Đề án Vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường ở nước ta
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề án Vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường ở nước ta", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_an_vai_tro_cua_nha_nuoc_trong_nen_kinh_te_thi_truong_o_nu.pdf
Nội dung text: Đề án Vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường ở nước ta
- Đề án kinh tế chính trị ĐỀ TÀI: Vai trò của nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng ở n−ớc ta 1
- Đề án kinh tế chính trị Lời Mở Đầu Nh− mọi ng−ời đã biết, kinh tế thị tr−ờng lμ một kiểu tổ chức kinh tế phản ánh trình độ phát triển cao của văn minh nhân loại. Từ tr−ớc đến nay nó tồn tại vμ phát triển chủ yếu ở các n−ớc chủ nghĩa t− bản, lμ nhân tố quyết định sự tồn tại vμ phát triển của chủ nghĩa t− bản. Chủ nghĩa t− bản đã biết lợi dụng tối đa −u thế của kinh tế thị tr−ờng để phục vụ cho mục tiêu phát triển tiềm năng kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận, vμ một cách khách quan nó thúc đẩy lực l−ợng sản xuất của xã hội phát triển mạnh mẽ. Ngμy nay, kinh tế thị tr−ờng t− bản chủ nghĩa đã đạt tới giai đoạn phát triển khá cao vμ phồn thịnh trong các n−ớc t− bản phát triển. Từ đại hội IV của Đảng ( năm 1986 ) đất n−ớc ta thực hiện đ−ờng lối đổi mới ,chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa. Để đạt đ−ợc mục tiêu đã đề ra trong điều kiện kinh tế thị tr−ờng hơn 10 năm qua, đất n−ớc đã v−ợt qua bao khó khăn, thử thách giμnh đ−ợc nhiều thμnh tựu trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong đó có lĩnh vực kinh tế. Tuy nhiên trong các Văn kiện của Đảng tại đại hội lần thứ VII,VIII đã đề cập đến 4 nguy cơ thách thức đối với sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa ở n−ớc ta, trong đó chệch h−ớng xã hội chủ nghĩa có thể coi lμ nguy cơ lớn nhất. Vì vậy khả năng định h−ớng xã hội chủ nghĩa nền kinh tế thị tr−ờng n−ớc ta có trở thμnh hiện thực hay không tr−ớc hết phụ thuộc vμo vai trò lãnh đạo kinh tế của Đảng vμ nhμ n−ớc lμ nhân tố quyết định nhất bảo đảm định h−ớng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị tr−ờng cũng nh− toμn bộ sự nghiệp phát triển của đất n−ớc. Ngμy nay trong nền kinh tế thị tr−ờng hiện đại, với s− phát triển nhanh chóng của khoa học - công nghệ, nếu không có sự can thiệp của nhμ n−ớc thì không thể giải quyết đ−ợc nhiều vấn đề kinh tế lớn có tầm cỡ quốc gia, quốc tế . Vì thế kết hợp hμi hoμ giữa sự vận hμnh của cơ chế thị tr−ờng với sự điều tiết của nhμ n−ớc lμ cần thiết vμ lμ giải pháp mang lại thμnh công trên con đ−ờng phát triển. Trong mối quan hệ đó, nhμ n−ớc giữ vai trò định h−ớng tạo hμnh lang pháp lý vμ môi tr−ơng đầu t− để các chủ thể có thể có thể phát huy tính năng động, sáng tạo của mình. Nhận thức đ−ợc tầm quan trọng về vai trò của nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng nên em đã chọn đề tμi Vai trò của nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng ở n−ớc ta. Lμ một sinh viên năm thứ 2 nên tầm hiểu biết, nhận thức vμ lý luận của em còn nhiều hạn chế . Bởi vậy em rất mong đ−ợc sự giúp đỡ của thầy để bμi viết của em đ−ợc hoμn chỉnh hơn. 2
- Đề án kinh tế chính trị Em xin cảm ơn thầy giáo TS Tô Đức Hạnh đã giúp đỡ em hoμn thμnh bμi viết nμy. Phần I Những lý luận về Nền kinh tế thị tr−ờng 3
- Đề án kinh tế chính trị A . kinh tế thị tr−ờng I. Những lý luận về nền Kinh tế thị tr−ờng 1. Khái niệm vμ đặc điểm KTTT lμ nền kinh tế hμng hoá phát triển ở trình độ cao, lμ một hình thức tổ chức sản xuất xã hội hiệu quả nhất phù hợp với trình độ phát triển của xã hội hiện nay. Các đặc điểm chính của KTTT: -Các chủ thể kinh tế có tính tự chủ cao. Mỗi chủ thể kinh tế lμ một thμnh phần của nền kinh tế có quan hệ độc lập với nhau, mỗi chủ thể tự quyết định lấy hoạt động của mình. -Tính phong phú của hμng hóa. Do các chủ thể kinh tế đều tự quyết định lấy hoạt động của mình nên bất cứ hμng hoá nμo có nhu cầu thì sẽ có ng−ời sản xuất. Mμ nhu cầu của con ng−ời thì vô cùng phong phú, điều nμy tạo nên sự phong phú của hμng hoá trong nền KTTT . -Cạnh tranh lμ tất yếu trong KTTT .Hμng hoá nμo có nhu cầu lớn thí sẽ có nhiều ng−ời sản xuất. Khi có quá nhiều ng−ời cùng sản xuất một mặt hμng thì sự cạnh tranh lμ tất yếu. -KTTT lμ một hệ thống kinh tế mở, trong đó có sự giao l−u rộng rãi không chỉ trong thị tr−ờng một n−ớc mμgiữa các thị tr−ờng với nhau. -Giá cả hình thμnh ngay trên thị tr−ờng. Không một chủ thể kinh tế nμo quyết định đ−ợc giá cả. Giá của một mặt hμng đ−ợc quyết định bởi cung vμ cầu của thị tr−ờng. Nền KTTT có thể tự hoạt động đ−ợc lμ nhờ vμo sự điều tiết của cơ chế thị tr−ờng. Đó lμ các quy luật kinh tế khách quan nh− quy luật giá trị, quy luật cung cầu, l−u thông tiền tệ, cạnh tranhtác động, phối hợp hoạt động của toμn bộ thị tr−ờng thμnh một hệ thống thống nhất. 2. Ưu vμ nh−ợc điểm của nền kinh tế thị tr−ờng a. Ưu điểm Kinh tế thị tr−ờng thúc đẩy lực l−ợng sản xuất phát triển tạo ra sự cạnh tranh gắt gao giữa các nhμ sản xuất. Ng−ời tiêu dùng đ−ợc thoả mãn nhu cầu cũng nh− đáp ứng đ−ợc đầy đủ mọi chủng loại hμng hoá vμ dịch vụ. Phân công lao động ngμy cμng xã hội hoá cao. Mở rộng quan hệ nhiều loại thị tr−ờng từ thị tr−ờng địa ph−ơng, thị tr−ờng dân tộc vμ khu vực, thi tr−ờng quốc tế. Tạo xu thế liên doanh, liên kết đẩy mạnh giao l−u kinh tế, các n−ớc đang phát triển có cơ hội đ−ợc tiếp xúc đ−ợc chuyển giao công nghệ sản xuất, công 4
- Đề án kinh tế chính trị nghệ quản lý từ các n−ớc phát triển để thúc đẩy công cuộc xây dựng vμ phát triển kinh tế ở n−ớc mình Kinh tế thị tr−ờng góp phần thúc đẩy giao l−u giữa các n−ớc d−ới sự thể hiện qua cac sản phẩm dịch vụ mang bản sắc riêng của từng dân tộc, từng địa ph−ơng, từng quốc gia. b. Nh−ợc điểm Kinh tế thị tr−ờng phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho các thμnh phần kinh tế phát triển, lúc đó vai trò của kinh tế nhμ n−ớc bị giảm sút vμ chịu sức ép mạnh mẽ t− các thμnh phần kinh tế khác. Trong nền kinh tế thị tr−ờng có sự cạnh trạnh gắt gao giã các nhμ sản xuất, các nhμ phân phối dẫn đến thất nghiệp tăng cao hoạt động phúc lợi xã hội bị giảm sút. Nền kinh tế thị tr−ờng do các nhμ sản xuất hμng hoá dịch vụ chạy theo lợi nhuận gây ra hậu quả về môi tr−ờng sinh thái lμm giảm tốc độ tăng tr−ởng bền vững của quốc gia. Mặt trái của nền kinh tế thị tr−ờng đem lại lμ các tệ nạn xã hội mới nảy sinh cang ngμy cμng gia tăng. Nề kinh tế thị tr−ờng với bản chất của nó lμ lợi nhận tối đa thì việc cần định h−ớng cho các thμnh phần kinh tế lμ rất quan trọng, nếu không sẽ có nguy cơ đi chệch h−ớng xã hội chủ nghĩa đối lập với bản chất của nhμ n−ớc ta. II. Cơ chế thị tr−ờng 1. Khái niệm Trong nền kinh tế thị tr−ờng có một loạt những quy luật kinh tế vốn có của nó nh− quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh,v.vCác quy luật đó đều biểu hiện sự hoạt động của mình thông qua giá cả thị tr−ờng. Nhờ sự vận động giá cả thị tr−ờng mμ diễn ra một sự thích ứng một các tự phát giữa khối l−ợng vμ cơ cấu của sản xuất ( tổng cung ) với khối l−ợng vμ cơ cấu của sản xuất (tổng cung ), tức lμ sự hoạt động của các quy luật đó đã điều tiết nền sản xuất xã hội. Vậy: cơ chế thị tr−ờng lμ cơ chế tự điều tiết của nề kinh tế thị tr−ờng do sự tác động của các quy luật vốn có của nó. Nói một cách cụ thể hơn, cơ chế thị tr−ờng lμ hệ thống hữu cơ của sự thích ứng lẫn nhau, tự đIều tiết lẫn nhau của các yếu tố giá cả, cung cầu, cạnh tranh trực tiếp phát huy tác dụng trên thị tr−ờng để điều tiết nền kinh tế thị tr−ờng. 5
- Đề án kinh tế chính trị Cơ chế thị tr−ờng lμ một bộ máy tinh vi để phối hợp một cách không tự giác hoạt động của ng−ời tiêu dùng với các nhμ sản xuất. Cơ chế thị tr−ờng tự phát sinh vμ phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế thị tr−ờng phát sinh vμ phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế thị tr−ờng, ở đâu có sản xuất vμ trao đổi hμng hoá thì ở đó có thị tr−ờng vμ do đó coá cơ chế thị tr−ờng hoạt động. 2. Ưu điểm vμ khuyết tật của cơ chế thị tr−ờng a. Ưu điểm của cơ chế thị tr−ờng Cơ chế thị tr−ờng có những −u điểm vμ tác dụng mμ không có cơ chế nμo hoμn toμn thay thế đ−ợc. Thứ nhất, cơ chế thị tr−ờng kích thích hoạt động của chủ thể kinh tế vμ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tự do của họ. Do đó lμm cho nền kinh tế phát triển năng động, có hiệu quả. Thứ hai,sự tác động của cơ chế thị tr−ờng sẽ đ−a đến sự thích ứng tự phát giã khối l−ợng vμ cơ cấu của sản suất ( tổng cung )với khối l−ợng vμ cơ cấu nhu cầu của xã hội ( tổng cầu ). Nhờ đó ta có thể thoả mãn tốt nhu cầu tiêu dùng cá nhân về hμng vạn sản phẩm khác nhau. Nhiệm vụ nμy nếu để Nhμ n−ớc lμm sẽ phải thực hiên một số công việc rất lớn, có khi không thực hiện đ−ợc vμ đòi hỏi chi phí cao trong quá trình ra các quyết định. Thứ ba, cơ chế thị tr−ờng kích thích đổi mới kĩ thuật, hợp lý hoá sản xuất. Sức ép của cạnh tranh buộc những ng−ời sản xuất phải giảm chi phí sản xuất cá biệt đến mức tối thiểu bằng cách áp dụng những ph−ơng pháp sản xuất tốt nhất nh− không ngừng đổi mới kỹ thuật công nghệ sản xuất, đổi mới sản phẩm, đổi mới tổ chức sản xuất vμ quản lý kinh doanh, nâng cao hiệu quả. Thứ t−, cơ chế thị tr−ờng thự hiện phân phối các nguồn lực kinh tế một cách tối −u. Trong nền kinh tế thị tr−ờng, việc l−u động, di chuyển, phân phối các yếu tố sản xuất, vốn đều tuân theo nguyên tắc của thi tr−ờng; chúng sẽ chuyển đến nơi đ−ợc sử dụng với hiệu quả cao nhất, do đó các nguồn lự kinh tế đ−ợc phân bố một cách tối −u. Thứ năm, sự điều tiết của của cơ chế thị tr−ờng mềm dẻo hơn sự điều chỉnh của cơ quan nhμ n−ớc vμ có khả năng thích nghi cao hơn tr−ớc, những điều kiện kinh tế biến đổi, lμm thích ứng kịp thời giữa sản xuất xã hội với nhu cầu xã hội. Nhờ những −u điểm vμ tác dụng đó, cơ chế thị tr−ờng có thể giải quyết đ−ợc những vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế. Nó lμ cơ chế tốt nhất điều tiết nền sản xuất xã hội.Tuy nhiên, sự thμnh công của cơ chế đó lμ có điều kiện: Các 6
- Đề án kinh tế chính trị yếu tố sản xuất đ−ợc l−u động, di chuyển dễ dμng, giá cả thị tr−ờng có tính linh hoạt thông tin thị tr−ờng phải nhạy, vμ các chủ thể thị tr−ờng phải nắm đ−ợc đầy đủ thông tin liên quan. 7
- Đề án kinh tế chính trị b. Những khuyết tật của cơ chế thị tr−ờng Cơ chế thị tr−ờng lμ cơ chế tốt nhất điều tiết nền kinh tế thị tr−ờng, tuy nhiên cơ chế thị tr−ờng cũng có những khuyết tật vốn có của nó. Thứ nhất, cơ chế thị tr−ờng chỉ thể hiện đầy đủ khi có sự kiểm soát của cạnh tranh hoμn hảo, khi xuất hiện cạnh tranh không hoμn hảo, thì hiệu lực của cơ chế thị tr−ờng bị giảm. Chẳng hạn xuất hiện độc quyền, các nhμ độc quyền có thể giảm sản l−ợng, tăng giá để thu lợi nhận cao, mặt khác, khi xuất hiện độc quyền thì không có sức ép của cạnh tranh đối với việc đổi mới kĩ thuật. Thứ ba, mục đích hoạt động của các doanh nghiệp lμ lợi ích tối đa, vì vậy họ có thể lạm dụng tμi nguyên của xã hội gây ô nhiễm môi tr−ờng sống của con ng−ời, do đó hiệu quả kinh tế xã hội không đ−ợc đảm bảo. Thứ ba, phân phối thu nhập không công bằng, có những mục tiêu xã hội chủ nghĩa dù cơ chế thị tr−ờng có hoat động trôi trảy thì cũng không đạt đ−ợc. Sự tác động của cơ chế thị tr−ờng sẽ dẫn tới sự phân hoá giμu nghèo, phân cực về của cải, tác động của cơ chế thị tr−ờng sẽ đ−a lại hiệu quả kinh tế cao, nh−ng nó không tự động mang lại những giá trị mμ xã hội muốn v−ơn tới. Edgar Morin đã nhận xét chua chát: Trong các nền văn minh đ−ợc gọi lμ phát triển của chúng ta, tồn tại một tình trạng kém phát triển thảm hại về văn hoá, trí não, tình ng−ời . Thứ t−, một nền kinh tế do cơ chế thị tr−ờng thuần tuý điều tiết khó tránh khỏi những thăng trầm, khủng hoảng kinh tế có tính chu kỳ vμ thất nghiệp. Ng−ời ta nhận thấy rằng, một nề kinh tế thị tr−ờng hiện đại đ−ng tr−ớc một khó khăn nan giải của kinh tế vĩ mô: không một n−ớc nμo trong một thời gian dμi lại có đ−ợc lạm phát thấp vμ đầy đủ công ăn việc lμm. Do cơ chế thị tr−ờng có một loạt các khuyết tật vốn có của nó, nên trong thực tế không tồn tại cơ chế thị tr−ờng thuần tuý, mμ th−ờng có sự can thiệp của nhμ n−ớc để sửa chữa những thất bại của cơ chế thị tr−ờng, khi đó nền kinh tế, nh− ng−ời ta th−ờng gọi, gọi lμ nền kinh tế hỗn hợp. B . Kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam I . Vì sao Việt Nam lựa chọn mô hình kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ? Nh− mọi ng−ời đã biết, kinh tế thị tr−ờng lμ một kiểu tổ chức kinh tế phản ánh trình độ phát triển nhất định của văn minh nhân loại. Từ tr−ớc đến nay nó tồn tại vμ phát triển chủ yếu d−ới chủ nghĩa t− bản, lμ nhân tố quyết định sự tồn 8
- Đề án kinh tế chính trị tại vμ phát triển của chủ nghĩa t− bản . Chủ nghĩa t− bản đã biết lợi dụng tối đa −u thế của kinh tế thị tr−ờng để phục vụ cho mục tiêu phát triển tiềm năng kinh doanh, tìm kiém lợi nhuận, vμ một cách khách quan nó thúc đẩy lực l−ợng sản xuất của xã hội phát triển mạnh mẽ. Ngμy nay, kinh tế thị tr−ờng t− bản chủ nghĩa đã đạt tới giai đoạn phát triển cao vμ phồn thịnh trong các n−ớc t− bản phát triển. Tuy nhiên, kinh tế thị tr−ờng t− bản chủ nghĩa không phải lμ vạn năng. Bên cạnh mặt tích cực nó còn mặt trái, có khuyết tật từ trong bản chất của nó do chế độ sở hữu t− nhân t− bản chủ nghĩa chi phối. Cùng với sự phát triển của lực l−ợng sản xuất, cμng ngμy mâu thuẫn của chủ nghĩa t− bản cμng bộc lộ sâu sắc, không giải quyết đ−ợc các vấn đề xã hội, lμm tăng thêm tính bất công vμ bất ổn xã hội, đμo sâu thêm hố ngăn cách giữa ng−ời giμu vμ ng−ời ngèo. Hơn thế nữa, trong điều kiện toμn cầu hoá hiện nay, nó còn rằng buộc các n−ớc kém phát triển trong quỹ đạo bị lệ thuộc vμ bị bóc lột theo quan hệ trung tâm ngoại vi. Có thể nói , nền kinh tế thị tr−ờng t− bản chủ nghĩa toμn cầu ngμy nay lμ sự thống trị của một số ít n−ớc lớn hay một số tập đoμn xuyên quốc gia đối với đa số các n−ớc ngèo, lμm tăng thêm mâu thuẫn giữa các n−ớc giμu vμ n−ớc nghèo . Chính vì thế nh− mμ, nh− C.Mac đã phân tích vμ dự báo,chủ nghĩa t− bản tất yếu phải nh−ờng chỗ cho một ph−ơng thức sản xuất vμ chế độ mới văn mới văn minh hơn, nhân đạo hơn. Chủ nghĩa t− bản mặc dù đã vμ đang tìm mọi cách để t− điều chỉnh, tự thích nghi băng cách phát triển nền kinh tế thị tr−ờng hiện đại , nền kinh tế thị tr−ờng xã hội , tạo ra chủ nghĩa t− bản xã hội , chủ nghĩa t− bản nhân dân , nhμ n−ớc phúc lợi chung , tức lμ phảI có s− can thiệp trực tiếp của nhμ nứơc vμ cũng phải chăm lo vấn đề xã hội nhiều hơn, nh−ng do mâu thuẫn từ trong bản chất của nó, chủ nghĩa t− bản không thể tự giải quyết đ−ợc, có chăng nó chỉ tạm thời xoa dịu đ−ợc chừng nμo mâu thuẫn mμ thôi. Nền kinh tế thị tr−ờng t− bản chủ nghĩa hiện đại đang nghμy cμng thể hiện xu h−ớng tự phủ định vμ tự tiến hoá để chuẩn bị chuyển sang giai đoạn hậu công nghiệp, theo xu h−ớng xã hội hoá. Đây lμ tất yếu khách quan, lμ quy luật phát triển của xã hội. Nhân loại muốn tiến lên, xã hội muốn phát triển thì dứt khoát không thể dừng lại ở kinh tế thị tr−ờng chủ nghĩa t− bản. Mô hinh chủ nghĩa xã hội kiểu Xô - viết lμ một kiểu tổ chức xã hội, tổ ch−c kinh tế muốn sớm khắc phục những khuyết tật của chủ nghĩa t− bản, muốn nhanh chóng xây dựng một chế độ xã hội tốt đẹp hơn, một ph−ơng thức sản xuất văn minh, hiện đại hơn chủ nghĩa t− bản. Đó lμ một ý t−ởng tốt đẹp, vμ trên thực 9
- Đề án kinh tế chính trị tế suốt hơn 70 tồn tại, chủ nghĩa xã hội hiện thực ở Liên Xô đã đạt đ−ợc nhiều thμnh tựu vĩ đại, lμm thay đổi hẳn bộ mặt của đất n−ớc vμ đời sống của nhân dân Liên Xô. Nh−ng có lẽ do nôn nóng, lμm trái quy luật (muốn xoá bỏ ngay kinh tế hμng hoá, áp dụng ngay cơ chế kinh tế phi thi tr−ờng),không năng động,kịp thời đIều chỉnh khi cần thết cho nên rút cuộc đã không thμnh công. Thực ra, khi mói vận dụng học thuyết Mác vμo xây d−ng chủ nghĩa xã hôI ỏ nuớc Nga sau Cách mạng Tháng M−ời. V.I.Le-nin cung đã từng chủ tr−ơng không áp dụng kinh tế thị tr−ờng mμ thực hiện chính sách cộng sản thời chiến . Nh−ng chỉ sau một thời gian ngắn, Ng−ời đã phát hiện ra sai lầm, khắc phục sự nóng vội bằng cách đ−a ra thực hiên chính sách kinh tế mới(NEP) mμ nội dung cơ bản của nó lμ khuyến khích phát triển kinh tế hμng hoá, chấp nhận ở mức độ cơ chế thị tr−ờng. Theo V.I.Le-nin,để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một n−ớc còn t−ơng đối lạc hậu về kinh tế nh− ở n−ớc Nga, cần phải sử dụng quan hệ hμng hoá - tền tệ vμ phát triển kinh tế hμng hoá nhiều thμnh phần, đặc biệt lμ sử dụng chủ nghĩa t− bản nhμ n−ớc để phát triển lực l−ợng sản xuất. Tuy chỉ mới thực hiện trong thời gian ngắn nh−ng NEP đẵ đem lại những kết quả tích cực cho n−ớc Nga: hồi phục vμ phát triển nền kinh tế bị triến tranh tμn phá, nhiều ngμnh kinh tế bắt đầu hoạt động năng động, nhộn nhịp hơn. Tiếc rằng t− t−ởng của V.I.Le-nin về xây dựng chủ nghĩa xã hội với chính sách NEP đã không đ−ợc tiếp tục thực hiên sau khi Ng−ời qua đời.Sự thμnh công vμ phát triển mạnh mẽ suốt một thời gian khá dμi của Liên Xô trong công cuộc công nghiệp hoá đất n−ớc bằng mô hình kinh tế d− trên chế độ công hữu về t− liệu sản xuất, kế hoach hoá tập trung cao độ; phân phối thu nhập mang tính bình quân; kinh tế hμng hoá kinh tế thị tr−ờng bị loại bỏ đã có sức hấp dẫn hơn đối với nhân loại vμ lμm cho giới lý luận kinh tế các n−ớc xã hội chủ nghĩa vμ các n−ớc phát triển tuyệt đối hoá,biến thμnh công thức để áp dụng cho tất cả các n−ớc đi theo con đ−ờng xã hôị chủ nghĩa. Cũng cần nói thêm rằng, trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, giới lý luận ở một số n−ớc cũng cảm thấy có cái gì ch−a ổn , cũng đă đ−a ra những kiến nghị, những đề xuất, đại loại nh− quan điểm chủ nghĩa xã hội thị tr−ờng , nh−ng không đ−ợc chấp nhận. Vμo cuối nh−ng năm 70 của thế kỷ XX, những hạn chế khuyết tật của mô hình kinh tế Xô-viết đã bộc lộ ra rất rõ cộng vói sự yếu kém trong công tác lãnh đạo, quản lý lúc bấy giờ đã lμm cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô vμ các n−ớc Đông Âu rơI vμo tình trang trì trệ, khung hoảng. Một số ng−ời 10
- Đề án kinh tế chính trị lãnh đạo chủ chốt của Đảng vμ Nhμ n−ớc Liên Xô lúc đó muốn thay đổi tình hình bằng công cuộc cải cách, cải tổ, nh−ng với một t− duy chính trị mới , họ đã pham sai lầm nghiêm trọng cực đoan phiến diện ( ở đây ch−a nói đến sự phản bội lý t−ởng xã hội chủ nghĩa của họ vμ sự phá hoại thâm hiểm của các thế lực thù địch ), dẫn tới sự tan giã của Liên Xô vμ sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới. Sự sụp đổ của Liên Xô vμ các n−ớc xã hội chủ nghĩa khác ở đông Âu vμo cuối những năm 80, dâu những năm 90 của thế kỷ XX dã lμm lộ rõ những khuyết tật của mô hinh kinh tế c−ng nhă phi thị tr−ờng, mặc dù những khuyết tật đó không phảI lμ nguyên nhân tất yếu dẫn đến sự sụp đổ. Việt Nam lμ một n−ớc nghèo, kinh tế kỹ thuật lạc hậu, trình độ xã hội còn thấp, lại bị triến tranh tμn phá nặng nề . Đi lên chủ nghĩa xã hội lμ mục tiêu lý t−ởng của những ng−ời cộng sản vμ nhân dân Việt Nam, lμ khat vọng ngμn đồi thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. Nh−ng đi lên chủ nghĩa xã hội bằng cách nμo ? Đó lμ câu hỏi lớn cực kì hệ trọng, muốn trả lời thật không đơn giản. Suốt một thời gian dμi, Việt Nam cũng nh− nhiều n−ớc khác Viêt Nam cũng áp dụng mô hình chủ nghĩa xã hội kiểu Xô-viết, mô hình kinh tế kế hoạch hoá tập trung mang tính bao cấp. Mô hình nμy đã thu đ−ợc những kết quả quan trọng, nhất lμ đáp ứng đ−ợc yêu cầu của đất n−ớc thời kỳ có chiến tranh. Nh−ng về sau mô hình nμy bộc lộ nhiều khuyết đểm vμ trong công tác chỉ đạo cũng phạm phải một số sai lầm mμ nguyên nhân sâu xa của những sai lầm đó lμ bệnh giáo điều, chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ hanh động đơn giả nóng vội không tôn trọng quy luật khách quan, nhạn thức về chủ nghĩa xã hội không đúng với thực tế Việt Nam. Trên cơ sở nhận thức đúng đắn hơn vμ đầy đủ hơn về chủ nghĩa xã hội vμ con đ−ờng đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Đại hội VI của đảng cộng sản Việt Nam (tháng 12-1986) đã đề ra đ−ờng lối đổi mới toμn diện đất n−ớc nhằm thực hiện có hiệu quả hơn công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đại hội đ−a ra những quan niệm mới về con đ−ờng, ph−ơng pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội, đặc biệt lμ quan niệm về công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ quá độ, về cơ cấu kinh tế, thừa nhận sự tồn tại khách quan của sản xuất hμng hoá vμ thị tr−ờng, phê phán triệt để cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, vμ khẳng định chuyển hẳn sang hạch toán kinh doanh. Đại hội chủ tr−ơng phát triển nền kinh tế nhiều thμnh phần với những hình thức kinh doanh phù hợp; coi trong việc kết hợp lợi ích cá nhân, tập thể vμ xã hội; chăm lo toμn diện vμ phát huy nhân tố con ng−ời, có nhận thức mới về chính sách xã hội. Đại hội VI lμ một cột mốc đánh 11
- Đề án kinh tế chính trị dấu b−ớc chuyển quan trọng trong nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về chủ nghĩa xã hội vμ con đ−ờng đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Đó lμ một kết quả của cả một quá trình tìm tòi, thử nghiệm, suy t−, đấu tranh t− t−ởng rất gian khổ, kết tinh trí tuệ vμ công sức của toμn Đảng toμn dân trong nhiều năm. Hội nghị Trung −ơng 6 (tháng 3-1989), khoa VI, phát triển thêm một b−ớc, đ−a ra quan điểm phát triển nền kinh tế hμng hoá có kế hoạch gồm nhiều thμnh phần đi lên chủ nghĩa xã hội, coi chính sách kinh tế nhiều thμnh phần có ý nghĩa chiến l−ợc lâu dμi, có tính quy luật từ sản xuất nhỏ di lên chủ nghĩa xã hội . Đến đại hội VII ( tháng 6 năm 1991 ), Đảng cộng sản Việt Nam tiếp tục nói rõ hơn chủ tr−ơng nμy vμ khẳng định đây lμ chủ tr−ơng chiến l−ợc, lμ con đ−ờng đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam. C−ơng lĩnh xây dựng đất n−ơc trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội của Đảng khẳng định : phát triển nền kinh tế hμng hoá nhiều thμnh phần theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa, vận hμnh theo cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc. Đại hội VIII của Đảng (6/1996) đ−a ra một kết luận mới rất quan trọng : sản xuất hμng hoá không đối lập với chủ nghĩa xã hội mμ lμ thμnh tựu phát triển của nền văn minh nhân loại, tồn tại khách quan cần thiết cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội vμ ngay cả khi chủ nghĩa xã hội đ−ợc xây dựng. Những lúc đó cũng mới nói nền kinh tế hang hoá, cơ chế thị tr−ờng, ch−a dùng khái niệm kinh tế thị tr−ờng . Phải đến đại hội IX của Đảng (tháng 4/2001) mới chính thức đ−a ra khái niệm kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa. Đại hội khẳng định: phát triển kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa lμ đ−ờng lối chiến l−ợc nhất quán, lμ mô hình kinh tế tổng quát trong suốt thời kì quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Đây lμ kết quả sau nhiều năm nghiên cứu, tìm tòi, tổng kết thực tiễn; vμ lμ b−ớc phát triển mới về t− duy lý luận của Đảng cộng sản Việt Nam. II.Bản chất, đặc tr−ng của nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam Lựa chọn mô hình kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa không phải lμ sự gán ghép chủ quan giã kinh tế thị tr−ờng vμ chủ nghĩa xã hội, mμ lμ sự nắm bắt vμ vận dụng xu thế vận động khách quan của kinh tế thị tr−ờng trong thời đại ngμy nay. Đảng cộng sản Việt Nam trên cơ sở nhận thức tính quy luật phát triển của thời đại vμ sự khái quát, đúc rút từ kinh nghiệm phát triển kinh tế thị tr−ờng thế giới, đặc biệt lμ từ thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam vμ Trung Quốc, để đ−a ra chủ tr−ơng phát triển nền kinh tế thị tr−ờng định 12
- Đề án kinh tế chính trị h−ớng xã hội chủ nghĩa, nhằm sử dụng kinh tế thị tr−ờng để thực hiện mục tiêu t−ng b−ớc quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa lμ mô hình kinh tế trong thời kì quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội. Đây lμ một kiểu kinh tế thị tr−ờng mới trong lich sử của kinh tế thị tr−ờng. Cũng có thể nói kinh tế thị tr−ờng lμ cái phổ biến , còn kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa lμ cái đặc thù của Việt Nam, phù hợp với đIều kiện cụ thể của Việt Nam. Nói kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa có nghĩa đây không phải lμ kinh tế thị tr−ờng tự do theo kiểu t− bản chủ nghĩa, cũng không phảI lμ kinh tế bao cấp, quản lý theo kiểu tập trung quan liêu; vμ cũng ch− hoμn toμn lμ kinh tế thị tr−ờng xã hội chủ nghĩa, bởi vì nh− trên đã nói,Việt Nam đang ở trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, vừ có vừ ch− có đầy đủ các yếu tố của chủ nghĩa xã hội. Chủ tr−ơng phát triển kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa lμ sự tiếp thu có chọn lọc thμnh tựu của văn minh nhân loại, phát huy vai trò tích cực của kinh tế thị tr−ờng trong việc thúc đẩy sức sản xuất, xã hội hoá lao động, cải tiến kĩ thuật - công nghệ, nâng cao chất l−ợng sản phẩm, tạo ra nhiều của cải, góp phần lμm giμu cho chủ nghĩa xã hội vμ cải thiện đời sống nhân dân; đồng thời phải có những biện pháp hữu hiệu nhằm hạn chế mặt tiêu cực của nền kinh tế thị tr−ờng, nh− chạy theo lợi nhuận đơn thuần, cạnh tranh khốc liệt, bóc lột vμ phân hoá giμu nghèo quá đáng, ít quan tâm giải quyết các vấn đề xã hội. Đây cũng lμ sự lựa chọn tự giác con đ−ờng vμ mô hình phát triển trên cơ sở quán triệt lý luận Mác enin, năm bắt đúng quy luật khách quan vμ vận dụng sáng tạo vμo điều kiện cụ thể của Việt Nam. Đại hội IX của Đảng cộng sản Việt Nam chỉ rõ :Kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam lμ một kiểu tổ chức kinh tế vừ tuân theo những quy luật của kinh tế thị tr−ờng vừa dựa trên cơ sở vμ đ−ợc dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc vμ bản chất của chủ nghĩa xã hội, thể hiện trên cả ba mặt : Sở hữu, tổ chức quản lý, vμ phân phối. Nói các khác, kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa chính lμ nền kinh tế hμng hoá nhiều thμnh phần, vận động theo cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc nhằm mục tiêu dân giμu, n−ớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Mục đích của kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa lμ phát triển lực l−ợng sản xuất, phát triển kinh tế để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của 13
- Đề án kinh tế chính trị chủ nghĩa xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. phat triển lực l−ợng sản xuất hiện đại gắn liền với xây dựng quan hệ sản xuất mới, tiên tiến. Kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thμnh phần kinh tế, trong đó kinh tế nhμ n−ớc giữ vai trò chủ đạo; kinh tế nhμ n−ớc cung với kinh tế tập thể ngμy cμng trở thμnh nền tảng vững chắc. Kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhμ n−ớc. Nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa quản lý nền kinh tế bằng chiến l−ợc, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, pháp luật, vμ băng cả sức mạnh vật chất của lực l−ợng kinh tế nhμ n−ớc; đồng thời sử dụng cơ chế thị tr−ờng, áp dụng các hình thức kinh tế vμ ph−ơng pháp quản lý của kinh tế thị tr−ờng để kích thích sản suất, giải phóng sức sản xuất, phát huy mặt tích cực, hạn chế vμ khắc phục mặt tiêu cực của cơ chế thị tr−ờng, bảo vệ lợi ích của nhân dân lao động, của toμn thể nhân dân. Kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa thực hiện phân phối theo kết quả lao đông vμ hiệu quả kinh tế, đồng thời phân phối theo mức đóng góp vốn vμ các nguồn lực khác vμo sản xuất, kinh doanh vμ thông qua phúc lợi xã hội. Tăng tr−ởng kinh tế gắn liền với đảm bảo tiến bộ vμ công bằng xã hội ngay trong từng b−ớc phát triển. Tăng tr−ơng kinh tế đi đôi với phát triển văn hoá vμ giáo dục, xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đμ bả sắc dân tộc, nâng cao dân trí, giáo dục vμ đμo tạo con ng−ời, xây dựng vμ phát triển nguồn nhân lực của đất n−ớc. Cũng có thể nói, kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa lμ một kiểu tổ chức kinh tế của một xã hội đang trong quá trình chuyển biến từ nền kinh tế còn ở trình độ thấp sang nề kinh tế ở trình độ cao hơn h−ơng tới chế độ xã hội mới xã hội xã hội chủ nghĩa. Đây lμ nền kinh tế thị tr−ờng có tổ chức, có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản vμ sự quản lý của nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa, đ−ợc định h−ớng cao về mặt xã hội, hạn chế tối đa những khuết tật của tính tự phát thị tr−ờng, nhăm phục vụ tốt nhất lợi ích của đại đa số nhân dân vμ sự phát triển bền vững của đất n−ớc. Chủ tr−ơng xây dựng vμ phát triển nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa thể hiện t− duy, quan niêm của Đảng cộng sản Việt Nam về sự phù hợp giã quan hệ sản xuất với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất trong thời kì quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Có ý kiến cho rằng, không thể có nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa; răng chủ nghĩa xã hội vμ kinh tế thị tr−ờng không thể dung hợp với nhau, nếu đem ghép định h−ớng xã hội chủ nghĩa vμo kinh tế thị tr−ờng thì 14
- Đề án kinh tế chính trị chẵng khác nμo trộn dầu vμo n−ớc, tạo ra một cơ thể đầu Ngô mình Sở . Theo chúng tôi, ý kiến nμy không đúng. Không đúng lμ vì, hoặc ý kiến nμy muốn trì kéo Việt Nam trong quỹ đạo phát triển của chủ nghĩa t− bản, phủ nhận định h−ớng xã hội chủ nghĩa, không muốn Việt Nam đi lên chủ nghĩa xã hội. Đó lμ điều trái với quy luật khách quan, không thể chấp nhận. Hoặc ý kiến nμy không thoát ra đ−ợc khỏi t− duy cũ, đồng nhất kinh tế thị tr−ờng với chủ nghĩa t− bản, cho kinh tế thị tr−ờng lμ cái riêng có của chủ nghĩa t− bản, từ đó dị ứng với kinh tế thị tr−ờng, không thấy hết những yếu tố mới, xu h−ớng mới của kinh tế thị tr−ờng trong điều kiện mới của thời đại, lập lại sai lầm của một thời kỳ tr−ớc đây. Cũng có ý kiến nhấn mạnh một chiều những đặc tr−ng chung, những cái phổ biến của kinh tế thị tr−ờng, ch−a thấy hết hoặc còn phân vân, nghi ngờ về những đặc điểm riêng, những cái dặc thù của kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa. Từ đó ch−a tin lμ kinh tế thị tr−ờng có thể phát triển trên cơ sở chế độ công hữu lμ nền tảng, kinh tế quốc doanh lμ chủ đạo; rằng trong kinh tế thị tr−ờng không thể có kế hoạch. Không thể thực hiện công bằng xã hội, không thể khắc phục đ−ợc những tiêu cực mặt trái của cơ chế thị tr−ờng,v.vLại có ý kiến băn khoăn cho rằng, việc lựa chọn kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa thực chất lμ trở về với chủ nghĩa t− bản, có thêm định ngữ định h−ớng xã hội chủ nghĩa thì cũng chỉ lμ để cho yên lòng, cho có vẻ giữ v−ng lập tr−ờng mμ thôi, tr−ớc sau gì cũng tr−ợt sang con đ−ờng t− bản chủ nghĩa. Chúng tôi cho rằng, những băn khoăn nμy lμ dễ hiểu, bởi vì đây lμ những điều còn rất mới mẻ ch−a có tiền lệ, nếu không xác định rõ nội dung định h−ớng xã hội chủ nghĩa vμ kiên trì vai trò quản lý của nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa đói với nền kinh tế thị tr−ờng thì những điều đó rất dễ xãy ra. Chúng tôi còn phảivừa lμm v−a tổng kết, rút kinh nghiệm. Nh−ng có những điều cần khẳng định: trong điều kiện mới của thời đại ngμy nay, nhất định không thể duy trì mãi mô hình kinh tế thị tr−ờng t− bản chủ nghĩa, không thể đồng nhất kinh tế thị tr−ờng với chủ nghĩa t− bản. Chính C.Mác đã phê phán sự nhầm lẫn giữa kinh tế hμng hoá với kinh tế t− bản chủ nghĩa của phái kinh tế học tầm th−ờng. C.Mác khẳng định rằng : sản xuất hμng hoá vμ l−u thông hμng hoá lμ những hiện t−ợng thuộc về nhiều ph−ơng thứ sản xuất hết sức khác nhau, tuy răng quy mô vμ tầm quan trọng của chúng không giống nhauChúng ta hoμn toμ ch−a biết một tý gì về đặc điểm riêng của những ph−ơng thức sản xuất ấy vμ chúng ta ch−a thể nói gì về những ph−ơng thức ấy, nếu nh− chúng ta chỉ biết có những phạm trù trừu t−ợng 15
- Đề án kinh tế chính trị của l−u thông hμng hoá, những phạm trù chung cho tất cả các ph−ơng thức ấy . Phải chăng việc nhận thức cho đúng vμ nói cho đ−ợc những đặc điểm riêng của những ph−ơng thức sản xuất đặc thù ấy lμ trách nhiệm mμ C.Mác giao cho vμ gửi gắm các thế hệ ngμy nay. Lựa chọn mô hình kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa không phải đơn giản lμ sự trở về với ph−ơng thức chuyển nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp, mμ điều quan trọng có ý nghĩa quyết định lμ phải chuyển sang nền kinh tế hiện đại, văn minh nhằm mục tiêu từng b−ớc đi lên chủ nghĩa xã hội. Đây lμ sự lựa chọn phù hợp với các quy luật phát triển vμ các điều kiện lịch sử cụ thể của thời đại vμ của những n−ớc đi sau , cho phép các n−ớc nμy giảm thiểu những đau khổ vμ rút ngắn đ−ợc con đ−ờng đi của mình tới chủ nghĩa xã hội trên cơ sở sử dụng đ−ợc −u thế cũng nh− hạn chế đ−ợc những khuyết điểm của hai cơ chế : Kế hoạch vμ thị tr−ờng .Nói cách khác, kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa lμ kiểu tổ chức kinh tế đặc biệt ,vừa tuân theo những nguyên tắc vμ quy luật của hệ thống kinh tế thị tr−ờng, vừa đảm bảo tính định h−ớng xã hội chủ nghĩa . Chính tính chất ,đặc tr−ng cơ bản nμy chi phối vμ quyết định ph−ơng tiện , công cụ, động lực của nền kinh tế vμ con đ−ờng đạt tới mục tiêu, lμ sử dụng kinh tế thị tr−ờng, nâng cao hiệu lực vμ hiệu quả điều tiết của nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa , phát triển khoa học vμ công nghệ, phát triển nguồn nhân lực, mở cửa vμ hội nhập nhằm thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá vμ phát triển rút ngắn trong khoảng thời gian không dμi có thể khắc phục tình trạng lạc hậu, đ−a Việt Nam trở thμnh một n−ớc công nghiệp theo h−ớng hiện đại. 16
- Đề án kinh tế chính trị Phần II Vai trò của nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng 17
- Đề án kinh tế chính trị 18
- Đề án kinh tế chính trị A. Tính tất yếu khách quan về vai trò kinh tế của nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng I. Sự cần thiết chuyển sang cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa Việt Nam Do nhận thức cò đơn giản về chủ nghĩa xã hội vμ con đ−ờng đi lên chủ nghĩa xã hội, nên chúng ta đã thiết lập thể chế kinh tế kế hoạch vμ cơ chế vận hμnh nền kinh tế lμ cơ chế quản lý tập trung, quan liêu, bao cấp. Mô hình kinh tế vμ cơ chế đó có những đặc tr−ng sau: Thứ nhất, Nhμ n−ớc quản lý nền kinh tế mệnh lệnh hμnh chính lμ chủ yếu với hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết từ trên xuống d−ới. Do đó hoạt động của các doanh nghiệp chủ yếu phảI dựa vμo chỉ tiêu pháp lệnh hoặc lμ quyết định của cơ quan quản lý nhμ n−ớc cấp trên, từ ph−ơng h−ớng sản, nguồn vật t−, địa chỉ tiêu thụ sản phẩm, đến việc định giá, sắp xếp bộ máy. Thứ hai, các cơ quan hμnh chính kinh tế can thiệp quá sâu vμo hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị kinh tế cơ sở, nh−ng lại không chịu trách nhiệm gì về vật chấtđối với các quyết định của mình. Những thiệt hại do các quyết định không đúng gây ra thì ngân sách nhμ n−ớc phải gánh chịu. Hậu quả do hai điểm nói trên mang lại lμ cơ quan quản lý nhμ n−ớc lμm thay chức năng quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Còn các doanh bghiệp vừa bị trói buộc, vì không có quyền tự chủ, vừa ỷ lại vμo cấp trên, vì không bị rằng buộc trách nhiệm đối với kết quả sản xuất kinh doanh. Thứ ba, trong cơ chế cũ quan hệ hμng hoá - tiền tệ bị coi th−ờng, nhμ n−ớc quản lý nền kinh tế vμ kế hoạch hoá bằng chế độ cấp phát vμ giao nộp sản phẩm, quan hệ hiện vật lμ chủ yếu, do đó hoạch toán kinh tế chỉ lμ hình thức. Chế độ bao cấp đựơc thực hiện d−ới các hình thức: - Bao cấp qua giá lμ hình thức phổ biến vμ nghiêm trọng nhất. Nhμ n−ớc định giá tμi sản, thiết bị, vật t−, hμng hoá thấp hơn gía trị của chúng. Với giá thấp nh− vậy, xem nh− một phần những thứ đoá đ−ợc cho không. - Bao cấp qua chế độ tem phiếu ( tiền l−ơng hiện vật ). Chế độ cung câp tem phiếu với giá thấp đã biến thμnh một lọi tiền l−ơng hiện vật đã phá vỡ nguyên tắc phân phối theo lao động. - Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn của ngân sách mμ không rằng buộc trác nhiệm về vật chất đối với ng−ời đ−ợc cấp vốn đã tạo ra gánh nặng cho ngân sách nhμ n−ớc. 19
- Đề án kinh tế chính trị Thứ t−, bộ máy quản lý cồng kềnh qua nhiều trung gian vμ kém năng động, từ đó sinh ra một đôingũ cán bộ kém n−ng lự quản lý, nh−ng phong cách thì cửa quyền quan liêu. Mô hình kinh tế chỉ huy, mμ điển hình lμ nền kinh tế kế hoạch hoá, tậ trung, bao cấpVới những đặc tr−ng nêu trên có những −u đặc điểm lμ tập trung đ−ợc nguồn lựvμo những mục tiêu chủ yếu, nh−ng nó lại thủ tiêu cạnh tranh nên kìm hãm sự phát triển của khoa học kĩ thuật. Mô hình kinh tế đó không có tiêu chẩn khách quan đánh giá hiệu quả hoạt động kinh tế, bởi lẽ giá cả gần nh− không có quan hệ gì với giá trị hang hoá, cũng nh− lμ t−ơng quan cung cầu, nên mọi sự tính toán đều sai lệch, lμm mất đị động lực của sự phát triển kinh tế, lμm triệt tiêu tính năng động sáng tạo của các đơn vị kinh tế, hình thμnh cơ chế kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội. Khi đó chủ yếu phát triển kinh tế theo bề rộng chứ bkhông phải chiều sâu. Vì vậy, đổi mới t− duy về kinh tế, Đảng ta đã đề ra ph−ơng h−ớng đổi mới kinh tế lμ chuyển nền kinh tế n−ớc ta sang nền kinh tế hμng hoá nhiều thμnh phần, vận hμnh theo cơ chế thị tr−ờng sự quản lý của Nhμ n−ớc, định h−ớng xã hội chủ nghĩa. II . Tính tất yếu khách quan về vai trò kinh tế của nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng Kinh tế thị tr−ờng với chủ nghĩa xã hội không chỉ lμ mộttrong những đại vấn đề, lμ điểm then chốt trong lí luận về chủ nghĩa xã hội mμ còn có ý nghĩa thực tiễn rất quan trọng đối với sự nghiệp xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa.ĐạI hội lần thứ IX của Đảng cộng sản Việt Nam khẳng định chủ tr−ơng phát triển nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Đây lμ mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam . Quan đIểm nμy lμ kết qủa củamột quá trình đổi mới t− duy, vận dụng lý luận, tổng kết thực tiễn; lμ qúa trình tìm tòi, thử nghiểm trăn trở, đầu tranh t− t−ởng lý luận trong đảng vμ ngoμi xã hội. Thực tiển đã khẳng định vμ chứng minh đây lμ một b−ớc đột phá có tính sáng tạo vμ cách mạng trong t− duy lý luận của Đảng cộng sản Việt Nam về chủ nghĩa xã hội. Chúng ta biết, t− duy lý luận tr−ớc đây coi sản xuất hμng hoá vμ kinh tế thị tr−ờng lμ đối lập tuyệt đối với chủ nghĩa xã hội nh− n−ớc đối với lửa, chúng không thể dung hợp. Theo t− duy đó, kinh tế thị tr−ờng đồng nhất với chủ nghĩa t− bản ; còn kinh tế kế hoạch hoá tập trung đ−ợc đồng nhất với chủ nghĩa xã hội vμ tính −u việt của chủ nghĩa xã hội cũng đ−ợc coi lμ bắt nguồntừ đó . 20
- Đề án kinh tế chính trị Thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới mấy thập niên gần đây đã chứng minh t− duy đó không phù hợp với thực tế. Trong chủ nghĩa xã hội, vẫn tồn tại sản xuất hμng hoá, kinh tế thị tr−ờng, cả sản xuất, l−u thông phân phối đều phải thông qua thị tr−ờng, đều phải chịu sự tác đông của quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, tức những quy luật của kinh tế thị tr−ờng. Sai lầm của các n−ớc xã hội chủ nghĩa tr−ớc đây lμ, trong một thời gian t−ơng đối dμi, đã phủ nhận kinh tế thị tr−ờng, thực hiện cơ chế kế hoạch hoá tập trung bao cấp. Tại Việt Nam, cơ chế kế hoạc hoa tập trung bao cấp đã tồn tại t−ơng đối dμi, t− khi hoμ bình lập ở miền bắc (1954) cho đến cuối những năm 90 của thế kỷ XX. Tình trạng do 3 nguyên nhân chủ yếu sau: - Thứ nhất, do theo nhận thức lý luận cũ; - Thứ hai, do ảnh h−ởng của mô hình cũ về chủ nghĩa xã hội ở các n−ớc xã hội chủ nghĩa; - Thứ ba, do yêu cầu của thực tiễn kháng chiến chông ngoại xâm. Phải nhấn mạnh lμ, cơ chế kế hoạch hoá tập trung bao cấp ở Việt Nam dã phát huy tác tích cực trong việc huy động sức ng−ời sức của cho cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu n−ớc, giải phóng miền Nam, thống nhất đất n−ớc. Tuy nhiên,sau khi đất n−ớc thống nhất (1975), sự tiếp tục tồn tại quá mức của cơ chế tập trung bao cấp đã trở thμnh cơ chế kìm hãm, cản trở việc phát triển của sản xuất,đời sống , đ−a đất n−ớc rơi vμo khủng hoảng kinh tế xã hội những năm sau đó. Đúng nh− V.I.Lê - Nin nói, −u điểm của ngμy hôm qua kéo dμi quá mức đã trở thμnh khuyết hôm nay. Mặc dù chịu sự tác động của cơ chế đó nh−ng nhiều nhân tố mới không ngừng xuất hiện trong phong trμo quần chúng trên các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, phân phối l−u thông v.v để tìm cách thoát khỏi sự kìm hãm. Những hiện t−ợng xé rμo chính lμ sự thể quá trình trăn trở tìm tòi đó, thể hiện nhu cầu tất yếu của cuộc sống đ−ợc Đảng ta đón nhận, sơ kết nhằm chuẩn bị cho sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế xã hội. Đại hội VI (1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam khởi x−ớng đ−ờng lối đỏi mới t− duy kinh tế, lμ một b−ớc ngoặt cách mạng trong nhận thức về chủ nghĩa xã hội vμ con đ−ờng đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam . Đại hội VII (1991) vμ VIII (1996) của Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục đ−ờng lối đó vμ tiến những b−ớc mới trong nhận thức về chủ nghĩa xã hội. C−ơng lĩnh xây dựng đất n−ớc trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội đ−ợc Đại hội VII của Đảng Cộng sản 21
- Đề án kinh tế chính trị Việt Nam thông qua khẳng định: Phát triển nền kinh tế hμng hoá nhiều thμnh phần theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa, vận hμnh theo cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc . Văn kiện Đại hội VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục nhấn mạnh : Sản xuất hμng hoá không đối lập với chủ nghĩa xã hội, mμ lμ thμnh tựu phát triển của nền văn minh nhân loại, tồn tại khách quan, cần thiết cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội vμ cả khi chủ ngiã xã hội đ−ợc xây dựng. Đến Đại hội I X của Đảng Cộng sản Việt Nam, việc đ−a ra kháI niệm kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã họi chủ nghĩa đã đánh dấu một b−ớc phát triển mới trong t− duy lý luận của Đảng. Nó thể hiện rõ rμng, dứt khoát của Đảng trong việc từ bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, trong việc thừa nhận chủ nghĩa xã hội có thể dung hợp với kinh tế thị tr−ờng, có thể sử dụng kinh tế thị tr−ờng lμm ph−ơng tiện để xây dựng chủ nghĩa xã hội. Phát triển kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa lμ b−ớc đi phù hợp với giai đoạn lịch sử mμ đất n−ớc hiện nay đang trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa khác về bản chất giai cấp xã hội,về mục đích với kinh tế thị tr−ờng t− bản chủ nghĩa, song cũng lμ ch−a hoμn toμn kinh tế thị tr−ờng xã hội. Kinh tế thị tr−ờng địng h−ớng xã hội chủ nghĩa vμ Kinh tế thị tr−ờng xã hội chủ nghĩa lμ những khái niệm cùng bản chất nh−ng khác nhau về cấp độ, trình độ. Kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam lμ ở một kiểu tổ chức nền kinh tế vừa dựa trên ngững nguyên tắc vμ quy luật của kinh tế thị tr−ờng vừa dựa trên những nguyên tắc vμ bản chất của chủ nghĩa xã hội. Nó lμ một kiểu tổ chức kinh tế xã hội, trong đó quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng gắn với thị tr−ờng,đ−ợc thực hiện thông qua thị tr−ờng d−ới sự quản lý,của nhμ n−ớc Việt Nam. Vì vậy, kinh tế thị tr−ờng không chỉ lμ công nghệ, lμ kỉ thuật mμ còn lμ quan hệ xã hội, không chỉ bao hμm yếu tố lực l−ợng sản xuất mμ còn cả quan hệ sản xuất.Nó gồm nhiều hình thức sở hữu mμ trong đó nó phụ thuộc vμo chế độ sở hữu Nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa thống trị. Điều đó cho thấy, không có kinh tế thị tr−ờng chung chung, thuần tuý, trừu t−ợng , tách khỏi các hình thái kinh tế xã hội, tách khỏi chế độ xã hội. Trong các chế độ xã hội khác nhau, kinh tế thị tr−ờng mang tính chất xã hội khác nhau. Tác động tích cực vμ tiêu cực của nền kinh tế thị tr−ờng đến đâu còn phụ thuộc vμo chế độ xã hội, vμo đ−ơng lối của Đảng cầm quyền, vμo chính sách vμ pháp luật của nhμ n−ớc 22
- Đề án kinh tế chính trị Kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có hai đặc điểm cơ bản : Một lμ, đây lμ nền kinh tế thị tr−ờng mới bức đầu hình thμnh, còn sơ khai, còn ở trình độ thấp, các loại thị tr−ờng ch−a hình thμnh đầy đủ dồng bộ. Hai lμ, kinh tế thị tr−ờng mang tinh định h−ớng xã hội chủ nghĩa, nó khác với kinh tế thị tr−ờng t− bản chủ nghĩa, nó do Đảng cộng sản lãnh đạo vμ nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa quản lý. Điều cần nhấn mạnh lμ, sự lãnh đạo của đảng cộng sản vμ vai trò quản lý của nhμ n−ớc đối với kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam lμ tất yếu bởi vì: - Đây lμ một đặc điểm bản chất kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa đ−ợc chi phối bởi bản của chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Không có Đảng cộng sản lãnh đạo vμ nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa quản lý thì không thể có kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa mμ đó chỉ lμ kinh tế thị tr−ờng t− bản chủ nghĩa. - Kinh tế thị tr−ờng vốn có xu h−ớng tự phát t− bản chủ nghĩa. Chỉ có Đảng cộng sản lãnh đạo băng đ−ờng lối, chủ tr−ơng đúng đắn phù hợp vμ sự quản lý của nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa băng chính sách, pháp luật, bằng các công cụ quản lý vĩ mô (tμi chính, tín dụng, kế hoạch, quy hoạch) mới hạn chế tính tự phát t− bản chủ nghĩa, đảm bảo đ−ợc định h−ơng xã hội chủ nghĩa cho sự phát triển của nền kinh tế đất n−ớc, thực hiên đ−ợc sự kết hợp giữa kế hoạch vμ thị tr−ờng, giữa tăng tr−ởng kinh tế với tiến bộ vμ công bằng xã hội ngay trong mỗi b−ớc phát triển. - Kinh tế thị tr−ờng vốn có hai mặt : mặt thuận (tích cực) nh− thúc đẩy kinh tế tăng tr−ởng nhanh, chú trọng lợi ích vμ hiệu quả kinh tế vμ mặt nghịch (tiêu cực) nh− thúc đẩy phân hoá giμu nghèo, khuyến khích lối sống thực dụng vị kì , chạy theo đồng tiền, hạ thấp giá trị đạo đức Mặt nghịch của nền kinh tế thị tr−ờng mâu thuẫn với bản chất của chủ nghiã xã hội. Vì vậy, sự lãnh đạo của Đảng cộng sản vμ quản lý của nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa sẽ phát huy đ−ợc mặt tích cực vμ hạn chế mặt tiêu cực của kinh tế thị tr−ờng. - Đảng cộng sản vμ nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa lμ những lực l−ợng lãnh đạo vμ quản lý xã hội . N−ỡng lực l−ợng nμy có khả năng nhận thức vμ vận dụng các quy luật kinh tế khách quan , chuyển hoá chúng thμnh đ−ờng lối,chính sách, pháp luật, kế hoạch để tổ chức thực hiện, đ−a vμo cuộc sống, nâng cao dời 23
- Đề án kinh tế chính trị sống của quần chúng nhân dân đông đảo nhằm mục tiêu dân giμu, n−ớc mạnh,xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Đảng cộng sản vμ nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa lμ những thμnh tố cơ bản của hệ thống chính trị, của kiến trúc th−ợng tầng chính trị . tăng c−ờng sự lãnh đạo của đảng vμ vai trò quản lý của nhμ n−ớc chính lμ tăng c−ờng sự tác động của chính trị xã hội chủ nghĩa đối với kinh tế thị tr−ờng để thúc đẩy kinh tế thị tr−ờng phát triển đúng định h−ớng xã hội chủ nghĩa; ng−ợc lạI, sự phát triển của kinh tế thị tr−ờng sẽ buộc Đảng phảI tự đổi mới, tự chỉnh đốn ,nhất lμ đổi mới ph−ơng thức lãnh đạo,còn nhμ n−ớc phảI đổi mới tổ chức vμ ph−ơng thức hoạt động, qui luật của kinh tế thị tr−ờng . Nh− vậy, trong quan niệm của Đảng cộng sản Việt Nam vμ thực tiễn phát triển nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam vừa qua đã phản ánh sinh động t− t−ởng biện chứng rất quan trọng của V.I.Lê nin- t− t−ởng về sự tự giác kết hợp các mặt đối lập biện chứng : chủ nghĩa xã hội vμ kinh tế thị tr−ờng, những mặt đối lập t−ởng chừng không thể kết hợp đ−ợc nh− đất với trời ,nh− n−ớc với lửa ,nh− ng−ời cộng sản với ng−ời buôn xỉ.Vấn đề còn lại lμ ở chỗ, kết hợp nh− thế nμo để tạo ra những âm thanh du d−ơng êm tai chứ không phải những điệu nhạc chối tai ,nh− V.I.Lê nin từng ví von một cách hình ảnh. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản vμ quản lý của Nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa lμ nhân tố có ý nghĩa quyết định của sự kết hợp đó. Thực chất của quá trình đổi mới kinh tế vừa qua ơ Việt Nam chính lμ thừa nhận sự tồn tại khách quan của quan hệ hμng hoá- tiền tệ vμ cơ chế thị tr−ờng dựa trên t− duy, lý luận mới về quan hệ giữa kinh tế thị tr−ờng vμ chủ nghĩa xã hội .Theo đó, vai trò của Nhμ n−ớc đối với kinh tế cũng có sự thay đổi căn bản. Đó lμ quá trình chuyển nhμ n−ớc từ độc quyền sang quan hệ mới giữa Nhμ n−ớc vμ thị tr−ờng ( bμn tay hữu hình bμn tay vô hình ),giữa Nhμ n−ớc vμ doanh nghiệp, giữa Nhμ n−ớc vμ nhân dân trong các hoạt động của toμn bộ nền kinh tế.Nếu tr−ớc đây Nhμ n−ớc lμ chủ thể của chế độ sở hữu, thì hiện nay đang giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống đa sở hữu, nếu tr−ớc đây lμ trực tiếp sản xuất kinh doanh thì hiện nay lμ thiết kế luật chơi ,hỗ trợ vμ tạo môi tr−ờng thuận lợi cho sản xuất kinh doanh, vμ nếu trứơc đây thực hiện kế hoạch hoá trực tiếp thì hiện nay chuyển sang điều tiết bằng hệ thống công cụ quản lý kinh tế vĩ mô.Trong nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam ,chức năng cơ bản của Nhμ n−ớc về kinh tế bao gồm : 24
- Đề án kinh tế chính trị -Định h−ớng phát triển nền kinh tế thông qua chiến l−ợc, chính sách, kế hoạch, quy hoạch vμ quản lý vĩ mô. -Phát triển tất cả các thμnh phần kinh tế trên cơ sở đa dạng hoá các quan hệ sơ hữu,lấy kinh tế nhμ n−ớc lμm chủ đạo; thực hiện chế độ phân phối lợi ích một cách hợp lý thông qua việc sữ dụng các công cụ quản lý kinh tế (ngân sách, thuế,tín dụng), tạo động lực phát triển mạnh mẽ cho nền kinh tế . -Tạo lập môi tr−ờng pháp lý lμnh mạnh về kinh tế để phát triển mạnh mẽ lực l−ợng sản xuất, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các chủ thể kinh tế hoạt động bình đẳng vμ tạo môi tr−ờng cạnh tranh lμnh mạnh. -Thực hiện tốt chức năng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh tế theo đúng pháp luật vμ chính sách. Nghiêm trị các tệ nạn buôn lậu, trốn thuế, tham nhũng, quan liêu, sách nhiễu phiền hμ B. Vai trò của nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng ở n−ớc ta I. Vai trò vμ chức năng kinh tế của nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam Nh− chúng ta đã biết cơ chế thị tr−ờng lμ cơ chế tốt nhất điều tiết nền kinh tế thị tr−ờng một cách hiệu quả, tuy nhiên cơ chế đó cũng có một loạt khuyết tật. Vì thế ở tất cả các n−ớc có nền kinh tế do cơ chế thị tr−ờng điều tiết đều có sự can thiệp của nhμ n−ớc vμo kinh tế, tuy cới mức độ khác nhau để khắc phục, sửa chữa những thất bại của thị tr−ờng . Kinh tế thị tr−ờng t− bản chủ nghĩa vμ kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa có bản chất khác nhau, vì thế, bên cạnh những điểm giống nhau về ph−ơng pháp quản lý, có sự khác nhau về mục tiêu xã hội của quản lý. Nhμ n−ớc Việt Nam muốn quản lý nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa có kết quả tr−ớc hết cũng phải dựa trên yêu cầu khách quan của các quy luật của nền kinh tế thị tr−ờng. Do đó ph−ơng pháp quản lý của Nhμ n−ớc ta về nhiều ph−ơng diện cũng có những nét giống nh− ph−ơng pháp quản lý của nhμ n−ớc ở các n−ớc ở các n−ớc t− bản : thừa nhận tính độc lập của các chủ thể kinh tế để họ có quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tự chịu trách nhiệm lỗ lãi; xây dựng hệ thống thị tr−ờng có tính cạnh tranh, giá cả chủ yếu do thị tr−ờng quyết định; xây dựmg cơ chế điều tiết vĩ mô của nhμ n−ớc nhằm h−ớng dẫn, giám sát hoạt động của các chủ thể kinh tế, hạn chế những khuyết tật của thị tr−ờng; xây dựng hệ thống pháp luật nhằm tạo ra khuôn khổ cho hoạt động 25
- Đề án kinh tế chính trị kinh tế; tôn trọng vμ thực hiện các thông lệ quốc tế trong quan hệ kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, sự quản lý kinh tế của nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa vμ sự quản lý kinh tế của nhμ n−ớc t− sản có sự khác nhau cơ bản. Sự quản lý của nhμ n−ớc t− sản đối với nền kinh tế thị tr−ờng nhằm đem lại lợi nhận tối đa cho các tổ chức độc quyền. Nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa d−ới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản quản lý nền kinh tế thị tr−ờng nhằm mục tiêu dân giμu, n−ớc mạnh, xã hội công bằng,dân chủ, văn minh; đảm bảo cho mọi ng−ời có cuộc sống ấm no, tự do hạnh phúc. Nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa ở n−ớc ta có những chức năng kinh tế sau: Một lμ, Nhμ n−ớc đảm bảo sự ổn định chính trị, kinh tế, xã hội vμ thiết lập khuôn khổ pháp luật để tạo điều kiện cần thiết cho hoạt động kinh tế vì ổn định chính trị, xã hội lμ đIều kiện cần thiết để phát triển kinh tế. Nhμ n−ớc còn phải tạo ra hμnh lang luật pháp cho hoạt động kinh tế bằng cách đặt ra các điều luật cơ bản về quyền sở hữu tμi sản vμ hoat động thị tr−ờng, đặt ra những quy định chi tiết cho hoạt động của các doanh nghiệp. Khuôn khổ luật pháp mμ Nhμ n−ớc thiết lập có tác động sâu sắc tới các hμnh vi của các chủ thể kinh tế, điều chỉnh hμnh vi kinh tế của họ. Hai lμ, Nhμ n−ớc định h−ớng cho sự phát triển kinh tế vμ thự hiện đIều tiết các hoạt động kinh tế để đảm bảo cho nền kinh tế thị tr−ờng tăng tr−ởng ổn định. Nhμ n−ớc xây dựng các chiến l−ợc vμ quy hoạch phát triển, trực tiếp đầu t− vμo một số lĩnh vực để dẫn dắt nề kinh tế xã hội đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế. Nề kinh tế thị tr−ờng khó tránh khỏi những chấn động bởi các cuộc khủng hoảng kinh tế vμ lạm phát, Nhμ n−ớc phải sử dụng chính sách tμi chính vμ chính sách tiền tệ để ổn định môi tr−ờng kinh tế vĩ mô, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế. Ba lμ, Nhμ n−ớc đảm bảo cho nền kinh tế hoạt động có hiệu quả. Các doanh nghiệp vì lợi ích hẹp hòi của mình có thể lạm dụng tμi nguyên xã hội, gây ô nhiễm môi tr−ờng sống của xã hội, gây ô nhiễm môI tr−ơng sống của con ng−ời. Vì vậy, Nhμ n−ớc phải thực hiện những biện pháp nhằm ngăn chặn những tác động bên ngoμi để nâng cao hiệu lực kinh tế xã hội. Sự xuất hiện độc quyền cũng lμm giảm tính hiệu quả của hoạt động thị tr−ờng, vì vậy Nhμ n−ớc có nhiệm vụ rất cơ bản lμ bảo vệ cạnh tranh vμ chống độc quyền để nâng cao tính hiệu quả của hoạt động thị tr−ờng. Bốn lμ, Nhμ n−ớc cần hạn chế khắc phục các mặt tiêu cực của cơ chế thị tr−ờng, thự hiên công bằng xã hội. Sự tác động của cơ chế thị tr−ờng có thể đ−a lại hiệu quả kinh tế cao, nh−ng nó không tự động mang lại những giá trị mμ xã 26
- Đề án kinh tế chính trị hội cố gắng v−ơn tới, không tự đông đ− đến sự phân công thu nhập công bằng. Nhμ n−ớc thực hiên phân phối thu nhập quốc dân một các công bằng, thực hiện tăng tr−ởng kinh tế gắn với cải thiện đời sống nhân dân, với tiến bộ vμ công bằng xã hội. Điều nμy thể hiện rõ rệt nhất tính định h−ớng xã hội của nền kinh tế thị tr−ờng ở n−ớc ta. II. Nội dung quản lý kinh tế của Nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam Những nội dung chủ yếu quản lý kinh tế của nhμ n−ớc ta bao gồm: - Quyết định chiến l−ợc phát triển kinh tế xã hội. Toμn bộ sự phát triển của nền kinh tế phụ thuộc tr−ớc hết vμo đ−ờng lối vμ chiến l−ợc phát triển kinh tế. Để xây dựng chiến l−ợc đúng có căn cứ khoa học cần phân tích đúng thực trạng kinh tế. Để xây d−ng chiến l−ợc đúng, có căn cứ khoa học , cần phân tích đúng thực trạng kinh tế xã hội, xác định rõ mục tiêu phát triển lựa chọn ph−ơng án tối −u. Muốn vậy phảI thực hiện dân chủ hoá, khoa học hoá, thể chế hoá quyết sách. - Kế hạch. Kế hoạch ở đây lμ kế hoạch thực hiện mục tiêu của quyết định chiến l−ợc, nó lμ sự triển khai vμ cụ thể hoá quyết định chiến l−ợc. Kế hoạch xác định mục tiêu dμi hạn, trung hạn vμ ngắn hạn, vμ nêu ra các biện pháp vμ ph−ơng thức thực hiện mục tiêu đó. - Tổ chức. Tổ chức lμ một nội dung quản lý nhằm bảo đảm kế hoạch đã định. Nó bao gồm việc bố trí hợ ly cơ cấu, xác định rõ chức năng, quyền hạn, trách nhiệm của các tổ chức vμ dựa vμo yêu cầu cụ thể của các cơ cấu để lựa chọn vμ bố trí cán bộ thích hợp. - Chỉ huy vμ phối hợp. Nền kinh tế lμ một hệ thống phức tạp, bao gồm nhiều chủ thể khác nhau, vì thế để cho nền kinh tế hoạt động bình th−ờng, có hiệu quả, cần có sự chỉ huy thống nhất ( điều chỉnh từ một trung tâm ). Để có thể chỉ huy nền kinh tế, phải có cơ quan quản lý thống nhất, cơ quan đó có quyền lực, có đầy đủ thông tin về các mặt để đIều hoμ, phối hợp các mặt hoạt động của nền sản xuất xã hội, giải quyết kịp thời các vấn đề nảy sinh để đảm bảo cân bằng tổng thể của nền kinh tế. - Khuyến khích vμ trừng phạt. Băng các đòn bẩy kinh tế vμ động viên tinh thần, khuyến khích mọi tổ chức kinh tế hoạt động theo định h−ớng kế hoạch. Muốn vậy phải có chế độ th−ởng phạt rõ rμng, hoạt động theo định h−ớng kế hoạch, cố gang thự hiện nhiệm vụ của kế hoạch, lμm lợi cho nền kinh tế thì đ−ợc khuyến khích; ng−ợc lại, không lμm theo định h−ớng kế hoạch, lμm hại thì phải ngân chặn vμ trừng phạt. 27
- Đề án kinh tế chính trị III. Các công cụ điều tiết vĩ mô của nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam - Hệ thông pháp luật. Hệ thông pháp luật lμ một công cu quản lý vĩ mô của Nhμ n−ớc, nó tạo ra khuôn khổ pháp luật cho các chủ thể kinh tế hoạt động phát huy mặt tích cực vμ hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế thị tr−ờng, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa. Hệ thống pháp luật bao trùm mọi hoat động kinh tế - xã hội, bao gồm những điều luật cơ bản về hoạt động của các doanh nghiệp ( Luật doanh nghiệp ), Về hợp đồng kinh tế về bảo hộ lao động bảo hiểm xã hội, vμ bảo vệ môi tr−ờng, v.vCác luật đó điều chỉnh hμnh vi của các chủ thể kinh tế buộc các doanh nghiệp phải chấp nhận sự điều tiết của nhμ n−ớc. - Kế hạch hoá. Cơ chế vận hμnh nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa lμ kế hoạch kết hợp với thị tr−ờng. Kế hoạch vμ thị tr−ờng lμ hai công cụ quản lý của nhμ n−ớc, chúng đ−ợc kết hợp chặt chẽ với nhau. Sự điều tiết của thị tr−ờng lμ cơ sở phân phối các nguồn lực, còn kế hoạch khắc phục tính tự phát của thị tr−ờng, lμm cho nền kinh tế phát triển theo định h−ớng kế hoạch. Kế nói hoạch ở đây đ−ợc hoạch định trên cơ sở thị tr−ờng, bao quát tất cả các thμnh phần kinh tế, kể cả quan hệ thi tr−ờng. - Lực l−ợng kinh tế của Nhμ n−ớc. Nhμ n−ớc quản lý nền kinh tế không chỉ bằng các công cụ pháp luật, kế hoạch hoá, mμ còn bằng lực l−ợng kinh tế của tập thể để chúng dần trở thμnh nền tảng của nền kinh tế, hỗ trợ các thμnh phần kinh tế khác phát triển theo định h−ơng xã hội chủ nghĩa, thúc đẩy tăng tr−ởng kinh tế nhanh vμ bền vững. Nhờ đó Nhμ n−ớc có sức mạnh vật chất để đIều tiết, h−ớng dẫn nề kinh tế theo mục tiêu kinh tế xã hội do kế hoạch đặt ra. - Chính sách tμi chính vμ tiền tệ. Đối với nền kinh tế thị tr−ờng, nhμ n−ớc quản lý bằng các biện pháp kinh tế lμ chủ yếu.Những biện pháp kinh tế điều tiết vĩ mô của Nhμ n−ớc chủ yếu lμ chính sách tμi chính vμ tiền tệ. - Chính sách tμi chính, đặc biệt lμ ngân sách nhμ n−ớc có ảnh h−ởng quyết định tới sự phát triển của toμn bộ nền kinh tế vμ xã hội. Thông qua việc hình thμnh vμ sử dụng ngân sách nhμ n−ớc, Nhμ n−ớc đIều chỉnh phân bố các nguồn lực kinh tế, xây dựng kết cấu hạ tầng, đảm bảo công bằng trong phân phối vμ thự hiên các chức năng của mình. Nội dung của ngân sách nhμ n−ớc bao gồm các khoản thu vμ các khoản chi. Bộ phận chủ yếu của các khoản thu lμ thế. Chính sách thuế đúng đắn không chỉ tạo nguồn thu cho ngân sách, mμ con khuyến khích sản xuất, điều tiết tiêu dùng. - Chính sách tiền tệ. Lμ một công cụ quản lý vĩ mô trọng yếu, vai trò của nó trong điều tiết kinh tế vĩ mô ngμy cμng tăng cùng với sự phát triển của kinh tế thị 28
- Đề án kinh tế chính trị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa. Chính sách tiền tệ phải khống chế đ−ợc tiền phát hμnh vμ tổng quy mô cho tín dụng. Trong chính sách tiền tệ, lãi suất lμ công cụ quan trọng, lμ ph−ơng tiện điều tiết cung, cầu tiền tệ. Việc thắt chặt hay nới lỏng cung ứng tiền tệ, kìm chế lạm phát thông qua hoạt động của hệ thống ngân hμng sẽ tác động trực tiêp đến nền kinh tế. -Các công cụ điều tiết đối ngoại. Để mở rộng vμ nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại, Nhμ n−ớc sử dụng nhiều công cụ, trong đó chủ yếu lμ thuế xuất nhập khẩu, bảo đảm tín dụng xuất khẩu, trợ cấp xuất khẩu Thông qua các công cụ đó, Nhμ n−ớc có thể khuyến khích xuất khẩu, bảo hộ hợp lý sản xuất trong n−ớc, nâng cao khả năng cạnh tranh hμng hoá của n−ớc ta; giữ vững đ−ợc độc lập, chủ quyền, bảo vệ đ−ợc lợi ích quốc gia tong quan hệ kinh tế quốc tế. Trên đây lμ các công cụ mμ Nhμ n−ớc Việt Nam sử dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Phần III Thực trạng vμ các giảI pháp nâng cao hiệu lực quản lý nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng 29
- Đề án kinh tế chính trị 30
- Đề án kinh tế chính trị I . Thực trạng nền kinh tế thị tr−ờng ở n−ớc ta 1 . Trình độ phát triển nền kinh tế thị tr−ờng ở n−ớc ta còn ở giai đoan sơ khai Đó lμ do các nguyên nhân: Cơ sở vật chất - kĩ thuật còn ở trình độ thấp, bên cạnh một số lĩnh vực, một số cơ sở kinh tế đã đ−ợc trang bị kỹ thuật vμ công nghệ hiện đại, trong nhiều ngμnh kinh tế, máy móc cũ kỹ, công nghệ lạc hậu. Theo UNDP, Việt Nam đang ở trình độ công nghệ lạc hậu 2/7 của thế giới, thiết bị máy móc lạc hậu 2-3 thê hệ ( có lĩnh vực 4-5 thế hê ). Lao động thủ công vẫn chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lao động xã hội. Do đó năng xuất, chất l−ợng, hiệu quả sản xuất của n−ớc ta còn rất thấp so với khu vực vμ thế giới ( năng suất lao động của n−ớc ta chỉ bằng 30% mức trung bình của thế giới ). Kết cấu hạ tầng nh− hệ thống đ−ờng giao thông, bến cảng, hệ thống thông tin liên lạc còn lạc hậu, kém phát triển ( mật độ đ−ờng giao thông/km bằng 1% với mức trung bình của thế giới; tốc độ truyền thông trung bình cả n−ớc chậm hơn thế giới 30 lần ). Hệ thống giao thông kém phát triển lμm cho các địa ph−ơng, các vùng bị chia cắt, tách biệt nhau, do đó lμm cho nhiều tiềm năng của các địa ph−ơng không thể khai thác, các địa ph−ơng không thể chyên môn hoá sản xuất để phát huy thế mạnh. Do cơ sở vật chất kỹ thuật còn ở trình độ thấp lμm cho phân công lao động kém phát triển, sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế chậm. Nền kinh tế n−ớc ta ch−a thoát khỏi nền kinh tế nông nghiệp sản xuất nhỏ. Nông nghiệp vẫn sử dụng khoảng 70% lực l−ợng, lao động, nh−ng chỉ sản xuất khoảng 26%GDP, các ngμnh kinh tế công nhgệ cao chiếm tỉ trong thấp. Khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị tr−ờng trong n−ớc, cũng nh− thị tr−ờng n−ớc ngoμi còn rất yếu. Do cơ sở vật chất - kĩ thật vμ công nghệ lạc hậu, nên năng xuất lao động thấp, do đó khôi l−ợng hμng hoá nhỏ bé, chủng loại hμng hoá nghèo nμn, chất l−ợng hμng hoá thấp, giá cả cao vì thế khả năng cạnh tranh còn yếu. 2. Thị tr−ờng dân tộc thống nhất đang trong quá trình hình thμnh nh−ng ch−a đồng bộ Do giao thông vận tải kém phát triển nên ch−a lôI cuốn đ−ợc tất cả các vùng trong n−ớc vμo một mạng l−ới l−u thông hμng hoá thống nhất. Thị tr−ờng hμng hoá - dịch vụ đã hình thμnh nh−ng còn hạn hẹp vμ còn nhiều hiện t−ợng tiêu cực 31
- Đề án kinh tế chính trị Thị tr−ờng hμng hoá sức lao động mới manh nha, một số trung tâm giới thiệu việc lμm vμ xuất khẩu lao động mới xuất hiện nh−ng đã nảy sinh hiện t−ợng khủng hoảng. Thị tr−ờng tièn tệ thị tr−ờng vốn đã có nhiều tiến bộ nh−ng vẫn còn nhiều trắc trở. Thị tr−ờng chứng khoán ra đời nh−ng cũng ch−a có nhiều hμng hoá để mua bán vμ mới có rất it các doanh nghiệp đủ đIều kiện tham ra thị tr−ờng nμy. 3. Nhiều thμnh phần kinh tế tham ra thị tr−ờng; do vậy nền kinh tế ở n−ớc ta có nhiều loại hình sản xuất hμng hoá cùng tồn tại, đan xen nhau, trong đó sản xuất hμng hoá nhỏ phân tán còn phổ biến. 4. Sự hình thμnh thị tr−ờng trong n−ớc gắn với mở rộng kinh tế đối ngoại, hội nhập vμo thị tr−ờng khu vực vμ thế giới, trong hoμn cảnh trình độ phát triển kinh tế kĩ thuật của n−ớc ta thấp xa so với hầu hết các n−ớc khác. Toμn cầu hoá vμ khu vực hóa về kinh tế dang đặt ra chung cho các n−ớc cungc nh− ở n−ớc ta nói riêng những thách thức rất gay gắt. Nh−ng nó lμ xu thế tất yếu khách quan, nên không đạt vấn đè tham ra hay không tham ra mμ chỉ có thể đặt ra vấn đề : tìm cách xử xự với xu h−ớng đó thế nμo? PhảI chủ động hội nhập, chẩn bị tốt để chủ động tham ra vμo khu vực hoá toμn cầu hoá, tìm ra cái mạnh t−ơng đối của n−ớc ta, thự hiện đa ph−ơng hoa đa dạng hoa kinh tế đối ngoại, tận dụng ngoại lực để phát huy nội lực, nhằm thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá nề kinh tế quốc dân, định h−ớng đi lên chủ nghĩa xã hội. 5. Quản lý nhμ n−ớc về kinh tế xã hội còn yếu Văn kiện đại hội đại biểu toμn quốc lần thứ VIII của Đảng ta nhận định về các vấn đề nμy nh− sau : Hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách ch−a đồng bộ vμ nhất quán, thực hiên ch− nghiêm. Công tác tμi chính, ngân hμng, giá cả, kế hoạch hoá, quy hoạch xây dựng, quản lý đất đai còn nhiều yếu kém ; thủ tục hμnh chính đổi mới chậm. Th−ơng nghiệp nhμ n−ớc bỏ trông một số trận địa quan trọng, ch−a phát huy tốt vai trò chủ đạo trên thị tr−ờng. Quản lý xuất nhập khẩu có nhiều sơ hở, tiêu cực, một số tr−ờng hợp gây tác động sấu đối với sản xuất. Chế độ phân phối còn nhiều bất hợp lý. Bội chi ngân sách vμ nhập siêu lớn. Lạm phát tuy đ−ợc kiềm chế nh−ng ch−a vững chác. 32
- Đề án kinh tế chính trị II.GiảI pháp nâng cao hiệu lực quản lý nhμ n−ớc đối với nền kinh tế thị tr−ờng Sau gần 17 năm đổi mới, nhất lμ 5 năm gần đây nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam từng b−ớc đ−ợc hình thμnh .Qua đó, sự quản lý của nhμ n−ớc về kinh tế đạt đ−ợc nhiều thμnh tựu quan trọng. Tuy nhỉên, tất cả mới chỉ lμ bắt đầu, nhất lμ sự quản lý của nhμ n−ớc về kinh tế còn nhiều yếu kém, hiệu lực vμ hiệu quả còn thấp. Hệ thống luật pháp, chính sách ch−a đồng bộ vμ ch−a nhất quán, kỷ c−ơng luật pháp ch−a nghiêm. Công tác tμi chính, ngân hμng, giá cả,kế hoạch, quy hoạch xây dựng, quản lý đất đai còn nhiều yếu kém, sơ hở, thủ tục hμnh chính vẩn r−ờm rμ, cải cách hμnh chính còn chậm vμ ch−a kiên quyết. Do đó, việc nâng cao hiệu lực vμ hiệu quả quản lý của nhμ n−ớc đối với kinh tế thị tr−ờng ở Việt Nam vẫn đang lμ một yêu cầu khách quan vμ cấp bách. Để thực yêu cầu nμy, cần thực hiện một số biện pháp sau đây: 1-Tiếp tục hoμn thiện hệ thống pháp luật về kinh tế Xây dựng vμ hoμn thiện hệ thống pháp luật về kinh tế để tạo ra khuôn khổ pháp lý thống nhất vμ đồng bộ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm phát huy cao nhất mặt tích cực vμ hạn chế tối đa những khuyết tật của kinh tế thị tr−ờng. Hệ thống pháp luật nμy lμ công cụ chủ yếu để nhμ n−ớc quản lý nền kinh tế . Trong thời gian qua, nhμ n−ớc Việt Nam đã ban hμnh nhiều bộ luật, luật, pháp lệnh để đáp ứng yêu cầu đổi mới kinh tế.Tuy nhiên đến nay hệ thống pháp luật kinh tế của Việt Nam còn thiếu vμ ch−a đồng bộ, th−ờng phải sửa đổi, bổ sung vμ đIều chỉnh. Vì vậy, tr−ớc mắt phải tiếp tục khẩn tr−ơng hoμn thiện hệ thống pháp luật kinh tế theo c−ơng lĩnh, đ−ờng lối, chủ tr−ơng của đảng.Đồng thời sửa đỏi, bổ sung các luật , pháp lệnh hiện hμnh vμ ban hμnh các luật mới phù hợp với thực tiễn vận động nhanh chóng của nền kinh tế quốc dân ( nh− luật cạnh tranh , luật chống độc quyền ,luật chứng khoán vμ thị tr−ờng chứng khoán , luật bảo hộ quyền sở hữu tự nhiên). Cần cải tiến công tác lμm luật, tăng c−ờng vai trò của Quốc hội, các Uỷ ban của Quốc hội, các đại biểu quốc hội chuyên trách trong tiến trình xây dựng, đ−a ra vμ phê chuẩn các dự án luật . 2-Hình thμnh đồng bộ cơ chế quản lý nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa Tiếp tục tạo lập đồng bộ các yếu tố cấu thμnh thị tr−ờng chung bao gồm thị tr−ờng hμng hoá vμ dịch vụ, thị tr−ờng lao động, thị tr−ờng khoa học vμ công 33
- Đề án kinh tế chính trị nghệ , thị tr−ờng vốn, thị tr−ờng chứng khoán, thị tr−ờng tiền tệ, thi tr−ờng bất động sản.v.v Nhμ n−ớc tạo môi tr−ờng quản lý thuận lợi bình đẳng cho các doanh nghiệp cạnh tranh vμ hợp tác để phát triển. Thông qua chiến l−ợc, quy hoạch,kế hoạch, chính sách phù hợp nhằm sử dụng hiệu quả lực l−ợng vật chất của nhμ n−ớc để định h−ơng phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo chủ động cân đối vĩ mô nền kinh tế, đIều tiết phân phối vμ thu nhập. Tăng c−ờng sự kiểm tra, giám sát của nhμ n−ớc theo qui định của pháp luật, kiên quyết đấu tranh chống các tệ nạn buôn lậu, lμm hμng giả, gian lận th−ơng mại, tham nhũng ; tạo môi tr−ờng cạnh tranh lμnh mạnh, công khai, minh bạch, hạn chế vμ kiểm soát độc quyền kinh doanh. Phân định rõ chức năng quản lý hμnh chính nhμ n−ớc với chức năng quản lý sản suất , kinh doanh ; từ đó, thực hiện đúng chức năng quản lý nhμ n−ớc về kinh tế vμ chức năng sở hữu tμi sản công của nhμ n−ớc. 3-Tiếp tục đổi mới các công cụ quản lý vĩ mô của nhμ n−ớc đối với kinh tế Đổi mới các công tác kế hoạch hoá theo h−ớng xuất phát vμ gắn chặt với thị tr−ờng. Nâng cao chất l−ợng công tác xây dựng chiến l−ợc, quy hoạch vμ kế hoạch phát triển kinh tế xã hội : Tăng c−ờng công tác thông tin kinh tế , công tác kế toán, thống kê . Giải quyết tốt mối quan hệ giữa thu vμ chi ngân sách. Bảo đảm tính minh bạch ,công bằng trong chi ngân sách nhμ n−ớc . Tiếp tục cải tạo hệ thống thuế phù hợp với tình hình đất n−ớc vμ cam kết quốc tế. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vμ đầu t− vốn , chống lãng phí, thất thoát vốn. Gắn cải cách ngân hμng với cải cách doanh nghiệp nhμ n−ớc. 4-Đẩy mạnh cải cách hμnh chính Trong những năm qua , Việt Nam đã tiến hμnh một b−ớc cải cách nền hμnh chính , nh−ng phải thừa nhận rằng, cải cách hμnh chính tiến hμnh chậm, thiếu kiên quyết, hiệu quả thấp. Tổ chức bộ máy nhμ n−ớc cồng kềnh, trùng lặp chức năng với nhiều tầng nấc trung gian vμ những thủ tục hμnh chính phiền hμ , không ít tr−ờng hợp trên vμ d−ới , trung −ơng vμ địa ph−ơng hμnh động không thống nhất, gây khó khăn cho việc phát triển kinh tế xã hội vμ lμm giảm động lực phát triển. Vì vậy trong những năm tới phải nỗ lực hơn nữa theo tr−ơng trình tổng thể cải cách hμnh chính nhμ n−ớc giai đoạn 2001-2010 do chính phủ phê duyệt nhằm 34
- Đề án kinh tế chính trị nâng cao năng lực quản lý của nhμ n−ớc trong điều kiện phát triển kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa. Cải cách tổ chức bộ máy các cấp từ trung −ơng đến địa ph−ơng theo h−ớng tinh gọn, có hiệu lực, hiệu quả, phân định rõ chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn vμ trách nhiệm. Cải cách công cụ vμ chế độ công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ , công chức trong sạch , tinh nhuệ. Cải cách thủ tục hμnh chính theo h−ớng thống nhất, công khai, minh bạch, đơn giản, kiên quyết xoá bỏ các thủ tục hμnh chính gây phiền hμ, sách nhiễu cho nhân dân vμ các doanh nghiệp. Tất cả nỗ lực đó nhằm xây dựng một nền hμnh chính nhμ n−ớc trong sạch, vững mạnh, có hiệu lực, hiệu quả theo h−ớng xây diựng một nhμ n−ớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân d−ới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam . Phát triển nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam lμ một công việc mới mẻ, đầy khó khăn, phức tạp, vì ch−a có tiền lệ trong lịch sử. Vì vậy trong quá trình nμy, Đảng cộng sản Việt Nam vừa lμm vừa học, vừa tổng kết thực tiễn vừa tham khảo kinh nghiệm của các đồng chí Trung Quốc, không ngừng đổi mới t− duy, nâng cao trình độ tổ chức thực tiễn, kiên quyết đ−a sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam đi đến thμnh công. 35
- Đề án kinh tế chính trị Tμi liệu tham khảo 1.Giáo trình vμ vở ghi bμi 2.Một số giáo trình thuộc khối kinh tế khác 3.Các văn kiện đại hội Đảng VII,VIII 4.Văn kiện Đại hội đại biểu toμn quốc lần VII,VIII 5.Tạp chí cộng sản 6.Tạp chí quản lý nhμ n−ớc 7.Tạp chí kinh tế vμ phát triển. 36
- Đề án kinh tế chính trị Lời nói đầu Phần I Những lý luận về Nền kinh tế thị tr−ờng A. kinh tế thị tr−ờng I. Những lý luận về nền kinh tế thị tr−ờng 3 II. Cơ chế thị tr-ờng 4 B . Kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam I . Vì sao Việt Nam lựa chọn mô hình kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ? 6 II. Bản chất, đặc tr−ng của nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 10 Phần II A. Tính tất yếu khách quan về vai trò kinh tế của nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng I. Sự cần thiết chuyển sang cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa Việt Nam 16 II.Tính tất yếu khách quan về vai trò kinh tế của nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng 17 B. Vai trò của nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng ở n−ớc ta I.Vai trò vμ chức năng kinh tế của Nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 22 II. Nội dung quản lý kinh tế của Nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 23 III. Các công cụ điều tiết vĩ mô của nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 24 Phần III Thực trạng vμ các giảI pháp nâng cao hiệu lực quản lý nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng I . Thực trạng nền kinh tế thị tr−ờng ở n−ớc ta 27 II.Giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý nhμ n−ớc đối với nền kinh tế thị tr−ờng 28 37