph ần m ềm chuy ển m ạch và qu ản lý th ẻ c ủa hãng Compass Plus, ngày 15/12/2006 ra m ắt th ẻ thanh toán qu ốc t ế Techcombank Visa trong khi d ịch v ụ này đã khá ph ổ bi ến ở các ngân hàng khác. Hiện tại vi ệc s ử d ụng th ẻ ch ưa t ốt, máy rút ti ền ch ưa nhi ều, gi ải quy ết tra soát th ẻ ch ậm. Đây là m ột b ất l ợi khá l ớn trong vi ệc huy độ ng v ốn t ừ kênh này.
  46. 46 Phân tích tiền g ửi ti ết ki ệm Bảng 6: Phân tích Ti ền g ửi ti ết ki ệm c ủa Techcombank ĐVT: T ỷ đồ ng 6 tháng STT Ch ỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 2008 1 Không kỳ h ạn 16.89 6.44 17.55 10.25 Tỷ tr ọng (%) 0.40% 0.10% 0.13% 0.04% Tốc đ ộ tăng tr ưởng (%) -61.89% 172.67% -41.57% 2 Có kỳ h ạn 4,200.48 6,485.77 13,185.44 24,475.14 Tỷ tr ọng 99.60% 99.90% 99.87% 99.96% Tốc đ ộ tăng tr ưởng 53.79% 103.30% 85.62% Tổng ti ền g ửi ti ết ki ệm 4,217.36 6,492.21 13,202.99 24,485.39 Tổng v ốn huy đ ộng 9,285.56 14,829.14 34,686.19 45,345.39 Tỷ tr ọng trong t ổng VHĐ 45.42% 43.78% 38.06% 54.00% Tốc đ ộ tăng tr ưởng 53.94% 103.37% 85.45% Ngu ồn: Phòng K ế toán tài chính Techcombank Đồ th ị 5: Phân tích Ti ền g ửi ti ết ki ệm c ủa Techcombank 30,000.00 25,000.00 24,475.14 20,000.00 Không k ỳ h ạn 15,000.00 13,185.44 Có k ỳ h ạn 10,000.00 6,485.77 5,000.00 4,200.48 0.00 16.89 6.44 17.55 10.25 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 6 tháng 2008 Đối v ới h ầu h ết các NHTM, ngu ồn ti ền g ửi ti ết ki ệm chi ếm m ột t ỷ tr ọng khá l ớn và ổn đị nh. Mặc dù, t ỷ tr ọng ti ền g ửi ti ết ki ệm trong t ổng ngu ồn v ốn huy động có gi ảm
  47. 47 nh ẹ qua các n ăm: 45.42% (n ăm 2005); 43.78% (n ăm 2006); 38.06% (n ăm 2007); 54% (6 tháng đầu n ăm 2008), t ốc độ t ăng tr ưởng ti ền g ửi ti ết ki ệm t ăng r ất m ạnh. N ăm 2006 tăng 53.94%, n ăm 2007 t ăng 103.37% và 6 tháng đầu n ăm 2008 t ăng 85.45% (b ảng 6). Ch ứng t ỏ Techcombank đã không ng ừng đầ u t ư nghiên c ứu nhi ều s ản ph ẩm ti ết ki ệm đáp ứng nhu c ầu g ửi ti ền c ủa khách hàng. Các s ản ph ẩm này được khách hàng r ất quan tâm và h ưởng ứng nh ư Ch ứng ch ỉ l ộc xuân (n ăm 2006), tài l ộc đón xuân (n ăm 2007) ti ết ki ệm trúng Mercedes, ti ết ki ệm siêu may m ắn (n ăm 2008). Ngoài ra, chùm s ản ph ẩm trong h ệ th ống “siêu tài kho ản” là m ột minh ch ứng điển hình cho các n ổ l ực c ải ti ến v ề công ngh ệ. V ới các s ản ph ẩm ti ết ki ệm đa n ăng (cho phép rút g ốc linh ho ạt), ti ết ki ệm tr ả lãi định k ỳ (cho phép khách hàng l ĩnh lãi theo tháng ho ặc theo quí t ại b ất k ỳ điểm giao d ịch c ủa Techcombank, ti ết ki ệm giáo d ục- tích lu ỹ b ảo gia (s ản ph ẩm liên kết ngân hàng- b ảo hi ểm), ti ết ki ệm Fast saving (h ưởng lãi su ất b ậc thang) khách hàng có th ể ti ếp c ận v ơi các ti ện ích toàn di ện cho m ột cu ộc s ống hi ện đại. Tuy nhiên nhân t ố góp ph ần r ất l ớn trong vi ệc t ăng t ỷ tr ọng ti ền g ửi ti ết ki ệm trong 6 tháng đầu n ăm 2008 là v ần đề lãi su ất. Đồ th ị 6: Lãi su ất huy độ ng v ốn VND (%/n ăm) 20 18 16 14 12 Kỳ h ạn 03 tháng 10 Kỳ h ạn 06 tháng 8 Kỳ h ạn 12 tháng 6 4 2 0 8 8 8 8 8 /08 /08 /08 /08 /07 2/0 4/0 5/0 5 5/0 6 6/0 7 8 7 0 /0 /0 /0 /0 0 1/0 3/0 1/0 2/0 19/ 09 02/05/08 19/05/08 20 2 27/05/08 29 0 09/06/08 11 2 1
  48. 48 Vi ệc t ăng lãi su ất ti ết ki ệm là điều không th ể tránh kh ỏi đối v ới Techcombank nói riêng và h ệ th ống ngân hàng Vi ệt Nam nói chung trong tình hình hi ện nay. Điều này đã đặt áp l ực lên m ục tiêu l ợi nhu ận c ủa Techcombank. Lãi su ất đầu vào t ăng mạnh trong khi lãi su ất đầu ra (lãi su ất cho vay) b ị gi ới h ạn ở m ức t ối đa là 21%, các kho ản phí liên quan đến kho ản vay đã b ị c ắt b ỏ. Nếu c ứ duy trì lãi su ất ki ểu này, Techcombank s ẽ m ất cân đối v ề c ơ c ấu ngu ồn v ốn và m ất an toàn. Hơn n ữa nhìn vào bảng 6 và đồ th ị 5 ta th ấy ti ền g ửi ti ết ki ệm có k ỳ h ạn chiếm t ỷ tr ọng cao, g ần nh ư tuy ệt đối so v ới ti ền g ửi ti ết ki ệm không k ỳ h ạn. Do đó vi ệc tìm ki ếm nh ững ngu ồn v ốn r ẻ để gi ảm chi phí đầu vào là h ết s ức c ần thi ết. 2.2.4 Qu ản tr ị ngu ồn v ốn t ại Techcombank 2.2.4.1 Đánh gía m ức độ đủ v ốn Trong điều ki ện hi ện nay, h ầu h ết các NHTM Nhà n ước đề u có t ỷ l ệ an toàn v ốn tối thi ểu th ấp (bình quân t ừ 5 - 6%), ch ưa đạt yêu c ầu theo tiêu chu ẩn qu ốc t ế thì h ệ s ố CAR c ủa Techcombank đã đạt khá cao, th ể hi ện m ức độ an toàn v ề v ốn c ủa Techcombank cao. H ệ s ố an toàn v ốn đã điều ch ỉnh theo m ức độ r ủi ro (h ệ s ố CAR) là 11.86% (6 tháng đầu n ăm 2008), cao h ơn nhi ều so v ới quy đị nh 8% theo Hi ệp ước Basel và gần tươ ng đươ ng v ới các ngân hàng trong khu v ực (Singapore 18,2; Hong Kong 15,6; Malaysia 15,3; Thái Lan 12,2). Bảng 7: Xác định h ệ s ố CAR c ủa Techcombank Năm Năm 6 tháng Năm 2007 Ch ỉ tiêu 2005 2006 2008 863.76 1.571,83 3.134,85 3.631,90 Vốn ch ủ s ở h ữu 5.494,88 9.096,24 21.922,06 30.632,09 Tài s ản Có đi ều ch ỉnh theo m ức đ ộ r ủi ro (t ỷ VND) 15.72 17.28 14.3 11.86 Hệ s ố CAR Ngu ồn: Phòng K ế toán tài chính Techcombank Tuy nhiên h ệ s ố CAR có s ự gi ảm nh ẹ qua các n ăm có ngh ĩa là tài s ản Có điều ch ỉnh theo m ức độ r ủi ro có t ốc độ t ăng nhanh h ơn so v ới v ốn ch ủ s ở h ữu. Do v ậy,
  49. 49 Techcombank c ần ph ải t ăng v ốn điều l ệ để gi ữ v ững m ức độ an toàn v ốn cho ngân hàng. Theo báo cáo c ủa Moody’s ngày 4/6/08, Techcombank được đánh giá cao v ề sức m ạnh tài chính n ội t ại, đặ c bi ệt là kh ả n ăng duy trì thanh kho ản t ốt trong b ối c ảnh th ị tr ường g ặp khó kh ăn v ề kh ả n ăng thanh toán. Điều này th ể hi ện rõ nh ất ở t ỷ l ệ cho vay/ngu ồn v ốn ổn đị nh luôn được Techcombank duy trì ở m ức an toàn nh ất trong h ệ th ống ngân hàng Vi ệt Nam 82% v ới xu h ướng ph ấn đấ u xu ống 80% trong th ời gian t ới. Điều đặ c bi ệt là t ỷ l ệ này ở đồ ng USD là r ất t ốt ở m ức 77%, cho th ấy Techcombank đã duy trì được thanh kho ản khá cân b ằng. Moodys đặc bi ệt đánh giá cao kh ả n ăng ki ềm ch ế n ợ x ấu c ủa Techcombank, khi tỷ l ệ này r ất th ấp ở m ức 2,4%, đạ t điểm cao nh ất so v ới cùng nhóm, trong khi đó, hi ệu qu ả ho ạt độ ng 4 tháng đầ u n ăm v ẫn ở m ức t ốt. V ề t ổng th ể s ức m ạnh tài chính, Moodys đánh giá Techcombank ở m ức d ẫn đầ u trong h ệ th ống ngân hàng Vi ệt Nam và ở v ị trí có th ể “tr ợ giúp” các ngân hàng nh ỏ khác b ất c ứ lúc nào c ần. Điều đặ c bi ệt là Techcombank v ẫn ti ếp t ục được Moodys đánh giá ngang b ằng v ới đị nh m ức tín nhi ệm qu ốc gia - Vi ệt Nam ở ch ỉ s ố ti ền g ửi n ội t ệ và ngo ại t ệ. Trong nh ững tháng đầ u n ăm 2008, Techcombank là ngân hàng có t ốc độ huy động dân c ư cao nh ất h ệ th ống. Đây là ngu ồn v ốn ổn đị nh nh ất, giúp Techcombank duy trì được s ức m ạnh thanh kho ản và đồng th ời c ũng th ể hi ện ni ềm tin c ủa ng ười g ửi ti ền tr ước nh ững bi ến độ ng c ủa n ền kinh t ế. Lãi su ất huy độ ng c ủa Techcombank luôn được duy trì ở m ức th ấp, an toàn và n ằm trong top các ngân hàng d ẫn đầ u. Cùng v ới BIDV và ACB, Techcombank là m ột trong ba t ổ ch ức đầ u tiên và duy nh ất được Moodys x ếp h ạng và là nh ững ch ỉ báo quan tr ọng cho h ệ th ống ngân hàng Vi ệt Nam nói chung. Techcombank là ngân hàng c ổ ph ần đầu tiên được Moodys đánh giá n ăm 2006 và là ngân hàng được đánh giá cao nh ất c ủa Vi ệt Nam v ề ch ỉ s ố n ăng l ực tài chính n ội tại BFSR.
  50. 50 2.2.4.2 Chi phí huy động v ốn Để phân tích chi phí v ốn huy động, hi ện nay Techcombank v ẫn s ử d ụng ch ủ y ếu ph ươ ng pháp chi phí bình quân. Bảng 8: Chênh l ệch lãi su ất đầu vào - đầu ra c ủa Techcombank ĐVT: VND %/tháng; USD %/n ăm N m 2006 N m 2007 6 tháng 2008 Năm 2005 ă ă Ch ỉ tiêu VND USD VND USD VND USD VND USD Lãi su ất đầ u vào bình quân (1) 8.7 3.3 9.1 4.3 9.5 5.5 17.5 6.1 Lãi su ất đầ u ra bình quân (2) 11.7 4.3 12.5 5.2 13.8 7.0 19.5 7.5 Chênh l ệch (2)-(1) 3.2 1 3.4 0.9 4.3 1.5 2.0 1.4 Ngu ồn: Phòng Kế toán Tài chính Techcombank Trong đó: Lãi su ất bình quân đầu vào được xác đị nh theo công th ức tính t ỷ su ất sinh l ợi t ối thi ểu để bù đắp chi phí đã trình bày ở trang 14 ch ươ ng 1. Lãi su ất bình quân đầu ra là t ỷ l ệ gi ữa t ổng lãi ph ải thu theo cam k ết chia cho t ổng tài s ản có sinh l ời bình quân. Quan sát b ảng s ố li ệu 8, ta th ấy ngân hàng v ẫn duy trì được m ức chênh l ệch lãi su ất d ươ ng. N ăm 2008 độ chênh l ệch lãi su ất bình quân đầu vào và đầu ra gi ảm h ơn so với các n ăm tr ước là do tình hình kinh t ế - xã h ội trong n ước có nhi ều khó kh ăn, có nh ững di ễn bi ến ph ức t ạp không có l ợi cho ho ạt độ ng ngân hàng: l ạm phát gia t ăng kéo dài, chính sách th ắt ch ặt ti ền t ệ c ủa NHNN, lãi su ất huy độ ng luôn đứng ở m ức cao. Các NHTM liên t ục điều ch ỉnh t ăng lãi su ất đầu và áp d ụng nhi ều hình th ức khuy ến mãi để thu hút khách hàng, trong khi đó t ốc độ gi ải ngân tín d ụng ch ậm l ại, lãi su ất cho vay bị gi ới h ạn và không thu các phí liên quan đến gi ải ngân.
  51. 51 2.3 Đánh giá v ề tình hình huy động v ốn t ại Techcombank Qua phân tích th ực tr ạng ngu ồn v ốn huy độ ng c ủa Techcombank giai đoạn 2005– 2008, chúng ta th ấy v ề c ơ b ản ho ạt độ ng huy độ ng v ốn có xu h ướng t ăng tr ưởng ổn định v ới c ơ c ấu t ươ ng đối h ợp lý đảm b ảo m ột ho ạt động kinh doanh t ổng th ể, an toàn cho ngân hàng, t ừ đó mang l ại k ết qu ả kinh doanh t ốt cho ngân hàng. 2.3.1 Nh ững k ết qu ả đạ t được Một là, Ngu ồn v ốn huy độ ng c ủa Techcombank luôn gi ữ được t ốc độ t ăng tr ưởng cao. Techcombank luôn c ố g ắng tìm m ọi bi ện pháp để kh ơi t ăng ngu ồn v ốn huy động nh ư đề ra nhi ều lo ại k ỳ h ạn v ới nh ững hình th ức tr ả lãi khác nhau, m ở r ộng các hình th ức huy độ ng ti ết ki ệm, phát hành k ỳ phi ếu, trái phi ếu Đồ ng th ời Techcombank c ũng huy độ ng được m ột kh ối l ượng v ốn l ớn t ừ các đị nh ch ế tài chính và các TCTD trong n ước để b ổ sung ngu ồn v ốn kinh doanh. Hai là , Các s ản ph ẩm ti ết ki ệm ngày càng được c ải ti ến đáp ứng nhu c ầu đa dạng c ủa khách hàng. Hàng lo ạt s ản ph ẩm ti ết ki ệm m ới : ti ết ki ệm F@st-savings và F@st-invest (mang tính n ăng nh ư m ột tài kho ản thanh toán, được h ưởng lãi su ất ti ết ki ệm b ậc thang); ti ết ki ệm đa n ăng (rút g ốc linh ho ạt b ằng th ẻ F@st Uni ho ặc t ại b ất k ỳ đại điểm giao d ịch c ủa Techcombank (tháng 7/2006)); ti ết ki ệm nh ận lãi định k ỳ (tr ả lãi linh ho ạt theo nhu c ầu khách hàng nh ư nh ận lãi tr ước, đị nh k ỳ hàng tháng, quý, năm (tháng 8/2006)); tiết ki ệm lãi su ất cao, được tham gia trúng th ưởng nh ư tài l ộc đón xuân (tháng1/2007), tíêt ki ệm g ửi Techcombank trúng Mercedes(qúy 3/2007), ti ết ki ệm Siêu may m ắn (tháng 1/2008); ti ết ki ệm tích lu ỹ b ảo gia (ti ết ki ệm h ướng t ới m ục tiêu tích lu ỹ dài h ạn cho t ươ ng lai) Ba là , Sản ph ẩm ti ền g ửi thanh toán liên t ục được hoàn thi ện, tăng thêm ti ện ích cho khách hàng. M ỗi m ột tài kho ản thanh toán c ủa khách hàng được đi kèm thêm nh ững ti ện ích nh ư giao d ịch m ột c ửa, hệ th ống truy v ấn tài kho ản từ xa qua Hombanking, h ệ th ống tin nh ắn nhanh SMS. Tháng 4/2007 đánh d ấu b ước ti ến m ới trong vi ệc ứng d ụng Internet vào giao d ịch ngân hàng khi Techcombank là ngân hàng
  52. 52 đầu tiên t ại Vi ệt Nam tung ra s ản ph ẩm F@st i bank (cho khách hàng cá nhân) và F@st e bank (cho khách hàng doanh nghi ệp), s ản ph ẩm ngân hàng tr ực tuy ến tr ọn gói đầy đủ, cho phép khách hàng giao d ịch chuy ển kho ản tr ực tuy ến qua m ạng Internet. V ới sản ph ẩm này, l ần đầu tiên công ngh ệ b ảo m ật 2 y ếu t ố, m ật kh ẩu s ử d ụng m ột l ần c ủa hãng b ảo m ật hàng đầu th ế gi ới RSA M ỹ được áp d ụng cho khách hàng c ủa m ột NHTM t ại Vi ệt Nam. Việc thanh toán ti ền cho FPT, Prudential, Jetstar, Cocacola đã làm gia t ăng giao d ịch c ủa khách hàng qua ngân hàng. T ừ đó t ạo c ơ h ội cho Techcombank tìm ki ếm thêm khách hàng m ới (m ở tài kho ản t ại Techcombank để thanh toán t ự động, thanh toán qua Internet các d ịch v ụ trên, g ửi ti ết ki ệm ) Công tác phát hành và thanh toán th ẻ Techcombank luôn được đẩy m ạnh. N ăm 2006 là n ăm đánh d ấu giai đoạn phát tri ển m ới trong công tác phát hành và thanh toán th ẻ c ủa Techcombank v ới vi ệc Trung tâm th ẻ được tách riêng thành đơ n v ị kinh doanh và h ạch toán độ c l ập. Qua đó, t ạo độ ng l ực cho cán b ộ, nhân viên trong trung tâm n ổ lực làm vi ệc thúc đẩ y ho ạt độ ng phát hành và thanh toán qua th ẻ. Trên c ơ s ở ph ần m ềm chuy ển m ạch và qu ản lý th ẻ Compass Plus, Techcombank đa d ạng hoá các s ản ph ẩm th ẻ theo tính n ăng ph ục v ụ khách hàng. S ản ph ẩm th ẻ trao ngay F@stAccess-i đáp ưng nhu c ầu khách hàng v ề m ặt th ời gian, th ủ t ục. S ản ph ẩm th ẻ F@stAccess đáp ứng nhu cầu khách hàng v ề m ột công c ụ qu ản lý tài chính hi ện đại và hi ệu qu ả, th ẻ thanh toán qu ốc t ế Techcombank visa đáp ứng nhu c ầu có th ể thanh toán trên ph ạm vi toàn c ầu của khách hàng. Ngoài ra, th ẻ c ũng được tích h ợp thêm các ch ức n ăng th ấu chi, ti ết ki ệm. Bốn là, Cải thi ện chính sách và ch ất l ượng ph ục v ụ khách hàng:  Mở r ộng các kênh và hình th ức giao d ịch để t ăng c ường kh ả n ăng ti ếp cận, ph ục v ụ khách hàng. Techcombank đã không ng ừng nâng c ấp, m ở r ộng các điểm giao d ịch. Hi ện có kho ảng 142 chi nhánh và phòng giao d ịch trên kh ắp các trung tâm kinh t ế xã h ội trên toàn qu ốc, t ạo c ơ h ội m ở r ộng th ị tr ường nh ất là th ị tr ường huy động
  53. 53 vốn, phát tri ển ho ạt động kinh và khai thác ngu ồn khách hàng t ừ m ọi kênh, t ăng kh ả năng c ạnh tranh ngân hàng trong xu th ế h ội nh ập. Bên c ạnh đó, Techcombank c ũng chú tr ọng vi ệc m ở r ộng các kênh qu ảng bá, gi ới thi ệu s ản ph ẩm tr ực ti ếp ho ặc gián ti ếp thông qua các ph ươ ng ti ện thông tin đại chúng. Các s ự ki ện, các ch ươ ng trình, các s ản ph ẩm d ịch v ụ c ủa ngân hàng liên t ục được c ập nh ật đến khách hàng trên t ất c ả các ph ươ ng ti ện truy ền thông nh ư báo gi ấy, tivi, đài ti ếng nói, báo m ạng nh ư Ch ươ ng trình Visa Power Branch, “g ửi Techcombank trúng Mercedes”, ch ươ ng trình d ự th ưởng ti ết ki ệm siêu may m ắn Đặc bi ệt, trong thời gian g ần đây, nh ững th ước phim qu ảng bá Techcombank xu ất hi ện liên tục trên các kênh truy ền hình, các báo (Thanh niên, Ti ếp th ị gia đình, Ph ụ n ữ ); vi ệc thay đổi slogan m ới t ừ “ch ăm lo để b ạn thành công” thành “n ơi b ạn giao phó và nh ờ cậy” đã t ạo nên m ột ch ươ ng trình huy động hoành tráng nh ất t ừ tr ước đến nay. Th ươ ng hi ệu c ủa Techcombank đã đến được v ới đông đảo khán gi ả thông qua các ch ươ ng trình “B ản tin tài chinh”, “Gõ c ửa ngày m ới” trên VTV1, “kho ảnh kh ắc vàng”, “Gia đình Online” trên VTC1  Vi ệc thành l ập Ban d ịch v ụ khách hàng và chính sách ch ăm sóc khách hàng , các khách hàng tài kho ản, th ẻ đã có một đường dây nóng h ỗ tr ợ 24/7. Ban d ịch v ụ khách hàng ngày càng th ực hi ện t ốt vai trò đầu m ối ti ếp nh ận và cung c ấp thông tin v ề s ản ph ẩm dịch v ụ, gi ải đáp các th ắc m ắc c ủa khách hàng. Khi g ọi đến s ố điện tho ại mi ễn phí c ủa ban dịch v ụ khách hàng 1800 588 822, khách hàng có th ể đă ng ký m ở tài kho ản, phát hành th ẻ F@at Access, th ẻ Visa debit, d ịch v ụ Homebanking Đây là n ỗ l ực l ớn c ủa Techcombank trong vi ệc ch ăm sóc khách hàng t ốt h ơn, ch ất l ượng cao h ơn. Điều này đã góp ph ần thu hút được s ự quan tâm c ủa nhi ều khách hàng, góp ph ần quan tr ọng thúc đẩ y công tác huy động v ốn c ủa ngân hàng. Năm là , Cơ ch ế điều hành lãi su ất khá linh ho ạt và s ử d ụng công c ụ lãi su ất mềm d ẻo. Các chi nhánh c ủa Techcombank được giao quy ền ch ủ độ ng quy ết đị nh, đàm phán lãi su ất huy độ ng và cho vay t ại đơn v ị mình phù h ợp v ới t ừng đị a bàn, t ạo được
  54. 54 kh ả n ăng c ạnh tranh và h ấp d ẫn khách hàng. Các m ức phí thanh toán và điều chuy ển vốn n ội b ộ được điều ch ỉnh linh ho ạt, là công c ụ điều hành t ốt ngu ồn v ốn trong toàn h ệ th ống. Sáu là , Nâng cao ch ất l ượng đội ng ũ giao d ịch viên và chuyên viên bán hàng. Techcombank đã t ăng c ường đội ng ũ cán b ộ nhan viên chuyên trách ph ục v ụ đối t ượng khách hàng cá nhân và doanh nghi ệp. Không ch ỉ m ở r ộng v ề s ố l ượng, Techcombank còn t ăng c ường đào t ạo cho đội ng ũ nhân l ực m ới và th ừơng xuyên đào t ạo l ại. Bên cạnh ki ến th ức chuyên môn, nghi ệp v ụ, s ản ph ẩm ngân hàng, Techcombank đã thuê các t ổ ch ức đào t ạo chuyên ngh ịêp, có uy tín trong và ngoài n ước để đào t ạo các k ỹ năng ngh ề nghi ệp nh ư giao d ịch, bán hàng, qu ản lý bán hàng, quan h ệ khách hàng, đàm phán Nh ững khoá đào t ạo này nh ằm xây d ựng đội ng ũ nhân viên chuyên nghi ệp, gi ỏi về chuyen môn, nhi ệt tình v ới công vi ệc và thái độ ph ục v ụ t ốt. Bảy là, Tạo d ựng v ăn hoá Techcombank trong m ỗi nhân viên. Mỗi nhân viên ph ải luôn hành động để x ứng đáng v ới thông điệp Techcombank g ửi g ắm cho khách hàng “n ơi b ạn giao phó và nh ờ c ậy”, luôn ý th ức v ề vi ệc gi ới thi ệu, bán s ản ph ẩm ngân hàng m ọi lúc m ọi n ơi trong gi ờ làm vi ệc c ũng nh ư ngoài gi ờ làm vi ệc. 2.3.2 Nh ững h ạn ch ế Bên c ạnh nh ững k ết qu ả đạ t được nêu trên, ho ạt độ ng huy độ ng v ốn c ủa Techcombank còn nhi ều h ạn ch ế c ần ph ải kh ắc ph ục để có th ể gi ảm thi ểu chi phí huy động v ốn nh ằm t ối đa hoá l ợi nhu ận trong kinh doanh. Một là , s ản ph ẩm ti ết ki ệm c ủa Techcombank ch ưa th ật s ự đa d ạng . M ặc dù, Techcombank đã cho ra nhi ều s ản ph ẩm ti ết ki ệm mang tính công ngh ệ nh ư: ti ết ki ệm đa n ăng rút g ốc linh ho ạt, ti ết ki ệm F@stsavings lãi su ất b ậc thang, ti ết ki ệm nh ận lãi định k ỳ, s ản ph ẩm Bancasurrance ti ết ki ệm tích lu ỹ b ảo gia ( đã nêu ở m ục 2.2.2.3) Tuy nhiên, Techcombank v ẫn còn thi ếu nhi ều s ản ph ẩm c ạnh tranh mà các ngân hàng cùng đẳng c ấp nh ư ACB, Sacombank, Eximbank, Đông Á hay các ngân hàng khác nh ư Ngân hàng Nông nghi ệp, Seabank, Occeanbank, SCB đã có nh ư ti ền g ửi ti ết ki ệm
  55. 55 bằng vàng, ti ết ki ệm b ằng VND b ảo đảm b ằng vàng (khách hàng được b ảo toàn g ốc theo giá vàng và trong m ọi điều ki ện v ốn g ốc không th ấp h ơn giá tr ị ti ền g ửi ban đầu). Đó là nh ững s ản ph ẩm r ất thích h ợp trong b ối c ảnh kinh t ế trong n ứơc và th ế gi ới đang khó kh ăn, l ạm phát t ăng, giá USD bi ến động th ất th ường, ch ứng khoán nhà đất s ụt gi ảm. Chính vì thi ếu nh ững s ản ph ẩm này, th ời gian qua, Techcombank m ất đi m ột lượng khách hàng c ũ (vì h ọ rút ti ền mua vàng g ửi ti ết ki ệm) và c ả nh ững khách hàng mới. Hai là , cơ c ấu ngu ồn v ốn huy độ ng ch ưa h ợp lý. Tỷ tr ọng ti ền g ửi thanh toán trong t ổng ngu ồn v ốn huy động còn chi ếm t ỷ l ệ th ấp, 6 tháng đầu n ăm 2008 có xu h ướng gi ảm so v ới năm 2007, ch ưa phù h ợp v ới chi ến l ược ngân hàng bán l ẻ (dịch v ụ tài kho ản séc, th ẻ, thanh toán, tín d ụng tiêu dùng ). ngu ồn v ốn huy độ ng t ừ th ị tr ường 2 còn chi ếm t ỷ l ệ khá cao. Tuy nhiên đây là ngu ồn v ốn thi ếu tính ổn đị nh và có chi phí khá cao. Vi ệc phát hành các lo ại gi ấy t ờ có giá t ập trung ở các TCTD, ch ưa khai thác m ạnh ngu ồn v ốn nhàn r ỗi trong dân c ư. Kh ả n ăng qu ản lý v ốn ch ưa hi ệu qu ả, đặ c bi ệt là v ề kh ả n ăng qu ản lý thâm h ụt và th ặng d ư v ốn gi ữa các chi nhánh, phòng giao d ịch, kh ả n ăng cân đố i k ỳ hạn gi ữa ti ền g ửi và ti ền vay. Ba là , sản ph ẩm bổ tr ợ, s ản ph ẩm mới được đưa ra nh ưng tính n ăng c ủa sản ph ẩm d ịch v ụ còn hạn ch ế. Dịch v ụ thanh tóan qua intrenet c ụ th ể là s ản ph ẩm F@st i bank hay b ị l ỗi khi truy cập, quá trình tra c ứu thông tin, thanh toán còn ch ậm; đôi lúc ph ải đang nh ập nhi ều l ần mới thành công được m ột giao d ịch; phí đă ng ký tham gia d ịch v ụ còn cao ( đă ng ký tham gia Fast i bank là 110.000 VN Đ, phí token để s ử d ụng d ịch v ụ 440.000 VN Đ). Vi ệc thanh toán th ẻ visa qua internet hay b ị t ừ ch ối, trang Web ch ấp nh ận thanh toán bằng th ẻ Techcombank không nhi ều, không đa d ạng. H ệ th ống Hombanking báo s ố d ư qua điện tho ại ch ưa hoàn thi ện (báo ch ậm tr ễ, ngh ẽn m ạch, không báo tin nh ắn cho khách hàng, 1 giao d ịch báo nhi ều l ần ). Ngoài ra s ản ph ẩm ti ền g ửi thanh toán ch ưa
  56. 56 thi ết k ế cho t ừng nhóm khách hàng khác nhau. Ch ưa t ạo ra các hình th ức bán chéo s ản ph ẩm để t ạo giá tr ị gia t ăng cho s ản ph ẩm nh ằm thu hút khách hàng. Ho ạt động phát hành th ẻ h ầu nh ư ch ạy theo v ề s ố l ượng mà không quan tâm nhi ều đến ch ất l ượng s ản ph ẩm. Địa điểm đặt ATM c ủa Techcombank ch ưa nhi ều. Đại đa s ố th ẻ c ủa Techcombank s ử d ụng máy c ủa Vietcombank và m ột s ố ngân hàng liên minh th ẻ. Giao d ịch qua th ẻ hay b ị l ỗi: tình tr ạng máy đang trong quá trình nâng c ấp, máy nu ốt th ẻ, giao d ịch không thành công nh ưng tài kho ản b ị tr ừ ti ền, x ử lý quá trình tra soát khi ếu n ại h ết s ức ch ậm (ti ền c ủa khách hàng nhi ều khi đến h ơn 3 tháng m ới tr ả lại). Phí phát hành th ẻ cao, phí thanh toán qua th ẻ Visa còn cao so v ới các ngân hàng khác, phí th ường niên cao (8.800VND/tháng), quá trình phát hành th ẻ ch ậm (trung bình 1 tu ần đến 10 ngày). Th ời gian v ừa qua r ất nhi ều khách hàng đã khoá th ẻ, đóng tài kho ản ch ỉ vì b ị tr ừ phí th ường niên, giao d ịch qua ATM không thành công nh ưng b ị tr ừ ti ền. Nhi ều khách hàng không s ử d ụng d ịch v ụ internet banking vì phí tham gia quá cao, thêm vào đó còn e ng ại tính b ảo m ật c ủa d ịch v ụ. Bốn là , d ịch v ụ khách hàng c ủa ngân hàng thi ếu tính c ạnh tranh , d ịch v ụ “giao dịch m ột c ửa” ch ưa tri ển khai r ộng cho toàn h ệ th ống, ch ưa có kênh cung c ấp d ịch v ụ khách hàng, do v ậy h ạn ch ế trong vi ệc phát tri ển và cung c ấp các s ản ph ẩm và d ịch v ụ mới. Quy trình, th ủ t ục giao d ịch tuy có c ải thi ện nh ưng v ẫn ch ưa thu ận ti ện cho khách hàng. Thời gian ch ờ đợ i còn khá lâu, đặc bi ệt là ở phòng giao d ịch- mô hình ch ỉ có m ột th ủ qu ỹ chính, khi giao d ịch v ượt quá h ạn m ức teller thì khách hàng ph ải ch ờ nh ận và ki ểm ti ền ở qu ầy qu ỹ chính. Kênh phân ph ối không đa d ạng, hi ệu qu ả th ấp, ph ươ ng th ức giao d ịch và cung cấp các d ịch v ụ ch ủ y ếu v ẫn là “ti ếp xúc tr ực ti ềp t ại qu ầy”. Các hình th ức giao d ịch t ừ xa d ựa trên c ơ s ở n ền t ảng công ngh ệ thông tin và điện t ử ch ưa ph ổ bi ến. Mặc dù, hi ện nay, các d ịch v ụ ngân hàng điện t ử (th ẻ ghi n ợ, th ẻ tín d ụng, ATM, Internet banking, homebanking ) và kênh phân ph ối điện tử đang trên đà phát tri ển nh ưng ch ưa được tri ển khai r ộng rãi, l ượng khách hàng s ử d ụng còn ít. Nh ững d ịch v ụ th ật s ự h ỗ tr ợ cho