Đề cương thực tập giáo trình môn học: Côn trùng lâm nghiệp

pdf 49 trang phuongnguyen 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương thực tập giáo trình môn học: Côn trùng lâm nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_thuc_tap_giao_trinh_mon_hoc_con_trung_lam_nghiep.pdf

Nội dung text: Đề cương thực tập giáo trình môn học: Côn trùng lâm nghiệp

  1. Đề cương thực tập giáo trình Môn học: Côn Trùng Lâm Nghiệp
  2. Đề cương thực tập giáo trình Môn học: Côn Trùng Lâm Nghiệp (Dùng cho hệ đại học chuyên ngành lâm nghiệp) Thời gian thực tập: 0,5 tuần HƯỚNG DẪN CHI TIẾT PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA SÂU, BỆNH HẠI RỪNG Quá trình điều tra sâu hại rừng trải qua 2 bước: Điều tra sơ bộ và điều tra tỷ mỷ A- Đối với vườn ươm. I- Điều tra sơ bộ ở vườn ươm Điều tra sơ bộ ở vườn ươm nhằm khái quát chung về tình hình sâu hại, loài sâu hại, loài cây bị hại trong vườn ươm làm cơ sở để tiến hành điều tra tỷ mỷ. Vườm ươm cây lâm nghiệp nước ta thường có diện tích không lớn lắm, cá nhóm sâu hại chủ yếu là: sâu ăn lá sâu hại mầm non, sâu hại rễ, sâu cắn cây con như: dế, bọ hung, sâu xám vì thế điều tra sơ bộ đối với vườn ươm chủ yếu dùng phương pháp điều tra quan sát trực tiếp. Đối với vườm ươm có diện tích dưới 5 ha thường bỏ qua khâu điều tra sơ bộ mà quan sát toàn vườn 1 lần bằng cách đi theo cá rãnh luống và đánh dấu những luống bị sâu hại. Ghi chép loài sâu hại, loài cây bị hại rồi tiến hành điều tra tỷ mỷ II- Điều tra tỷ mỷ ở vườn ươm. Điều tra tỷ mỷ ở vườn ươm thường sử dụng 1số phương pháp điều tra nhằm đánh giá một cách chính xác về tình hình sâu hại: Số lượng sâu hại, chất lượng sâu hại, mức độ phá hại của các loài sâu và tìm hiểu 1 số nhân tố sinh thái liên quan đến sợ phát triển cuả sâu hại. Điều tra tỷ mỷ phải dựa trên kết quả của điều tra sơ bộ. Đối với vườn ươm: các loài cây ở vườn ươm thường được gieo hoặc cấy thành hàng, hoặc gieo vãi thành luống.Trên luống gieo tiến hành lập 3 O.D.B, 1 ô ở đầu luống, 1 ô cuối luống và 1 ô giữa luống. Diện tích mỗi O.D.B Là 1 m2 Các chỉ tiêu cần điều tra - Đối với sâu ăn lá điều tra số lượng chất lượng sâu hại thì trong O.D.B cứ cách 1 hàng điều tra 1 hàng, sao cho số cây điều tra trong O.D.B phải đảm bảo tối thiểu là 1/2 số cây trong ô. Trên các cây điều tra cần đếm hết số lượng cá thể sâu haị, số liệu điều tra được ghi vào Biểu: 01-S (Biểu điều tra số lượng chất lượng sâu ăn lá ở vườn ươm). - Điều tra, đánh giá mức độ sâu hại lá: trên các cây điều tra tiến hành đếm tất cả các lá và được phân cấp như sau:
  3. Cấp 0: Những lá không bị hại Cấp 1: Những lá bị hại dưới 1/4diện tích lá. Cấp2: Những lá bị ăn hại từ 1/4 - 1/2 diện tích lá. Cấp 3: Những lá bị ăn hại từ trên 1/2 – 3/4 diện tích lá. Cấp 4: Những lá bị ăn hại >3/4 diện tích lá. Kết quả điều tra được ghi vào Biểu: 02-S (biểu điều tra đánh giá mức độ sâu ăn lá ở vườn ươm.) Căn cứ vào số liệu điều tra ở Biểu 02-S ta tính toán mức độ hại của sâu ăn lá theo công thức sau: ∑ (nv)x100 R% = NV Trong đó: n: số lá bị hại ở mỗi cấp v: Trị số của cấp hại tương ứng N: Tổng số lá điều tra trong cây V: trị số của cấp cao nhất (V luôn luôn = 4). Sau đó tính mức độ hại trung bình của O.D.B theo bình quân cộng. R% được đánh giá như sau: Hại nhẹ có R từ 1-25%. Hại vừa có R từ trên 25-50%. Hại nặng có R từ trên 50-75%. Hại rất nặng có R trên 75%. - Đối với sâu đục thân: trong O.D.B phải dùng dao chẻ ra bắt tất cả các cá thể sâu hại. Kết quả điều tra được ghi vào Biểu: 03-S(Biểu điều tra sâu đục thân ở vườn ươm). Mức độ hại được tính theo công thức: n x100 L % = N L:Tỷ lệ hại Trong đó : n - số cây bị sâu đục thân L - Tổng số cây trong ô Nếu L% <10% thì mức độ hại nhẹ Nếu L% từ 10-25% hại vừa
  4. Nếu L% từ 25-50% hại nặng Nếu L% > %50% thì hại rất nặng - Đối với sâu dưới đất Ở vườn ươm thường có các loài dế, sâu xám, bọ hung, dế cắn cây con phương pháp điều tra được tiến hành trên các O.D.B, các ô được bố trí theo ô bàn cờ, mỗi Vườn ươm điều tra từ 1-5 ô. Vị trí O.D.B nên đặt trên các luống gieo.Trên mỗi O.D B trước hết tính tổng số cây bị hại so với tổng số cây trong ô, rồi chuyển cây sang chỗ khác. Sau đó đào từng lớp đất 10 cm Mỗi lớp đất được đưa về các hướng khác nhau, mỗi O.D.B có diện tích là 1m2. Rồi bóp nhỏ tìm sâu, đào lần lượt đến khi nào hết sâu thì dừng lại. Kết quả điều tra được ghi vào Biểu: 04- S (Biểu điều tra sâu dưới đất ở vườn ươm). Căn cứ vào số liệu ở biểu: 04-S ta sẽ tính được số lượng sâu trung bình cho 1m2 đất đối với từng loài, và xác định có nên phòng trừ hay không. B- Đối với rừng trồng I - Điều tra sơ bộ ở rừng trồng Đối với rừng trồng điều tra sơ bộ thường tiến hành bằng phương pháp sau: -P.P điều tra quan sát trực tiếp: P.P này thường dùng mắt thường hay ống nhòm quan sát trực tiếp trên các tuyến điều tra. Tuyến điều tra yêu cầu phải đi qua các dạng địa hình khác nhau, thực bì khác nhau và thời gian trồng khác nhau. Các tuyến điều tra có thể đặt song song, tuyến nọ cách tuyến kia từ 100 -200 m. Trên tuyến đi cứ cách 100 m người điều tra rẽ sang 2 bên cách tuyến điều tra 20 m quan sát một diện tích rừng có bán kính 10 m để đánh giá về số lượng sâu hại trung bình trên 1 cây đối với sâu hại lá, số cây hay số cành bị hại đối với sâu hại thân cành. Để đánh giá sơ bộ về mức độ bị hại người ta thường dựa vào các tiêu chuẩn sau: * Đối với sâu hại lá: Hại nhẹ: tán lá bị ăn hại 2/3 * Đối với sâu đục thân cành: Hại nhẹ: một vài cây bị hại. Hại vừa: những cây bị hại tập trung từ 3- 10 cây Hại nghiêm trọng: những cây bị hại tập trung trên 10 cây Kết quả điều tra được ghi vào biểu 05-S (biểu điều tra sơ bộ sâu hại ở rừng trồng).
  5. Từ kết quả trên sẽ đánh giá sơ bộ về các loài sâu hại chủ yếu, mức độ phá hoại của các loài sâu, sau đó khoanh lên bản đồ địa hình những diện tích có sâu hại. II- Điều tra tỉ mỷ sâu hại ở rừng trồng * Phương pháp điều tra quan sát trực tiếp: - Rừng trồng thường có nhiều loài sâu hại, đặc biệt sâu ăn lá thường hay phát dịch nên dùng phương pháp đo đếm trực tiếp. Trên các diện tích khoanh vẽ trên bản đồ của điều tra sơ bộ, chúng ta tiến hành lập các ô tiêu chuẩn (OTC) diện tích ô từ 1000-2500 m2 các OTC phải được đặt ở các vị trí: chân- sườn- đỉnh. OTC phải đi qua các dạng địa hình khác nhau và mang tính đại diện cho toàn lâm phần. Trên OTC cần xác định các nhân tố: vị trí , địa hình, loài cây trồng, đất đai ,thực bì * Các chỉ tiêu cần điều tra: - Chỉ tiêu 1: Đối với sâu ăn lá: để biết được số lượng, chất lượng của sâu ăn lá trong O.T.C nếu rừng trồng thành hàng thì cứ cách 1,2,3,4 hoặc 5 hàng điều tra 1 hàng trong hàng cứ cách 1,2,3,4 hoặc 5 cây điều tra 1 cây, nếu rừng trồng không thành hàng thì điều tra ngẫu nhiên sao cho số cây điều tra phải đảm bảo >10% tổng số cây trong ô. Trong cây tiêu chuẩn điều tra từ 5-6 cành(2cành gốc tán 2 cành giữa tán và 1 hoăc 2 cành ngọn), P.P này chỉ áp dụng cho rừng non. - Điều tra số lượng chất lượng sâu ăn lá: Trên tất cả các cành điều tra sẽ đếm tất cả các số lượng cá thẻ sâu hại ở các pha, ghi cả sâu sống lẫn sâu chết ở từng loài, xem xét nguyên nhân chết là do ký sinh hay do thời tiết. Mục đích của khâu điều tra này là nhằm tìm hiểu số lượng sâu hại cụ thể trên một cây. Kết quả điều tra được ghi vào biểu 06-S ( biểu điều tra số lượng chất lượng sâu ăn lá ở rừng trồng. - Điều tra đánh giá mức độ hại do sâu ăn lá: Trên các cành dùng để điều tra số lượng, chất lượng sâu ăn lá nếu số lượng lá quá lớn ta lấy mỗi cành 5-6 lá: 2 lá gốc cành, 2 lá giữa cành 1-2 lá ngọn cành (Người ta còn gọi là P.P điều tra cây tiêu chuẩn, cành tiêu chuẩn). Tiến hành phân cấp và đánh giá mức độ hại lá ở rừng trồng giống như trong phần điều tra đánh giá mức độ hại lá ở vườn ươm (đã trình bày ở trang 2). Kết quả điều tra được ghi vào biểu 07-S (điều tra, đánh giá mức độ sâu hại lá ở rừng trồng). - Chỉ tiêu 2: Đối với sâu đục thân cành:
  6. Cũng tiến hành điều tra trên các cây đã tiến hành điều tra sâu ăn lá . Đói với rừng non có chiều cao cây dưới 2 m dùng dao cắt tất cẩ những ngọn cành có sâu đục rồi chẻ ra đẻ bắt .Về mức độ hại thì tính tổng số ngọn hoặc cành bị hại hại so với so với tổng số ngọn hoặc cành của cây tiêu chuẩn. Đối với những rừng cây cao thì chúng ta dùng P.P điều tra theo cành tiêu chuẩn như đối với điều tra sâu ăn lá . Đối với sâu đục thân thì chỉ cần đếm tổng số cây bị hại so với tổng số cây điều tra. Kết qủa điều tra được ghi vào biểu : 08-S (biểu điều tra sâu đục thân cành ở rừng trồng.) Đối với việc đánh giá mức độ hại thân cành ở rừng trồng cũng được tính như đối với sâu đục thân ở vườn ươm. -Đối với việc điều tra mối mọt ở rừng trồng: việc điều tra mối mọt chỉ cần đếm tổng số cây bị hại và tổng số cây trong O.T.C và quan sát mức độ hại của mối trên cây Kết quả điều tra được ghi vào biểu 09-S ( Điều tra mối mọt ở rừng trồng) Đánh giá mối mọt được tính theo công thức sau: L% = n x100 N Trong đó: n - số cây bị mối mọt . N-Tổng số cây trong O.T.C. L: Tỷ lệ hại Nếu L 15-25% hại nặng . L> 25% hại rất nặng Đối với sâu dưới đất: P.P điều tra cũng giống như đối với điều tra sâu dưới đất ở vườn ươm, trên mỗi O.T.C lập 5 O.D.B 4 ô ở 4 góc và 1 ô ở giữa. Kết quả điều tra được ghi vào biểu 11-S (Điều tra sâu hại dưới đất ở rừng trồng) Điều tra thành phần sâu hại, sâu có ích và thiên địch ở rừng trồng. Trong quá trình điều tra kết hợp điều tra thành phần sâu hại, sâu có ích và thiên địch để có phương hướng đề xuất biện pháp phòng trừ Kết quả điều tra được ghi vào Biểu 10-S (Điều tra thành phần sâu hại sâu có ích ở rừng trồng,rừng tự nhiên)
  7. Phương pháp điều tra bệnh hại rừng Phương pháp điều tra bệnh cây rừng tương tự như phương pháp điều tra sâu hại rừng. I- Điều tra sơ bộ Điều tra sơ bộ còn gọi là điều tra theo tuyến hay mục trắc,chủ yếu dựa vào sự phán đoán của người điều tra . Tình hình phân bố bệnh cây được đánh giá như sau: Riêng lẻ : bị bệnh từng cây. Cụm : 3-10 cây bị bệnh tập trung. Đám: dưới 1/4ha số cây bị hại tập trung. Đều:>1/4 ha số cây bị hại tập trung. Mức độ bệnh hại lá được đánh giá như sau: Khoẻ: không bị hại Nhẹ :<1/4 số lá bị hại. Vừa: 1/4-1/2 số lá bị hại. Nặng 1/2-3/4 số lá bị hại Rất nặng cả cây bị hại II- Điều tra tỉ mỷ 2.1 Đánh giá mức độ bệnh hại ở vườn ươm và rừng trồng Về phương pháp điều tra giống như đối với điều tra mức độ sâu hại lá ở vườm ươm và rừng trồng,nhưng cách phân cấp bệnh được chia ra như sau: Cấp 0- lá không bị hại. Cấp 1- dưới 1/4 diện tích lá bị hại. Cấp 2 từ 1/4-1/2 diện tích lá bị hại Cấp 3 từ trên 1/2-3/4 diện tích lá bị hại Cấp 4 trên 3/4 diện tích lá bị hại. Kết quả điều tra được ghi vào biểu: 01-B và 04-B. Chỉ số bệnh hoặc mức độ hại được tính theo công thức: R(%) = ∑ (nv)x100 NV Trong đó: R - chỉ số bệnh n- số lá bị hại ở mỗi cấp
  8. v- trị số cấp bệnh tương ứng N- tổng số lá theo dõi V- trị số của cấp cao nhất (V luôn luôn bằng 4) Sau khi có R% chúng ta có thể đánh giá mức độ hại như sau : Khoẻ: R 50% Đối với bệnh hại thân cành ở rừng trồng cũng điều tra trên các ô tiêu chuẩn đã điều tra mức độ bệnh hại lá và đếm tổng số cây bị hại và tổng số cây trong ô tiêu chuẩn. Kết quả điều tra được ghi vào biểu 02-B (điều tra đánh giá mức độ bệnh hại thân cành ở rừng trồng). Việc tính toán mức độ hại theo công thức : L% = n x100 N Trong đó: L: tỷ lệ hại; n: là số cây bị bệnh hại thân cành N: là tổng số cây điều tra * Đánh giá mức độ hại: Hại nhẹ: L 15-25% Hại rất nặng: L > 25% Điều tra thành phần bệnh hại ở rừng trồng, rừng tự nhiên Trong quá trình điều tra bệnh hại lá và bệnh hại thân cành ở vườn ươm hoặc rừng trồng thì kết hợp điều tra thành phần bệnh hại, phát hiện và liệt kê các loại bệnh hại .kết quả điều tra được ghi vào biểu: 03-S (Điều tra thành phần bệnh hại ở rừng trồng) và biểu:07-S (biểu điều tra thành phần bệnh hại ở vườn ươm). Sau đó thống kê thành phần bệnh hại và phân loại theo bộ họ. Đối với bệnh hại rễ ở vườn ươm. ở vườm ươm cây con thường mắc bệnh lở cổ rễ, hoặc bệnh thối rễ,việc điều tra cũng được tiến hành trên các O.D.B đã lập trong điều tra bệnh hại lá ,trong O.D.B.tiến hành đếm tổng số cây bị hại, và tổng số cây điều tra. Kết quả điều tra được ghi vào biểu: 06-B (Điều tra bệnh hại rễ ở vườm ươm) Mức độ hại được tính theo công thức:
  9. n x100 L% = N Trong đó: L: là tỷ lệ hại; n: là số cây bị bệnh hại thân cành N: là tổng số cây điều tra * Đánh giá mức độ hại: Hại nhẹ: L 15-25% Hại rất nặng: L >25% 1. Mục đích của đợt thực tập - Giúp cho sinh viên củng cố lại những kiến thức đã học, xâu chuỗi giữa kiến thức lý thuyết và kiến thức thực hành trong phòng. - Vận dụng những kiến thức thực tế vào điều tra, đánh giá sâu hại rừng. 2. Mục tiêu Sau đợt thực tập giáo trình sinh viên: - Thực hành thành thạo các phương pháp điều tra đánh giá mức độ sâu hại rừng. - Thống kê, phân loại, thành phần sâu hại, sâu có ích và thiên địch trong khu vực điều tra - Phát hiện những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đến sinh trưởng phát triển của sâu hại, đề xuất biện pháp phòng trừ sâu hại trong khu vực. 3. Yêu cầu - Trước khi tiến hành điều tra sinh viên phải nắm vững các phương pháp điều tra đánh giá mức độ sâu hại ở phần lý thuyết đã học. - Phải có đầy đủ bảng biểu giấy bút để ghi chép trong thời gian thực tập. - Số liệu điều tra phải khách quan trung thực.  Những dụng cụ cần thiết: - Cọc tre để lập ô tiêu chuẩn: 200cái - Địa bàn : 2 cái - Thước dây: 4 cái - Dao to: 4 cái - Kéo cắt cành: 4 cái - Giấy A4: 2 gam
  10. - Vợt bắt sâu: 10 cái - Foóc môn, hộp đựng mẫu, - Bản đồ địa hình 4. Nội dung 4.1. Khảo sát địa bàn (Điều tra sơ bộ): - Thu thập các thông tin về tình hình sâu hại tại địa phương - Xác định khu vực cần điều tra 4.2. Điều tra tỷ mỉ *Điều tra sâu hại, sâu có ích ở rừng trồng, mô hình nông lâm kết hợp, vườn ươm. *Đối với sâu hại ở rừng trồng, mô hình nông lâm kết hợp: - Điều tra mức độ sâu hại lá - Điều tra số lượng, chất lượng sâu ăn lá - Mức độ sâu hại thân cành - Điều tra sâu dưới đất * Đối với vườn ươm - Điều tra mức độ sâu ăn lá - Điều tra số lượng, chất lượng sâu ăn lá - Mức độ sâu hại thân - Điều tra sâu dưới đất 4.3. Thống kê phân loại thành phần sâu hại, sâu có ích 5. Kế hoạch chi tiết Thời Nội dung Phương pháp Nhu cầu Kết quả cần đạt Trách gian nhiệm
  11. Ngày Đến địa điểm thực tập, ổn Thuyết trình, Tài liệu, vật Sinh viên trình bày Giáo 1 Sáng định chỗ ở. phát vấn, chia liệu phục vụ được phương pháp viên, Hướng dẫn đề cương chi tiết, nhóm cho đợt thực điều tra đánh giá sâu sinh kiểm tra lý thuyết về phương tập: Dao, bệnh hại ở phần lý viên pháp điều tra sâu bệnh hại Kéo, địa thuyết đã học. Sắp xếp chuẩn bị các tài liệu, bàn, thước Chỉ ra các nội dung dụng cụ có liên quan dây, cuốc cần làm trong đợt xẻng, cọc thực tập. tre, mẫu Có đầy đủ các dụng biểu, bản đồ cụ, tài liệu phục vụ địa hình cho đợt thực tập Chiều Khảo sát địa bàn (điều tra sơ Đi theo tuyến, Bản đồ địa Chỉ ra khu vực có Giáo bộ ), thu thập các thông tin về theo nhóm hình, giấy, sâu hại. viên, tình hình sâu hại. bút, Dao, Có kết quả ghi vào sinh Xác định khu vực cần điều tra kéo, mẫu biểu (05-S) viên, tỷ mỉ biểu: 05- S. cán bộ cơ sở
  12. Ngày Điều tra tỷ mỉ sâu hại ở rừng Điều tra quan Mẫu biểu: Có được các kết quả Giáo 2 trồng: sát trực tiếp 07-S, 06-S; ghi vào các mẫu viên, Sáng Điều tra mức độ sâu ăn lá ở theo nhóm 08-S; 09-S, biểu: 07-S, 06-S; sinh rừng trồng biểu: 07-S (5người/1 10-S; 11-S, 08-S; 09-S, 10-S; viên, Điều tra số lượng, chất lượng nhóm nhỏ) Cọc tre, 11-S. cán bộ sâu ăn lá biểu: 06-S thước dây, cơ sở Điều tra mức độ sâu hại thân địa bàn, Dao, cành biểu: 08-S Kéo, Cuốc Điều tra mối mọt biểu: 09-S xẻng, , Bản Điều tra thành phần sâu hại, đồ địa hình sâu có ích biểu: 10-S Điều tra sâu dưới đất biểu: 11-S Chiều * Điều tra tỷ mỉ sâu hại ở các Điều tra quan Mẫu biểu: Có được các kết quả Giáo mô hình NLKH (cây ăn quả, sát trực tiếp 07-S, 06-S; ghi vào các mẫu viên, cây lâm nghiệp): theo nhóm 08-S; 09-S, biểu: 07-S, 06-S; sinh Điều tra mức độ sâu ăn lá ở (5người/1 10-S; 11-S, 08-S; 09-S, 10-S; viên, cây rừng biểu: 07-S nhóm nhỏ) Cọc tre, 11-S. chủ Điều tra số lượng, chất lượng thước dây, mô sâu ăn lá biểu: 06-S địa bàn, Dao, hình Điều tra mức độ sâu hại thân Kéo, Cuốc cành biểu: 08-S xẻng, Chỉ ra được các loài Điều tra mối mọt biểu: 09-S Thuyết trình sâu hại, sâu có ích ở Điều tra thành phần sâu hại, rừng trồng, các biện sâu có ích biểu: 10-S pháp phòng trừ đã Điều tra sâu dưới đất biểu: và đang được áp 11-S dụng ở địa phương * Mời giảng về tình hình sâu hại ở các loại rừng trồng, cây ăn quả, cây lâm nghiệp trong mô hình NLKH
  13. Tối Xử lý số liệu Theo nhóm Giấy A4; bút, Có số liệu ghi vào sinh nhỏ máy tính cá các biểu ở ngoại viên nhân nghiệp trong ngày cột R% Ngày *Điều tra tỷ mỉ sâu hại ở Điều tra quan Mẫu biểu: Có được các kết quả Giáo 3 vườn ươm: sát trực tiếp 01-S, 02-S; ghi vào các mẫu viên, Sáng Điều tra mức độ sâu ăn lá theo nhóm 03-S; 04-S, biểu: 01-S, 02-S; sinh biểu: 02-S (5người/1 Cọc tre, 03-S; 04-S viên, Điều tra số lượng, chất lượng nhóm nhỏ) thước dây, cán bộ sâu ăn lá biểu: 01-S địa bàn, Kéo, cơ sở Điều tra mức độ sâu hại thân Cuốc xẻng, biểu: 03-S Điều tra sâu dưới đất biểu: 04-S * Mời giảng về tình hình sâu hại ở vườn ươm
  14. Đề cương thực tập giáo trình Môn học: Bệnh cây rừng (Dùng cho hệ đại học chuyên ngành lâm nghiệp) Thời gian thực tập: 0,5 tuần 1. Mục đích của đợt thực tập - Giúp cho sinh viên củng cố lại những kiến thức đã học, xâu chuỗi giữa kiến thức lý thuyết và kiến thức thực hành trong phòng. - Vận dụng những kiến thức thực tế vào điều tra, đánh giá bệnh hại rừng. 2. Mục tiêu Sau đợt thực tập giáo trình sinh viên: - Thực hành thành thạo các phương pháp điều tra đánh giá mức độ bệnh hại rừng. - Thống kê, phân loại, thành phần bệnh hại trong khu vực điều tra - Phát hiện những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đến sinh trưởng phát triển của bệnh hại chủ yếu ở vườn ươm và rừng trồng, đề xuất biện pháp phòng trừ bệnh hại chủ yếu trong khu vực. 3. Yêu cầu - Trước khi tiến hành điều tra sinh viên phải nắm vững các phương pháp điều tra đánh giá mức độ bệnh hại ở phần lý thuyết đã học. - Phải có đầy đủ bảng biểu giấy bút để ghi chép trong thời gian thực tập. - Số liệu điều tra phải khách quan trung thực.  Những dụng cụ cần thiết: - Cọc tre để lập ô tiêu chuẩn: 200cái - Địa bàn : 2 cái - Thước dây: 4 cái - Dao to: 4 cái - Kéo cắt cành: 4 cái - Giấy A4: 2 gam - Bản đồ địa hình 4. Nội dung
  15. a. Khảo sát địa bàn (Điều tra sơ bộ): - Thu thập các thông tin về tình hình bệnh hại tại địa phương - Xác định khu vực cần điều tra b. Điều tra tỷ mỉ *Điều tra bệnh hại, ở rừng trồng, mô hình nông lâm kết hợp, vườn ươm. *Đối với bệnh hại ở rừng trồng, mô hình nông lâm kết hợp: - Điều tra mức độ bệnh hại lá - Mức độ bệnh hại thân - Điều tra thành phần bệnh hại * Đối với vườn ươm - Điều tra mức độ bệnh hại lá - Mức độ bệnh hại thân - Điều tra thành phần bệnh hại ở vườn ươm c. Thống kê phân loại thành phần bệnh hại
  16. 5. Kế hoạch chi tiết phần bệnh cây rừng của 0,5 tuần còn lại Thời Nội dung Phương pháp Nhu cầu Kết quả cần đạt Trách gian nhiệm Ngày * Điều tra tỷ mỉ bệnh hại ở rừng trồng: Điều tra quan Mẫu biểu: 01-B, 02-B; 03-B Có được các kết quả ghi vào các Giáo 3 Điều tra mức độ bệnh hại lá ở rừng trồng sát trực tiếp theo Cọc tre, thước dây, địa bàn, mẫu biểu: 02-B; viên, Chiều biểu: 01-B nhóm (5người/1 Dao, Kéo, Cuốc xẻng, , Bản 02-B; 03-B sinh Điều tra mức độ bệnh hại thân cành biểu: nhóm nhỏ) đồ địa hình viên, 02-B cán bộ Điều tra thành phần bệnh hại, biểu: 03-B cơ sở Tối Xử lý số liệu Nhóm nhỏ Giấy A4; máy tính bấm tay Có được các kết quả ghi vào cột Sinh R% theo các mẫu biểu ngoại viên nghiệp trong ngày
  17. Ngày * Điều tra tỷ mỉ bệnh hại ở các mô hình NLKH Điều tra quan sát Mẫu biểu: 01-B; Có được các kết quả ghi vào các Giáo 4 (cây ăn quả, cây lâm nghiệp): trực tiếp theo 02-B; 03-B. Cọc mẫu biểu: 01-B; 02-B; 03-B. viên, Sáng Điều tra mức độ bệnh hại lá ở cây rừng biểu: 01-B nhóm (5người/1 tre, thước dây, địa sinh Điều tra mức độ bệnh hại thân, cành biểu: 02-B nhóm nhỏ) bàn, Dao, Kéo viên, chủ Điều tra thành phần bệnh hại biểu: 03-B mô hình, * Mời giảng về tình hình bệnh hại ở các loại rừng cán bộ trồng, cây ăn quả, cây lâm nghiệp trong mô hình cơ sở NLKH Chiều *Điều tra tỷ mỉ bệnh hại ở vườn ươm: Điều tra quan sát Mẫu biểu: 04-B; Có được các kết quả ghi vào Giáo Điều tra mức độ bệnh hại lá biểu: 04-B trực tiếp theo 05-B; 06-B, 07-B. các mẫu biểu: 04-B; 05-B; 06- viên, Điều tra mức độ bệnh hại thân, rễ biểu: 05-B; 06-B nhóm (5người/1 Cọc tre, thước B, 07-B sinh viên Điều tra thành phần bệnh hại vườn ươm biểu: 07-B nhóm nhỏ) dây, địa bàn, Dao, * Mời giảng về tình hình bệnh hại ở vườn ươm Thuyết trình Kéo Tối Xử lý số liệu Theo nhóm nhỏ Giấy A4; bút, máy Có số liệu ghi vào cột R% của sinh tính cá nhân các biểu ở phần ngoại nghiệp viên trong ngày
  18. Ngày Các nhóm tập hợp số liệu điều tra sâu bệnh hại, Nhóm, thảo luận, Giấy A0; bút dạ, Thống nhất được theo nhóm và Sinh 5 thống nhất về mức độ sâu, bệnh hại của các loài viết ra giấy A0 các bảng biểu đã có được các kết quả theo từng viên, Sáng chủ yếu: Vườn ươm, rừng trồng, mô hình NLKH. điều tra nội dung và trình bày ra giấy A0 Giáo Thống kê thành phần sâu, bệnh hại. viên Những biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại đã và đang áp dụng ở địa phương. Đề xuất biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại trong thời gian tới Chiều Nhóm cử đại diện báo cáo Thảo luận đóng Báo cáo đã chuẩn Chỉ ra được các loài sâu bệnh sinh Tổng kết và về trường góp ý kiến bị sẵn trên giấy hại chủ yếu, mức độ hại, số viên, A0 lượng, chất lượng sâu hại Giáo Bảng thống kê phân loại thành viên phần sâu, bệnh hại Đề xuất những biện pháp phòng trừ trong thời gian tới
  19. Đề cương thực tập giáo trình Môn học: Côn Trùng - Bệnh cây rừng (Dùng cho hệ đại học chuyên ngành lâm nghiệp) Thời gian thực tập: 1 tuần 1. Mục đích của đợt thực tập - Giúp cho sinh viên củng cố lại những kiến thức đã học. - Biết áp dụng các phương pháp điều tra, đánh giá sâu bệnh, hại ở vườn ươm và rừng trồng vào thực tế. -Biết cách thu hái và sử lý một số mẫu vật sâu, bệnh hại. 2. Mục tiêu Sau đợt thực tập giáo trình sinh viên: - Thực hành thành thạo các phương pháp điều tra đánh giá mức độ sâu, bệnh hại chủ yếu ở vườn ươm và rừng trồng. - Thống kê, phân loại, thành phần sâu, bệnh hại chủ yếu trong khu vực điều tra - Phát hiện những yếu tố ngoại cảnh đến sinh trưởng phát triển của sâu, bệnh hại, đề xuất biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại trong khu vực. 3. Yêu cầu - Trước khi tiến hành điều tra sinh viên phải nắm vững các phương pháp điều tra đánh giá mức độ sâu, bệnh hại ở phần lý thuyết đã học - Sinh viên phải nghiên cứu trước đề cương thực tập giáo trình môn học. - Phải có đầy đủ bảng biểu giấy bút để ghi chép trong thời gian thực tập. - Số liệu điều tra phải khách quan trung thực.  Những dụng cụ cần thiết: - Cọc tre để lập ô tiêu chuẩn: 200cái - Địa bàn : 4 cái - Thước dây: 4 cái - Dao to: 4 cái - Kéo cắt cành: 4 cái - Giấy A4: 2 gam - Giáy A0:4 tờ. - Vợt bắt sâu: 10 cái
  20. - Foóc môn, hộp đựng mẫu, - Bản đồ địa hình - Kính lúp 10 cái - Cuốc xẻng 4 bộ. - Máy ảnh 1 cái 4. Nội dung a. Khảo sát địa bàn (Điều tra sơ bộ): - Thu thập các thông tin về tình hình sâu, bệnh hại ở các loài cây: mỡ, trám, bồ đề, bạch đàn, thông, Keo tại địa phương. - Xác định khu vực cần điều tra b. Điều tra tỷ mỉ Điều tra sâu, bệnh hại ở rừng trồng, ở vườn ươm. *Đối với sâu, bệnh hại ở rừng trồng. Điều tra thành phần sâu , bệnh hại - Điều tra mức độ sâu, bệnh hại lá. - Điều tra, đánh giá mức độ bệnh hại rễ. - Điều tra số lượng, chất lượng sâu ăn lá - Mức độ sâu, bệnh hại thân cành - Điều tra sâu dưới đất * Đối với vườn ươm - Điều tra mức độ sâu, bệnh hại lá - Điều tra số lượng, chất lượng sâu ăn lá - Mức độ sâu, bệnh hại thân, thành phần sâu bệnh hại - Điều tra sâu dưới đất c. Thu thập, xử lý một số mẫu sâu,bệnh hại. d. Đánh giá tổng kết đợt thực tập.
  21. 5. Kế hoạch chi tiết Thời Nội dung Phương pháp Nhu cầu Kết quả cần đạt Trách gian nhiệm Ngày 1 Đến địa điểm thực tập, ổn định chỗ ở. Xe ô tô đưa sinh Sinh viên trình bày được Giáo Sáng viên đến điểm phương pháp điều tra đánh giá viên, thực tập sâu bệnh hại ở phần lý thuyết đã sinh viên học. Chỉ ra các nội dung cần làm trong đợt thực tập. Có đầy đủ các dụng cụ, tài liệu phục vụ cho đợt thực tập Chiều Đi theo tuyến, theo Bản đồ địa hình, Chỉ ra khu vực có sâu hại. Giáo Khảo sát địa bàn (điều tra sơ bộ ), thu thập các nhóm giấy, bút, Dao, Có kết quả ghi vào biểu (05-S) viên, kéo, mẫu biểu: sinh thông tin về tình hình sâu, bệnh hại. 05- S. viên, cán Xác định khu vực cần điều tra tỷ mỉ sâu, bệnh bộ cơ sở hại
  22. Ngày 2 Điều tra tỷ mỉ sâu hại ở rừng trồng: Điều tra quan sát Mẫu biểu: 07-S, 06-S; 08- Có được các kết quả Giáo viên, Sáng Điều tra mức độ sâu ăn lá ở rừng trồng biểu: trực tiếp theo nhóm S; 09-S, 10-S; 11-S, Cọc ghi vào các mẫu sinh viên, 07-S (5người/1 nhóm tre, thước dây, địa bàn, biểu: 07-S, 06-S; cán bộ cơ sở Điều tra số lượng, chất lượng sâu ăn lá biểu: nhỏ) Dao, Kéo, Cuốc xẻng, , 08-S; 09-S, 10-S; 06-S Bản đồ địa hình 11-S. Điều tra mức độ sâu hại thân cành biểu: 08-S Điều tra mối mọt biểu: 09-S Điều tra thành phần sâu hại, sâu có ích biểu: 10-S Điều tra sâu dưới đất biểu: 11-S
  23. Chiều Điều tra tỷ mỉ sâu hại ở rừng trồng đối với Điều tra quan sát Mẫu biểu: 07-S, 06-S; 08- Có được các kết quả Giáo viên, loại rừng trồng có loài cây khác. trực tiếp theo nhóm S; 09-S, 10-S; 11-S, Cọc ghi vào các mẫu sinh viên, Điều tra mức độ sâu ăn lá ở rừng trồng biểu: (5người/1 nhóm tre, thước dây, địa bàn, biểu: 07-S, 06-S; cán bộ cơ sở 07-S nhỏ) Dao, Kéo, Cuốc xẻng, , 08-S; 09-S, 10-S; Điều tra số lượng, chất lượng sâu ăn lá biểu: Bản đồ địa hình 11-S. 06-S Điều tra mức độ sâu hại thân cành biểu: 08-S Điều tra mối mọt biểu: 09-S Điều tra thành phần sâu hại, sâu có ích biểu: 10-S Điều tra sâu dưới đất biểu: 11-S Tối Xử lý số liệu Theo nhóm nhỏ Giấy A4; bút, máy tính cá Có số liệu ghi vào sinh viên nhân các biểu ở ngoại nghiệp trong ngày (cột R%) Ngày 3 * Điều tra tỷ mỉ bệnh hại ở rừng trồng: Điều tra quan sát Mẫu biểu: 01-B, 02-B; 03- Có được các kết quả Giáo viên, Sáng Điều tra mức độ bệnh hại lá ở rừng trồng trực tiếp theo nhóm B Cọc tre, thước dây, địa ghi vào các mẫu sinh viên biểu: 01-B (5người/1 nhóm bàn, Dao, Kéo, Cuốc biểu: 02-B; Điều tra mức độ bệnh hại thân cành biểu: 02- nhỏ) xẻng, , Bản đồ địa hình 02-B; 03-B B Điều tra thành phần bệnh hại, biểu: 03-B * Điều tra tỷ mỉ sâu hại ở các mô hình NLKH (cây ăn quả, cây lâm nghiệp): Điều tra mức độ sâu ăn lá ở cây rừng biểu: Thuyết trình 07-S Điều tra số lượng, chất lượng sâu ăn lá biểu:
  24. 06-S Điều tra mức độ sâu hại thân cành biểu: 08-S Điều tra mối mọt biểu: 09-S Điều tra thành phần sâu hại, sâu có ích biểu: 10-S Điều tra sâu dưới đất biểu: 11-S * Mời giảng về tình hình sâu hại ở các loại rừng trồng.
  25. * Điều tra tỷ mỉ bệnh hại ở rừng trồng: Điều tra quan sát Mẫu biểu: 01-B, Có được các kết quả ghi vào Giáo viên, Chiều Điều tra mức độ bệnh hại lá ở rừng trồng trực tiếp theo nhóm 02-B; 03-B Cọc các mẫu biểu: 02-B; sinh viên biểu: 01-B (5người/1 nhóm tre, thước dây, 02-B; 03-B Điều tra mức độ bệnh hại thân cành biểu: 02- nhỏ) địa bàn, Dao, B Kéo, Cuốc Điều tra thành phần bệnh hại, biểu: 03-B xẻng, , Bản đồ * Điều tra tỷ mỉ sâu hại ở các mô hình địa hình NLKH (cây ăn quả, cây lâm nghiệp): Điều tra mức độ sâu ăn lá ở cây rừng biểu: Thuyết trình 07-S Điều tra số lượng, chất lượng sâu ăn lá biểu: 06-S Điều tra mức độ sâu hại thân cành biểu: 08-S Điều tra mối mọt biểu: 09-S Điều tra thành phần sâu hại, sâu có ích biểu: 10-S Điều tra sâu dưới đất biểu: 11-S * Mời giảng về tình hình sâu hại ở các loại rừng trồng, cây ăn quả, cây lâm nghiệp trong mô hình NLKH Tối Xử lý số liệu Theo nhóm nhỏ Giấy A4; bút, Có số liệu ghi vào các biểu ở sinh viên máy tính cá nhân cột ( R%)
  26. Ngày 4 *Điều tra tỷ mỉ sâu hại ở vườn ươm: Điều tra quan Mẫu biểu: 01-S, 02-S; 03- Có được các kết quả Giáo viên, Sáng Điều tra mức độ sâu ăn lá biểu: 02-S sát trực tiếp theo S; 04-S, Cọc tre, thước ghi vào các mẫu sinh viên, cán Điều tra số lượng, chất lượng sâu ăn lá biểu: 01- nhóm (5người/1 dây, địa bàn, Kéo, Cuốc biểu: 01-S, 02-S; 03- bộ cơ sở S nhóm nhỏ) xẻng, S; 04-S Điều tra mức độ sâu hại thân biểu: 03-S Điều tra sâu dưới đất biểu: 04-S * Mời giảng về tình hình sâu hại ở vườn ươm Chiều *Điều tra tỷ mỉ bệnh hại ở vườn ươm: Điều tra quan Mẫu biểu: 04-B; 05-B; 06- Có được các kết quả Giáo viên, Điều tra mức độ bệnh hại lá biểu: 04-B sát trực tiếp theo B, 07-B. Cọc tre, thước ghi vào các mẫu sinh viên Điều tra mức độ bệnh hại thân, rễ biểu: 05-B; 06- nhóm (5người/1 dây, địa bàn, Dao, Kéo biểu: 04-B; 05-B; B nhóm nhỏ) 06-B, 07-B Điều tra thành phần bệnh hại vườn ươm biểu: Thuyết trình 07-B * Mời giảng về tình hình bệnh hại ở vườn ươm Tối Xử lý số liệu Theo nhóm nhỏ Giấy A4; bút, máy tính cá Có số liệu ghi vào sinh viên nhân cột R% của các biểu ở phần ngoại nghiệp trong ngày
  27. Ngày 5 Các nhóm tập hợp số liệu điều tra sâu bệnh hại, Nhóm, thảo Giấy A0; bút dạ, Thống nhất được theo nhóm và Sinh Sáng thống nhất về mức độ sâu, bệnh hại của các loài luận, viết ra các bảng biểu đã có được các kết quả theo từng viên, chủ yếu: Vườn ươm, rừng trồng, giấy A0 điều tra nội dung và trình bày ra giấy A0 Giáo Thống kê thành phần sâu, bệnh hại. viên Những biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại đã và đang áp dụng ở địa phương. Đề xuất biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại trong thời gian tới Chiều Nhóm cử đại diện báo cáo Thảo luận Báo cáo đã chuẩn Chỉ ra được các loài sâu bệnh sinh Tổng kết và về trường đóng góp ý bị sẵn trên giấy hại chủ yếu, mức độ hại, số viên, kiến A0 lượng, chất lượng sâu hại Giáo Bảng thống kê phân loại thành viên phần sâu, bệnh hại Đề xuất những biện pháp phòng trừ trong thời gian tới
  28. Biểu 01-B: Điều tra đánh giá mức độ bệnh hại lá ở rừng Trồng Số hiệu Ô. T.C Ngày điều tra: Loài cây bị hại: Tuổi cây: Người điều tra: Stt cây Hướng Số lá bị hại ở mỗi cấp Tổng số lá R% điều của cành 0 1 2 3 4 điều tra tra điều tra
  29. BIỂU 02-B: ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHIỄM BỆNH HẠI THÂN CÀNH Ở RỪNG TRỒNG Vị trí O.T.C : Ngày điều tra: Loài cây: Tuổi cây: Hướng phơi : Người điều tra: Số TT cây Loại bệnh hại Nguyên nhân Tổng số cây bị L% điều tra gây bệnh hại / tổng số cây điều tra
  30. BIỂU 03-B:BIỂU THỐNG KÊ THÀNH PHẦN BỆNH HẠI Ở RỪNG TRỒNG Vị trí O.T.C: Người điều tra: Hướng phơi: Ngày điều tra: Số TT. Loại bệnh Đặc điểm Phân loại Loài cây bị Ghi chú hại bệnh hại (bộ, họ) hại
  31. BIỂU 04-B: ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ BỆNH HẠI LÁ Ở VƯỜN ƯƠM Số hiệu O.D.B: Ngày điều tra: Loài cây : Người điều tra: TT cây Số lá bị hại ở mỗi cấp R% Ghi chú điều tra 0 1 2 3 4
  32. BIỂU 05 - B: ĐIỀU TRA MỨC ĐỘ BỆNH HẠI THÂN Ở VƯỜN ƯƠM Số hiệu Ô. D.B: Ngày điều tra: Loài cây bị hại: Người điều tra: Số TT cây Loại bệnh nguyên ∑số cây bị L% Ghi chú điều tra hại nhân gây hại/∑ số cây bệnh điều tra
  33. BIỂU 06-B: ĐIỀU TRA MỨC ĐỘ BỆNH HẠI RỄ Ở VƯỜN ƯƠM Số hiệu Ô. D.B: Ngày điều tra: Loài cây bị hại: Người điều tra: Số TT cây Loại bệnh Nguyên ∑số cây bị Ghi chú L% điều tra hại nhân gây hại/∑ số cây bệnh điều tra
  34. BIỂU 07-B: THỐNG KÊ THÀNH PHẦN BỆNH HẠI Ở VƯỜN ƯƠM Tên vườn ươm: Ngày điều tra: Người điều tra: Số TT Loại bệnh Đặc điểm Phân loại Loài cây bị Ghi chú hại bệnh hại (bộ, họ) hại
  35. BIỂU 01-S : ĐIỀU TRA SỐ LƯỢNG SÂU ĂN LÁ Ở VƯỜN ƯƠM Tên Vườn ươm Người điều tra: Loài cây bị hại: Ngày điều tra: STT Loài Số lượng sâu hại Tổng Số Ghi chú O.D.B sâu hại Trứng Sâu Nhộng Sâu số cây lượng (số sâu chết non trưởng trong TB/1 và nguyên thành o.d.b. O.D.B nhân chết)
  36. BIỂU 02-S: ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SÂU ĂN LÁ Ở VƯỜN ƯƠM Tên vườm ươm: Số hiệu O.D.B: Người điều tra: Stt cây Số lá bị ăn hại ở mỗi cấp Tổng số lá R% điều tra 0 1 2 3 4 điều tra
  37. BIỂU 03-S : ĐIỀU TRA SÂU ĐỤC THÂN Ở VƯỜN ƯƠM Số hiệu o.d.b: Người điều tra: Loài cây bị hại: Ngày điều tra: STT Loài Số lượng sâu hại Tổng số Số Ghi chú
  38. cây sâu hại Trứng Sâu Nhộng Sâu cây lượng điều non trưởng trong TB/1 tra thành o.d.b. cây BIỂU 04-S : ĐIỀU TRA SÂU HẠI DƯỚI ĐẤT Ở VƯỜN ƯƠM Tên vườn ươm : Loài cây : Ngày điều tra: Người điều tra :
  39. Số tt số cây Loài Độ Số lượng sâu hại Các Ghi 0.d.b bị sâu sâu động chú hại/ hại lớp Trứng Sâu nhộng Sâu vật Tổng đất non trưởng khác số cây thành điều tra BIỂU 05-S : BIỂU ĐIỀU TRA SƠ BỘ Ở RỪNG TRỒNG Số hiệu OTC: Loài cây : Ngày điều tra: Người điều tra:
  40. Loài Thời gian Độ tàn Ước tính mức độ hại cây trồng che Hại lá Sâu hại thân Nhẹ TB Nặng Nhẹ TB Nặng BIỂU 06-S : ĐIỀU TRA SỐ LƯỢNG SÂU ĂN LÁ Ở RỪNG TRỒNG Số hiệu OTC: Người điều tra: Loài cây bị hại: Ngày điều tra:
  41. Loài Số lượng sâu hại Tổng số cây Ghi chú Stt cây sâu Trứng Sâu Nhộng Sâu trong o.d.b. điều tra hại non trưởng thành Tổng TB con/cây BIỂU 07-S: ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SÂU ĂN LÁỞ RỪNG TRỒNG
  42. Số hiệu O.T.C: Ngày điều tra : Loài cây: Tuổi cây Người điều tra: Stt cây Số lá bị ăn hại ở mỗi cấp N(Tổng Ghi chú điều 0 1 2 3 4 R% số lá theo tra dõi)
  43. BIỂU 11-S : ĐIỀU TRA SÂU HẠI DƯỚI ĐẤT Ở RỪNG TRỒNG Loài cây : O.T.C: Ngày điều tra: Người điều tra : Số tt số cây Độ Loài Số lượng sâu hại Các Ghi O.D.B bị sâu sâu động chú hại/ lớp hại Trứng Sâu nhộng Sâu vật Tổng số đất non trưởng khác cây thành điều tra
  44. BIỂU 08-S: ĐIỀU TRA SÂU ĐỤC THÂN CÀNH Ở RỪNG TRỒNG Loài cây trồng : Tuổi cây: Ngày điều tra : Người điều tra: Số Số ngọn hoặc Tổng số Số Loài sâu Số lượng sâu hại cành TT cành bị hại của ngọn cành ngọn có cây cành hoặc cây có trong sâu hại điều điều tra cành hay tra Đỉnh Bên cây ĐT Trứng Sâu non Nhộng Sâu trưởn thành
  45. BIỂU 09-S: ĐIỀU TRA MỐI MỌT Ở RỪNG TRỒNG SốTTOTC: Loài cây trồng: Tuổi cây: Loại đất: Ngày điều tra: Người điều tra: Số TT cây Loài cây Mức độ hại Tổng số cây L% điều tra 1 phần vỏ Hết phần Vào thân bị hại/ TS vỏ gỗ cây ĐT BIỂU 10-S: TỔNG HỢP THÀNH PHẦN SÂU HẠI, SÂU CÓ ÍCH, THIÊN ĐỊCH Ở RỪNG TRỒNG Loài cây trồng: Tuổi cây: Ngày điều tra: Người điều tra: Số TT Loài sâu hại Sâu có ích Thiên địch khác
  46. OTC Tên Việt Đặc Bộ, Họ Tên Việt Đặc Bộ, Họ (nấm ký sinh, vi Nam điểm Nam điểm khuẩn gây bệnh côn trùng,