Đề án Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề án Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_an_kinh_te_thi_truong_dinh_huong_xa_hoi_chu_nghia.pdf
Nội dung text: Đề án Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Đề án Kinh tế chính trị ĐỀ TÀI: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA SV: Bùi Quốc Trung 1 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị đặt vấn đề N−ớc ta đi lên chủ nghiã xã hội bỏ qua giai đoạn t− bản chủ nghĩa lμ tất yếu lịch sử .Điều nμy hoμn toμn phù hợp với tiến trình phát triển khách quan của lịch sử nhân loại. Nh−ng vấn đề lμ chúng ta lựa chọn mô hình kinh tế nμo để xây dựng LLSX hiện đại cho CNXH.Tr−ớc đây cũng giống nh− các n−ớc XHCN khác chúng ta đã lựa chọn mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung để xây dựng CNXH.Nh−ng thực tế đã chứng minh lμ mô hình nμy không phù hợp nó lμm cho nền kinh tế rơi vμo tình trạng trì trệ các quy luật kinh tế khách quan bị vi phạm lμm cho động lực phát triển kinh tế bị thủ tiêu .Đứng tr−ớc tình hình đó Đảng ta trên cơ sở đúc rút kinh nghiệm thực tế vμ lý luận chủ nghĩa Mác Lê nIn t− t−ởng Hồ Chí Minh đã đề ra đ−ờng lôí kinh tế mới với nội dung quan trọng : Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng XHCN .Đây lμ b−ớc ngoặt quan trọng trong quá trình xây dựng CNXH Nền KTTT định h−ớng XHCN ở Việt nam đã vận hμnh đ−ợc hơn 10 năm .Nó đã thu đ−ợc nhiều thμnh tựu to lớn gIúp nền kinh tế của chúng ta thoát khỏi khủng hoảng, kinh tế dần đi vμo ổn định vμ phát triển .Đời sống của nhân dân ngμy cμng nâng cao .Tuy vậy nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng XHCN ở n−ớc ta cũng bộc lộ những khuyết tật có ảnh h−ởng không tốt đã đặt ra cho nhiều ng−ời câu hỏi : có hay không kinh tế thị tr−ờng định h−ớng XHCN? KTTT định h−ớng XHCN lμ gì vμ những đặc tr−ng cơ bản của KTTT định h−ớng XHCN ? Để trả lời những câu hỏi trên đã thu hút nhiều nhμ nghiên cứu lý luận cùng lμm rõ về mặt lý luận nhận thức cũng nh− thực tiễn vμ đều kết luận sự lựa chọn KTTT định h−ớng XHCN của Đảng vμ nhμ n−ớc ta đã chọn lμ một mô hình kinh tế của đất n−ớc trong tiến trình đổi mới vμ phát triển lμ hoμn toμn đúng đắn Trong bμi viết nμy em xin đề cập một số vấn đề cơ bản của KTTT định h−ớng XHCN ở n−ớc ta. SV: Bùi Quốc Trung 2 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị I.Sự cần thIết phải hình thμnh vμ phát triển KTTT định h−ớng XHCN ở n−ớc ta 1.Quan nIệm về KTTT Lịch sử phát triển của sản xuất vμ đời sống xã hội của nhân loại đã vμ đang trải qua hai kIểu tổ chức kinh tế thích ứng với trình độ phát triển của LLSX vμ phân công lao động xã hội .Hai thời đại kinh tế khác hẳn nhau về chất .Đó lμ thời đại kinh tế tự nhiên tự cung , tự cấp vμ thời đại kinh tế hμng hóa mμ giai đoạn cao của nó lμ kinh tế thị tr−ờng . Vậy vấn đề đặt ra lμ kinh tế thị tr−ờng lμ gì ? Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về kinh tế thị tr−ờng nh−ng có thể tựu trung lại chúng ta có thể khẳng định rằng KTTT lμ hình thức phát triển cao của kinh tế hμng hóa trong đó từ sản xuất đến tiêu dùng đều thông qua thị tr−ờng .Nói cách khác KTTT lμ hình thức phát triển cao của kinh tế hμng hóa trong đó các quan hệ kinh tế đều đ−ợc tiền tệ hóa kinh tế hμng hóa vận hμnh theo cơ chế thị tr−ờng gọi lμ kinh tế thị tr−ờng Sự hình thμnh phát triển KTTT gắn liền với sự phát triển của CNTB nh− vậy một câu hỏi lớn đ−ợc đặt ra lμ KTHH hay KTTT có phải riêng cuả chủ nghĩa t− bản? Theo lối t− duy cũ , đã có không ít ý kiến đã đem đối lập lý luận kinh tế Mac-Lênin với lý thuyết kinh tế thị tr−ờng .Theo họ thì KTTT đ−ợc xây dựng trên cơ sở các học thuyết t− sản coi KTTT đồng nhất với kinh tế t− bản chủ nghĩa vμ lμ sản phẩm riêng của CNTB.Theo ý kiến của em thì các quan trên hoμn toμn sai lầm .Chúng ta không thể đồng nhất giữa hai phạm trù tiến trình phát triển của các kiểu tổ chức xã hội vμ tiến trình phát triển của các hình thái kinh tế xã hội .Trong chủ nghĩa duy vật lịch sử Mac đã chỉ ra loμi ng−ời phát triển từ thấp đến cao trải qua các hình thái kinh tế xã hội:Cộng sản nguyên thủy , chiêm hữu nô lệ ,phong kiến , t− bản chủ nghĩa ,cộng sản chủ nghĩa với hình thức ban đầu lμ CNXH còn tiến trình lịch sử phát triển của các kiểu tổ chức có hai hình thức cơ bản đó lμ kinh tế tự cấp tự túc kinh tế hμng hóa mμ giai đọan cao của nó lμ KTTT.Một kiểu sản xuất xã hội có thể tồn tại vμ phát triển trong nhiều hình thái kinh tế xã hội khác nhau ví d− kiểu tổ chức tự túc tự cấp đã thống lĩnh trong suốt giai đoạn nền kinh tế ở trình độ thấp ban đầu nh− xã hội cộng sản nguyên thủy chiếm hữu nô lệ ,phong kiến vμ hiện nay nó vẫn còn tồn tại trong những vùng những nơi kém phát triển. Nh− vậy có thể nói ph−ơng th−c sản xuất nh− lμ một công nghệ mμ các xã hội khác nhau sử dụng công nghệ đó nh− thế nμo phục vụ lợi ích của ai.Theo lý luận nh− trên thì KTTT cũng lμ công nghệ tổ chức kinh tế SV: Bùi Quốc Trung 3 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị nhằm phát triển kinh tế có hiệu quả nhất trong giai đoạn hiện nay. Nh−ng việc áp dụng công nghệ đó ở mỗi n−ớc do điều kiện kinh tế thị tr−ờng cũng nh− những mô hình cụ thể khác nhau nh− nến kinh tế của Đức , Nhật Bản hay của Trung Quốc Hiện nay KTTT lμ kiểu tổ sản xuất xã hội đạt hiệu qủa cao nhất vμ ch−a có kiểu nμo tốt hơn do đó KTTT sẽ tồn tại lâu dμi trên con đ−ờng xây dựng một xã hội có trình độ văn minh hơn có nghĩa lμ KTTT tồn tại d−ới chủ nghĩa t− bản vμ cũng tồn tại d−ới CNXH. 2. Sự cần thiết khách quan phát triển KTTT định h−ớng XHCN 2.1 Phát triển KTTT lμ sự lựa chọn đúng đắn Nh− trên đã trình bμy KTTT không riêng lμ của CNTB.Tr−ớc đây đã có quan điểm đem đối lập KTTT với CNXH vμ cho rằng KTTT vμ CNXH không thể dung hợp với nhau.Quan điểm nμy thuộc lối t− duy cũ đã tồn tại hơn 70 năm của CNXH ở Đông Âu vμ Liên Xô. Nó không chỉ tồn tại ở mặt lý luận vμ nhận thức mμ đã trở thμnh thực tiễn của đời sống xã hội .Nó thể hiện ở chỗ các nhμ n−ớc XHCN áp dụng mô hình kinh tế tập trung quan liêu bao cấp một mô hình kinh tế trong đó các quy luật phát triển khách quan của kinh tế bị xóa bỏ.Vμ thực tIễn đã chỉ ra rằng mô hình đó lμ không phù hợp vμ hậu quả của nó lμ sự sụp đổ của hệ thống XHCN .Qua đó cho ta thấy KTTT không chỉ tồn trong CNTB mμ còn tồn tại trong quá trình xây dựng CNXH cũng nh− khi CNXH đ−ợc xây dựng xong .Sở dĩ nó tồn tại bởi vì nó có những cơ sở khách quan cho sự tồn tại vμ phát triển . Tr−ớc tiên về mặt lý luận Mac đã chỉ ra rằng sản xuất vμ l−u thông lμ hình thức vốn có của hình thái kinh tế xã hội. Những điều kiện ra đời vμ tồn tại kinh tế hμng hóa cũng nh− các trình độ phát triển của nó do sự phát triển của LLSX tạo ra .Vμ Lênin đã khẳng định sự tồn tại của KTTT không chỉ bằng lý luận mμ bằng thực tiễn đó lμ mô hình kinh tế mới NEP mμ nội dung của nó còn mang nguyên giá trị mμ chúng ta đang thực hiện trong thời kỳ đổi mới, Đảng ta trong Đại hội VIII cũng đã khẳng định: Sản xuất hμng hóa không đối lập với CNXH mμ lμ thμnh tựu của nền văn minh nhân loại tồn tại khách quan cho công cuộc xây dựng CNXH vμ cả khi CNXH đã đ−ợc xây dựng Đối với VIệt nam KTTT vẫn tồn tại trên cở sở 4 cơ sở khách quan sau: Tr−ớc hết đó lμ sự phân công lao động xã hội với tính cách lμ cơ sở chung của sản xuất hμng hóa chẳng những không mất đi mμ còn phát triển cả về chiều rộng vμ chiều sâu phân công lao động trong từng khu vực từng địa ph−ơng cũng SV: Bùi Quốc Trung 4 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị ngμy cμng phát triển. Sự phát triển của phân công lao động đ−ợc thể hiện ở tính phong phú đa dạng vμ chất l−ợng ngμy cμng cao của sản phẩm đ−a ra thị tr−ờng Thứ hai. trong nền kinh tế n−ớc ta tồn tại nhiều hình thức sở hữu đó lμ sở hữu toμn dân , sở hữu tập thể , sở hữu t− nhân (sở hữu cá thể , sở hữu tiểu chủ , sở hữu t− bản t− nhân), sở hữu hỗn hợp .Do đó tồn tại nhiều chủ thể kinh tế độc lập lợi ích riêng , nên quan hệ kinh tế giữa họ chỉ có thể thực hiện bằng quan hệ hμng hóa tiền tệ Thứ ba. thμnh phần kinh tế nhμ n−ớc vμ kinh tế tập thể tuy cùng dựa trên chế công hữu về t− liệu sản xuất nh−ng các đơn vị kinh tế vẫn có sự khác biệt nhất định có quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh có lợi ích riêng.Mặt khác các đơn vị kinh tế có sự khác nhau về trình độ kỹ thuật công nghệ về trình độ tổ chức quản lý , nên chí sản xuất vμ hiệu quả kinh tế cũng khác nhau Vμ cuối cùng quan hệ hμng hóa tiền tệ còn cần thiết trong quan hệ kinh tế đối ngoại , đặc biệt lμ trong điều kiện phân công lao động quốc tế đang phát triển ngμy cμng sâu sắc vì mỗi n−ớc lμ một quốc gia riêng biệt lμ ng−ời chủ sở hữu đối với các hμng hóa đ−a ra trao đổi trên thị tr−ơng thế giới. Nh− vậy sự tồn tại của KTTT ở n−ớc ta lμ một tất yếu khách quan không thể lấy ý chí chủ quan mμ xóa bỏ đ−ợc. 2.2 Kinh tế thị tr−ờng không chỉ tồn tại khách quan mμ còn cần thiết cho công cuộc xây dựng CNXH kinh tế n−ớc ta khi b−ớc vμo thời kì quá độ lên CNXH còn mang nặng tính tự túc tự cấp .Vì vậy sản xuất hμng hóa phát triển sẽ phá dần kinh tế tự nhiên bởi vì KTTT có một tác dụng to lớn đối với nền kinh tế . Đầu tiên, kinh tế thị tr−ờng hay kinh tế hμng hóa đã tạo ra động lực cho LLSX phát triển .Chính sự cạnh tranh giữa những ng−ời sản xuất hμng hóa buộc họ phải cải tiến kỹ thuật , áp dụng công nghệ mới vμo sản xuất để giảm chi phí sản xuất đến mức tối thiểu nhờ đó có thể cạnh tranh đ−ợc về giá cả đứng vững trong cạnh tranh .Quá trình nμy thúc đẩy LLSX phát triển nâng cao năng suất lao động. Sau 15 năm đất n−ớc đổi mới chuyển sang nền KTTT chúng ta đã thu đ−ợc những thμnh tựu to lớn. Từ chỗ LLSX còn ở trình độ thấp kém lạc hậu , sản xuất ra những sản phẩm không đáp ứng đ−ợc nhu cầu thị tr−ờng ,chúng ta b−ớc đầu đã có công nghệ hiện đại đủ sức sản xuất ra các sản phẩm không những đáp ứng nhu cầu trong n−ớc mμ còn xuất khẩu.Từ chỗ hμng hóa khan hIếm đến nay có thể nói hμng hóa thật phong phú đa dạng SV: Bùi Quốc Trung 5 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị Thứ hai trong nền kinh tế hμng hóa ng−ời sản xuất phải căn cứ vμo nhu cầu tiêu dùng của thị tr−ờng để quyết định sản xuất sản phẩm gì với khối l−ợng bao nhiêu chất l−ợng nh− thế nμo. Do đó kinh tế hμng hóa kích thích tính năng động sáng tạo của chủ thể kinh tế, kích thích việc nâng cao chất l−ợng cải tiến mẫu mã cũng nh− tăng khối l−ợng hμng hóa dịch vụ .Tr−ớc đây các doanh nghiệp của chúng ta đều lμ những doanh nghiệp nhμ n−ớc , của tập thể sản xuất theo chỉ tiêu kế hoạch hoμn toμn chỉ lo mỗi công vIệc sản xuất còn các yếu tố đâu vμo vμ sản phẩm đầu ra đã có nhμ n−ớc lo .Nh−ng b−ớc sang KTTT thì doanh nghiệp phải có sự năng động họ không chỉ biết lo sản xuất mμ nay họ phải lo các yếu tố đầu vμo nh− thế nμo, sản xuất với quy trình nh− thế nμo để giảm giả thμnh , sản xuất với chất l−ợng ra sao chất l−ợng nh− thế nμo vμ bán ở đâu , ở đâu thì có thể bán đ−ợc rồi các đối thủ cạnh tranh chính tất cả điều đó đã tạo ra sự năng động trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Thứ ba. phân công lao động xã hội lμ điều kiện ra đời vμ tồn tại của sản xuất hμng hóa đến l−ợt nó sự phát triển kinh tế hμng hóa thúc đẩysự phân công lao động xã hội vμ chuyên môn hóa sản xuất .Vì thế phát huy đ−ợc tiềm năng cũng nh− lợi thế của từng vùng , cũng nh− lợi thế của đất n−ớc có tác dụng mở rộng quan hệ kinh tế với n−ớc ngoμi . Thứ t−. sự phát triển của KTTT sẽ thúc đẩy quá trình tích tụ vμ tập trung sản xuất do đó tạo điều kiện ra đời sản xuất lớn có xã hội hóa cao. Đồng thời chọn lọc đ−ợc những ng−ời sản xuất kinh doanh giỏi hình thμnh đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ, lao động lμnh nghề đáp ứng nhu cầu phát triển cuả đất n−ớc .Nền kinh tế n−ớc ta b−ớc vμo thời quá độ với xuất phát lμ nền kinh tế tự cung tự cấp lμ chủ yếu. Mức độ tích lũy còn rất hạn chế do đó phát triển KTTT theo định h−ớng XHCN sẽ tạo điều kiện cho xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. Nh− vậy phát triển KTTT lμ một tất yếu kinh tế đối với n−ớc ta, lμ một nhiệm vụ kinh tế cấp bách để chuyển nền kinh tế lạc hậu của n−ớc ta thμnh nền kinh tế hiện đại hội nhập vμo sự phân công lao động quốc tế .Đó lμ con đ−ờng đúng đắn để phát triển LLSX khai thác có hiệu quả tiềm năng của đất n−ớc vμo sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa Thực tiễn những năm đổi mới đã chứng minh rằng :VIệc chuyển sang nền kinh tế nhiều thμnh phần lμ hoμn toμn đúng đắn .Nhờ phát triển kinh tế hμng hóa nhiều thμnh phần chúng ta đã b−ớc đầu khaI thác đ−ợc những tiềm năng trong n−ớc vμ thu hút đ−ợc vốn, kỹ thuật, công nghệ của n−ớc ngoμi giải phóng SV: Bùi Quốc Trung 6 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị đ−ợc nằng lực sản xuất góp phần quyết định vμo việc bảo đảm tăng tr−ởng kinh tế với nhịp độ tăng tr−ởng t−ơng đối cao trong thời gian qua. SV: Bùi Quốc Trung 7 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị II. những đặc điểm cơ bản của KTTT định h−ớng XHCN ở VIệt nam 1. Thực chất của KTTT định h−ớng XHCN ở việt Nam Nói đến KTTT định h−ớng XHCN có nghĩa lμ nền kinh tế không phải lμ nền kinh tế dựa trên kế hoạch tập trung quan liêu bao cấp, không phải giống nh− nền kinh tế t− bản chủ nghĩa vμ cũng không phải lμ KTTT XHCN .Bởi lẽ chúng ta đang trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở đó có sự đan xen giữa cái mới vμ cái cũ , cái hiện đại vμ cái lạc hậu Nền kinh tế thị tr−ờng XHCN ở việt nam lμ sự kết hợp giữa cái chung cái phổ biến với cái riêng cái đặc thù. Cái chung đó lμ KTTT nó d−ơc thể hiện d−ới các mặt sau - Nền kinh tế chịu tác động hμng ngμy hμng gIờ của các quy luật kinh tế khách quan nh− quy luật giá trị, quy luật cung cầu quy luật cạnh tranh chứ không phải lμ nhữnc quy luật mang tính hình thức trong mô hình kinh tế cũ. - Cơ chế thị tr−ờng lμ cơ chế kinh tế tất yếu vμ chỉ thông qua cơ chế thị tr−ờng mới liên các nhμ sản xuất riêng lẻ vμo hoạt động kinh tế của quốc gia. Cạnh tranh lμ tất yếu để tồn tại của doanh nghiệp - mỗi đơn vị kinh tế lμ một chủ thể tự do tự chủ kinh doanh theo pháp luật - Kinh tế t− nhân có vai trò quan trọng trong việc lμm sống động thị tr−ờng. - Trong nền kinh tế thị tr−ờng tiền tệ đóng vai trò rất quan trọng .Đồng đ−ợc phát huy đầy đủ các chức năng của mình, đồng tiền quốc gia từng b−ớc hòa nhập vμo đồng tiền quốc tế - Thị tr−ờng quốc gia lμ một thể thống nhất không thể chia cắt theo gianh giới hμnh chính, thị tr−ờng quốc gia từng b−ớc hội nhập vμo thị tr−ờng quốc tế - Thị tr−ờng bao gồm nhiều loại thị tr−ờng : thị tr−ờng hμng hóa dịch vụ , thị tr−ờng các yếu tố sản xuất - Nhμ n−ớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua pháp luật kinh tế , kế hoạch hóa, các chính sách kinh tế Bên cạnh những cái chung thì nền KTTT việt nam còn mang những nét đặc thù trên các mặt : Mục đích phát triển KTTT , về quan hệ sở hữu , quan hệ phân phối ,tổ chức quản lý. Chúng ta sẽ nghiên cứu lần l−ợt các đặc điểm đặc tr−ng của KTTT định h−ớng XHCN ở n−ớc ta. SV: Bùi Quốc Trung 8 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị 2. Những đặc tr−ng cơ bản của KTTT định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở n−ớc ta 2.1. Về mục đích phát triển KTTT định h−ớng XHCN Trong nhiều đặc tính dùng lμm tIêu thức để phân bIệt nền kinh tế thi tr−ờng cửa n−ớc ta so với nền KTTT khác phải nói đến mục đích chính trị mục tiêu kinh tế xã hội mμ Đảng vμ nhân dân đã chọn. Mục tiêu của nền KTTT định h−ớng XHCN đó lμ : phát triển kinh tế để xây để đạt tới một xã hội giμu mạnh , công bằng , dân chủ văn minh. Nêu nh− KTTT tự do t− bản chủ nghĩa phục vụ lợi ích của các nhμ t− bản xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa t− bản, bảo vệ vμ phát triển CNTB thì KTTT định h−ớng XHCN lấy lợi ích vμ phúc lợi toμn dân lμm mục tiêu. Phát triển KTTT để phát triển LLSX, xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội nâng cao đời sống nhân dân. Kinh tế thị tr−ờng bản thân nó lμ nội lực thúc đẩy tiến trình kinh tế xã hội. Đến l−ợt mình, chúng ta dùng cơ chế đó kích thích sản xuất, khuyến khích tinh thần sáng tạo của ng−ời lao động, giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy CNH - HĐH, xây dựng một nền văn hóa tiên tiến đậm đμ bản sắc dân tộc, từng b−ớc thực hiện lý t−ởng XHCN. 2.2. Nền kinh tế thị tr−ờng gồm nhiều thμnh phần trong đó kinh tế nhμ n−ớc giữ vai trò chủ đạo Trong nền kinh tế thị tr−ờng n−ớc ta tồn tại 3 thμnh phần loại sở hữu cơ bản : Sở hữu toμn dân, sở hữu tập sở hữu t− nhân ( gồm sở hữu cá thể , sở hữu tIểu chủ, sở hữu t− nhân t− bản ) .Từ ba loại hình cơ bản đó hình thμnh nhiều thμnh phần kinh tế nhiều hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh . Các thμnh phần kinh tế bao gồm kinh tế nhμ n−ớc , kinh tế tập thể, kinh tế cá thể tIểu chủ , kinh tế t− bản t− nhân , kinh tế t− bản nhμ n−ớc, kinh tế có 100% vốn n−ớc ngoμi trong đó kinh tế nhμ n−ớc giữ vai trò chủ đạo. Do đó không chỉ ra sức phát triển các thμnh phần kinh tế thuộc chế độ công hữu mμ còn khuyến khích phát triển các thμnh phần kinh tế thuộc sở hữu t− nhân để hình thμnh lên một nền KTTT với nhiều thμnh phần kinh tế tham gia.Phát triển nền kinh tế thị tr−ờng nhiều thμnh phần sẽ góp phần khai thác tốt mọi tiềm năng của đất n−ớc cả về tμi nguyên vμ con ng−ời . Các thμnh phần kinh tế độc lập với nhau bình đẳng với nhau tr−ớc pháp luật. Nhμ n−ớc khuyến khích mọi thμnh phần kinh tế phát triển . Trong nền KTTT nhiều thμnh phần ở n−ớc ta kinh tế nhμ n−ớc giữ vai trò chủ đạo .Việc xác lập vai trò chủ đạo của kinh tế nhμ n−ớc lμ vấn đề có tính SV: Bùi Quốc Trung 9 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị nguyên tắc vμ tạo ra sự khác biệt với KTTT TBCN. Nêu nền kinh tế thị tr−ờng t− bản chủ nghĩa dựa trên chế độ t− hữu TBCN về t− lIệu sản xuất thì trái lại nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa mặc dù có nhiều thμnh phần kinh tế nh−ng nó lại dựa trên chế độ công hữu xã hội về t− liệu sản xuất mμ bIểu hiện lμ kinh tế nhμ n−ớc giữ vai trò chủ đạo . Các thμnh phần kinh tế khác nhau dựa trên các quan hệ sở hữu khác nhau vμ th−ờng đại diện cho những giai cấp , tầng lớp xã hội khác nhau. do đó trong quá trình cùng phát triển chúng đan xen đấu tranh mâu thuẩn vμ phát triển theo những khuynh h−ớng khác nhau. vì vậy kinh tế nhμ n−ớc phải giữ vai trò chủ đạo lμ để giữ vững định h−ớng xả hội chủ nghĩa trong phát triển kinh tế . kinh tế nhμ n−ớc lμ lμ lực l−ợng vật chất quan trọng vμ lμ công cụ để nhμ n−ớc định h−ớng vμ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. muốn vậy kinh tế nhμ n−ớc phải nắm giữ những khâu, những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế quốc dân. muốn phát triển kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa tốt thì ngoμi việc phát triển nền KTTT nhiều thμnh phần còn phải xây dựng phát triển mạnh kinh tế nhμ n−ớc để kinh tế nhμ n−ớc giữ vai trò chủ đạo . 2.3. Trong nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng XHCN thực hiện nhiều hình thức phân phối trong đó lấy phân phối theo lao động lμ chủ yếu Mỗi chế độ xã hội lại có hình thức phân phối đặc tr−ng. Các hình thức phân phối lμ một bộ phận của quan hệ sản xuất vμ do quan hệ sở hữu quyết định. Nh−ng ng−ợc lại quan hệ phân phối lμ hình thức thực hiện về mặt kinh tế của quan hệ sở hữu . Để phù hợp với trình độ phát triển của LLSX ở n−ớc ta trong thờI kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội chúng ta đã tồn tại nhiều hình thức sở hữu khác nhau mμ nó bIểu hiện trong nền kinh tế thị tr−ờng lμ sự tồn tại của nhiều thμnh phần kinh tế. Mỗi hình thức sở hữu lại quy định một hình thức phân phối đặc tr−ng của nó. Do đó trong nền KTTT định h−ớng XHCN ở vIệt nam hình thμnh nhiều hình thức phân phối khác nhau . Trong nền kinh tế chúng ta tồn tại các hình thức phân phối nh− lμ phân phối theo lao động, phân phối theo vồn hay tμi sản đóng góp, phân phối theo giá trị sức lao động, phân phối thông các quỹ phúc lợi tập thể vμ xã hội .Mặc dù nền KTTT định h−ớng XHCN ở n−ớc ta tồn tại nhiều hình thức phân phối nh−ng điểm khác bIệt cơ bản với KTTT t− bản chủ nghĩa ở chỗ: Chúng ta lấy phân phối theo lao động lμ chính. Trong nền KTTT t− bản chủ nghĩa trong phân phối thu nhập phân phối theo t− bản lμ chính .Sở dĩ nh− vậy nó có cơ sở của nó . SV: Bùi Quốc Trung 10 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị Trong chủ nghĩa t− bản tồn tại nhiều hình thức sở hữu khác nhau trong đó sở hữu t− nhân lμ nền tảng. Chính do sở hữu t− nhân lμ nền tảng mμ nó đã quy định phân phối theo t− bản lμ chủ yếu .Còn KTTT định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở việt nam tuy tồn tại nhiều hình thức sở hữu nh−ng sở toμn dân vμ sở hữu tập thể giữ vai trò chủ đạo .Phân phối theo lao động lμ đăc tr−ng bản chất của KTTT định h−ớng xã hội chủ nghĩa , nó lμ hình thức thực hiện về mặt kinh tế của chế độ công hữu Chúng ta xây dựng vμ phát triển KTTT định h−ớng XHCN ở n−ớc ta để sử dụng chúng lμm công cụ để hoμn thμnh sự nghIệp xây dựng CNXH thực hiện xã hội công bằng dân chủ văn minh. vì vậy phát triển cần đi đôi với công vμ tiến bộ .Đó lμ cơ sở khách quan cho vIệc phân phối thông qua các quỹ phúc lợi xã hội vμ tập thể .Mặt khác chúng ta còn tồn tại hình thức sở hữu t− nhân thì ắt phải tồn tại hình thức phân phối theo vốn vμ tμi sản kinh doanh vμ nó trở thμnh một hình thức của quan hệ phân phối trong KTTT định h−ớng XHCN ở n−ớc ta 2.4. Cơ chế vận hμnh nền kinh tế lμ cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc XHCN Nhμ n−ớc quản lý nền kinh tế thị tr−ờng theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở n−ớc ta lμ nhμ n−ớc pháp quyền XHCN, lμ nhμ n−ớc của dân do dân vμ vì dân .Đây lμ yếu tố cơ bản sự khác nhau giữa KTTT định h−ớng XHCN với nền kinh tế thị tr−ờng TBCN.Chúng ta vận hμnh nền kinh tế theo cơ chế thị tr−ờng thì tất yếu phải tuân theo những quy luật vốn có của kinh tế thị tr−ờng nh− quy luật giá trị , quy luật cung cầu , quy luật cạnh tranh Giá cả do thị tr−ờng quyết định .Quy luật giá trị quy định mục đích theo đuổi trong hoạt động kinh tế lμ lợi nhuận, quy định sự phân bổ các nguồn lực vμo các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác nhau, đồng thời đặt các chủ thể kinh tế vμo một cuộc cạnh tranh quyết liệt. Do đó nó không tránh khỏi những khuyết tật .Để đảm bảo nền KTTT vận hμnh tốt cần có sự tham gia của nhμ n−ớc với t− cách ng−ờI quản lý vĩ mô nền kinh tế. Điểm khác biệt của KTTT định h−ớng XHCN của ta đặt d−ới sự quản lý vĩ mô của nhμ n−ớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa chứ không phải lμ nhμ n−ớc t− sản ,nhμ n−ớc của dân do dân vμ vì dân đặt d−ớI sự lãnh đạo của Đảng cộng sản VIệt nam .Sự quản lý của nhμ n−ớc XHCN nhằm sửa chữa những thất bại của kinh tế thị tr−ờng thực hiện các mục tiêu xã hội đảm bảo cho nền kinh tế theo đúng định h−ớng XHCN Nhμ n−ớc thực hiện quản lý vĩ mô nền kinh tế thông qua thực hiện các chức năng sau: SV: Bùi Quốc Trung 11 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị - Nhμ n−ớc phải định h−ớng cho sự phát triển thông qua các chiến l−ợc kế hoạch các quy hoạch vμ các dự án kinh tế để đảm bảo cho nền kinh tế phát triển đúng định h−ớng - Nhμ n−ớc ổn định kinh tế vĩ mô nghĩa lμ phải chống thất nghiệp khủng hoảng lạm phát - Nhμ n−ớc xây dựng một hệ thống pháp luật thực hiện chức năng của nhμ n−ớc - Nhμ n−ớc có chức năng sửa chữa những thất bại những khuyết tật của cơ chế thị tr−ờng - Nhμ n−ớc thực hiện sự phân phối vμ phân phối lại thu nhập quốc dân - Nhμ n−ớc quản lý tμi sản quốc gia Để thực hiện chức năng trên nhμ n−ớc sử dụng một hệ thống các công cụ sau : - Nhμ n−ớc tr−ớc hết thông qua hệ thống pháp luật bảo đảm môi tr−ờng pháp lý an toμn vμ ổn định cho dân trong quá trình sản xuất vμ kinh doanh. Cung cấp thông tin tạo điều kiện cho nhân dân, hỗ trợ cho nhân dân khi gặp khó khăn. Đi đôi với thi hμnh pháp luật thì phải kiểm tra thi hμnh pháp luật. Đồng thời hệ thống pháp luât của nhμ n−ớc cũng phải h−ớng vμo bảo đảm môi tr−ờng sinh thái cho sự phát triển bền vững của đất n−ớc - Thông qua kế hoạch hóa nh−ng ở đây lμ kế hoạch hóa định h−ớng hay còn gọi lμ kế hoạch hóa gián tiếp nghĩa lμ thị tr−ờng vừa lμ đối t−ợng vừa lμ căn cứ của kế hoạch hóa .Rồi đề ra các chỉ tIêu phát triển kinh tế xã hội vμ kèm theo đó lμ một hệ thống các chính sách kinh tế để h−ớng vμo chủ thể kinh tế hoạt động nhằm thực hiện các mục tiêu đã đề ra - Nhμ n−ớc sử dụng chính sách tμi chính một công cụ để quản lý kinh tế vĩ mô để phân phối vμ phân phối lại thu nhập quốc dân một cách đúng đắn để tạo ra một môi tr−ờng tμi chính lμnh mạnh tiến tới hình thμnh thị tr−ờng tμi chính. Trong chính sách tμi chính có thuế .Thuế lμ một công cụ tạo ra nguồn thu cho ngân sách. Thuế còn nhằm điều tIết thu nhập .Thuế còn phải nuôI d−ỡng nguồn thu, chủ tr−ơng đơn gIản các sắc thuế .Trong chính sách tμi chính chúng ta chủ tr−ơng có sự phân cấp về ngân sách đảm bảo vai trò chủ đạo của ngân sách TW mặt khác phát huy chủ động sáng tạo của địa ph−ơng . Tăng c−ờng quyền tự chủ tμi chính cho các doanh nghiệp cơ sở - Chính sách tμi chính 0- Một công cụ quản lý kinh tế vĩ mô , chúng ta chú trọng sử dụng công cụ lãI suất vμ tỷ suất hối đoái SV: Bùi Quốc Trung 12 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị Hiện nay chúng ta đang xây dựng nền KTTT định h−ớng XHCN vμ sự phát triển của nền kinh tế thị tr−ờng có đúng định h−ớng hay chệch định h−ớng hay không phụ thuộc vμo hai nhân tố: thứ nhất kinh tế nhμ n−ớc phải giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Thứ hai nền kinh tế phải có sự quản lý vĩ mô của nhμ n−ớc 2.5. Thúc đẩy tăng tr−ởng kinh tế đồng thời với bảo đảm công bằng xã hội Tăng tr−ởng kinh tế vμ công bằng xã hội lμ những vấn đề gay cấn trong nền kinh tế thị tr−ờng. Trong nền kinh tế thị tr−ờng của các n−ớc ph−ơng tây các nhμ lý luận chỉ đề cao nhân tố kinh tế vμ kỹ thuật của sự tăng tr−ởng mμ không chú ý thỏa đáng đến các nhân tố xã hội vμ nhân tố con ng−ời. Họ cho rằng tăng tr−ởng kinh tế vμ công bằng xã hội lμ hai mục tiêu mâu thuẫn không thể điều hòa. ở n−ớc ta vấn đề kết hợp kinh tế đi đôi với công bằng xã hội đã đ−ợc Đảng nhμ n−ớc hết sức quan tâm. Đảng ta nhấn mạnh tăng tr−ởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộvμ công bằng xã hội trong từng b−ớc vμ suốt quá trình phát triển.Công bằng xã hội phải thể hiên ở cả khâu phân phối hợp lý t− liệu sản xuất lẫn ở cả khâu phân phối kết quả sản xuất, ở việc tạo điều kiện cho mọi ng−ời có cơ hội phát triển vμ sử dụng tốt năng lực của mình N−ớc ta đang trong thời kỳ qua độ lên CNXH do vậy xuất phát từ quan điểm về CNXH về mối quan hệ giữa tăng tr−ởng kinh tế với công bằng xã hội. Tăng tr−ởng kinh tế đ−ợc coi lμ ph−ơng tIện cơ bản để phát triển , bản thân nó lμ một tIêu thức của tiến bộ xã hội Để giải quyết tốt giữa tăng tr−ởng kinh tế vμ công bằng xã hội chúng ta cần phát huy nội lực bảo đảm tăng tr−ởng kinh tế với tốc độ cao để không bị tụt hậu ,đồng thời bảo đảm công bằng xã hội tức lμ đáp ứng những nhu cầu cơ bản tối thiểu của đông đảo nhân dân bảo đảmgiáo dục cơ bản , y tế cơ bản ,kết cấu hạ tầng xã hội vμ sản xuất cơ bản cần phải cần phải tập trung giải quyết những vấn đề ở nông thôn giảm lao động nông nghiệp giải quyết vIệc lμm, phát triển mạng l−ới đô thị, xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải xây dựng đời sống văn hóa ở nông thôn đồng thời có những chính sách xã hội nh− chính sách tIền l−ơng để cảI thiện đời sống khắc phục những vấn đề xã hội bức xúc nh− dI dân tự do , lao động trẻ em , tệ nạn xã hội 2.6. Nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa lμ nền kinh tế mở hội nhập Đây lμ đặc điểm phản ánh sự khác biệt giữa nền KTTT định h−ớng XHCN mμ chúng ta đang xây dựng với nền kinh tế tr−ớc đây SV: Bùi Quốc Trung 13 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị Trong điều kiện hiện nay do sự tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đang dIễn ra quá trình quốc tế hóa toμn cầu hóa. Đời sống kinh tế, sự phát triển của mỗI quốc gia trong sự phụ thuộc lẫn nhau. Vì vậy mở cửa kinh tế , hội nhập kinh tế khu v−c vμ thế giới lμ tất yếu đối với nứơc ta Trong tình trạng n−ớc ta còn nghèo còn lạc hậu, vừa mới thoát khỏi hai cuộc chiến tranh với sự tμn phá mạnh về cơ sở vật chất kỹ thuật của chúng ta lại thêm một thời gian chúng ta duy trì cơ chế tập trung quan liêu bao cấp để đẩy nền kinh tế b−ớc sang nền kinh tế thị tr−ờng với một xuất phát điểm thấp chính vì vậy lμ biện pháp để thu hút vốn kỹ thuật , công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản lý tiên tiến của các n−ớc để khai thác tiềm năng vμ thế mạnh của n−ớc ta, thực hiện phát huy nội lực tranh thủ ngoại lực để xây dựng vμ phát triển KTTT hiện đại theo kiểu rút ngắn Chúng ta thực hiện mở rộng quan hệ quốc tế theo h−ớng đa ph−ơng hóa đa dạng hóa các hình thức đối ngoại gắn thị tr−ờng trong n−ớc với thị tr−ờng khu vực vμ thế giới. Tuy nhiên chúng ta mở cửa nh−ng trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh vμ không ngừng nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế giữ vững độc lập vμ toμn vẹn lãnh thổ Trong thời gian tới chúng ta tiếp tục mở rộng đa ph−ơng hóa đa dạng hóa các quan hệ kinh tế đối ngoại. Đặc biệt chú trọng việc hội nhập vμ quan hệ kinh tế với các n−ớc trong khu vực trong hiệp hội ASEAN vμ các thị tr−ờng có tiềm năng lớn nh− EU, Trung Quốc , Nhật Bản Đẩy mạnh xuất khẩu đặc biệt lμ những mình có thế mạnh nh− hμng dệt may, giμy dép, hμng thủ công, các hμng công nghiệp Cần khai thác tốt những thị tr−ờng đã có, tích cực xâm nhập tìm kiếm thị tr−ờng đặc biệt lμ những thị tr−ờng lớn nh−: Mĩ, EU, Trung Quốc Đa dạng các mặt hang xuất khẩu đồng thời phải nâng cao chất l−ợng hμng hóa xuất khẩu. Chúng ta xây dựng hệ thống chính sách thông thoáng tạo môi tr−ờng đầu t− vμ bằng nhiều hình thức thu hút vốn đầu t− n−ớc ngoμi 2.7. KTTT n−ớc ta lμ tất yếu nh−ng vẫn còn tồn tại nhiều mâu thuẫn N−ớc ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội trong điều kiện một nền sản xuất nhỏ lμ phổ biến do đó nền kinh tế mμ chúng ta đang xây dựng ch−a phải lμ nền kinh tế xncn mμ lμ một nền kinh tế quá độ :nền kinh tế thị trừơng định h−ớng XHCN nên nó không tránh khỏI những mâu thuẫn quá độ của nó Thứ nhất đó lμ mâu hay lμ sự đầu tranh giữa hai mặt đối lập. Tính tự phát vμ tính tự giác trong sự phát triển kinh tế xã hội .Tính tự phát lμ nền kinh SV: Bùi Quốc Trung 14 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị tế của chúng ta trong điều kiện sản xuất nhỏ lμ phổ biến do đó không thoát khỏi tính tự phát TBCN. Còn việc định h−ớng nền kinh tế n−ớc ta đi lên chủ nghĩa xã hội không phải lμ sự phát triển tự phát mμ lμ kết quả của quá trình nhận thức vμ vận dụng một cách tự giác xu h−ớng quy luật khách quan của sự phát triển trong thời đại ngμy nay .Chúng ta cần điều chỉnh một cách phù hợp tính tự phát của nền kinh tế bằng sự tự giác của con ng−ời để nền kinh tế đúng định h−ớng XHCN Thứ hai giữa mục tiêu lμ xóa bỏ bóc lột với thực tiễn lμ nền kinh tế chúng ta vẫn còn tồn tại bóc lột lao động.Trong nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng XHCN của chúng ta tồn taị nhiều thμnh phần kinh tế trong đó có thμnh phần kinh tế t− bản chủ nghĩa. Chúng ta có nhiều hình thức sở hữu vμ kinh doanh, có thuê m−ớn lao động vμ có bóc lột lao động . Do đó chúng ta cần nghiên cứu vμ giải quyết thỏa đáng đó lμ mối quan hệ giữa các lợi ích :lợi ích của ng−ời lao động vμ lợi ích của ng−ời thuê m−ớn lao động Thứ ba, một mặt phát triển KTTT trong điều kiện xuất phát từ sản xuất nhỏ thì xã hội ch−a tránh những yếu tố của KTTT TBCN. Sự cạnh tranh, sự phá sản tình trạng thất nghIệp , sự phân hóa gIμu nghèo giữa các vùng vμ các bộ phận dân c− vμ nhất lμ không thể tránh khỏI những tệ nạn xã hội do mặt tráI của KTTT gây ra dẫn đến sự bất bình đẳng vμ sự bất công xã hội. Măt khác định h−ớn xã hội chủ nghĩa không cho phép sự bất bình đẳng phát triển thμnh sự phân cực xã hội, không cho phép đẩy những ng−ời lao động vμo tình trạng thất nghiệp không thể chấp nhận tình trạng bất công tiêu cực ngμy cμng gia tăng. Một mâu thuẫn lại xuất hiện mâu thuẫn giữa bình đẳng xã hội với tính cách lμ mục tiêu của CNXH với tình trạng bất bình đẳng bất công không thể tránh khỏi do mặt trái của KTTT lμm nảy sinh Thứ t− đó lμ mâu thuẫn giữa lợi ích cá nhân vμ lợi ích xã hội. Lợi ích lμ một trong những động lực của sự tăng tr−ởng kinh tế. Dâu nhớt lợi ích cá nhân sẽ lμm cho bánh xe kinh tế quay một cách gần nh− kỳ diệu. Mac đã khẳng định. Tất cả những gì con ng−ời đấu tranh giμnh giật đều dính liền với lợi ích của họ chỉ nhằm khẳng định hay phủ định lợi ích của một giai cấp nhất định .ở n−ớc ta có ba loại lợi ích cơ bản: Lợi ích tập thể, lợi ích cá nhân ,vμ lợi ích xã hội. Mỗi lợi ích lại vận động theo chiều h−ớng khác nhau. Đặc bIệt trong nền KTTT thì nhiều chỉ vì chạy theo lợi ích cá nhân ví dụ nh− các doanh nghIệp vì chạy theo lợi nhuận mμ họ đã lạm dụng tμi nguyên của xã hội, gây ô nhiễm môi tr−ờng sống của con ng−ời ảnh h−ởng đến lợi ích của xã hội. Do đó phải kết hợp hμi hòa ba lợi ích để tạo động lực cho sự phát triển SV: Bùi Quốc Trung 15 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị III.Thực trạng vμ những giải pháp cơ bản để phát triển KTTT định h−ớng XHCN ở VIệt Nam 1. thực trạng nền kinh tế VIệt Nam 1.1. Kinh tế thị tr−ờng ở vIệt nam ở trình độ thấp kém Chúng ta tiến hμnh chuyển nền kinh tế từ nền kinh tế tập trung sang nền KTTT định h−ớng XHCN bắt đầu vμo năm 1989 nh− nền KTTT định h−ớng XHCN ở VIệt nam mới vận hμnh đ−ợc 15 năm. M−ời năm năm qua chúng ta đã thu đ−ợc những thμnh tựu to lớn song nền kinh tế của chúng ta vẫn ở trình độ thấp kém biểu hiện ở các mặt sau : Cơ sở vật chất kỹ thuật còn ở trình độ thấp kém. Một phần do chúng ta trảI qua một thời kỳ dμi kháng chiến do đó cơ sở vật chất kỹ thuật bị tμn phá bởI chiến tranh. Mặt khác chúng ta xuất phát từ một n−ớc nông nghiệp lạc hậu cộng thêm những khó khăn trong thời gian qua đã lμm cho việc xây dựng còn gặp nhiều khó khăn. Hiện nay bên cạnh một số lĩnh vực một số cơ sở đã đ−ợc trang bị kỹ thuật vμ công nghệ hiện đại trong nhiều ngμnh kinh tế máy móc cũ kỹ công nghệ lạc hậu. Theo UNDP Việt nam ở trình độ công nghệ lạc hậu 2/7 của thế giới , thiết bị máy móc lạc hậu 2-3 thế hệ (có lĩnh vực 4-5 thế hệ ). Lao động thủ công vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động xã hội . Do đó năng suất ,chất l−ợng, hiệu quả sản xuất của n−ớc ta còn rất thấp so với khu vực vμ thế giới - Kết cấu hạ tầng nh− hệ thống đ−ờng giao thông , hệ thống thôn tin lIên lạc , hê thống các công trình xây dựng còn rất lạc hậu kém phát triển .Mật độ đ−ờng giao thông km bằng 1% so với mức trung bình của thế giới ;tốc độ truyền thông trung bình cả n−ớc chậm hơn thế giới 30 lần. Hiện nay hệ thống giao thông của chúng ta chủ yếu phát triển ở những vùng đồng bằng còn những vùng núi vμ trung du thì còn rất hạn chế . Chính điều nμy đã lμm cho các địa ph−ơng các vùng bị chIa cắt tách biệt nhau do đó đã lμm cho việc khai thác các tiềm năng ở các địa ph−ơng ch−a đạt hiệu quả cao nhiều tiềm năng bị bỏ phí - Do sự phân công lao động thấp kém kết hợp với cơ sở vật chất vμ kết cấu hạ tầng ch−a phát triển đã lμm cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra chậm. Nhìn chung nền kinh tế n−ớc ta ch−a thoát khỏi nền kinh tế nông nghIệp sản xuất nhỏ. Nông nghiệp vẫn thu hút tới 70% lực l−ợng lao động nh−ng chỉ chiếm 26% trong tông GDP. trong công nghiệp thì các nghμnh công nghiệp hiện đại, công nghiệp công nghệ cao còn chiếm tỷ lệ nhỏ. Các ngμnh công nghiệp truyền thống do công nghệ lạc hậu cũng không đáp ứng đ−ợc nhu cầu trong n−ớc nhiều SV: Bùi Quốc Trung 16 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị mặt hμng quan trọng vẫn phải nhập khẩu hoạc sản xuất trong n−ớc thì cũng lμ những đơn vị liên doanh hoặc doanh nghiệp n−ớc ngoμi. - Khi chuyển sang cơ chế thị tr−ờng định h−ớng XHCN một bộ phận không nhỏ các doanh nghiệp nhμ n−ớc còn nhiều bỡ ngỡ, hoạt động không hIệu quả. các doanh nghiệp t− nhân phát triển mạnh nh−ng quy mô nhỏ do đó đã lμm cho khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị tr−ờng trong n−ớc cũng nh− thị tr−ờng n−ớc ngoμi còn rất yếu. hiện nay các mặt hμng có sức cạnh tranh đ−ợc vμ xuất khẩu thì chủ yếu trang ngμnh dệt may , hμng thủ công, l−ơng thực thực phẩm hiện nay chất l−ợng hμng hóa của VN còn thấp giá cả cao vì thế khả năng cạnh tranh còn yếu . 1.2. Các loại thị tr−ờng đã đ−ợc hình thμnh phát triển nh−ng ch−a đồng bộ Chúng ta có thể kể đến một số thị tr−ờng lớn nh− : - Thị tr−ờng hμng hóa dịch vụ . Đây lμ thị tr−ờng phát triển khá mạnh . cùng với sự phát triển KTTT thì thị tr−ờng hμng hóa dịch vụ ngμy cμng phát triển. với số l−ợng hμng hóa ngμy cμng nhiều, chủng loại phong phú, chất l−ợng đa dạng. Nó lôi cuốn sự tham gia của nhiều thμnh phμn kinh tế nhiều loại hình doanh nghiệp. Tuy nhIên thị tr−ờng nμy còn nhiều hiện t−ợng tiêu cực gây rất nhiều khó khăn cho công tác quản lý vμ phát triển lμnh mạnh của thị tr−ờng nμy. Các hiện t−ợng nh− hμng giả, hμng nhập lậu, hμng nhái nhãn hIệu gây sự rối loạn thị tr−ờng . - Thị tr−ờng hμng hóa sức lao động. Thị tr−ờng mới manh nha vμ mang nhiều tính tự phát. Đă có sự hình thμnh một số trung tâm giới thiệu việc lμm vμ xuất khẩu lao động nh−ng đã nảy sinh hiện t−ợng khủng hoảng . nét nổi bật của thị tr−ờng nμy lμ cung về lao động ngμnh nghề nhỏ hơn cầu rất nhiều, trong khi đó cung về sức lao động gIản đơn lại v−ợt xa cầu. Nhiều ng−ời có sức lao động không tìm đ−ợc vIệc lμm. - Thị tr−ờng tiền tệ, thị tr−ờng vốn đã có nhiều tiến bộ. Chúng ta đã có nhiều chính sách thông thoáng −u đãi để phát triển thị tr−ờng nμy tuy nhiên vẫn còn nhiều điũu trắc trở nh− nhiều doanh nghiệp nhất lμ doanh nghiệp t− nhân rất thiếu vốn nh−ng không vay đ−ợc vì v−ớng mắc thủ tục trong khi nhiều ngân hμng th−ơng mại huy động đ−ợc vôn nh−ng lại không thể cho vay để ứ đọng vốn. Thị tr−ờng chứng khoán đã đ−ợc hình thanh nh−ng hoạt động của thị tr−ờng nμy còn ch−a mạnh số l−ợng hμng hóa giao dịch trên thị tr−ờng còn ít mức huy động vốn ch−a cao vμ số l−ợng doanh nghiệp đủ điều kiện tham gia thị tr−ờng nμy còn rất ít . SV: Bùi Quốc Trung 17 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị - Ngoμi các thị tr−ờng trên còn một số thị tr−ờng mới đ−ợc hình thμnh song sự phát triển còn nhiều bất cập nh− lμ thị trừơng bất động sản. Đây lμ thị tr−ờng mới ra nh−ng hoạt động của nó còn rất khiêm tốn. Các hoạt động giao dịch chủ yếu diễn ra ngầm không kiểm soát đ−ợc dẫn đến những cơn sốt giá đát ở các đô thị lớn nh− Hμ Nội , TP Hồ Chí Minh 1.3. Nhiều thμnh phần kinh tế tham thị tr−ờng Nh− đã trình bμy ở phần trên một đặc tr−ng của nền KTTT định h−ớng XHCN ở VIệt Nam có nhiều thμnh phần kinh tế tham gia trong đó kinh tế nhμ n−ớc giữ vai trò chủ đạo do vậy nền kinh tế ở n−ớc ta có nhiều loại hình sản xuất hμng hóa cùng tồn tại đan xen với nhau, trong đó sản xuất hμng hóa nhỏ phân tán còn phổ biến 1.4. Quản lý nhμ n−ớc về kinh tế xã hội còn yếu Văn kIện ĐạI hội đại biểu toμn quốc lần thứ VIII của Đảng ta nhận định về vấn đề nμy nh− sau hệ thống luật pháp , cơ chế ,chính sách ch−a đồng bộ vμ nhất quán, thực hiện ch−a nghiêm,công tác tμi chính, ngân hμng giá cả, kế hoạch hóa, quy hoạch xây dựng quản lý đất đai còn nhiều yếu kém ,thủ tục hμnh chínhđổi mới chậm. Th−ơng nghiệp nhμ n−ớc bỏ trống một số trận địa quan trọng, ch−a phát huy tốt vai trò chủ đạo trên thị tr−ờng. Quản lý xuất nhập khẩu còn nhiều sơ hở, tiêu cực, một số tr−ờng hợp gây tác động xấu tới sản xuất. Chế độ phân phối còn bất hợp lý. Bội chi ngân sách vμ nhập siêu còn lớn. Lạm phát tuy đ−ợc kIềm chế nh−ng ch−a vững chắc 1.5. Nền kinh tế mở cửa hội nhập trong tình trạng trình đọ phát triển kinh tế thị tr−ờng ở n−ớc ta còn quá thấp so với các n−ớc khác . Hiện nay xu thế toμn cầu hóa vμ khu vực hóa về kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ nó đặt ra cho mỗi n−ớc những thuận lợi nh−ng đồng thời lμ những khó khăn thách thức hết sức gay gắt. chúng ta cũng đang chủ động từng b−ớc hội nhập nền kinh tế vμo khu vực vμ vμo thế giới. Tuy nhiên với thực trạng nền kinh tế của chúng ta nh− hiện nay vấn đề hội nhập đang đặt ra cho nhμ n−ớc vμ các doanh nghiệp phát huy nỗ lực để chuẩn bị tốt cho quá trình hội nhập. Phải đẩy mạnh CNH-HĐH nền kinh tế để khi chúng ta chủ động hội nhập sẽ không bị bỡ ngỡ vμ hội nhập một cách có hiệu quả 2. Mục tiêu Mục tiêu tổng quát lμ khi két thúc thời kỳ quá độ lμ xây dựng song về cơ vản những cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hội với kiến trúc th−ợng tầng về chính SV: Bùi Quốc Trung 18 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị trị vμ t− t−ởng van hoá phù hợp,lμm cho n−ớc ta một n−ớc xã hội chủ nghĩa phồn vinh. Mục tiêu cụ thể lμ: + Đến năm 2005 hình thμnh một b−ớc kinh té thị tr−ờng định h−ớng XHCN. + Đến năm 2010 đ−a n−ớc ta ra khỏi tình trạng nghèo nμn vμ chem. Phát triển. + Đến năm 2020 kinh tế thị tr−ờng ở n−ớc ta phải đ−ợc hình thμnh về cơ bản. 3. Các giải pháp cơ bản để phát triển nền KTTT định h−ớng XHCN ở VIệt Nam 3.1 Đẩy mạnh phân công lao động phân công lao động xã hội lμ cơ sở chung của sản xuất vμ trao đổI hμng hóa. Hiện nay sự phân công lao động của chúng ta ch−a diễn ra mạnh vẫn còn tới 70% lao động hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Lao của chúng ta hiện nay chủ yếu lμ lao động giản đơn, lao động chân tay chiếm tỷ lệ nhiều, mới chỉ có 15% lao động đ−ợc qua đμo taọ chính quy. Do đó trong thời gian tới cùng với sự phát triển kinh tế thì chúng ta phải tiến hμnh phân công vμ phân công lại lao động theo h−ớng giảm dần lao động hoạt động trong nông nghiệp tăng dần lao động hoạt động trong các ngμnh công nghiệp vμ dịch vụ. đồng thời tiến hμnh nâng cao trình độ cho lao động. Tăng số l−ợng lao động đ−ợc đμo tạo tiến tới chuyên môn hóa. Thực hiện phân công lao động trong phạm với cả n−ớc gắn với phân công lao động quốc tế 3.2 Đa dạng hóa các loại hình sở hữu Tr−ớc đây khi xây dựng kinh tế kế hoạch xóa bỏ KTTT chúng ta đã thIết lập một cơ cấu sở hữu giản đơn với hai hình thức lμ sở hữu toμn dân vμ sở hữu tập thể. Vì vậy khi chuyển sang kinh tế hμng hóa vận hμnh theo cơ chế thị tr−ờng thì cần phải đa dạng hóa các loại hình sở hữu. hiện nay chúng ta có các loại hình sở hữu: Sở hữu toμn dân, sở hữu tập thể, sở hữu cá thể, sở hữu hỗn hợp. Chúng ta tiếp tục duy trì đa dạng hóa các loại hình sở hữu đồng thời phải h−ớng các loạI hình sở hữu phát triển theo quỹ đạo XHCN. 3.3 Thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thμnh phần SV: Bùi Quốc Trung 19 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị Trên cơ sở đa dạng hóa các loại hình sở hữu thực hiện nhất quán vμ lâu dμi chính sách phát triển kinh tế hμng hóa nhiều thμnh phần. Tất cả các thμnh phần kinh tế đều bình đẳng tr−ớc pháp luật, đều đ−ợc khuyến khích phát triển - Đối với kinh tế nhμ n−ớc cần phải phát huy vai trò chủ đạo. kinh tế nhμ n−ớc nắm những khâu, ngμnh then chốt trọng yếu tạo thực lực kinh tế để nhμ n−ớc điêu tiết tính tự phát của KTTT. Thực sự g−ơng mẫu chấp hμnh pháp luật hỗ trợ vμ dẫn dắt các thμnh phần kinh tế khác phát triển theo định h−ớng XHCN. Một số biện pháp cụ thể lμ: Chúng ta tiến hμnh sắp xếp lại các doanh nghiệp nhμ n−ớc thực hiện tốt chủ tr−ơng cổ phần hóa vμ đa dạng hóa sở hữu đối với những doanh nghiệp mμ nhμ n−ớc không cần nắm 100% vốn. Xây dựng vμ củng cố một số tập đoμn kinh tế mạnh trên cơ sở các tổng công ty nhμ n−ớc có sự tham gia của các thμnh phần kinh tế. đẩy mạnh đổi mới kỹ thuật , công nghệ trong các doanh nghiệp nhμ n−ớc - Đối với kinh tế tập thể đẩy mạnh vIệc xây dựng mới vμ chuyển đổi các hợp tác xã theo luật HTX. Nhμ nứơc cần giúp đỡ HTX về đμo tạo cán bộ , xây dựng ph−ơng án sản xuất kinh doanh mở rộng thị tr−ờng - Đối với kinh tế cá thể tiểu chủ phát triển cả ở thμnh thị vμ nông thôn. Nhμ n−ớc cần tạo điều kiện vμ giúp đỡ kinh tế cá thể tiểu chủ phát triển có hiệu quả. Khuyến khích kinh tế t− bản t− nhân phát triển trong những ngμnh nghề sản xuât kinh doanh mμ luật pháp không cấm. Phát triển kinh tế t− bản nhμ n−ớc d−ới các hình thức liên doanh liên kết giữa kinh tế t− nhân trong vμ ngoμi n−ớc; tạo điều kiện để kinh tế có vốn đầu t− n−ớc ngoμi h−ớng vμo mục tiêu phát triển các sản phẩm xuất khẩu, tăng khả năng cạnh tranh, thu hút vốn vμ công nghệ hiện đại 3.4 Đẩy mạnh CNH-HĐH ứng dụng khoa học công nghệ CNH-HĐH đ−ợc Đảng ta xác định lμ nhiệm vụ trung tâm trong quá trình phát triển kinh tế trong thời kỳ quá độ lên CNXH. Con đ−ờng CNH-HĐH cần vμ có thể rút ngắn thời gian so với các n−ớc đi tr−ớc, vừa có những b−ớc tuần tự vừa có b−ớc nhảy vọt , gắn CNH với HĐH tận dụng mọi khả năng để dạt trình độ tiên tiến, hiện đại về khao học vμ công nghệ. ứng dụng nhanh vμ phổ biến ở mức độ cao hơn nhửng thμnh tựu công nghệ hiện đại vμ tri thức mới. Từng b−ớc phát triển kinh tế tri thức 3.5. Xây dựng vμ phát triển đồng bộ các loại thị tr−ờng Để xây dựng đồng bộ các loại thị tr−ờng chúng ta cần phải SV: Bùi Quốc Trung 20 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị - Phát triển hμng hóa vμ dịch vụ thông qua vIệc đẩy mạnh sản xuất , thúc đảy chuyển dịch theo cơ cấu kinh tế, phát triển hệ thống giao thông vμ ph−ơng tiện vận tải để mở rộng thị tr−ờng. - Hình thμnh thị tr−ờng sức lao động có tổ chức để tạo điêù kiện cho sự di chuyển sức lao động theo yêu cầu phát triển kinh tế vμ sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực. - Xây dựng thị tr−ờng vốn từng b−ớc hình thμnh vμ phát triển thị tr−ờng chứng khoán để huy động các nguồn lực vμo phát triển sản xuất. - Quản lý chặt chẽ đất đai vμ thị tr−ờng nhμ ở. Xây dựng vμ phát triển thị tr−ờng thông tin vμ thị tr−ờng KHCN. Hoμn thiện các loại thị tr−ờng cho cân đối với xây dựng khuôn khổ pháp lý vμ thể chế tăng c−ờng kiểm tra giám sát để thị tr−ờng hoạt động có hiệu quả. Có bIện pháp hữu hiệu chống buôn lậu vμ gian lận th−ơng mại . 3.6. Đổi mới cơ chế quản lý của nhμ n−ớc. Để nâng cao năng lực vμ hiệu quả quản lý của nhμ n−ớc cần nâng cao năng lục của các cơ quan lập pháp hiện hμnh vμ t− pháp, thực hiện cải cách nền hμnh chính quốc gia. Nhμ n−ớc thực hiện định h−ớng thị tr−ờng kinh tế có hệ thống chính sách nhất quán để tạo môi tr−ờng ổn định vμ thận lợi cho hoạt động kinh tế hạn chế khắc phục những mặt tiêu cực của cơ chế thị tr−ờng. Nhμ n−ớc cần đổi mới trong công cụ điêù tiết kinh tế nh− hệ thống pháp luật, chính sách tμi chính , chính sách tiền tệ 3.7 Mở rộng vμ nâng cao hIệu quả kinh tế đối ngoại. Chúng ta tiếp tục thực hiện mở của kinh tế theo ph−ơng châm đa ph−ơng hóa các hình thức kinh tế đối ngoại. Quán trIệt nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi , không can thiệp vμo công việc nội bộ của nhau. Hiện nay cần đẩy mạnh xuất khẩu coi xuất khẩu lμ trọng điúm của kinh tế đối ngoại. Giảm dần nhập siêu. −u tiên nhập khẩu t− liệu sản xuất để phục vụ sản xuất. Tranh thủ mọi khả năng vμ lấy nhiều hình thức thu hút vốn đầu t− trực tiếp của n−ớc ngoμi việc thu hút vốn đầu t− n−ớc ngoμi cần h−ớng vμo lĩnh vực những sản phẩm có công nghệ tiên tiến, tỷ trọng xuất khẩu cao. Chủ động tham gia các tổ chức th−ơng mại quốc tế, các diễn đμn các tổ chức các định chế quốc tế một cách chọn lọc với b−ớc đi thích hợp. SV: Bùi Quốc Trung 21 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị Kết luận KTTT định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở việt nam phát triển mới đ−ợc hơn chục năm, nó đã thu đ−ợc những thμnh tựu quan trọng nh−ng đồng thời cũng bộc lộ những mặt trái của nó .Chúng ta vừa nghiên cứu một cách cơ bản về một số vấn đề trong kinh tế thị tr−ờng định h−ớng XHCN ở Việt Nam .Tuy nhiên vấn đề kinh tế thị tr−ờng ở n−ớc ta đã đang vμ sẽ còn phải nghiên cứu nhiều để lμm sao vừa phát triển mạnh về kinh tế nh−ng đồng thời đảm bảo đúng định h−ớng XHCN lμm sao đạt đ−ợc mục tiêu dân giμu n−ớc mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh, tiến lên CNXH Chúng ta cần tăng c−ờng công tác giáo dục, nghiên cứu để mọi ng−ời đều hiểu một cách đúng đắn về kinh tế thị tr−ờng định h−ớng XHCN .Đổi mới công tác nghiên cứu vμ giảng dạy về kinh tế thị tr−ờng. đề án nμy đựơc hoμn thμnh lμ nhờ sự chỉ bảo tận tình của thầy nh−ng do khả năng nên đề án không tránh khỏi nhiều thiếu sót rất mong đ−ợc sự đóng góp của thầy cùng tất cả mọi ng−ời để đề án đ−ợc hoμn thiện hơn. Em xin cảm ơn! SV: Bùi Quốc Trung 22 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị Danh mục tμi liệu tham khảo 1. Giáo trình KTCT NXB chính trị quốc gia năm 2002 2. văn kiện đại hội đảng lần thứ XI 3. Nguyễn Tấn Hùng : KTCT định h−ớng XHCN ; mâu thuẩn vμ ph−ơng pháp giải quyết ; tạp chí nghiên cứu vμ lý luận 8 năm 2000 4. Tạp chí cộng sản số 18 (9-1998) Kinh tế thị tr−ờng định h−ớng XHCN- D−ơng Bá Ph−ơng vμ Nguyển Minh khải 5. Tạp chí kinh tế vμ phát triển số. Bμi: suy nghĩ về mô hình KTTT định h−ớng XHCN ở Việt Nam Phan Thanh Phố 6. Tạp chí kinh tế vμ phát triển số. Bμi: Hiểu nh− thế nμo lμ KTTT định h−ớng XHCN ? Mai Ngọc C−ờng 7. Quốc phòng toμn dân 7/2000. Tăng tr−ởng kinh tế đi đôi với công bằng xã hội Một nội dung của KTTT định h−ớng XHCN Phan Tất Long 8. Tạp chí cộng sản số 2(129)tháng 2-2002 về thực chất b−ớc chuyển sang KTTT ở n−ớc ta hiện nay - Nguyễn Hữu V−ợng SV: Bùi Quốc Trung 23 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị Đề c−ơng đề án kinh tế chính trị Sinh viên : Bùi Quốc Trung Lớp : Kế toán 44D A. đặt vấn đề B. nội dung I. Sự cần thiết khách quan phát triển KTTT định h−ớng XHCN 1. Quan niệm về kinh tế thị tr−ờng -Khái niệm về KTTT -KTTT vμ KTTT t− bản chủ nghĩa 2.Sự cần thiết khách quan phát triển KTTT định h−ớng XHCN 2.1 Phát triển KTTT lμ sự lựa chọn đúng đắn - KTTT vμ CNXH - Cơ sở tồn tại khách quan cho KTTT d−ới CNXH 2.2 Kinh tế thị tr−ờng không chỉ tồn tại khách quan mμ còn cần thiết cho công cuộc xây dựng cnxh - KTTT thúc đẩy sự phát triển của LLSX xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. - KTTT kích thích tính sáng tạo năng động của các doanh nghiệp vμ các chủ thể kinh tế - KTTT thúc đẩy quá trình phân công lao động xã hội vμ chuyên môn hóa sản xuất. - KTTT sẽ thúc đẩy quá trình tích tụ vμ tập trung sản xuất II. Những đặc điểm cơ bản của KTTT định h−ớng XHCN ở Việt Nam 2.1 Về mục đích phát triển KTTT SV: Bùi Quốc Trung 24 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị 2.2 Nền kinh tế thị tr−ờng gồm nhiều thμnh phần trong bảo đảđó kinh tế nhμ n−ớc giữ vai trò chủ đạo 2.3 Trong nền KTTT định h−ớng XHCN thực hiện nhiều hình thức phân phối trong đó lấy phân phối theo lao động lμ chủ yếu 2.4 Cơ chể vận hμnh nền kinh tế lμ cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc XHCN 2.5 Thúc đẩy tăng tr−ởng kinh tế đông thời m công bằng xã hội 2.6 Nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng XHCN lμ nền kinh tế mở hội nhập. 2.7 KTTT n−ớc ta lμ tất yếu nh−ng vẫn còn tồn tại nhiều mâu thuẫn III. Thực trạng vμ những giải pháp cơ bản để phát triển KTTT định h−ớng XHCN ở Việt Nam 1. Thực trạng nền KTTT ở việt nam 1.1 Kinh tế thị tr−ờng ở Việt Nam ở trình độ thấp kém 1.2 Các loại thị tr−ờng đã đ−ợc hình thμnh phát triển nh−ng ch−a đồng bộ 1.3 Nhiều thμnh phần tham gia thị tr−ờng 1.4 Quản lý về kinh tế còn yếu 1.5 Nền kinh tế mở hội nhập trong tình trạng trình độ phát triển KTTT ở n−ớc ta còn quá thấp so với các n−ớc 2. Mục tiêu - Mục tiêu đến năm 2005 - Mục tiêu đến năm 2010 - Mục tiêu đến năm 2020 3. Các giải pháp cơ bản để phát triển nền KTTT định h−ớng XHCN ở Việt Nam 3.1 Đẩy mạnh phân công lại lao động xã hội 3.2 Đa dạng hóa các loại hình sở hữu 3.3 Thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thμnh phần 3.4 Đẩy mạnh CNH_HĐH ứng dụng khoa học công nghệ 3.5 Xây dựng vμ phát triển đồng bộ các loại thị tr−ờng SV: Bùi Quốc Trung 25 Kế toán 44D
- Đề án Kinh tế chính trị 3.6 Đổi mới cơ chế quản lý nhμ n−ớc 3.7 Mở rộng vμ nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại C. kết luận D. tμi liệu tham khảo. SV: Bùi Quốc Trung 26 Kế toán 44D