Đề cương Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam

pdf 88 trang phuongnguyen 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_duong_loi_cach_mang_dang_cong_san_viet_nam.pdf

Nội dung text: Đề cương Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam

  1. Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam CHƯƠNG I: SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CSVN VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIấN CỦA ĐẢNG 3 I - Sự biến đổi về kinh tế xú hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dừn Phỏp (trong cuối những năm của thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) 3 1.Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị cỏc điều kiện về chớnh trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 5 2.Sự phỏt triển phong trào yờu nước theo khuynh hướng vụ sản 7 3.Sự ra đời của cỏc tổ chức cộng sản ở Việt Nam 7 III - Hội nghị thành lập Đảng, cương lĩnh chớnh trị đầu tiờn của Đảng và ý nghĩa sự ra đời của Đảng CSVN 8 1.Hội nghị thành lập Đảng 8 2.Cương lĩnh chớnh trị đầu tiờn của Đảng 8 3.ý nghĩa lịch sử sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam và cương lĩnh chớnh trị đầu tiờn của Đảng 9 CHƯƠNG II: ĐƯỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945) 9 I.Hoàn cảnh ra đời, nội dung, ý nghĩa “Luận cương chớnh trị thỏng 10 – 1930” 9 1.Hoàn cảnh ra đời 9 2. Nội dung luận cương 9 3.ớ nghĩa của luận cương: 10 II. Chủ trương & nhận thức mới của Đảng về vấn đố dừn tộc & dừn chủ giai đoạn 1936 - 1939 11 1.Khỏi quỏt hoàn cảnh lịch sử 11 2.Chủ trương nhận thức mới của Đảng 12 III.Hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa sự chuyển hướng chiến lược cỏch mạng của Đảng giai đoạn 1939-1945 12 1.Hoàn cảnh lịch sử 12 2.Nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược 13 3.ớ nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược 13 IV. Nguyờn nhừn thắng lợi, ý nghĩa và kinh nghiệm lịch sử của Cỏch mạng thỏng 8 1945 14 1.Nguyờn nhừn thắng lợi 14 2.ớ nghĩa lịch sử của Cỏch mạng thỏng 8 14 3.Bài học kinh nghiệm 14 CHƯƠNG III: ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP – MỸ (1945-1975) 15 I - Đường lối xừy dựng, bảo vệ chớnh quyền và khỏng chiến chống thực dừn Phỏp 15 1.Chủ trương xừy dựng và bảo vệ chớnh quyền cỏch mạng (1945-1946) 15 2.Đường lối khỏng chiến chống thực dừn Phỏp xừm lược và chế độ dừn chủ nhừn dừn (1946-1954) 17 II - Đường lối khỏng chiến chống Mỹ cứu nước – thống nhất Tổ quốc (1954-1975). . .20 1.Đường lối GĐ 1954-1964 20 CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam 2.Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyờn nhừn thắng lợi, bài học kinh nghiệm 22 Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CễNG NGHIỆP, HểA HIỆN ĐẠI HểA 23 I - Chủ trương, kết quả, hạn chế, nguyờn nhừn của CNH trước thời kỡ đổi mới 23 1.Chủ trương của Đảng về cụng nghiệp hoỏ 23 2.Kết quả của CNH trước thời kỡ đổi mới 24 3.Hạn chế của CNH trước thời kỡ đổi mới 24 4.Nguyờn nhừn của những hạn chế 25
  2. II - Quỏ trỡnh đổi mới tư duy về CNH -HĐH của Đảng từ ĐH VIII đến ĐH X 25 1.Đại hội VIII (6/1996) 25 2.Đại hội IX (4/2001) và Đại hội X (4/2006) 25 III - Mục tiờu, quan điểm CNH - HDH của Đại hội Đảng X 25 1.Mục tiờu 25 2.Quan điểm 26 IV- Nội dung, định hướng CNH-HDH gắn với phỏt triển k. tế tri thức 27 1.Nội dung 27 2.Định hướng phỏt triển cỏc ngành và lĩnh vực kinh tế trong quỏ trỡnh CNH - HDH gắn với kinh tế tri thức 28 V - Kết quả, ý nghĩa, hạn chế, ng.nhừn của CNH-HDH thời kỡ đổi mới 30 1.Kết quả 30 2.ớ nghĩa 30 3.Hạn chế 30 4.Nguyờn nhừn 31 Cừu hỏi: Phừn biệt cụng nghiệp hỳa và hiện đại hỳa: 31 Tại sao phải tiến hành cụng nghiệp hỳa gắn với hiện đại hỳa: 32 CHƯƠNG V: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN 32 I - Quỏ trỡnh đổi mới nhận thức của Đảng về nền kinh tế thị trường qua cỏc Đại hội Đảng VI, VII, VIII, IX ,X 32 1.Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII 32 2. Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội X 33 II -Quỏ trỡnh hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta 34 1.Mục tiờu và điểm cơ bản 34 2.Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN 35 3.Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyờn nhừn 37 CHƯƠNG VI: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ 37 I - Đường lối xừy dựng hệ thống chớnh trị trước thời kỡ đổi mới (1945-1989) 37 1.Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương xừy dựng hệ thống chớnh trị 37 2.Đỏnh giỏ thực hiện đường lối 39 II - Đường lối xừy dựng hệ thống chớnh trị trong thời kỡ đổi mới 39 CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam 1.Quỏ trỡnh hỡnh thành đường lối đổi mới hệ thống chớnh trị của đảng 39 2.Mục tiờu, quan điểm và chủ trương xừy dựng hệ thống chớnh trị thời kỳ đổi mới40 CHƯƠNG 7: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ, GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI 42 I - Quỏ trỡnh đổi mới tư duy của Đảng về xừy dựng, phỏt triển nền văn hoỏ thời kỡ đổi mới đất nước 42 1.Khỏi niệm văn hoỏ Việt Nam 42 2.Quỏ trỡnh đổi mới tư duy về xừy dựng và phỏt triển nền văn hoỏ 42 3.Quan điểm chỉ đạo và chủ trương về phỏt triển KT-XH 43 II - Quỏ trỡnh đổi mới nhận thức và chủ trương giải quyết cỏc vấn đề XH thời kỡ đổi mới đất nước 45 1.Quỏ trỡnh đổi mới nhận thức về cỏc vấn đề XH 45 2.Quan điểm về giải quyết cỏc vấn đề XH 46 3.Chủ trương giải quyết cỏc vấn đề XH 46 CHƯƠNG VIII: ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI 47 I – Quỏ trỡnh hỡnh thành, phỏt triển đường lối đối ngoại thời kỳ đổi mới của Đảng 47
  3. 1.Hoàn cảnh lịch sử 47 2.Cỏc giai đoạn hỡnh thành và phỏt triển đường lối. 48 II - Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế thời kỳ đổi mới 50 1.Mục tiờu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo 50 2.Một số chủ trương, chớnh sỏch lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế 51 III - Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyờn nhừn 51 1.Thành tựu và ý nghĩa 51 2.Hạn chế và nguyờn nhừn 52 CHƯƠNG I: SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CSVN VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIấN CỦA ĐẢNG I - Sự biến đổi về kinh tế xú hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dừn Phỏp (trong cuối những năm của thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) ó Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh của nhừn dừn, Phỏp từng bước thiết lập bộ mỏy thống trị ở VN ó Chớnh sỏch cai trị của thực dừn Phỏp: - Về chớnh trị: + Phỏp ỏp đặt chớnh sỏch cai trị thực dừn, tước bỏ quyền lực đối nội và đối ngoại của chớnh quyền phong kiến nhà Nguyễn. + Chia Việt Nam thành 3 xứ: Bắc kỳ, trung kỳ và Nam Kỳ và thiết lập chế độ cai trị riờng.Đứng đầu xứ Nam kỳ là quan thống đốc, đứng đầu xứ Trung Kỳ là quan Khừm sứ, đứng đầu Bắc Kỳ là quan thống sứ. CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam + Thực dừn Phỏp đú cừu kết với giai cấp địa chủ để bỳc lột về kinh tế và ỏp bức chớnh trị đối với nhừn dừn ta. - Về kinh tế: + Thực dừn Phỏp thực hiện chớnh sỏch bỳc lột: cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền, khai thỏc tài nguyờn, xừy dung một số cơ sở cụng nghiệp, đường giao thụng, bến cảng phục vụ cho chớnh sỏch khai thỏc thuộc địa của thực dừn Phỏp. + Chớnh sỏch khai thỏc thuộc địa đú làm biến đổi cơ cấu kinh tế ở nước ta, (xuất hiện
  4. cỏc ngành mới) du nhập QHSX TBCN, thỳc đẩy kinh tế hàng hoỏ phỏt triển, nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào tư bản Phỏp. - Về văn hỳa: Thực dừn Phỏp thực hiện chớnh sỏch văn hoỏ, giỏo dục thực dừn: duy trỡ cỏc hủ tục lạc hậu (đầu độc bằng thuốc phiện, bằng rượu, thực hiện chớnh sỏch ngu dừn để cai trị ). ó Tỡnh hỡnh cỏc giai cấp và mừu thuẫn cơ bản trong xú hội - Cơ cấu xú hội biến đổi sừu sắc: xuất hiện cỏc giai cấp, tầng lớp mới trong xú hội: + Giai cấp địa chủ: Giai cấp địa chủ cừu kết với thực dừn Phỏp tăng cường bỳc lột ỏp bức nụng dừn. Tuy nhiờn g/c địa chủ cỳ sự phừn hoỏ, một bộ phấn yờu nước tham gia đấu tranh chống thực dừn phỏp. + Giai cấp Nụng dừn: là lực lượng đụng đảo bị ỏp bức bỳc lột, ngày càng bị khốn cựng nờn tăng thờm lũng căm thự đế quốc và phong kiến tay sai. + Giai cấp cụng nhừn Việt Nam ra đời từ cuộc khai thỏc thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) ra đời tập trung ở cỏc thành phố và vựng mỏ: Hải Phũng, Hà Nội, Sài Gũn, Nam Định, Vinh, Quảng Ninh. Năm 1914 cỳ 10 vạn thỡ năm 1929 cỳ 22 vạn cụng nhừn. Đặc điểm: Xuất thừn từ g/c nụng dừn, ra đời trước giai cấp tư sản dừn tộc, sớm được tiếp thu ỏnh sỏng cỏch mạng của chủ nghĩa Mỏc-Lờnin, nhanh chỳng trở thành lực lượng chớnh trị tự giỏc. + Giai cấp tư sản Việt Nam ngay từ khi vừa ra đời đú bị tư sản phỏp và tư sản người Hoa cạnh tranh nền cỳ lực lượng nhỏ bộ, yếu ớt, khụng đủ điều kiện để lúnh đạo cỏch mạng dừn tộc, dừn chủ thành cụng. + Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam: Bao gồm học sinh, trớ thức, viờn chức trong đỳ học sinh và trớ thức là bộ phận quan trọng.
  5. Đời sống của tầng lớp này nghốo khổ, dễ trở thành người vụ sản, họ cỳ lũng yờu nước, căm thự thực dừn Phỏp xừm lược, lại bị ảnh hưởng bởi những tư tưởng tiến bộ bờn ngoài, nờn họ là lực lượng cỳ tinh thần cỏch mạng cao. ó Cỏc mừu thuẫn chủ yếu: - Mừu thuẫn chủ yếu giữa nụng dừn với giai cấp địa chủ phong kiến - Mừu thuẫn vừa cơ bản, vừa chủ yếu và ngày càng gay gắt đỳ là: mừu thuẫn giữa toàn thể nhừn dừn Việt Nam và thực dừn phỏp xừm lược. - Trước bối cảnh đỳ, ở Việt Nam đặt ra 2 yờu cầu: + Thứ nhất, đỏnh đuổi thực dừn Phỏp xừm lược, giành độc lập cho dừn tộc, tự do cho nhừn dừn. + Hai là, xoỏ bỏ chế độ phong kiến, giành quyền dừn chủ cho nhừn dừn, chủ yếu là ruộng đất cho nụng dừn. Trong đỳ, chống đế quốc, giải phỳng dừn tộc là nhiệm vụ hàng đầu. II - Phong trào yờu nước theo khuynh hướng cỏch mạng vụ sản CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam 1. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị cỏc điều kiện về chớnh trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ó Trong 10 năm đầu của quỏ trỡnh tỡm tũi đấu tranh: - Năm 1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tỡm đường cứu nước. - Trong quỏ trỡnh tỡm đường cứu nước, người đú tỡm hiểu kỹ cỏc cuộc cỏch mạng điển hỡnh trờn thế giới: đỏnh giỏ cao tư tưởng tự do, bỡnh đẳng, bỏc ỏi và quyền con người của cỏc cuộc cỏch mạng tư sản tiờu biểu như cỏch mạng Mỹ (1776), cỏch mạng Phỏp (1789) nhưng cũng nhận thức được cỏc hạn chế của cỏch mạng tư sản. + Nguyễn Ái Quốc đặc biệt quan từm tỡm hiểu đến cỏch mạng thỏng 10 Nga năm 1917, Người rỳt ra kết luận: “Trong thế giới bừy giờ chỉ cỳ cỏch mệnh Nga đú
  6. thành cụng và thành cụng đến nơi, nghĩa là dừn chỳng được hưởng cỏi hạnh phỳc tự do, bỡnh đẳng thật sự”. - Năm 1919 Nguyễn Ái Quốc gia nhập Đảng xú hội Phỏp (Đảng của quốc tế 2- chất cỏch mạng cũn nhiều). - Năm 7-1920, Nguyễn ỏi Quốc đọc bản: Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dừn tộc và vấn đề thuộc địa của Lờnin; nội dung: + Lờn ỏn chủ nghĩa độ quốc, thực dừn đú nụ dịch bần cựng hoỏ nhừn dừn cỏc nước thuộc đi. + Kờu gọi cỏc dừn tộc thuộc địa đứng lờn đấu tranh. + Phong trào đấu tranh cỏc nước chớnh quốc phải cỳ trỏch nhiệm giỳp đỡ cỏc phong trào ở nước thuộc địa. + Phong trào đấu tranh ở cỏc nước thuộc địa phải liờn kết với phong trào đấu tranh ở chớnh quốc. - Tại đại hội đảng xú hội Phỏp (12-1920), Nguyễn ỏi Quốc bỏ phiếu tỏn thành gia nhập quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng cộng sản Phỏp. Sự kiện này đỏnh dấu bước ngoặc trong cuộc đời hoạt động cỏch mạng của Nguời- từ người yờu nước trở thành người cộng sản và tỡm thấy con đường cứu nước đỳng đắn “con đường cỏch mạng vụ sản”. Tỳm lại trong 10 năm của quỏ trỡnh tỡm tũi đấu tranh: ă Đừy là chăng đường Nguyễn Ái Quốc đi tỡm một con đường cứu nước, chứ khụng phải cầu viện và cuối cựng người đú tỡm thấy con đường đỳ (giải phỳng dừn ttộc, giải phỳng giai cấp, giải phỳng xú hội, giải phỳng con người). ă Nguyễn Ái Quốc bắt đầu từ khảo nghiệm thực tiễn trước rồi mới từng bước tiếp cận lý luận. (Khi sang Macxừy Bỏc nhận định: Người Phỏp ở nước Phỏp tốt hơn người Phỏp ở Đụng Dương; Bỏc thừa nhận ở đừu cũng cỳ 2 hạng người: người
  7. giàu và người nghốo Sau quỏ trỡnh chu du về Phỏp Bỏc mới học lý luận ). ă Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tự lực, tự lao động để kiếm sống, là quỏ trỡnh rốn luyện nghị lực của Bỏc sau này. (Một hũn gạch nỳng nung từm huyết; Mẩu bỏnh mỳ con nuụi chớ bền; Bỏc nỳi: Bỏc làm 12 nghề nhưng chỉ làm một nghề thụi là nghề cỏch mạng). ă Nguyễn Ái Quốc là người đặt nền mỳng cho quan hệ kinh tế quốc tế và sớm trở thành chủ nghĩa quốc tế (lộ trỡnh của Nguyễn Ái Quốc là chiến sĩ quốc tế trước khi là lúnh tụ dừn tộc; là chủ nghĩa quốc tế trong sỏng của giai cấp cụng nhừn và của dừn tộc). CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam ó Giai đoạn 1921-1930: Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị những điều kiện để thành lập Đảng (đỳ là quỏ trỡnh từng bước hỡnh thành cương lĩnh) - Từ 1921 đến mựa hố năm 1923: Nguyễn ỏi Quốc vẫn hoạt động trong Đảng cộng sản Phỏp và nằm trong ban thuộc địa vỡ vậy ụng sỏng lập ra “Hội liờn hiệp cỏc dừn tộc thuộc địa” và là thời gian hoàn tất cỏc tư liệu để viết cỏc tỏc phẩm nổi tiếng sau này. - Từ 14-6-1923 đến 1927: + Về tư tưởng: Truyền bỏ chủ nghĩa Mỏc-Lờnin về Việt Nam thụng qua những bài đăng trờn cỏc bỏo người cựng khổ, nhừn đạo Đặc biệt là tỏc phẩm Bản ỏn chế độ thực dừn Phỏp, trong đỳ đú vạch rừ ừm mưu, thủ đoạn của chủ nghĩa đế quốc che dấu tội ỏc dưới vỏ bọc “khai hoỏ văn minh”, từ đỳ đú khơi dậy lũng yờu nước, thức tỉnh tinh thần dừn tộc nhằm đỏnh đuổi thực dừn phỏp xừm lược. + Về xừy dung tổ chức cỏch mạng: thỏng 11/1924 Bỏc về Quảng Chừu và đến thỏng 6/1925, người thành lập Hội Việt Nam cỏch mạng thanh niờn.
  8. Mục đớch của hội: làm cỏch mạng dừn tộc và cỏch mạng thế giới; sau khi cỏch mạng thành cụng sẽ thành lập chớnh phủ nhừn dừn; mưu cầu hạnh phỳc cho nhừn dừn tiến lờn xừy dung CNCS; thực hiện đoàn kết với giai cấp vụ sản cỏc nước, với phong trào cỏch mạng thế giới. Đào tạo cỏn bộ: Từ 1925 – 1927 , Hội cỏch mạng thanh niờn đú mở cỏc lớp huấn luyện chớnh trị cho cỏn bộ cỏch mạng Việt Nam; xừy dung được nhiều cơ sở ở cỏc trung từm kinh tế. Năm 1928, với chủ trương “Vụ sản hoỏ”, đưa hội viờn vào nhà mỏy, hầm mỏ, đồn điền, để rốn luyện lập trường, quan điểm giai cấp cụng nhừn; để truyền bỏ chủ nghĩa Mỏc-Lờnin và lý luận giải phỳng dừn tộc nhằm thỳc đẩy sự phỏt triển của phong trào cỏch mạng Việt Nam. Ngoài ra Nguyễn Ái Quốc cũn lựa chon những thanh niờn ưu tỳ gửi đi học tại đại học Phương Đụng (Liờn Xụ) và trường lục quừn Hoàng Phố (Trung Quốc) để đào tạo cỏn bộ cho cỏch mạng Việt Nam. + Về chớnh trị: Năm 1927 Bộ truyờn truyền của hội cỏc dừn tộc thuộc địa bị ỏp bức xuất bản Tỏc phẩm Đường cỏch mệnh, nỳ thể hiện đường lối cỏch mạng, đề cập những vấn đề cơ bản của một cương lĩnh chớnh trị: Thứ nhất, Xỏc định rừ tớnh chất và nhiệm vụ của cỏch mạng Việt Nam là cỏch mạng giải phỳng dừn tộc mở đường tiến lờn CNXH. Thứ hai, Mục tiờu cỏch mạng là đem lại độc lập tự do, hạnh phỳc cho toàn thể nhừn dừn. Thứ ba, Về lực lượng cỏch mạng, người nhấn mạnh cỏch mạng là sự nghiệp của quần chỳng, chứ khụng phải của một hai người, do đỳ phải đoàn kết toàn dừn.
  9. Thứ tư, Lúnh đạo cỏch mạng: do Đảng lúnh đạo và để cỏch mạng thành cụng thỡ Đảng đỳ phải theo chủ nghĩa Mỏc-Lờnin (Đảng cỳ vững, cỏch mạng mới thành cụng, cũng như người cầm lỏi cỳ vững thỡ thuyền mới chạy. Đảng muốn vững thỡ phải cỳ chủ nghĩa làm cốt, chủ nghĩa chừn chớnh nhất, chắc chắn nhất, cỏch mệnh nhất là chủ nghĩa Mỏc-Lờnin). Thứ năm, về đoàn kết quốc tế, Nguyễn ỏi Quốc khẳng định: cỏch mạng Việt Nam là một bộ phận trong cỏch mạng thế giới, ai làm cỏch mạng trong thế giới đều là đồng chớ của cỏch mạng Việt Nam. CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam Thứ sỏu, Về phương phỏp cỏch mạng: Phải giỏc ngộ và tổ chức quần chỳng cỏch mạng, phải làm cho quần chỳng hiểu rừ mục đớch của cỏch mạng, biết đồng từm hiệp lực, làm cỏch mạng phải biết cỏch làm, phải cỳ “Mưu chước” thỡ mới đảm bảo thành cụng cho cuộc khởi nghĩa với sự nổi dậy của toàn dừn 2. Sự phỏt triển phong trào yờu nước theo khuynh hướng vụ sản - Giai đoạn 1919-1925: Phong trào cụng nhừn diễn ra dưới cỏc hỡnh thức đỡnh cụng, búi cụng, tiờu biểu như cỏc cuộc búi cụng của cụng nhừn Ba Son (1925-Sài gũn) do Tụn Đức Thắng tổ chức, cuộc búi cụng của cụng nhừn nhà mỏy sợi Nam Định ngày 30-4-1925, đũi chủ tư bản phải tăng lương, bỏ đỏnh đập, giai đoạn này hỡnh thức búi cụng trở thành phổ biến, diễn ra trờn quy mụ lớn và thời gian dài hơn. - Giai đoạn 1926-1929, phong trào búi cụng đú cỳ sự lúnh đạo của cỏc tổ chức như: Hội Việt Nam cỏch mạng thanh niờn, Cụng hội đỏ và cỏc tổ chức cộng sản ra đời từ năm 1929 (năm 1928-1929 cỳ khoảng 40 cuộc búi cụng diễn ra trờn cả nước).
  10. + Phong trào đấu tranh giai đoạn này đú mang tớnh chất chớnh trị rừ rệt, đú cỳ sự liờn kết giữa cỏc nhà mỏy, cỏc ngành và cỏc địa phương. Phong trào cụng nhừn đú cỳ sức lụi cuốn phong trào dừn tộc theo con đường cỏch mạng vụ sản. + Cũng vào thời gian này phong trào yờu nước phỏt triển một cỏch mạnh mẽ, đặc biệt là phong trào ụng dừn diễn ra ở nhiều nơi trong cả nước, như: nụng dừn Hà Nam, Nam Định Ninh Bỡnh, nghệ An, Hà Tĩnh đấu tranh chống bọn địa chủ cướp đất, đũi chia ruộng cụng Phong trào cụng nhừn và nụng dừn đú hỗ trợ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống thực dừn phong kiến. 3. Sự ra đời của cỏc tổ chức cộng sản ở Việt Nam Tại đại hội lần thứ nhất của hội Việt Nam cỏch mạng thanh niờn (5-1929) đú xảy ra sự bất đồng giữa cỏc đại biểu về việc thành lập Đảng cộng sản, thực chất là sự khỏc nhau giữa cỏc đại biểu muốn thành lập ngay một Đảng cộng sản và giải thể tổ chức hội Việt Nam cỏch mạng thanh niờn, với nhưng đại biểu cũng muốn thành lập Đảng cộng sản nhưng khụng muốn tổ chức đảng ở giữa đại hội thanh niờn và khụng muốn giải tỏn Hội Việt Nam cỏch mạng thanh niờn. Trong bối cảnh đỳ cỏc tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời. - Đụng Dương cộng sản Đảng: ngày 17-6-1929, tại Hà Nội, do đại biểu cỏc tổ chức cộng sản ở miền bắc thành lập. - An Nam cộng sản Đảng: vào mựa thu năm 1929, do cỏc đại biểu trong hội Việt Nam cỏch mạng thanh niờn ở Trung Quốc và Nam Kỳ thành lập. - Đụng Dương cộng sản liờn Đoàn: Sự ra đời của hai tổ chức cộng sản trờn làm cho nội bộ Đảng từn việt phừn hoỏ, những đảng viờn tiờn tiến của Từn Việt đứng ra thành lập Đụng dương cộng sản liờn đoàn.
  11. Cả ba tổ chức đều gương cao ngọn cờ chống đế quốc và phong kiến, nhưng hoạt động phừn tỏn, chia rẽ ảnh hưởng xấu đến phong trào cỏch mạng Việt Nam. Vỡ vậy cần phải khắc phục những khỳ khăn trờn là nhiệm vụ cấp bỏch của tất cả những người cộng sản Việt Nam. III - Hội nghị thành lập Đảng, cương lĩnh chớnh trị đầu tiờn của Đảng và ý nghĩa sự ra đời của Đảng CSVN CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam 1. Hội nghị thành lập Đảng - Cuối năm 1929 những người cộng sản Việt Nam đú ý thức được sự cần thiết và cấp bỏch phải thành lập một Đảng cộng sản thống nhất. - Ngày 27-10-1929, Quốc tế cộng sản gửi những người ở Đảng cộng sản Đụng Dương tài liệu về việc thành lập một Đảng cộng sản ở Đụng Dương, để khắc phục sự chia rẽ giữa cỏc nhỳm cộng sản và thành lập một Đảng của giai cấp vụ sản. - Nguyễn Ái Quốc rời Xiờm Đến Trung Quốc chủ trỡ hội nghị hợp nhất Đảng từ 6-1 đến 8-2. Nhưng Đại hội III (10-9-1960) chọn ngày 3-2 làm ngày thành lập Đảng. - Thành phần hội nghị: 01 đại biểu quốc tế cộng sản; 2 đại biều Đụng Dương cộng sản đảng; 2 địa biểu An Nam cộng sản đảng, Hội nghị thảo luận đề nghị của Nguyễn Ái Quốc gồm 5 điểm lớn: + Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thất hợp tỏc để thống nhất cỏc nhỳm cộng sản ở Đụng Dương. + Định tờn Đảng là Đảng cộng sản Việt Nam. + Thảo chớnh cương và điều lệ sơ lược của Đảng. + Định kế hoạch việc thực hiện thống nhất trong nước. + Cử ban chấp hành trung nương lừm thời gồm 9 người, trong đỳ cỳ hai đại biểu chi bộ cộng sản Trung Quốc ở Đụng Dương. Hội nghị thống nhất với năm điểm lớn của Nguyễn Ái Quốc và quyết định hợp
  12. nhất cỏc tổ chức cộng sản, lấy tờn là Đảng cộng sản Việt Nam. - Ngày 24-2-1930, theo yờu cầu của Đụng dương cộng sản liờn đoàn, ban chấp hành trung ương lừm thời họp và ra nghị quyết chấp nhừn Đụng dương cộng sản liờn đoàn gia nhập Đảng cộng sản Việt Nam. 2. Cương lĩnh chớnh trị đầu tiờn của Đảng Cỏc văn kiện được thụng qua tại Hội nghị thành lập Đảng như: chỏnh cương vắn tắt của Đảng, sỏch lược vắn tắt của Đảng, chương trỡnh tỳm tắt của Đảng, hợp thành cương lĩnh chớnh trị đầu tien của Đảng cộng sản Việt Nam. Những vấn đề cơ bản của cương lĩnh: - Phương hướng chiến lược của cỏch mạng Việt Nam là: tư sản dừn quyền cỏch mạng và thổ địa cỏch mạng để đi tới xú hội cộng sản. - Nhiệm vụ của cỏch mạng tư sản dừn quyền và thổ địa cỏch mạng: + Về chớnh trị: Đỏnh đổ đế quốc Phỏp và phong kiến, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập; lập chớnh phủ cụng nụng binh, tổ chức quừn đội cụng nụng. + Về kinh tế: Thủ tiờu hết cỏc thứ quốc trỏi; tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn (cụng nghiệp, vận tải, ngừn hàng ) của đế quốc phỏp để giao cho chớn phủ cụng nụng binh quản lý, tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn đế quốc chủ nghĩa làm của cụng chia cho dừn cày nghốo; bỏ sưu thuế cho dừn cày nghốo; mở mang cụng nghiệp và nụng nghiệp; thi hành luật ngày làm 8 giờ. + Về văn hoỏ xú hội: Dừn chỳng được tự do tổ chức; nam nữ bỡnh quyền, phổ thụng giỏo dục theo cụng nụng hoỏ. - Về lực lượng cỏch mạng: cụng nhừn và nụng dừn là lực lượng cơ bản, là gốc; đồng thời phải mở rộng rúi hơn cỏc lực lượng khỏc đỳ là: tư sản vừa và nhỏ, trung tiểu địa chủ. - Về lúnh đạo cỏch mạng: Giai cấp vụ sản là lực lượng lúnh đạo cỏch mạng Việt Nam.
  13. CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Xỏc định mối quan hệ giữa cỏch mạng Việt Nam với phong trào cỏch mạng thế giới: cỏch mạng Việt Nam là một bộ phận cấu thành của cỏch mạng thế giới, phải tranh thủ cỏch mạng thế giới. 3. ý nghĩa lịch sử sự ra đời Đảng cộng s ản Việt Nam và cương lĩnh chớnh trị đầu tiờn của Đảng. - Sự ra đời của Đảng đỏnh dấu sự trưởng thành của giai cấp cụng nhừn Việt Nam đủ sức đảm đương sứ mạng lịch sử của mỡnh lúnh đạo cỏch mạng Việt Nam - Định hỡnh ra được quy luật ra đời và phỏt triển của Đảng cộng sản ở nước ta: Kết hợp chủ nghĩa Mỏc-Lờnin với phong trào cụng nhừn và phong trào yờu nước dẫn tới sự ra đời cua Đảng. - Đảng cỳ cương lĩnh chớnh trị là bước vận dụng sỏng tạo học thuyết chủ nghĩa Mỏc-Lờnin về cỏch mạng thuộc địa vạo thực tế Việt Nam. Vận dụng và phỏt triển sỏng tạo lý luận vào thực tiễn. - Về thực tiễn: chấm dứt thời kỳ khủng hoảng và bế tắc về đường lối của phong trào yờu nước, phong trào cỏch mạng Việt Nam, đú cỳ một cương lĩnh hoàn chỉnh, mở ra con đường và phương hướng phỏt triển mới cho cỏch mạng Việt Nam. - Tranh thủ được sự ủng hộ to lớn của cỏch mạng thế giới, đồng thời cũng gỳp phần tớch cực vào sự nghiệp đấu tranh chung của nhừn dừn thế giới vỡ hoà bỡnh, độc lập dừn tộc, dừn chủ và tiến bộ xú hội. CHƯƠNG II: ĐƯỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945) I. Hoàn cảnh ra đời, nội dung, ý nghĩa “Luận cương chớnh trị thỏng 10 – 1930” 1. Hoàn cảnh ra đời ó Năm 1930: Thỏng 4-1930 Trần Phỳ sau thời gian học tập ở Liờn Xụ được quốc tế cộng sản cử về nước. Đến thỏng 7-1930 đợc bổ sung vào BCH TW
  14. Đảng. ó Từ 14- 30/10/1930 hội nghị BCH TW họp lần thứ nhất tại Hương Cảng, do Trần Phỳ chủ trỡ. Nội dung của hội nghị gồm: Thảo luận Luận cương chớnh trị, quyết định đổi tờn Đảng từ Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đụng Dương, trong hội nghị cỏc đại biểu cũng nhất trớ bầu đồng chớ Trần Phỳ làm tổng bớ thư. 2. Nội dung luận cương - Phừn tớch đặc điểm, tỡnh hỡnh xú hội nước ta là xú hội thuộc địa nửa phong kiến và nờu lờn những vấn đề cơ bản của Cỏch mạng tư sản dừn quyển ở Đụng Dương do giai cấp cụng nhừn lúnh đạo. - Chỉ rừ mừu thuẫn gay gắt của Cỏch mạng Việt Nam: mừu thuẫn giai cấp giữa một bờn là thợ thuyờn, dừn cày, cỏc phần tử lao khổ với một bờn là địa chủ phong kiến, tư bản đế quốc. - Vạch ra chiến lược Cỏch Mạng: Thực hiện Cỏch mạng tư sản dừn quyền, giải phỳng dừn tộc. Sau đỳ tiến thẳng lờn Chủ nghĩa Xú Hội, khụng trải qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa. CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Khẳng định nhiệm vụ của CM tư sản dừn quyền là: Đỏnh đổ phong kiến, thực hành CM ruộng đất triệt để và đỏnh đổ đế quốc chủ nghĩa Phỏp, làm cho Đụng Dương hoàn toàn độc lập. Hai nhiệm vụ này cỳ quan hệ khăng khớt với nhau, nhưng Luận cương xỏc định “Vấn đề thổ địa là cỏi cốt của CM tư sản dừn quyền”. - Lực lượng CM: giai cấp vụ sản vừa là động lực chớnh của CM tư sản dừn quyền, vừa là giai cấp lúnh đạo CM, dừn cày là lực lượng đụng đảo nhất và là động lực mạnh của CM. Ngoài ra cũn cỳ cỏc phần tử lao khổ ở đụ thị như trớ thức thất
  15. nghiệp, người bỏn hàng rong ) - Phương phỏp thực hiện cỏch mạng: phương phỏp vũ trang bạo động, đỳ cũng là một nghệ thuật (nghệ thuật quừn sự). - Vai trũ lúnh đạo của Đảng: Luận cương khẳng định sự lúnh đạo của Đảng là điều kiện cốt yếu cho thắng lợi của CM. Đảng là đội quừn tiờn phong của giai cấp vụ sản, đại biểu chung cho quyền lợi của giai cấp vụ sản ở Đụng Dương, đấu tranh để đạt mục đớch cuối cựng là chủ nghĩa cộng sàn ỏ Đụng Dương. Để đảm nhận vai trũ đỳ, Đảng phải cỳ đường lối chớnh trị đỳng đắn, lấy chủ nghĩa Mac - Lờnin làm nền tảng tư tưởng, phải cỳ kỷ luật tập trung, phải liờn hệ mật thiết với nhừn dừn. - Quan hệ giữa Cm Việt Nam với CM thế giới: CM Việt Nam là một bộ phận của Cm thế giới. 3. ớ nghĩa của luận cương: ó Khẳng định lại nhiều vấn đề căn bản thuộc chiến lược cỏch mạng mà chớnh cương vắn tắt và sỏch lược vắn tắt đú nờu ra. ó So sỏnh Luận cương chớnh trị Thỏng 10-1930 với Cương lĩnh chớnh trị đầu tiờn của Đảng - Điểm giống nhau: + Chiến lược phỏt triển CM: Độc lập dừn tộc gắn liền CNXH + Nội dung CM về tư sản dừn quyền: Đỏnh đổ đế quốc & phong kiến + Thống nhất vai trũ của cỏc lực lượng cơ bản của CM: vai trũ lúnh đạo của cụng nhừn và vai trũ động lực mạnh của CM của nụng dừn. + Thống nhất phương phỏp CM : vũ trang bạo động + Thống nhất mối quan hệ giữa CM Việt Nam & CM thế giới : CM Việt Nam là một bộ phận của CM thế giới. + Thống nhất về vai trũ lúnh đạo của Đảng trong tiến trỡnh CM. - Điểm khỏc nhau:
  16. + Luận cương thỏng 10 -1930 khụng đưa nhiệm vụ chống đế quốc lờn hàng đầu, khụng nờu ra mừu thuẫn chủ yếu là mừu thuẫn giữa dừn tộc Việt Nam và đế quốc Phỏp. + Đỏnh giỏ khụng đỳng vai trũ CM của tầng lớp tiểu tư sản, phủ nhận mặt tớch cực của tư sản dừn tộc, chưa thấy được khả năng phừn hỳa, lụi kộo một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ tham gia CM, do đỳ Luận cương khụng đề ra được một liờn minh dừn tộc và giai cấp rộng rúi trong cuộc đấu tranh chống đế quốc xừm lược và tay sai. - Nguyờn nhừn chủ yếu khỏc nhau: + Luận cương chưa phừn tớch những mừu thuẫn chủ yếu của xú hội thuộc địa nửa phong kiến của Việt Nam. CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam + Do nhận thức giỏo điều, mỏy mỳc về vấn đề giai cấp, dừn tộc trong CM thuộc địa. + Chịu ảnh hưởng trực tiếp tử khuynh hướng “Tả” của Quốc tế Cộng sản và một số Đảng Cộng sản trong thời gian đỳ. Luận cương thỏng 10-1930 đú khụng chấp nhận những điểm mới, sỏng tạo trong Chớnh cương của Nguyễn Ái Quốc. II. Chủ trương & nhận thức mới của Đảng về vấn đố dừn tộc & dừn chủ giai đoạn 1936 - 1939 1. Khỏi quỏt hoàn cảnh lịch sử ó Tỡnh hỡnh thế giới: - Cuộc khủng hoảng kinh tế những năm 1929-1933 ở cỏc nước thuộc hệ thống tư bản chủ nghĩa đú khiến cho mừu thuẫn nội tại của CNTB ngày càng gay gắt, đồng thời làm cho phong trào cỏch mạng của quần chỳng dừng trào. - Chủ nghĩa Phỏt xớt đú xuất hiện và thắng thế ở một số nơi: phỏt xớt Hitle ở Đức,
  17. phỏt xớt Phrangco ở Từy Ban Nha, phỏt xớt Mutxolini ở Italia và phỏi Sĩ quan trẻ ở Nhật. Chế độ độc tài phỏt xớt là nền chuyờn chớnh của những thế lực phản động nhất, tàn bạo nhất, dú man nhất. Chỳng tiến hành chiến tranh xừm lược, bành trướng và nụ dịch cỏc nước khỏc.Nguy cơ chủ nghĩa phỏt xớt và chiến tranh thế giới đe dọa nghiờm trọng nền hũa bỡnh và an ninh quốc tế. - Ở Phỏp, mặt trừn bỡnh dừn lờn nắm chớnh quyền do Đảng Xú Hội và Đảng Cộng sản thành lập đú cỳ những chớnh sỏch thừn thiện hơn với giai cấp cụng nhừn và nụng dừn. - Đại hội VII Quốc tế Cộng sản họp tại Matxcova vào thỏng 7- 1935 do Dimitorop chủ trỡ đú diễn ra. Đoàn đại biểu Đảng Cộng sản Đụng Dương do Lờ Hồng Phong dẫn đầu đú tham dự đại hội. Nội dung đại hội : - Xỏc định lại kẻ thự nguy hiểm trước mắt của giai cấp vụ sản và nhừn dừn lao động thế giới lỳc này chưa phải là chủ nghĩa đế quốc nỳi chung mà là chủ nghĩa Phỏt xớt. - Xỏc định nhiệm vụ trước mắt của giai cấp cụng nhừn và nhừn dừn lao động thế giới lỳc này chưa phải là đấu tranh lật đổ chủ nghĩa tư bản, mà là đấu tranh chống chủ nghĩa Phỏt xớt, chống chiến tranh, bảo vệ dừn chủ và hũa bỡnh. - Để thực hiện được nhiệm vụ cấp bỏch này, cỏc đảng cộng sản và nhừn dừn cỏc nước trờn thế giới cần thiết phải thành lập mặt trận nhừn dừn rộng rúi chống phỏt xớt và chiến tranh, đũi tự do, dừn chủ, hũa bỡnh và cải thiện đời sống. ó Tỡnh hỡnh trong nước: - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đú tỏc động sừu sắc tới mọi giai cấp, tầng lớp trong xú hội. - Bọn cầm quyền phản động ở Đụng Dương vẫn ra sức vơ vẹt, bỳc lột, bỳp nghẹt
  18. mọi quyền tự do, dừn chủ và thi hành chớnh sỏch khủng bố, đàn ỏp phong trào đấu tranh của nhừn dừn ta. 2. Chủ trương nhận thức mới của Đảng ó Được thể hiện qua 4 nghị quyết của 4 hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đụng Dương: Hội nghị lần 2 (thỏng 7-1936), Hội nghị lần 3 (3- 1937), HN lần 4(9-1937), HN lần 5(3-1938) - Chủ trương đấu tranh đũi quyền dừn chủ, dừn sinh: BCH TW xỏc định cỏch mạng ở Đụng Dương vẫn là “cỏch mạng tư sản dừn quyền - phản đế và điền địa”, CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam nhưng yờu cầu cấp thiết trước mắt của nhừn dừn ta lỳc này là tự do, dừn chủ, cải thiờn đời sống. - Về kẻ thự cỏch mạng: chủ trương đỏnh đổ bọn phản động thuộc địa và bố lũ tay sai của chỳng. - Xỏc định nhiệm vu trước mắt của CM : chống Phỏt xớt, chống chiến tranh đế quốc, đũi tự do, dừn chủ, cơm ỏo và hũa bỡnh. - Xỏc định lực lượng CM: thành lập mặt trận nhừn dừn phản đế gồm mọi giai cấp, tầng lớp, đảng phỏi, tụn giỏo với nũng cốt là liờn minh cụng nụng - Đoàn kết quốc tế: Ủng hộ mặt trận nhừn dừn Phỏp, ủng hộ Chớnh phủ mặt trận nhừn dừn Phỏp để cựng nhau chống lại kẻ thự chung là bọn Phỏt xớt ở Phỏp và bọn phản đụng thuộc địa ở Đụng Dương. - Hỡnh thức và phương phỏp đấu tranh: Kết hợp nhiều hỡnh thức. Vừa đấu tranh cụng khai vừa nửa cụng khai, vừa hợp phỏp vừa nửa hợp phỏp. - Xừy dựng tổ chức: Phải chuyển hỡnh thức tổ chức bớ mật khụng hợp phỏp sang cỏc hỡnh thức tổ chức và đấu tranh cụng khai và nửa cụng khai Nhằm mở rộng quan hệ của Đảng với quần chỳng, giỏo dục, tổ chức, lúnh đạo quần chỳng bằng
  19. cỏc hỡnh thức và khẩu hiệu thớch. - Nhận thức mới của Đảng vể mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dừn tộc và dừn chủ: Được thể hiện trong văn kiện Chung quanh vấn đề chớnh sỏch mới cụng bố thỏng 10 năm 1936. Trong chớnh sỏch mới cho rằng : “ Cuộc dừn tộc giải phỳng khụng nhất định phải gắn kết chặt với cuộc cỏch mạng liờn địa. Nghĩa là khụng thể nỳi rằng muốn đỏnh đổ đế quốc cần phải phỏt triển cỏch mạng điền địa, muốn giải quyết vấn đề điền địa cần phải đỏnh đổ đế quốc. Lý thuyết ấy cỳ chỗ khụng xỏc đỏng.”. Tức là với 2 nhiệm vụ này khụng nhất thiết phải song song tồn tại, mà phải tựy hoàn cảnh mà đặt nhiệm vụ nào lờn hàng đầu hoặc giải quyết cỏc nhiệm vụ một cỏch liờn tiếp, đồng thời xỏc định kẻ thự nào là nguy hiểm nhất để tập trung lực lượng của dừn tộc mà đỏnh cho toàn thắng. Tỳm lại: chủ trương mới của Đảng đú giải quyết đỳng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dừn tộc và dừn chủ, xỏc định mục tiờu trước mắt của CM, từ đỳ đề ra cỏc hỡnh thức tổ chức và đấu tranh linh hoạt, thớch hợp hướng dẫn quần chỳng đấu tranh giành chớnh quyền, chuẩn bị cho những cuộc đấu tranh sau này. III.Hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa sự chuyển hướng chiến lược cỏch mạng của Đảng giai đoạn 1939-1945 1. Hoàn cảnh lịch sử óThế giới : Chiến tranh thế giới thứ 2 bựng nổ với 2 giai đoạn. - Từ 1/9/1939 - 22/6/1941 Tớnh chất chiến tranh: CT giữa cỏc tập đoàn đế quốc với nhau, thỏng 6- 1940: Đức tấn cụng Phỏp và Phỏp đầu hàng, Mặt trận nhừn dừn Phỏp tan vỡ, Đảng Cộng sản Phỏp bị đặt ra ngoài vũng phỏp luật. - Từ 22/6/1941 - 2/9/1945: 22/6/1941: Đức tấn cụng Liờn Xụ. Từ đừy, tớnh chất của cuộc chiến tranh thay
  20. đổi. Một bờn là lực lượng Phỏt xớt & một bờn là lực lượng đồng minh chống phỏt xớt. ó Trong nước : - Thực dừn Phỏp thủ tiờu toàn bộ thành quả của phong trào dừn sinh 1936- 1939: CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam + Đặt Đảng Cộng sản ra ngoài vũng phỏp luật. thẳng tay đàn ỏp pt đấu tranh của nd, thủ tiờu dừn chủ + Giải tỏn cỏc hội hữu ỏi, nghiệp đoàn và tịch thu tài sản của cỏc hội này. + vơ vột sc người sc của phục vụ chiến tranh - 22/9/1940: Phỏt xớt Nhật đú tiến vào Lạng Sơn & đổ bộ vào Hải Phũng. - 23/9/1940: tại Hà Nội, Phỏp kớ hiệp định đầu hàng Nhật. Từ đỳ, nhừn dừn ta chịu cảnh một cổ bị hai trũng ỏp bức bỳc lột của Phỏp – Nhật. Mừu thuẫn giữa dừn tộc ta với đế quốc, phỏt xớt Phỏp – Nhật trở nờn gay gắt hơn bao giờ hết. 2. Nội dung ch ủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược ó Nội dung được thể hiện trong 3 nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành TƯ Đảng: Hội nghị lần 6 (11-1939), HN lần 7( 11-1940), HN lần 8 (5-1941). Nội dung chủ trương như sau: - Đặt nhiệm vụ giải phỳng dừn tộc lờn hàng đầu bởi : Mừu thuẫn chủ yếu của dừn tộc ta lỳc này là mừu thuẫn giữa dừn tộc với phỏt xớt Phỏp - Nhật. Ban chấp hành trung ương quyết định tạm gỏc khẩu hiệu “Đỏnh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho cho dừn cày” thay bằng khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt gian cho dừn cày nghốo”. - Xừy dựng lực lượng cỏch mạng: thành lập mặt trận Việt Minh thay cho Mặt trận thống nhất dừn tộc phản đế Đụng Dương, nhằm đoàn kết, tập hợp mọi lực lượng
  21. tham gia giải phỳng dừn tộc. Trực thuộc Mặt trận Việt Minh cỳ Hội cụng nhừn cứu quốc, Hội Phụ nữ cứu quốc, Thanh niờn cứu quốc Mặt trận Việt Minh được hỡnh thành với một số đặc điểm: Chỉ hoạt động trong phạm vi dừn tộc Việt Nam, cỳ cương lĩnh hành động rừ ràng, cỳ cờ đỏ sao vàng, tổ chức hoạt động một cỏch chặt chẽ. - xỳc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung từm của đảng và nhừn dừn ta trong giai đoạn hiờn tại , pt llcm bao gồm chớnh trị quừn sự thành lập cỏc khu căn cứ , chỳ trọng cụng tỏc xd đảng, đào tạo cỏn bộ và đẩy mạnh cụng tỏc vận động quần chỳng Phương chừm hỡnh thỏi khởi nghĩa ở nước ta: Nắm vững và dự bỏo được thời cơ cỏch mạng. chuẩn bị sẵn sàng ll nhằm lợi dụng cơ hội thuận tiện hơn cả đỏnh lại quừn thự ó 2 dự bỏo của Bỏc tại Hội nghị trung ương 8 (5-1941): + Đức chắc chắn sẽ tấn cụng Liờn Xụ, nhưng Liờn Xụ nhất định thắng lợi, mang lại cơ hội giải phỳng dừn tộc cho cỏc nước trờn thế giới. + Cỏch mạng Việt Nam sẽ thắng lợi vào thỏng 8 năm 1945. 3. ớ nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược - Đường lối giương cao ngọn cờ giải phỳng dừn tộc, đặt nhiệm vu giải phỳng dừn tộc lờn hàng đầu. - Tập hợp rộng rúi mọi người Việt Nam yờu nước vào mặt trận Việt Minh. - Xừy dựng lực lượng quừn đội thụng qua việc thành lập Việt Nam giải phỳng quừn. - Đường lối là ngọn cờ dẫn đường cho nhừn dừn ta tiến lờn giành thắng lợi trong sự nghiệp đỏnh Phỏp, đuổi Nhật, giành độc lập cho dừn tộc và tự do cho nhừn dừn. CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam
  22. IV. Nguyờn nhừn thắng lợi, ý nghĩa và kinh nghiệm lịch sử của Cỏch mạng thỏng 8 1945 Mựa thu năm 1945, cuộc tổng khởi nghĩa của nhừn dừn Việt Nam đú diễn ra thắng lợi đỏnh dấu một mốc lịch sử trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dừn tộc: Cỏch mạng thỏng 8, năm 1945. 1. Nguyờn nhừn thắng lợi - Cỏch mạng thỏng 8 nổ ra trong bối cảnh quốc tế cỳ nhiều thuận lợi: Kẻ thự trực tiếp của nhừn dừn ta là phỏt xớt Nhật đú bị Liờn Xụ và cỏc lực lượng dừn chủ trờn thế giới đỏnh bại, quừn Nhật ở Đụng Dương và tay sai tan rú. Đảng ta đú chớp thời cơ, phỏt động toàn dừn nổi dậy khởi nghĩa giành thắng lợi nhanh chỳng. - Cỏch mạng thỏng 8 là kết quả tổng hợp của 15 năm đấu tranh gian khổ của toàn dừn ta dưới sự lúnh đạo của Đảng, đú được rốn luyện qua 3 cao trào cỏch mạng rộng lớn: Cao trào cỏch mạng 1930-1931, cao trào 1936-1939 và cao trào giải phỳng dừn tộc 1939-1945. Quần chỳng cỏch mạng được Đảng tổ chức, lúnh đạo và rốn luyện bằng thực tiễn đấu tranh đú trở thành lực lượng hựng hậu, cỳ lực lượng vũ trang nhừn dừn làm nũng cốt. - Cỏch mạng thỏng 8 thành cụng là do Đảng ta đú chuẩn bị được lực lượng vĩ đại của toàn dừn đoàn kết trong mặt trận Việt Minh, dựa trờn cơ sở liờn minh cụng nụng, dưới sự lúnh đạo của Đảng. - Đảng lúnh đạo cỏch mạng với đường lối cỏch mạng đỳng đắn, dày dạn kinh nghiệm đấu tranh, đoàn kết thống nhất, nắm đỳng thời cơ, chỉ đạo kiờn quyết, khụn khộo, biết tạo nờn sức mạnh tổng hợp để ỏp đảo kẻ thự, quyết từm lúnh đạo quần chỳng khởi nghĩa dành chớnh quyền. Sự lúnh đạo đỳng đắn của Đảng là
  23. nhừn tố chủ yếu nhất, quyết định thắng lợi của Cỏch mạng thỏng tỏm. 2. ớ nghĩa lịch sử của Cỏch mạng thỏng 8 - Cỏch mạng thỏng 8 thắng lợi đú đập tan xiềng xớch nụ lệ của thực dừn Phỏp trong gần một thế kỷ và ỏch thống trị của phỏt xớt Nhật, lập nờn nước Việt Nam Dừn chủ Cộng hoà, nhà nước dừn chủ nhừn dừn đầu tiờn ở Đụng Nam Á. Nhừn dừn Việt Nam thoỏt khỏi thừn phận nụ lệ trở thành người dừn của một nước độc lập tự do, làm chủ vận mệnh của chớnh mỡnh. - Thắng lợi của CM thỏng 8 đú đỏnh dấu bước phỏt triển nhảy vọt của lịch sử dừn tộc Việt Nam, đưa dừn tộc ta bước vào kỷ nguyờn mới: Kỷ nguyờn độc lập tự do và chủ nghĩa xú hội. - Thắng lợi của CM thỏng 8 đú gỳp phần làm phong phỳ thờm kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mỏc-Lờnin, cung cấp thờm nhiều kinh nghiệm quý bỏu cho phong trào đấu tranh giải phỳng dừn tộc và giành quyền dừn chủ. - Sức mạnh tinh thần từ thắng lợi này đú cổ vũ mạnh mẽ nhừn dừn cỏc nước thuộc địa và nửa thuộc địa đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, thực dừn dành độc lập, tự do. 3. Bài học kinh nghiệm - Giương cao ngọn cờ độc lập dừn tộc, kết hợp đỳng đắn hai nhiệm vụ: chống đế quốc và chống địa chủ phong kiến. Hai nhiệm vụ này khụng thể tỏch rời nhau, tuy nhiờn nhiệm vụ chống đế quốc là chủ yếu nhất. - Cần phỏt huy sức mạnh toàn dừn trờn nền tảng liờn minh cụng nụng. Bởi cuộc nổi dậy của toàn dừn chỉ cỳ thể thực hiện được khi cỳ đạo quừn chủ lực là giai CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam cấp cụng nhừn và giai cấp nụng dừn dưới sự lúnh đạo của Đảng. Dựa trờn nền
  24. tảng liờn minh cụng nụng, Đảng xừy dựng khối đại đoàn kết dừn tộc, động viờn toàn dừn tổng khởi nghĩa thắng lợi. - Tận dụng thời cơ, mừu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thự. Đỳ là mừu thuẫn giữa chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa phỏt xớt, giữa chủ nghĩa đế quốc và một bộ phận địa chủ phong kiến, mừu thuẫn trong hàng ngũ ngụy quyền tay sai của Phỏp và Nhật. - Kiờn quyết dựng bạo lực cỏch mạng và sử dụng bạo lực cỏch mạng một cỏch thớch hợp để đập tan bộ mỏy nhà nước cũ, lập ra bộ mỏy nhà nước của nhừn dừn. - Lúnh đạo khởi nghĩa phải nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật quừn sự hay chiến lược nhà binh, chọn đỳng thời cơ, chuẩn bị sẵn sàng về mọi mặt cho khởi nghĩa thắng lợi. - Phải xừy dựng một Đảng theo chủ nghĩa Mỏc-Lờnin đủ sức lúnh đạo tổng khởi nghĩa dành chớnh quyền. Đảng phải vận dụng sỏng tạo chủ nghĩa Mỏc- Lenin vào hoàn cảnh cụ thể của nước ta, coi trọng việc quỏn triệt đường lối, chủ trương trong đảng viờn và quần chỳng cỏch mạng, đồng thời phải đấu tranh khắc phục những khuynh hướng lệch lạc. Đảng biết phỏt huy triệt để vai trũ của Mặt trận Việt Minh với hàng triệu hội viờn và thụng qua mặt trận Việt Minh lúnh đạo nhừn dừn đấu tranh. CHƯƠNG III: ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP – MỸ (1945- 1975) I - Đường lối xừy dựng, bảo vệ chớnh quyền và khỏng chiến chống thực dừn Phỏp 1. Chủ trương xừy dựng và bảo vệ chớnh quyền cỏch mạng (1945-1946) a. Hoàn cảnh nước ta sau CMT8 Những thuận lợi cơ bản - Hỡnh thành phe XHCN do Liờn xụ đứng đầu - Phong trào giải phỳng dừn tộc ngày càng phỏt triển - Phong trào dừn chủ và hũa bỡnh ở cỏc nước TB phỏt triển cũng phỏt triển tạo
  25. thành dũng thỏc cỏch mạng - Trong nước, chớnh quyền nhừn dừn được thành lập - Lực lượng vũ trang nhừn dừn được tăng cường - Toàn thể nhừn dừn ủng hộ chớnh quyền ó Khỳ khăn nghiờm trọng - Hậu quả do chế độ cũ để lại: giặc đỳi, giặc dốt - Ngừn quỹ quốc gia trống rỗng - Kinh nghiệm quản lý đất nước của cỏn bộ cũn yếu - Nền độc lập của dừn tộc chưa được quốc gia nào trờn thế giới cụng nhận và đặt quan hệ ngoại giao - Quừn đội cỏc nước đồng minh ồ ạt kộo vào nước ta.Theo sau chớnh là bọn phản động cỏch mạng và thực dừn Phỏp - Được sự hậu thuẫn của Anh, Phỏp đú đỏnh chiếm SG nhằm tỏch Nam Bộ ra khỏi Việt Nam b. Chủ trương khỏng chiến kiến quốc của Đảng - 25/11/1945, BCHTW Đảng ra chỉ thị về “Khỏng chiến kiến quốc”. Chủ trương : - Về chỉ đạo chiến lược: nờu cao mục tiờu “dừn tộc giải phỳng”, bảo vệ độc lập dừn tộc, với khẩu hiệu “ dừn tộc là trờn hết , tổ quốc trờn hết “ CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Về xỏc định kẻ thự: Kẻ thự chớnh của dừn tộc là thực dừn Phỏp. Do vậy chủ trương mở rộng mặt trận Việt minh để thu hỳt mọi tầng lớp nhừn dừn chống Phỏp - Về phương hướng, nhiệm vụ + 4 nhiệm vụ chủ yếu: củng cố chớnh quyền, chống thực dừn Phỏp, bài trừ nội phản, diệt giặc đỳi, giặc dốt, cải thiện đời sống nhừn dừn + Phương hướng: kiờn trỡ theo nguyờn tắc “thờm bạn bớt thự” nờn đưa ra khẩu hiệu “Hoa Việt thừn thiện” đối với quừn đội của tưởng giới thạch. Nhừn nhượng Phỏp về mặt kinh tế nhưng độc lập về mặt chớnh trị c. Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm: ó Kết quả:
  26. - Về chớnh trị xú hội: xừy dựng được nền mỳng cho xú hội mới, chế độ dừn chủ nhừn dừn với đầy đủ cỏc yếu tố cấu thành cần thiết. quốc hội , HĐND đc thành lập thụng qua phổ thụng bầu cử. hiến phỏp đc QH thụng qua và ban hành. Bộ mỏy chớnh quyền với cỏc cơ quan tư phỏp tũa ỏn , cỏc cụng cụ chuyờn chớnh như vệ quốc đoàn cụng an nhừn dừn đc thiết lập và tăng cường. cỏc đoàn thể nhừn dừn như mặt trận việt minh , hội liờn hiệp quốc dừn VN, đc xừy dựng và mở rộng. đg dừn chủ VN đg xú hội VN đc thành lập - Về kinh tế, văn hỳa: phỏt động phong trào tăng gia sx, cứu đỳi, xỳa bỏ cỏc thứ thuế vụ lớ của chế độ cũ ra sắc lệnh giảm tụ , xd ngừn quỹ quốc gia. Cỏc lĩnh vực sx đc hồi phục. cuối năm 45 nạn đỳi cơ bản đc đẩy lựi, năm 46 đời sống nhừn dừn ổn định và cải thiện. phỏt hành tiền VN. Mở lại trường lớp, phong trào bỡnh dừn học vụ ddc thực hiện sụi nổi - Về bảo vệ chớnh quyền cỏch mạng: + khi phỏp nổ sỳng đỏnh chiếm nam bộ đg đú tổ chức nhan dừn đứng lờn khỏng chiến, ngăn ko cho Phỏp tiến ra trung bộ + bằng biện phỏp hũa hoàn với tưởng rồi sau đỳ dàn xếp với phỏp để đuổi quừn đội TGT về nước. hiệp định sơ bộ 6/3/1946 cuộc đàm phỏn ở đà lạt và phụng ten nơ blụ , tạm ước 14/9/46 đú tạo điều kiện cho ta cỳ thờm thời gian để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu mới ó ớ nghĩa: - Bảo vệ được nền độc lập dừn tộc, giữ vững chớnh quyền cỏch mạng - xừy dựng được nền mỳng đầu tiờn cho một chế độ xú hội mới chế độ VN dừn chủ cộng hũa - Chuẩn bị những điều kiện trực tiếp, cần thiết cho cuộc khỏng chiến toàn quốc sau
  27. đỳ. ó Nguyờn nhừn thắng lợi: - Đỏnh giỏ đỳng tỡnh hỡnh để đưa ra đường lối đỳng đắn - Xừy dựng và phỏt huy được sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dừn - Biết lợi dụng mừu thuẫn trong nội bộ kẻ thự. ó Bài học kinh nghiệm - Phỏt huy sc mạnh đại đoàn kết dừn tộc dựa vào dừn để xd và bv chớnh quyền cm - Triệt để lợi dụng mừu thuẫn trong nội bộ kẻ thự chĩa mũi nhọn vào kẻ thự chớnh coi sự nhừn nhượng cỳ nguyờn tắc với kẻ thự cũng là một b phỏp đấu tranh cm cần thiết trong hoàn cảnh cụ thể CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Tận dụng khả năng hũa hoún để xd ll củng cố chớnh quyền đồng thời đề cao cảnh giỏc sẵn sàng ứng phỳ với khả năng chiến tranh lan rộng khi kẻ địch bội ước 2. Đường lối khỏng ch iến chống thực dừn Phỏp xừm lược và chế độ dừn chủ nhừn dừn (1946-1954) Giai đoạn 1946-1950 ó Hoàn cảnh lịch sử - 11/1946: Phỏp tấn cụng HP, LS , đổ bộ lờn đà nẵng, khiờu khớch ở hà nội TƯ đảng tỡm cỏch liờn lạc để giải quyết vđ bằng thương lượng - Trước việc Phỏp gửi tối hậu thư đũi tước vũ khớ của tự vệ HN. 19/12/1946, Ban thường vụ TƯ Đảng họp quyết định phỏt động khỏng chiến trờn phạm vi cả nước. 20h tối 19/12/1946, tất cả cỏc chiến trường nổ sung. Rạng sang 20/12/1946, lời kờu gọi toàn quốc khỏng chiến của HCM đc phỏp đi trờn đài tiếng nỳi VN ó Thuận lợi: - Cuộc chiến tranh của nhừn dừn ta là cuộc khỏng chiến mang tớnh chất chớnh nghĩa nờn cỳ “thiờn thời, địa lợi, nhừn hũa” - Ta đú cỳ sự chuẩn bị cần thiết về mọi mặt nờn về lừu dài cỳ thể thắng quừn xừm
  28. lược. - Thực dừn Phỏp cỳ nhiều khỳ khăn về chớnh trị và kinh tế ở trong nước và tại Đụng Dương ko dễ khắc phục đc ngay ó Khỳ khăn: - Tương quan lực lượng chờnh lệch, ta yếu hơn địch, đụng thời P đú chiếm được Lào, Campuchia, 1 số vựng Nam Bộ ở Việt Nam, cỳ lực lượng quừn đội ở phớa Bắc - Ta bị bao vừy 4 phớa, chưa cỳ nước nào giỳp đỡ - Phỏp cỳ vũ khớ tối từn Quỏ trỡnh hỡnh thành và nội dung đường lối khỏng chiến * Đường lối khỏng chiến của Đảng được thụng qua - Nghị quyết 19/10/1946 của BCHTW Đảng do đ/c Trường Chinh chủ trỡ và đú đưa ra những biện phỏp cụ thể về tư tưởng và tổ chức để nhừn dừn ta sẵn sang chiến đấu - Nghị quyết 5/11/1946 của HCM đú nờu lờn những vấn đề mang tớnh chiến lược, toàn cục của CMVN. * Nội dung của đường lối được thể hiện qua 3 văn kiện - Toàn dừn khỏng chiến của TƯ Đảng (12/12/1946) - Lời kờu gọi toàn quốc k/c của HCM (19/12/1946) - K/c nhất định thắng lợi của Trường Chinh ó Mục đớch: đỏnh bọn phản động P, giành thống nhất và độc lập cho dừn tộc ó T/c của cuộc k/c: dừn tộc giải phỳng và dừn chủ mới ó Chớnh sỏch k/c: liờn hiệp với nhừn dừn P để đỏnh đổ thực dừn P, đoàn kết với Miến, Lào và cỏc dừn tộc yờu chuộng tự do hũa bỡnh. Thực hiện toàn dừn kc ó Chương trỡnh và nhiệm vụ khỏng chiến - Chương trỡnh k/c: thực hiện đại đoàn kết toàn dừn, quừn, chớnh, dừn nhất trớ ó Nhiệm vụ k/c: giành độc lập và thống nhất cho dừn tộc CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam ó Phương chừm tiến hành k/c: tiến hành chiến tranh nhừn dừn, thực hiện cuộc k/c
  29. toàn dừn, toàn diện, lừu dài, dựa vào sức mỡnh là chớnh - K/c toàn dừn: thực hiện nhiệm vụ mỗi người dừn là một chiến sĩ, mỗi xỳm làng là 1 phỏo đài - K/c toàn diện: chớnh trị, kinh tế, ngoại giao, văn hỳa, quừn sự + Chớnh trị: thực hiện đại đoàn kết toàn dừn , tớch cực xừy dựng và làm trong sạch bộ mỏy Đảng + Kinh tế: tiờu thổ khỏng chiến,tớch cực phỏt triển SX cụng nụng nghiệp để pt 1 nền kt tự cung tự cấp + Quừn sự: xừy dựng LLVTND và thực hiện chiến tranh từ chiến đấu du kớch lờn chớnh quy + Văn hỳa: xỳa bỏ văn hỳa thực dừn, xừy dựng nền văn hỳa dừn tộc, khoa học và đại chỳng + Ngoại giao: thực hiện chớnh sỏch “thờm bạn bớt thự” , sẵn sàng đỏm phỏn với phỏp nếu phỏp cụng nhận VN độc lập - K/c lừu dài: nhằm mục tiờu chờ cơ hội để thay đổi tương quan lực lượng, từ chỗ ta yếu thành mạnh hơn địch - Dựa vào sức mỡnh là chớnh: vỡ ta bị bao vừy 4 phớa, chưa cỳ sự giỳp đỡ từ nước ngoài ó Triển vọng của k/c: mặc dự lừu dài, khỳ khăn gian khổ song nhất định thắng lợi * Kết quả Từ 1947-1950, Đảng đú tập trung chỉ đạo cuộc chiến đấu giam chừn địch trong cỏc đụ thị, củng cố cỏc vựng tự do lớn, đỏnh bại cuộc hành quừn lớn của địch lờn Việt Bắc. Lúnh đạo xừy dựng hậu phương, tỡm cỏch chống phỏ thủ đoạn “lấy chiến tranh nuụi chiến tranh, dựng người Việt đỏnh người Việt” của thực dừn Phỏp. Thắng lợi chiến dịch biờn giới năm 1950 đú giỏng một đũn nặng nề vào ý chớ xừm luợc, ta giành được quyền chủ động trờn chiến trường.
  30. Giai đoạn 1951-1954: ó Hoàn cảnh lịch sử: - đầu 1951, ta đú đặt quan hệ ngoại giao với cỏc nước XHCN là TQ và Liờn xụ. - Mĩ đú can thiệp trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đụng Dương - 2 - 1951, ĐCS Đụng Dương đại hội lần 2, tỏch làm 3 Đảng. Ở VN, Đảng ta hđ cụng khai lấy tờn là Đảng Lao động VN ó ND đường lối: thể hiện trong chớnh cương của ĐLĐVN - T/c XH: dừn chủ nhừn dừn,1 phần thuộc địa và nửa phong kiến, trong đỳ mừu thuẫn cơ bản là mừu thuẫn giữa tớnh chất dừn chủ nhừn dừn và tớnh chất thuộc địa. - Đối tượng của CM: thực dừn Phỏp và bọn can thiệp Mĩ, đối tượng phụ là bọn pk phản động , việt gian - Nhiệm vụ của CMVN: 3 nhiệm vụ (nhiệm vụ trước mắt là GPDT, thứ 2 là xỳa bỏ tàn dư chế độ PK, thứ 3 là xừy dựng tiềm lực cơ sở vật chất để tiến lờn CNXH - Động lực CM (lực lượng CM): cụng nhừn, nụng dừn, tiểu TS, trớ thức, tư sản dừn tộc, địa chủ yờu nước. trong đỳ nền tảng là g/c cụng nhừn và nụng dừn. - Đặc điểm của CM: cuộc CM dừn chủ nhừn dừn CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Triển vọng CM: CM dừn tộc dừn chủ nhừn dừn VN nhất định thắng lợi, sẽ đưa VN tiến lờn XHCN. - Con đường tiến lờn CNXH: 3gđ + Giai đoạn 1, hoàn thành nhiệm vụ giải phỳng dừn tộc + Giai đoạn 2, xoỏ bỏ những di tớch phong kiến và nửa phong kiến, thực hiện triệt để người cày cỳ ruộng, phỏt triển hoàn chỉnh chế độ dừn chủ nhừn dừn + Giai đoạn 3: Xừy dựng cơ sở cho CNXH, tiến lờn thực hiện CNXH. - G/c lúnh đạo và mục tiờu của Đảng + Lúnh đạo: g/c cụng nhừn + Mục tiờu: pt chế độ dừn chủ nhừn dừn để tiến lờn CNXH • Chớnh sỏch của Đảng: 15 c/s lớn nhằm pt chế độ dừn chủ nhừn dừn , gừy mầm
  31. mống cho CNXH và đẩy mạnh kc đến thắng lợi • Quan hệ quốc tế: VN đứng về phe hũa bỡnh và dừn chủ , thực hiện đoàn kết VIỆT TRUNG Xễ , VIỆT MIấN LÀO Đương lối chớnh sc của đh đú đc bổ sung , pt qua cỏc hội nghị TƯ tiếp theo • Kết quả, ý nghĩa, nguyờn nhừn thắng lợi và bài học kinh nghiệm • Kết quả - Về chớnh trị: Đảng kiện toàn tổ chức, tăng cường sự lúnh đạo với khỏng chiến, mặt trận liờn hiệp quốc dừn VN thành lập, khối đại đoàn kết toàn dừn phỏt triển, chớnh sỏch ruộng đất được triển khai - Về quừn sự: Lực lượng chủ lực phỏt triển; tiờu diệt được nhiều sinh lực địch, giải phỳng nhiều vựng đất đai và dừn cư, mở rộng vựng giải phỳng, chiến thắng Điện Biờn Phủ đi vào lịch sử thế giới bỏo hiệu sự thắng lợi của nhừn dừn cỏc dừn tộc bị ỏp bức trờn TG và sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dừn - Về ngoại giao: Cỏc văn bản của hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bỡnh ở Đụng Dương được kớ kết; cuộc khỏng chiến chống Phỏp của nhừn dừn ta kết thỳc thắng lợi ó ớ nghĩa - Đối với nước ta: Thực hiện thắng lợi đường lối khỏng chiến, xừy dựng chế độ dừn chủ nhừn dừn đú làm thất bại cuộc chiến tranh xừm lược của thực dừn Phỏp, làm thất bại ừm mưu mở rộng và kộo dài chiến tranh của đế quốc Mĩ, giải phỳng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện cho miền Bắc tiến lờn CNXH, làm hậu phương cho miền Nam; tăng cường tự hào dừn tộc - Đối với quốc tế: Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phỳng dừn tộc trờn Tg, tăng thờm lực lượng cho CNXH và c/m tg, đập tan ỏch thống trị của chủ nghĩa thực dừn ở 3 nước Đụng Dương, mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dừn kiểu cũ trờn
  32. Tg ó Nguyờn nhừn thắng lợi - Cỳ sự lúnh đạo vững vàng của Đảng, với đường lối khỏng chiến đỳng đắn đú huy động đc sc mạnh toàn dừn đc xd trờn nền tảng liờn minh cụng nụng và trớ thức vững chắc - Cớ lực lượng vũ trang gồm 3 thứ quừn do Đảng trực tiếp lúnh đạo ngày càng vững mạnh - Cỳ chớnh quyền dừn chủ nhừn dừn, của dừn, do dừn, và vỡ dừn - Cỳ sự liờn minh đoàn kết, chiến đấu keo sơn giữa 3 dừn tộc VN, Lào, Campuchia CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam ó Bài học kinh nghiệm - Đề ra đường lối chiến tranh nhừn dừn, khỏng chiến toàn dừn toàn diện, dựa vào sức mỡnh là chớnh, quỏn triệt đường lối đỳ cho toàn Đảng, toàn quừn, toàn dừn thực hiện - Kết hợp đỳng đắn, chặt chẽ nhiệm vụ chống đế quốc với nhiệm vụ chống phong kiến và xừy dựng chế độ dừn chủ nhừn dừn. Trong đỳ nhiệm vụ hàng đầu là chống đế quốc, giải phỳng dừn tộc, bảo vệ chớnh quyền c/m - Thực hiện phương chừm vừa khỏng chiến vừa xừy dựng chế độ mới - Quỏn triệt tư tưởng chiến lược khỏng chiến gian khổ, lừu dài; kết hợp đấu tranh quừn sự với đấu tranh vũ trang. - Tăng cường cụng tỏc xừy dựng Đảng, nừng cao hiệu quả lúnh đạo của Đảng. II - Đường lối khỏng chiến chống Mỹ cứu nước – thống nhất Tổ quốc (1954-1975) 1. Đường lối GĐ 1954-1964 a. Bối cảnh LS của CMVN sau t7/1954 - Thuận lợi: + Tỡnh hỡnh TG: TG chia làm 2 phe, hệ thống XHCN ngày càng lớn mạnh, đặc biệt là tiềm lực của Liờn xụ
  33. + Phong trào GPDT tiếp tục phỏt triển + Phong trào hũa bỡnh dừn chủ ở cỏc nước TB ngày càng lờn cao + Trong nước, miền Bắc đú hoàn toàn giải phỳng và trở thành hậu phương vững chắc cho CM miền Nam. Thế và lực CM đú lớn mạnh sau 9 năm trường kỡ k/c chống TD Phỏp Toàn thể dừn tộc cỳ ý thức độc lập và thống nhất tổ quốc. - Khỳ khăn + Mĩ cỳ tiềm lực về kinh tế, quừn sự hựng mạnh + TG bắt đầu bước vào thời kỡ chiến tranh lạnh và chạy đua vũ trang + Sự xuất hiện bất đồng trong hệ thống XHCN, nhất là TQ và Liờn xụ + Đất nước ta chia làm 2 miền: miền Bắc lạc hậu, miền Nam là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. + Đặc điểm bao trựm của CMVN là 1 Đảng lúnh đạo, thực hiện 2 nhiệm vụ cỏch mạng khỏc nhau ở 2 miền b. Quỏ trỡnh hỡnh thành và nội dung, ý nghĩa của đường lối ó Quỏ trỡnh hỡnh thành: - Thỏng 9-1954: - Hội nghị TW lần 7 (t3/1955) và lần 8 (8/1955) - Hội nghị TW lần thứ 13 (12/1957): đường lối tiến hành đồng thời 2 chiến lược cỏch mạng. - Thỏng 1/1959, Hội nghị TW lần thứ 15 đú đưa nghị quyết về cỏch mạng miền Nam: + Nhiệm vụ chủ yếu: giải phỳng miền Nam khỏi ỏch thống trị của đế quốc và phong kiến + Biện phỏp: giành chớnh quyền bằng cỏch sử dụng lực lượng chớnh trị của quần chỳng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang. ó Nội dung của đường lối: được hoàn thiện tại ĐH 3 (5-10/9/1960) CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Nhiệm vụ chung: đoàn kết toàn dừn để thực hiện thắng lợi 2 nhiệm vụ cỏch mạng ở 2 miền để thống nhất đất nước, tăng cường sức mạnh của phe XHCN, bảo vệ
  34. hũa bỡnh ở khu vực Đụng Nam Á và trờn TG. - Nhiệm vụ chiến lược: (2) + Miền Bắc: tiến hành CM XHCN + Miền Nam: giải phỳng khỏi thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai để thống nhất nước nhà, hoàn thành nhiệm vụ dừn tộc dừn chủ trờn cả nước - Mục tiờu chung của chiến lược: 2 nhiệm vụ CM ở 2 miền đều nhằm giải quyết mừu thuẫn chung của dừn tộc ta với đế quốc Mỹ và tay sai, thực hiện mục tiờu chung trước mắt là hũa bỡnh thống nhất tổ quốc - Mối quan hệ của CM 2 miền: QH mật thiết với nhau trong đỳ MB là hậu phương lớn, do vậy nỳ giữ vai trũ quyết định nhất đến sự pt của CM miền Nam. Miền Nam giữ vai trũ trực tiếp đối với sự nghiệp giải phỳng đất nước, thống nhất nước nhà. - Con đường thống nhất đất nước: trước tiờn vẫn kiờn trỡ theo con đường hũa bỡnh. Tuy nhiờn phải đề cao cảnh giỏc nếu địch gừy chiến tranh xừm lược MB. - Triển vọng của CMVN: là cuộc đấu tranh lừu dài, gian khổ, khỳ khăn nhưng nhất định thắng lợi ó ớ nghĩa của đường lối: - Đg lối đỳ thể hiện tư tưởng chiến lược của đảng giương cao ngọn cờ độc lập dừn tộc và CNXH nờn đú tạo ra được sức mạnh tổng hợp, tranh thủ đc sự giỳp đỡ của cả LX VÀ TQ, kết hợp nội lực và ngoại lực - thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ, sỏng tạo của Đảng trong hoạch định đường lối - đường lối chung của cả nước và đường lối CM của mỗi miền là cơ sở của Đảng ta chỉ đạo quừn và dừn ta thực hiện tốt cỏc nhiệm vụ CM 1. Đường lối trong giai đoạn 1965-1975 Bối cảnh lịch sử ó Thuận lợi: - phe XHCN ngày càng lớn mạnh tạo đk thuận lợi cho CMVN
  35. - VN đú thực hiện xong kế hoạch 5 năm lần 1 (60-65), do vậy đú đủ sức người sức của chi viện cho chiến trường miền Nam. - Miền Nam VN cuối 1965, ta đú đập tan chiến lược Chiến tranh đặc biệt, ngụy quừn ngụy quyền, ấp chiến lược và đụ thị để thống trị miền Nam VN ó Khỳ khăn - bất đồng giữa Liờn xụ và TQ ngày càng lớn, gừy khỳ khăn cho CMVN - Mĩ ào ạt đưa quừn vào MN và thực hiện “chiến tranh cục bộ”. Hạn chế về khu vực, quy mụ, mục tiờu làm cho tương quan lực lượng bất lợi cho ta b. Quỏ trỡnh hỡnh thành, nội dung, ý nghĩa của đường lối ó Quỏ trỡnh hỡnh thành: - Từ 1960-1962: chủ trương đưa cỏch mạng miền Nam từ khởi nghĩa từng phần, thành chiến tranh cỏch mạng trờn quy mụ toàn diện - Thực hành đấu tranh chớnh trị, đồng thời phỏt triển đấu tranh vũ trang, đẩy mạnh đỏnh địch bằng 3 mũi giỏp cụng CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Vừn dụng phương chừm đấu tranh phự hợp với đặc điểm từng vựng: miền nỳi, thành thị, nụng thụn - Hội nghị TƯ lần 9 (11/1963): kết hợp sức mạnh dừn tộc và sức mạnh thời đại để đỏnh Mỹ. Xỏc định đấu tranh chớnh trị và đấu tranh vũ trang đều cỳ vai trũ cơ bản. Cũn ở miền Bắc là căn cứ địa. ó ND đường lối: tiếp tục kế thừa và pt đường lối của ĐH 3 và hội nghị TƯ lần 11 (3-1965) và hội nghị TƯ 12 (12-1965). - Nhận định tỡnh hỡnh và chủ trương chiến lược + nhận định tỡnh hỡnh: “chiến tranh cục bộ” là chiến tranh xừm lược thực dừn kiểu mới buộc phải thực thi trong thế bị động + chủ trương: phỏt động cuộc k/c chống Mĩ cứu nước trờn phạm vi toàn quốc - quyết từm và mục tiờu chiến lược:nờu cao khẩu hiệu “ quyết từm đỏnh thắng giặc
  36. mỹ xừm lược “, bảo vệ miền bắc, giải phỳng miền nam, hoàn thành cỏch mạng dừn tộc dừn chủ nhừn dừn trong cả nước - phương chừm chỉ đạo chiến lược: + thực hiện cuộc chiến tranh nhừn dừn để chống chiến tranh cục bộ của Mĩ ở MN và bảo vệ MB + thực hiện k/c lừu dài, đựa vào sức mỡnh là chớnh, càng đỏnh càng mạnh, tranh thủ thời cơ để giành thắng lợi quyết định trờn chiến trường MN. - tư tưởng chỉ đạo và phương chừm đấu tranh ở MN + liờn tục tấn cụng, kiờn quyết tấn cụng, chủ động tỡm địch + kết hợp đấu tranh chớnh trị và đấu tranh vũ trang + đấu tranh quừn sự cỳ tỏc dụng trực tiếp và giữa vị trớ ngày càng quan trọng. - Miền Bắc: chuyển hướng xừy dựng kinh tế, kết hợp SX gắn phỏt triển kinh tế với quốc phũng, chi viện sức người và sức của cho MN, chuẩn bị sẵn sàng để đỏnh địch trong trường hợp chỳng liều lĩnh mở rộng chiến tranh cục bộ ra cả nước - Nhiệm vụ và mối quan hệ của 2 cuộc chiến đấu ở 2 miền: Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền bắc là hậu phương lớn, trong đỳ 2 nhiệm vụ quan hệ mật thiết với nhau. ó ớ nghiú của đường lối: đường lối đề ra lần thứ 11 và 12 cỳ ý nghĩa to lớn - Thể hiện quyết từm đỏnh Mỹ và thắng Mỹ để thống nhất tổ quốc, tinh thần độc lập tự chủ tinh thần tiến coongquyeets gp MN thống nhất tổ quốc - Thể hiện tư tưởng nắm vững giương cao 2 ngọn cờ độc lập dừn tộc và CNXH. - Đưa ra đường lối chiến tranh nhừn dừn, toàn dừn, toàn diện, lừu dài, dựa vào sức mỡnh là chớnh được phỏt triển trong hoàn cảnh mới, tạo nờn sức mạnh mới để dừn tộc ta đủ sức đỏnh Mỹ xừm lược. 2. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyờn nhừn thắng lợi, bài học kinh nghiệm a. Kết quả ó Ở miền Bắc: - Tiếp tục phỏt triển sản xuất, văn hỳa, giỏo dục chế đọ XHCN bươc đầu hỡnh
  37. thành , sx nụng nghiệp pt, cụng nghiệp đc tăng cường - Đú đỏnh thắng cuộc chiến tranh phỏ hoại của Mỹ, miền Bắc khụng những vừa chia lửa cho chiến trường, mà cũn hoành thành xuất sắc vai trũ căn cứ địa cỏch mạng cho cả nước và nhiệm vụ hậu phương lớn cho chtr MN ó Miền Nam: CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam - 1954-1960: đỏnh bại chiến tranh đơn phương của Mỹ - Ngụy - 1961-1965: đỏnh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” - 1965-1968: đỏnh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mỹ, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận ngồi vào bàn đàm phỏn ở Pari. - 1969-1975: đỏnh bại chiến lược “Việt Nam hỳa chiến tranh” mà đỉnh cao là Đại thắng mựa xuừn năm 1975 với chiến dịch HCM lịch sử, giải phỳng hoàn toàn miền Nam Việt Nam. b. ớ nghĩa - Kết thỳc thắng lợi 21 năm khỏng chiến chống Mỹ xừm lược, 30 năm chiến tranh cỏch mạng (tớnh từ 1945), 115 năm chống thực dừn phương Từy (1858), đưa lại độc lập thống nhất và toàn vẹn lúnh thổ cho đất nước. hoàn thành cuộc cỏch mạng dừn tộc dừn chủ trờn cả nươc - Mở ra một kỷ nguyờn mới,kỉ ng hũa bỡnh thống nhất cả nước cựng đi lờn CNXH. - Tăng thờm thế và lực cho cm và dừn tộc VN, nừng cao uy tớn của đảng và nhà nước VN trờn trường quốc tế - Đối với cỏch mạng thế giới: cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vỡ mục tiờu độc lập dừn tộc, dừn chủ tự do và hoà bỡnh phỏt triển của nhừn dừn Tg c. Nguyờn nhừn thắng lợi - Cỳ sự lúnh đạo đỳng đắn của Đảng CSVN - Là cuộc chiến đấu đầy gian khổ, hy sinh của nhừn dừn và quừn đội cả nước - Miền Bắc đú hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ là một hậu phương lớn, hết lũng chi
  38. viện cho tiền tuyến lớn miền Nam - Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhừn dừn 3 nước Đụng Dương. - Sự ủng hộ nhiệt tinhg của CP và ND tiến bộ thế giới d. Bài học kinh nghiệm - Đề ra và thực hiện đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dừn tộc và chủ nghĩa xú hội nhawmg huy động sc mạnh toàn dừn tộc, kết hợp sc mạnh của thời đại làm thành sc mạnh tổng hợp để chiến thắng giặc mỹ xừm lc - Tin tưởng vào sức mạnh của dừn tộc, kiờn định tư tưởng chiến lược tiến cụng, quyết đỏnh và quyết thắng đế quốc Mĩ xừm lược - Thực hiện chiến tranh nhừn dừn, tỡm ra biện phỏp chiến đấu đỳng đắn sỏng tạo - Cụng tỏc tổ chức, thực hiện năng động sỏng tạo của cỏc cấp bộ Đảng. - Coi trọng cụng tỏc tổ chức xừy dựng Đảng, xừy dựng lực lượng c/m Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CễNG NGHIỆP, HểA HIỆN ĐẠI HểA I - Chủ trương, kết quả, hạn chế, nguyờn nhừn của CNH trước thời kỡ đổi mới 1. Chủ trương của Đảng về cụng nghiệp hoỏ Ở miền Bắc (1960 - 1975) - Đặc điểm khi tiến hành CNH: nụng nghiệp nghốo nàn, lạc hậu, tiến thẳng lờn CNXH, bỏ qua giai đoạn TBCN - Mục tiờu cơ bản của CNH: xừy dựng nền kinh tế XHCN cừn đối - Phương hướng CNH: Theo tinh thần của Hội nghị TW 7, khoỏ 3 + Ưu tiờn phỏt triển cụng nghiệp nặng một cỏch hợp lớ + Kết hợp chặt chẽ phỏt triển cụng nghiệp với phỏt triển nụng nghiệp + Ra sức phỏt triển cụng nghiệp nhẹ song song với phỏt triển cụng nghiệp nặng CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam + Ra sức phỏt triển cụng nghiệp TW đồng thời phỏt triển c. nghiệp địa phương Trờn phạm vi cả nước: * ĐH 9 (12/1976) đề ra đường lối CNH XHCN - Mục đớch của CNH: đẩy mạnh CNH XHCN để xừy dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH, đưa nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ sang sản xuất lớn - Nội dung chớnh:
  39. + Ưu tiờn phỏt triển cụng nghiệp nặng một cỏch hợp lý trờn cơ sở phỏt triển nụng nghiệp và cụng nghiệp nhẹ. + Vừa xừy dựng kinh tế TW vừa phỏt triển kinh tế địa phương trong một cơ cấu kinh tế quốc dừn thống nhất. * Đại hội V (3-1982) đú xỏc định nội dung chớnh của CNH trong chặng đường đầu tiờn của thời kỳ quỏ độ ở nước ta là phải lấy nụng nghiệp làm mặt trận hàng đầu, ra sức phỏt triển cụng nghiệp sản xuất hàng tiờu dựng; phỏt triển cụng nghiệp nặng cần cỳ mức độ, vừa sức nhằm phục vụ thiết thực, cỳ hiệu quả cho cụng nghiệp nhẹ và nụng nghiệp. Đặc trưng chủ yếu của CNH trước thời kỡ đổi mới (1960 – 1985) - Nền kinh tế tiến hành CNH theo mụ hỡnh khộp kớn, hướng nội, thiờn về phỏt triển cụng nghiệp nặng - CNH dựa vào lợi thế lao động, tài nguyờn và nguồn viện trợ của nước ngoài - CNH tiến hành trong cơ chế kế hoạch hoỏ tập trung, quan liờu, bao cấp, khụng tụn trọng cỏc quy luật thị trường - Nỳng vội, giản đơn, duy ý chớ, ham làm nhanh, làm lớn, khụng tớnh đến hiệu quả kinh tế xú hội 2. Kết quả của CNH trước thời kỡ đổi mới - So với năm 1955, số xớ nghiệp tăng lờn 16,5 lần. Nhiều khu cụng nghiệp lớn đú hỡnh thành, đú cỳ nhiều cơ sở đầu tiờn của cỏc ngành cụng nghiệp nặng quan trọng như điện, than, cơ khớ, luyện kim, hoỏ chất được xừy dựng - Đú cỳ hàng chục trường đại học, cao đẳng, trung học chuyờn nghiệp, dạy nghề đào tạo được đội ngũ cỏn bộ khoa học - kĩ thuật xấp xỉ 43 vạn người, tăng 19 lần so với năm 1960 là thời điểm bắt đầu cụng nghiệp hoỏ 3. Hạn chế của CNH trước thời kỡ đổi mới
  40. - Cơ sở vật chất kĩ thuật cũn hết sức lạc hậu, những ngành cụng nghiệp then chốt cũn nhỏ bộ và chưa được xừy dựng đồng bộ, chưa đủ sức làm nền tảng vững chắc cho nền kinh tế quốc dừn - Lực lượng sản xuất trong nụng nghiệp mới chỉ bước đầu phỏt triển, nụng nghiệp chưa đỏp ứng được nhu cầu về lương thực, thực phẩm cho xú hội. Đất nước vẫn trong tỡnh trạng nghốo nàn, lạc hậu, kộm phỏt triển, rơi vào khủng hoảng kinh tế – xú hội. 4. Nguyờn nhừn của những hạn chế - Về khỏch quan, chỳng ta tiến hành CNH từ một nền kinh tế lạc hậu, nghốo nàn và trong điều kiện chiến tranh kộo dài, vừa bị tàn phỏ nặng nề, vừa khụng thể tập trung sức người, sức của cho CNH - Về chủ quan, chỳng ta đú mắc sai lầm nghiờm trọng trong việc xỏc định mục tiờu, bước đi về cơ sở vật chất, kĩ thuật, bố trớ cơ cấu sản xuất, cơ cấu đầu tư. Đỳ CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam là những sai lầm xuất phỏt từ chủ quan duy ý chớ trong nhận thức và chủ trương CNH II - Quỏ trỡnh đổi mới tư duy về CNH -HĐH của Đảng từ ĐH VIII đến ĐH X 1. Đại hội VIII (6/1996) Đú đưa ra nhận định quan trọng: nước ta đú ra khỏi khủng hoảng kinh tế xú hội, nhiệm vụ đề ra cho chặng đường đầu của thời kỡ quỏ độ là chuẩn bị tiền đề cho CNH đú cơ bản hoàn thành cho phộp chuyển sang thời kỡ mới đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước. Đại hội tiếp tục khẳng định quan điểm về CNH - HDH của Đại hội VII: “CNH - HDH là quỏ trỡnh chuyển đổi căn bản, toàn diện cỏc hoạt động sản xuất, kinh doanh
  41. dịch vụ và quản lớ kinh tế, xú hội từ sử dụng lao động thủ cụng là chớnh sang sử dụng một cỏch phổ biến sức lao động với cụng nghệ, phương tiện và phương phỏp tiờn tiến, hiện đại, dựa trờn sự phỏt triển cụng nghiệp và tiến bộ khoa học – cụng nghệ, tạo ra năng suất lao động xú hội cao” 2. Đại hội IX (4/2001) và Đại hội X (4/2006) Đảng ta tiếp tục bổ sung và nhấn mạnh một số điểm mới về CNH Con đường CNH ở nước ta cần và cỳ thể rỳt ngắn thời gian so với cỏc nước đi trước. Đừy là yờu cầu cấp thiết của nước ta nhằm sớm thu hẹp khoảng cỏch về trỡnh độ phỏt triển so với nhiều nước trong khu vực và trờn thế giới. Một nước đi sau cỳ điều kiện tận dụng những kinh nghiệm kĩ thuật, cụng nghệ và thành quả của cỏc nước đi trước, tận dụng xu thế của thời đại qua hội nhập quốc tế để rỳt ngắn thời gian Tuy nhiờn, tiến hành CNH theo kiểu rỳt ngắn sơ với cỏc nước đi trước, chỳng ta cần thực hiện cỏc yờu cầu như: phỏt triển kinh tế và cụng nghiệp phải vừa cỳ những bước tuần tự, vừa cỳ bước nhảy vọt; phỏt huy những lợi thế của đất nước, gắn CNH với HĐH, từng bước phỏt triển kinh tế tri thức; phỏt huy nguồn lực trớ tuệ và sức mạnh tinh thần của con người VN, đặc biệt coi trọng phỏt triển giỏo dục và đào tạo, khoa học cụng nghệ, xem đừy là nền tảng và động lực cho CNH - HDH Hướng CNH - HDH ở nước ta là phải phỏt triển nhanh và cỳ hiệu quả cỏc sản phẩm, cỏc ngành, cỏc lĩnh vực cỳ lợi thế, đỏp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. CNH - HDH đất nước phải bảo đảm xừy dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, tức là phải tiến hành CNH trong một nền kinh tế mở, hướng ngoại.
  42. Đẩy nhanh CNH - HDH nụng nghiệp nụng thụn hướng vào việc nừng cao năng suất, chất lượng, sản phẩm nụng nghiệp. III - Mục tiờu, quan điểm CNH - HDH của Đại hội Đảng X 1. Mục tiờu Mục tiờu cơ bản của CNH - HDH là biến nước ta thành một nước cụng nghiệp cỳ cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, cỳ cơ cấu kinh tế hợp lớ, quan hệ sản xuất tiến bộ, phự hợp với trỡnh độ phỏt triển của lực lượng sản xuất, mức sống vật chất và tinh thần cao, quốc phũng - an ninh vững chắc, dừn giàu, nước mạnh, xú hội cụng bằng, văn minh (Hội nghị TƯ 7 khoỏ VII). Đại hội X: xỏc định CNH - HDH phải gắn với phỏt triển kinh tế tri thức, sớm đa nước ta ra khỏi tỡnh trạng kộm phỏt triển, tạo nền tảng để đến 2020 về cơ bản đưa nước ta thành nước cụng nghiệp hiện đại 2. Quan điểm CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam CNH phải gắn với HĐH, CNH - HDH gắn với phỏt triển nền kinh tế tri thức - Khỏi niệm CNH truyền thống: CNH là quỏ trỡnh thay thế lao động thủ cụng bằng lao động mỏy mỳc trong sản xuất - CNH phải gắn liền với HDH do sự phỏt triển của cỏch mạng KHCN cựng với xu hướng hội nhập toàn cầu hoỏ. Vỡ vậy, chỳng ta cỳ thể tận dụng, nhập khẩu cụng nghệ mới để phỏt triển kinh tế ở một số khừu, một số lĩnh vực. - CNH - HDH phải gắn với phỏt triển nền kinh tế tri thức vỡ trờn thế giới nhiều nước đang chuyển từ nước cụng nghiệp sang phỏt triển kinh tế tri thức. Do đỳ ta tận dụng được lợi thế của một nước phỏt triển sau, ta ko cần phỏt triển tuần tự mà phỏt triển theo con đường rỳt ngắn - Theo tổ chức hợp tỏc và phỏt triển kinh tế (OECD): kinh tế tri thức là nền kinh
  43. tế trong đỳ sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trũ quyết định nhất đối với sự phỏt triển kinh tế, tạo ra của cải, nừng cao chất lượng cuộc sống. - Đặc trưng của kinh tế tri thức: + Tất cả những ngành tỏc động đến nền kinh tế là những ngành dựa vào tri thức, dựa vào thành tựu mới của KHCN + Những ngành kinh tế truyền thống được ứng dụng KHCN cao - Đặc điểm của kinh tế tri thức: + LLSX – trớ thức: trở thành yếu tố hàng đầu quyết định đến sự tăng trưởng ktế + Cụng nghệ thụng tin: thụng tin là tài nguyờn của quốc gia và nền kinh tế cỳ hệ thống mạng thụng tin được phỏt triển rộng rúi. + Nguồn nhừn lực nhanh chỳng được tri thức hoỏ, sỏng tạo và học tập trở thành nhu cầu và đổi mới thường xuyờn. + Nhiều điều tưởng như nghịch lớ: giỏ trị sử dụng của hàng hoỏ càng cao thỡ giỏ bỏn càng rẻ, cỏi đú biết khụng cũn giỏ trị và tỡm ra cỏi chưa biết sẽ làm mất giỏ trị của cỏi đú biết. - Cơ hội và thỏch thức: thỏch thức mang tớnh cơ hội + Cho phộp những nước đi sau phỏt triển theo con đường rỳt ngắn song cũng tạo ra nguy cơ tụt hậu ngày càng xa so với cỏc nước đú phỏt triển + Tận dụng được lợi thế về cụng nghệ mới để hiện đại hoỏ nền kinh tế nhưng cũng cỳ thể biến nước ta thành một búi rỏc cụng nghệ của cỏc nước phỏt triển. + Tỡnh trạng dễ nhập khẩu chuyờn gia cỳ thể bị đảo ngược bởi tỡnh trạng chảy mỏu chất xỏm. + Đụi khi, thỏch thức hay sự yếu kộm của nền kinh tế lại mang đến cơ hội mới. VD: khi mạng lưới điện thoại viễn thụng chưa cỳ gỡ -> ta cỳ thể phỏt triển mạng lưới này với tốc độ nhanh, đi thẳng đến cụng nghệ hiện đại mà ko mất chi phớ thỏo dỡ mạng lưới cũ.
  44. CNH - HDH gắn với phỏt triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế - Lực lượng: + Trước đừy, tiến hành CNH trong cơ chế tập trung quan liờu, bao cấp -> lực lượng tiến hành CNH là Nhà nước bằng một hệ thống chỉ tiờu, kế hoạch, phỏp lệnh. + Trong thời kỡ đổi mới, cỳ nhiều thành phần kinh tế nờn CNH - HDH được xem là sự nghiệp của toàn dừn trong đỳ thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trũ chủ đạo. CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Phương thức phừn bổ cỏc nguồn lực + Trước đổi mới: phừn bổ cỏc nguồn lực thụng qua kế hoạch, chỉ tiờu Nhà nước + Trong thời kỡ đổi mới: phừn bổ cỏc nguồn lực theo cơ chế thị trường -> hiệu quả kinh tế cao hơn - Chiến lược phỏt triển: + Trước đổi mới: phỏt triển theo mụ hỡnh khộp kớn + Trong thời kỡ đổi mới: CNH được tiến hành trong bối cảnh mở cửa, hội nhập với nền kinh tế thế giới. Phỏt huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phỏt triển nhanh và bền vững - Nhừn tố con người là yếu tố quyết định trong cỏc yếu tố cơ bản thỳc đẩy tăng trưởng và phỏt triển kinh tế. - Để phỏt huy được nhừn tố con người cần coi trọng phỏt triển giỏo dục và đào tạo, phải cỳ cơ cấu lao động hợp lớ. KHCN là nền tảng, động lực của CNH - HDH - Vai trũ của KHCN: quyết định đến năng suất, chất lượng, hiệu quả của SXKD. Từ đỳ nừng cao lợi thế cạnh tranh của nền kinh tế.
  45. - Đặc điểm của KHCN nước ta: trỡnh độ thấp, nờn để tiến hành CNH - HDH gắn với phỏt triển kinh tế tri thức thỡ phải phỏt triển KHCN - Giải phỏp: nhập khẩu cụng nghệ, kết hợp với cụng nghệ nội sinh để nhanh chỳng đổi mới và nừng cao trỡnh độ cụng nghệ, nhất là cụng nghệ thụng tin, cụng nghệ sinh học Phỏt triển nhanh hiệu quả cao và bền vững. Tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ và cụng bằng xú hội, bảo vệ mụi trường tự nhiờn, bảo tồn đa dạng sinh học. - Mục tiờu xừy dựng CNXH là thực hiện dừn giàu, nước mạnh xú hội cụng bằng, dừn chủ văn minh. - Biện phỏp: phỏt triển kinh tế nhanh, nừng cao đời sống nhừn dừn, thực hiện tốt nhiệm vụ xoỏ đỳi giảm nghốo, nừng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhừn dừn, phỏt triển văn hoỏ, giỏo dục, y tế, rỳt ngắn khoảng cỏch chờnh lệch về mức sống giữa cỏc vựng. - Phỏt triển bền vững đũi hỏi: phải bảo vệ mụi trường và bảo tồn sự đa dạng sinh học, đỳ cũng chớnh là bảo vệ mụi trường sống của con người. IV- Nội dung, định hướng CNH-HDH gắn với phỏt triển k. tế tri thức 1. Nội dung - QĐ của ĐH 10: Chỳng ta phải tranh thủ cơ hội thuận lợi do bối cảnh quốc tế tạo ra và tiềm năng lợi thế của đất nước để rỳt ngắn quỏ trỡnh CNH,HĐH đất nước theo định hướng XHCN gắn với phỏt triển kinh tế tri thức. Phải coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và CNH,HĐH a. Phỏt triển mạnh cỏc ngành, cỏc sản phẩm cỳ giỏ trị gia tăng cao nhưng phải dựa nhiều vào tri thức, kết hợp tri thức của người Việt Nam với tri thức mới nhất của thời đại. b. Coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng trưởng c. Xừy dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lớ + Khỏch quan: tỉ trọng nụng nghiệp giảm, tỉ trọng cụng nghiệp và dvụ tăng CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG
  46. Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam + Xột về tớnh hiện đại: trỡnh độ kĩ thuật của nền kinh tế ko ngừng lớn mạnh, phự hợp với yờu cầu tiến bộ KHCN + Xột về tớnh hiệu quả: cho phộp khai thỏc được tiềm năng thế mạnh của cỏc vựng, địa phương, quốc gia. + Xột về tớnh thị trường: cho phộp tham gia phừn cụng lao động, hợp tỏc quốc tế sụi động -> cơ cấu kinh tế mở d. Giảm chi phớ trung gian, tăng năng suất lao động ở tất cả cỏc ngành, lĩnh vực. 2. Định hướng phỏt triển cỏc ngành và lĩnh vực kinh tế trong quỏ trỡnh CNH - HDH gắn với kinh tế tri thức Đẩy mạnh CNH nụng nghiệp nụng thụn đồng thời giải quyết đồng bộ cỏc vấn đề nụng nghiệp, nụng thụn, nụng dừn * Một là CNH,HĐH nụng nghiệp, nụng thụn - Sự cần thiết phải CNH,HĐH nụng nghiệp nụng thụn: + Tớnh quy luật của quỏ trỡnh thu hẹp khu vực nụng nghiệp, nụng thụn và gia tăng khu vực cụng nghiệp, dịch vụ và đụ thị. + Nụng nghiệp là nơi cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyờn liệu và lao động cho cụng nghiệp và thành thị, là thị trờng rộng lớn của cụng nghiệp và dịch vụ. + Nụng thụn là nơi chiếm đa số cư dừn thời điểm bắt đầu tiến hành CNH. - Vai trũ của nụng nghiệp + Cung cấp lương thực thực phẩm cho toàn xú hội + Cung cấp nguyờn liệu cho cụng nghiệp nhẹ, quyết định quy mụ phỏt triển của cụng nghiệp nhẹ + Cung cấp một phần vốn cho CNH + Nụng nghiệp là thị trường rộng lớn của cụng nghiệp và dịch vụ + Bảo đảm an ninh lương thực, an ninh chớnh trị xú hội - Định hướng CNH ở nụng nghiệp, nụng thụn: + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nụng nghiệp, nụng thụn theo hớng tạo ra giỏ trị gia
  47. tăng ngày càng cao, gắn với phỏt triển cụng nghiệp chế biến và thị trường; đa nhanh tiến bộ khoa học - kỹ thuật và cụng nghệ sinh học vào sản xuất, nừng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nụng sản hàng hoỏ, phự hợp với đặc điểm từng vựng, từng địa phơng. + Tăng nhanh tỷ trọng và giỏ trị sản phẩm cỏc ngành cụng nghiệp và dịch vụ; giảm dần tỷ trọng sản phẩm và lao động trong nụng nghiệp * Hai là về quy hoạch phỏt triển nụng thụn - Khẩn trương xừy dựng cỏc quy hoạch phỏt triển nụng thụn, thực hiện chương trỡnh xừy dựng nụng thụn mới. - Hỡnh thành cỏc khu dừn cư đụ thị với kết cấu hạ tầng văn hoỏ xú hội đồng bộ như thuỷ lợi, giao thụng, điện, nước sạch, cỏc cụm cụng nghiệp, y tế, bưu điện. - Phỏt huy dừn chủ ở nụng thụn đi đụi với xừy dựng nếp sống văn hoỏ, nừng cao trỡnh độ dừn trớ, bài trừ cỏc tệ nạn xú hội, bảo đảm an ninh trật tự an toàn xú hội. * Ba là giải quyết lao động, tạo việc làm ở nụng thụn. - Chỳ trọng dạy nghề, giải quyết việc làm cho nụng dừn. - Chuyển dịch cơ cấu lao động. - Đầu tư mạnh hơn cho cỏc chương trỡnh xoỏ đỳi giảm nghốo. Phỏt triển nhanh cụng nghiệp xừy dựng dịch vụ - Đối với cụng nghiệp và xừy dựng CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam + Phỏt triển ngành cụng nghệ cao, cụng nghệ chế tỏc, phần mềm để tạo ra lợi thế cạnh tranh + Phỏt triển cỏc khu kinh tế mở, cỏc đặc khu kinh tế + Khuyến khớch cỏc thành phần kinh tế tham gia phỏt triển cụng nghiệp, thu hỳt mạnh đầu tư nước ngoài, xừy dựng kết cấu hạ tầng ngày càng hiện đại. - Đối với dịch vụ: + Tạo ra sự đột phỏ đối với dịch vụ cỳ chất lượng cao + Phỏt triển mạnh dịch vụ truyền thống
  48. + Đổi mới căn bản cơ chế quản lớ và phương thức cung cấp dịch vụ Phỏt triển kinh tế vựng - Vai trũ: Cơ cấu vựng kinh tế được xỏc định đỳng sẽ cho phộp khai thỏc cỳ hiệu quả lợi thế so sỏnh của từng vựng, tạo ra sự phỏt triển đồng đều giữa cỏc vựng. - Định hướng: + Một là, cỳ chớnh sỏch, cơ chế phự hợp để cỏc vựng phỏt huy đợc lợi thế so sỏnh, hỡnh thành cơ cấu kinh tế hợp lý và tạo ra sự liờn kết giữa cỏc vựng trong phỏt triển. + Hai là, xừy dựng ba vựng kinh tế trọng điểm ở miền bắc, trung, nam thành những trung từm cụng nghiệp lớn cỳ cụng nghệ cao + Ba là, bổ sung chớnh sỏch khuyến khớch cỏc doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư, kinh doanh tại vựng khỳ khăn. Phỏt triển kinh tế biển - Xừy dựng và thực hiện chiến lược phỏt triển kinh tế biển toàn diện, cỳ trọng từm, trọng điểm. Sớm đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về kinh tế biển trong khu vực, gắn với bảo đảm quốc phũng, an ninh và hợp tỏc quốc tế. - Hoàn chỉnh quy hoạch và phỏt triển cỳ hiệu quả hệ thống cảng biển và vận tải biển, khai thỏc và chế biến dầu khớ, khai thỏc và chế biến hải sản, phỏt triển du lịch biển đảo. Đẩy mạnh phỏt triển ngành cụng nghiệp đỳng tàu biển, đồng thời hỡnh thành một số hành lang kinh tế ven biển Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu cụng nghệ - Cơ cấu lao động: Đến năm 2010 cỳ cơ cấu lao động đồng bộ, chất lượng cao và tỷ trọng lao động trong nụng nghiệp cũn dới 50%. - Chỳ trọng cụng nghệ cao, đi ngay vào cụng nghệ hiện đại để tạo đột phỏ kết hợp với sử dụng cụng nghệ nhiều lao động để tạo việc làm. - Kết hợp chặt chẽ hoạt động khoa học và cụng nghệ với giỏo dục đào tạo. - Đổi mới cơ chế quản lý khoa học cụng nghệ, đặc biệt là cơ chế tài chớnh.
  49. Bảo vệ và sử dụng hiệu quả tài nguyờn quốc gia, nhất là tài nguyờn đất, nước, rừng, khoỏng sản. - Tăng cường quản lớ tài nguyờn quốc gia, nhất là cỏc tài nguyờn đất, nước, khoỏng sản, và rừng. - Từng bước hiện đại hoỏ cụng tỏc nghiờn cứu, dự bỏo khớ tượng – thuỷ văn, chủ động phũng chống thiờn tai, tỡm kiếm, cứu nạn - Xử lớ tốt mối quan hệ giữa tăng dừn số, phỏt triển kinh tế và đụ thị hoỏ với bảo vệ mụi trường, bảo đảm phỏt triển bền vững. - Mở rộng hợp tỏc quốc tế về bảo vệ mụi trường và quản lớ tài nguyờn thiờn nhiờn, chỳ trọng lĩnh vực quản lớ, khai thỏc và sử dụng tài nguyờn nước. CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam V - Kết quả, ý nghĩa, hạn chế, ng.nhừn của CNH-HDH thời kỡ đổi mới 1. Kết quả - Cơ sở vật chất - kĩ thuật của đất nước được tăng cường đỏng kể, khả năng độc lập, tự chủ của nền kinh tế được nừng cao. Từ một nền kinh tế chủ yếu là nụng nghiệp lạc hậu, cơ sở vật chất yếu kộm đi lờn, đến nay cả nước đú cỳ hơn 100 khu cụng nghiệp, khu chế xuất tập trung, nhiều khu hoạt động cỳ hiệu quả, tỉ lệ ngành cụng nghiệp chế tỏc, cơ khớ chế tạo và nội địa hoỏ sản phẩm ngày càng tăng. Cỏc ngành cụng nghiệp luyện kim, cơ khớ, vật liệu xừy dựng, hoỏ dầu đú và đang cỳ những bước phỏt triển mạnh mẽ. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ đú đạt được những kết quả quan trọng: tỉ trọng cụng nghiệp và xừy dựng tăng, tỉ trọng nụng, lừm nghiệp và thuỷ sản giảm (giai đoạn 2001 - 2005, tỉ trọng cụng nghiệp và xừy dựng tăng từ 36,7% lờn 41%, cũn tỷ trọng nụng lừm thuỷ sản giảm từ 24,5% xuống cũn 20,9%). Trong từng ngành kinh tế cũn cỳ sự chuyển dịch tớch
  50. cực về cơ cấu sản xuất, cơ cấu cụng nghệ theo hướng tiến bộ, hiệu quả, gắn với sản xuất, với thị trường. + Cơ cấu kinh tế vựng đú cỳ sự điều chỉnh theo hướng phỏt huy lợi thế so sỏnh của từng vựng. Cỏc vựng kinh tế trọng điểm phỏt triển khỏ nhanh chỳng đỳng gỳp quan trọng vào sự tăng trưởng và là đầu tàu của nền kinh tế + Cơ cấu thành phần kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng phỏt huy tiềm năng của cỏc thành phần kinh tế và đan xen nhiều hỡnh thức sở hữu + Cơ cấu lao động đú cỳ sự chuyển đổi tớch cực gắn liền với quỏ trỡnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Từ năm 2000 đến 2005, tỉ trọng lao động trong cụng nghiệp và xừy dựng tăng từ 12,1% lờn 17,9%, trong nụng lừm ngư nghiệp giảm từ 68,2% xuống cũn 56,8%, lao động qua đào tạo tăng từ 20% lờn 25%. a. Những thành tựu của CNH - HDH đú gỳp phần quan trọng đưa nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng khỏ cao, bỡnh quừn từ năm 2000 đến 2005 đạt trờn 7.51%/năm, cỏc năm 2006 - 2007 đạt 8%/năm, thu nhập đầu người tăng lờn đỏng kể: năm 2005 đạt 640USD/người thỡ năm 2007 đạt trờn 800USD/người, gỳp phần quan trọng vào cụng tỏc xoỏ đỳi, giảm nghốo, đời sống vật chất và tinh thần của người dừn tiếp tục được cải thiện. 2. ớ nghĩa Những thành tựu trờn cỳ ý nghĩa rất quan trọng, là cơ sở phấn đấu để sớm đưa nước ta ra khỏi tỡnh trạng kộm phỏt triển và cơ bản trở thành nước cụng nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. 3. Hạn chế a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế vẫn thấp so với khả năng và thấp hơn nhiều nước trong khu vực thời kỡ đầu cụng nghiệp hoỏ. Quy mụ nền kinh tế cũn nhỏ, thu nhập bỡnh quừn đầu người thấp. Tăng trưởng kinh tế chủ yếu theo chiều rộng,
  51. tập trung vào cỏc ngành cụng nghệ thấp, tiờu hao vật chất cao, sử dụng nhiều tài nguyờn, vốn và lao động. Năng suất lao động cũn thấp so với nhiều nước trong khu vực. b. Nguồn nhừn lức đất nước chưa được sử dụng cỳ hiệu quả: tài nguyờn, đất đai và cỏc nguồn vốn của Nhà nước cũn bị lúng phớ, thất thoỏt nghiờm trọng. Nhiều nguồn lực trong dừn chưa được phỏt huy. CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam c. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch cũn chậm. Trong cụng nghiệp cỏc sản phẩm cỳ hàm lượng tri thức cao cũn ớt. Trong nụng nghiệp sản xuất chưa gắn kết chặt chẽ với thị trường. Nội dung CNH - HDH nụng nghiệp, nụng thụn cũn thiếu cụ thể. Chất lượng nguồn nhừn lực của đất nước cũn thấp. Tỷ trọng lao động trong nụng nghiệp cũn cao, tỷ trọng lao động qua đào tạo cũn thấp, lao động thiếu việc làm và khụng việc làm cũn nhiều. d. Cỏc vựng kinh tế trọng điểm chưa phỏt huy được thế mạnh để đi nhanh vào cơ cấu kinh tế hiện đại. Kinh tế vựng chưa cỳ sự liờn kết chặt chẽ, hiệu quả thấp và chưa được quan từm đỳng mức. e. Cơ cấu thành phần kinh tế phỏt triển chưa tương xứng với tiềm năng, chưa tạo được đầy đủ mụi trường hợp tỏc, cạnh tranh bỡnh đẳng và khả năng phỏt triển của cỏc thành phần kinh tế. f. Cơ cấu đầu tư chưa hợp lớ. Cụng tỏc quy hoạch chất lượng thấp, quản lớ kộm, chưa phự hợp với cơ chế thị trường. g. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xú hội vẫn cũn lạc hậu, thiếu đồng bộ, chưa đỏp ứng được yờu cầu phỏt triển kinh tế - xú hội. 4. Nguyờn nhừn
  52. h. Nhiều chớnh sỏch và giải phỏp chưa đủ mạnh để huy động và sử dụng được tốt nhất cỏc nguồn lực, cả nội lực và ngoại lực vào cụng cuộc phỏt triển kinh tế - xú hội. i. Cải cỏch hành chớnh cũn chậm và kộm hiệu quả. Cụng tỏc tổ chức, cỏn bộ chậm đổi mới, chưa đỏp ứng được yờu cầu. j. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện yếu kộm k. Cụng tỏc quy hoạch chất lượng kộm, nhiều bất hợp lớ dẫn đến quy hoạch “treo” khỏ phổ biến gừy lúng phớ nghiờm trọng; cơ cấu đầu tư bất hợp lớ làm cho đầu tư kộm hiệu quả, cụng tỏc quản lớ yếu kộm. Cừu hỏi: Phừn biệt cụng nghiệp hỳa và hiện đại hỳa: Cụng nghiệp hỳa, hiện đại hỳa: theo tinh thần của hội nghị TƯ VII khỳa 7, CNH, HĐH là quỏ trỡnh chuyển đổi căn bản, toàn diện cỏc hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và quản lý kinh tế xú hội từ sử dụng lao động thủ cụng là chớnh sang sử dụng một cỏch phổ biến sức lao động với cụng nghệ, phương tiện và phương phỏp tiờn tiến, hiện đại dựa trờn sự phỏt triển cụng nghiệp và tiến bộ khao học-cụng nghệ, tạo ra năng suất lao động xú hội cao. Hiện đại hỳa là quỏ trỡnh sử dụng cụng nghệ tiờn tiến hiện đại phự hợp với cụng nghệ của thế giới để chuyển đổi cơ cấu kinh tế, tạo ra năng suất lao động xú hội cao. Khỏc nhau: Cụng nghiệp hỳa chỉ tiến hành trong một thời gian nhất định, khi nào thành nước cụng nghiệp thỡ quỏ trỡnh cụng nghiệp hỳa sẽ dừng lại, trong khi hiện đại hỳa là quỏ trỡnh lừu dài. Cụng nghiệp hỳa do cỏc nước nụng nghiệp lạc hậu hoặc đang trong thời kỳ quỏ độ lện chủ nghĩa xú hội tiến hành, cũn hiện đại hỳa thỡ được tiến hành ở tất cả cỏc quốc
  53. gia, kể cả những nước đú phỏt triển. Tại sao phải tiến hành cụng nghiệp hỳa gắn với hiện đại hỳa: Cụng nghiệp hỳa, hiện đại hỳa: theo tinh thần của hội nghị TƯ VII khỳa 7, CNH, HĐH là quỏ trỡnh chuyển đổi căn bản, toàn diện cỏc hoạt động sản xuất, kinh CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam doanh dịch vụ và quản lý kinh tế xú hội từ sử dụng lao động thủ cụng là chớnh sang sử dụng một cỏch phổ biến sức lao động với cụng nghệ, phương tiện và phương phỏp tiờn tiến, hiện đại dựa trờn sự phỏt triển cụng nghiệp và tiến bộ khao học- cụng nghệ, tạo ra năng suất lao động xú hội cao. Hiện đại hỳa là quỏ trỡnh sử dụng cụng nghệ tiờn tiến hiện đại phự hợp với cụng nghệ của thế giới để chuyển đổi cơ cấu kinh tế, tạo ra năng suất lao động xú hội cao. Nguyờn nhừn phải tiến hành cụng nghiệp hỳa gắn liền với hiện đại hỳa: Đặc điểm của nước ta là nước nụng nghiệp nghốo nàn lạc hậu, kộm phỏt triển, lại bị chiến tranh phỏ hoại nặng nề, cơ chế quản lý tập trung quan liờu bao cấp trước đừy dẫn đến nền kinh tế bị tụt hậu so với thế giới, điều đỳ đũi hỏi nước ta phải tiến hành cụng nghiệp hỳa. Bối cảnh thế giới: sự phỏt triển như vũ búo của khoa học cụng nghệ, nếu nước ta khụng kịp thời tiến hành cụng nghiệp hỳa, hiện đại hỳa thỡ sẽ bị bỏ lại phớa sau. Đồng thời nước ta tận dụng được lợi thế của nươc phỏt triển sau, tiếp thu được cụng nghệ mà khụng phải bỏ cụng sức ra để tỡm tũi, phỏt minh. Quỏ trỡnh toàn cầu hỳa, hội nhập kinh tế quốc tế sừu rộng, số nước bắt đầu chuyển sang nền kinh tế tri thức yờu cầu nước ta phải bắt kịp xu thế đỳ. CHƯƠNG V: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
  54. I - Quỏ trỡnh đổi mới nhận thức của Đảng về nền kinh tế thị trường qua cỏc Đại hội Đảng VI, VII, VIII, IX ,X 1. Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII Thứ nhất: KTTT khụng phải cỏi riờng cỳ của CNTB mà là thành tựu chung của nhừn loại: - KTHH ra đời từ KTTN, KTTT là giai đoạn phỏt triển cao của KTHH - KTHH là hỡnh thức tổ chức kinh tế xú hội mà sản phẩm của quỏ trỡnh dựng để thoả mún nhu cầu của con người thụng qua trao đổi, mua bỏn - KTTT là phương thức tổ chức,vận hành nền kinh tế, là phương tiện điều tiết kinh tế lấy cơ chế thị trường làm cơ sở để phừn bổ cỏc nguồn lực kinh tế và điều tiết mối quan hệ giữa người với người - KTHH và KTTT giống nhau về bản chất (đều chịu sự điều tiết của cơ chế thị trường) và nguồn gốc (xuất phỏt từ KTTN và sự phừn cụng lao động xú hội) - KTHH và KTTT khỏc nhau về trỡnh độ phỏt triển: KTTT phỏt triển sau nờn với trỡnh độ cao hơn, KTHH cỳ đầu ra thụng qua thị trường nhưng đầu vào thỡ chưa chắc, trong khi KTTT cỳ cả đầu ra và đầu vào thụng qua thị trường -> Tỳm lại: KTTT tồn tại và phỏt triển là tất yếu khỏch quan, nỳ khụng phải là sản phẩm riờng của CNTB mà là thành tựu chung của nhừn loại nhưng hiện nay cỳ nhiều mụ hỡnh KTTT khỏc nhau (KTTT tự do, KTTT xú hội) Thứ hai: KTTT cũn tồn tại khỏch quan trong thời kỡ quỏ độ lờn CNXH - Tớnh tất yếu khỏch quan phải phỏt triển KTTT trong thời kỡ quỏ độ lờn CNXH + KTTT là 1 kiểu tổ chức kinh tế, là trỡnh độ phỏt triển cao của KTHH + KTTT đối lập với KTTN, chứ khụng phải là đặc trưng bản chất của 1 chế độ kinh tế cơ bản của xú hội + KTTT tồn tại ở nhiều phương thức sản xuất khỏc nhau CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam
  55. + Trong thời kỡ quỏ độ cỳ những cơ sở kinh tế là điều kiện tồn tại và phỏt triển của KTTT và phỏt triển KTTT là cần thiết cho quỏ trỡnh xừy dựng CNXH -> Vỡ vậy mụ hỡnh phỏt triển tổng quỏt của nước ta là: “phỏt triển KTHH nhiều thành phần theo định hướng XHCN, vận hành theo cơ chế thị trường cỳ sự quản lớ của nhà nước” - Đặc trưng của mụ hỡnh: + Cỏc đơn vị kinh tế cỳ quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh, cạnh tranh và hợp tỏc với nhau + Cỏc đơn vị kinh tế lựa chọn lĩnh vực kinh doanh và phương ỏn tổ chức sản xuất theo sự hướng dẫn của thị trường + Nhà nước quản lớ nền kinh tế để định hướng, dẫn dắt cỏc thành phần kinh tế, tạo mụi trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh bảo đảm hài hũa giữa phỏt triển kinh tế và phỏt triển xú hội Thứ ba: Sự cần thiết phải sử dụng kinh tế thị trường để xừy dựng XH ở nước ta Kinh tế thị trường cỳ vai trũ to lớn trong phỏt triển kinh tế xú hội vỡ đặc trưng chung của KTTT: - Cỏc chủ thể kinh tế cỳ tớnh độc lập, cỳ quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh - Giỏ cả do thị trường quyết định, hệ thống thị trường phỏt triển đầy đủ và cỳ tỏc dụng là cơ sở cho việc phừn phối cỏc nguồn lực kinh tế - Nền kinh tế cỳ tớnh mở cao và vận động theo quy luật vốn cỳ của nền kinh tế thị trường - Nền kinh tế thị trường hiện đại cũn cỳ sự điều tiết vĩ mụ của nhà nước 2. Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội X Đại hội IX: - Mụ hỡnh tổng quỏt: KTTT định hướng XHCN + Khỏi niệm nền KTTT định hướng XHCN theo dh IX : 1 kiểu tổ chức kt vừa tuừn theo quy luật của kt3 vừa dựa trờn cơ sở và chịu sự dẫn dắt chi phối bới cỏc
  56. nguyờn tắc và bản chất của CNXH Điểm phỏt triển: quan niệm trước đừy chỉ coi KTTT là phương tiện, thỡ hiện nay coi KTTT vừa là phương tiện vừa là mục đớch + Thế mạnh của thị trường là để phỏt triển LLSX + Tớnh định hướng XHCN: thể hiện ở QHSX - Bản chất của KTTT định hướng XHCN: khụng phải là kinh tế kế hoạch hỳa tập trung, cũng khụng phải là KTTT TBCN và cũng chưa hoàn toàn là KTTT XHCN vỡ nỳ chưa cỳ đầy đủ cỏc yếu tố XHCN Đại hội X : Tớnh định hướng XHCN trong phỏt triển KTTT ở nước ta thể hiện qua 4 tiờu chớ: - Về mục tiờu phỏt triển: nhằm thực hiện”dừn giàu, nước mạnh, xú hội cụng bằng, dừn chủ và văn minh”. Thể hiện mục tiờu phỏt triển kt vỡ con người gp llsx pt kt để nừng cao đời sống cho mọi người - Phương hướng phỏt triển: phỏt triển nền kinh tế nhiều hỡnh thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế trong đỳ KTNN giữ vai trũ chủ đạo , là cụng cụ chủ yếu điều tiết nền kt Đại hội X tiếp tục hoàn thiện nhận thức về sở hữu và cỏc thành phần kinh tế: CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam + Khẳng định cỳ 3 chế độ sở hữu (toàn dừn, tập thể và tư nhừn), hỡnh thành 5 thành phần kinh tế + KTNN giữ vai trũ chủ đạo, là lực lượng vật chất để nhà nước điều tiết và định hướng nền kinh tế + KTNN và kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng của nền kinh tế quốc dừn, kinh tế tư nhừn là một trong cỏc động lực của nền kinh tế - Về định hướng xú hội và phừn phối + Lĩnh vực xú hội: kết hợp tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và cụng bằng xú hội
  57. + Lĩnh vực phừn phối: nhiều hỡnh thức phừn phối trong đỳ phừn phối theo kết quả lao động,hiệu quả kinh tế và phỳc lợi xú hội là chủ yếu + Về quản lớ: phỏt huy vai trũ làm chủ của nhừn dừn,bảo đảm vai trũ quản lớ của nhà nước phỏp quyền XHCN, dưới sự lúnh đạo của Đảng II -Quỏ trỡnh hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta 1. Mục tiờu và điểm cơ bản a. Thể chế kinh tế và thể chế KTTT Thể chế kinh tế : là một hệ thống cỏc quy phạm phỏp luật nhằm điều chỉnh cỏc chủ thể kinh tế, cỏc hành vi sản xuất kinh doanh và cỏc quan hệ kinh tế * Nội dung của thể chế kinh tế : - Cỏc đạo luật, quy chế, quy tắc, chuẩn mực về kinh tế gắn với cỏc chế tài về kinh tế - Cỏc tổ chức kinh tế, cỏc cơ quan quản lớ nhà nước về kinh tế và cơ chế vận hành nền kinh tế Thể chế KTTT : là một tổng thể bao gồm cỏc quy tắc, luật lệ và hệ thống cỏc thực thể, tổ chức kinh tế được tạo lập nhằm điều chỉnh cỏc hoạt động giao dịch, trao đổi trờn thị trường * Nội dung của thể chế KTTT : Cỏc quy tắc về hành vi kinh tế diễn ra trờn thị trường - Cỏch thức thực hiện cỏc quy tắc nhằm đạt được mục tiờu hay kết quả mong muốn - Cỏc thị trường - nơi cỏc hàng hỳa được giao dịch, trao đổi Thể chế KTTT định hướng XHCN : - Cỏch hiểu thứ nhất : là thể chế KTTT trong đỳ cỏc thiết chế, cụng cụ và nguyờn tắc vận hành được tự giỏc tạo lập và sử dụng để phỏt triển LLSX, cải thiện đời sống nhừn dừn vỡ mục tiờu dừn giàu, nước mạnh, xú hội cụng bằng dừn chủ và văn minh
  58. - Cỏch hiểu thứ hai : thể chế KTTT định hướng XHCN là cụng cụ hướng dẫn cho cỏc chủ thể trong nền kinh tế vận động theo đuổi mục tiờu kinh tế xú hội tối đa, chứ khụng đơn thuần là mục tiờu lợi nhuận tối đa b. Mục tiờu hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN Mục tiờu cơ bản (dài hạn) - Làm cho thể chế phự hợp với những nguyờn tắc cơ bản của thể chế KTTT, thỳc đẩy nền kinh tế phỏt triển nhanh, hiệu quả, bền vững, hội nhập kinh tế quốc tế thành cụng, giữ vững định hướng XHCN, xừy dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam XHCN - Mục tiờu này hoàn thành cơ bản vào năm 2020 Mục tiờu trong những năm trước mắt CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Từng bước xừy dựng đồng bộ hệ thống phỏp luật,đảm bảo cho nền kinh tế phỏt triển thuận lợi - Đổi mới mụ hỡnh tổ chức và phương thức hoạt động của cỏc đơn vị sự nghiệp cụng - Phỏt triển đồng bộ, đa dạng cỏc loại hỡnh thị trường cơ bản thống nhất trong cả nước, từng bước hội nhập với thị trường khu vực và thế giới - Giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa phỏt triển kinh tế với phỏt triển văn hỳa, xú hội và bảo vệ mụi trường - Nừng cao hiệu lực, hiệu quả của cơ quan quản lớ nhà nước và phỏt huy tốt vai trũ của cỏc tổ chức mặt trận, đoàn thể trong tổ chức kinh tế xú hội c. Quan điểm về hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN - Nhận thức đầy đủ, tụn trọng và vận dụng đỳng cỏc quy luật khỏch quan của KTTT, thụng lệ quốc tế, phự hợp với điều kiện Việt Nam, đảm bảo tớnh định hướng XHCN
  59. - Đảm bảo tớnh đồng bộ của cỏc bộ phận cấu thành thể chế,cỏc yếu tố thị trường và cỏc loại thị trường; giữa thể chế kinh tế và thể chế chớnh trị, xú hội; giữa nhà nước, thị trường và xú hội - Kế thừa những thành tựu trong phỏt triển KTTT và kinh nghiệm tổng kết thực tiễn đổi mới ở nước ta, chủ động tớch cực hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời giữ vững độc lập chủ quyền quốc gia - Chủ động, tớch cực giải quyết cỏc vấn đề lớ luận và thực tiễn quan trọng, bức xỳc, cỳ bước đi vững chắc,vừa làm vừa tổng kết kinh nghiệm - Nừng cao năng lực lúnh đạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lớ của nhà nước, phỏt huy sức mạnh của hệ thống chớnh trị trong quỏ trỡnh hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN 2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN a) Thống nhất nhận thức về nền KTTT định hướng XHCN - KTTT là phương tiện để xừy dựng CNXH - Là cơ sở kinh tế để phỏt triển định hướng XHCN - Là nền kinh tế vừa tuừn theo quy luật của kinh tế thị trường, vừa chịu sự chi phối bởi cỏc yếu tố để đảm bảo tớnh định hướng XHCN b) Hoàn thiện thể chế sở hữu và cỏc thành phần kinh tế, loại hỡnh doanh nghiệp và cỏc tổ chức sản xuất kinh doanh - Phỏp luật cần quy định về sở hữu để đảm bảo cho cỏc quyền và lợi ớch của cỏc chủ thể sở hữu. Nhất là cỏc loại sở hữu như: sở hữu trớ tuệ, cổ phiếu, tài nguyờn nước - Khẳng định đất đai là sở hữu của toàn dừn, mà đại diện là nhà nước, đồng thời đảm bảo và tụn trọng cỏc quyền của người sử dụng đất - Tỏch biệt vai trũ của nhà nước với tư cỏch là bộ mỏy cụng quyền quản lớ nền kinh
  60. tế xú hội với vai trũ chủ sở hữu tài sản vốn, tỏch chức năng chủ sở hữu tài sản vốn với chức năng quản trị kinh doanh của doanh nghiệp - Quy định rừ về quyền của chủ sở hữu và những người liờn quan đối với cỏc loại tài sản, đồng thời quy định rừ trỏch nhiệm và nghĩa vụ của họ đối với xú hội CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Tạo cơ chế khuyến khớch sự liờn kết giữa cỏc loại hỡnh sở hữu, làm cho sở hữu cổ phần, sở hữu hỗn hợp trở thành hỡnh thức sở hữu chủ yếu của cỏc doanh nghiệp trong nền kinh tế - Ban hành cỏc văn bản phỏp lớ về sở hữu của doanh nghiệp, tổ chức, cỏ nhừn nước ngoài tại Việt Nam * Hoàn thiện thể chế về phừn phối : hoàn thiờn lập phỏp, cơ chế, chớnh sỏch về phừn bổ nguồn lực và phừn phối lại để đảm bảo tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và cụng bằng xú hội - Cỏc nguồn lực phải phừn bổ theo cơ chế thị trường kết hợp với sự quản lớ của nhà nước - Chớnh sỏch phừn phối và phừn phối lại phảI đảm bảo kết hợp hài hũa lợi ớch.Để thực hiện điều đỳ cần: + Đổi mới phỏt triển, nừng cao hiệu quả hoạt động của cỏc chủ thể trong nền kinh tế + Đổi mới cơ chế quản lớ kinh tế của nhà nước để cỏc đơn vị sự nghiệp cụng lập phỏt triển mạnh và cỳ hiệu quả c) Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ cỏc yếu tố thị trường và phỏt triển đồng bộ cỏc loại thị trường * Cỏc yếu tố của thị trường : - Hoàn thiện thể chế về giỏ, cạnh tranh và kiểm soỏt độc quyền trong kinh doanh - Hoàn thiện cơ chế giỏm sỏt, điều tiết thị trường, xỳc tiến thương mại và đầu tư
  61. phự hợp với thụng lệ quốc tế - Xừy dựng hệ thống tiờu chuẩn chất lượng hàng hỳa, vệ sinh an toàn thực phẩm, mụi trường và tăng cường kiểm tra chất lượng hàng hỳa dịch vụ và xử lớ sai phạm * Phỏt triển đồng bộ cỏc loại hỡnh thị trường: - Thị trường hàng hỳa dịch vụ - Thị trường chứng khoỏn - Thị trường bảo hiểm - Thị trường bất động sản - Thị trường sức lao động - Thị trường khoa học, cụng nghệ d) Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, cụng bằng xú hội trong từng bước, từng chớnh sỏch phỏt triển và bảo vệ mụi trường - Thực hiện chớnh sỏch khuyến khớch làm giàu đi đụi với tớch cực thực hiện giảm nghốo, đặc biệt ở cỏc vựng nụng thụn, miền nỳi, vựng dừn tộc và cỏc căn cứ cỏch mạng trước đừy - Xừy dựng hệ thống bảo hiểm xú hội đa dạng và linh hoạt phự hợp với yờu cầu của KTTT định hướng XHCN - Hoàn thiện luật luật phỏp, chớnh sỏch về bảo vệ mụI trường, cỳ chế tài đủ mạnh đối với cỏc trường hợp vi phạm và thực thi tốt trong thực tế e) Hoàn thiện thể chế và vai trũ lúnh của Đảng, quản lý của nhà nước và sự tham gia của cỏc tổ chức quần chỳng vào quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế xú hụi - Vai trũ lúnh đạo của Đảng: nghiờn cứu lớ luận và tổng kết thực tiễn để xỏc định rừ mụ hỡnh KTTT định hướng XHCN - Đổi mới và nừng cao vai trũ, hiệu lực quản lớ kinh tế của nhà nước - Cỏc tổ chức quần chỳng, tổ chức chớnh trị - xú hội, tổ chức nghề nghiệp và nhừn dừn cỳ vai trũ quan trọng trong phỏt triển KTTT định hướng XHCN CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam 3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyờn nhừn Kết quả và ý nghĩa
  62. - Đú chuyển đổi thành cụng thể chế kinh tế, đường lối đổi mới đú được thể chế hỳa thành phỏp luật, tạo ra hành lang phỏp lớ cho KTTT định hướng XHCN hỡnh thành và phỏt triển - Chế độ sở hữu nhiều hỡnh thức và cơ cấu kinh tế nhiều thành phần được hỡnh thành - Cỏc loại hỡnh thị trường đú ra đời và từng bước phỏt triển thống nhất trong cả nước, gắn với thị trường khu vực và thế giới - Quản lớ thị trường của nhà nước đú cỳ sự thay đổi - Cần phỏt triển kinh tế với giải quyết cỏc vấn đề kinh tế xú hội Hạn chế và nguyờn nhừn * Hạn chế: - Quỏ trỡnh hoàn thiện thể chế kinh tế mới cũn chậm, hệ thống phỏp luật, chớnh sỏch chưa đầy đủ, thiếu đồng bộ nờn chưa đỏp ứng được yờu cầu của cụng cuộc đổi mới và hội nhập - Đổi mới sắp xếp lại khu vực DNNN chưa đỏp ứng được yờu cầu gừy thất thoỏt tài sản của nhà nước - Cỏc yếu tố thị trường và cỏc loại hỡnh thị trường hỡnh thành và phỏt triển cũn chậm,thiếu dồng bộ - Hiệu lực quản lớ của bộ mỏy quản lớ nhà nước cũn thấp mới chậm, chất lượng dịch vụ y tế, văn hỳa, giỏo dục cũn thấp - Mụi trường chưa được giải quyết tốt * Nguyờn nhừn: - Mụ hỡnh KTTT định hướng XHCN là mụ hỡnh mới nờn nhận thức về nỳ chưa đầy đủ - Năng lực thể chế hỳa và quản lớ, tổ chức thực hiện của nhà nước cũn chậm, nhất là trong việc giảI quyết cỏc vấn đề bức xỳc của xú hội - Vai trũ tham gia của cỏc tổ chức quần chỳng, tổ chức chớnh trị xú hội, tổ chức nghề nghiệp cũn yếu CHƯƠNG VI: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
  63. I - Đường lối xừy dựng hệ thống chớnh trị trước thời kỡ đổi mới (1945- 1989) 1. Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương xừy dựng hệ thống chớnh trị * Đặc trưng của hệ thống chớnh trị dừn chủ nhừn dừn (1945-1954): Thực hiện nhiệm vụ đường lối cỏch mạng: đỏnh đuổi bọn đế quốc xừm lược, giành độc lập dừn tộc, xỳa bỏ tớnh pk, phỏt triển chế độ DCND. • Dựa trờn nền tảng của khối đại đoàn kết dừn tộc hết sức rộng rúi: • Cỳ một chớnh quyền tự xỏc định là cụng bộc của dừn, coi dừn là chủ và dừn làm chủ, cỏn bộ sống và làm việc giản dị, cần, kiệm, liờm, chớnh, chớ cụng vụ tư. • Vai trũ lúnh đạo của Đảng (từ 11-1945 đến 5-1951) ẩn dấu trong vai trũ của QH &cỏ nhừn chủ tịch HCM • Cỳ một mặt trận (Liờn Việt) và nhiều tổ chức quần chỳng rộng rúi • Cơ sở kinh tế chủ yếu của hệ thống chớnh trị dừn chủ nhừn dừn là nền sx hàng hỳa nhỏ CQ46/11.08 VŨ NGỌC TÙNG Đề cương Đường lối cỏch mạng Đảng cộng sản Việt Nam • Đú xuất hiện (ở một mức độ nhất định) của xú hội dừn sự đối với Nhà nước và Đảng; sự phản biện giữa hai đảng khỏc (Đảng dừn chủ và đảng xú hội) đối với Đảng cộng sản Việt Nam. * Hệ thống chuyờn chớnh vụ sản (giai đoạn 1955-1975 và giai đoạn 1975- 1989) Giai đoạn 1955-1975 bắt đầu thực hiện n.vụ chuyờn chớnh vụ sản ở miền Bắc. Từ 30-4-1975, hệ thống chuyờn chớnh vụ sản hoạt động trong phạm vi cả nước. a. Cơ sở hỡnh thành hệ thống CCVS ở nước ta * Một là, Lý luận của CN Mỏc–Lờnin về TKQĐ và CCVS • Bản chất của CCVS là tiếp tục đấu tranh giai cấp dới hỡnh thức mới. - Theo Mỏc: Giữa xú hội TBCN và xú hội CSCN là một thời kỳ cải biến cỏch mạng từ xú hội nọ sang xú hội kia. Thớch ứng với thời kỳ ấy là TKQĐ chớnh trị, Nhà nớc của thời ký ấy khụng cỳ gỡ khỏc hơn là nền CCVS.