Đề cương bài giảng Trang phục thường ngày

pdf 79 trang phuongnguyen 3920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương bài giảng Trang phục thường ngày", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_bai_giang_trang_phuc_thuong_ngay.pdf

Nội dung text: Đề cương bài giảng Trang phục thường ngày

  1. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 1
  2. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Chương I CÁC DẠNG CỔ, BÂU, TAY THỜI TRANG I - CÁC DẠNG CỔ ÁO Cổ áo là phần khoét trên thân áo để tạo thành kiểu áo theo đúng yêu cầu. Các kiểu dáng cổ áo là chi tiết quan trọng nhất tạo nên vẻ đẹp cho chiếc áo. Các kiểu cổ không bâu là các kiểu cổ chỉ cắt khoét vào thân áo theo nhiều dạng khác nhau Vòng cổ sẽ được hoàn tất bằng một số phương pháp sau: - May hoặc thêu trực tiếp trên vòng cổ. - Viến gấp mép: + Gấp mép vào trong. + Gấp mép ra ngoài. - Viền bọc mép. Từ cổ tròn cơ bản, ta điều chỉnh đoạn vào cổ và hạ cổ cho phù hợp với kiểu áo theo ý thích. 1. CỔ TRÒN RỘNG a/ Thân trước - Ngang cổ: EE1 = 2 - 3cm (tuỳ ý) - Hạ cổ: FF1 = 3 - 5cm (tuỳ ý) Nối tam giác E1E2F1. Trên E1F1 lấy điểm giữa O. Nối OE2. Lấy OO1 = 1/3 E2O. Vẽ cong vòng cổ qua O1E1F1. 2
  3. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY b/ Thân sau EE1 = EE1 thân trước = 2 - 3cm. FF1 = 2 - 3cm. Vẽ cong vòng cổ qua E1F1 tương tự vòng cổ căn bản Chú ý: - Khi vẽ vòng cổ tròn rộng, nếu tăng đoạn ngang cổ, vòng cổ sẽ rộng ra thêm ở hai vai. Nếu tăng thêm đoạn hạ cổ thì vòng cổ sẽ sâu thêm. Dựa vào đó ta gia giảm kích thước của hai đoạn này để có vòng cổ rộng như ý. - Khi khoét vòng cổ rộng hơn vòng cổ căn bản từ 3cm trở lên thì phải giảm vai tại điểm cổ xuống 0,5cm để cổ áo không bị hếch. 2. CỔ VUÔNG a/ Thân trước EE1 = 2 - 3cm FF1 = 4 - 5cm Vẽ E1E2 // FF1. Vẽ E1E2 vuông góc F1E2. E2F2 = 2cm. Vẽ nối thẳng vòng cổ qua các điểm E1F2F1. b/ Thân sau EE1 = EE1 thân trước = 2 - 3cm. FF1 = 3 - 4cm. Vẽ E1E2 // FF1. Vẽ E1E2 vuông góc F1E2. E2F2 = 2cm. Vẽ nối thẳng vòng cổ qua các điểm E1F2F1. 3
  4. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 3. CỔ CHỮ U Cách vẽ và cắt giống như cách vẽ và cắt cổ vuông. Nhưng sau khi vẽ xong ta vẽ cong ở góc vuông F2 để tạo dạng chữ U. 4
  5. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 4. CỔ THUYỀN a/ Thân trước - Ngang cổ: EE1 = 6cm trở lên (tuỳ ý). - Hạ cổ: FF1 = 3cm trở xuống (tuỳ ý). Vẽ cong vòng cổ qua E1F1. Khoảng giữa vẽ cong vào 0,5cm. b/ Thân sau - Ngang cổ: EE1 = EE1 thân trước = 6cm trở lên. - Hạ cổ: FF1 = 0 - 2cm. Vẽ cong vòng cổ qua E1F1. Khoảng giữa vẽ cong vào 0,5cm. Chú ý: - Dạng cổ thuyền còn gọi là cổ ngang. Do đó không may hạ cổ quá sâu. Đoạn EE1 càng lớn thì đoạn FF1 phải càng nhỏ. - Đối với những kiểu cổ khoét rộng hơn áo căn bản từ 3cm trở lên thì đoạn vào cổ thân trước nên nhỏ hơn đoạn vào cổ của thân sau 1cm để khi mặc vào, vòng cổ ôm vào người. Như vậy, phần đầu vai phải giảm bớt 1cm để khi ráp áo sườn vai thân trước và thân sau bằng nhau. 5. CỔ TRÁI TIM a/ Thân trước - Ngang cổ: EE1 = 2cm. - Hạ cổ: FF1 = 7 - 9cm (tuỳ ý). Vẽ cong vòng cổ FF1. Khoảng giữa vẽ cong vào 0,5cm. b/ Thân sau 5
  6. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY - Ngang cổ: EE1 = EE1 thân trước = 2cm. - Hạ cổ: FF1 = 2cm. Vẽ cong vòng cổ tương tự như cách vẽ vòng cổ tròn rộng. 6
  7. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY II - CÁC DẠNG BÂU ÁO Bâu áo là phần vải rời được ráp vào vòng cổ trên thân áo. Cũng như cổ áo, bâu nằm ngay ở trên áo là phần quan trọng tạo nên vẻ đẹp cho chiếc áo. 1. BÂU ĐĂNG-TÔNG (DẠNG CĂN BẢN, VE NHỎ) a/ Ve áo - Cách vẽ Vẽ vòng cổ thân trước. O là điểm giữa của EE1. Nối OF. FF1 = 3cm. O1 là điểm giữa của OF. Vẽ cong vòng cổ từ E đến O1 và nối thẳng đến F. Kéo dài vòng cổ đến F1. Hạ ve: FM = 12 - 15cm. Nối F1M. Đường ve áo qua các điểm EO1FF1M. - Cách cắt + Đường EF1 chừa 0,5cm đường may. + Đường F1M chừa 1cm đường may. + Cắt đường ngang ra đinh áo. b/ Bâu áo - Cách vẽ Bề dài bâu: AB = 1/2 vòng cổ đo trên áo (đo từ điểm F) = 18cm. Bề cao bâu: AC = 6 - 8cm. 7
  8. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Nối hình chữ nhật ABCD. BB1 = 1,5 - 2cm. DD1 = 1 - 2cm. O là điểm giữa của AB. Nối đường chân bâu AOB1. Đoạn OB1 vẽ cong 0,5cm. Vẽ bâu áo qua các điểm AB1D1C. - Cách cắt + Đường AC là vải gấp đôi. + Cắt 2 lớp vải bâu chừa đều 1cm đường may. + Cắt một miếng vải lót không chừa đường may. c/ Miếng đáp ve - Cách vẽ Vẽ theo vòng cổ và sườn vai thân trước. Sau khi cắt xong thân trước, đặt thân trước lên phần vải vẽ miếng đáp ve. Sang dấu đường sườn vai, vòng cổ và ve áo. EP = 4cm. MN = 2cm. NQ = đinh áo + 0,5cm. 8
  9. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Nối PQ, khoảng giữa vẽ cong 0,5cm. Miếng đáp ve đi qua các điểm EPQMNF1. - Cách cắt + Cắt 2 miếng đáp ve đối xứng nhau, đoạn PQ chừa đưòng may 0,5cm. + Cắt 2 miếng vải lót ve, không chừa đường may. 2. BÂU CÁNH ÉN (CÁNH NHỌN, CÁNH NHẠN) a/ Ve áo Cách vẽ và cắt giống như ve áo bâu đăng-tông. b/ Bâu áo - Cách vẽ + Lớp bâu trong Bề dài bâu: AB = 1/2 vòng cổ trên áo (đo đến hết phần ve áo: điểm F1) = 21cm. Bề cao bâu: AC = 6 - 8cm. Vẽ nối hình chữ nhật ABCD. BB1 = 2cm. O là điểm giữa của AB. Vẽ đường chân bâu AOB1. Đoạn OB1 vẽ cong 0,5cm. DD1 = 2cm. D1D2 = 2cm. O1 là điểm giữa của CD. Vẽ đường vành ngoài CO1D2 của bâu. Đoạn O1D2 vẽ cong 0,5cm. Bâu áo trong qua các điểm AB1D2O1C. + Lớp bâu ngoài Vẽ lại lớp bâu trong. Sau đó vẽ tiếp phần ve áo. Khoảng hạ ve của thân trước: B1I = 12 - 15cm. Vẽ IJ vuông góc BI. 9
  10. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY IJ = 2/3 B1I. Vẽ JK vuông góc B1J. JK = bề rộng đinh áo + cài nút. Nối KO. Vẽ đường chân bâu AOK, vẽ cong ngay góc O. Lớp bâu ngoài qua các điểm AOKJB1D2C. - Cách cắt AC là đường vải gấp đôi. Cắt một lớp bâu ngoài và một lớp bâu trong, chung quanh chừa đều 1cm. Nếu vải mỏng có thể cắt thêm một lớp vải lót (vải dựng) không chừa đường may. 3. BÂU CA-RÊ (CARRE, CÁNH VUÔNG) Cách vẽ, cắt và may tương tự như bâu cánh én, chỉ khác ở hình dạng đầu bâu. 10
  11. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY BB1 = 2cm. O là điểm giữa của AB. Vẽ đường chân bâu AOB1. Khoảng giữa OB1 vẽ cong 0,5cm. DD1 = 1cm. Bâu áo trong qua các điểm AB1D1C. 4. BÂU SAM (CHÂLE, CÁNH CONG) Cách vẽ, cắt và may tương tự như bâu cánh én, chỉ khác ở hình dạng đầu bâu. BB1 = 2cm. O là điểm giữa của AB. Vẽ đường chân bâu AOB1. Khoảng giữa OB1 vẽ cong 0,5cm. O1 là điểm giữa của CD. Nối O1B1. Vẽ vành ngoài CO1B1 của bâu áo. Đoạn O1B1 vẽ cong 1,5cm. Bâu áo trong qua các điểm AB1O1C. 5. BÂU TƠ-NĂNG (TENANT) Bâu tơ-năng là kiểu bâu rất phổ biến được may trên áo sơ - mi (chemise) nam và nữ. Kiểu dáng bâu tạo sự thanh lịch cho áo. Vì thế, bâu tơ - năng thường được may trên các bộ đồng phục, trang phục công sở, lễ phục Đây là dạng bâu đứng bẻ lật ra ngoài. Bâu thường gồm 2 phần: - Lá bâu: là phần ở trên. Cạnh dưới dài bằng số đo vòng cổ. Cạnh trên và 2 đầu bâu được thay đổi để tạo nhiều dạng bâu theo thời trang. 11
  12. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY - Chân bâu: là phần ở dưới. Cạnh trên của chân bâu ráp với cạnh dưới của lá bâu. Cạnh dưới của chân bâu ráp vào cổ áo. Bâu tơ-năng không vẽ trực tiếp trên vải mà vẽ mẫu bâu lên bìa cứng, sau đó cắt rời ra để làm mẫu rập. a/ Cách vẽ - Chân bâu Bề dài chân bâu: AB = 1/2 vòng cổ trên thân áo (đo tới đường đinh áo) = 19cm. Bề cao chân bâu: AC = 3,5cm (tuỳ ý). Vẽ hình chữ nhật ABCD. BB1 = 1cm. AO = OO1 = O1B. Vẽ cạnh dưới của chân bâu AOO1B1. Đoạn AO vẽ cong 0,5cm. Đoạn O1B1 vẽ cong 0,3cm. DD1 = 0,5cm. D1D2 = 0,5cm. O2 là điểm giữa của CD2. Vẽ cạnh trên của chân bâu CO2D2. Vẽ cong đoạn O2D2. Chân bâu qua các điểm AOO1B1D2O2C. - Lá bâu Bề cao lá bâu: CE = AC + 0,5cm = 4cm. Vẽ hình chữ nhật CDEF. Cài nút: D2M = 1,5cm. Cạnh dưới của lá bâu là đường CO2M. 12
  13. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Nối MF, kéo dài tới điểm F1. FF1 = 2cm. O3 là điểm giữa của EF. Vẽ cạnh trên của lá bâu EO3F1M. Lá bâu qua các điểm CO2MF1O3E. b/ Cách cắt - Cắt rập giấy theo hình dạng của bâu + Nếu may kiểu bâu liền chân thì cắt rập giấy theo hình AB1D2MF1O3E. + Nếu may kiểu bâu chân rời thì cắt rời phần chân bâu và phần lá bâu. - Cắt vải bâu + Đường AC, CE là đường vải gấp đôi. + Đặt rập giấy lên vải và cắt 2 lớp chân bâu và 2 lớp lá bâu chừa đều xung quanh 1cm. - Cắt vải lót Cắt vải lót theo rập giấy. + Lá bâu: cắt sát, chỉ chừa đường may ở đường ráp với chân bâu (CO2M). + Chân bâu: cắt sát, không chừa đường may. Chú ý: Khi may bâu tơ-năng và những dạng bâu đứng khác, ta vẽ đoạn vào cổ trên thân áo nhỏ hơn áo căn bản 0,5cm. 13
  14. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY III - CÁC DẠNG TAY ÁO 1. TAY PHỒNG Tay phồng thường được may trong các kiểu áo phụ nữ và trẻ em, nhất là trong các y phục thường ngày. Có nhiều kiểu tay phồng: phồng ở phần nách và phồng cữa tay. Đối với dạng phồng ở nách áo, phổ biến nhất là kiểu tay phồng đứng và tay phồng tròn. Từ dạng tay áo căn bản , ta điều chỉnh: - Tay phồng đứng: tăng thêm phần hạ nách tay. - Tay phồng tròn: tăng thêm phần hạ nách tay và rộng ngang tay. Còn kiểu phồng ở cữa tay thường được kết hợp với kiểu phồng ở nách áo. 1.1. Cách vẽ a/ Tay phồng đứng, cữa tay ôm Dài tay: AB = Dt căn bản ( tuỳ theo kiểu tay dài hoặc ngắn) = 20cm. Độ dún: AA1 = 3 - 5cm (tuỳ ý). Vẽ lại đường nách tay sau và nách tay trước C1A1 (lượn cong theo nách tay căn bản). 14
  15. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY b/ Tay phồng tròn, cữa tay ôm AA1 = A1A2 = 3 - 5cm. Vẽ lại vòng nách tay từ C1 đến A2. c/ Tay phồng tròn, cữa tay phồng 15
  16. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Khi may áo tay phồng tròn, thông thường người ta hay kết hợp với việc may rút dún ở cữa tay để cữa tay cũng phồng tròn. Khi đó ta sẽ tăng thêm độ rộng cho phần cữa tay để rút dún. Từ tay áo căn bản ta vẽ điều chỉnh lại vòng nách và cữa tay như sau: AA1 = A1A2 = BB1 = 3 - 5cm (tuỳ ý). Vẽ lại vòng nách C1A2. d/ Tay phồng đứng, cữa tay phồng Dạng tay này thường được may trên áo dài. AA1 = 3 - 5cm. Vẽ lại vòng nách C1A1. BB1 = Ct căn bản + 3 - 5cm = 13 + 5 = 18cm. B1B2 = 2cm. Nối đường sườn tay C1B2. Khoảng giữa đường sườn tay vẽ cong 0,5cm. 2.2. Cách cắt A1B là đường vải gấp đôi. Cắt 2 tay áo đối nhau, cách cắt tương tự như cách cắt tay áo căn bản. Chú ý: Khi may tay áo phồng ta phải giảm đoạn ngang vai AG để tay áo được đứng. Từ thân áo căn bản ta giảm đầu vai 1,5cm, điều chỉnh lại vòng nách áo. 16
  17. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 2. TAY LOA (TAY LOE) Tay loa là dạng tay có phần cữa tay mở rộng, được áp dụng cho các kiểu áo phụ nữ nhằm tạo dáng mềm mại. Khi may có thể dùng cạnh vải xéo hoặc vải cạnh ngang để vải tạo những nếp rũ đều nhau. a/ Cách vẽ 17
  18. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Từ tay áo căn bản điều chỉnh thêm phần loa rộng ở cánh tay: - Vòng nách tay trước và vòng nách tay sau vẽ như nách tay căn bản. - Cữa tay: BB1 = Ct căn bản + 5cm (tuỳ ý) = 13 + 5 = 18cm. Giảm cữa tay: B1B2 = 2cm. Vẽ cong đường sườn tay C1B2. b/ Cách cắt Tương tự cách cắt tay áo căn bản. 18
  19. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Chương II CÁC DẠNG ÁO NGẮN NỮ I - ÁO TAY LIỀN Áo tay liền là dạng áo không có đường ráp ở nách áo, giữa thân áo và tay áo. Thông thường, áo tay liền được may thân rộng, nách rộng và vẽ, cắt hai thân bằng nhau. 1. Cách vẽ Từ thân áo căn bản, ta vẽ thêm phần tay liền ở thân trước và thân sau. Dài tay: HH1 = Dt (tay ngắn) = 20cm. Giảm cữa tay: H1H2 = 1 - 2cm. Kẻ H2X vuông góc HH2. Hạ nách rộng: C1C2 = 3cm. Kẻ YC2 // CC1. Kéo dài YC2 gặp XH2 tại điểm I. Vẽ cong từ điểm I đến đường sườn thân. 19
  20. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 2. Cách cắt Tương tự cách cắt áo căn bản hoặc tuỳ kiểu áo. 3. Cách may - Ráp đường sườn sườn vai (liền tay) EHH2. - May bâu áo (nếu có). - Ráp bâu vào thân áo. - May lai tay H2I. - Ráp đường sườn thân. - Lên lai áo. - Thùa khuy, kết nút. - Hoàn chỉnh sản phẩm: cắt chỉ thừa, giặt, là 20
  21. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY II - ÁO NÁCH XÉO (TAY RAGLAN) 1. Cách đo - Dài tay: đo từ chân cổ xuống cánh tay, độ dài tuỳ ý (Dt = 68cm). - Các số đo còn lại đo tương tự như cách đo áo căn bản. 2. Cách vẽ a/ Thân trước Sau khi vẽ thân trước áo căn bản ta vẽ lại vòng cổ và vòng nách raglan như sau: EE1 = 4cm. C1C2 = 4cm. Nối E1C2. Lấy C2I = 1/3 C2E1. Vẽ cong vòng nách E1IC1. b/ Thân sau Tương tự cách vẽ thân trước. EE1 = 3cm. C1C2 = 3cm. 21
  22. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Nối E1C2. Lấy C2I = 1/3 C2E1. Vẽ cong vòng nách E1IC1. c/ Tay áo Dài tay: AB = số đo Dt = 68cm. Hạ nách tay: AC = 1/4 Vn + 1cm = 84/4 + 1 = 22cm. Ngang tay: CC1 = 2/10 Vn + 1cm = 2.84/10 + 1 = 17,8cm (=19cm). - Vẽ vòng cổ trên tay phía trước AE = 3cm. EE1 = 1cm. Vẽ cong vòng cổ E1A. - Vẽ vòng nách tay trước C1C2 = 3cm. Nối C2E1. Lấy C2I = 1/3 C2E1. Vẽ cong vòng nách E1IC1. - Vẽ vòng cổ trên tay phía sau AF = 3cm. FF1 = 1cm. Vẽ cong vòng cổ F1A. - Vẽ vòng nách tay sau Tương tự như cách vẽ vòng nách tay trước. 22
  23. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Đường sườn tay vẽ cong 1cm. Các chi tiết khác vẽ như tay áo căn bản. 3. Cách cắt Vòng cổ chừa 0,5cm. Vòng nách tay, vòng nách thân chừa 1cm. Các chi tiết còn lại cắt như áo căn bản. 4. Cách may - May bâu áo (nếu có). - May tay: + Lên lai tay. + Ráp đường sườn tay. - Ráp đường sườn thân. - Ráp tay áo vào thân. 23
  24. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY - Ráp bâu vào thân. Các công đoạn còn lại may như áo căn bản. 24
  25. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY III - ÁO CÓ BEN ( PINCE, BANH) 1. Cách đo - Vòng eo (Ve): đo quanh vòng eo chỗ hạ eo (Ve =68cm). - Hạ ngực (Hn): đo từ chân cổ trên vai tới đầu ngực (Hn = 24cm). - Dang ngực (Cách ngực) (Dn): khoảng cách giữa 2 đầu ngực (Dn = 18cm). 2. Xác định điểm đầu ngực Hạ ben: AX = Hn = 24cm. Dựng đường thẳng XY vuông góc AB. XM = 1/2 Dn = 18/2 = 9cm. M là điểm đầu ngực. 3. Ben eo Ben eo nằm ở phần eo nhằm mục đích giảm độ rộng ở phần eo, đồng thời làm cho vải có độ cong ôm vào người. Vì ben eo được nằm dọc theo thân áo nên ta sẽ thêm phần rộng ben vào đoạn ngang eo hoặc ngang mông. Ta có thể vẽ ben ở các vị trí sau: a/ Ben thẳng Ben thẳng nằm ở thân trước và thân sau. - Thân trước 25
  26. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY DD1 = 1/4 Ve + 4cm (2cm cử động + 2cm rộng ben) = 68/4 + 4 = 21cm. Kẻ MO // AB. MO là đường giữa ben. MO cắt DD1 tại N. NN1 = NN2 = 1cm. MM1 = 3 - 4cm. Vẽ ben rộng 2cm (mỗi bên rộng 1cm). - Thân sau DD1 = 1/4 Ve + 3cm ( 1cm cử động + 2cm rộng ben) = 68/4 + 3 = 20cm. DN = D1N. Kẻ MN // AB và kéo dài đến lai áo. MM1 = 4 - 5cm. NN1 = NN2 = 1cm. Vẽ ben áo rộng 2cm. b/ Ben xéo BO = 2/3 BB2. Nổi MO. Đường này cắt DD1 tại N. Đường MNO là đường chính giữa ben. MM1 = 4cm. 26
  27. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Vẽ ben áo rộng 2cm. 27
  28. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 28
  29. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY IV - ÁO SƠ-MI (CHEMISE) NỮ Áo sơ-mi phụ nữ có thể may vạt bầu hoặc vạt ngang, tay ngắn, tay dài có nẹp, tay măng-sét. 1. Cách đo Tương tự như cách đo áo căn bản (tay dài), chỉ khác: - Dài áo: đo qua khỏi mông, độ dài tuỳ ý. - Dài tay: đo đến mắt cá tay = 54cm. - Cữa tay: đo vòng quanh nắm tay = 20cm. 2. Cách tính vải và xếp vải Tương tự như áo căn bản. 3. Cách vẽ 29
  30. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Áo sơ-mi được may vai chồm và bâu tơ - năng. Do đó, dựa vào thân áo căn bản và cách vẽ vai chồm, ta vẽ lại phần vai, vòng cổ thân trước và thân sau. a/ Thân trước Vẽ tương tự như thân trước áo tay ráp căn bản. Sau khi vẽ xong, hạ chồm vai 2cm. b/ Thân sau - Vẽ vòng cổ áo Ngang cổ: AE = 1/5 Vc. Hạ cổ: AF = 0,5cm. Vẽ cong vòng cổ thân sau EF. Các phần còn lại vẽ như thân sau áo tay ráp căn bản. Sau khi vẽ xong, vẽ phần chồm vai 2cm, chỉnh lại đường cong vòng cổ và vòng nách cho đều. Vạt áo có thể vẽ kiểu vạt bầu như sau: 30
  31. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY c/ Tay áo - Dài tay: AB = Dt - chiều cao măng-sét (từ 5 - 7cm) = 54 - 5 = 49cm. - Hạ nách tay: AC = 1/10 Vn + 3cm. - Ngang tay: CC1 = 1/5 Vn. - Cữa tay: BB1 = 1/2 Ct + 2cm xếp ly = 20/2 + 2 = 11cm. Nối sườn tay C1B1. Vẽ lai tay qua BB1. Vẽ đường xẻ ở phần tay sau: DB = DB1. Chiều dài đường xẻ DE = Bề cao măng-sét + 5cm = 5 + 5 = 10cm. - Vẽ nách tay trước: - Vẽ nách tay sau; Giống áo tay ráp căn bản. d/ Trụ tay 31
  32. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Như hình vẽ. e/ Nẹp cữa tay (măng - sét) Chiều rộng nẹp: AB = 1/2 Ct + 1cm gài nút = 20/2 + 1 = 11cm. Chiều cao nẹp: AC = 5 - 7cm. Vẽ nẹp cữa tay đầu vuông hoặc đầu tròn tuỳ ý. f/ Bâu áo Vẽ bâu tơ-năng. 4. Cách cắt a/ Thân trước - Đường đinh áo là biên vải. - Vòng cổ chừa 0,5cm đường may. - Sườn vai chừa 1,5cm đường may. - Vòng nách chừa 0,7cm đường may: cắt theo vòng nách sau, sau đó mới giảm vòng nách trước. - Sườn áo chừa 2 cm đường may. - Lai áo chừa 2 - 3cm đường may nếu vạt ngang, chừa 1cm nếu may vạt bầu. b/ Thân sau AB là đường vải gấp đôi. Cắt chừa đường may như thân trước. c/ Tay áo -Vòng nách chừa 0,7cm đường may. - Sườn tay chừa 1,5cm đường may. - Lai tay chừa 1cm. - Xẻ cữa tay 8 - 10cm. d/ Trụ tay Cắt 2 miếng trụ tay đối xứng nhau. e/ Nẹp cữa tay - AC là đường vải gấp đôi. - Cắt 4 miếng vải nẹp chừa đều 1cm đường may xung quanh. - Cắt 2 miếng vải dựng không chừa đường may. f/ Bâu áo - Cắt 2 lớp vải bâu. 32
  33. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY - Cắt 1 lớp vải lót. 5. Cách may - May bâu áo. - May tay áo: + May viền chỗ xẻ cữa tay: áp dụng kiểu viền nẹp trụ ở mép trên, mép dưới áp dụng may mí gấp mép. + Ráp đường sườn tay: áp dụng đường may can rẽ. + May miếng nẹp cữa tay: áp dụng may lộn 1 đường (vải dựng ủi dính vào miếng mặt trên của nẹp). + Ráp nẹp vào tay áo: áp dụng may tra lật đè mí. - Ráp sườn vai: áp dụng đường may can rẽ. Các giai đoạn còn lại may ráp như quy trình may áo căn bản. 33
  34. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY V - ÁO BÀ BA TAY LIỀN 1. Cách đo - Dài áo (Da): đo từ xương ót đến ngang mông (dài, ngắn tuỳ ý). - Hạ eo (He): đo từ xương ót đến trên eo 3cm. - Dài tay (Dt): đo từ xương ót đến mắt cá tay (dài, ngắn tuỳ ý). - Vòng nách (Vna): đo vừa sát vòng quanh nách ngang đầu vai. - Bắp tay (Bt): đo vòng quanh bắp tay ( rộng, hẹp tuỳ ý). - Cữa tay (Ct): đo vòng quanh nắm tay (rộng, hẹp tuỳ ý). - Vòng cổ (Vc): đo vừa sát vòng quanh chân cổ. - Vòng ngực (Vn): đo vừa sát vòng quanh ngực chỗ nở nhất. - Vòng eo (Ve): đo vòng quanh chỗ đo hạ eo. - Vòng mông (Vm): đo vừa sát vòng quanh mông chỗ nở nhất. - Hạ ben ngực (Hb): đo từ điểm hạ cổ trước đến ngang đầu ngực. - Dang ngực (Dn): đo khoảng cách giữa 2 đầu ngực. Ni mẫu: - Dài áo: 60cm - Hạ eo: 35cm - Dài tay: 68cm - Vòng nách: 34cm - Bắp tay: 26cm - Cữa tay: 22cm - Vòng cổ: 32cm - Vòng ngực: 84cm - Vòng eo: 68cm - Vòng mông: 88cm - Hạ ngực: 24cm - Dang ngực: 18cm 2. Cách tính vải - Nếu khổ vải rộng: 2(dài áo + phần rộng ben ngực + lai áo + đường may). - Nếu khổ vải hẹp: tính thêm phần khúc tay ngoài. 2(dài áo + rộng ben + lai + đường may) + (1/2 số đo dài tay + lai + đường may). 3. Cách xếp vải 34
  35. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Từ biên vải đo vào : 1/2 số đo dài tay + 2cm đường may; gấp đôi vải lại, bề trái ra ngoài, nếp gấp hướng về phía người cắt. Từ đầu vải bên trái đo lên: 1dài áo + 3cm ben + sa vạt + đường may. Cắt thân trước và thân sau cùng một lúc. 4. Cách vẽ 4.1. Thân trước - Dài thân trước: AB = Da + 3cm ben = 60 + 3cm = 63cm. - Sa vạt: BS = 2cm. - Hạ nách: AC = 1/2 Vna + 1,5cm = 34/2 + 1,5 = 18,5cm. - Hạ eo: AD = He + 3cm ben = 35 + 3 = 38cm. a/ Vẽ vòng cổ * Cổ tròn - Ngang cổ: AE = 1/8 Vc + 1cm =32/8 + 1 = 5cm. - Hạ cổ: AF = 1/4 Vc + 1cm = 32/4 + 1 = 9cm. Vẽ hình chữ nhật AEE1F. O là điểm giữa của EE1. Nối OA và OF. P là điểm giữa của OA. Q là điểm giữa của EP. R là điểm giữa của OF. RS = 1/3 RE1. Vẽ cong vòng cổ lấn ra thân sau 0,5cm và đi qua các điểm Q, O, S, F. * Cổ trái tim - Ngang cổ: AE = 1/8 Vc + 1,5cm = 32/8 + 1,5 = 5,5cm. - Hạ cổ: AF = 1/4 Vc + 1cm = 9cm. - Đuôi trái tim: FX = 1/10 Vc = 32/10 = 3,2cm. Vẽ các điểm P, Q, R tương tự như vòng cổ tròn. RS = 1/2 RE1. Vẽ cong vòng cổ lấn ra thân sau 0,5cm và đi qua các điểm Q, O, S, X. b/ Vẽ tay trong - Chiều dài tay trong: AG = 1/2 Dt = 68/2 = 34cm. - Bắp tay: GH = 1/2 Bt + 1 = 26/2 + 1 = 14cm. - Ngang ngực: CC1 = 1/4 Vn + 3cm cử động = 84/4 + 3 = 24cm. Nối đường sườn tay trong HC1. c/ Vẽ sườn áo 35
  36. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY - Ngang eo: DD1 = 1/4 Ve + 3cm cử động = 68/4 + 3 = 20cm. Nối đường sườn áo C1D1. Vẽ nối cong đường sườn áo và sườn tay tại điểm C1. d/ Vẽ tà áo - Ngang mông: BB1 = 1/4 Vm + 3cm = 88/4 + 3 = 25cm. - Giảm tà: B1B2 = 1cm. Nối D1B2. Vẽ cong tà áo D1B2 = 0,7cm. e/ Vẽ lai áo Vẽ cong lai áo từ B2S. f/ Vẽ ben ngực D1O = 7 - 10cm. Nối OM. Đây là đường giữa ben. MM1 = 3cm. M1 là điểm đầu ben. Rộng ben: OO1 = OO2 = 1,5cm. Nối O1M1 và O2M1. g/ Vẽ đường xẻ giữa thân Giảm ở lai áo SS1 = 0,5cm. Vẽ nối thẳng FS1. 4.2. Thân sau - Dài thân sau: AB = Da = 60cm. - Hạ nách: AC = 1/2 Vna + 1.5cm = 18,5cm. - Hạ eo: AD = He = 35cm. a/ Vẽ tay trong - Bắp tay: GH = 1/2 Bt + 1cm = 14cm. - Ngang ngực: CC1 = 1/4 Vn + 3cm cử động = 24cm. Nối đường sườn tay trong HC1. b/ Vẽ sườn áo - Ngang eo: DD1 = 1/4 Ve + 3cm cử động = 20cm. Nối đường sườn áo C1D1. Vẽ nối cong đường sườn sườn áo và sườn tay tại điểm C1. 36
  37. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY c/ Vẽ tà áo 37
  38. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY - Ngang mông: BB1 = 1/4 Vm + 3cm = 25cm. - Giảm tà: B1B2 = 1cm. Nối D1B2. Vẽ cong tà áo D1B2 = 0,7cm. d/ Vẽ lai áo Vẽ cong lai áo từ B2B. e/ Vẽ đường bắp tay Chỉnh lại đường GH = GH: giảm ở điểm H 0,5cm. f/ Tay áo (khúc tay ngoài) - Chiều dài khúc tay ngoài: AB = 1/2 Dt = 68/2 = 34cm. - Bắp tay: AC = GH trên thân áo = 1/2 Bt + 1cm = 14cm. - Cữa tay: BD = 1/2 Ct = 22/2 = 11cm. Nối CD. Khoảng giữa CD vẽ cong 0,5cm. Vẽ giảm cữa tay DD1 = 1cm. g/ Túi áo - Ngang túi: AB = 10 - 12cm. - Dài túi: AC = Ngang túi + 1,5cm = 12 + 1,5 = 13,5cm. AA1 = C1C2 = CC1 = DD1 = 0,5cm. Vẽ túi áo như hình vẽ. 38
  39. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 5. Cách cắt - Lai áo chừa 2cm. - Tà áo chừa 2cm. - Sườn áo, vòng nách, sườn tay chừa 1cm. - Đường nối tay chừa 1cm. Sau khi cắt thân áo, trải 2 thân ra mới cắt vòng cổ cho thân trước và thân sau. - Vòng cổ chừa 0,5cm ( nếu may viền bọc mép thì cắt sát). - Nẹp áo: cắt nẹp cổ và nẹp đinh liền nhau, theo hình dạng của vòng cổ và đinh áo. + Chiều dài: Từ lai thân trước bên phải vòng qua vòng cổ thân sau đến lai thân trước bên trái. + Chiều rộng: 3,5 - 4cm (sau khi may xong còn lại khoảng 2 - 2,5cm). 6. Cách may - Lên lai tay (khúc tay ngoài): áp dụng đường may mí ngầm. - May ben ngực. - May nẹp cổ và nẹp đinh áo vào thân. Cổ áo có thể viền bọc mép. 39
  40. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY - Nối tay ngoài vào thân: áp dụng đường may can rẽ. - Ráp sườn tay và sườn thân: áp dụng đường may can. - Lên tà và may tà: áp dụng đường may luồn hoặc may vắt. - Lên lai áo: áp dụng đường may giống tà áo. - May túi áo và ráp túi vào thân áo: áp dụng đường may tra lật đè mí. - Thùa khuy, đính nút. - Hoàn chỉnh sản phẩm: cắt chỉ thừa, giăt, ủi 40
  41. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Chương III CÁC DẠNG ÁO NAM I - ÁO SƠ-MI (CHEMISE) NAM Áo sơ - mi nam có thể may vạt bầu hoặc vạt ngang, tay ngắn, tay dài măng - sét. 1. Cách đo - Dài áo (Da): Đo từ xương ót (chân cổ sau) đến ngang mông, khoảng ngang mắt cá tay (dài, ngắn tuỳ ý). - Ngang vai (Nv): Đo từ đầu vai trái sang đầu vai phải. - Dài tay (Dt): + Tay ngắn: Đo từ đầu vai đến khuỷ tay. + Tay dài: Đo từ đầu vai đến dưới mắt cá tay 3cm. - Cửa tay (Ct): Đo vòng quanh cườm tay hoặc nắm tay lại và đo vòng quanh nắm tay. - Vòng cổ (Vc): Đo vừa sát quanh vòng chân cổ. - Vòng ngực (Vn): Đo vừa sát quanh chỗ nở nhất của ngực. Ni mẫu: - Dài áo: 70cm - Ngang vai: 42cm - Dài tay: + Tay ngắn: 24cm + Tay dài: 58cm - Cửa tay: 22cm - Vòng cổ: 36cm - Vòng ngực: 84cm 2. Cách tính vải a/ Vải khổ 0,9m 2 (bề dài áo + lai + đường may) + (bề dài tay + lai + đường may). b/ Vải khổ 1,2m - 1,6m Bề dài áo + bề dài tay + lai + đường may. 41
  42. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 3. Cách vẽ và cắt 3.1. Thân trước a/ Xếp vải - Xếp 2 biên vải trùng nhau, bề trái ra ngoài, biên vải hướng về phía người cắt. - Từ biên vải đo vào 4cm đinh áo + 1,5cm cài nút. b/ Cách vẽ b.1/ Các đường ngang - Dài áo: AB = Da - 1/10 Vc (vai chồm) = 70 - 36/10 = 66,4cm. - Sa vạt: BS - 2cm. - Hạ cổ: AF = 1/5 Vc - 0,5cm = 36/5 - 0,5 = 6,7cm. - Hạ vai: GH = 1/10 Nv = 42/10 = 4,2cm. - Hạ nách: AC = 1/4 Vn = 84/4 = 21cm. b.2/ Các đường xuôi - Ngang cổ: AE = 1/5 Vc - 0,5cm = 6,7cm. - Ngang vai: AG = 1/2 Nv - 0,5cm = 42/2 - 0,5 = 20,5cm. - Ngang ngực (kích): CC1 = 1/4 Vn + 3 - 4cm cử động (tuỳ ý) = 84/4 + 3 = 24cm. - Ngang mông (thùng) = Ngang ngực = 24cm. Nối đường sườn áo C1B1. Giảm eo áo 1 - 1,5cm. Vẽ cong lai áo B1S. Nếu lai bầu thì vẽ như áo sơ-mi nữ. b.3/ Vẽ cổ áo Nối EF. O là điểm giữa của EF. Nối OE1. Lấy OO1 = 1/3 OE1. Vẽ cong vòng cổ qua các điểm E, O1, F. b.4/ Vẽ nách áo Nối đường sườn vai EH. CC2 = AG - 2cm = 20,5 - 2 = 18,5cm. Nối HC2. C2I = 1/2 HC2. Vẽ cong vòng nách giống áo tay ráp căn bản. c/ Cách cắt 42
  43. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Cắt 2 mảnh thân trước đối xứng nhau. - Vòng cổ chừa 0,5cm đường may. - Sườn vai chừa 1cm đường may. - Vòng nách chừa 0,7cm đường may. - Sườn áo chừa 1cm đường may. - Lai áo chừa 2 - 3cm đường may nếu may vạt ngang, 1cm đưòng may nếu may vạt bầu. 3.2. Thân sau a/ Xếp vải - Từ biên vải đo vào 1/4 Vn + 3 - 4cm cử động + 1cm đường may, xếp vải theo cạnh vải xuôi, bề trái ra ngoài. - Nếp vải gấp đôi hướng về phía người cắt. b/ Cách vẽ Sau khi cắt thân trước, đặt thân trước lên phần vải vẽ thân sau, lấy dấu các đoạn: - Chiều dài thân trước. - Hạ nách thân trước. b.1/ Các đường ngang - Dài áo: AB = Da + 1/10 Vc = 70 + 36/10 = 73,6cm. - Hạ cổ: AF = 1/10 Vc (chồm vai) = 36/10 = 3,6cm. - Hạ vai: GH = 1/10 Nv = 4,2cm. - Hạ nách: AC = 1/4 Vn + 2/10 Vc (2 lần chồm vai) = 84/10 + 2.36/10 = 28,2cm. b.2/ Các đường xuôi - Ngang cổ: AE = 1/5 Vc = 36/5 = 7,2cm. - Ngang vai: AG = 1/2 Nv = 42/2 = 21cm. - Ngang ngực: CC1 = 1/4 Vn + 3 - 4cm cử động = 24cm. - Ngang mông: BB1 = Ngang ngực = 24cm. Nối đường sườn áo C1B1. Giảm eo áo 1 - 1,5cm. Nối thẳng lai áo BB1. Nếu lai bầu thì vẽ như áo sơ-mi nữ. b.3/ Vẽ cổ áo Vẽ hình chữ nhật AEE1F. E1F1 = F1F. Vẽ cong vòng cổ qua các điểm E, F1, F. 43
  44. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 44
  45. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY b.4/ Vẽ nách áo Nối đường sườn vai EH. CC2 = AG - 1cm = 21 - 1 = 20cm. Nối HC2. C2I = 1/2 HC2. Vẽ cong vòng nách như thân trước. c/ Cách cắt - AB là đường vải gấp đôi. - Cắt chừa đường may như thân trước. - Đường nối đô áo BB2 chừa 1cm đường may. 3.3. Tay áo a/ Xếp vải - Từ biên vải đo vào (1/4 Vn - 1cm) + 1cm đường may, xếp vải theo cạnh vải xuôi, bề trái ra ngoài. - Nếp vải gấp đôi hướng về phía người cắt. b/ Cách vẽ - Dài tay: + Tay ngắn: AB = 24cm. + Tay dài: AB = Dt - Bề cao măng-sét 7cm = 58 - 7 = 51cm. - Hạ nách tay: AC = 1/10 Vn = 84/10 = 8,4cm. - Ngang tay: CC1 = 1/4 Vn - 1cm = 84/4 - 1 = 20cm. - Cữa tay: + Tay ngắn: BB1 = CC1 - 2cm = 20 - 2 = 18cm. Nối sườn tay C1B1. Giảm sườn tay B1B2 = 1cm. Vẽ cong lai tay qua BB2. + Tay dài: BB1 = 1/2 Ct + 1cm xếp ly + 1cm cài nút = 22/2 + 1 + 1 + 13cm. Nối sườn tay C1B1. Vẽ cong sườn tay 1cm. Vẽ đường xẻ ở phần tay sau: DB = DB1. Chiều dài đường xẻ DE = Bề cao măng-sét + 5cm = 7 + 5 = 12cm. - Vẽ nách tay trước: Nối AC1. E là điểm giữa. Đoạn C1E vẽ cong vào 0,5cm. Đoạn EA vẽ cong ra 1,5cm. Vẽ cong vòng nách tay trước qua các điểm C1, E, A. - Vẽ nách tay sau: FF1 = 1cm. 45
  46. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY AA1 = 3cm. Vẽ cong vòng nách tay sau qua các điểm C1, F, A1, A theo vòng nách tay trước. c/ Cách cắt - AB là đường vải gấp đôi. - Vòng nách chừa 0,7cm: cắt theo vòng nách sau, sau đó mới giảm vòng nách trước. - Sườn tay chừa 1cm. - Lai tay: + Tay ngắn: chừa 2 - 3cm. + Tay dài: chừa 1cm đường may. 3.4. Trụ tay 46
  47. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Cách vẽ và cắt giống áo sơ-mi nữ: chiều dài trụ 16 - 18cm. 3.5. Nẹp cữa tay (miếng đáp măng-sét) a/ Cách vẽ - Chiều cao miến đáp: AB = 6 - 8cm. - Chiều rộng miếng đáp: AC = 1/2 Ct + 1cm cài nút = 22/2 + 1 =12cm. b/ Cách cắt - AB là đương vải gấp đôi. - Cắt 4 miếng vải măng - sét chừa đều 1cm đưòng may xung quanh - Cắt 2 miếng vải dựng không chừa đường may. 3.6. Bâu áo Vẽ bâu áo tơ-năng. Cách vẽ và cắt giống như bâu áo sơ-mi nữ. a/ Chân bâu - Dài bâu: AB = 1/2 Vc trên thân áo (đo tới đường đinh áo) = 21cm. - Bề cao chân bâu: AC = 3,5cm ( tuỳ ý). b/ Lá bâu Bề cao lá bâu: CE = AC + 1cm = 4,5cm. 3.7. Đô áo (cầu vai) a/ Cách vẽ Đặt thân sau lên phần vải vẽ đô áo và vẽ đô áo dựa vào thân sau. - Chiều cao đô áo: FB = 1/10 Vn = 84/10 = 8,4cm. - Nếu xếp ply thì thân sau cộng thêm 2cm ply phần dưới đô áo. b/ Cách cắt - FB là đường vải gấp đôi. - Cắt 2 miếng vải đô áo chừa đường may tương tự như thân áo. - Đường nối thân áo BB1 chừa 1cm đường may. 3.8. Túi áo 47
  48. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY a/ Cách vẽ - Miệng túi: AB = 1/4 Nv = 0,5cm = 42/4 + 0,5 = 11cm. - Dài túi: AC = Miệng túi + 2cm = 13cm. - Đáy túi: CD = Miệng túi + 0,5cm = 11,5cm. BB1 = DD1 = 1cm. Vẽ cong đáy túi tại C và D. b/ Cách cắt - Cắt túi áo chừa đều 1cm đường may xung quanh. - Miệng túi chừa 3,5cm đường may. 4. Cách may - May bâu áo. - Lên lai tay: áp dụng đường may mí ngầm (tay ngắn). - May chỗ xẻ măng-sét: áp dụng cách viền chỗ xẻ măng - sét. - May măng-sét: áp dụng may lộn 1 đường. - Ráp đô áo với phần dưới thân sau. - Ráp sườn vai. - Ráp bâu vào thân áo: áp dụng đường may tra lật đè mí. - Ráp tay vào thân áo: áp dụng đường may can lật. - Ráp đường sườn thân và đường sườn tay áo: áp dụng đường may can. - Ráp măng-sét vào tay áo: áp dụng đường may tra lật đè mí. - Lên lai áo: áp dụng đường may mí ngầm. - May nẹp túi áo và ráp túi áo vào thân. 48
  49. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY - Thùa khuy, kết nút. - Hoàn tất sản phẩm. 49
  50. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY II - ÁO PY-JA-MA Áo Py-ja-ma may bâu Đăng-tông. 1. Cách đo Giống như cách đo áo sơ-mi nam. Ngoài ra ta cần đo thêm: - Hạ eo (He): Đo từ xương ót tới ngang thắt lưng. Ni mẫu: - Dài áo (Da): 67cm. - Ngang vai (Nv): 42cm. - Dài tay (Dt): 57cm. - Cữa tay (Ct): 30cm. - Vòng cổ (Vc): 36cm. - Vòng ngực (Vn): 84cm. - Hạ eo (He): 44cm. 2. Cách tính vải Giống như cách tính vải áo sơ-mi nam. 3. Cách vẽ và cắt 3.1. Thân trước a/ Xếp vải Giống như cách xếp vải thân trước áo sơ-mi nam. b/ Cách vẽ b.1/ Các đường ngang - Dài áo: AB = Da + 1cm = 67 + 1 = 68cm. - Sa vạt: BS = 2cm. - Hạ cổ: AF = 1/5 Vc = 36/5 = 7,2cm. - Hạ vai: GH = 1/10 Nv = 42/10 = 4,2cm. - Hạ nách: AC = 1/4 Vn + 1cm = 84/4 + 1 = 22cm. - Hạ eo: AD = He + 1cm = 44 + 1 = 45cm. 50
  51. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 51
  52. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY b.2/ Các đường xuôi - Ngang cổ: AE = 1/5 Vc = 7,2cm. - Ngang vai: AG = 1/2 Nv = 42/2 = 21cm. - Ngang ngực: CC1 = 1/4 Vn + 4cm cử động = 84/4 + 4 = 25cm. C1C2 = Ngang vai - 2cm = 21 - 2 = 19cm. Nối HC2. K là điểm giữa của HC2. C1C3 = 3cm + 2cm (rộng ben) = 5cm. C3C4 = 2cm. Vẽ cong vòng nách áo qua các điểm H, K, C4. Ngang ngực (thực tế trên áo): CC4 =CC1 + CC3 = 25 + 5 = 30cm. - Ngang mông: BB1 = Ngang ngực - 1cm = 30 - 1 = 29cm. Nối đường sườn áo C4B1, Ngang eo vẽ cong vào 1cm. Vẽ cong lai áo B1S. b.3/ Vẽ cổ áo Vẽ cong vòng cổ giống áo sơ-mi nam. Kéo dài vòng cổ thêm một đoạn FF1 = 3cm. Trên đường cài nút lấy điểm I nằm ngang với C. Nối đường ve áo F1I. b.4/ Vẽ ben áo DD2 = 2/3 DD1. Nối C1D2, kéo dài thêm 12cm. Vẽ ben eo rộng 2cm. c/ Cách cắt - Ve áo F1I chừa 1cm đường may. - Vòng cổ chừa 0,5cm. - Sườn vai chừa 1cm. - Vòng nách chừa 0,7cm. - Sườn áo chừa 1cm. - Lai áo chừa 2 - 3cm. 3.2. Thân sau a/ Xếp vải Giống như cách xếp vải thân sau áo sơ-mi nam. b/ Cách vẽ 52
  53. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Sau khi cắt thân trước, đặt thân rrước lên phần vải vẽ thân sau và lấy dấu các đoạn: - Chiều dài thân trước. - Hạ nách thân trước. - Hạ eo thân trước. b.1/ Các đường ngang - Dài áo: AB = Da + 2cm = 67 + 2 + 69cm. - Hạ cổ: À = 2cm. - Hạ vai: GH = 1/10 Nv - 0,5cm = 42/10 - 0,5 = 20,5cm. - Hạ nách: như thân trước - Hạ eo: như thân trước. b.2/ Các đường xuôi - Ngang cổ: AE = 1/5 Vc = 7,2cm. - Ngang vai: AG = 1/2 Nv = 21cm. - Ngang ngực: CC1 = 1/4 Vn + 1cm = 84/4 + 1 = 22cm. - Ngang mông: BB1 = Ngang ngực - 1cm = 22 - 1 =21cm. Nối đường sườn áo C1B1, ngang eo vẽ cong vào 1cm. Nối đường lai áo BB1. b.3/ Vẽ cổ áo Vẽ cong cổ áo EF như hình vẽ. b.4/ Vẽ nách áo CC2 = AG - 1cm = 21 - 1 = 20cm. Nối HC2. I là điểm giữa của HC2. Vẽ cong vòng nách áo qua các điểm H, I, C1. c/ Cách cắt - AB là đường vải gấp đôi. - Cát chừa đường may như thân trước. 3.3. Tay áo Tay áo py-ja-ma có 2 đường nối sườn tay nằm ở giữa đường nách trước và đường nách sau. Do đó tay áo được chia thành 2 phần không đều nhau: phần tay lớn và phần tay nhỏ. a/ Cách vẽ 53
  54. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY - Dài tay: AB = Dt = 57cm. - Hạ nách tay: AC = 1/10 Vn + 2cm = 84/10 + 2 = 23cm. - Hạ khuỷ tay: AD = 1/2 AB = 57/2 = 28,5cm. - Ngang tay: AA1 = 1/4 Vn = 21cm. AE = 1/3 AC = 23/3 = 7,7cm. EF = 1/3 AC + 1cm = 8,7cm. EE1 = 1cm. a.1/ Phần tay lớn AO = 1/2 AA1. Nối E1O và OF1. Vẽ cong vòng nách lớn E1OF1. DD1 = BB1 =AA1 - 2cm = 21 - 2 = 19cm. B1B2 = 1/2 Ct + 1cm = 30/2 + 1 = 16cm. Điểm B1 giảm 1cm, điểm B2 thêm 1cm. Nối đường sườn tay phía trước F1D1B1. Nối đường sườn tay phía sau E1DB2. Đoạn DB2 vẽ hơi cong. Nối đường cửa tay B1B2. a.2/ Phần tay nhỏ F1F2 = 2cm. Nối E1O và OF2. 54
  55. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Vẽ cong vòng nách nhỏ E1OF2. DD1 = BB1 = AA1 - 4cm = 17cm. B1B2 = 1/2 Ct - 1cm = 14cm. Điểm B1 giảm 1cm, điểm B2 thêm 1cm. Nối đường sườn tay phía trước F2D1B1. Nối đường sườn tay phía sau E1DB2. Đoạn DB2 vẽ hơi cong. Nối đường cửa tay B1B2. b/ Cách cắt Cắt 2 miếng tay lớn và 2 miếng tay nhỏ. - Vòng nách chừa 0,7cm. - Sườn tay chừa 1cm. - Cửa tay chừa 1cm ( may miếng đáp tay áo). 3.4. Miếng đáp tay áo a/ Cách vẽ Dựa vào tay áo để may miếng đáp tay: - Bên lớn = 6cm. - Bên nhỏ = 3cm. Khoảng giữa vẽ cong lõm vào 0,5cm. b/ Cách cắt Cắt chừa xung quanh 1cm đường may. 55
  56. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 3.5. Miếng đáp ve a/ Cách vẽ Dựa vào thân trước để vẽ miếng đáp ve: sang dấu đinh áo, ve áo, vòng cổ, sườn vai của thân trước sang phần vải vẽ ve áo. EE1 = 4cm. IJ = 2cm. JJ1 = 5cm. Vẽ cong đoạn J1E1. b/ Cách cắt Cắt 2 miếng vải đáp ve đối nhau, đoạn J1E1 chừa 0,5cm đường may. 3.6. Bâu áo a/ Cách vẽ - Dài bâu: AB = 1/2 Vc đo trên áo (đo cách đầu va áo F1 2cm). - Bề cao bâu: AC = 8cm. Vẽ hình chữ nhật ABCD. BB1 = 1,5cm. DD1 = 2cm. Vẽ bâu áo AB1D1C. khoảng giữa AB vẽ cong đến B1. b/ Cách cắt - AB là đường vải gấp đôi. - Cắt 2 miếng vải bâu chừa đều 1cm đường may xung quanh. - Cắt 1 miếng vải dựng lót không chừa đường may. 56
  57. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 3.7. Túi trên a/ Cách vẽ - Miệng túi: AB = 1/2 CC1 thân trước = 25/2 = 12,5cm. - Bề sâu túi: BC = Miệng túi + 2cm = 14,5cm. - Đáy túi: CD = Miệng túi + 0,5cm = 13cm. BB1 = CC1 = DD1 = 0,5cm. b/ Cách cắt - Cắt 1 túi trên chừa đều 1cm đường may. - Cắt miếng đáp túi tương tự như miếng đáp tay: + Cạnh lớn 4cm. + Cạnh nhỏ 3cm. Chừa đều 1cm đường may. 3.8. Túi dưới 57
  58. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY a/ Cách vẽ - Miệng túi: AB = 1/2 BB1 thân trước = 29/2 = 14,5cm. - Bề sâu túi: BC = Miệng túi + 2cm = 16,5cm. - Đáy túi: CD = Miệng túi + 1cm = 15,5cm. BB1 = CC1 = DD1 = 1cm. b/ Cách cắt - Cắt 2 túi dưới đối xứng nhau. - Cắt túi dưới và miếng đáp tương tự như túi trên. 4. Cách may - May bâu áo. - May tay áo: + Nối đường sườn tay trước: áp dụng đường may can lật hoặc can lật đè. + May miếng đáp tay vào tay áo: áp dụng đường may viền gấp mép, vải nẹp ở bề phải. + May đường sườn tay phía sau: ấp dụng đường may lộn 2 đường. - May ben thân trước: áp dụng đường may can. - Ráp ve áo. - Ráp đường sườn vai: áp dụng đường may can lật. - Ráp bâu vào thân áo. - Ráp đường sườn thân: áp dụng đường may can. - Ráp tay vào thân áo: áp dụng đường may can. - Lên lai áo: áp dụng đường may mí ngầm. - May túi áo: + May miếng đáp vào túi: áp dụng đường may viền gấp mép, vải nep ở bề phải. + Ráp túi vào thân áo: áp dụng đường may mí ngầm. - Thùa khuy, kết nút. - Hoàn chỉnh sản phẩm. 58
  59. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY III - ÁO BẢO HỘ LAO ĐỘNG (KIỂU BỜ-LU-DÔNG) Áo bảo hộ lao động thường được may kiểu bờ-lu-dông: có các đường cắt cúp, ráp đô và có nẹp lai áo với mục đích làm cho áo được gọn gàng nhưng vẫn tạo được sự thoái mái cho người lao động. Do đó ta sẽ vẽ cắt mẫu rập trước sau đó mới đặt mẫu rập các phần của thân áo lên vải để cắt. 1. Cách đo Giống như cách đo áo sơ-mi nam, chỉ khác phần dài áo: - Dái áo: Đo từ xương ót đến dưới eo từ 15 - 20cm. Ni mẫu: - Dài áo: 55cm - Ngang vai: 42cm - Dài tay: 58cm - Cửa tay: 22cm - Vòng cổ: 36cm - Vòng ngực: 84cm 2. Cách tính vải Giống như cách tính vải áo sơ-mi nam. 3. Cách vẽ và cắt Từ thân áo sơ-mi nam bâu tơ-năng, ta điều chỉnh các chi tiết cho phù hợp: 3.1. Thân trước a/ Đô áo - Bề cao đô: AI = 1/2 Vc = 36/2 = 18cm. Cắt chừa đường may xung quanh như đô áo sơ- mi đô rời. b/ Thân dưới B1B2 = 1cm. JK = 5cm. BL = 1/2 BB2. Nối KL. 59
  60. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Các phần khác vẫn giữ nguyên như áo sơ-mi căn bản. Cắt chừa đường may 1cm ở đường nối KL. 3.2. Thân sau a/ Đô áo - Bề cao đô: AI = 1/10 Vn + 2cm = 84/10 + 2 = 10,4cm. Cát chừa đường may xung quanh như đô áo sơ-mi đô rời. b/ Thân dưới B1B2 = 1cm. JK = 1/3 JI. LB2 = 1/2 BB2. Nối KL. Cắt chừa đường may 1cm ở đường nối KL. 60
  61. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 3.3. Tay áo Giống như tay áo mămg sét áo sơ-mi. 3.4. Bâu áo Vẽ kiếu bâu lật (cổ bẻ). - Bề dài bâu: AB = 1/2 Vc trên áo - 1,5cm (phần cài nút) = 21 - 1,5 = 19,5cm. - Bề cao bâu: CC1 = 8cm. AC = 3cm. DD1 = 3cm. Vẽ bâu áo CBC1D1. Cắt giống như bâu áo py-ja-ma. 3.5. Túi áo Có thể cắt túi đáy tròn, đáy nhọn hoặc đáy xéo góc tuỳ ý (kích thước như túi áo sơ-mi nam). 3.6. Miếng đáp lai Vẽ đáp lai hình chữ nhật. - Chiều dài = Vòng lai áo (đo trên thân trước và thân sau của áo) + 2cm đường may. - Chiều rộng: 4 - 5cm + 2cm đường may. 61
  62. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 4. Cách may - May bâu: giống như cách may bâu đăng-tông. - May đường xẻ tay áo: giống như áo sơ-mi. - May ráp đường KL của 2 thân trước và thân sau: áp dụng đường may cuốn đè mí. - May ráp đô thân trước và thân sau: áp dụng đường may cuốn đè mí. - May túi áo. - May ráp sườn vai : áp dụng đường may cuốn đè mí. - Ráp bâu vào thân áo. Các giai đoạn còn lại thực hiện như quy trình may áo sơ-mi tay măng-sét. 62
  63. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Chương III CÁC DẠNG QUẦN NAM I - QUẦN ĐÙI 1. Cách đo - Dài quần (Dq): Đo từ ngang thắt lưng đến ngang đùi. - Vòng mông (Vm): Đo vừa sát quanh chỗ nở nhất của mông. Ni mẫu: - Dài quần: 40cm. - Vòng mông: 88cm. 2. Cách tính vải Giống như quần đáy giữa lưng thun. 3. Cách vẽ và cắt 3.1. Xếp vải Giống như quần đáy giữa lưng thun. 3.2. Cách vẽ a/ Các đường ngang - Dài quần (Dq): AB = 40cm. - Hạ đáy: AC = 1/4 Vm + 6 - 8cm = 88/4 + 7 = 29cm. b/ Các đường xuôi - Ngang lưng: AA1 = 1/4 Vm + 1cm = 23cm. - Ngang đáy: CC1 = 1/4 Vm + 6 - 8cm = 29cm. - Ngang ống: BB1 = CC1 - 3cm = 29 - 3 = 26cm. c/ Vẽ đường đáy: 63
  64. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY - Vào đáy: C1C2 = 3cm. Nối A1C2. Vẽ cong vòng đáy quần giống như quần đáy giữa lưng thun. c/ Vẽ đường ống Nối đường sườn ống C1B1C2. B1B2 = 2cm. Nối đường lai quần BB2. Vẽ lỏm cong vào giữa 0,5cm. 64
  65. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 3.3. Cách cắt - Vòng đáy, sườn ống chừa 1cm đường may. - Lưng, lai quần chừa 2cm đường may. 4. Cách may - Ráp sườn ống: áp dụng đường may can rẽ hoặc may lộn 2 đường. - Ráp đường đáy quần: áp dụng đường may can rẽ hoăc may lộn 2 đường. - May lưng quần: áp dụng đường may mí ngầm. - Lên lai quần: áp dụng đường may mí ngầm. - Luồn thun vào lưng quần. - Hoàn chình sản phẩm. 65
  66. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY II - QUẦN ĐÙI THỂ THAO 1. Cách vẽ a/ Thân quần - Dài quần (cũng là hạ đáy): AB = 1/4 Vm + 6 - 8cm (tuý ý) = 88/2 + 6 = 28cm. - Ngang lưng: AA1 = 1/4 Vm + 1cm = 23cm. - Ngang ống: BB1 = 1/4 Vm + 2cm = 24cm. B1B2 = 4cm. Vẽ cong BB2 0,5cm. Vẽ thân quần qua các điểm A, A1, B2, B. b/ Miếng đáy quần Vẽ miếng đáy hình thoi. - Đường chéo dài: AB = 2/10 Vm = 2.88/10 = 17,6cm. - Đường chéo ngắn: CD = 1/10 Vm + 2cm = 10,8cm. Vẽ miếng đáy quần qua các điểm A, B, C, D. 2. Cách cắt - Lưng quần chừa 2cm đường may. - Các đường còn lại chừa 1cm đường may. 66
  67. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 3. Cách may - Ráp miếng đáy quần vào thân quần: áp dụng đường may cuốn đè mí. - Ráp đường đáy quần: áp dụng đường may cuốn đè mí. - May lưng quần: áp dụng đường may mí ngầm. - Lên lai quần: áp dụng đường may mí ngầm. - Luồn thun vào lưng quần. - Hoàn chỉnh sản phẩm. 67
  68. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY III - QUẦN PY-JA-MA Dạng quần mặc thường ngày có 2 thân không đều nhau. 1. Cách đo - Dài quần (Dq): Đo từ ngang thắt lưng đến gót chân (dài, ngắn tuỳ ý). - Vòng mông (Vm): Đo vừa sát quanh chỗ nở nhất của mông. - Rộng ống (Rô): Rộng, hẹp tuỳ ý. Ni mẫu: - Dài quần: 100cm - Vòng mông: 88cm - Rộng ống: 26cm 2. Cách tính vải Giống như quần đáy giữa lưmg thun. 3. Cách vẽ và cắt 3.1. Thân trước a/ Xếp vải - Từ biên vải đo vào 1/4 Vm + 1/10 Vm cử động + 2cm đường may, xếp vải theo cạnh vải xuôi, bề trái ra ngoài. Nếp vải gấp đôi hướng về phía người cắt. - Vẽ lưng quần bên tay phải, lai quần bên tay trái. b/ Cách vẽ b.1/ Các đường ngang - Dài quần (Dq): AB = 100cm. - Hạ đáy: AC = 1/4 Vm + 6cm = 88/4 + 6 = 28cm. b.2/ Các đường xuôi - Ngang lưng: AA1 = 1/4 Vm + 4cm = 26cm. - Ngang đáy: CC1 = 1/4 Vm + 1/10 Vm = 88/4 + 88/10 = 30,8cm (31cm). - Ngang ống: BB1 = Rô - 1cm = 26 - 1 = 25cm. 68
  69. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 69
  70. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY b.3/ Vẽ đường đáy Vẽ A1C2 vuông góc CC1. Vẽ cong vòng đáy thân trước quần giống như quần đáy giữa lưng thun. b.4/ Vẽ đường ống C1I = 1/3 C1B1. Vẽ đường sườn ống C1I B1, đoạn C1I vẽ cong 1cm. c/ Cách cắt - Lưng quần chừa 3cm đường may. - Vòng đáy, sườn ống chừa 1,5cm đường may. - Lai quần chừa 4cm đường may hoặc chừa 1cm để cặp miếng đáp như tay áo py-ja-ma. 3.2. Thân sau a/ Xếp vải - Từ biên vải đo vào 1/4 Vm + (1/8 Vm + 2cm) cử động + 2cm đường may, xếp vải như thân trước. - Đặt thân trước lên vải thân sau để vẽ và cắt thân sau. b/ Cách vẽ b.1/ Các đường ngang - Dài quần: như thân trước. - Hạ đáy: AC4 = AC + 1cm = 28 + 1 = 29cm. b.2/ Các đường xuôi - Ngang lưng: AA2 = 1/4 Vm + 2cm = 24cm. A2A3 = 2cm. Nối AA3. - Ngang đáy: C4C3 = 1/4 Vm + 1/8 Vm + 2cm = 88/4 + 88/8 + 2 = 35cm. - Ngang ống: BB2 = Rô + 1cm = 26 + 1 = 27cm. b.3/ Vẽ đường đáy Vẽ cong vòng đáy thân sau A3EC3. b.4/ Vẽ đường ống I I1 = 3cm. Vẽ đường sườn ống C3I1B2 giống như đường sườn ống thân trước. 70
  71. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY c/ Cách cắt Giống như thân trước. 4. Cách may Giống như cách may quần đùi. 71
  72. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY IV - QUẦN TÂY 1. Cách đo - Dài quần (Dq): Đo từ ngang thắt lưng đến gót chân (dài, ngắn tuỳ ý). - Hạ gối (Hg): Đo từ thắt lưng đến trên đầu gối 3 - 4cm. - Vòng eo (Ve): Đo vừa sát quanh vòng eo chỗ thắt lưng. - Vòng mông (Vm): Đo vừa sát quanh chỗ nở nhất của mông. - Rộng ống (Rô): Rộng, hẹp tuỳ ý. Ni mẫu: - Dài quần: 100cm - Hạ gối: 50cm - Vòng eo: 72cm - Vòng mông: 88cm - Rộng ống: 24cm 2. Cách tính vải a/ Vải khổ 0,9m 2(bề dài quần + lưng + lai). b/ Vải khổ 1,2m Dài quần + lưng + lai + 50cm. c/ Vải khổ 1,6m Dài quần + lưng + lai. 3. Cách vẽ và cắt 3.1. Xếp vải - Xếp 2 biên vải trùng nhau, bề trái ra ngoài, biên vải hướng về phía người cắt. - Từ biên vải chừa vào 2cm đường may. Vẽ lưng quần bên tay phải, lai quần bên tay trái. 3.2. Thân trước 72
  73. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY a/ Cách vẽ a.1/ Các đường ngang - Dài quần: AB = Dq - 3cm lưng = 100 - 3 = 97cm. - Hạ đáy: AC = 1/4 Vm + 2cm = 88/4 + 2 = 24cm. - Hạ gối: AD = Hg = 50cm. a.2/ Các đường xuôi AA1 = 3cm. - Ngang lưng: A1A2 = 1/4 Ve = 72/4 = 18cm. - Ngang đáy: CC1 = 1/4 Vm + 1/20 Vm = 88/4 + 88/20 = 26,4cm. Đường chính trung là đường nằm giữa ngang đáy, ngang gối, ngang ống quần: OC = OC1. Từ O kẻ đường thẳng song song với AB, gặp đường ngang gối tại O1, gặp đường ngang ống tại O2. - Ngang gối: D1D2 = CC1 - 2 - 4cm = 26,4 - 2 = 24,4cm (O1D1 = O2D2). - Ngang ống: B1B2 = Rô - 2cm = 24 - 2 = 22cm (O2B1 = O2B2). a.3/ Vẽ đường đáy - Vẽ vòng đáy bên trái: CC2 = 1/4 Vm + 1cm = 88/2 + 1 = 23cm. Nối A2C2. Vẽ cong vòng đáy bên trái giống như quần đáy giữa lưng thun. - Vẽ vòng đáy bên phải: Vẽ giảm vòng đáy bên phải cách vòng đáy bên trái 0,7cm. a.4/ Vẽ đường ống Vẽ đường sườn ống CD1B1 và C1D2B2. Đoạn C1D2 vẽ cong 1cm để ống quần không bị gãy. Đoạn CD1 vẽ cong 0,5cm. Vẽ cong đường sườn hông CA1. a.5/ Vẽ túi xéo - Đầu trên của miệng túi cách điểm A1 của lưng quần 3cm. - Đầu dưới của miệng túi nằm trên đường sườn hông. - Miệng túi dài 17cm. b/Cách cắt - Lưng quần chừa 1cm. - Vòng đáy chừa 1,5cm đường may đoạn ráp với dây kéo, chừa 1cm đường may đoạn dưới. - Sườn ống, sườn hông chừa 2cm đường may. 73
  74. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 74
  75. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY - Lai quần chừa 3 - 4cm. 3.3. Thân sau a/ Cách vẽ Đặt thân trước lên phần vải vẽ thân sau và lấy dấu các đoạn: a.1/ Các đường ngang - Dài quần: AB = Dq - 3cm = 97cm. - Hạ đáy: AC = Hạ đáy thân trước + 1cm = 25cm. - Hạ gối: AD = Hg = 50cm. a.2/ Các đường xuôi AA1 = 3cm. - Ngang lưng: A1A2 = 1/4 Ve + 3cm ben = 72/4 + 3 = 21cm. A2A3 = 1,5cm.Vẽ nối đường lưng quần A1A3. - Ngang đáy: CC1 = (1/4 Vm + 2cm) + 1/10 Vm = 88/4 + 2 +88/10 = 32,8cm. Từ điểm giữa O vẽ đường chính trung song song với AB, gặp đường ngang gối tại O1, gặp đường ngang ống tại O2. - Ngang gối: D1D2 = D1D2 thân trước + 4cm = 24,4 + 4 = 28,4cm (O1D1 = O2D2). - Ngang ống: B1B2 = B1B2 thân trước + 4cm = 22 + 4 = 26cm ( O2B1 = O2B2). a.3/ Vẽ đường đáy CC2 = 1/4 Vm + 2cm = 88/4 + 2 = 24cm. Nối A3C2. A3G = 2/3 A3C2. C1H = 4cm. Nối HG, I là điểm giữa. Nối IC2, J là điểm giữa. Vẽ cong vòng đáy thân sau A3 G J H C1. a.4/ Vẽ đường ống Vẽ đường sườn ống CD1B1 và C1D2B2. Đoạn C1D2 vẽ cong 1,5 - 2cm. Vẽ cong đường hông quần CA1. a.5/ Vẽ ben quần A1P = PA3. Vẽ PQ // A3C2. - Chiều dài ben: PQ = 10 - 12cm. - Chiều rộng ben = 3cm (mỗi bên 1,5cm). 75
  76. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY a.6/ Vẽ túi sau - Ngang miệng túi: 10 - 12cm. - Rộng miệng túi = 1cm. Miệng túi nằm song song và cách đường lưng quần A1A3 = 10cm. b/ Cách cắt - Lưng quần chừa 1cm. - Vòng đáy chừa đường may tại A3 = 3cm, đến C1 còn 1cm. - Sườn ống, sườn hông chừa 2cm đường may. - Lai quần chừa 3 - 4cm. 3.4. Nẹp lưng a/ Cách vẽ - Chiều dài nẹp: AB = 1/2 Số đo vòng eo = 72/2 = 36cm. - Chiều cao nẹp: AC = 3 - 3,5cm. BB1 = 2cm. Vẽ cong cạnh dưới của nẹp AB1. Từ C vẽ cạnh trên của nẹp song song cạnh dưới. Nẹp bên phải vẽ dài thêm 5 - 6cm để cài khuy. Đầu nẹp có thể vẽ vuông hoặc cong tròn. b/ Cách cắt - Cắt 4 miếng nẹp lưng đối xứng nhau từng đôi một, chừa 1cm đường may ở chiều dài hai bên, chừa 5cm đường may ở hai đầu. - Cẳ 2 miếng vải lót không chừa đường may. 76
  77. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 4. Cách may - May ben ở thân sau. - May túi ở thân trước và túi mổ ở thân sau. - May ráp dây kéo ở thân trước. - Ráp đường sườn sườn hông: áp dụng đưòng may can rẽ. - May nẹp lưng. - May ráp nẹp lưng vào ngang lưng quần. - Ráp sườn ống: áp dụng đường may can rẽ. - Ráp vòng đáy quần từ trước ra sau: áp dụng đường may can. - Lên lai quần. - Thùa khuy, đính nút hoặc kết móc. - Hoàn chỉnh sản phẩm. Kết thúc chương trình TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 77
  78. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 78
  79. Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Giảng viên: Đặng Duy Hà Khoa: SƯ PHẠM TỰ NHIÊN 79