Đề án Phân tích mô hình công ty mẹ công ty con

pdf 21 trang phuongnguyen 6620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề án Phân tích mô hình công ty mẹ công ty con", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_an_phan_tich_mo_hinh_cong_ty_me_cong_ty_con.pdf

Nội dung text: Đề án Phân tích mô hình công ty mẹ công ty con

  1. ĐỀ TÀI: Phân tích mô hình công ty mẹ công ty con
  2. Đề án kinh tế chính trị Mục lục: A: lời nói đầu  3. B: nội dung: 1. Tại sao cần đến mô hình công ty mẹ công ty con .3-5. 2. Điều kiện hình thμnh , đặc điểm của mô hình công ty mẹ công ty con.5- 10. 3. Cơ chế hoạt động công ty mẹ công ty con  10- 14. 4. Vai trò công ty mẹ công ty con trong nền kinh tế thế giới14- 22. C: kết luận. D: danh mục tμi liệu tham khảo. 2
  3. Đề án kinh tế chính trị A.lời nói đầu. - Nền kinh tế hiện nay đang trên đμ phát triển, nh−ng sự phát triển đó thể hiện không đồng đều. Cụ thể lμ ở các n−ớc phát triển thì nền kinh tế phát triển mạnh trong khi đó các n−ớc đang vμ kém phát triển thì nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt lμ về nguồn vốn vμ khoa học công nghệ. Vì vậy muốn đ−a các n−ớc kém vμ đang phát triển đi nên thì diều cần thiết cần có sự liên kết kinh tế giữa các n−ớc kém vμ đang phát triển với các n−ớc phát triển. Những nguyên nhân trên đã nói nên sự cần thiết phải có một mô hình kinh tế phù hợp mô hình công ty mẹ công ty con lμ một điển hình. Đây lμ một mô hình nhằm giúp đỡ các n−ớc đang phát triển trong đó có Việt Nam. - Một vấn đề đặt gia cơ bản hiện nay đó lμ giải pháp kinh tế để mở rộng mô hình công ty mẹ công ty con ở Việt Nam. Một n−ớc giầu tμi nguyên vμ con ng−ời chúng ta có trí sáng tạo cao, muốn hoμ nhập với thế giới để tiếp thu với nền khoa học hiện đại đồng thời phát huy tính sáng tạo. Chúng ta đã vμ đang thí điểm mô hình công ty mẹ công ty con trên một số doanh nghiệp ở các lĩnh vực dầu khí, điện lực vμ trên lĩnh vực thông tin. để việc thực hiện tốt mô hình công ty mẹ công ty con thì cần hiểu rõ mô hình công ty mẹ công ty con, đặc điểm điều kiện hình thμnh. B. nội dung. 1.Tại sao cần đến mô hình công ty mẹ công ty con? Để đ−a nền kinh tế phát triển một cách nhanh chóng có hiệu quả.Thì việc đ−a mô hình công ty mẹ công ty con vμo n−ớc ta lμ một điều tất yếu. Nh−ng muốn phát huy đ−ợc hiệu quả của mô hình thì chúng ta cần hiểu rõ mô hình nμy. - Để thực hiện mô hình đ−ợc tốt thì ta cần hiểu rõ công ty mẹ công ty con lμ gì: Công ty mẹ công ty con lμ một tổ chức sản xuất kinh doanh đ−ợc thực hiện bởi sự liên kết của nhiều ph−ơng pháp kinh doanh nhằm hợp nhất các nguồn lực của một nhóm doanh nghiệp đồng thời thực hiện sự phân công, hợp tác về chiến l−ợc dμi hạn cũng nh− ngắn hạn trong sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp để tạo ra sức mạnh chung vμ nâng cao hiệu quả hoạt động. Sự liên kết thực hịên các dự án lớn, thực hiện chức năng lμ trung tâm xây dựng chiến l−ợc nghiên cứu phát triển, huy động vốn đầu t−, đμo tạo nhân lực sản xuất, lắp giáp những sản phẩm độc đáo, nổi tiếng phát triển mối quan hệ đối ngoại. 3
  4. Đề án kinh tế chính trị - Mô hình công ty mẹ công ty con đã tạo lên sức mạnh hợp nhất nguồn lực vμ cơ cấu tμi chính: Công ty mẹ công ty con giúp cho việc nghiên cứu khoa học nhằm tạo ra sự hoμ nhập giữu nghiên cứu khoa học với sản xuất kinh doanh lấy việc phát triển khoa học công nghệ mới lμm cơ sở liên kết. Các công ty con lμ đơn vị sản xuất kinh doanh còn nhiệm vụ ứng dụng kết quả nghiên cứu các công nghệ mới của công ty mẹ để biến thμnh lực l−ợng sản xuất, chuyển nhanh các sản phẩm đó ra thị tr−ờng. Từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty con. Đồng thời thu hồi vốn để tiếp tục đầu t− trở lại cho công tác nghiên cứu sản xuất để thử nghiệm. điển hình cho việc thực hiện liên kết loại hình nμy lμ tập đoμn Trấn Quốc thμnh lập. Hơn thế nữa giữa công ty mẹ vμ công ty con có sự gắn bó mật thiết với nhau sự chi phối giữa công ty mẹ vμ công ty con đ−ợc phân chia theo mô hình liên kết trên, nh−ng đều lμ sự chi phối bằng yếu tố tái sản trong đó bao gồm tμi sản hữu hình vμ tμi sản vô hình không xác định bằng l−ợng nh− sở hữu công nghiệp, phát minh khoa học vμ trong quá trình hoạt động việc sử dụng những tμi sản nμy có tác dụng rất tích cực trong việc bổ xung điều chỉnh mối liên kết, chi phối của công ty mẹ với công ty con. Cơ chế hoạt động giữa công ty mẹ với công ty con có ảnh h−ởng qua lại với nhau một cách chặt trẽ đ−ợc thể hiện ở những điểm cơ bản sau: + Công ty mẹ lμ chủ sở hữu của phần vốn góp vμo các công ty con, có ng−ời đại diện cho phần vốn góp của mình tham gia vμo hội đồng quản trị của các công ty con. + Công ty con đ−ợc công ty mẹ góp vốn vμo nhiều hơn thì mối liên kết với công ty mẹ chặt trẽ hơn. Các công ty con có mối liên kết chặt trẽ th−ờng đ−ợc công ty mẹ đầu t− vốn 100%.Công ty con tuy độc lập nh−ng công ty mẹ chi phối mạnh mẽ nh−: quyết định cơ cấu tổ chức quản lý, bổ nhiệm bãi bỏ, khen th−ởng, kỷ luật các chức danh quản lý chủ yếu; Quyết định điều chỉnh vốn hợp lệ, phê duyệt dự án vốn đầu t− theo quy định nhμ n−ớc, quyết định nội dung sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty, đánh giá, thông qua các báo cáo tμi chính hμng năm, quyết định ph−ơng án sử dụng vμ phân chialợi nhuậnCác công ty có liên kết chặt chẽ có thể tham gia góp vốn để hình thμnh các công ty cháu nh−ng phải đ−ợc sự đồng ý của công ty mẹ. + Công ty con liên kết chặt chẽ hoặc không chặt chẽ có thể lμ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần do thμnh lập với vốn kinh của nhμ n−ớc kết hợp với vốn của t− nhân. Từ đó cho thấy trong cơ chế thị tr−ờng , Sự phát triển trong hoạt động sản xuất kinh doanh của một số doanh nghiệp có một số đặc điểm riêng, đến một mức nμo đó sẽ nảy sinh nhu cầu liên kết giữa các donh nghiệp đa hợp 4
  5. Đề án kinh tế chính trị nhất các nguồn lực vμ cơ cấu tμi chính, thực hiện phân công liên kết về sản xuất thị tr−ờng, công nghệ. Một trong những mô hình tổ chức liên kết nh− thế khá phổ biến trên thế giới lμ công ty mẹ công ty con. 2.Điều kiện hình thμnh vμ đặc điểm của mô hình công ty mẹ công ty con. -Điều kiện hình thμnh: +Sự phát triển mạnh mẽ của lền kinh tế thế giới đặc biệt lμ sự phát triển mạnh mẽ cuả mạng l−ới công ty xuyên quốc gia. Trong lền kinh tế thị tr−ờng có thể hiểu một cách chung nhất về công ty nμy lμ những công ty cuả một quốc gia thực hiện kinh doanh quốc tế. Để kinh doanh quốc tế các công ty nμy có thể thực hiện theo nhiều cách khác nhau. Cũng có thể lập các trạm trung gian lμm nhiệm vụ xuất khẩu nhập n−ớc ngoμi. Hợp đồng có thể có thể thuộc lĩnh vực th−ơng mại, dịch vụ, cũng có thể lμ hợp đồng sản xuất hoặc cao hơn lμ thiết lập công ty chi nhánh của mình(công ty con). Các công ty nhánh chịu sự chi phối của công ty mẹ. Do vậy ng−ời ta quan niệm các công ty xuyên quốc gia lμ những công ty của một quốc gia thực hiện kinh doanh quốc tế bằng cáng lập các công ty chi nhánh. Nh− vậy một công ty xuyên quốc gia có hai bộ phận cấu thμnh cơ bản, đó lμ công mẹ vμ công ty chi nhánh. Một công ty mẹ có thể gồm nhiều chi nhánh, ít nhất lμ một trung bình lμ tới 5- 10 thậm chí trên 100 chi nhánh. Các công ty xuyên quốc gia nμy có xu h−ớng mở rộng số l−ợng chi nhánh. Do vậy ng−ời ta ít dùng thuật ngữ công ty con, cháu  mμ th−ờng dùng số thứ tự để chỉ các chi nhánh nμy( nh− các công công ty cấp 1, cấp2, cấp3 vμ sau cấp 3 lμ các mạng l−ới). Giữa công ty mẹ vμ công ty chi nhánh có mối liên hệ phụ thuộc, lằm trong một hệ thống rất phức tạp. Cấu trúc hệ thống cũng nh− mô hình phỏng theo các cách khác nhau có thể thực hiện sự liên kết với nhau tạo lên hệ thống chằng chịt vμ lμ một thể thống nhất dầy mâu thuẫn bao gồm hai xu h−ớng h−ớng tâm vμli tâm.Mối quan hệ giữa công ty mẹ vμ công ty chi nhánh đ−ợc thực hiện theo một cơ chế phức tạp. Song, về cơ bản, các công ty chi nhánh lμ các công ty hạch toán độc lập. Còn công y mẹ có quyền chi phối các công ty chi nhánh thông qua các địng h−ớng chiến l−ợc cung cáap vμ kiểm soát tμi chính, kỹ thuật, đề bạt, cất nhắc các vị chí quan trọng về nhân sự(nh− phó giám đốc, giám đốc, ng−ời phụ trách tμi chính). +Sự hình thμnh các công ty xuyên quốc gia: Hiện t−ợng xuyên quốc gia hoá trong kinh doanh ngμy cμng trở thμnh hiện t−ợng phổ biến lμ các xu h−ớng khách quan. Xu h−ớng nμy bắt nguồn từ sự phát triển cảu lực l−ợng sản xuất vμ tính chất quốc tế hoá của nó. Chính do lực l−ợng sản xuất 5
  6. Đề án kinh tế chính trị phát triển cả về trình độ vμ tính chất, Khách quan đòi hỏi quan hệ sản xuất phải có sự phát triển thích ứng, mμ xuyên quốc gia chính lμ hình thức vận động thích ứng của quan hệ sản xuất. Điều cần nhấn mạnh lμ khi phân tích quan hệ sản xuất không thể dừng lại d−ới hình thức trừu t−ợng: trái lại, phải phân tích các hình thái biểu hiện cụ thể của nó trong những đơn vị tế bμo của lền kinh tế, mμ donh nghiệp lμ tế bμo quan trọng nhất trong kinh tế thị tr−ờng vμ xuyên quốc gia chính lμ hình thức tổ chức xí nghiệp quốc tế thích ứng với tính chất quốc tế hoá của lực l−ợng sản xuất. Khi phân tích về sự ra đời của các tổ chức độc quyền t− bản chủ nghĩa(mμ tổ chức nμy chính lμ hình thức vận động mới của quan hệ sản xuất t− bản chủ nghĩa trong điều kiện lực l−ợng sản xuất phát triển),Lê Nin đã tổng kết thực tiẽn vμ đ−a ra kết luận rằng, tích tụ vμ tập trung sản xuất tới một giới hạn nhất định tất yếu dẫn đến việc ra đời các tổ chức độc quyền. Đó lμ một quy luật cơ bản vμ phổ biến. Đồng thời Lê Nin cũng đ−a ra các dẫn chững cụ thể về sự hình thμnh các Các Ten,Xanh đi ca, Tờ rớt quốc tế. Đó chính lμ cơ sở ph−ơng pháp luận để phân tích sự ra đời của các độc quyền quốc tế nói chung vμ các công ty quốc gia nói giêng. Trên cơ sở ph−ơng pháp luận đó, có thể khẳng định rằng, Sự ra đời của các công ty độc quyền quốc tế lμ do kết quả của quá trình tích tụ vμ tập trung sản xuất đ−ợc đẩy mạnh hơn nữa, đã lμm cho các tổ chức độc quyền quốc gia v−ơn gia thị tr−ờng quốc tế d−ới dạng xuyên quốc gia. Ngμy nay với quá trình quốc tế hoá lực l−ợng sản xuất đ−ợc thúc đẩy mạnh mẽ biểu hiện tr−ớc hết ở quá trình tích tụ vμ tập chung sản xuất đã lμm cho hiên t−ợng xuyên quốc gia trở lên phổ biến. Do vậy một quốc gia dù còn ở trình độ phát triển thấp song do hiệu ứng của quá trình tích tụ vμ tập chung nμy nen vẫn có khả năng hiện thực để các công ty của quốc gia d−ới hình thức mới, đa dạng phong phú thông qua các hình thức liên doanh, liên kết. Do đó cần khẳng định rằng, nguồn gốc sâu xa của sự hình thμnh công ty xuyên quốc gia chính lμ sự phát triển lực l−ợng sản xuất, tr−ớc hết lμ tính chất quốc tế hoá của nó vμ biểu hiện thông qua quá trình tích tụ vμ tập trung sản xuất, đ−ợc đẩy mạnh trên phạm vi trế giới. Ngoμi ra việc xuyên quốc gia hoá vμ sự hình thμnh các công ty xuyên quốc gia còn bị sự chi phối bởi nhiều nguyên nhân khác đó lμ: Sự hỗ chợ của nhμ n−ớc, sự hỗ chợ nμy bao gồm nhiều mặt từ chiến l−ợc kinh tế, tr−ớc hết lμ chiến l−ợc kinh tế đối ngoại đến môi tr−ờng pháp lý, chính sách đòn bẩy(−u đãi về tín dụng thuế); nguyên nhân thứ hai lμ lợi ích của việc kinh doanh quốc tế, việc thiết lập chi nhánh n−ớc ngoμi thực hiện kinh doanh quốc tế đã mang lại lợi ích lớn cho doanh nghiệp. Cụ thể lμ giảm chi phí sản xuất (do giảm chi phí vận chuyển, tranh 6
  7. Đề án kinh tế chính trị thủ đ−ợc lao động giá rẻ cũng nh− trình độ tay nghề của công nhân n−ớc ngoμi), tranh thủ các lợi thế về giá cả nguyên nhiên liệu thấp nói riêng vμ các yếu tố đầu vμo nói chung; khai thác các lợi thế của n−ớc chủ nhμ về thị tr−ờng nội địa cũng nh− thị tr−ờng lân cận, khắc phục một số hạn chế hμng rμo thuế quan, phi thuế quan.Tóm lại, việc kinh doanh xuyên quốc gia sẽ khai thác đ−ợc những lợi thế trong các yếu tố đầu vμo cũng nh− đầu ra lμm cho khả năng lợi hơn. Khả năng hiện thực vμ mức độ sinh lợi nhiều hơn. Khả năng hiện thực vμ mức độ sinh lợi còn phụ thuộc vμo khả năng sinh lợi nhiều hơn. Khả năng hiện thực vμ mức độ sinh lợi còn phụ thuộc vμo khả năng khai thác của các công ty cũng nh− mức độ −u đãi của n−ớc chủ nhμ.Ngμy nay với sự phát triển không đồng đều trong nền kinh tế thế giới ngμy cμng tăng, hầu hết các n−ớc đang phát triển đang ở vμo tình trạng đói vốn nghiêm trọng nên sự khuyến khích đối đãi các công ty xuyên quốc gia ở các n−ớc nμy có xu h−ớng tăng lên. do vậy cμng thúc đẩy hơn quá trình kinh doanh xuyên quốc gia, lμm cho quá trình quốc gia hoá đ−ợc tăng c−ờng hết sức mạnh mẽ. Ngμy nay với quá trình quốc tế hoá sản xuất vμ l−u thông đ−ợc đẩy mạnh hơn bao giờ hết xuyên quốc gia trở thμnh phổ biến vμ không chỉ có công ty xuyên quốc gia của các n−ớc t− bản chủ nghĩa mμ cả của các n−ớc đang phát triển nên ng−ời ta gọi chung các công ty xuyên quốc gia ngμy nay lμ các công ty quốc gia hiện đại. -Đặc điểm của mô hình công ty mẹ công ty con: Cắm nhánh - đặc tr−ng cơ bản của các công ty xuyên quốc gia. Cắm nhánh lμ đặc tr−ng cơ bản nhất của công ty xuyên quốc gia. Chi nhánh lμ bộ phận cấu thμnh cơ bản của các công ty xuyên gia vμ lμ bộ phận có vai trò quan trọng đối vơí công ty vμ n−ớc chủ nhμ. Để thiết lập các chi nhánh n−ớc ngoμi, các công ty xuyên quốc gia phải xây dựng cho mình một chiến l−ợc cụ thể. Chiến l−ợc nμy bao gồm nhiều bộ phận cấu thμnh, trong đó tuỳ thuộc vμo nhiều loại nhân tố bên trong cũng nh− cũng nh− chính trị các mục tiêu hoạt động của các công ty xuyên quốc gia. Đẻ thực hiện việc cắm nhánh, các công ty xuyên quốc gia đã sử dụng một số hình thức nh−: Xí nghiệp chi nhánh 100% vốn công ty(công ty 100% vốn n−ớc ngoμi). Đây lμ hình thức đã có từ lâu. Hầu hết các công ty xuyên quốc gia th−ờng sử dụng mọt số ph−ơng thức nh− mua lại xí nghiệp của n−ớc chủ nhμ. Để có đ−ợc xí nghiệp có đ−ợc 100% vốn của mình, các công ty xuyên quốc gia th−ờng sử dụng một hình thức nh− mua lại xí nghiệp của n−ớc chủ nhμ hoạc đầu t− xây dựng mới theo các điều khoản quy định trong luật đầu t− xây dựng trong các điều khoản quy định trong luật đầu t−. Việc xây dựng các xí nghiệp chi nhánh 100% vốn của 7
  8. Đề án kinh tế chính trị công ty xuyên quốc giađ−ợc sử dụng khá phổ bién, nhất lμ các công ty xuyên quốc gia Nhật bản, Mỹ trong việc xâm nhập lẫn nhau. Thí dụ môtỏola thực hiện xây dựng xí nghiệp 100% vốn của mình tại Nhật Bản đẻ sản xuất vμ bán sản phẩm tại thị tr−ờng n−ớc nμy. Các hãng daimler  Benz đã xây dựng xí nghiệp 100% vốn tại các n−ớc châu âu vμ các n−ớc đang phát triển để thực hiện việc sản xuất vμ tiêu thụ sản phẩm Ngμy nay, các n−ớc đang phát triển vẫn quan tâm nhiều đến hình thức 100% vốn của t− bản n−ớc ngoμi, nhất lμ những n−ớc có trình độ vμ khả năng của các đối tác trong n−ớc còn nhiều hạn chế . Do vậy hình thức nμy vẫn còn có điều kiện để phát triển. Hơn nữa hình thức xí nghiệp 100% vốn lμ hình thức có −u điểm nhất định, Nh− chủ đầu t− đ−ợc tự chủ sản xuất  kinh doanh lên nhiều công ty xuyên quốc gia −u chuộng hình thức nμy. Hình thức liên doanh: mặc dù hình thức xí nghiệp 100% vốn n−ớc ngoμi có nhiều −u điểm, Song cũng tồn tại một số khó khăn trong việc xâm nhập thị tr−ờng nh− ít am hiểu thị hiếu, phong tục tập quán, khó giải quyết mối quan hệ với các quan chức địa ph−ơng, khó tuyển dụng lao động , nhất lμ lao động quản lý ngoμi ra tr−ớc đây còn có nhiều hiện t−ợng một số n−ớc chủ nhμ thựch hiện quốc hữu hoá các công ty t− bản n−ớc ngoμi. Đó lμ những nguyên nhân lμm cho các công ty xuyên quốc gia hạn chế thực hiện hình thức xí nghiệp 100% vốn, mμ chủ yếu thực hiện hình thức liên doanh. Hình thức liên donh hạn chế đ−ợc nhiều khó khăn do hình thức xí nghiệp 100% vốn tạo ra đồng thời tạo khả năng khai thác tiềm năng lao động, tμi nguyên, thị tr−ờng n−ớc chủ nhμ một cách thuận lợi. Có nhiều con đ−ờng để hình thμnh các xí nghiệp liên doanh. Chẳng hạn tham gia cổ phần vμo các công ty đang hoạt động hoạc cùng góp vốn xây dựng mới ở các chủ nhμ. Ngμy nay mô hình nμy đang phát triển mạnh vμ hết sức đa dạng phong phú, đặc biệt đối với ngμnh sản xuất đồ bán dẫn cũng nh− ngμnh chế tạo ô tô, nh− liên doanh trong ngμnh ô tô giữa các hãng lớn của Mỹ, Nhật Bản; Sự liên doanh nμy đã tìm cho các bên đ−ợc lợi ích cho riêng mình. Thí dụ nhờ bán cổ phần cho GMC của iuzu mμ có thêm điều kiện củng cố vị chí của mình ở Nhật Bản, hơn nữa có thêm sản phẩm xe tải vμ xe buýt loại nhỏ, bổ xung cho sản phẩm xe tải cỡ lớn của họ . Nói cách khác bằng con đ−ờng liên doanh nh− vậy đã tạo thuận lợi mới cho cả các bên. Hình thức liên doanh còn diễn ra d−ới dạng cổ phần. Hình thức nμy đang đ−ợc Việt Nam sử dụng một cách rộng dãi. Việc liên doanh giữa các công ty xuyên quốc gia vμ công ty n−ớc chủ nhμ th−ờng đ−ợc diễn ra ở các chi nhánh của công ty xuyên quốc gia đ−ợc mở rộng hoạt động thông 8
  9. Đề án kinh tế chính trị qua việc liên doanh với các chi nhánh thuộc công ty khác hoặc ở n−ớc lân cận, tạo ra hệ thống liên kết, bao gồm hμng loạt công ty cùng sản xuất một sản phẩm hoặc các sản phẩm khác nhau, lμm cho sản phẩm đ−ợc đa dạng hoá, đồng thời lμm tăng quá trình hội nhập giữa các nền kinh tế trong một thế giới thống nhất đầy mâu thuẫn. Để thực hiện cắm nhánh các cong ty xuyên quốc gia phải thực hiện đầu t− trực tiếp vμo n−ớc chủ nhμ đ−ợc công ty xuyên quốc gia thực hiện theo chiến l−ợc nhất định. Chiến l−ợc đó bao gồm các khía cạnh nh− đối với khu vực địa lý, chuyên ngμnh vμ sự phối hợp chiến l−ợc nhằm nâng cao hiệu suất của t− bản. Chính nhờ quá trình đầu trực tiếp, chuyển giao vốn, công nghệ giữa công ty mẹ vμ các công ty chi nhánh cũng nh− giữa những chi nhánh với nhauđã tạo ra khả năng mới để các n−ớc chủ nhμ có thể tranh thủ đ−ợc nguồn vốn, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý phục vụ sự phát triển kinh tế của mình. Đó cũng chính lμ mặt tích cực trong hoạt động cắm nhánh của công ty xuyên quốc gia mμ n−ớc chủ nhμ cần khai thác. 3. Cơ chế hoạt động công ty mẹ công ty con: - Cơ chế hoạt động của công ty mẹ vμ công ty con: + Quan hệ giữa công ty mẹ vμ công ty con: Quan hệ chi phối nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết; hoặc nắm giữ quyền chỉ định đa số thμnh viên hội đồng quản trị ; hoặc giữ quyền biểu quyết đa số trong hội đồng quản trị . Quan hệ tình mẫu tử: lμ quan hệ đ−ợc xây dựng bằng tinh thần doanh nghiệp Theo ghi nhận hiện nay tại nhiều quốc gia trên thế giới trung bình cứ 5 hoặc 7 dân thì có 1 doanh nghiệp. Tỷ lệ nμy ở Việt Nam lμ hơn 1000.Từ đó ta hiểu đ−ợc doanh nghiệp lμ sản phẩm của con ng−ời vận mệnh tốt sấu mμ doanh nghiệp có đ−ợc phụ thuộc vμo con ng−ời. Việc sinh tử của nó cũng hoμn toμn do con ng−ời định đoạt, quá trình tồn tại của nó rất trật vật, Yêu cầu phải cạnh tranh để sinh tồn nó đ−ợc phát sinh ngay từ khi doanh nghiệp mới đ−ợc thμnh lập, cμng gay gắt hơn. Cuộc cạnh tranh nμy cần sự động não của các nhμ quản lý doanh nghiệp, ở đây bắt đầu có sự chọn lọc quá trình chọn lọc đ−ợc xem nh− lμ không có điểm rừng vì luôn có nhân tố mới gia nhập công ty nh− một động cơ vĩnh cửu không đ−ợc nghỉ ngơi dừng lại, Không đ−ợc giμ đi năng l−ợng mμ công ty nhận đ−ợc trên đ−ờng chạy v−ợt thời gian đó lμ trí tuệ con ng−ời. Các doanh nghiệp đã phát triển lớn mạnh muốn mở rộng quy mô vμ tầm hoạt động th−ờng đ−ợc cấu trúc thμnh bối cảnh mẹ con. Theo đó công ty mẹ lắm quyền kiểm soát một hay nhiều công ty khác bằng cách lập ra 9
  10. Đề án kinh tế chính trị một hoặc cho thuê tμi sản hay mua lại cổ phần để sở huữu một công ty nμo đó. Mối quan hệ công ty mẹ công ty con rất có hiệu quả. Công ty mẹ cũng không phải lμ một loại hình gì khác mμ chỉ lμ một doanh nghiệp bình th−ờng vμ cũng nh− công ty con vì quyền kiểm soát cũng theo một mức quy định không có vai trò chủ khoản. Sự chi phối trên còn đ−ợc thể hiện trên lĩnh vực kinh tế. Quan hệ giữa công ty mẹ công ty con không phải lμ một mô hình tổ hức. Nó đ−ợc dùng đẻ thể hiện sự chi phối (hoặc lệ thuộc) của một doanh nghiệp với doanh nghiệp khác. Vì không phải lμ một mô hình tổ chứcnên nó không bị cân nhắc với các quyết định của bất cứ cấp hμnh chính nμo. Mối quan hệ giữa công ty mẹ vμ công ty con đ−ợc xác định trong quy định của luật pháp vμ điều lệ của công ty, nó t−ơng đối ổn định. Song việc hình thμnh công ty mẹ công ty con lại rất linh hoạt. Một công ty hôm nay còn lμ công ty con của một công ty khác song ngμy mai chỉ lμ công ty liên kết hợc hoμn toμn độc lập với công ty mẹ, vμ có thể trở thμnh công ty mẹ của công ty khác. Tất cả những sự thay đổi đó không cần bất cứ một quyết định nμo của các cấp hμnh chính. Tất nhiên việc mua bán, sát nhập, chia tách nμy nếu đ−ợc quyết định của doanh nghiệp thì cần có ý kiến của chủ sở hữu. Song nó không phải lμ quyết định mang tính chất tμi chính. Việc hình thμnh công ty mẹ công ty con đ−ơng nhiên hình thμnh các tập doμn kinh tế nó đơn thuần chỉ lμ một tổ hợp gồm cong ty mẹ công ty con. Tập đoμn có thể lμ nhỏ hoặc lớn tuỳ theo vị trí công ty mẹ vμcác công ty con trong nền kinh tế. Tập đoμn có thể chỉ hoạt động trong một địa ph−ơng, song có thể hoạt động trong một vùng, trong cả n−ớc. Để có một tập đoμn kinh tế mạnh thì phải cần có một công ty mẹ thực sự mạnh trên tất cả các mặt: vốn liếng, công nghệ, lĩnh vực hoạt độngđủ đẻ dữ một vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Không có công y mẹ mạnh thìkhông thể có tập đoμn kinh tế mạnh. sự chuyển đổi vμ hoạt động của mô hình công ty mẹ công ty con tại Việt Nam: + Sự chuyển đổi tổng công ty nhμ n−ớc thμnh công ty mẹ công ty con. Dùng từ chuyển ở đây có lẽ ch−a chuẩn xác, bởi vì tổng công ty lμ một mô hình tổ chức còn công ty mẹ công ty con không phải lμ một tổ chức, tổng cong ty muốn chuyển sang hoạt động theo công ty mẹ công ty con tr−ớc hết phải lựa chọn một doanh nghiệp đóng vai trò công ty mẹ vμ một công ty đóng vai trò công ty con. Đối với doanh nghiệp t− nhân( đơn sở hữu ) việc trở thμnh công ty mẹ hoặc công ty con mang tính chất tự phát. Một doanh nghiệp bằng ph−ơng thức nμo đó mua đa số cổ phần hoặc nắm về công nghệ, thị tr−ờng mμ chi phối một doanh nghiệp khác thì chở thμnh công ty mẹ của doanh nghiệp đó. Ngựơc lại nếu để doanh nghiệp khác chi 10
  11. Đề án kinh tế chính trị phối thì sẽ trở thμnh công ty con. Việc trở thμnh công ty mẹ , hoặc công ty con không cần bất cứ một quyết định mang tính chất hμnh chính nμo. Đối với tổng công ty nhμ n−ớc thì khác. Tổng công ty vμ các doanh nghiệp thμnh viên đều thuộc sở hữu nhμ n−ớc đều bị điều chỉnh bởi luật doanh nghiệp nhμ n−ớc vμ các văn bản pháp luật liên quan. Quan hệ giữa tổng công ty vμ doanh nghiệp thμnh viên đ−ợc quy định trong điều lệ tổng công ty , nh−ng tổng công ty không hoμn toμn đ−ợc các doanh nghiệp thμnh viên, nhất lμ các thμnh viên có tính độc lập trong kinh doanh. Nếu cứ để doanh nghiệp thμnh viên tổng công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp nhμ n−ớc thì việc chuyển các doanh nghiệp nμy thμnh công ty con sẽ khó thực hiện hoạc có thực hiện chỉ lμ hình thức để chuyển các doanh nghiệp thμnh viên tổng công ty thμnh công ty con chỉ có hai giải pháp hiệu quả nhất. Giải pháp thứ nhất lμ thực hiện đa dạng hoá hình thức sở hữu các doanh nghiệp thμnh viên, trong đó nhμ n−ớc vẫn lắm cổ phần chi phối tại các doanh nghiệp nμy. Hình thức đa dạng hoá sở hữu có thể lμ cổ phần hoá hoặc đem góp vốn liên doanh. Vì nhμ n−ớc lắm cổ phần chi phối lên đ−ơng nhiên công ty cổ phần hoặc xí nghiệp liên doanh đó sẽ bị tổng công ty chi phối vμ chở thμnh công ty con của tổng công ty. Giải pháp thứ hai lμ chuyển các doanh nghiệp thμnh viên thμnh công ty trách nhiệm hữu hạn một thμnh viên do tổng công ty lμ chủ sở hữu do dó sẽ chi phối hoạt độngcủa doanh nghiệp thμnh viên vad doanh nghiệp thμnh viên sẽ chở thμnh công ty con của tổng công ty. Các công ty con( công ty chínhphủ, công ty liên doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn một thμnhviên) lμ những pháp nhân độc lập chỉ chịu sự chi phối của tổng công ty với t− cách lμ chủ sở hữu theo quy địng của luật pháp, không bị chi phối, can thiệp vμo quy trình hoạt động kinh doanh, quản lý tμi chính bằng các quyết định hμnh chính. Do đó quyền tự chủ của công ty con sẽ đ−ợc phát huy đầy đủ. Việc lựu chọn doanh nghiệp đóng vai trò công ty mẹ tuỳ thuộc vμo điều kiện cụ thể của tổng công ty để quyết định. Có thể lựu chọn văn phòng tổng công ty gồm tất cả những doanh nghiệp thμnh viên hạch toán phụ thuộc hoặc doanh nghiệp thμnh viên hặch toán phụ thuộc hoặc một doanh nghiệp thμnh viên có vị trí quan trọng trong nền sản xuất, kinh doanh của tổng công ty lμm công ty mẹ. Toμn bộ số vốn nhμ n−ớc đã giao cho tổng công ty đ−ợc chuyển thμnh vốn nhμ n−ớc đầu t− cho công ty mẹ. Số vốn nhμ n−ớc có tại các công ty con(đã chuyển thμnh công ty cổ phần, công ty liên doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn một thμnh viên) trở thμnh vố của công ty mẹ đầu t− vμo công ty con. Việc xác định vốn của công ty mẹ đầu t− vμo công ty con hoμn toμn khác với việc nhμ n−ớc giao vốn cho tổng công ty vμ tổng công ty giao vốn cho các thμnh viên. 11
  12. Đề án kinh tế chính trị Khi hình thμnh các tổng công ty,phần lớn các doanh nghiệp đã đ−ợc nhμ n−ớc đầu t− vốn vμ nhμ n−ớc giao vốn cho các doanh nghiệp thμnh viên theo một cơ chế. Khi các doanh nghiệp thμnh viên chuyển thμnh công ty con hoặc theo luật doanh nghiệp cho quyền vμ nghĩa vụ của chủ sở hữu đã đ−ợc quy định cụ thể, công ty mẹ có thể giữ 100% vốn của nhμ n−ớc hoạt động theo luật doanh nghiệp nhμ n−ớc hoặc thực hiệnquyền sở hữu trong đó nhμ n−ớc lắm quyền chi phối đối với công ty qua đó lắm quyền chi phối dù hoạt động ở hình thức nμo, nhμ n−ớc vẫn lắm quyền chi phối đối với công ty con mμ h−ớng đến quyền tự chủ của công ty mẹ vμ công ty con. Để chuyển các tổng công ty nhμ n−ớc sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ công ty con. Đây lμ một quyết định đúng đắn trong nền kinh tế n−ớc ta hiện nay. Nh−ng qua dây ta cần phân biệt sụ kgác nhau giữa mô hình tổng công ty với mô hình công ty mẹ công ty con. Điểm khác biệt cơ bản của mô hình nμy với mô hình khác lμ sẽ phát huy đ−ợc tính tự chủ sản xuất kinh doanh của các đơn vị thμnh viên đồng thời vẫn đảm bảo đ−ợc lợi ích kinh tế trong kinh doanh , bảo đảm đ−ợc lợi ích kinh tế trong kinh doanh, bảo đảm đ−ợc lợi ích kinh tế tμi chính của các bên, phát triển công ty mạnh với bộ máy quản lý điều hμnh gọn nhẹ. Mô hình công ty mẹ công ty con với đa sở hữu vốn theo nguyên tắc quản lý tập chung dân chủ, bình dẳng vμ tôn trọng lợi ích của toμn công ty vμ mỗi đơn vị thμnh viên, giảm bớt sự liên kết theo kiểu mệnh lệnh hμnh chính, thực hiên tổ chức bộ máy gọn nhệ có hiệu lực, gắn kết với việc kinh doanh của mình. 4. Vai trò của mô hình công ty mẹ công ty con trong nền kinh tế thế giới: - Thực hiện phân công lao động quốc tế: nét điển hình của quốc tế hoá đời sống kinh tế ngμy nay lμ sự phân công chuyên môn hoá mμ các công ty xuyên quốc gia lμ lực l−ợng cơ bản thực hiện. Đặc điểm của sự phân công nμy lμ chuyên môn hoá sâu. Về hình thức bề ngoμi thì giống nh− công trình thủ công của cuối thế kỷ tr−ớc, nh−ng nội dung, hình thức vμ quy mô thì hoμn toμn mới. Điểm nổi bật lμ quy trình công nghệ đ−ợc phân chia thμnh những công đoạn vμ phân công cho xí nghiệp, chi nhánh đóng tại các n−ớc chử nhμ tuỳ theo điều kiện cụ thể vμ trình độ lao động, nguyên liệu thị tr−ờng. Thông th−ờng công ty mẹ vμ công ty chi nhánh ở các n−ớc t− bản chủ nghĩa phát triển đòi hỏi những khâu đòi hỏi trình độ công nghẹ cao phức tạp của dây truyền sản xuất còn các chi nhánh ở các n−ớc đang phát triển tuỳ điều kiện cụ thể có thể đảm nhận các khâu ít phức tạp hơn, hoạc chỉ đòi hỏi lao động giản đơn. Thí dụ trong việc sản xuất máy tính diện tử hiện nay của công ty xuyên quốc gia nhật bản, MỹViệc phân công chuyên môn 12
  13. Đề án kinh tế chính trị hoásản xuất trên phạm vi thế giới lμ một tiến bộ có tính lịch sử, nó khai thác đ−ợc tiềm năng vμ thế mạnh của từng n−ớc, từng khu vực tạo ra mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau vμ phản ánh quá trình tất yếu kinh tế kỹ thuật. - Đẩy mạnh kinh tế thị tr−ờng tiền tệ trên phạm vi thếgiới: với hμng trăm ngμn chi nhánh rải rộng khắp thế giới, mô hình công ty mẹ công ty con trở thμnh một lực ,l−ợng đông đảo nắm giữ nguồn hμng hoá vμ thị tr−ờng thế giới. Hiện các công ty xuyên quốc gia đã kiểm soát 60% buôn bán quốc tế. Trong nhiều ngμnh hμng các công ty nμy đã kiểm soát toμn bộ thị tr−ờng. Chẳng hạn, với một số nông sản phẩm nh− chè, cμ phê, ca cao các công ty nμy dã kiểm soát 80% 90% thị phần. Với mạng l−ới chi nhánh dμy đặc các công ty xuyên quốc gia đã khai thác đ−ợc mọi nguồn hμng tiền năng của thế giới vμ có thể nói mọi sản phẩm của thế giới đ−ợc lôi cuốn váo thị tr−ờng. Cùng với việc phân công chuyên môn hoá, các công y xuyên quốc gia đã khai thác đ−ợc thị tr−ờng tại chỗ, giảm chi phí vận chuyển, hạ giá thμnh nâng cao sức cạnh tranh. Cùng với những sản phẩm hμng hoá thông th−ờng mang tính truyền thống thé giới hμng hoá đ−ợc bổ xung hμng loạt các mặt hμng mới d−ới sự tác động của các công ty xuyên quốc gia thực hiện tạo ra sự chao đổi d−ới hình thức hμng hoá. Đồng thời, ph−ơng thức trao đổi trong phạm vi quốc tế. Song điều không thể tránh khỏi lμ do quá trình chạy theo lợi nhuận, các công ty xuyên quốc gia đã biến dạng mối quan hệ hμng hoá- tiền tệ, gây ra những hiện t−ợng tiêu cực trong thị tr−ờng trên phạm vi thế giới. Chính vì vậy không những các n−ớc đang phát triển mμ ngay cả cácn−ớc t− bản phát triển đều hết suức quan tâm đến việc đ−a ra những điều lệ ngăn cấm sự lộng hμnh của các công ty xuyên quốc gia, trong đó lĩnh vực l−u thông hμng hoá vμ tiền tệ d−ợc nhấn mạnh nhất. - Đối với khoa học kỹ thuật : với việc cạnh tranh vμ tìm kiếm lợi nhuận, với tiềm lực khoa học kỹ thuật đã đ−ợc tích luỹ trong nhiều thập kỷ, các công ty xuyên quốc gia đã đi đầu trong việc nghiên cứu, thử nghiệm những dây truyền công nghệ tiên tiến nhất, nhiều năng l−ợng công nghệ, sản phẩm dạt tới trình độ tiên tiến nhất, nhiều dạng năng l−ợng mới đ−ợc nghiên cứu vμ áp dụng với từng mức độ, nhiều dây truyền công nghệ tiết kiệm năng l−ợng, nguyên liệu mới gia đời, ph−ơng pháp tự động hoá, sử dụng rô bốt, ph−ơng pháp điều khiển từ xa trong quản lý đã đ−ợc áp dụng ở công ty mẹ ở nhiều n−ớc t− bản chủ nghĩa vμ ở một số chi nhánh ở các n−ớc đang phát triển với trình độ tiên tiến hơn. Do vậy chúng trở thμnh ng−ời có vai trò cμng lớn trong viẹc thúc đẩy cuộc 13
  14. Đề án kinh tế chính trị cách mạng khoa học công nghệ toμn thế giới, lμm cho các n−ớc t− bảnphát triển có −u thế trong cuộc cạnh tranh kinh tế; khoa họccông nghệ ngμy nay của thời đại chúng ta vμ thích nghi với điều kiện lịch sử mới. đồng thời chúng chiếm vị trí to lớn trong việc thực hiện quá trình công nghiệp hoá của các n−ớc đang phát triển. Điều đó đòi hỏi các quốc gia nμy phải có chiến l−ợc kinh tế đúng đắn để sử dụng những thμnh tựu khoa học công nghệ cuă loμi ng−ời, tránh nguy cơ tụt hậu, rút ngắn khoảng cách lịch sử trong cuộc chạy đua kinh tế. Nắm trong tay lực l−ợng khoa học công nghệ của thế giới các công ty xuyên quốc gia đang đóng vai trò trợ thủ quan trọng trong sự phát triển khoa học  công nghệ đối với những n−ớc lạc hậu, vai trò nμy đ−ợc biẻu hiện trên nhiều khía cạnh nh−: thực hiên chuyể giao công nghệ từ công ty mẹ sang công ty chi nhánh cũng nh− từ n−ớc mẹ sang các n−ớc chủ nhμ; thực hiện đμo tạo cán bộ quản lý vμ công nhân lμnh nghề. Tuy nhiên các công ty xuyên quốc gia thực hiện việc lμm của mình với mục đích vμ ph−ơng thức riêng nằm trong chiến l−ợc chung của các n−ớc mẹ. Vì vậy quá trình chuyển giao kỹ thuật, công nghệ lμ một quá trình chứa đựng nhiều mâu thuẫn vμ hậu quả các n−ớc nhập khẩu kỹ thuật công nghệ phải gánh chịu không phải lμ nhỏ. - Đối với việc lμm vμ tay nghề lao động: việc đμo tạo, bồi d−ỡng kiến thức chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ( nói chung lμ tay nghề) lμ vấn đề tất yếu dối với mọi doanh nghiệp, bởi vì ng−ời lao động lμ một yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất. Thiếu yếu tố đó hoặc có nh−ng chất l−ợng kém thì hoặc lμ không có quá trình sản xuất riễn ra hoặc lμ sản phẩm tạo ra không có sức cạnh tranh. Do vậy các công ty xuyên quốc gia luôn quan tâm đến tay nghè ng−ời lao động thông qua các hình thức đμo tạo dμi hạn, ngắn hạn, chính quy hoặc tại chức về mặt cán bộ quản lýcũng vậy, đã đ−ợc công y xuyên quốc gia đặt lên hμng đầu, nhất lμ các cán bộ quản lý đặt lên số một. đối với cán bộ quản lý việc lựa chọn cũng đ−ợc thực hiện nghiêm ngặt, đặc biệt lμ những cán bộ chủ chốt th−ờng không để ng−ời có quốc tịch lμ n−ớc chủ nhμ đảm nhận vμ đμo tạo, bồi d−ỡng bao giờ cũng gắn liền với việc quản lý, nhằm ngăn ngừa tình trạng những ng−ời đ−ợc qua đμo tạo chuyển sang xí nghiệp n−ớc chủ nhμ. Cho đến nay, các công ty xuyên quốc gia đã tạo ra một khối l−ợng việc lμm t−ơng đối lớn. Đây lμ điều đáng mừng cho nền kinh tế thế giới. - Đối với đầu t− trực tiếp vμ chuyển dịc cơ cấu kinh tế: các công ty xuyên quốc gia lμ lực l−ợng cơ bản trong việc thực hiện đầu t− trực tiếp n−ớc ngoμi. Mặc dù tỷ lệ vốn đầu t− trực tiếp trong tổng số vốn đầu t− của từng 14
  15. Đề án kinh tế chính trị n−ớc chủ nhμ không cao, song đây lμ nguồn vốn quan trọng vμ khó có thể thay thế vì nó tạo ra những kết quả phát sinh khác, nh− chuyển giao công nghệ tạo thêm việc lμm, phát triển dịch vụ vμ các nguồn thu phụ thêm cho n−ớc chủ nhμ. Tuy nhiên cũng phải thấy tính chất hai mặt của đầu t− trực tiếp mμ các công ty xuyên quốc gia thực hiện. Một mặt tăng thêm nguòn vốn cho n−ớc chủ nhμ vμ các hệ quả lợi ích khác, song mặt khác nếu không quản lý giỏi tì chính qua đó cũng để lại những hậu quả ngoμi mong muốn. Cùng với sự biến đổi cơ cấu ngμnh, cơ cấu lao động cơ cấu vùng cũng thay đổi theo trong đó việc hình thμnh các công ty th−ơng mại, công nghiệp kỹ thuật cao, đồng thời cơ cấu kinh tế theo h−ớng tiến bộ phù hợp với yêu cầu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ. 5.chuyển đổi các tổng công ty, doanh nghiệp nhμ n−ớc theo mô hình công ty mẹ công ty con vμ việc thí điểm chuyển đổi mô hình trên ở một số doanh nghiệp việt nam. - Mô hình công ty mẹ công ty con ở n−ớc ta vμ cánh thức chuyển đổi tổng công ty 90-91 sang mô hình công y mẹ công ty con: Với các quyết định số 90-91/TTg ngμy07-03-1994 của thue t−ớng chính phủ, tất cả các liên hiệp xí nghiệp theo ngμnh toμn quốc hoặc ngμnh địa ph−ơng tr−ớc đây đã chuyển nhanh chóng sang mô hình tổng công ty. Điều đó đã lμm đ−ợc bởi vì chỉ lμ sự dổi tên cơ quan, có thay đổi một chút về chức năng của tổng công ty so với liên hiệp xí nghiệp do thực hiện nguyên tắc phân biệt quản lý nhμ n−ớc về kinh tế với quản trị kinh doanh của doanh của doanh nghiệp, có sắp sếp lại một chút về tổ chức vμ nhân sự. Cơ chế quản lý về cơ bản không thay đổi. Nay việc chuyển tổng công ty sang mô hình công ty mẹ công ty con không thể thoe con đ−ờng cũ đ−ợc bởi vì nó lμ hai hệ thống khác nhau về căn bản. Do đó con đ−ờng khả thi cho việc chuyển tổng công ty 90-91 sang mô hình công ty mẹ công ty con cần thực hiện theo các b−ớc sau: + Nhμ n−ớc ban hμnh luật mới cho loại hình doanh nghiệp nμy. Công ty mẹ lμ một loại hình doanh nghiệp đặc biệt nó không thuần tuý lμ một doanh nghiệp nhμ n−ớc để đ−ợc điều chỉnh theo luật doanh nghiệp nhμ n−ớc hiện hμnh bởi nó có những tình tiết đặc thù. Thứ nhất lμ công ty mẹ hoạt động tμi chính lμ chủ yếu về mặt nμy chúng có điểm giống với công ty tμi chính, các ngân hμng đầu t−. Thứ hai lμ công ty mẹ phải thực hiện nhiệm vụ chính trị khi can thiệp vμo các công ty con chứ không thuần tuý theo đuổi mục tiêu lợi nhuận. Có nghĩa lμ một công ty tμi chính hay một ngân hμng đâu t−, khi bỏ tiền ra mua cổ phần tại một công ty tμi chính hay một ngân hμng đầu t−, khi bỏ tiền ra mua cổ phiếu cua một công ty nμo, 15
  16. Đề án kinh tế chính trị họ quan tâm chủ yếu đến cổ tức mọi sáng kiến chỉ lμm cho lợi nhuận công ty tăng lên nh−ng công ty mẹ khi đóng vai trò một cổ đông trong các công ty con diễn ra theo định h−ớng nhμ n−ớc đó chính la vai trò chủ đạo của công ty mẹ với t− cách một công ty nhμ n−ớc. Vì lẽ trên công ty mẹ cần đ−ợc điều chỉnh bằng một luật riêng, luật nμy có thể gọi lμ luật công ty nhμ n−ớc. Nội dung luật bao gồm toμn bộ các chế định về hình thức tổ chức vμ ph−ơng thức hoạt động, quản lý của loại hình công ty mẹ dối với công ty con. + vai trò chức năng của công ty mẹ: công ty mẹ điều tiết công ty con về các hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho phù hợp với đ−ờng nối chủ tr−ơng của đảng, pháp luật, kế hoạch vμ chủ tr−ơng của nhμ n−ớc, không chỉ dừng lại ở chức năng ng−ời chủ sở hữu vốn thuần tuý. Chuyển đổi ph−ơng thức quản lý hμnh chính của tổng công ty 90-91 sang ph−ơng thức điều tiết qua địa vị pháp lý của một cổ đông. Sự điều tiết của công ty mẹ đối với công ty con có hiệu lực cao hay thấp phụ thuộc vμo số vốn cuả công ty mẹ tại công ty con vμ sự xuất sắc của ng−ời đại diện. Đ−ơng nhiên công ty mẹ phải tìm cách dμnh −u thé tại công ty con bằng con đ−ờng tăng cổ phần vμ qua sự tập chung cố vấn để ng−ời đại diện của mình tại công ty con hoμn thμnh xuất sắc sứ mạng đại diện. Về địa vị pháp lý tr−ớc nhμ n−ớc công y mẹ lμ một đơn vị hặch toán kinh tế dùng vốn nhμ n−ớc để ddầu t− lấy lợi nhuận cổ phần dể trng trải chi phí quản lý vμ nộp ngân sách theo định mức. Với số vốn do nhμ n−ớc giao quản bộ máy quản lý công ty mẹ chọn nơi đầu t− để chở thμnh cổ đông cử đại diện cho công ty mẹ tại công y con. Đó la nội dung quản lý của công ty mẹ. + ph−ơng thức chuyển đổi: sau khi có luậtcác tổng công ty 90-91 hiện hμnh sẽ đ−ợc tổ chức chuyển đổi sang mô hình công ty mẹ công ty con theo từng ph−ơng án cụ thể giống nh− ph−ơng án cổ phần hoá từng doanh nghiệp nhμ n−ớc. Trong số 17 tổng công ty 91 vμ 77 tổng công ty 90 có thể có một số tổng công ty không chuyển đ−ơcj hoạc không chuyển đ−ợc ngay sang mô hình công ty mẹ công ty con. Chúng tạm thời tồn tại d−ới hình thức cũ khi nμo có diều kiện thì chuyển các doanh nghiệp nhμ n−ớc ( thμnh viên của tổng công ty) sẽ đ−ợc chuyển thμnh các công ty trắch nhiệm hữu hạn công ty cổ phần bằng con đ−ờng cổ phần hoá. Những doanh nghiệp nhμ n−ớc không cổ phần hoá sẽ đ−ợc chuyển công ty trắch nhiệm hữu hạn một thanhf viên các tổng công ty 90 91 sẽ chuyển thμnh cổ đông của các công ty cổ phần trong quá trình cổ phần hoá các doanh nghiệp nhμ n−ớc thμnh viên các công ty trắch nhiệm hữu hạn va chủ thể cua công ty trách nhiệm hữu hạn một thμnh viên về mặt tμi chính sẽ diễn ra các động 16
  17. Đề án kinh tế chính trị tác sau chuyển dao vốn của các doanh nghiệp nhμ n−ớc vμo tμi khoản vốn của công ty mẹ vốn nμy cùng với vốn nhμ n−ớc trong các công ty cổ phần lμm thμnh vốn điều lệ của công ty mẹk công ty mẹ chính thức nhận vμ chịu trách nhiệm t−ớc nhμ n−ớc số vốn nμy về hai mặt bảo toμn giá trị vμ sinh lợi các công ty mẹ lμm thủ tục thμnh lập công y trách nhiệm hữu hạn một thμnh viên đối với các doanh nghiệp nhμ n−ớc ch−a có kế hoạch cổ phần hoá cần duy trì hình thức doanh nghiệp nhμ n−ớc trong một thời gian nμo đó vμ lập ph−ơng án chủ quản công ty trách nhiêmj hữu hạn một thμnh viên nμy theo luật doanh nghiệp hiện hμnh các công ty mẹ tiến hμnh cổ phần hoá các donhnghiệp n−ớc bién chúng thμnh công ty con vμ thiết lập quan hệ quản lý theo luật các công ty nhμ n−ớc các ty mẹ sắp xếp các doanh nghiệp nhμ n−ớc còn lại bằng các biện pháp cần thiết khi có điều kiện thích hợp riêng các doanh nghiệp nhμ n−ớc thuộc các tổng công ty 90 91 ch−a chuyển sang mô hình công ty mẹ công ty con vẫn hoạt động theo luật doanh nghiệp nhμ n−ớc đó lμ giai đoạn quá độ cần có nh−ng không kéo dμi quản lý nhμ n−ớc đối với các doanh nghiệp nói riêng mọi hình thức doanh nghiệp nói chung hiện đang lμ đề tμi có tính thời sự cao lời giải cho các vấn đề nμy còn phải công phu tìm kiếm trên đây chỉ lμ một vμi suy nghĩ xin đ−ợc đóng góp cùng d− luận. - áp dụng mô hình công ty mẹ công ty con: Mô hình trên rất cần thiết với các n−ớc trên thế giới đặc biệt lμ với Việt Nam. ở Việt Nam đã áp dụng mô hình công ty mẹ vμ công ty con ở một số công ty nh−: tổng công ty b−u chính viễn thông. Công ty đầu t− xuất khẩu, công ty điện lực, công ty dầu khí. Tiêu biểu trong số các công ty trên lμ công ty b−u chính viễn thông. Sau những năm hoạt động theo mô hình tổng công ty 90 91, tổng công ty b−u chính viễn thông việt nam đã đạt đ−ợc những thμnh tựu đáng kể. Chính phủ đã cho thí điểm hình thμnh ttập đoμn b−u chính viễn thông Việt Nam hoạt động theo mô hình công ty mẹ công ty con trong lĩnh vực viễn thông liên kết với b−u chính. Để việc thực hiện mô hình mới có hiệu quả cần có sự chỉ đạo của chính phủ vμ sự chuẩn bị chu đáo, tránh hình thức tổng cục b−u điện cũ đã tổ chức hội thảo để thông suốt chủ tr−ơng trong cán bộ coong nhân viên toμn tổng công ty. Mô hình công ty mẹ công ty con đã đ−ợc các n−ớc công nghiệp phát triển sử dụng, Trung quốc lμ n−ớc có chế độ chính trị t−ơng tự nh− n−ớc ta cũng áp dụng phổ biến, có diều kiện khác biệt lμ các tập đoμn đó đã cổ phần hoá mạnh mẽ,tiềm lực tμi chính kỹ thuật , công nghệ t−ong đối mạnh. Hiện nay mô hình công ty mẹ công ty con của tập đoμn kinh tế thế giới th−ơng có hai loại cơ bản: Loại chủ thể, loại nμy do một đơn vị có tiềm 17
  18. Đề án kinh tế chính trị lực vốn, công nghệ mạnh nhất lμ công ty mẹ, tập hợp nhiều công ty , đơn vị nhỏ hơn d−ới sự điều tiết của công ty mẹ thμnh một tập đoμn. loại hình chủ thể do đơn vị lớn nhất lắm quyền chỉ huy tuyệt đối, các thμnh viên có 3 khối chính, khối trung tâm gồm có công ty mẹ, bộ phận sự nghiệp, các đơn vị sản xuất, tất nhiên lμ tập đoμn sẽ có nhiều bộ phận sự nghiệp vμ đợn vị nh−ng nhất thể hoá về lợi nhuận, cùng một pháp nhân, các bộ phận sự nghiệp lμ trung tâm lμm ra lợi nhuận lμ trung tâm lμm ra l−ọi nhuận đ−ợc uỷ quyền kinh doanh, đơn vị chỉ lo sản xuất tập đoμn lo vốn vμ đầu t−. Nhật Bản vμ hμn quốc sử dụng hình thức nμy khá phổ biến. Khối thứ hai gồm một hay nhiều đơn vị, công ty vốn đầu t− tỷ lệ cao của tập đoμn, họ có quyền pháp nhân. Khối thứ ba gồm những đơn vị công ty có quyền pháp nhân riêng nh−ng có một phần cổ phần cổ phần của công ty mẹ. Khối thứ hai vμ ba có mức khống chế của tập đoμn lỏng dần nh−ng phải phụ thuộc vμo nhau dể tồn tại vμ phát triển phụ thuộc vμo sức mạnh vμo khối trung tâm. Các tập đoμn khi áp dụng hình thức nμy có những đặc điểm sau: Khối hai vμ ba th−ờng có mấy chục đơn vị ngoμi nhiệm vụ cung cấp cho khối của tập đoμn, họ còn kinh doanh các mặt hμng khác với khách hμng đa dạng hơn; Công ty mẹ th−ờng sản xuất kinh doanh đa dạng sản phẩm dịch vụ, chuyên môn hoá cao, th−ờng chiếm tỷ lệ doanh thu khoảng 70%- 80% của tập đoμn; khối trung tâm của tập đoμn chung một tổng hμnh trình, doanh thu, giá cả các số liệu do công ty mẹ cung cấp thống nhất. Laọi quản lý: đơn vị lắm cổ phần lớn nhất của công ty mẹ lắm quyền chỉ huy điều phối, các thμnh viên lμ các đơn vị có quyên pháp nhân riêng, tập hợp trong tập đoμn. Trong loại hình quản lý cũng có ba khối chính. Khối trung tâm gồm công ty mẹ vμ tổng hμnhchính có pháp nhân dộc lập với nhiệm vụ chính lμ quản lý vμ khống chế, các thμnh viên trong khối trung tâm có quyền pháp nhân nh−ng do công ty mẹ chi phối quản lý; khối thứ hai lμ các đơn vị độc lập nh−ng có cổ phần chi phối của trung tâm; khối thứ ba la khối có một cổ phần của khối trung tâm, loại hình nμy không phổ biến ở một số tập đoμn lớn. Các tập đoμn khi áp dụng hình thức nμy có đặc điểm sau: chức năng tổ chức vμ quản lý sản xuất tách biệt, các đơn vị sản xuất có quỳen pháp nhân riêng th−ờng số l−ợng đơn vị không nhiều, công ty mẹ lo quản lý, đầu t− kinh doanh tμi chính. Do bộ phận quản lý không trực tiếp lμm ra lợi nhuận, cán bộ ít lên vạch ra chiến l−ợc vμ chỉ đạo thực hiện. Khi xuất hiện đối ngoại các số liệu lμ số liệu của tập đoμn không phải lμ của công ty mẹ. Với tình hình thực tế, tổng công ty b−u chính viễn thông Việt Nam, tr−ớc hết phải nhìn rõ hạn chế của tổng công ty thật chính xác ở chỗ nμo từ đó mới có ph−ơng án phù hợp thực tiễn, đổi 18
  19. Đề án kinh tế chính trị mới vμ nhất la đạt đ−ợc mục đích xã hội háo quyền sở hữu tai sản trong doanh nghiệp giữa các bên. Để thí điểm thμnh công trên mức độ nμo đó việc tr−ớc tiên phải có sự chỉ đạo tập chung, có quyền lực để tiến hμnh cổ phần hoá mạnh hơn, đánh giá vốn tìa sản chính xác nợ lần đ−ợc −u tiên sử lý giải quyết, bổ nhiệm cán bộ hay thêu giám đốc. Ngoμi ra cũng cần chú ý lμ một doanh nghiệp có quy mô lớn không phải bao giờ cũng đồng nghĩa với doanh nghiệp mạnh. Vì vậy cần loại bỏ cách t− duy một chiều cứ có công ty mẹ công ty con lμ mạnh sẽ chỉ có công y mẹ công ty con mạnh nếu toạ ra đ−ợc các điều kiện cần thiết về khả năng quản trị nhân cách của đội ngũ các nhμ quản trị. Tóm lại đây lμ một công ty đi đầu trong việc thực hiện mô hình trên nó góp phần cung cấp kinh nghiệm vμ các bμi học cho các công ty khác trong vệc tiến lên mô hình công ty mẹ công ty con. 19
  20. Đề án kinh tế chính trị c. kết luận. Tóm lại qua việc phân tích mô hình công ty mẹ công ty con chúng ta thấy đ−ợc tầm quan trọng của mô hình. Đây lμ một mô hình kinh tế đầy sáng tạo nó giúp các công ty đẩy mạnh đ−ợc sự sáng tạo trong sản xuất vμ việc chiếm lĩnh thị tr−ờng. Nó có một số −u điểm: xoá bỏ dần chế độ chủ quan, cấp hμnh chính chủ khoản vμ phân công , đẩy mạnh nền kinh tế phát triển, tạo mối liên hệ chặt chẽ giữa các công ty. Nh−ng bên cạnh đó mô hình vẫn còn một số nh−ợc điểm đó lμ không nên vội vã áp dụng mô hình vμo các công ty. Với viẹt Nam chúng ta đã vμ đang đ−a mô hình công ty mẹ vμ công ty con vμo một số doanh nghiệp vμ đã thμnh công trên một số lĩnh vực nh−: điện lực, dầu khí vμ b−u chính viễn thông. vì thế n−ớc ta cần chú ý đến mô hình nμy nhằm giúp Việt Nam sánh vai với các c−ờng quốc kinh tế. Qua việc nghiên cứu mô hình đã mang lại cho em nhiều điều hiểu biết về lền kinh tế thế giới vμ việt nam đây lμ những bμi học bổ ích cho các sinh viên đặc biệt lμ sinh viên các khối kinh tế. Em xin chân thμnh cảm ơn thầy Lê Thục đã giúp đỡ em trong việc hoμn thμnh đề án kinh tế chính trị nμy./. 20
  21. Đề án kinh tế chính trị d. danh mục tμi liệu tham khảo: 1. Giáo trình kinh tế chính trị. 2. Thời báo kinh tế 8/2000. 3. Kinh tế dự báo 9/2002. 4. Thời báo tμi chính 8/2002. 5. Kinh tế dự báo 4/2000. 6. Thời báo tμi chính 4/1999. 7. Tạp chí quản lý nhμ n−ớc. 8. Tổ chức công ty VC 10997- 11006 9. Kinh tế chính trị chủ nghĩa t− bản hiện đại . 10. Tìm hiểu về mô hình tổ chức công ty mẹ công ty con tạp chí công nghiệp việt nam 4/2002. 11. Một số nghiệp vụ giao dịch công ty mẹ công ty con . tạp chí kinh tế phát triển. 21