Đề tài Cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước, những vướng mắc còn tồn tại trong quá trình cổ phần hoá

pdf 12 trang phuongnguyen 4370
Bạn đang xem tài liệu "Đề tài Cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước, những vướng mắc còn tồn tại trong quá trình cổ phần hoá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tai_co_phan_hoa_doanh_nghiep_nha_nuoc_nhung_vuong_mac_con.pdf

Nội dung text: Đề tài Cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước, những vướng mắc còn tồn tại trong quá trình cổ phần hoá

  1. ĐỀ TÀI: Cổ phần hoá doanh nghiệp Nhμ n−ớc, những v−ớng mắc còn tồn tại trong quá trình cổ phần hoá, trên cơ sở đó lấy một ví dụ cụ thể về một doanh nghiệp Nhμ n−ớc đã thực hiện thμnh công việc cổ phần hoá doanh nghiệp. 1
  2. Mở đầu Chủ tr−ơng cổ phần hoá doanh nghiệp Nhμ n−ớc đã đ−ợc đề cập đến lần đầu tiên trong nghị quyết hội nghị lần thứ II- Ban chấp hμnh Trung −ơng khoá VII (tháng 11/1991); trong đó có đoạn viết: Chuyển một số doanh nghiệp quốc doanh có điều kiện thμnh công ty cổ phần vμ thμnh lập một số công ty quốc doanh cổ phần mới. Phải lμm thí điểm chỉ đạo chặt chẽ, rút kinh nghiệm chu đáo tr−ớc khi mở rộng trong phạm vi thích hợp Tiếp theo đó, tháng 1/1994 Nghị quyết hội nghị đại biểu toμn quốc giữa nhiệm kỳ khoá VII đã khẳng định mục đích của cổ phần hoá lμ Thu hút thêm vốn, tạo nên động lực, ngăn chặn tiêu cực, thúc đẩy doanh nghiệp Nhμ n−ớc lμm ăn có hiệu quả, cần thực hiện các hình thức cổ phần hoá có mức độ thích hợp với tính chất vμ mức độ sản xuất kinh doanh, trong đó Nhμ n−ớc chiếm tỷ lệ cổ phần chi phối Nh− vậy, cổ phần hoá doanh nghiệp Nhμ n−ớc lμ một trong những giải pháp hữu hiệu của Nhμ n−ớc, nhằm huy động vốn, tạo việc lμm , nâng cao thu nhập, nâng cao s−c cạnh tranh, tạo điều kiện để ng−ời lao động đ−ợc lμm chủ, thay đổi ph−ơng thức quản lý, tạo động lực kinh doanh có hiệu quả. Trong phạm vi bμi viết nμy, em xin trình bμy ngắn gọn một số nội dung cơ bản của cổ phần hoá doanh nghiệp Nhμ n−ớc, những v−ớng mắc còn tồn tại trong quá trình cổ phần hoá, trên cơ sở đó lấy một ví dụ cụ thể về một doanh nghiệp Nhμ n−ớc đã thực hiện thμnh công việc cổ phần hoá doanh nghiệp. I-Những nội dung cơ bản về cổ phần hoá doanh nghiệp Nhμ n−ớc. 2
  3. Tr−ớc khi đi vμo phân tích nội dung quá trình cổ phần hoá doanh nghiệp Nhμ n−ớc, ta cần phải hiểu thế nμo lμ một công ty cổ phần 1-Khái niệm vμ đặc điểm của công ty cổ phần Lμ loại hình doanh nghiệp đ−ợc thμnh lập do nhiều ng−ời bỏ vốn ra. Tiền vốn đ−ợc chia thμnh các cổ phần bằng nhau, ng−ời hùn vốn với t− cách lμ các cổ đông sẽ mua một số cổ phần đó. Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số tiền cổ phần mình đã xuất vốn vμ cổ đông đ−ợc quyền tự do sang nh−ợng lại cổ phần thông qua việc mua bán các cổ phiếu. Theo luật công ty ở n−ớc ta, công ty cổ phần lμ công ty trong đó -Số thμnh viên gọi lμ cổ đông mμ công ty phải có trong suốt thời gian hoạt động ít nhất lμ bảy. -Vốn điều lệ của công ty đ−ợc chia thμnh nhiều phần bằng nhau gọi lμ cổ phần. Giá trị mỗi cổ phần gọi lμ mệnh giá cổ phiếu. Mỗi cổ đông có thể mua một hoặc nhiều cổ phiếu. -Cổ phiếu đ−ợc phát hμnh có thể ghi tên hoặc không ghi tên. Cổ phiếu của sáng lập viên, của thμnh viên hội đồng quản trị phải lμ những cổ phiếu có ghi tên. -Cổ phiếu không ghi tên đ−ợc tự do chuyển nh−ợng. Cổ phiếu có ghi tên chỉ đ−ợc chuyển nh−ợng nếu đ−ợc sự đồng ý của hội đồng quản trị. -Công ty cổ phần đ−ợc tự do đặt tên, trên bảng hiệu, hoá đơn, quảng cáo, báo cáo, tμi liệu giấy tờ giao dịch khác của công ty đều phải ghi tên công ty kèm theo chữ Công ty cổ phần vμ vốn điều lệ. 2- Thế nμo lμ cổ phần hoá Cổ phần hoá lμ chuyển thể một doanh nghiệp từ dạng ch−a lμ công ty cổ phần thμnh công ty cổ phần Ví dụ: Chuyển doanh nghiệp Nhμ n−ớc thμnh công ty cổ phần 3
  4. Chuyển công ty TNHH thμnh công ty cổ phần Chuyển công ty liên doanh thμnh công ty cổ phần. 3-Mục tiêu của cổ phần hoá doanh nghiệp -Huy động vốn của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp; cá nhân, các tổ chức kinh tế trong n−ớc vμ n−ớc ngoμi để đầu t−, đổi mới công nghệ, phát triển doanh nghiệp. -Tạo điều kiện để những ng−ời góp vốn vμ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp cổ phần, nâng cao vai trò lμm chủ thực sự, tạo thêm động lực thúc đẩy doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. 4-Đối t−ợng doanh nghiệp đ−ợc cổ phần hoá Nghị định 28/CP ngμy 7/5/1996 của Chính phủ đã quy định tiêu chuẩn để chọn một số doanh nghiệp Nhμ n−ớc để cổ phần hoá. -Các doanh nghiệp có quy mô vừa vμ nhỏ -Những doanh nghiệp đang kinh doanh có lãi hoặc tr−ớc mắt tuy có gặp khó khăn nh−ng triển vọng sẽ hoạt động tốt. -Không thuộc diện các doanh nghiệp Nhμ n−ớc cần thiết phải giữ 100% vốn đầu t− của Nhμ n−ớc. Căn cứ luật doanhnghiệp Nhμ n−ớc đã đ−ợc quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ VII thông qua ngμy 20 tháng 04 năm 1995 để phân loại doanh nghiệp thì có thể phân ra: Loại 1: Những doanh nghiệp Nhμ n−ớc trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng, một số doanh nghiệp trong một số lĩnh vực độc quyền (điện, xăng dầu, viễn thông, đ−ờng sắt, bảo hiểm, ngân hμng) một số daonh nghiệp công ích phục vụ đời sống sản xuất (n−ớc máy phục vụ sinh hoạt, vệ sinh môi tr−ờng. Những doanh nghiệp nμy không cổ phần hoá. Loại 2: Những doanh nghiệp Nhμ n−ớc trong một số ngμnh then chốt có tác dụng điều phối kinh tế hoặc chi phối thị tr−ờng (xi măng, phân bón), một số lĩnh vực th−ơng mại, xuất nhập khẩu dặc biệt tr−ớc mắt ch−a cổ phần hoá 4
  5. những doanh nghiệp nμy, hoặc nếu có thì chỉ cổ phần hoá một số bộ phận nhỏ (phân x−ởng sản xuất, một số công ty nhỏ mang tính hỗ trợ). Khi cổ phần hoá nhất thiết Nhμ n−ớc phải nắm giữ trên 50% tổng số vốn. Loại 3: Một số doanh nghiệp Nhμ n−ớc trong lĩnh vực phục vụ công cộng, có quy mô vừa hoặc nhỏ (sản xuất hμng tiêu dùng, khách sạn, du lịch, các xí nghiệp sản xuất r−ợu, bia, thuốc lá, vận tải đ−ờng bộ, đ−ờng sông) Những doanh nghiệp nμy có thể cổ phần hoá, nh−ng nhμ n−ớc vẫn giữ tỷ lệ cổ phần chi phối (trên 30%) Loại 4: Những doanh nghiệp khác, không có ý nghĩa quan trọng về quốc kế dân sinh, không có vai trò chi phối thị tr−ờng (may mặc, sản xuất vật liệu xây dựng, vận tải nhỏ, các cửa hμng th−ơng nghiệp.v.v ) Cần tiến hμnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nμy vμ Nhμ n−ớc có thể không hoặc giữ một tỷ lệ cổ phiếu nhỏ theo quy định hiện nay d−ới 10%. 5-Những hình thức cổ phần hoá, vμ cơ quan có thẩm quyền quyết định danh sách doanh nghiệp Nhμ n−ớc cổ phần hoá thμnh công ty cổ phần. a)Những hình thức cổ phần hoá Có 3 hình thức cổ phần hoá đã quy định trong Nghị định 28/CP ngμy 7/5/1996 của Chính phủ đó lμ -Giữ nguyên giá trị hiện có của doanh nghiệp, phát hμnh cổ phiếu theo quy định nhằm thu hút thêm vốn để phát triển doanh nghiệp -Bán một phần giá trị hiện có của doanh nghiệp -Tách một bộ phận DNNN (phân x−ớng, xí nghiệp, đội sản xuất, vận tải ) đủ điều kiện để cổ phần hoá. Việc xác định giá trị doanh nghiệp dựa trên nguyên tắc: -Giá trị doanh nghiệp phải do một hội đồng thẩm định có quyền thông qua. 5
  6. -Giá trị của doanh nghiệp ở thời điểm đ−a ra cổ phần hoá lμ giá trị thực của doanh nghiệp mμ ng−ơì bán (Nhμ n−ớc) vμ ng−ời mua cổ phần có thể chấp nhận đ−ợc. -Căn cứ xác định giá trị doanh nghiệp lμ bản kiểm kê tμi sản, văn bản giao vốn có tính các hệ số điều chỉnh tăng, giảm theo thời giá do Bộ tμi chính h−ớng dẫn vμ theo kết quả phân tích, đánh giá thực trạng của doanh nghiệp nhμ n−ớc đ−ợc cổ phần hoá. Thực trạng của doanh nghiệp gồm; Thực trạng về triển vọng tμi chính, thực trạng về công nghệ của doanh nghiệp vμ những −u thế về cạnh tranh của doanh nghiệp, các yếu tố thị tr−ờng khác nh− khả năng sinh lời, trong những năm sắp tới của ngμnh kinh doanh trên thị tr−ờng trong n−ớc vμ quốc tế, uy tín, hiệu quả kinh tế thực tế hiện nay của doanh nghiệp., thực trạng về đất đai (hệ số lợi thế của doanh nghiệp). Hệ số lợi thế của doanh nghiệp lμ vị trí địa lý thuận tiện, nhãn mác có uy tín, trình độ quản lý tốt, hiệu quả kinh doanh đ−ợc tính vμo giá trị doanh nghiệp khi tiến hμnh cổ phần hoá. b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định danh sách DNNN để cổ phần hoá thμnh công ty cổ phần. Căn cứ vμo điều kiện quy định tại Điều & Nghị định 28/CP ngμy 7/5/96 các Bộ tr−ởng, thủ tr−ởng cơ quan ngang bộ, thứ tr−ởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thμnh phố trực thuộc trung −ơng sau khi nhất trí với ban cán sự Đảng hợac tỉnh uỷ (thμnh uỷ) quyết định danh sách một số doanh nghiệp Nhμ n−ớc để cổ phần hoá . Thẩm quyền quyết định thực hiện cổ phần hoá DNNN đ−ợc quy đinh nha sau: -Đối với những doanh nghiệp có vốn Nhμ n−ớc trên 10 tỷ đồng, Bộ tr−ởng các bộ, Chủ tịch uỷ ban nhân dân các cấp tỉnh xây dựng ph−ơng án cổ phần hoá gửi về Ban chỉ đạo Trung −o−ng để trình Thủ t−ớng Chính Phủ để phê duyệt cho phép thực hiện d−ới sự tham gia chỉ đạo trực tiếp của Ban chỉ đạo trung −ơng coỏ phần hoá. 6
  7. -Đối với những doanh nghiệp có vốn Nhμ n−ớc từ 10 tỷ đồng trở xuống, Bộ tr−ởng vμ Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, (thμnh phố) trực thuộc trung −ơng tổ chức thực hiện cổ phần hoá trên cơ sở Nghị định 28/CP vμ h−ớng dẫn kiểm tra của các Bộ có liên quan, d−ới sự h−ớng dẫn, theo dõi, giám sát của ban chỉ đạo Trung −ơng cổ phần hoá -Đối với việc cổ phần hoá doanh nghiệp thμnh viên tổng công ty Nhμ n−ớc do thủ t−ớng chính phủ quyết định thμnh lập, Hội đồng quản trị xây dựng ph−ơng án cổ phần hoá gửi về ban chỉ đạo Trung −ơng cổ phần hoá để th−cj hiện d−ới sự tham gia trực tiếp của Ban chỉ đạo trung −ơng cổ phần hoá. 6-Những −u đãi mμ doanh nghiệp đ−ợc h−ởng sau khi cổ phần hoá. Đ−ợc giảm thuế lợi tức 50% trong 2 năm liên tiếp sau khi chuyển sang hoạt động theo luật công ty. Đ−ợc sử dụng quỹ khen th−ởng- phúc lợi chia cho cán bộ công nhân viên mua cổ phiếu Đ−ợc miễn lệ phí tr−ớc bạ đối với việc chuyển những tμi sản thuộc quyền quản lý vμ sử dụng của doanh nghiệp Nhμ n−ớc cổ phần hoá thμnh sở hữu của công ty cổ phần. Đ−ợc tiếp tục vay vốn tại ngân hμng th−ơng mại của Nhμ n−ớc theo cơ chế vμ lãi suất áp dụng đối với doanh nghiệp Nhμ n−ớc. Đ−ợc tiếp tục xuất nhập khẩu hμng hoá theo chế độ quy định của Nhμ n−ớc. Các khoản chi phí hợp lý vμ cần thiết cho quá trình cổ phần hoá đ−ợc tính vμo giá trị doanh nghiệp do Bộ tμi chính quy định. 7-Đối t−ợng mua cổ phiếu vμ cơ quan quản lý việc phát hμnh cổ phiếu của các doanh nghiệp cổ phần hoá Những ng−ời sau đây có quyền mua cổ phiếu của doanh nghiệp cổ phần hoá -Các tổ chức kinh tế cs t− cách pháp nhân 7
  8. -Các tổ chức xã hội đ−ợc pháp luật công nhận. -Công dân Việt nam từ 18 tuổi trở lên. -Việc bán cổ phiếu cho các tổ chức cá nhân n−ớc ngoμi theo quy định riêng của chính phủ. Cổ phiếu đ−ợc bán công khai tại doanh nghiệp cổ phần hoá hoặc bán thông qua các ngân hμng th−ơng mại vμ các công ty tμi chính đ−ợc chỉ định. Số tiền thu đ−ợc từ bán cổ phiếu chỉ đ−ợc sử dụng để đầu t− phát triển doanh nghiệp nhμ n−ớc. Quyền sở hữu vμ mọi quyền lợi hợp pháp của ng−ời mua cổ phiếu đ−ợc Nhμ n−ớc bảo vệ theo quy định tại điều 6 vμ điều 175 của Bộ luật dân sự vμ theo các quy định khác của pháp luật hiện hμnh. Trật tự −u tiên về bán cổ phiếu nh− sau: -Thứ nhất lμ bán cho công nhân viên chức đang lμm việc tại doanh nghiệp, một số công nhân viên chức có hμon cảnh khó khăn đ−ợc −u tiên trả chậm tiền mua cổ phiếu không quá 12 tháng. Danh sách công nhân viên chức nμy do Công đoμn xét chọn vμ công bố công khai. -Thứ hai lμ các tổ chức kinh tế xã hội trong n−ớc, đặc biệt lμ các đơn vị kinh tế nh− ngân hμng, công ty bảo hiểm, công ty tμi chính. Thứ ba lμ các cá nhân trong n−ớc. Cơ quan quản lý việc phát hμnh cổ phiếu của các doanh nghiệp cổ phần hoá: Bộ tμi chính thống nhất quản lý việc phát hμnh cổ phiếu ở các doanh nghiệp cổ phần hoá. Đình chỉ việc phát hμnh cổ phiếu khi công ty cổ phần vi phạm các quy định hiện hμnh. Việc quản lý vốn Nhμ n−ớc tại công ty cổ phần đ−ợc thực hiện nh− sau: -Chuyển toμn bộ doanh nghiệp độc lập thμnh công ty cổ phần. Tổng cục tr−ởng tổng cục quản lý vốn vμ tμi sản Nhμ n−ớc tại doanh nghiệp cử ng−ời trực tiếp quanr lý vốn của Nhμ n−ớc tại công ty cổ phần, sau khi thoả thuận 8
  9. -Chuyển một bộ phận của doanh nghiệp Nhμ n−ớc độc lập, tổng công ty Nhμ n−ớc thμnh công ty cổ phần. Trên đây lμ một số nội dung cơ bản về cổ phần hoá doanh nghiệp Nhμ n−ớc, tuy nhiên do giới hạn của bμi viết cho nên em chỉ nêu lên đ−ợc những điếm chính trong nội dung coỏ phần hoá doanh nghiệp Nhμ n−ớc. Ngoμi ra còn rất nhiều vấn đề khác liên quan đến quá trình cổ phần hoá doanh nghiệp Nhμ n−ớc nh−; chế độ chính sách đối với lao động trong doanh nghiếp tr−ớc khi tiến hμnh cổ phần hoá, những −u đãi mμ ng−ời lao động đ−ợc h−ởng sau khi doanh nghiệp đã đ−ợc cổ phần hoá., vai trò chức năng của Công Đoμn trong doanh nghiệp cổ phần hoáv v hoặc những vấn đề liên quan đến thị tr−ờng chứng khoán khi doanh nghiệp Nhμ n−ớc đ−ợc phép tham gia d−ới hình thức công ty cổ phần II-Thực trạng cổ phần hoá doanh nghiệp Nhμ n−ớc ở n−ớc ta- một ví dụ cụ thể mμ sinh viên đ−ợc biết. Từ năm 1999, khi Hội đồng bộ tr−ởng (nay lμ Chính phủ) ra quyết định 143/HĐBT ngμy 10/5/1990 cho phép thí điểm chuyển một số doanh nghiệp Nhμ n−ớc thμnh công ty cổ phần đến tháng 12/ 2000 mới có 636 DNNN vμ bộ phận DNNN đ−ợc thực hiện cổ phần hoá hoặc các hình thức chuyển đổi khác. Cụ thể số doanh nghiệp nhμ n−ớc đ−ợc cổ phần hoá những năm 1990- 1992 lμ 0, giai đoạn 1992-1995 lμ 7, năm 1996 lμ 6, năm 1997 lμ 7, năm 1998 lμ 100, năm 1999 lμ 250, năm 200 lμ 212 vμ 5 tháng đầu năn 2001 lμ 54 Trong số 636 DNNN đ−ợc cổ phần hoá, chuyển sang hoạt động theo luật doanh nghiệp thì 45,5% thuộc lĩnh vực công nghiệp vμ xây dựng, 37,7% thuộc dịch vụ th−ơng mại, 10,7% thuộc giao thông vận tải, hơn 5% thuộc các lĩnh vực còn lại. Nh− vậy hiẹn nay trên thực tế chúng ta mới chỉ cổ phần hoá đ−ợc 11% trên tổng số doanh nghiệp Nhμ n−ớc. Hoμ chung vμo xu thế chung của cổ phần hoá doanh nghiệp Nhμ n−ớc, Liên hiệp vận tải Gemadept lμ một trong năm đơn vị của ngμnh vận tải đ−ờng 9
  10. biển của Việt nam đ−ợc cổ phần hoá, nh−ng tới nay kết quả vẫn ch−a đ−ợc lμ bao nhiêu. Hiện nay ngμnh vận tải đ−ờng biển Việt nam đang từng b−ớc thúc đẩy quá trình cổ phần hoá những doanh nghiệp thμnh viên thuộc tổng công ty công nghiệp tμu thuỷ Việt nam. Bên cạnh những nỗ lực mμ liên hiệp Gemadept đã đạt đ−ợc trong thời gian qua, Nhμ n−ớc cũng cần có những chủ tr−ơng chính sách để những doanh nghiệp đã đ−ợc cổ phần hoá hoạt động ngμy một hiệu quả hơn, bên cạnh đó nhằm khuyến khích vμ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp còn lại trong ngμnh vận tải dd−ờng biển nói riêng vμ các doanh nghiệp nhμ n−ớc nói chung tiến hμnh cổ phần hoá. Nh− vậy, cổ phần hoá doanh nghiệp Nhμ n−ớc lμ một chiến l−ợc cải cách doanh nghiệp . Quy luật tất yếu sẽ dẫn đến phá sản hμng loạt các doanh nghiệp vừa vμ nhỏ nếu nhμ n−ớc không có moọt chiến l−ợc hỗ trợ toμn diện, nếu chính bản thân các doanh nghiệp nμy không chủ động tìm kiếm những ph−ơng thức liên kết rộng lớn thay cho hình thức liên kết tay đôi phổ biến hiện nay. Một ph−ơng thức lliên kết đ−ợc đề xuất vμ hình thμnh những nhóm doanh nghiệp có hạy nhân nòng cốt đó lμ lμ một doanh nghiệp lớn d−ới dạng công ty cổ phần 10
  11. Kết luận Muốn doanh nghiệp nhμ n−ớc thực sự mạnh để cùng với các yếu tố khác cấu thμnh kinh tế nhμ n−ớc giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nhiều thμnh phần thì không có cách nμo khác lμ phải tiếp tục đẩy mạnh, sắp xếp, đổi mới vμ phát triển doanh nghiệp Nhμ n−ớc, mμ trong đó cổ phần hoá lμ một biện pháp rất quan trọng. Nghị quyết đại hội lần thứ IX của Đảng, phần nói về đ−ờng lối chiến l−ợc phát triển kinh tế- xã hội một lần nữa nhấn mạnh: Trong 5 năm tới 2001-2005, cơ bản hoμn thμnh việc củng cố, đổi mới vμ nâng cao hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp Nhμ n−ớc hiện có, Thực hiện tốt chủ tr−ơng cổ phần hoá vμ đa dạng hoá sở hữu đối với các doanh nghiệp Nhμ n−ớc không cần năm 100% vốn. 12