Đề tài Đẩy mạnh công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước

pdf 27 trang phuongnguyen 5250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Đẩy mạnh công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tai_day_manh_cong_nghiep_hoa_hien_dai_hoa_dat_nuoc.pdf

Nội dung text: Đề tài Đẩy mạnh công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước

  1. ĐỀ TÀI: "Đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất n−ớc" 1
  2. Lời nói đầu Từ Đại hội Đảng lần thứ VIII đến nay Đảng ta luôn xác định công nghiệp hoá lμ nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ. Thực hiện nhiệm vụ đó trong những năm qua, nhất lμ những năm đổi mới chúng ta đã thu đ−ợc nhiều thμnh tựu quan trọng tạo ra thế vμ lực mới chuyển sang một thời kỳ phát triển cao hơn đẩy tới một b−ớc công nghiệp hoá n−ớc nhμ. Tuy nhiên trong quá trình công nghiệp hoá những năm tr−ớc đây do nhiều nguyên nhân trong đó có nguyên nhân nóng vội chủ quan, đốt nóng giai đoạn chúng ta đã mắc phải một số khuyết điểm sai lầm mμ Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ VI vμ thứ VII đã vạch ra. Muốn tiếp tục phát huy thμnh tích, khắc phục yếu kém đẩy lùi nguy cơ tụt hậu về kinh tế, sớm đ−a đất n−ớc ra khỏi tình trạng một n−ớc nghèo, cải thiện đời sống nhân dânm tăng c−ờng tiềm lực quốc phòng an ninh, củng cố vững chắc độc lập vμ chủ quyền quốc gia, tạo điều kiện cho lực l−ợng sản xuất ra đời phù hợp với quan hệ sản xuất mới thì không còn con đ−ờng nμo khác lμ chúng ta phải đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Vấn đề công nghiệp hoá, hiện đại hoá lμ một vấn đề rất rộng bao hμm nhiều mặt nội dung. Trong phạm vi bμi viết nμy em xin đề cập đến các nội dung sau: I. Sự cần thiết phải tiến hμnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá. 1. Công nghiệp hoá lμ xu h−ớng mang tính quy luật của các n−ớc đi lên từ nền sản xuất nhỏ lên nền sản xuất lớn. 2. Tính tất yếu phải tiến hμnh đồng thời công nghiệp hoá vμ hiện đại hoá của n−ớc ta vμ một số định nghĩa: II. Một số vấn đề về thực tiễn vμ lý luận trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá. 1. Lý luận: a. Điều kiện vμ hoμn cảnh. b. Những thuận lợi vμ khó khăn khi tiến hμnh. 2
  3. c. Ph−ơng h−ớng, mục tiêu nội dung của công nghiệp ở Việt Nam. d. Những yêu cầu nảy sinh khi thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở Việt Nam. 2. Thực tiễn. Vai trò chỉ đạo hoạt động của thực tiễn. (thực tiễn kiểm nghiệm) b. Tổng kết, hệ thống, khái quát hoá chỉ đạo của thực tiễn. III. ý kiến tác giả 1. Giải pháp cơ bản để tiến hμnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá của n−ớc ta hiện nay. 2. Những vấn đề cần l−u ý khi thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá. A. Phần mở đầu Hiện nay trên thế giới đang diễn ra cuộc chạy đua phát triển kinh tế rất sôi động, các n−ớc nhanh chóng thực hiện các chính sách kinh tế nhằm đ−a kinh tế phát triển trong đó con ng−ời lμ vị trí trung tâm. Muốn vậy các n−ớc không còn con đ−ờng nμo khác lμ phải thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Do vậy vấn đề công nghiệp hoá lμ vấn đề chung mang tính toμn cầu khiến mọi ng−ời đều phải quan tâm nghiên cứu nó. Thực tế lịch sử đã chứng minh rằng, phát triển kinh tế lμ quy luật khách quan của tồn tại vμ phát triển xã hội loμi ng−ời vμ bất cứ ở giai đoạn nμo, ở bất kỳ đất n−ớc nμo không loại trừ các n−ớc giμu mạnh về kinh tế suy đến cùng đều đ−ợc bắt đầu vμ quyết định phát triển kinh tế nghĩa lμ phải bắt đầu từ ph−ơng thức sản xuất. Vấn đề khách nhau giữa các n−ớc chỉ lμ ở mục tiêu, nội dung vμ cách thức phát triển, có sự khác nhau về tốc độ về hiệu quả vμ trên thực tế chỉ một số ít n−ớc công nghiệp hoá thμnh công. Nh− ta đã biết mỗi ph−ơng thức sản xuất nhất định đều có cơ sở vật chất kỹ thuật t−ơng ứng. Cơ sở vật chất kỹ thuật của một xã hội nhất định th−ờng đ−ợc 3
  4. hiểu lμ toμn bộ vật chất của lực l−ợng sản xuất cùng với kết cấu của xã hội đã đạt đ−ợc trình độ xã hội t−ơng ứng. Cơ sở vật chất kỹ thuật của một xã hội tồn tại trong phạm vi các quan hệ sản xuất nhất định nên nó mang dấu ấn vμ chịu sự tác động của các quan hệ sản xuất trong việc tổ chức quá trình công nghệ. Trong cơ cấu xã hội vì vậy khái niệm cơ sở vật chất kỹ thuật gắn bó chặt chẽ với các hình thức xã hội của nó. Đặc tr−ng cơ sở vật chất kỹ thuật của ph−ơng thức tr−ớc thời công nghiệp t− bản còn thủ công lạc hậu. Còn cơ sở vật chất kỹ thuật của nền sản xuất lớn, hiện đại chỉ có thể lμ nền công nghiệp hiện đại cân đối phù hợp dựa trên trình độ khoa học kỹ thuật công nghệ ngμy cμng cao. Để có cơ sở vật chất vμ kỹ thuật nh− vậy các n−ớc đang phát triển cần phải tiến hμnh công nghiệp hoá. N−ớc ta thuộc vμo nhóm đang phát triển, lμ một trong những n−ớc nghèo nhất thế giới, nông nghiệp lạc hậu còn ch−a thoát khỏi xã hội truyền thống để sang "Xã hội văn mình công nghiệp". Do đó khách quan phải tiến hμnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá lμ nội dung, ph−ơng thức lμ con đ−ờng phát triển nhanh có hiệu quả. Đối với n−ớc ta quá trình công nghiệp hoá còn gắn chặt với hiện đại hoá, nó lμm cho xã hội chuyển từ xã hội truyền thống sang xã hội hiện đại lμm biến đổi căn bản bộ mặt của xã hội trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội, chính trị Hiện nay đất n−ớc ta còn nghèo (thuộc nhóm thứ 3 thì việc công nghiệp hoá - hiện đại hoá lμ con đ−ờng tất yếu. Từ Đại hội Đảng VI của Đảng xác định đây lμ thời kỳ phát triển mới - Thời kỳ "Đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất n−ớc" định h−ớng phát triển nhằm mục tiêu "Xây dựng n−ớc ta thμnh một n−ớc công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất, đời sống vật chất vμ tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giμu n−ớc mạnh, xã hội công bằng văn minh. 4
  5. Để góp phần nghiên cứu về công nghiệp hoá - hiện đại hoá trong khuôn khổ bμi viết nμy em xin đề cập đến "Phân tích những nội dung vμ tiền đề của công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở n−ớc ta hiện nay 5
  6. B. Nội dung I. Sự cần thiết phải tiến hμnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá. 1. Công nghiệp hoá lμ xu h−ớng mang tính quy luật của các n−ớc đi từ nền sản xuất nhỏ đi lên một nền sản xuất lớn. Để có một xã hội nh− ngμy nay không phải do tự nhiên mμ có , nó do quá trình tính luỹ về l−ợng ngay từ khi loμi ng−ời xuất hiện thì sản xuất thô sơ, đời sống không ổn định, cơ sở vật chất hầu nh− không có gì nh−ng trải qua sự nỗ lực của con ng−ời tác động vμo giới tự nhiên, cải biến nó thông qua lao động, trải qua nhiều thăng trầm của lịch sử giời đây con ng−ời đã tạo ra đ−ợc những thμnh công đáng kể. Thμnh tựu đạt đ−ợc lμ do quy luật phát triển do tự thân vận động của con ng−ời trong toμn xã hội. Ngμy nay công cuộc xây dựng các n−ớc đã cố gắng rất nhiều trong cuộc cạnh tranh chay đua về kinh tế. Thể hiện lμ các chính sách, đ−ờng lối về phát triển kinh tế ngμy một toμn diện hơn, về các mặt quan hệ sản xuất, lực l−ợng sản xuất, nền văn hoá vμ con ng−ời của xã hội đó. Công nghiệp hoá chính lμ con đ−ờng vμ b−ớc đi tất yếu để tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền sản xuất hiện đại. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền sản xuất lớn hiện đại cũng lμ một quy luật chung, phổ biến đối với tất cả các n−ớc. Tuy nhiên tuỳ từng n−ớc khác nhau, do điểm xuất phát tiến lên khác nhau, mục tiêu phát triển không giống nhau nên cách thức tiến hμnh cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền sản xuất lớn, hiện đại không giống nhau. Đối với những n−ớc có nền kinh tế kém phát triển nh− n−ớc ta hiện nay (nền sản xuất nhỏ, kỹ thuật thủ công lμ chủ yếu ) công nghiệp hoá lμ quá trình mang tính quy luật, tất yếu để tồn tại vμ phát triển nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền sản xuất lớn hiện đại. Có tiến hμnh công nghiệp hoá chúng ta mới: - Xây dựng đ−ợc cơ sở vật chất- kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội ở n−ớc ta. 6
  7. - Mới tiến hμng tái sản xuất mở rộng nâng cao đời sống vật chất vμ tinh thần của nhân dân, mới tích luỹ về l−ợng mới để xây dựng thμnh công nền sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa. - Mới tăng c−ờng phát triển lực l−ợng giai cấp công nhân. - Mới củng cố quốc phòng giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toμn xã hội. - Mới góp phần xây dựng vμ phát triển nền văn hoá dân tộc, xây dựng con ng−ời mới ở Việt Nam. Nh− vậy công nghiệp hoá lμ xu h−ớng mang tính quy luật cả các n−ớc đi từ một nền sản xuất nhỏ sang nền sản xuất lớn. 2. Tính tất yếu phải tiến hμnh đồng thời công nghiệp hoá - hiện đại hoá của n−ớc ta. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, nhiều n−ớc dù thắng hay bại đều trở thμnh n−ớc kiệt quệ đã trở thanh một trong những nguyên nhân cho b−ớc khởi động của cuộc khoa học công nghệ hiện đại. Có thể chia cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại thμnh hai giai đoạn. - Giai đoạn thứ nhất bắt đầu từ những năm 40 đến giữa những năm 70. Giai đoạn nμy sử dụng khoa học kỹ thuật để hiện đại hoá các công cụ sản xuất, phát triển kinh tế theo h−ớng mở rộng vμ tăng thêm các yếu tố sản xuất. Thực chất đây lμ giai đoạn bắt đầu phát triển của lực l−ợng sản xuất cả về con ng−ời vμ công cụ sản xuất. Bình quân tăng tr−ởng kinh tế hμng năm ở các n−ớc kinh tế phát triển lμ 5,6%. Tốc độ tăng tr−ởng nμy đ−ợc giữ nguyên trong vòng 20 năm kể từ năm 1950 đến 1970. - Giai đoạn hai bắt đầu vμo những năm 70 trở đi vμ cho đến nay vẫn đang tiếp tục rất mạnh mẽ. Giai đoạn nμy lμ thực hiện cuộc cách mạng với qui mô lớn vμ toμn diện trên lực l−ợng sản xuất trên cơ sở áp dụng các thμnh tựu khoa học - kỹ thuật, đổi mới toμn bộ bộ máy sản xuất hiện hμnh trên cơ sở sử dụng những ph−ơng tiện kỹ thuật về công nghệ mới khác hẳn về nguyên tắc thay thế hμng loạt các thiết 7
  8. bị lạc hậu bằng các thiết bị hiện đại lμm cho năng suất vμ chất l−ợng sản phẩm lên cao. Đây lμ giai đoạn biến đổi hẳn về chất của lực l−ợng sản xuất ở các n−ớc t− bản chủ nghĩa thì đây lμ thời kỳ mâu thuẫn của lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất lên cao tạo điều kiện cho sự ra đời của ph−ơng thức sản xuất mới. Quá trình diễn ra không đồng đều ở các n−ớc do nhiều nguyên nhân dễ dẫn đến sự chênh lệch về kinh tế. Trên thế giới hình thμnh 3 nhóm n−ớc đó lμ các c−ờng quốc về kinh tế, các n−ớc phát triển vμ đang phát triển. Sự phân chia nμy cũng hình thμnh nên các mâu thuẫn cơ bản của xã hội, vấn đề cơ bản của các n−ớc đang phát triển lμ đ−ờng lối đấu tranh hoμ bình giải quyết mâu thuẫn thông qua lμm cuộc cách mạng về kinh tế. Việt Nam lμ một n−ớc có nền kinh tế nhỏ, lạc hậu về khoa học kỹ thuật, lực l−ợng sản xuất còn non nớt ch−a phù hợp với quan hệ sản xuất của XHCN. Để có cơ sở kỹ thuật của nền sản xuất lớn,không còn con đ−ờng nμo khác lμ công nghiệp hoá, cơ khí hoá cân đối vμ hiện đại trên trình độ khoa học kỹ thuật phát triển cao. Muốn vậy công nghiệp hoá, hiện đại hoá lμ phát triển tuần tự vμ phát triển nhảy vọt, cùng một lúc thực hiện hai cuộc cách mạng đó lμ chuyển lao động thô xơ sang lao động tự động hoá có sự chỉ đạo của nhμ n−ớc theo định h−ớng XHCN. Một số định nghĩa: * Định nghĩa công nghiệp hoá: Công nghiệp hoá đ−ợc định nghĩa vμ có nhiều quan niệm khác nhau song nó th−ờng đ−ợc hiểu lμ một quá trình gắn liền với việc xác định một cơ cấukinh tế hợp lý, trang bị kỹ thuật ngμy cμng hiện đại cho các ngμnh kinh tế nhằm thủ tiêu tình trạng lạc hậu về kinh tế xã hội, khai thác tối −u cácnguồn lực vμ lợi thế, đảm bảo nhịp độ tăng tr−ởng nhanh vμ ổn định. Tổ chức phát triển nông nghiệp của Liên hợp quốc (UNIDO) đã đ−a ra định nghĩa: Công nghiệp hoá lμ một quá trình phát triển kinh tế trong các quá trình 8
  9. nμy một bộ phận ngμy cμng tăng các nguồn của quốc dân đ−ợc động viên để phát triển cơ cấu kinh tế, nhiều ngμnh ở trong n−ớc với kỹ thuật hiện đại. Đặc điểm của cơ cấu kinh tế nμy lμ óc một bộ phận chế biến luôn thay đổi để sản xuất ra những t− liệu sản xuất vμ hμng tiêu dùng có khả năng đảm bảo cho nền kinh tế phát triển với nhịp độ cao, bảo đámự tiến bộ về kinh tế xã hội. Song dù muốn hay không công nghiệp hoá ở n−ớc ta hiện nay tr−ớc mắt nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật bảo đảm tăng tr−ởng kinh tế nhanh vμ bền vững. Song có lẽ sẽ lμ thiếu sót nếu chúng ta không quan tâm giải quyết tốt những vấn đề xã hội. Thực tiễn n−ớc ta vμ kinh nghiệm của một số n−ớc đang phát triển cho thấy ngay từ b−ớc đầu tiên của việc hoạch định chiến l−ợc vμ ch−ơng trình phát triển nhất thiết phải đảm bảo tính đồng bộ giữa kinh tế xã hội, cùng với sự phát triển kinh tế phải xây dựng những mặt thuộc hạ tầng của đời sống xã hội, tăng tr−ởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ vμ công bằng xã hội, phát triển văn hoá nâng cao đời sống nhân dân. Qua những vấn đề phân tích trên ta có thể định nghĩa: Công nghiệp hoá lμ một quá trình lịch sử tất yếu nhằm tạo nên những chuyển biến căn bản về kinh tế  xã hội của đất n−ớc trên cơ sở khai thác có hiệu quả các nguồn lực vμ lợi thế trong n−ớc, mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế. Xây dựng cơ cấu kinh tế nhiều ngμnh với trình độ khoa học công nghệ ngμy cμng hiện đại. * Hiện đại hoá: Khoa học công nghệ hiện đại lμ nhân tố then chốt của hiện đại hoá. Hiện đại hoá có nội dung lớn vμ phong phú, bao gồm các mặt kinh tế, chính trị vμ văn hoá. Hiện đại hoá th−ờng đ−ợc định nghĩa lμ một quá trình nhờ đó các n−ớc đang phát triển tìm cách đạt đ−ợc sự tăng tr−ởng vμ phát triển kinh tế, tiến hμnh cải cách chính trị vμ củng cố cơ cấu xã hội, nhằm tiến tới một hệ thống kinh tế xã hội vμ chính trị giống hệ thống của những n−ớc phát triển hiện đại hoá c−ỡng bức, dập khuôn sẽ lμm bại hoại cho quốc gia vì nó đối nghịch với bản sắc dân tộc, thù địch với dân chủ. 9
  10. II. Một số vấn đề thực tiễn lý luận trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá. 1. Lý luận chung: Theo quan niệm của các nhμ sáng lập chủ nghĩa Mác, lịch sử sản xuất vật chất của nhân loại đã hình thμnh mối quan hệ khách quan, phổ biến: Một mặt, con ng−ời phải quan hệ với giới tự nhiên nhằm biến đổi giới tự nhiên đó, quan hệ nμy d−ợc biểu hiện ở lực l−ợng sản xuất, mặt khác, con ng−ời phải quan hệ với nhau để tiến hμnh sản xuất, quan hệ nμy đ−ợc biểu hiện ở quan hệ sản xuất. Lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất lμ hai mặt đối lập biện chứng của một thể thống nhất không thể tách rời  ph−ơng thức sản xuất  mỗi ph−ơng thức sản xuất đặc tr−ng cho một hình thái kinh tế  xã hội nhất định, vμ lịch sử xã hội loμi ng−ời lμ lịch sử phát triển kế tiếp nhau của các ph−ơng thức cũ lạc hậu tất yếu đ−ợc thay thế bằng ph−ơng thức sản xuất mới, tiến bộ hơn. Trong mỗi ph−ơng thức sản xuất thì lực l−ợng sản xuất đóng vai trò quyết định. Lực l−ợng sản xuất chẳng những lμ th−ớc đo thực tiễn của con ng−ời trong quá trình cải tạo tự nhiên nhằm bảo đảm sự tồn tại vμ phát triển của xã hội loμi ng−ời mμ còn lμm thay đổi quan hệ giữa ng−ời với ng−ời trong sản xuất, thay đổi các quan hệ xã hội. Tuy nhiên nếu lực l−ợng sản xuất lμ cái cấu thμnh nền tảng vật chất của toμn bộ lịch sử nhân loại, thì quan hệ sản xuất lμ cái tạo thμnh cơ sở kinh tế xã hội, lμ cơ sở thực hiện hoạt động sản xuất tinh thần của con ng−ời của toμn bộ những quan hệ t− t−ởng, tinh thần vμ những thiết chế t−ơng ứng trong xã hội. C.Mác đã đ−a ra kết luận rằng: xã hội loμi ng−ời phát triển trải qua nhiều giai đoạn của sự phát triển đó lμ sự vận động theo h−ớng tiến lên của các hình thμnh kinh tế xã hội, lμ sự thay thế hình thái kinh tế nμy bằng hình thái kinh tế - xã hội khác cao hơn mμ gốc rễ sâu xa của nó lμ sự phát triển không ngừng của lực l−ợng sản xuất. Rằng sự vật vμ phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội lμ do tác động của các quy luật khách quan. 10
  11. Ph. Ang - ghen khẳng định "Lịch sử từ x−a đến nay đã tiến triển theo một quá trình tự nhiên, vμ về căn bản cũng bị chi phối bởi quy luật vận động nh− nhau". Dẫu luôn giữ quan niệm coi sự phát triển của hình thái kinh tế xã hội lμ quá trình lịch sử tự nhiên, bị chi phối bởi quy luật nh− nhau vμ "một xã hội ngay cả khi đã phát hiện ra quy luật tự nhiên của sự vận động của nó cũng không thể nμo nhẩy qua các giai đoạn phát triển tự nhiên hay dùng sắc lệnh để xoá bỏ nh−ng giai đoạn đó, song C.Mác cũng cho rằng "nó có thể rút ngắn vμ lμm dịu bớt đ−ợc những cơn đau đẻ". Điều đó có nghĩa rằng quá trình lịch sử tự nhiên chẳng những có thể diễn ra tuần tự từ hình thaí kinh tế xã hội nμy sang hình thái kinh tế xã hội nμo đó, trong những điều kiện khách quan vμ hoμn cảnh lịch sử cụ thể. Những t− t−ởng cơ bản đó trong học thuyết Mác về hình thái kinh tế - xã hội chính lμ cơ sở lý luận cho phép chúng ta khẳng định sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá theo h−ớng xã hội chủ nghĩa ở n−ớc ta hiện nay lμ phù hợp với quy luật khách quan trong quá trình phát triển của dân tộc ta, của thời đại. Ngμy nay, trên phạm vi toμn thế giới, công nghiệp hoá hiện vẫn đang đ−ợc coi lμ ph−ơng h−ớng chủ đạo, phải trải qua của các n−ớc đang phát triển. Đối với n−ớc ta, khi những t− t−ởng cơ bản trong học thuyết Mác về hình thái kinh tế - xã hội đ−ợc nhận thức lại một cách khoa học vμ sâu sắc với t− cách lμ cơ sở lý luận của công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất n−ớc thì một mặt, chúng ta phải đẩy mạnh sự nghiệp nμy trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội để nhanh chóng tạo ra lực l−ợng sản xuất, hiện đại cho chế độ xã hội mới. ở đây "công nghiệp hoá thực chất lμ xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. Đó không chỉ đơn giản lμ tăng thêm tốc độ vμ tỷ trọng của sản xuất công nghiệp trong nền kinh tế, mμ lμ quá trình chuyển dịch cơ cấu gắn với căn bản công nghiệp, tạo nền tảng cho sự tăng tr−ởng nhanh, hiệu quả cao vμ lâu bền của toμn bộ nền kinh tế quốc dân. Công nghiệp hoá phải đi đôi với hiện đại hoá, kết hợp những b−ớc tiến tuần tự về công nghệ với việc tranh thủ những cơ hội đi tắt, đón đầu, hình thμnh những mũi nhọn phát triển theo trình độ tiên tiến của khoa học công nghệ thế giới. 11
  12. Mặt khác chúng ta phải chú trọng xây dựng vμ phát triển nền kinh tế hμng hoá nhiều thμnh phần, vận hμnh theo cơ chế thị tr−ờng vμ theo định h−ớng XHCN. Đây lμ hai nhiệm vụ đ−ợc thực hiện đồng thời, chúng luôn tác động, thúc đẩy hỗ trợ cùng phát triển. Bởi lẽ "nếu công nghiệp hoá - hiện đại hoá tạo nên lực l−ợng sản xuất cần thiết cho chế độ xã hội mới, thì việc phát triển nền kinh tế nhiều thμnh phần chính lμ xây dựng hệ thống quan hệ sản xuất phù hợp". Nh− vậy, từ quan điểm của C.Mác về kết cấu chính thể của hình thái kinh tế - xã hội với t− cách lμ sự thống nhất biện chứng giữa lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất cơ sở hạ tầng kiến trúc th−ợng tầng, chúng ta hoμn toμn có đủ cơ sở lý luận để khẳng định rằng: sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở n−ớc ta hiện nay lμ một cuộc cách mạng toμn diện, sâu sắc vμ triệt để tác động sâu xa đến tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội để xây dựng hình thái kinh tế xã hội ở n−ớc ta. Nhiệm vụ lớn lao mμ cuộc cách mạng đó phải thực hiện lμ "tạo ra những điều kiện thiết yếu về vật chất - kỹ thuật, về con ng−ời vμ khoa học công nghệ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhằm góp phần huy động vμ sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực, không ngừng tăng năng suất lao động, lμm cho nền kinh tế tăng tr−ởng nhanh vμ bền vững, nâng cao đời sống vật chất vμ văn hoá của nhân dân, thực hiện công bằng xã hội, bảo vệ vμ cải thiện môi tr−ờng sinh thái". a. Tổng kết, hệ thống, khái quát hoá của quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá: - Nh− ta đã biết từ khi chủ nghĩa xã hội đuợc xây dựng tất cả các n−ớc XHCN đều thực hiện nền kinh tế kế hoạch hoá tập chung. Cơ chế nμy duy trì một thời gian khá dμi vμ đ−ợc xem lμ đặc tr−ng riêng biệt của chủ nghĩa xã hội. Thật sự thì không phải nh− vậy. Nền kinh tế tập chung không phải lμ sản phẩm riêng biệt của Chủ nghĩa xã hội, cũng n−h nền kinh tế thị tr−ờng không phải lμ duy nhất đ−ợc thiết lập trong chủ nghĩa t− bản. Nền kinh tế tập chung đã đ−ợc thiết lập trong chủ nghĩa t− bản đ−ợc các n−ơc st− bản áp dụng từ tr−ớc khi nhiều n−ớc xác lập XHCN nh−ng họ đã xoá bỏ nó để chuyển sang cơ chế thị tr−ờng. Nh−ng công bằng mμ nói 12
  13. cũng ch−a phải lμ cái duy nhất đảm bảo sự t ăng tr−ởng vμ phát triển xã hội theo quan điểm Mác - Lênin thì xã hội cộng sản lμ một xã hội tiên tiến, con ng−ời có thể "lμm theo năng lực h−ởng theo nhu cầu" nh−ng thực tế trong chủ nghiã xã hội của cải xã hội ch−a đạt đến mức hết sức phong phú, d− thừa vμ cả trong giai đoạn tiếp theo, do vậy trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội thì tồn tại nền sản xuất kinh tế hμng hoá, nền kinh tế thị tr−ờng b−ớc phát triển cao của nền sản xuất hμng hoá lμ lẽ đ−ơng nhiên. Những năm vừa qua với việc chuyển sang nền kinh tế thị tr−ờng Việt Nam đã lμm thế giới ngỡ ngμng, ca ngợi. Từ chỗ chúng ta còn xa lạ, nay đã hội nhập đ−ợc với nền kinh tế tiên tiến hiện đại. Tất cả những thμnh tựu kinh tế mμ chúng ta đã đạt đ−ợc đã nói lên công cuộc đổi mới ở n−ớc ta lμ cuộc cách mạng thật sự. - Đổi mới ở n−ớc ta không chỉ giới hạn về lĩnh vực kinh tế mμ còn tạo điều kiện cho chúng ta nhận thức mới chính xác hơn về vấn đề lý luận vμ thực tiễn về chủ nghĩa Mác - lênin t− t−ởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tr−ớc đây ta nhận thức ch−a đúng, hơn thế ta còn nhận thức sai lầm nghiêm trọng đầy ảo t−ởng duy ý chí về mình. Chúng ta đã nhận thức lại vμ đánh giá đúng sự thật. Nhờ đổi mới t− duy nhiều ván đề về công nghiệp hoá - hiện đại hoá đ−ợc nhận thức lại. - Bảo vệ vận dụng phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác, t− t−ởng Hồ Chí Minh. Đó lμ mục tiêu nhiệm vụ không kém phần quan trọng, lμm sang tỏ thêm ý nghĩa vai trò cách mạng của công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá của n−ớc ta hiện nay. Chủ nghĩa Mác - lênin lμ khoa học vμ lμ một trong những đỉnh cao của trí tuệ loμi ng−ời, không có ai có thể phủ nhận rằng khi lý luận đó đ−ợc quán triệt vμ vận dụng đúng đắn thì nhân dân thế giới đã lμm lên biến cố lịch sử vĩ đại do vậy Đảng ta đã tuyên bó lấy chủ nghĩa Mác - Lênin, t− t−ởng Hồ Chí Minh lμm kim chỉ nam cho mọi hoạt động cách mạng. - Các n−ớc t− bản chủ nghiã đã thực hiện thμnh c−ờng quốc về kinh tế, nh−ng họ lại bất lực tr−ớc vấn đề giải quyết quanhệ xã hội họ mang t− t−ởng bảo 13
  14. thủ lấy hiện t−ợng che lấp bản chất, công cuộc đổi mới mục đích lμ vì kinh tế chứ không phải lμ vì con ng−ời. Một xã hội vẫn tồn tại sở hữu t− nhân về t− liệu sản xuất lμ chính thì con ng−ời chỉ lμ kẻ lμm thuê luôn bị bóc lột sức lao động của mình không h−ởng quyền của con ng−ời. Hiện nay Đảng ta đã đi đôi với công nghiệp hoá đất n−ớc phải thực hiện mục tiêu "ổn định chính trị, xây dựng nhμ n−ớc pháp quyền của dân, do dân vμ vì dân". - Một mục tiêu cực kỳ quan trọng thể hiện rõ tính cách mạng của công nghiệp hoá Việt Nam đó lμ phấn đấu xây dựng n−ớc ta trở thμnh quốc gia công nghiệp hoá - hiện đại hoá "dân giμu n−ớc mạnh, xã hội công bằng vμ văn minh". b. Đ−ờng lối chỉ đạo: - Nội dung của công nghiệp hoá ở n−ớc ta bao gồm 2 nội dung chủ yếu lμ trang bị kỹ thuật vμ công nghiệp hiện đại cho nền kinh tế quốc dân, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý. - Các Mác nhận xét khoa học lμ động lực của công nghiệp hoá - hiện đại hoá". Vì mục tiêu dân giμu, n−ớc mạnh, xã hội công bằng văn minh, hội nghị TW II một lần nữa nhấn mạnh "cùng với giáo dục vμ đμo tạo khoa học vμ công nghệ lμ quốc sách hμng đầu lμ động lực phát triển kinh tế xã hội, lμ điều kiện cần thiết để giữ vững độc lập dân tộc, xây dựng thμnh công chủ nghĩa xã hội, lμ nhân tố quyết định công nghiệp hoá - hiện đại hoá" - Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá lμ một hoạt động có ý thức, có kế hoạch vμ do đó tất yếu phải dựa vμo nhân tố dân số vμ nhu cầu, điều kiện tự nhiên vμ tiềm tμng của đất n−ớc, điều kiện phát triển của lực l−ợng sản xuất khoa học kỹ thuật vμ công nghệ, nguồn vốn tích lũy quan hệ kinh tế quốc tế. Theo qui luật của vận động thì đấu tranh lμ cha đẻ của vận động. ở n−ớc ta lμ một n−ớc có nền kinh tế thấp thì việc tồn tại 5 thμnh phần kinh tế lμ tất yếu. 5 thμnh phần đó lμ: kinh tế nhμ n−ớc (quốc doanh), kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, kinh tế t− nhân vμ kinh tế t− bản nhμ n−ớc trong đó kinh tế nhμ n−ớc giữ vai trò chủ đạo d−ới sự lãnh đạo của Nhμ n−ớc. Việc tồn tại 5 thμnh phần 14
  15. kinh tế lμ khách quan nh−ng kiểm soát đ−ợc nhằm đảm bảo các qui luật của cạnh tranh (có cạnh tranh mới có phát triển) của nội bộ ngμnh kinh tế theo h−ớng XHCN. Tổng kết: Nhận thức sai lầm về chủ nghĩa xã hội vμ về thời kỳ quá độ, từ nhận thức trên nền trong thực tiễn không thể dẫn đến những sai lầm nôn nóng trong cách lμm vμ b−ớc đi, thiếu kết hợp hμi hoμ quá trình vận dụng quy luật tuần tự với qui luật nhảy vọt, để tìm ra mô hình phát triển nhanh, đ−a n−ớc ta phát triển theo định h−ớng đã định. - áp dụng một cách máy móc mô hình "kinh tế chỉ huy" vμ theo đó lμ cơ chế quan liêu bao cấp mang nặng tính hiện vật kéo dμi, chính mô hình vμ cơ chế nμy đã vi phạm nghiêm trọng qui luật lợi ích của ng−ời lao động vμ của chủ thể kinh tế. Vô tình hay hữu ý đã xoá đi những mặt tích cực của kinh tế thị tr−ờng, lμm kìm hãm sự phát triển khoa học công nghệ vμ lực l−ợng sản xuất. 2. Thực tiễn: A. Kinh nghiệm của các n−ớc đi tr−ớc cho thấy mọi quá trình công nghiệp hoá thμnh công cho đến nay đều đòi hỏi phải có các điều kiện sau đây: + Thứ nhất lμ thị tr−ờng. Lịch sử nhân loại ch−a có một quốc gia nμo khi công nghiệp hoá mμ không cần đến thị tr−ờng, vốn, công nghệ, lao động, tμi nguyên. Các chính sách tự do hoá th−ơng mại, giá cả, tín dụng Lμ cực kỳ quan trọng trong việc mở rộng thị tr−ờng trong n−ớc còn thị tr−ờng ngoμi n−ớc, trong thời kỳ tr−ớc các quốc gia đã phải dùng chiến tranh để phân chia thị tr−ờng thế giới. Ngμy nay ng−ời ta không còn chiến tranh mμ vẫn mở rộng thị tr−ờng thông qua thoả thuận ký kết các hiệp nghị th−ơng mại giữa các quốc gia trên cơ sở hai bên cùng có lợi. Đối với Việt Nam thì thị tr−ờng có ý nghĩa rất quan trọng, đồng thời Việt Nam lμ thị tr−ờng hấp dẫn cho việc đầu t− n−ớc ngoμi. + Nguồn nhân lực: Đây lμ một trong những hạt nhân của lực l−ợng sản xuất. Thực tế ở các n−ớc đã tiến hμnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá cho thấy lμ việc xác lập một cơ cấu nguồn nhân lực thích hợp, đầu t− tμi chính đủ cho giáo dục vμ y tế, 15
  16. thực hiện cơ chế thị tr−ờng trong việc sử dụng nhân lực kết hợp với chính sách −u đãi. Lμ nguồn gốc cơ bản của thμnh công. Đối với Việt Nam không còn con đ−ờng nμo khác lμ hợp tác trung tâm kỹ thuật có nguồn nhân lực chất l−ợng cao đồng thời đẩy mạnh giáo dục đμo tμo. + Thứ ba lμ công nghệ vμ vốn: Để phát triển lực l−ợng sản xuất phù hợp với quan hệ sản xuất của XHCN thì không thể không cần đến công nghệ vμ vốn. Thực tế cho thấy các n−ớc đi tr−ớc phát triển công nghiệp hoá - hiện đại hoá đều dựa chủ yếu vμo phát triển công nghệ vμ vốn. Đối với Việt Nam thì thu hút vốn vμ công nghệ tiên tiến của n−ớc ngoμi lμ cần thiết đồng thời có chính sách thu hút vốn trong n−ớc vμ phát triển công nghệ với 3 đặc tr−ng chủ yếu trên mô hình công nghiệp hoá hiện đại hoá ở Việt nam phải tận dụng tối đa lợi thế của nền kinh tế phát triển cao hơn, có chính sách cụ thể đúng đắn để điều chỉnh sự vận động của các nhân tố trên phục vụ đắc lực vμo thực tiễn. C. Những thuận lợi khó khăn * Những khó khăn: Tiến hμnh CNH  HĐH theo định h−ớng XHCN lμ mục tiêu con đ−ờng phát triển lớn nhất quan trọng nhất của n−ớc ta trong giai đoạn tới. Trong thời kỳ đầu của CNH  HĐH chúng ta còn đứng tr−ớc nhiều điều mới mẻ, nhận thức về CNH, HĐH còn hạn chế bởi n−ớc ta vừa thoát khỏi hai cuộc chiến tranh tμn khốc, điểm xuất phát kinh tế thấp từ một cơ cấu kinh tế mất cân đối vμ kết cấu hạ tầng thấp kém. Vốn lμ chìa khoá lμ nhân tố quan trọng để thực hiện CNH, HĐH thế nh−ng khả năng huy động vốn cho quá trình nμy rất bị hạn chế. Hiện nay trong tổng số vốn dùng để đầu t− xây dựng cơ bản của nhμ n−ớc thì vốn trong n−ớc chỉ có 25% còn 75% lμ vay nợ n−ớc ngoμi. Quản lý vμ sử dụng kém hiệu quả cùng với tham nhũng sẽ dẫn đến nguy cơ gánh nặng nợ nần lớn vμ khả năng trả nợ khó khăn. Tiếp đó, bối cảnh quốc tế vμ khu vực vừa tạo ra thời cơ thuận lợi vừa đặt ra những thử thách nguy cơ. Đặc biệt lμ nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều 16
  17. n−ớc trong khu vực vẫn lμ thử thách to lớn vμ gay gắt do điểm xuất phát của ta quá thấp, lại phải đi lên trong môi tr−ờng cạnh tranh quyết liệt (Văn kiện ĐHĐB toμn quốc lần thứ VII, NXB chính trị quốc gia, Hμ Nội 1996, Tr 79). N−ớc ta lại nằm ở khu vực châu á Thái Bình D−ơng vμ Biển Đông, nơi đang có những diễn biến phức tạp, nơi đang tiềm ẩn một số nhân tố có thể gây mất ổn định. Dấu ấn của cơ chế quản lý cũ cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp ch−a xóa bỏ hết cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của Nhμ n−ớc còn đang trong quá trình hình thμnh. Quản lý kinh tế xã hội còn nhiều yếu kém, thủ tục hμnh chính r−ờm rμ, bộ máy hμnh chính cồng kềnh kém hiệu quả có ảnh h−ởng không nhỏ đến tiến trình CNH, HĐH đến việc thu hút đầu t− chuyển giao công nghệ Đặc biệt tệ quan liêu tham nhũng vμ suy thoái về phẩm chấ, đạo đức của một bộ phận cán bộ đảng viên lμm cho các chủ tr−ơng vμ chính sách của Đảng vμ Nhμ n−ớc bị thi hμnh sai lệch dẫn tới chệch h−ớng đó cũng lμ mảnh đất thuật lợi cho diễn biến hoμ bình. * Những thuận lợi. B−ớc vμo thời kỳ CNH, HĐH n−ớc ta có nhiều điều kiện thuận lợi. Trên thế giới cách mạng khoa học công nghệ đang phát triển vμo trình độ ngμy cμng cao, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế thế giới, quốc tế hoá nền kinh tế vμ đời sống xã hội. Đây lμ một thời cơ thuận lợi cho phép chúng ta có thể khai thác đ−ợc những yếu tố nguồn lực bên ngoμi (vốn, công nghệ thị tr−ờng ) vμ những nguồn lực bên trong của đất n−ớc có hiệu quả, thực hiện CNH, HĐH rút ngắn, kết hợp các b−ớc đi tuần tự với nhảy vọt, vừa tăng tốc, vừa chạy tr−ớc, đón đầu. Nhμ n−ớc tiến hμnh CNH, HĐH đi sau chúng ta có lợi thế của con ng−ời đi sau. Chúng ta có thể tiến hμnh đ−ợc những thất bại mμ những n−ớc đi tr−ớc gặp phải. Lợi dụng cơ hội lμ đi thẳng vμo công nghệ tiên tiến thích hợp với Việt Nam, đạt đ−ợc sự phát triển nhanh bền vững. 17
  18. Đất n−ớc sau 10 năm đổi mới đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế  xã hội nhiều tiền để cần thiết cho CNH, HĐH đã đ−ợc tạo ra, chúng ta đã vμ đang có những thế vμ lực mới, cả bên trong vμ bên ngoμi để b−ớc vμo một thời kỳ phát triển mới. N−ớc ta có vị trí địa lý khá thuận lợi cho việc phát triển vμ giao l−u kinh tế. Nằm trên bán đảo Đông D−ơng gần trung tâm Đông Nam á Viẹt Nam lμ cửa ngõ đầu mối giao thông của các tuyến đ−ờng quốc tế quan trọng, nơi diễn ra các hoạt động kinh tế sôi động vμ đ−ợc coi lμ khu vực phát triển năng động nhất hiện nay. Do đó, chúng ta có điều kiện để mở rộng các hoạt động kinh tế đối ngoại có điều kiện thu nhập vμ xử lý thông tin nhanh chóng. Sự kiện Việt Nam trở thμnh thμnh viên chính thức của ASEAN ngμy 28/7/1995 vμ Mỹ bỏ lệnh cấm vận 3/2/1994 mở ra một h−ớng phát triển mới của nền kinh tế Việt Nam. Chúng ta có thêm điều kiện thuận lợi để hội nhập kinh tế với khu vực vμ thế giới. Bên cạnh đó tình hình kinh tế chính trị tự ổn định nền kinh tế hμnh hoá nhiều thμnh phần vận động theo cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc, nguồn lực vật chất đ−ợc tăng c−ờng mức sống nhân dân tăng nhanh rõ rệt, sản l−ợng l−ơng thực thực phẩm đã tăng lên đáng kể; nếu nh− 1996 n−ớc ta xuất khẩu gạo thứ 3 trên thế giới thì đến cuối 1997 n−ớc ta đã v−ợt lên đứng thứ 2 trên thế giới xuất khẩu gạo sau Mỹ, nền kinh tế bắt đầu có tích luỹ trong năm 1991  1995 nhịp độ tăng hμng năm về GNP đạt 8,2% vốn đầu t− toμn xã hội năm 1990 chiếm 18,8% GNP đến 1995 tăng lên 27,4% GNP. Sự nghiệp giáo dục đμo tạo của đất n−ớc có nhiều tiến bộ, trình độ dân trí đ−ợc nâng lên nhờ đó có thể tiếp thu dễ dμng những tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ cho quá trình CNH, HĐH. Ngoμi ra n−ớc ta còn có những thuận lợi quan trọng khác vμ nó đ−ợc coi lμ nguồn nội lực không thể thiếu đ−ợc cho quá trình CNH, HĐH: có chế độ chính sách −u việt phù hợp cho từng ngμnh nghề, nguồn nhân lực dồi dμo, tμi nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú. 18
  19. Nh− vậy qua phân tích trên ta thấy với những tiềm năng trên cộng với đ−ờng lối chính sách đúng đắn chúng ta có thể tranh thủ đ−ợc thời cơ thuận lợi v−ợt qua những thử thách, thực hiện thắng lợi cộng với đ−ờng lối chính sách đúng đắn chúng ta có thể tranh thủ đ−ợc thời cơ thuận lợi v−ợt qua những thử thách, thực hiện thắng lợi công cuộc CNH, HĐH đất n−ớc thμnh một n−ớc công nghiệp vμo năm 2000. Căn cứ vμo sự đổi mới thực sự toμn diện về lý luận vμ thực tiễn của quá trình CNH ở n−ớc ta chia lμm hai giai đoạn cơ bản: giai đoạn từ 1960  1980 vμ giai đoạn 1986 đến nay * Giai đoạn 1960  1986: Đặc điểm cơ bản của giai đoạn nμy lμ thực hiện một chiến l−ợc nhất quán đ−ợc xác định từ Đại hội Đảng lao động Việt Nam lần thứ III (9/1960). Tại đại hội nμy Đảng ta khẳng định: Nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ ở miền Bắc n−ớc ta lμ công nghiệp hoá XHCN, mμ vấn đề mấu chốt lμ −u tiên phát triển công nghiệp nặng. Chủ tr−ơng về công nghiệp hoá lμ: Xây dựng một nền kinh tế XHCN cân đối vμ hiện đại, kết hợp công nghiệp với nông nghiệp, lấy nông nghiệp lμm nền tảng −u tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý, đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp vμ công nghiệp nhẹ Thực hiện chiến l−ợc nμy, chúng ta đã tập trung một nguồn lực trong n−ớc vμ n−ớc ngoμi, tranh thủ viện trợ, giúp đỡ của các n−ớc XHCN đầu t− trang bị lại vμ xây dựng mới hμng loạt các cơ sở sản xuất vμ các ngμnh kinh tế. Chỉ trong một thời gian ngắn chúng ta đã hình thμnh một cơ cấu kinh tế đa ngμnh trong đó các ngμnh quan trọng nh− cơ khí, luyện kim, khai thác than Cơ cấukinh tế đã có sự cấu trúc lại, tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghiệp trong tổng sản phẩm, xã hội không ngừng tăng từ 31,7%(1960) lên 42,7%(1978). Nông nghiệp giảm từ 31,5% xuống 29,3%khối l−ợng vốn đầu t− vμ giá trị tμi sản cố định trong các ngμnh tăng nhanh đặc biệt lμ công nghiệp nặng. 19
  20. Sau 1975 tình hình trong vμ ngoμi n−ớc có nhiều thay đổi lớn. Tốc độ tăng bình quân về sản phẩm xã hội chỉ đạt bình quân 1,4, hội chi ngân sách 2,1 lần trong thời kỳ 1976  1980. Đại hội Đảng lần thứ V khẳng định: Nội dung của công nghiệp hoá XHCN trong 5 năm (1981  1985) vμ những năm 80 ta tập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp lμ mặt trận hμng đầu, đ−a nông nghiệp lên sản xuất lớn XHCN ra sức đẩy mạnh sản xuất hμng tiêu dùng tiếp tục xây dựng một số ngμnh công nghiệp nặng quan trọng. Nhờ kết quả của sự điều chỉnh cơ cấu sản xuất, đầu t− nμy đã đạt đ−ợc những tiến độ đáng kể. Tốc độ tăng bình quân tổng sản phẩm xã hội 7,3% thu nhập quốc dân tăng 6,4%, công nghiệp 9,5% nông nghiệp 5,1%. Song việc điều chỉnh cơ cấu sản xuất diễn ra chậm, ứng dụng khoa học kỹ thuật vμ mức độ đổi mới trang bị kỹ thuật thấp, chậm. Nền kinh tế vẫn khủng hoảng tình hình kinh tế vẫn tiếp tục khó khăn. * Giai đoạn từ 1956 đến nay Đây lμ thời kỳ đổi mới một cách toμn diện vμ đồng bộ cả về quan điểm, nhận thức cũng nh− tổ chức chủ đạo thực hiện CNH đất n−ớc. Đại hộiVI khẳng định: tiếp tục xây dựng tiền đề cần thiết cho việc đẩy mạnh công nghiệp hoá XHCN trong chặng đ−ờng tiếp theo vμ tr−ớc mắt lμ trong kế hoạch 5 năm 1986  1990, phải thực sự tập trung sức ng−ời sức của vμo việc thực hiện cho đ−ợc ba mục tiêu về l−ơng thực, thực phẩm, hμng tiêu dùng vμ sản xuất hμng xuất khẩu Sự chuyển h−ớng chiến l−ợc cùng với những thay đổi trong cơ chế quản lý kinh tế đã thu đ−ợc những hiệu quả đáng khích lệ. Một thμnh tựu khác về đổi mới kinh tế lμ chúng ta b−ớc đầu hình thμnh một nền kinh tế hμng hoá nhiều thμnh phần, vận động theo cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của Nhμ n−ớc. Nhờ đó trong thời kỳ từ 1986  1990 chúng ta đã đạt đ−ợc tốc độ tăng bình quân của tổng sản phẩm xã hội lμ 4,5% thu nhập quốc dân 3,9% giá trị sản l−ợng công nghiệp 3,9%, nông nghiệp 3,8% giá trị xuất khẩu 28%, nhập khẩu 8%. Một số mặt hμng xuất khẩu cơ bản đ−ợc hình 20
  21. thμnh: dầu mỏ, than đá, lâm, hải sản, gạo. Lần đầu tiên sau hơn 30 năm chúng ta gần nh− lập đ−ợc cânđối giữa xuất khẩu vμ nhập khẩu trong tình hình nguồn viện trợ từ Liên Xô vμ các n−ớc Đông Âu không còn nữa. 3. Nội dung CNH HĐH trong những năm tới cuối thập kỷ 90. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá lμ quá trình thực hiện gắn liền với những chặng đ−ờng nhất định. Trong mỗi chặng đ−ờng đó, CNH  HĐHđ−ợc tiến hμnh với nội dung khác nhau vμ tất yếu đ−ợc hoμn thμnh với tốc độ không giống nhau. a. Đặc biệt coi trọng CNH  HĐH nông nghiệp nông thôn. - Phát triển toμn diện nông, lâm, ng−, nghiệp gắn với công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản vμ liên kết với công nghiệp ở đô thị. - Thực hiện thủy lợi hoá, điện khí hoá, cơ giới hoá vμ hóa học hoá. - Phát triển các ngμnh nghề, lμng nghề truyền thống vμ các ngμnh nghề mới bao gồm tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp sản xuất hμng tiêu dùng, hμng xuất khẩu, công nghiệp khai thác vμ chế biến các nguồn nguyên liệu phi nông nghiệp, các loại hình dịch vụ phục vụ sản xuất vμ đời sống nhân dân. - Hoμn thμnh cơ bản việc giao đất, giao rừng cho hộ nông dân, điều chỉnh việc phân bổ vốn vμ huy động thêm nhiều nguồn vốn cho phát triển nông, lâm, ng− nghiệp vμ kinh tế nông thôn. b. Phát triển công nghiệp. Ưu tiên các ngμnh chế biến l−ơng thực  thực phẩm sản xuất hμng tiêu dùng, hμng xuất khẩu công nghiệp điện tử, công nghệ thông tin, phát triển có chọn lọc, một số cơ sở công nghiệp nặng nh−: năng l−ợng, nhiên liệu vật liệu xây dựng, cơ khí chế tạo, đóng vμ sửa tμu thủy, hoá chất. c. Xây dựng kết cấu hạ tầng. - Khắc phục tình trạng xuống cấp của hệ thống giao thông hiện có bằng cách khôi phục nâng cấp vμ mở rộng những tuyến giao thông trọng yếu. Mở thêm đ−ờng đến các vùng sâu, vùng xa cải tạo, nâng cấp một số cảng sông, cảng biển, sân bay xây dựng dần cảng biển n−ớc sâu. 21
  22. - Tiếp tục phát triển vμ hiện đại hoá mạng thông tin liên lạc quốc gia, mở rọng mạng l−ới điện đáp ứng nhu cầu vμ cung cấp điện ổn định. Cải thiện việc cấp thoát n−ớc ở đô thị, thêm nguồn n−ớc sạch cho nông thôn. d. Phát triển nhanh du lịch Các dịch vụ hμng không, hμng hải, b−u chính viễn thông, th−ơng mại, vận tải vμ các dịch vụ phục vụ cuộc sống nhân dân. Từng b−ớc đ−a n−ớc ta trở thμnh một trung tâm du lịch, th−ơng mại dịch vụ có tầm cỡ trong khu vực. e. Phát triển hợp lý các vùng lãnh thổ. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế lãnh thổ trên cơ sở khai thác triệt để các lợi thế, tiềm năng của từng vùng, liên kết hỗ trợ nhau, lμm cho tất cả các vùng đều phát triển. Đầu t− ở mức cần thiết cho các vùng kinh tế trọng điểm để thúc đẩy sự phát triển của toμn bộ nền kinh tế. Chúng ta cần lμm giảm bớt sự chênh lệch quá lớn về trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các vùng, coi đây lμ một trọng tâm chỉ đạo của các ngμnh, các cấp. Hình thμnh mạng l−ới đô thị hợp lý, tránh không tạo thμnh các siêu đô thị . Tăng c−ờng công tác quy hoạch vμ quản lý đô thị. g.Nội dung cuối cùng lμ mở rộng vμ nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại. - Đó lμ việc đẩy mạnh xuất khẩu, coi xuất khẩu lμ h−ớng −u tiên vμ lμ trọng điểm của kinh tế đối ngoại. Tạo thêm các mặt hμng xuất khẩu chủ lực. Giảm tỷ trọng sản phẩm thô vμ sơ chế tăng tỷ trọng sản phẩm chế biến sâu vμ tình trạng hμng xuất khẩu. Nâng cao tỷ trọng phần giá trị gia tăng trong quá trình hμng nhập khẩu. Giảm dần nhập siêu, có chính sách bảo hộ hợp lý sản xuất trong n−ớc. - Điều chỉnh cơ cấu thị tr−ờng để vừa hộinhập khu vực, vừa hội nhập toμn cầu, xử lý đúng đắn lợi ích giữa ta với đối tác, tăng dự trữ ngoại tệ C. Ph−ơng h−ớng nội dung, mục tiêu của công nghiệp hoá Ph−ơng h−ớng hiện nay lμ công nghiệp hoá theo h−ớng hiện đại hoá vμ công nghiệp hoá phát triển theo mô hình công nghiệp hoá rút ngắn. Mô hình nμy thừa kế tất cả −u việt của mô hình công nghiệp hoá ở các n−ớc trên thế giới đồng thơì tính đến đặc điểm cụ thể t hiên nhiên của con ng−ời Việt Nam. 22
  23. Cho đến nay Việt nam sau 10 năm đổi mới đã đạt đ−ợc những thμnh tựu to lớn, có ý nghĩa quan trọng, tại Đại hội Đảng VIII Đảng ta đã khẳng định "n−ớc ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế xã hội nh−ng một số mặt còn ch−a vững chắc. Nhiệm vụ đề ra cho chặng đ−ờng đầu của thời kỳ quá độ lμ chuẩn bị tiền đề cho công nghiệp hoá đã cơ bản hoμn thμnh cho phép n−ớc ta chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất n−ớc. III. ý kiến cá nhân: 1. Để công nghiệp hoá - hiện đại hoá thμnh công: Không thể thiếu các hạt nhân của nó, muốn phát huy đ−ợc vai trò của nó ta phải phát triển nó. a. Phát triển nguồn nhân lực: Để triển khai những ý t−ởng về công nghiệp hoá - hiện đại hoá tr−ớc mắt cũng nh− lâu dμi phải tính đến yếu tố hμng đầu của nguồn nhân lực. ở đây vấn đề lμ giáo dục lμ cái nền của chất l−ợng nhân lực, không phải nhân lực chung chung mμ ở đây nhân lực của một nền sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa. Ngoμi việc bồi d−ỡng, đμo tạo vμ phát triển nhân lực còn đòi hỏi phải chú ý đến chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng. b. Phát huy sức mạnh của năm thμnh phần kinh tế. Muốn vậy phải kiểm soát giảm những yếu tố tự phát trong cơ chế mới vμ đảm bảo nó phát triển theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa. c. Về thị tr−ờng vμ vốn: Thị tr−ờng cũng lμ một nhân tố quan trọng, lμ nơi mμ công nghiệp hoá có thể thμnh công, lμ môi tr−ờng cạnh tranh tạo sự phát triển về kinh tế nó lμ nơi giải quyết các mâu thuẫn tồn tại bên trong nền kinh tế. Do vậy chúng ta cần chú ý đến cả thị tr−ờng trong n−ớc vμ ngoμi n−ớc để tạo ra động lực. d. Bên cạnh các nhân tố lμm nên công nghiệp hoá còn rất nhiều các yếu tố liên quan đến chính sách của Nhμ n−ớc, tμi nguyên, môi tr−ờng tự nhiên 23
  24. 2. Thực tiễn đã chứng minh công nghiệp hoá lμ động lực trực tiếp để phát triển kinh tế. Việt nam lμ một n−ớc có điểm xuất phát về kinh tế thấp chịu hậu quả của chiến tranh, kinh tế phát triển muộn. Muốn phát triển nhanh nền kinh tế, muốn rút ngắn khoảng cách lạc hậu cần phát huy các điểm sau: Điểm thứ nhất: Phải sử dụng lợi thế n−ớc phát triển muộn về công nghiệp. Chúng ta có đ−ợc những kinh nghiệm quý báu về thμnh công lẫn thất bại của các n−ớc đi tr−ớc. Thừa kế những kinh nghiệm đó, Đảng ta đã khẳng định "tăng tr−ởng kinh tế gắn liền với tiến bộ vμ công bằng xã hội, giữ gìn vμ phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ môi tr−ờng sinh thái". Thừa kế các công nghệ tiên tiến của trong vμ ngoμi n−ớc thông qua chuyển giao công nghệ lμm chủ tr−ơng để tăng tr−ởng công nghiệp, tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho lực l−ợng xã hội. Điểm thứ 2: lμ tránh chiến tranh tạo khung cảnh hoμ bình để lμm kinh tế, vấn đề nμy bao hμm cả về ổn định chính trị. Điểm thứ 3: lμ phải xác định đ−ợc vμ đúng mô hình phát triển công nghệ vμ kinh tế thị tr−ờng. 3. Khi tiến hμnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Chúng ta phải chú ý đến mục tiêu của nó suy cho cùng thì mục tiêu đó phải lμ tiến bộ xã hội, tạo tiền đề kinh tế, vật chất cho sự giải phóng con ng−ời, giải phóng sự tha hoá con ng−ời, lμm cho con ng−ời thực sự lμ con ng−ời vμ một "xã hội văn minh" có điều kiện hình thμnh vμ phát triển vμ hoμn thiện, vμ chú ý đến quyluật phát triển khách quan của xã hội. 24
  25. c. Kết luận: Sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở Việt Nam lμ một tất yếu lịch sử. Nó nhằm tới những mục tiêu rất cụ thể vμ mang tính cách mạng. Nó thay đổi mới hμng loạt vấn đề cả về lý luận vμ thực tiễn, cả về kinh tế vμ chính trị - xã hội. Nó bảo vệ vμ phát triển chủ nghĩa mác - lê nin, t− t−ởng Hồ Chí Minh trong hoμn cảnh điều kiện mới. Trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá lμ nhằm mục tiêu biến đổi n−ớc ta thμnh n−ớc công nghiệp, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với sự phát triển sản xuất, nguồn lực con ng−ời đ−ợc phát huy, mức sống vật chất tinh thần đ−ợc nâng cao, quốc phòng vμ an ninh vững chắc, dân giμu, n−ớc mạnh, xã hội công bằng vμ văn minh. Nh− vậy công nghiệp hoá - hiện đại hoá lμ quá trình lâu dμi để tạo ra sự chuyển đổi cơ bản toμn bộ bộ mặt n−ớc ta về kinh tế chính trị - quốc phòng - an ninh. Quá trình công nghiệp hoá hiện nay mới chỉ lμ b−ớc đầu những thμnh tựu khiêm tốn mμ nền kinh tế Việt Nam đạt đ−ợc rất đáng khích lệ. Việc Đảng vμ Nhμ n−ớc chọn con đ−ờng tiến hμnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá lμ hết sức đúng đắn. Bằng sự thông minh, sáng tạo cần cù con ng−ời Việt Nam chúng ta hoan toμn tin t−ởng rằng trong một t−ơng lai không xa Việt Nam sẽ cất cánh trở thμnh con rồng Châu á vμ chúng ta hoμn thμnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất n−ớc, đ−a đất n−ớc Việt Nam sánh vai các n−ớc bạn bè trong cộng đồng quốc tế trên con đ−ờng phát triển. Cuối cùng em xin bμy tỏ lòng biết ơn chân thμnh của mình đối với cô giáo phụ trách bộ môn đã h−ớng dẫn vμ định h−ớng cho em đề cập đề tμi một cách khoa học vμ nghiêm túc. 25
  26. Danh mục tμi liệu tham khảo - Sách giáo trình kinh tế nông nghiệp - Sách về thực trạng CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn Việt Nam "NXB thống kê Hμ Nội - 1998" - CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn. Một số vấn đề lý luận vμ thực tiễn "NXB chính trị quốc gia". - Tạp chí cộng sản "Số ra tháng 1/1999". - Tạp chí phát triển kinh tế "Số 95, tháng 9/1998". 26
  27. Mục lục Trang Lời nói đầu 1 A. Phần mở đầu 3 B. Nội dung 4 I/ Sự cấp thiết phải tiến hμnh CNH - HĐH 4 1. Công nghiệp hoá lμ xu h−ớng mang tính quy luật của các 4 n−ớc đi từ nền sản xuất nhỏ đi lên một nền sản xuất lớn 2. Tính tất yếu phải tiến hμnh đồng thời CNH - HĐH ở n−ớc ta 6 II/ Một số vấn đề thực tiễn lý luận trong quá trình thực hiện 7 CNH 1. Lý luận chung 7 2. Thực tiễn 13 III/ ý kiến cá nhân 16 1. Để CNH - HĐH thμnh công 16 2. Thực tiễn đã chứng mình CNH lμ động lực trực tiếp để phát 17 triển kinh tế C. Kết luận 17 Tμi liệu tham khảo 19 27