Đề cương môn học Vật liệu may

pdf 76 trang phuongnguyen 8411
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương môn học Vật liệu may", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_mon_hoc_vat_lieu_may.pdf

Nội dung text: Đề cương môn học Vật liệu may

  1. ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU MAY MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC: Học xong môn học này, học sinh có khả năng: - Nhận biết được cấu tạo của các loại vật liệu may - Nêu được tính chất của các loại vật liệu may - Vẽ hình biểu diễn các kiểu dệt cơ bản - Lựa chọn vật liệu may phù hợp kiểu dáng, công dụng của sản phẩm và thời trang - Lựa chọn được phương pháp bảo quản vật liệu may và sản phẩm may mặc - Xác định được tầm quan trọng của vật liệu may đối với chất lượng sản phẩm - Có tính cẩn thận, linh hoạt trong sản xuất nhằm tiết kiệm vật liệu may. TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 1
  2. CHƯƠNG 1 : VẬT LIỆU DỆT 1. Phân loại vật liệu dệt 1.1. Khái niệm – Phân loại xơ dệt a. Khái niệm: Xơ dệt là loại loại vật thể có kích thước nhỏ, chiều ngang ngỏ hơn rất nhiều so với chiều dài và có tính chất mềm dẻo, dãn nở. b. Phân loại xơ dệt: Xơ dệt bao gồm hai loại chủ yếu: Sơ thiên nhiên và sơ hóa học. - Sơ thiên nhiên là các sơ hình thành trong điều kiện tự nhiên. Nhóm sơ có thành chủ yếu là xenlulô gồm các loại sơ có nguồn gốc thực vật (xơ bông, xơ lanh, xơ đay, xơ gai, ); Nhóm xơ có thành phần cấu tạo chủ yếu từ protit (prôtêin ) gồm các loại xơ có nguồn gốc động vật như xơ len, tơ tằm. Ngoài ra có loại xơ thiên nhiên được tạo thành từ chất vô cơ thiên nhiên có nguồn gốc cấu tạo là các chất khoáng như xơ amiăng. - Xơ hóa học là các xơ được hình thành trong điều kiện nhân tạo và được tạo ra từ những chất hoặc vật chất có trong thiên nhiên. Xơ hóa học được phân thành hai loại chính: + Xơ nhân tạo (Tạo nên từ những chất hữu cơ thiên nhiên có sẵn trong thiên nhiên : Xenlulô, gỗ, xơ bông, xơ bông ngắn chế biến thành dung dịch rồi định hình thành sợi) + Xơ tổng hợp (tạo nên từ chất tổng hợp hữu cơ hoặc vô cơ: khí đốt, sản phẩm chưng cất dầu mỏ). Loại xơ hóa học đáng kể hiện nay là xơ tổng hợp, trong đó phổ biến và được sử dụng nhiều nhất là các nhóm xơ tạo nên từ chất hữu cơ tổng hợp như: poliamit, polieste, poliacrilonitryl. Do nguồn gốc xuất xứ khác nhau, thành phần cấu tạo và phương pháp tạo thành xơ khác nhau cho nên trong mỗi loại xơ chủ yếu lại phân ra thành các nhóm riêng theo bản dưới đây: 1.2. Khái niệm, phân loại sợi dệt: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 2
  3. a. Khái niệm: Sợi dệt là vật thể được tạo ra rừ các loại xơ dệt bằng phương pháp se, soắn hoặc dính kết các xơ lại với nhau. Về mặt kích thước các loại sợi đề có kích thước chiều dài rất lớn, kích thước ngang nhỏ, chiều đai của con sợi được xác định bằng chiều đai cảu các sợi cuộn trong các ống sợi. Ngoài ra cũng giống như xơ dệt, sợi dệt có tính chất mềm dẻo, đàn hồi và giãn nở tốt phụ thuộc vào các loại xơ. b. Phân loại: Khi phân loại sợi dệt chủ yếu dựa vào kết cấu đặc biệt của từng loại.Sợi dệt được phân thành 2 loại: sợi con và sợi phức - Sợi con: là loại sợi chủ yếu và phổ biến nhất, chiếm khoảng 85% toàn bộ các loại sợi sản xuất trên thế giới. Sợi con được tạo nên từ xơ cùng laoij hoặc pha trộn giữa các loại xơ khác nhau. Sợi con được phân chia thành sợi đơn giản và sợi kiểu. Sợi đơn giản có kết cấu và màu sắc giống nhau trên khắp chiều dài sợi. Sợi kiểu được tạo nên từ những phương pháp khác nhau, làm cho sợi kết cấu không đều trên suốt chiều dài sợi, hoặc chỗ dày mỏng khác nhau, mang nhiều màu sắc khác nhau - Sợi phức (sợi ghép): ngoài sợi tơ tằm (tơ thiên nhiên), tất cả các loại sợi phức đều là sợi hóa học. Sợi phức bao gồm các loại sợi cơ bản, tường có độ dày trung bình và nhỏ. Ngoài ra, tùy thuộc vào thành phần xơ tham gia trong đo mà sợi lại được phân chia thành 2 loại: - Sợi đồng nhất (tạo nên từ 1 loại xơ: bông, lanh, len - Sợi không đồng nhất chứa 2 hay nhiều loại xơ, thường ở dạng sợi (len với bông, vitxco với axetat ) 2. Tính chất của vật liệu dệt: 2.1. Tính chất hình học: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 3
  4. a. Chiều dài của xơ, sợi Chiều dài của xơ là khoảng cách được xác định từ điểm đầu đến điểm cuối của xơ. Độ dài cảu xơ liên quan đến việc chọn quá trình công nghệ sản xuất tiếp theo và sản xuất mặt hàng cho yêu cầu sản xuất hợp lý. Các loại xơ muốn pha trộn với nhau thì chiều dài của xơ thường xác định độ dài trung bình để đánh giá phẩm chất của xơ, xơ càng dài phẩm chất của xơ càng tốt. Đơn vị xác định chiều dài là milimet b. Độ nhỏ của xơ và sợi: Tùy theo bề mặt cắt ngang của xơ sợi mà gọi xơ sợi đó có độ to hay nhỏ. - Xơ càng nhỏ, bề mặt cắt ngang nhỏ và ngược lại. Xác định độ to nhỏ của xơ và sợi có nhiều cách. Như đo trực tiếp tiết diện đơn vị tính là micromet - Xác định độ to nhỏ bằng cách gián tiếp thông qua chiều dài và khối lượng của xơ. Biểu diễn độ to nhỏ theo chỉ số là tỷ lệ giữa chiều dài với khối lượng L N = . Đơn vị m , mm , km G g mg kg Trong đó: N: là chi số L: độ dài của xơ, sợi tính theo m, mm, km G: khối lượng của xơ, sợi tính theo g, mg, kg - Qua cách xác định này xơ có chỉ số càng cao có nghĩa là xơ đó càng mảnh - Ngoài ra xác định độ to nhỏ của chi số theo hệ mét với 1000 lần hoặc 9000 lần đó là Tex và den Tex = G 1000 (Tex, mtex, ktex) L Hoặc tính theo: Td = G 9000 (den) L Trong đo: G là khối lượng (g, mm, kg) L: chiều dài của xơ (m, mm, km) - Một số nguyên liệu hóa học được kéo ra theo yêu cầu sản xuất từng loại mặt hàng khác nhau: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 4
  5. Xơ rất mảnh có chỉ số 9000 – 7500 Xơ mảnh có chỉ số 7200 – 3600 Xơ nhỏ bình thường có chỉ số 3200 – 1800 Xơ thô có chỉ số 1500 – 900 Xơ rất thô có chỉ số dưới 900 - Một số loại xơ có hình tròn người ta có thể tính chỉ số của nó theo đường kính trung bình và khối lượng riêng c. Hình dạng bề mặt của xơ: Hình dạng của xơ thiên nhiên có nhiều đoạn khác nhau có thể thẳng, nhăn nheo, vẩy ảnh hưởng hình hái cấu tạo của xơ. Xơ hóa học bề mặt bóng và đều, xơ thường ở dạng thẳng 2.2. Tính chất cơ học a. Độ bền của xơ và sợi - Độ bền của xơ và sợi là một trong những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá phẩm chất của vật liệu dệt, độ bền cáng cao chất lượng xơ càng tốt Độ bền có nhiều dạng: độ bền kéo căng, đội bền khi xoắn, độ bền do mài mòn. Trong đó độ bền kéo căng của xơ, sợi cần được xác định. Độ bền kéo căng của xơ là lực lớn nhất mà xơ chịu đựng được do lực bên ngoài tác dụng - Độ bền được đo bằng N (niutơn) hoặc gam lực - Ngoài ra còn đo chiều dài của xơ và sợi theo chiều dài tự đứt tính bằng dơn vị Km. Chiều dài bị đứt là chiều dài do chính trọng lượng bản thân của xơ, sợi gây nên và được tính theo công thức: R = P x N Trong đó: P là sức dai của xơ, sợi (g, kg) N là chỉ số = m , km g kg R là chiều dài đứt (m, km) b. Độ kéo dãn: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 5
  6. Khi tác dụng 1 lực vào xơ, sợi bằng lực kéo thì tính chất bên trong của xơ có sự thay đổi. Xơ, sợi dài ra hơn so với chiều dài ban đầu, đến 1 lúc nào đó xơ,sợi bị đứt. Mối xơ, sợi khác nhau có độ kéo giãn khác nhau. Độ kéo giãn được tính theo tỉ lệ phần trăm giữa chiều dài tăng thêm sau khi kéo so với chiều dài ban đầu − Độ kéo giãn = L L 100 (%) L L = chiều dài ban đầu của xơ, sợi L1 = chiều dài của xơ, sợi sau khi có lực tác dụng c. Độ đàn hồi - khi tác dụng 1 lực kéo vào xơ, sợi mà trước khi xơ, sợi đứt ngừng từng khúc, xơ, sợi có khả năng co lại gọi là độ đàn hồi của xơ sợi. Quá trình đàn hồi của xơ, sợi xảy ra như nhau: sự co lại ngay sau khi thôi lực tác dụng gội là độ đàn hồi tức thời, sự co lại tiếp tục sau 1 thời gian là độ đàn hồi theo thời gian. Phần còn lại không co được nữa gọi là độ giãn dư. Độ đàn hồi tức thời, độ đàn hồi theo thời gian và độ giãn dư cộng lại sẽ bằng độ giãn toàn phần - Xơ, sợ tự nhiên có độ đàn hồi nhỏ nên các chế phẩm dễ bị nát, biến dạng khi có lực bên ngoài tác động - Xơ, sợi hóa học có độ đàn hồi lớn do đó các chế phẩm ít phải là, giữ được dáng của sản phẩm 2.3. Tính chất lý học: a. Độ hút ẩm - Xơ, sợi có khả năng hút hơi nước của môi trường và làm cho trọng lượng của xơ, sợi tăng lên. Tùy - theo tựng loại nguyên liệu mà khả năng hút ẩm khác nhau. Độ hút ẩm của xơ, sợi được biểu diễn bằng tỷ số giữa lượng nước với khối lượng khô của xơ hoặc sợi − W = GI GO 100 % GO Trong đó: W : độ hút ẩm % TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 6
  7. GI: khối lượng xơ, sợi trước khi sấy (g) GO: khối lượng xơ, sợi sau khi sấy (g) b. Sự nở của xơ, sợi Xơ, sợi khi hút nước thường nở ra theo 2 chiều ngang và dọc. Do cấu trúc của xơ, sợi mà các phần tử nước chen vào giữa các phần tử của xơ, sợi làm thay đổi bề mặt của xơ, sợi. Tăng diện tích tiếp xúc và phần nào giảm sự liên kết giữa các phần tử của xơ sợi. Một số loại xơ, sợi khi ngậm nước độ bền giảm đi như xơ vitsco. c. Khối lượng riêng: Khối lượng riêng của các loại xơ tính bằng khối lượng xơ trong 1 đơn vị thể tích (g/cm3) 2.4. Tính chất hóa học Xơ, sợi đều có thành phần hóa học riêng, mỗi loại có đặc tính riêng nên khi tiếp xúc với kiềm, axit, các chất ôxi hóa có loại xơ bền với những hóa chất này nhưng lại bị phá hủy trong môi trường khác.Vì vậy khi nghiên cứu các loại xơ phải chú ý đến thành phần hóa học của từng loại xơ, trên cơ sở đó có biện pháp xử lý khi nhuộm, giặt, tẩy xơ và các chế phẩm của nó tránh được sự phá hủy của các loại hóa chất TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 7
  8. CHƯƠNG 2. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CHUNG CỦA VẢI 1. Vải dệt thoi a. Khái niệm: vải dệt thoi là loại vải do ngành dệt thoi tạo ra bằng 2 hệ thống sợi dọc và ngang đan vuông góc với nhau . Sự đan kết giữa 2 hệ thống sợi phụ thuộc vào kiểu dệt. Trong nghành dệt thoi thường sử dụng các kiểu dệt sau: - Kiểu dệt cơ bản - Kiểu dệt biến đổi - Kiểu dệt phức tạp - kiểu dệt jacka Để biểu diễn 1 kiểu dệt của dệt thoi người ta dựa vào quy ước sau đây: Biểu diễn 1 kiểu dệt trên giấy ô vuông. Những ô vuông hàng dọc coi như sợi dọc, những ô vuông hàng ngang coi như sợi ngang Những vị trí sợi dọc đè lên sợ ngang gọi là điểm nổi dọc, khi biểu diễn phải tô đậm. Những vị trí sợi ngang đè lên sợi dọc gọi là điểm nổi ngang, khi biểu diễn ta để trống. Khi biểu diễn chỉ cần biểu diễn 1 rappo là đủ. Rappo là tập hợp tất cả những điểm nổi dọc, nổi ngang nhỏ nhất của 1 tổ chức dệt hoàn toàn mà nó được lặp đi lặp lại trong quá trình dệt Rappo được ký hiệu là R. Rd là số sợi dọc trong rappo. Rn là số sợi ngang trong rappo. Khi vẽ xong phải đánh dấu 4 góc của Rappo Bước chuyển là khoảng cách của 2 điểm nổi theo dọc sợi hoặc theo ngang sợi kề nhau Nếu bước chuyển dọc thì ký hiệu là Sd còn bước chuyển ngang là Sn, bước chuyển có hướng khác nhau ngưới ta dùng ký hiệu + hoặc – TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 8
  9. c. Một số kiểu dệt cơ bản Kiểu dệt cơ bản là kiểu dệt trong tổ chức dệt hoàn toàn có số sợi doc bằng số sợi ngang - Kiểu dệt vân điểm: đây là kiểu dệt cơ bản đơn giản nhất, 1 rappo của kiểu dệt vân điểm có 2 sợi dọc, 2 sợ ngang, bước chuyển là 1. - Kiểu dệt vân chéo: kiểu dệt này trên mặt vải nổi theo 1 đường chéo liền và theo 1 hướng nhất định. Trong tổ chức dệt hoàn toàn phải ít nhất là 3 sợi dọc, 3 sợi ngang. Bước chuyển là 1. Dấu của bước chuyển biểu thị hướng nghiêng của đường chéo khi bước chuyển là + 1 đường chéo nghiêng về bên phải, khi bước chuyển là -1 đường chéo nghiêng về bên trái. Các tổ chức dệt vân chéo thường viết dưới dạng phân số, trong đó tử số biểu thị số điểm nổi dọc, mẫu số biểu thị số điểm nổi ngang trong 1 rappo. Tổng số của tử và mẫu số bằng số sợi theo mỗi hướng của 1 rappo - Kiểu dệt vân đoạn TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 9
  10. Kiểu dệt vân đoạn là kiểu dệt mà điểm nổi dọc hoặc ngang kề nhau trong tổ chức dệt không liên tục mà nó cách nhau 1 số sợi nhất định. Trong kiểu dệt này số chuyển dịch được gọi là số bay. Để có được 1 tổ chức dệt vân đoạn cơ bản thì số sợi dọc, số sợi ngang trong 1 rappo ít nhất phải là 5 sợi. Bước chuyển (số bay) phải lớn hơn 1 và nhỏ gơn số sợi trừ đi 1. Số bay và số sợi trong tổ chức dệt không có ước số chung. Tổ chức dệt vân đoạn cũng biểu diễn dưới dạng phân số trong đó tử số biểu thị cho số sợi theo mỗi hướng của 1 rappo, còn mẫu số biểu thị cho số bay của tổ chức dệt 2. Vải dệt kim a. Khái niệm: vải dệt kim và các sản phẩm deetj kim được hình thành trên cơ sở tạo vòng, các sợi được uốn cong liên tục hình thành nên vòng sợi. Vòng sợi là đơn vị cấu tạo cơ bản của vải dệt kim, các vòng sợi liên kết với nhau theo hướng ngang tạo thành hàng vòng và lồng với nhau tạo ra cột vòng. - Vải 1 mặt phải: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 10
  11. - Vải 2 mặt phải: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 11
  12. TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 12
  13. TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 13
  14. - Kiểu dệt 2 mặt trái: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 14
  15. 3. Vải không dệt a. Khái niệm, phân loại: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 15
  16. b. Các phương pháp hình thành vải không dệt: - Phương pháp khâu đan: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 16
  17. TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 17
  18. - Phương pháp xuyên kim: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 18
  19. - Phương pháp lý hóa: - Phương pháp nén 4. Tính chất chung của vải: a. Tính chất hình học: - Chiều dài của tấm vải được xác định bằng khoảng cách từ điểm đầu dến điểm cuối, chiều dài của tấm vản tính bằng mét. Các loại vải khác nhau có độ dài các tấm vải khác nhau. Độ dài của súc vải phụ thuộc vào khối lượng và khổ vải. Chiều dài của vải dệt go thường từ 70 – 100m. Những loại vải có khối lượng lớn chiều dài từ 30 – 50m. Vải dệt không dệt chiều dài 20 – 30m. TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 19
  20. Trong sản xuất hàng loạt sản phẩm cần lựa chọn chiều dài súc vải cho phù hợp khi trải cắt để tiết kiệm được vải đầu tấm ít - Khổ của tấm vải: khổ vải hay chiều rộng của tấm vải được xác định bằng khoảng cách đo được giữa 2 biên của tấm vải, đơn vị cm Khổ vải của các loại vải dệt go, dệt kim, dệt không dệt khác nhau, có loại rộng, có loại hẹp. Trong công nghiệp may mặc khổ vải có ý nghĩa lớn ảnh hưởng dến việc chọn vải cho các mẫu thiết kế. Mục đích tính toán sao cho sử dụng triệt để diện tích của vải - Chiều dầy của tấm vải: chiều dầy của tấm vải được xác định bằng khoảng cách giữa 2 bề mặt của tấm vải, đơn vị cm.Chiều dày của vải có ảnh hưởng đến việc lựa chọn các tấm vải cho từng loại sản phẩm dùng ở môi trường khác nhau. Độ dày của tấm vải phụ thuộc vào nhiều yếu tố tạo nên vải như chỉ số sợi, nghành dệt và các khổ dệt khác nhau. Độ dày mỏng của vải dẫn đến sự thay đổi của các tính chất cơ lý, tính nhiệt học và tạo dáng của các loại sản phẩm, mặt khác trong công nghiệp may vải càng dày thì số lớp trải vải cắt sẽ ít đi, ảnh hưởng khi may cũng như lượng chế phẩm tiêu hao ho sản phẩm. Độ dày của vải go có từ 0,14 – 5mm tùy theo từng loại sản ohaamr mà lựa chọn độ dày b. Tính chất lý học: - Tính hấp thụ: các loại vải khi tiếp xúc với môi trường có độ ẩm cao hoặc trực tiếp với chất lỏng ta thấy trọng lượng của các loại vải tăng lên. Điều đó chứng tỏ vải đã nhận được 1 lượng chất lỏng vào nó ngưới ts gọi đó là tính hấp thụ của vải. Khả năng hấp thụ của các loại vải khác nhau, phụ thuộc vào các loại xơ, sợi tạo nên và sự liên kết của các loại sợi này - Tính thẩm thấu: là khả năng được xác định trên mặt diện tích vải trong 1 đơn vị thời gian và 1 áp xuất nhất định lượng không khí, lượng chất lỏng, lượng chất rằn lọt qua. Nếu các chất này lọt qua càng lớn thì độ thẩm thấu lớn và ngược lại. Độ thẩm thấu có liên quan đến việc sử dụng thiết kế các loại sản phẩm. Vải có TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 20
  21. độ thẩm thấu lớn dùng tạo sản phẩm mùa hè, hay dùng làm vải lọc trong công nghiệp. Vải có độ thẩn thấu nhỏ tạo sản phẩm cho mùa đông, áo đi mưa. Khả năng thẩm thấu của vải phụ thuộc vào nguyên liệu, chỉ số sợi, kiểu dệt, mật độ dệt: nếu dệt mau độ thẩm thấu nhỏ, dệt thưa độ thẩm thấu lớn. - Khối lượng riêng: Khối lượng của vải là lượng vật chất chứa trong 1 đơn vị thể tích. Đối với vải, khối lượng đó được xác định theo chiều dài hay theo diện tích hoặc thể tích. Vải có khối lượng nhỏ dùng tạo áo lót, somi. Khối lượng lớn tạo các loại áo quần nam giới, áo khoác. Một số vải có khối lượng tính theo mét vuông như sau: + vải tơ mỏng 40 – 60gam + Vải len 600 – 800 + vải bông 70 – 550 + Vải dệt kim (len) 400 – 600 Khi may các loại sản phẩm áo quần thường dùng các loại vải như sau: + Vải bông dùng may quần áo lót, áo sơ mi khối lượng 80 – 160g/m2 + Vải bông may quần áo khoác 200 – 300g/m2 + Vải lanh may áo somi 130 – 200g/m2 + Vải len may áo somi 140 – 250g/m2 c. Tính chất cơ học Tính chất cơ học là xác định độ bền của vải khi có những lực cơ học tác dụng lên vải. Các loại lực có thể là lực kéo giãn, lực xoắn, lực bào mòn do ma sát. Các loại lực tác dụng có thể theo chiều khác nhau. Khi tác dụng lực kéo dãn vải thấy chiều dài của miến vải thây đổi, nó bị dãn dần theo mức độ lực tác dụng. Khi lực tác dụng đạt đến 1 độ nhất định sẽ làm miếng vải bị rách, cũng là lúc độ dãn của miếng vải lớn nhất. Trường hợp khi ta tác dụng lực kéo lên vải đến 1 lực nhất định ta dừng lực tác dụng thấy vaie bị co lại đó là sự đàn hồi của vải. Độ đàn hồi phụ thuộc vào nguyên liệu và kiểu dệt của từng loại vải. Nếu độ đàn hồi lớn vải giữ được dáng của sản phẩm. Nếu lực cơ học là lực ma sát tự bào TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 21
  22. mòn trực tiếp trên bề mặt của vải. Khả năng chịu đựng của các loại vải khác nhau, có loại bề mặt của vải bị xù và vón lại thành cục nhỏ, có loại bề mặt vải lại bóng lên. Độ bền của vải phụ thuộc vào nguyên liệu, độ săn của sợi và độ dày mỏng của vải. d. Tính hao mòn của vải: Mỗi loại sản phẩm có độ bền khác nhau, có đọ dày mỏng khác nhau, ví vậy khi tạo ra các loại sản phẩm may mắc có hình dạng khác nhau. Các đường liên kết của các chi tiết tạo ra hình dáng của sản phẩm. Hình dáng này được bảo tồn trong quá trính sử dụng. Trong quá trình sử dụng sản phẩm may mặc bị thay đổi về hình dáng và chất lượng, vải bị hao mòn, biến chất Có 2 loại hao mòn: - Hao mòn cục bộ là dạng hao mòn chỉ thể hiện trên những chỗ yếu riêng biệt của sản phẩm (khủy tay, đầu gồi, mông quần), bị sờn, rách trên bề mặt sản phẩm. Hao mồn của vải là 1 quá trình phá hủy vật liệu, còn đại bộ phận diện tích vẫn giữ được độ bền đáng kể - Hao mòn toàn phần: được thể hiện đòng đều trên toàn bộ sản phẩm. Các loại sản phẩm may mặc các loại hao mòn đạt tới mức tối đa, sản phẩm bị phs hủy đồng loạt và không thể tiếp tục sử dụng được nữa * Những yếu tố gây nên sự hao mòn: - Hao mòn do cơ học: trong quá trình sử dụng sản phẩm những sản phẩm này bị cọ sát, bị vò trong khi giặt, bị kéo giãn khi các cơ của con người hoạt động làm cho sợi bị biến dạng nhiều lần, gây hiện tượng mỏi trong sợi dẫn tới trạng thái bị phá hủy. Độ bền của các loại xơ, sợi tạo nên vải đối với yếu tố cơ học được xếp theo thứ tự sợi polyeste, polyamit, các loại xơ sợi tổng hợp, xenlulo, protit - Hao mòn do lý, hóa: do tác dụng của ánh sáng và khí quyển, các tia phóng xạ, nhiệt độ, độ ẩm, thuốc nhuộm, các loại hóa chất khi tẩy, giặt TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 22
  23. Hao mòn do vi sinh vật: khi vân chuyển cất giữ các sản phẩm may mặc trong điều kiện khí hậu không thuận lợi hoặc trong môi trường ẩm, lúc đó sản phẩm bị các loại vi sinh vật phá hủy Mức độ phá hủy của vi sinh vật đối với các loại vải như sau: + Vải bông, vải đay, gai, vitsco, vải amon đồng dễ bị phá hủy + Vải lụa, 1 số vải nhân tạo khác ít bị phá hủy + Vải tổng hợp, vải thủy tinh, vải amian không bị phá hủy CHƯƠNG 3. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC 1. Vải dệt từ xơ, sợi tự nhiên a. Vải bông: - Tính chất: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 23
  24. - Nhận biết vải sợi bông: - Sử dụng và bảo quản: b. Vải tơ tằm: - Tính chất: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 24
  25. TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 25
  26. - Nhận biết vải tơ tằm: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 26
  27. - Sử dụng và bảo quản: c. Vải len: * Tính chất: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 27
  28. TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 28
  29. * Nhân biết: * Sử dụng và bảo quản: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 29
  30. 2. Vải dệt từ xơ sợi hóa học: a. Vải Vitsco: * Tính chất: * Nhân biết: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 30
  31. * Sử dụng và bảo quản: b. Vải axetat triaxetat: * Tính chất: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 31
  32. * Nhân biết: * Pham vi sử dụng: c. Vải polyamit TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 32
  33. * Tính chất: * Nhận biết: * Sử dụng và bảo quản: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 33
  34. d. Vải polyeste * Tính chất: * Nhận biết: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 34
  35. * Sử dụng và bảo quản: 3. Vải sợi pha a. Tính chất: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 35
  36. b. Nhận biết: c. Phạm vi sử dụng: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 36
  37. CHƯƠNG 4. VẬT LIỆU MAY VÀ SẢN PHẨM MAY MẶC 1. Chỉ may: * Khái niệm: * Phân loại: - Chỉ may từ xơ thiên nhiên: + Chỉ bông: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 37
  38. + Chỉ tơ tằm: - Chỉ từ xơ sợi hóa học: + Chỉ từ xơ sợi nhân tạo: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 38
  39. + Chỉ từ xơ sợi tổng hợp: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 39
  40. * Yêu cầu đối với chỉ may: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 40
  41. TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 41
  42. CHƯƠNG 5. PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN VẢI VÀ BẢO QUẢN HÀNG MAY MẶC 1. Các phương pháp nhận biết vải: 1.1. Phương pháp trực quan: là dung cảm giác quan và dựa vào kinh ngiệm để nhận biết vải. Phương pháp này đơn giản chỉ cần dựa vào cấu tạo bề mặt vải và đặc điểm của xơ sọi tạo ra vải. Phương pháp cảm giác khó phân biệt các loại vải pha và tỷ lệ thàn phần pha trộn giữa các nghuyên kiệu có trong vải 1.2. Phương pháp nhiệt học: Khi đốt các loại vải thấy các loại vải cháy với mức độ khác nhau, khi cháy tỏa mùi và tro còn lại thu được cũng không giống nhau. Dựa vào những điều này để nhận biết nguồn gốc các loại vải. Phương pháp này dễ làm, nhưng những loại vải có nguyên liệu thành phần tương tự thì khó phân biệt được các laoij vải khác nhau 1.3. Phương pháp quang học: Trong các phòng thí nghiệm và kiểm nghiệm hàng hóa thường dùng phương pháp quang học để nhận biết các loại vải. Phương pháp này khá ưu điểm vì nó phát hiện nguồn gốc vải chính xác kể cả những loại vải có tỷ lệ pha trộn giữa các nguyên liệu với nhau. Dùng 2 miếng kính có kích thước 4 x 8 cm, giữa 2 miếng kính đặt phần xơ lấy ra từ mảnh vải được xác định. Để cho các xơ không chuyển động có thể nhỏ 1 vài giọt nước gluxerin. Sau đó đặt dưới kính hiển vi soi và dựa vào các bản mẫu có sẵn sẽ biết đượ loại vải 1.4. Phương pháp hóa học: Dựa vào mỗi loại xơ sọi có 1 công thức hóa học riêng của nó. Khi cho các loại vải khác nhau tác dụng với hóa chất.Có những loại vải và hóa chất xảy ra phản TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 42
  43. ứng hóa học để lại những chất sau phản ứng đó. Dựa vào hiện tượng và kết quả cuối cùng của phản ứng nhận biết được nguông gốc của vải 2. Phương pháo lựa chọn vải cho sản phẩm may: 2.1. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng vải: * Dựa vào nguyên liệu tạo nên vải: vải do 1 loại nguyên liệu tạo nên hoặc nhiều loại nguyên liệu pha trộn tạo nên. Dựa vào thành phần nguyên liệu và thông qua tính chất của nguyên liệu đánh giá 1 phần cơ bản chất lượng của vải * Dựa vào chỉ số sợi: Nếu sử dụng từ 1 loại nguyên liệu để tạo ra sợi và dệt vải. Những loại vải tạo ra sợi có đường kính lớn hơn sẽ có độ bền chắc và có giá trị sử dụng lớn * Dựa vào kiểu dệt và mật độ dệt: mỗi kiểu dệt là sự đan kết giữa các sợi tạo nên. Do đó sự đan kết giữa chúng với nhau càng nhiều tì độ bền của vải khác nhau. Một số tính chất của vải cũng thay đổi theo. Nếu mật độ dệt thau đổi tăng hoặc giảm số sợi trên 1 đơn vị chiều dài, chất lượng của vải cũng biến đổi như dệt thưa độ bền kém hơn dệt mau, nhưng mật độ thẩm thấu của nó thì ngược lại * Dựa vào các số liệu và độ bền của vải: đây là quá rtrinhf thu được những kết quả cụ thể qua thực nghiệm về vải. Độ bền khi kéo, độ bền khi ma sát , độ bền với nhiệt, độ bền với sự tác động của ánh sáng, của các loại hóa chất khi tiếp xúc với vải * Dựa vào độ bền và màu sắc: các loại vải có nhiều màu sắc khác nhau do các loại thuốc nhuộm khác nhau tạo nên. Để đánh giá chất lượng của vải về màu phải qua các thực nghiệm và dựa vào kết quả cụ thể để xếp loại vải. Thường đánh giá độ bền của màu đối với ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm của môi trường, độ bền màu khi giặt trong các dung dịch khác nhau 3. Biện pháp bảo quản vật liệu may: 3.1. Điều kiện của kho hàng: kho là nơi được cất giữ hàng hóa nên cần phải cao ráo, sạch, thông gió. Trước khi sắp hàng vào kho cần phải làm vệ sinh sạch sẽ và dùng 1 số loại thuốc để tiêu diệt sâu, nấm, mốc. Kho cần có thiết bị phingf TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 43
  44. hỏa. Khi xếp hàng vào kho cần xếp trên các giá kê hàng cao khoảng 15 - 20 cm. Kho cá nhiều tầng thì các tầng trên có thể không cần kê lót. Xếp các loại hàng phải xếp cách tường và cách nóc nhà 1 khoảng cách nhất định để đản bảo an toàn cho hàng hóa và tiện cho việc kiểm tra. Khi hàng đã dầy kho có thể che đậy các hàng hóa trahs cho sự ẩm và bụi. nhiệt độ tốt nhất là 15 – 250C, và mùa hề cao nhất không quá 330C. , độ ẩm trương đối rừ 60 – 70 % cao nhất không quá 80%. 2. Một số biện pháo phòng ngừa, và cách sửa chữa 1 số hiện thượng vải và sản phẩm bị biến chất: trước khi đưa hàng vào kho phải kiểm tra bao gói về chất lượng có bị mốc, rách không. Trong quá trình bảo quản cần kiểm tra về mọi mặt trong kho hàng. Triệu chứng vải, hàng hóa bị mốc khi nhiệt độ và độ ẩm bên ngoài tăng quá cao, Các loại xơ sẽ hút ẩm làm cho nhiệt độ trong kho tăng tạo cho nấm mốc phát triển. Khi bị mốc loại vải không có hồ mùi mốc, vải hồ có mùi chua. Vết mốc là những chấm lạ sau thời gian cết trắng chuyển dần sang màu xám, độ bền của vải giảm xuống. Cách phòng ngừa phải giữ được vải trong điều kiện khô ráo đame bảo độ ẩm của các loại vải như độ ẩm cho phép. Phun Thuốc chống mốc theo định kỳ. nếu bị mốc có thể đem sấy khô hoặc đem nhuộm Đối với các loại mối mọt của côn trùng động vật khác phá hoại các loại vải, cách phòng ngừa có thể là diệt chết sâu mọt mối như sơn, quét thuốc trừ sâu, quét nhựa đường, dùng băng phiến Trường hợp bị bạc màu của vải nếu không tránh được thì phải gia công lại. Trong khi chuyển và bốc dỡ cần phải cẩn thận sao cho đảm bảo được chất lượng hàng hóa. ¾ Tài liệu tham khảo: 1. Giáo trình vật liệu dệt – nhà xuất bản giáo dục 2. Giáo trình vệt liệu dệt trường ĐH Bách Khoa TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 44
  45. GIÁO ÁN SỐ: Thời gian thực hiện. 1 tiết Số giờ đã giảng: Thực hiện ngày tháng năm CHƯƠNG 1: VẬT LIỆU DỆT MỤC TIÊU CỦA BÀI CỦA BÀI : - Nhận biết được cấu tạo, phân loại một số loại xơ sợi cơ bản. - Trình bày được tính chất của các loại xơ sợi. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Đề cương chương vật liệu dệt - Giáo án lý thuyết . HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Hướng dẩn ban đầu : tập trung cả lớp . - Hướng dẩn thường xuyên : học sinh luyện tập , giáo viên quan sát hướng dẩn . - Hướng dẩn kết thúc : tập trung cả lớp . I. ỔN ĐỊNH LỚP : Thời gian: 2 phút II THỰC HIỆN BÀI HỌC TT HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT GIAN CỦA GIÁO ĐỘNG CỦA VIÊN HỌC SINH 1 Dẩn nhập 3 phút Trao đôi Lắng nghe TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 45
  46. phương pháp học 2 1. Phân loại vật liệu dệt: 30 phút 2.1 1.1. Khái niệm – Phân loại xơ dệt Hướng dẩn Ghi chép a a. Khái niệm: Xơ dệt là loại chuẩn bị Tư duy loại vật thể có kích thước nhỏ, đặt câu hỏi Thực hiện chiều ngang ngỏ hơn rất nhiều so với chiều dài và có tính chất mềm dẻo, dãn nở. đặt câu hỏi Quan sát b b. Phân loại xơ dệt: Trả lời câu 1.2. Khái niệm, phân loại sợi hỏi dệt: Hướng dẩn a. Khái niệm: b. Phân loại: - Sợi con: là loại sợi chủ yếu và phổ biến nhất, chiếm khoảng Lắng nghe 85% toàn bộ các loại sợi sản Kiểm tra Thực hiện xuất trên thế giới. Sợi con được Hướng dẩn tạo nên từ xơ cùng laoij hoặc chuẩn bị pha trộn giữa các loại xơ khác đặt câu hỏi nhau. Sợi con được phân chia thành sợi đơn giản và sợi kiểu. - Sợi phức (sợi ghép): ngoài sợi tơ tằm (tơ thiên nhiên), tất cả các loại sợi phức đều là sợi hóa Hướng dẩn học. Sợi phức bao gồm các loại sợi cơ bản, tường có độ dày TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 46
  47. trung bình và nhỏ. Ngoài ra, tùy thuộc vào thành đưa ra định phần xơ tham gia trong đo mà mức thời gian sợi lại được phân chia thành 2 loại: Ghi chép - Sợi đồng nhất (tạo nên từ 1 Thực hiện loại xơ: bông, lanh, len - Sợi không đồng nhất chứa 2 hay nhiều loại xơ, thường ở Trả lời câu dạng sợi (len với bông, vitxco hỏi với axetat ) Hướng dẫn tự rèn luyện Tham khảo thêm giáo trình vật 5 phút liệu dệt trường ĐH Bách Khoa IV .RÚT KINH NGHIÊM TỔ CHỨC THỰC HIỆN : Trưởng ban/Tổ trưởng môn Ngày tháng năm. Chữ ký giáo viên TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 47
  48. GIÁO ÁN SỐ: Thời gian thực hiện. 5 tiết Số giờ đã giảng: Thực hiện ngày tháng năm CHƯƠNG 1: VẬT LIỆU DỆT (TIẾP) MỤC TIÊU CỦA BÀI CỦA BÀI : - Nhận biết được cấu tạo, phân loại một số loại xơ sợi cơ bản. - Trình bày được tính chất của các loại xơ sợi. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Đề cương chương vật liệu dệt - Giáo án lý thuyết . HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Hướng dẩn ban đầu : tập trung cả lớp . - Hướng dẩn thường xuyên : học sinh luyện tập , giáo viên quan sát hướng dẩn . - Hướng dẩn kết thúc : tập trung cả lớp . I. ỔN ĐỊNH LỚP : Thời gian: 2 phút II THỰC HIỆN BÀI HỌC TT HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT GIAN CỦA GIÁO ĐỘNG CỦA VIÊN HỌC SINH 1 Dẩn nhập 3 phút Trao đôi Lắng nghe phương pháp học TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 48
  49. 2 2. Tính chất của vật liệu dệt: 30 phút 2.1 2.1. Tính chất hình học: a a. Chiều dài của xơ, sợi Kiểm tra Ghi chép b b. Độ nhỏ của xơ và sợi: Hướng dẩn Thực hiện Tùy theo bề mặt cắt ngang của chuẩn bị xơ sợi mà gọi xơ sợi đó có độ đặt câu hỏi c to hay nhỏ. Trả lời câu c. Hình dạng bề mặt của xơ: hỏi Hình dạng của xơ thiên nhiên 2.2 có nhiều đoạn khác nhau có thể Quan sát a thẳng, nhăn nheo, vẩy ảnh Hướng dẩn Trả lời câu b hưởng hình hái cấu tạo của xơ. hỏi Xơ hóa học bề mặt bóng và 2.3 đều, xơ thường ở dạng thẳng 2.2. Tính chất cơ học a. Độ bền của xơ và sợi Kiểm tra b. Độ kéo dãn: Hướng dẩn Lắng nghe 2.4 c. Độ đàn hồi chuẩn bị Thực hiện 2.3. Tính chất lý học: đặt câu hỏi a. Độ hút ẩm - Xơ, sợi có khả năng hút hơi nước của môi trường và làm đặt câu hỏi cho trọng lượng của xơ, sợi tăng lên. Tùy - theo tựng loại nguyên liệu mà khả năng hút Hướng dẩn ẩm khác nhau. Độ hút ẩm của xơ, sợi được biểu diễn bằng tỷ số giữa lượng nước với khối TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 49
  50. lượng khô của xơ hoặc sợi Giảng giải Ghi chép − W = GI GO 100 % Đam thoại Thực hiện GO Trong đó: W : độ hút ẩm % GI: khối lượng xơ, Trả lời câu sợi trước khi sấy (g) hỏi GO: khối lượng Quan sát xơ, sợi sau khi sấy (g) Trả lời câu b. Sự nở của xơ, sợi hỏi c. Khối lượng riêng: Khối lượng riêng của các loại xơ tính bằng khối lượng xơ trong 1 đơn vị thể tích (g/cm3) 2.4. Tính chất hóa học Hướng dẫn tự rèn luyện Tham khảo thêm giáo trình vật 5 phút liệu dệt trường ĐH Bách Khoa IV .RÚT KINH NGHIÊM TỔ CHỨC THỰC HIỆN : Trưởng ban/Tổ trưởng môn Ngày tháng năm. Chữ ký giáo viên TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 50
  51. GIÁO ÁN SỐ: Thời gian thực hiện. 5 tiết Số giờ đã giảng: Thực hiện ngày tháng năm CHƯƠNG 2: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CHUNG CỦA VẢI MỤC TIÊU CỦA BÀI CỦA BÀI : - Nhận biết được các kiểu dệt cơ bản - Vẽ hình biểu diễn các kiểu dệt cơ bản - Nêu được tính chất chung của vải - Ứng dụng các tính chất để lựa chọn vải phù hợp với yêu cầu sản phẩm. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Đề cương chương cấu tạo và tính chất chung của vải. - Giáo án lý thuyết . HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Hướng dẫn ban đầu : tập trung cả lớp . - Hướng dẫn thường xuyên : học sinh luyện tập , giáo viên quan sát hướng dẫn . - Hướng dẫn kết thúc : tập trung cả lớp . I. ỔN ĐỊNH LỚP : Thời gian: 2 phút II THỰC HIỆN BÀI HỌC TT HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT GIAN CỦA GIÁO ĐỘNG CỦA VIÊN HỌC SINH 1 Dẩn nhập Trao đổi 3 phút phương pháp Lắng nghe học TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 51
  52. 2 1. Vải dệt thoi 30 phút 2.1 a. Khái niệm: vải dệt thoi là loại vải do ngành dệt thoi tạo ra Kiểm tra Ghi chép bằng 2 hệ thống sợi dọc và Hướng dẩn Tư duy ngang đan vuông góc với nha. 2.2 - Kiểu dệt cơ bản - Kiểu dệt biến đổi Hướng dẩn Trả lời câu - Kiểu dệt phức tạp hỏi - kiểu dệt jacka 2.3 c. Một số kiểu dệt cơ bản Quan sát - Kiểu dệt vân điểm: đây là đặt câu hỏi Trả lời câu kiểu dệt cơ bản đơn giản nhất, hỏi 1 rappo của kiểu dệt vân điểm 2.4 có 2 sợi dọc, 2 sợ ngang, bước chuyển là 1. - Kiểu dệt vân chéo: kiểu dệt Hướng dẩn này trên mặt vải nổi theo 1 Lắng nghe đường chéo liền và theo 1 Thực hiện hướng nhất định. Trong tổ chức dệt hoàn toàn phải ít nhất là 3 đặt câu hỏi sợi dọc, 3 sợi ngang. Bước chuyển là 1. - Kiểu dệt vân đoạn Hướng dẩn 2. Vải dệt kim a. Khái niệm: vải dệt kim và các sản phẩm deetj kim được hình thành trên cơ sở tạo vòng, Giảng giải các sợi được uốn cong liên tục TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 52
  53. hình thành nên vòng sợi. - Vải 1 mặt phải: C, Tính chất và phạm vi sử dụng - Vải 2 mặt phải: Đàm thoại Ghi chép A, Cấu tạo Thực hiện B, Biểu diễn kiểu dệt C, Tính chất và phạm vi sử dụng Trả lời câu - Kiểu dệt 2 mặt trái: Câu hỏi hỏi + Cấu tạo + Biểu diễn kiểu dệt Quan sát + Tính chất và phạm vi sử Trả lời câu dụng hỏi B. Một số kiểu dệt cơ bản. c. Các tính chất của vải dệt kim Hướng dẫn tự rèn luyện Tham khảo giáo trình vật liệu 5 phút dệt – trường ĐH công nghiệp HN IV .RÚT KINH NGHIÊM TỔ CHỨC THỰC HIỆN : Trưởng ban/Tổ trưởng môn Ngày tháng năm. Chữ ký giáo viên TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 53
  54. GIÁO ÁN SỐ: Thời gian thực hiện. 4 tiết Số giờ đã giảng: Thực hiện ngày tháng năm CHƯƠNG 2: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CHUNG CỦA VẢI (TIẾP) MỤC TIÊU CỦA BÀI - Nhận biết được các kiểu dệt cơ bản - Vẽ hình biểu diễn các kiểu dệt cơ bản - Nêu được tính chất chung của vải - Ứng dụng các tính chất để lựa chọn vải phù hợp với yêu cầu sản phẩm. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Đề cương chương cấu tạo và tính chất chung của vải. - Giáo án lý thuyết . HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Hướng dẫn ban đầu : tập trung cả lớp . - Hướng dẫn thường xuyên : học sinh luyện tập , giáo viên quan sát hướng dẫn . - Hướng dẫn kết thúc : tập trung cả lớp . I. ỔN ĐỊNH LỚP : Thời gian: 2 phút II THỰC HIỆN BÀI HỌC TT HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT GIAN CỦA GIÁO ĐỘNG CỦA VIÊN HỌC SINH 1 Dẩn nhập Trao đổi 3 phút phương pháp Lắng nghe học TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 54
  55. 2 3. Vải không dệt 30 phút 2.1 a. Khái niệm, phân loại: a Kiểm tra Ghi chép b b. Các phương pháp hình Hướng dẩn Thực hiện thành vải không dệt: đặt câu hỏi - Phương pháp khâu đan: c Trả lời câu đặt câu hỏi hỏi - Phương pháp xuyên kim: 2.2 Quan sát a - Phương pháp lý hóa: Hướng dẫn Trả lời câu b hỏi - Phương pháp nén 2.3 4. Tính chất chung của vải: a. Tính chất hình học: b. Tính chất lý học: Kiểm tra Lắng nghe - Tính hấp thụ Thực hiện 2.4 - Tính thẩm thấu Hướng dẩn - Khối lượng riêng c. Tính chất cơ học Tư duy d. Tính hao mòn của vải: đặt câu hỏi Mỗi loại sản phẩm có độ bền Trả lời khác nhau, có độ dày mỏng khác nhau. Có 2 loại hao mòn: - Hao mòn cục bộ - Hao mòn toàn phần - Hao mòn do cơ học: TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 55
  56. - Hao mòn do lý, hóa Hướng dẫn tự rèn luyện Tham khảo thêm giáo trình vật 5 phút liệu dệt trường ĐH Bách Khoa IV .RÚT KINH NGHIÊM TỔ CHỨC THỰC HIỆN : Trưởng ban/Tổ trưởng môn Ngày tháng năm. Chữ ký giáo viên TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 56
  57. GIÁO ÁN SỐ: Thời gian thực hiện. 1 tiết Số giờ đã giảng: Thực hiện ngày tháng năm CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CHUNG CỦA VẢI (TIẾP) MỤC TIÊU CỦA BÀI CỦA BÀI : - Nhận biết được các kiểu dệt cơ bản - Vẽ hình biểu diễn các kiểu dệt cơ bản - Nêu được tính chất chung của vải - Ứng dụng các tính chất để lựa chọn vải phù hợp với yêu cầu sản phẩm. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Đề cương bài cấu tạo và tính chất chung của vải. - Giáo án thực hành . - Xưởng thực hành cắt . HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Hướng dẩn ban đầu : tập trung cả lớp . - Hướng dẩn thường xuyên : học sinh luyện tập , giáo viên quan sát hướng dẩn . - Hướng dẩn kết thúc : tập trung cả lớp . I. ỔN ĐỊNH LỚP : Thời gian: 2 phút II THỰC HIỆN BÀI HỌC TT HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT GIAN TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 57
  58. CỦA GIÁO ĐỘNG CỦA VIÊN HỌC SINH 1 Dẩn nhập 3 phút Luyên tập cấu tạo và tính chất Trao đôi Lắng nghe chung của vải phương pháp học 2 Hướng dẩn ban đầu 30 phút 2.1 Bài tập thực hành a Số đo thực hành Kiểm tra Ghi chép b Chuẩn bị vật tư – dụng cụ Hướng dẩn Thực hiện chuẩn bị đặt câu hỏi c Các kiến thức liên quan đến Trả lời câu cấu tạo và tính chất chung của đặt câu hỏi hỏi d vải Trả lời câu hỏi 2.2 Thao tác mẫu Hướng dẫn Quan sát a Trả lời câu b Vị trí luyên tập : mỗi học sinh hỏi một bàn 2.3 Lắng nghe – thực hiện Thời gian nhận biết cấu tạo và tính chất chung của vải 2.4 TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 58
  59. 3 Hướng dẩn thường xuyên Quan sát nhắc Lắng nghe 160 3.1 Kiểm tra dụng cụ thực hành nhở Thực hiện phút 3.2 Thực hành nhận biết cấu tạo và Quan sát Thực hành vẽ tính chất chung của vải Hướng dẫn cắt các chi a nhắc nhở tiết b Th bài - đánh giá kết quả c nhận xét Lắng nghe 3.3 Sửa chửa 4 Hướng kết thúc 30 phút 4.1 Nhận xét chung về bài thực nhận xét Lắng nghe hành đánh giá Ghi chép 4.2 Ưa điểm Kế hoạch buổi học tiếp theo Nhắc nhở Lắng nghe Hướng dẩn tự rèn luyện Tham khảo thêm giáo trình vật 5 phút liệu may Trường CĐ dệt may NĐ IV .RÚT KINH NGHIÊM TỔ CHỨC THỰC HIỆN : Trưởng ban/Tổ trưởng môn Ngày tháng năm. Chữ ký giáo viên TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 59
  60. GIÁO ÁN SỐ: Thời gian thực hiện. 1tiết Số giờ đã giảng: Thực hiện ngày tháng năm TÊN BÀI : KIỂM TRA CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CHUNG CỦA VẢI MỤC TIÊU CỦA BÀI CỦA BÀI : Sau khi học xong học sinh có khả năng nắm vững cấu tạo và tính chất chug của vải. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Đáp án câu hỏi kiểm tra . - Giáo án thực hành . - Xưởng thực hành cắt . HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Hướng dẩn ban đầu : tập trung cả lớp . - Hướng dẩn thường xuyên : học sinh làm bài kiểm tra . - Hướng dẩn kết thúc : thu bài I. ỔN ĐỊNH LỚP : Thời gian: 2 phút . II THỰC HIỆN BÀI HỌC TT HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT GIAN CỦA GIÁO ĐỘNG CỦA VIÊN HỌC SINH 1 Dẩn nhập TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 60
  61. Hướng dẩn ban đầu . 5 phút Đề bài : Nêu các kiểu dệt cơ bản của vai dệt kim, các Ra đề bài kiểm Chép đề phương pháp hình thành vải tra không dệt. Hướng dẩn thường xuyên 35 phút Làm bài kiểm tra Quan sát , nhắc Làm bài nhở Hướng dẩn kết thúc 3 phút Thu bài kiểm tra Nhận bài Nạp bài Hướng dẩn tự rèn luyện Tham khảo giáo trình vật liệu dệt may trương ĐH Bách Khoa IV .RÚT KINH NGHIÊM TỔ CHỨC THỰC HIỆN Trưởng ban/Tổ trưởng môn Ngày tháng năm. Chữ ký giáo viên TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 61
  62. GIÁO ÁN SỐ: Thời gian thực hiện. 4 tiết Số giờ đã giảng: Thực hiện ngày tháng năm CHƯƠNG 3: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC MỤC TIÊU CỦA BÀI CỦA BÀI : - Nhận biết được tính chất của các loại vải thường dùng trong may mặc - Nêu được phạm vi sử dụng các loại vải thường dùng. - Ứng dụng các tính chất chủ yếu của vải vào quá trình cắt may sản phẩm. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Đề cương chương các loại vải thường dùng trong may mặc. - Giáo án lý thuyết . HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Hướng dẫn ban đầu : tập trung cả lớp . - Hướng dẫn thường xuyên : học sinh luyện tập , giáo viên quan sát hướng dẫn . - Hướng dẫn kết thúc : tập trung cả lớp . I. ỔN ĐỊNH LỚP : Thời gian: 2 phút II. THỰC HIỆN BÀI HỌC TT HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT GIAN CỦA GIÁO ĐỘNG CỦA VIÊN HỌC SINH 1 Dẩn nhập Trao đổi 3 phút TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 62
  63. phương pháp Lắng nghe học 2 1. Vải dệt từ xơ, sợi tự nhiên 30 phút 2.1 a. Vải bông: a - Tính chất Kiểm tra Ghi chép b Hướng dẩn Thực hiện - Nhận biết vải sợi bông chuẩn bị Nhận biết bằng phương pháp đặt câu hỏi c nhiệt học: Khi đốt xơ bông Trả lời câu cháy rất nhanh, có mùi giấy hỏi cháy, tro có màu trắng, lượng ít 2.2 và bóp dễ vỡ. Quan sát a Hướng dẫn Trả lời câu b - Sử dụng và bảo quản hỏi 2.3 b. Vải tơ tằm: Lắng nghe – - Tính chất thực hiện Kiểm tra - Nhận biết vải tơ tằm: Hướng dẫn 2.4 + Nhận biết bằng cmả quan đặt câu hỏi Lắng nghe + Nhận biết bằng phương pháp Thực hiện nhiệt học. - Sử dụng và bảo quản: đặt câu hỏi Hướng dẫn c. Vải len: * Tính chất: 2. Vải dệt từ xơ sợi hóa học: a. Vải Vitsco: Kiểm tra TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 63
  64. b. Vải axetat triaxetat: Hướng dẫn Quan sát c. Vải polyamit đặt câu hỏi Trả lời câu hỏi d. Vải polyeste 3. Vải sợi pha Lắng nghe – a. Tính chất: thực hiện Để tổng hợp được những ưu điểm của sợi thiên nhiên và sợi hóa học. b. Nhận biết: c. Phạm vi sử dụng: Hướng dẫn tự rèn luyện Tham khảo giáo trình vật liệu 5 phút dệt trường ĐH Bách Khoa IV .RÚT KINH NGHIÊM TỔ CHỨC THỰC HIỆN : Trưởng ban/Tổ trưởng môn Ngày tháng năm. Chữ ký giáo viên TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 64
  65. GIÁO ÁN SỐ: Thời gian thực hiện. 1 tiết Số giờ đã giảng: Thực hiện ngày tháng năm CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC MỤC TIÊU CỦA BÀI CỦA BÀI : - Nhận biết được tính chất của các loại vải thường dùng trong may mặc - Nêu được phạm vi sử dụng các loại vải thường dùng. - Ứng dụng các tính chất chủ yếu của vải vào quá trình cắt may sản phẩm. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Đề cương bài các loại vải thường dùng trong may mặc - Giáo án HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Hướng dẩn ban đầu : tập trung cả lớp . - Hướng dẩn thường xuyên : học sinh luyện tập , giáo viên quan sát hướng dẩn . - Hướng dẩn kết thúc : tập trung cả lớp . I. ỔN ĐỊNH LỚP : Thời gian: 2 phút II. THỰC HIỆN BÀI HỌC TT HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT GIAN CỦA GIÁO ĐỘNG CỦA VIÊN HỌC SINH TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 65
  66. 1 Dẩn nhập 3 phút Luyên tập các loại vải thường Trao đôi Lắng nghe dùng trong may mặc phương pháp học 2 Hướng dẩn ban đầu 30 phút 2.1 Bài tập thực hành Kiểm tra Ghi chép Chuẩn bị vật tư – dụng cụ Hướng dẩn , Thực hiện đặt câu hỏi Các kiến thức liên quan đến đặt câu hỏi Trả lời câu các loại vải thường dùng trong hỏi 2.2 may mặc Trả lời câu Thao tác mẫu hỏi 2.3 Vị trí luyên tập : mỗi học sinh Hướng dẫn Quan sát một bàn Trả lời câu 2.4 Thời gian nhận biết cấu tạo và hỏi tính chất chung của vải 3 Hướng dẩn thường xuyên Quan sát nhắc Lắng nghe 160 3.1 Kiểm tra dụng cụ thực hành nhở Thực hiện phút 3.2 Thực hành nhận biết được các Quan sát Lắng nghe loại vải thường dùng trong may Hướng dẫn Sửa chửa mặc nhắc nhở 3.3 Thu bài - đánh giá kết quả nhận xét TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 66
  67. 4 Hướng kết thúc 30 phút 4.1 Nhận xét chung về bài thực nhận xét Lắng nghe hành đánh giá Ghi chép Ưa điểm 4.2 Kế hoạch buổi học tiếp theo Lắng nghe Nhắc nhở Thực hiện Hướng dẩn tự rèn luyện Tham khảo giáo trình vật liệu 5 phút dệt may trường ĐH Bách Khoa IV .RÚT KINH NGHIÊM TỔ CHỨC THỰC HIỆN : Trưởng ban/Tổ trưởng môn Ngày tháng năm. Chữ ký giáo viên TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 67
  68. GIÁO ÁN SỐ: Thời gian thực hiện. 4 tiết Số giờ đã giảng: Thực hiện ngày tháng năm CHƯƠNG 4: VẬT LIỆU MAY VÀ SẢN PHẨM MAY MẶC MỤC TIÊU CỦA BÀI - Phân loại đúng vật liệu may và sản phẩm may mặc. - Lựa chọn vật liệu may phù hợp để thiết kế sản phẩm may. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Đề cương chương các loại vải thường dùng trong may mặc. - Giáo án lý thuyết . HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Hướng dẫn ban đầu : tập trung cả lớp . - Hướng dẫn thường xuyên : học sinh luyện tập , giáo viên quan sát hướng dẫn . - Hướng dẫn kết thúc : tập trung cả lớp . I. ỔN ĐỊNH LỚP : Thời gian: 2 phút II THỰC HIỆN BÀI HỌC TT HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIAN CỦA GIÁO CỦA HỌC VIÊN SINH 1 Dẩn nhập Trao đổi 3 phút phương pháp Lắng nghe học TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 68
  69. 2 1. Chỉ may: 30 phút 2.1 * Khái niệm: Chỉ từ sợi thiên nhiên và từ sợi Kiểm tra Ghi chép hóa học Hướng dẩn Thực hiện * Phân loại: đặt câu hỏi - Chỉ may từ xơ thiên nhiên: Gồm chỉ bông và chỉ tơ tằm. Trả lời câu - Chỉ từ xơ sợi hóa học: Làm mẫu hỏi + Chỉ từ xơ sợi nhân tạo: đặt câu hỏi 2.2 + Chỉ từ xơ sợi tổng hợp: Quan sát * Yêu cầu đối với chỉ may: Trả lời câu Đồng đều về chỉ số Hướng dẫn hỏi Độ bền cao 2.3 Cân bằng xoắn Lắng nghe – Độ sạch thực hiện Bền màu 2.4 Độ co của chỉ Hướng dẫn tự rèn luyện Tham khảo giáo trình vật liệu 5 phút dệt trường ĐH Bách Khoa IV .RÚT KINH NGHIÊM TỔ CHỨC THỰC HIỆN : Trưởng ban/Tổ trưởng môn Ngày tháng năm. Chữ ký giáo viên TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 69
  70. GIÁO ÁN SỐ: Thời gian thực hiện. 1tiết Số giờ đã giảng: Thực hiện ngày tháng năm TÊN BÀI : KIỂM TRA VẬT LIỆU MAY VÀ SẢN PHẨM MAY MẶC MỤC TIÊU CỦA BÀI CỦA BÀI : - Phân loại đúng vật liệu may và sản phẩm may mặc. - Lựa chọn vật liệu may phù hợp để thiết kế sản phẩm may. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Đáp án câu hỏi kiểm tra . - Giáo án kiểm tra. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Hướng dẩn ban đầu : tập trung cả lớp . - Hướng dẩn thường xuyên : học sinh làm bài kiểm tra . - Hướng dẩn kết thúc : thu bài I. ỔN ĐỊNH LỚP : Thời gian: 2 phút . II THỰC HIỆN BÀI HỌC TT HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT GIAN CỦA GIÁO ĐỘNG CỦA VIÊN HỌC SINH 1 Dẩn nhập Hướng dẩn ban đầu . 5 phút TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 70
  71. Đề bài : Nêu cách phân loại sản phẩm may mặc Ra đề bài kiểm Chép đề Nêu yêu cầu cơ bản của sản tra phẩm may. Hướng dẩn thường xuyên 35 phút Làm bài kiểm tra Quan sát , nhắc Làm bài nhở Hướng dẩn kết thúc 3 phút Thu bài kiểm tra Nhận bài Nạp bài IV .RÚT KINH NGHIÊM TỔ CHỨC THỰC HIỆN Trưởng ban/Tổ trưởng môn Ngày tháng năm. Chữ ký giáo viên TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 71
  72. GIÁO ÁN SỐ: Thời gian thực hiện. 4 tiết Số giờ đã giảng: Thực hiện ngày tháng năm CHƯƠNG 5: PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN VẢI VÀ BẢO QUẢN HÀNG MAY MẶC MỤC TIÊU CỦA BÀI CỦA BÀI : - Biết lựa chọn vải phù hợp với kiểu dáng sản phẩm và công dụng sử dụng. - Biết cách bảo quản hàng may mặc. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Đề cương chương vật liệu may và sản phẩm may mặc. - Giáo án lý thuyết . HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Hướng dẫn ban đầu : tập trung cả lớp . - Hướng dẫn thường xuyên : học sinh luyện tập , giáo viên quan sát hướng dẫn . - Hướng dẫn kết thúc : tập trung cả lớp . I. ỔN ĐỊNH LỚP : Thời gian: 2 phút II. THỰC HIỆN BÀI HỌC TT HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT GIAN CỦA GIÁO ĐỘNG CỦA VIÊN HỌC SINH 1 Dẩn nhập Trao đổi 3 phút phương pháp Lắng nghe học TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 72
  73. 2 1. Các phương pháp nhận 30 phút biết vải: 1.1. Phương pháp trực quan Kiểm tra Ghi chép 1.2. Phương pháp nhiệt học Hướng dẩn đặt Thực hiện 1.3. Phương pháp quang học câu hỏi 1.4. Phương pháp hóa học 2. Phương pháo lựa chọn vải Trả lời câu cho sản phẩm may: Làm mẫu hỏi 2.1. Chỉ tiêu đánh giá chất đặt câu hỏi lượng vải: Quan sát * Dựa vào nguyên liệu tạo nên Trả lời câu vải Hướng dẫn hỏi * Dựa vào chỉ số sợi * Dựa vào kiểu dệt và mật độ Lắng nghe – dệt thực hiện * Dựa vào các số liệu và độ bền của vải Lắng nghe * Dựa vào độ bền và màu sắc: Thực hiện 3. Biện pháp bảo quản vật Hướng dẫn liệu may: 3.1. Điều kiện của kho hàng: kho là nơi được cất giữ hàng Lắng nghe hóa nên cần phải cao ráo, sạch, Thực hiện thông gió. 2. Một số biện pháo phòng ngừa, và cách sửa chữa 1 số hiện thượng vải và sản phẩm bị TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 73
  74. biến chất: trước khi đưa hàng vào kho phải kiểm tra bao gói về chất lượng có bị mốc, rách không. Hướng dẫn tự rèn luyện Tham khảo giáo trình vật liệu 5 phút dệt Trường CĐ Nam Định IV .RÚT KINH NGHIÊM TỔ CHỨC THỰC HIỆN :. Trưởng ban/Tổ trưởng môn Ngày tháng năm. Chữ ký giáo viên TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 74
  75. GIÁO ÁN SỐ: Thời gian thực hiện. 1 tiết Số giờ đã giảng: Thực hiện ngày tháng năm CHƯƠNG 5: KIỂM TRA PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN VẢI VÀ BẢO QUẢN HÀNG MAY MẶC MỤC TIÊU CỦA BÀI CỦA BÀI : - Biết lựa chọn vải phù hợp với kiểu dáng sản phẩm và công dụng sử dụng. - Biết cách bảo quản hàng may mặc. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Đáp án câu hỏi kiểm tra . - Giáo án kiểm tra. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Hướng dẩn ban đầu : tập trung cả lớp . - Hướng dẩn thường xuyên : học sinh làm bài kiểm tra . - Hướng dẩn kết thúc : thu bài I. ỔN ĐỊNH LỚP : Thời gian: 2 phút II THỰC HIỆN BÀI HỌC TT HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT GIAN CỦA GIÁO ĐỘNG CỦA VIÊN HỌC SINH 1 Dẩn nhập TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 75
  76. Hướng dẩn ban đầu . 5 phút Đề bài : Hãy nêu các phương pháp nhận biết vải, chỉ tiêu Ra đề bài kiểm Chép đề đánh gía chất lượng vải. tra Hướng dẩn thường xuyên 35 phút Làm bài kiểm tra Quan sát , nhắc Làm bài nhở Hướng dẩn kết thúc 3 phút Thu bài kiểm tra Nhận bài Nạp bài IV .RÚT KINH NGHIÊM TỔ CHỨC THỰC HIỆN Trưởng ban/Tổ trưởng môn Ngày tháng năm. Chữ ký giáo viên TTH. Trường TC Nghề KT – CN – TCN Nghệ An Trang 76