Đề án Đổi mới cơ chế, chính sách đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm thúc đẩy sự phát triển của chúng ở Việt Nam hiện nay

pdf 21 trang phuongnguyen 4110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề án Đổi mới cơ chế, chính sách đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm thúc đẩy sự phát triển của chúng ở Việt Nam hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_an_doi_moi_co_che_chinh_sach_doi_voi_doanh_nghiep_vua_va.pdf

Nội dung text: Đề án Đổi mới cơ chế, chính sách đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm thúc đẩy sự phát triển của chúng ở Việt Nam hiện nay

  1. Đề tμi Đổi mới cơ chế, chính sách đối với doanh nghiệp vừa vμ nhỏ nhằm thúc đẩy sự phát triển của chúng ở Việt Nam hiện nay 1
  2. A. Lời mở đầu I. Kinh tế Việt Nam 1. Kinh tế Việt nam trong quá trìđ hội nhập kinh tế quốc tế Hiện nay vấn đề phát triển kinh tế lμ một vấn đề rất cần thiết, tất yếu đối với mọi quốc gia . Nh−ng ở mỗi n−ớc khác nhau thì đi bằng các con đ−ờng khác nhau do dựa vμo các tiềm lực của chính mình . Đối với Việt Nam , từ khi xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang kinh tế thị tr−ờng thì Đảng vμ nhμ n−ớc ta đã xác định rằng : phát triển các doanh nghiệp vừa vμ nhỏ lμ một tất yếu để phát triển nền kinh tế . Do n−ớc ta có xuất phát thấp vμ đi lên từ một n−ớc nông nghiệp lạc hậu , ng−ời dân có trình độ kĩ thuật thấp do đó phát triển các doanh nghiệp vừa vμ nhỏ lμ thực tiễn khách quan mμ cần phải thực hiện theo nó . 2. Lý do viết đề tμi a. Tầm quan trọng của đề tμi Với Việt Nam thì việc phát triển kinh tế gắn liền với việc phát triển các doanh nghiệp vừa vμ nhỏ , do đó đề tμi sẽ cho ta thấy những thực trạng ( thời cơ , tồn đọng)của doanh nghiệp vừa vμ nhỏ từ đó rút ra đ−ợc các h−ớng đi đúng nhất , các giải pháp tối −u nhất nhằm nâng cao vai trò của doanh nghiệp vừa vμ nhỏ nói riêng vμ nền kinh tế nói chung. b. Nâng cao nhận thức của sinh viên Sinh viên lμ những ng−ời chủ thực sự của đất nứơc sau , lμ ng−ời có khả năng lμm thay đổi cục diện của đất n−ớc . Khi đó đề tμi sẽ giúp sinh viên nhận biết vμ có ý thức hơn tới sự phát triển kinh tế đất n−ớc . Nó cũng lμ cầu nối giữa lý thuyết vμ thực tại , giữa sự phát triển kinh tế với nhiệm vụ của sinh viên . Lμ một sinh viên , em xin cảm ơn thầy Mai Hữu Thực đã h−ớng dẫn em hoμn thμnh đề án nμy , qua đó giúp em hiểu sâu sắc hơn về nền kinh tế đất n−ớc , nâng cao năng lực vμ trách nhiệm của bản thân. A. Phần lý luận chung I. Kinh tế Việt nam , vai trò của doanh nghiệp vừa vμ nhỏ(DNVVN) Từ năm 1986 , khi Đảng vμ nhμ n−ớc ta đã nhận thức ra các sai lầm của mình vμ đã có b−ớc chuyển đổi rất quan trọng sang kinh tế thị tr−ờng đó lμ chấp nhận nền kinh tế nhiều thμnh phần thì vai trò của doanh nghiệp vừa vμ nhỏ mới đ−ợc nhận thức đúng , nh−ng do nứơc ta đi n−ớc nông nghiệp lạc hậu do đó khi tiến hμnh cải cách có các thực trạng Do các doanh nghiệp ở Việt nam đ−ợc phát triển một cách chính thức từ khi có Luật doanh nghiệp t− nhân . Luật công ty áp dụng từ năm 1990, sửa đổi 2
  3. năm 1994. đến năm 1998 số các doanh nghiệp tăng không đáng kể do các điều kiện khách quan vμ chủ quan sau : Sản xuất kinh doanh của DNVVN đạt hiệu quả thấp diễn ra có tính chất phổ biến trong tất cả các ngμnh, các loại hình sở hữu, nguyên nhan lμ do giá cả chất l−ợng sản phẩm không đáp ứng đ−ợc yêu cầu của thị tr−ờng trong vμ ngoμi n−ớc do: Chi phí vận chuyển quá cao. Vai trò hợp đồng phụ trợ ch−a d−ợc nhận thức đúng. Thiếu thông tin về thị tr−ờng trong vμ ngoμi n−ớc. Khó khó khăn về tμi chính. Công nghệ, kĩ thuật thấp. Nhu cầu đμo tạo của các ngμnh doanh nghiệp vừa vμ nhỏ ch−a đ−ợc đánh giá đúng. Có vấn đề khó khăn về nguyên liệu đầu vμo theo đ−ờng nhập khẩu. Sản xuất nguyên liệu đầu vμo chất l−ợng cao ở trong n−ớc còn hạn chế. Cơ chế quản lý còn nhiều điều bất cập. Đó cũng lμ thực trạng chung của nền kinh tế nứơc ta. Còn các doanh ngiệp quốc doanh thì không phát huy đ−ợc hiệu quả của mình luôn ỷ lại vμo nhμ n−ớc do đó nó cũng dần mất đi vị thế của nó trong nền kinh tế cạnh tranh có tính chất khốc liệt hiện nay. 2.Vai trò của DNVVN đối với sự phát triển kinh tế_xã hội, của đất n−ớc ta hiện nay. Trong nền kinh tế chủ yếu lμ sản xuất của n−ớc ta hiện nay, DNVVN chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế hay trong tổng số doanh ngiệp. Cùng với nông ngiệp vμ kinh tế nông thôn, DNVVN lμ những nhân tố bảo đảm sự ổn định sự ổn định vμ bền vững của nền kinh tế, tăng tr−ởng kinh tế, tạo việ lμm cho ng−ời lao động, khai thác vμ tận dụng hiệu quả tiềm năng về vốn, tay nghề vμ những những nguồn lực còn tiềm ẩn trong đân c−, phát triển các ngμnh nghề truyền thống, góp phần phân bố công nghiệp, bổ xung cho công nghiệp lớn, đảm bảo về cân bằng lớn trong kinh tế - xã hội - môi tr−ờng. So với các doanh nghiệp lớn, DNVVN có những lợi thế cơ động, linh hoạt, dễ dμng chyển h−ớng sản xuất kinh doanh, nhạy bén với những sự thay đổi của thị tr−ờng, sẵn sμng đầu t− vμo những lĩnh vực thử nghiệm đổi mới công nghệ. Do số l−ợng nên lĩnh vực nμy có khả năng đa dạng hoá sản phẩm, thoả mãn nhu cầu đa dạng của cuộc sống, nó đ−ợc cụ thể ở những điểm sau: 3
  4. a. Đóng góp vμo kết quả hoạt động của nền kinh tế. Trong các loại hình sản xuất kinh doanh ở n−ớc ta DNVVN có sức nan toả vμo mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Số l−ợng DNVVN chiếm 98% tổng số doanh nghiệp thuộc hình thức doanh nghiệp nhμ n−ớc, doanh nghiệp tập thể, doanh nghiệp t− nhân, công ty cổ phần,công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty có vốn đầu t− n−ớc ngoμi vμ các cơ sở kinh tế cá thể. Tính tính đến năm 1996 n−ớc ta có 2,2 triệu hộ cá thể hoạt động sản xuất kinh doanh, 5790 doanh nghiệp nhμ n−ớc, 21360 doanh nghiệp vμ công ty t− nhân. b. Tạo việc lμm thu nhập cho ng−ời lao động. Với tốc độ tăng dân số hiện nay so với tốc độ tăng của nền kinh tế thì tỷ lệ ng−ời thất nghiệp sẽ gia tăng, do đó ngoμi các chính sách lμm giảm tốc độ tăng dân số cần phải kết hợp với tăng nhanh số l−ợng doanh nghiệp vừa vμ nhỏ để giải quyết vấn đề công ăn việc lμm cho ng−ời lao động .Thực tế các năm qua cho thấy , toμn bộ các doanh nghiệp nhμ n−ớc năm cao nhất cũng chỉ thu hút 1,6 triệu lao động. Trong khi đó các dơn vị cá thể trong công nghiệp vμ th−ơng mại đã thu hút đ−ợc 3,5 triệu lao động , các công ty vμ các doanh nghiệp t− nhân cũng thu hút đ−ợc gần nửa triệu lao động , nếu tính cả số lao động đ−ợc giải quyết lμm ngoμi doanh nghiệp nμy thu hút có thể lên tới 4,5 triệu lao động . Hiện nay ở n−ớc ta có gần 1,6.000 000 doanh nghiệp vừa vμ nhỏ giải quyết cho khoảng 20-25% lực l−ợng lao động xã hội . 3. Thu hút vốn đầu t− phát triển kinh tế Do quy mô nhỏ, dễ đầu t− , dòng chu chuyển vốn nhanh vμ nhờ các chính sách phát triển kinh tế của Đảng vμ nhμ n−ớc , hμng năm các loại hình doanh nghiệp đã thu hút một nguồn vốn đáng kể từ dân c−, đ−a nguồn vốn vμo trong chu chuyển khắc phục tình trạng thiếu tình trạng thiếu vốn trầm trọng trong khi nguồn vốn trong dân còn nhiều ch−a đ−ợc khai thác . a. Lμm cho nền kinh tế năng động Số l−ợng các doanh nghiệp vừa vμ nhỏ khá lớn, lại th−ờng xuyên tăng lên, nên đã lμm tăng khả năng cạnh tranh vμ lμm bớt rủi ro cho các doanh nghiệp . Đồng thời lμm tăng số l−ợng hμng hoá dịch vụ thoả mãn nhu cầu đa dạng của ng−ời tiêu dùng . Sự phát triển của doanh nghiệp vừa vμ nhỏ tác động tích cực tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhất lμ cơ cấu nông nghiệp vμ nông thôn. b. Có khả năng tận dụng các nguồn lực xã hội . Về vốn: Doanh nghiệp vừa vμ nhỏ th−ờng khởi sự ban đầu bằng nguồn vốn hạn hẹp của các cá nhân hoặc sự taì trợ của bên ngoμi hết sức hạn hẹp , nh−ng vẫn khởi sự bằng nguồn vốn ít ỏi đó . 4
  5. Về lao động : Do nó nhằm vμo mục tiêu sản xuất kinh doanh phục vụ nhu cầu ng−ời tiêu dùng , do đó nó sử dụng nhiều lao động , ít vốn , khônh nhất thiết đòi hỏi lao động có trình độ cao , phải đμo tạo nhiều thời gian , tốn kém . Chỉ cần đμo tạo ngắn ngμy lμ có thể tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh . Về nguyên liệu : Do nguồn vốn ít , lao động chủ yếu lμ thủ công vì thế nguyên liệu đ−ợc sử dụng chủ yếu lμ nguyên liệu tại chỗ thuộc phạm vi địa ph−ơng , dễ khai thác sử dụng qua đó cũng tạo ra công ăn việc lμm cho ng−ời lao động địa ph−ơng . Rất ít các doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu ngoại nhập . Khi khảo sát 1000 doanh nghiệp thì 80% số doanh nghiệp có nguồn nguyên liệu cung ứng từ địa ph−ơng nơi sản xuất. c. Có tác động quan trọng tới công nghiệp hoá - hiện đại hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Quá trình phát triển doanh nghiệp vừa vμ nhỏ cũng lμ quá trình cải tiến máy móc thiết bị , nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh vμ chất l−ợng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị tr−ờng , đến một mức nμo đó nhất định dẫn tới chuyển biến công nghệ lμm cho quá trình công nghiệp hoá , hiện đại hoá không chỉ diễn ra theo chiều sâu mμ còn cả theo chiều rộng. DNVVN phát triển lμm cho công nghiệp vμ dịch vụ phát triển dẫn đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thso h−ớng ngμy một tốt hơn. 4. Sự cần thiết của DNVVN. Từ thực trạng của nền kinh tế vμ vai trò của các DNVVN ta phải rút ra đ−ợc sự phát triển kinh tế gắn với quá trình phát triển doanh ngiệp vừa vμ nhỏ, do đó phải nói nên đ−ợc sự cần thiết của doanh nghiệp vừa vμ nhỏ nh− sau: • Chúng gắn liền với các công nghệ trung gian, lμ cầu nối giữa công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại. • Quy mô nhỏ, có tính năng động, linh hoạt, tự do sáng tạo trong kinh doanh. • Các DNVVN dễ dμng đổi mới thiết bị công nghệ, thích ứng với cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật-công nghệ hiện đại. • DNVVN chỉ cần vốn đầu t− ít, hiệu quả cao, thu hồi vốn nhanh. • DNVVN có tỷ suất vốn đầu t− trên lao động thấp hơn nhiều so với doang nghiệp lớn cho nên có hiệu quả tạo việc lμm cao. • hệ thống tổ chức quản lý, sản xuất ccủa các DNVVN gọn nhẹ, công tác điều hμnh mang tính trực tiếp. • Quan hệ giữa ng−ời lao động vμ ng−ời quản lý khá chặt chẽ. 5
  6. • Sự đình trễ, thua lỗ, phá sản của các DNVVVN ảnh h−ởng rất ít, hoặc không gây lên khủng hoảng kinh tế-xã hội, đồng thới ít chịu ảnh h−ởng bởi khủng hoảng kinh tế dây truyền. Sự cần thiết của nó còn thể hiện qua các vai trò vμ tác động kinh tế xã hội. • Các doanh nghiệp vừa vμ nhỏ có vị trí rất quan trọng ở chỗ chúng đa số trong tổng số các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh . ở hầu hết các n−ớc thì số l−ọng các DNVVN chiếm khoảng trên d−ới 90% trong tổng số các doanh nghiệp . • Nó góp phần trong sự tăng tr−ởng của nền kinh tế vμ tăng thu nhập quốc dân . Bình quân chiếm khoảng trên d−ới 50% GDP ở mỗi n−ớc . ở Việt nam theo đánh giá của viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung −ơng thì hiện nay khu vực doanh nghiệp vừa vμ nhỏ của cả nứơc chiếm khoảng 24% GDP . • Tác động lớn nhất của DNVVN lμ giải quyết một số l−ợng lớn chỗ lμm việc cho ng−ời lao động, góp phần xoá đói giảm nghèo . DNVVN tạo việc lμm cho khoảng 50-80%lao động trong ngμnh công nghiệp dịch vụ. • Các doanh nghiệp vừa vμ nhỏ góp phần lμm năng động nền kinh tế . Trong cơ chế thị tr−ờng với số l−ợng lớn kết hợp với chuyên môn hoá, đa dạng hoá mền dẻo , hoμ nhịp với đòi hỏi uyển chuyển của nền kinh tế thị tr−ờngdo đó lμm năng động nền kinh tế. • Khu vực DNVVN thu hút đ−ợc nhiều vốn nhμn dỗi trong dân c− . do tính chất nhỏ lẻ , dễ phân tán đi sâu vμo các ngõ ngách , bản , lμng vμ yêu cầu số l−ợng vốn bỏ ra ban đầu của doanh nghiệp không nhiều nên các DNVVN lμ lực l−ợng quan trọng để thu hút vốn trrrong dân c−. Theo −ớc tính số tiền nhμn dỗi trong dân c− nhiều gấp vμi lần so với vốn đầu t− từ n−ớc ngoμi vaò trong năm , do đó khi huy động đ−ợc nguồn vốn đó thì DNVVN kμm tăng khả năng của chính mình vμ lμm nhẹ gánh nặng vốn , lμm cho dân tin lμm theo chính sách của Đảng vμ nhμ n−ớc. • DNVVN có vai trò lớn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế , đặc biệt lμ khu vực nông thôn . Do n−ớc ta có hơn 80% sản xuất nông nghiệp , trrong quá trình phát triển tất yếu phải chuyển dịch cơ cấu Việc các doanh nghiệp phát triển vμ đi sâu vμo nông thôn sẽ lμ nhân tố thúc đẩy nó. • Các DNVVN góp phần quan trọng trrong việc thực hiện đo thị hoá vμ phi tập trung hoá, thực hiện ph−ơng châm ly nông bất ly h−ơng qua đó nó phân phối lựcl−ợng lao động , giảm bớt số lao động d− thừa ở nơi trọng điểm nh− Hμ Nội , TpHCM . nó cũng rút dần lực l−ợng lao động lμm trrong nong nghiệp chuyển sang côngnghiệp vμ dịch vụ nh−ng vẫn sống tại quê h−ơng bản 6
  7. quán . Đồng hμnh với nó lμ diễn ra xu h−ớng những khu vực tập trung các cơ sở công nghiệp m dịch vụ ngay ở nông thôn tiến dần lên hình thμnh các thị tứ thị trấn hay các đo thi nhỏ đan xen giữa lμng quê đó lμ quá trình đo thị phi tập trung • CácDNVVN lμ nơi −ơm mầm cho các tμi năng trẻ kinh doanh , nơi đμo tạo rèn luyện các doanh nghiệp . Với quy mô nhỏ nó sẽ giúp các doanh nghiệp lμm quen với môi tr−ờng kinh doanh của nền kinh tế thị tr−ờng đầy tính cạnh tranh vμ loại trừ kết luận II. Thực trạng của các DNVVN ở Việt nam 1. Những yếu kém của DNVVN trong cơ chế thị tr−ờng hiện nay Bất kỳ nền kinh tế nμo dù lμ ở những n−ớc phát triển đều có các doanh nghiệp vừa vμ nhỏ . Đi vμo cơ chế thị tr−ờng với nhiều thμnh phần kinh tế , sự gia tăng sốDNVVN kμ xu thế có tính quy luật. Chẳng hạn nh− ở Canada lμ một trong 7 n−ớc có nền công nghiệp phát triển nhất thế giới sốDNVVN chiếm hơn 90% tổng số các doanh nghiệp vμ 50% lực l−ợng lao động . Còn ở n−ớc ta hiện nay , số l−ợng các doanh nghiệp ngμy cμng tăng, nó tuyển dụng hμng triệu ng−ời chiếm 49% lực l−ợng lao động trrong tất cả các loại hình doanh nghiệp . Các DNVVN chiếm 65,9% so với tổng số các doanh nghiệp ở n−ớc ta , chiếm 33,6%các doanh nghiệp có vốn đầu t− n−ớc ngoμi . Sản phẩm của khu vực kinh tế t− nhân (hầu hết lμ DNVVN) khoảng 25- 28%GDP . Nộp ngân sách , chỉ tính riêng khoản thu thuế ngoμi quốc doanh hμng năm khoảng 30%thu thuế từ khu vực quốc doanh(thống kê 1999) . Nó chiếm 31% giá trị giá trị sản xuất toμn ngμnh công nghiệp vμ 63% tổng l−ợng vận chuyển hμng hoá vμ hμnh khách . Song các doanh nghiêp còn gặp nhiều khó khăn , kinh doanh không ổn định , kém hiệu quả, nó lμ do các nuyên nhân khách quan vμ chủ quan sau. • Về quan điểm chủ tr−ơng chính sách Tr−ớc đây, nhận thức về vai trò vμ tầm quan trọng của các DNVVN ch−a rõ rμng dẫn tới sự phát triển của chúng mang tính tự phát , ch−a có sự định h−ớng vμ hỗ trợ từ phía nhμ n−ớc . Nh−ng tại Đại hội Đảng8 vμ gần đây lμ công văn số 681/CP-KTN của chính phủ đã đ−a ra tiêu chí xác định DNVVN , giao cho Bộ kế hoạch vμ đầu t− lμm đầu mối chủ trì phối hợp cùng với các Bộ , ngμnh , địa ph−ơng tiếp tục nghiên cức hoμn trỉnh định h−ớng chính sách phát triển DNVVN . Đây lμ b−ớc tiến lớn trong việc thực hiện chủ tr−ơng vμ các kế hoạch của Đảng , chính phủ về các DNVVN. • Vốn vμ tín dụng 7
  8. Để đáp ứng nhu cầu tín dụng của mình các doanh nghiệp vay vốn chủ yếu từ các tổ chức phi tμi chính , thông th−ờng từ bạn bè , ng−ời thân hoặc ng−ời có tiền nhμn dỗi với mức lãi suất không chính thức th−ờng gấp 3 đến 6 lần lãi suất ngân hμng. Một phần lμ do các DNVVN khó có thể vay đ−ợc các khoản tín dụng ngắn hạn trung hạn vμ dμi hạn từ các ngân hμng vμ các tổ chức tín dụng chính thức khác. Mặt khác những khoản vay có bảo đảm hiếm khi dμnh cho các doanh nghiệp vừa vμ nhỏ. Nguyên nhân lμ do các thủ tục tín dụng của ngân hμng vμ các tổ chức tín dụng còn rất phức tạp, dẫn đến chi phí dao dịch cao, lμm cho các khoản tín dụng trở nên quá tốn kém đối với các DNVVN. Thêm nữa các ngân hμng không muốn cho các DNVVN vay vì cho DNVVN vay khoản không lớn nh−ng mức độ phức tạp có thể lớn hơn hoă bằng một doanh nghiệp lớn vay do các ngân hμng sử dụng cùng một thủ tục cho vay không cần phân biệt quy mô của doanh nghiệp lớn hay nhỏ. Vμ sợ hầu hết các doanh nghiệp lμ t− nhân do đó không an toμn cho vốn vay vμ mang lại ít lợi nhuạan. Bên cạnh đó, những quy chế về việc ký quỹ vμ các dự án đầu t− quá cứng nhắc lμm cho nhiều doanh nghiệp không thể đáp ứng đ−ợc khi muốn vay vốn tín dụng. * Đất đai. Đất đai cho các hoạt động của DNVVN còn thiếu, các doanh nghiệp gặp nhièu khó khăn trong việc đ−ợc cấp quyền sử dụng đất hoặc họ gặp khó khăn khi thuê đất lμm trụ sở hoặc nhμ máy. Nguyên nhân lμ do các thủ tục để đ−ợc cấp quyền sử dụng đất lμ không rõ rμng vμ th−ờng không công nhận cho các DNVVN, đặc biệt lμ đất công nghiệp các quyền mua bán, chuyển nh−ợng, vμ cầm cố quyền sử dụng đất để ký quỹ vốn còn ch−a đ−ợc chấp nhận. Theo điều tra 452 dự án đầu t− mới (1997) chỉ có 17 dự án thuộc khu vực t− nhân. Nó lμ một điều rât5s bất cập đối với DNVVN. Cũng do những khó khăn trong việc chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, nên vẫn còn tồn tại một thị tr−ờng đất đai đáng kể hoạt động một cách không chính thức vμ bất hợp pháp. * Công nghệ_Kỹ thuật. Theo đánh giá thì phần lớn các công nghệ do các DNVVN sử dụng lμ lạc hậu. Lý do xuất phát từ việc vốn đầu t− đầu vμo của các doanh nghiệp rất thấp so với các doanh nghiệp nhμ n−ớc, hơn nữa các DNVVN đ−ợc xác định với tiêu chí về vốn t−ơng đối thấp. Các doanh nghiệp cũng khó có thể vay vốn dμi hạn vμ trung hạn cần thiết để chuyển đổi, nâng cấp công nghệ. Bên cạnh đó , việc nhập khẩu máy móc thiết bị đánh thuế với thuế suất cao. Trong khi đó doanh nghiệp có vốn đầu t− n−ớc ngoμi lại d−ợc miễn trừ. So với các doanh nghiệp nhμ n−ớc, các DNVVN rất khó tiếp cận thị tr−ờng công nghệ maý móc thiết bị 8
  9. quốc tế do thiếu các thông tin vế thị tr−ờng nμy vμ nhμ n−ớc cũng ch−a sử dụng các chính sách hỗ trợ để các doanh nghiệp có khẳ năng có thể tiếp cận với công nghệ hiện đại để nâng cao sản xuất. . Sức cạnh tranh vμ tiếp cận vơí thị tr−ờng trong n−ớc vμ thế giới . S−c cạnh tranh của các DNVVN vẫn còn ở mức độ rất thấp nh−ng sản phẩm của các DNVVN phải cạnh tranh với số l−ợng lớn các sản phẩm nhập lậu với giá rẻ hơn. Điều nμy lμ nguyên nhân các DNVVN khó có thể tiếp cận với thị tr−ờng thế giới . Do hạn chế về hoạt động th−ơng mại. Chất l−ợng sản phẩm đầu ra của các DNVVN th−ờng thấp hơn so với các hμng nhập vì trình độ kỹ thuật thấp; kỹ năng quản lý kém do lhông đ−ợc đμo tạo vμ thiếu kinh nghiệm quản lý hiện đại. Hơn nữa tình hình cập nhật thông tin nhanh vμ kịp thời , chính xác đầy đủ về thị tr−ờng trong n−ớc vμ thế giới ch−a đ−ợc các DNVVN đánh giá chính xác dấn đến sức cạnh tranh kém vμ bỏ lỡ nhiều cơ hội kinh doanh. * Sức cạnh tranh giảm trên thị tr−ờng trong n−ớc. Các DNVVN gặp nhiều khó khăn do những thủ tục điều kiện cạnh tranh không bình đẳng ở thị tr−ờng trong n−ớc. Lý do xuất phát từ việc bản quyền vμ các quyền sở hữu trí tuệ khác ch−a đ−ợc thực hiện một cách nghiêm chỉnh do đó có hμnh giả, hμng nhái còn phổ biến. Ngoμi ra cơ sở sản xuất của các DNVVN trong điều kiện hiện nay còn yếu kém cũng lμm giảm sức cạnh tranh của các sản phẩm sản xuất ra ngay tại thị tr−ờng trong n−ớc. Bên cạnh đó số l−ợng các trung tâm t− vấn vμ hỗ trợ cho các doanh nghiệp còn ch−a đủ. • Kỹ năng đμo tạo quản lý. Kỹ năng chuyên môn vμ quản lý trong các DNVVN cμn rất thấp do nền kinh tế đang trong thời kỳ chuyển sang cơ chế thị tr−ờng , tuy nhiên kinh nghiệm quản lý theo định h−ớng thị tr−ờng hiện đại còn thiếu ch−a có sự hỗ trợ tμi chính của nhμ n−ớc cho việc đμo tạo công nhân cho các doanh nghiệp. Các tr−ờng đμo tạo quản lý kinh doanh , quản lý vμ pháp luật thiên hẳn về lý thuyết hơn lμ thực hμnh . • Tình hinh công nợ . Một hiện t−ợng hiện nay lμ nhiều DNVVN, bán hμng co trả chậm rất nhiều vμ khó thu hồi vốn qua đó lμm chậm quá trình luân chuyển vốn vμ thất thoát vốn. Tình trạng nợ khó đòi vμ sử dụng chiếm dụng vốn lan rộng dây truyền giữa các doanh nghiệp nó lμ căn bệnh trầm kha vμ cμng ngμy cμng nghiêm trọng . Do đó các doanh nghiệp đang đứng tr−ớc nguy cơ phải mở rộng hệ thống phân phối để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Theo một cuộc khảo sát về tình trạng tμi chính 300doanh nghiệp ngoμi quốc doanh của cục Thuế 9
  10. TpMCH đã phát hiện ra nhiều con số ảo ,có250 doanh nghiệp báo cáo tình trạng tμi chính coa vốn điều lệ âm , thậm chí có doanh nghiệp trong số nμy âm hơn 30 lần mμ vẫn hoạt động . Cũng theo cục Thuế TpHCM qua đợt đăng ký kinh doanh có đến 1170 doanh nghiệp không đếnđăng ký , thuộc tình trạng chờ giải thể hoặc cố tình không kê khai , 750 doanh nghiệp đ−ợc cấp giấy nh−ng không biết địa điểm ở đâu , còn hoạt động hay đã ngừng hoạt động ( Thời báo Kinh tế Việt Nam , Số 45 ngμy 5/6/1999). • Nhu cầu đμo tạo ở cacDNVVN ch−a đ−ợc đánh giá đúng . Trong việc phát triển một doanh nghiệp thì việc đμo tạo phải đ−ợc đ−a lên hμng đầu , việc đμo tạo các cán bộ quản lý sẽ nâng cao chất l−ợng quản lý , đμo tạo công nhân sẽ nâng cao tay nghề dễ tiếp cận với công nghệ hiện đại do đó một doanh nghiệp muốn tồn tại vμ phát triển tất yếu phải nâng cao công tác đμo tạo . Trong tất cả những yếu kém đó đều tác động rất xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp , có những yếu tố tác động đến doanh nghiệp ở hiện tại ,có những yếu tố tác động đến mai sau . nh−ng yếu tố ảnh h−ởng tới cả bây giờ vμ mai sau của doanh nghiệp đó lμ cơ chế chính sách đối với doanh nghiệp vμ trình độ đμo tạo cán bộ quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. 2. Những vấn đề tồn tại của cơ chế quản lý DNVVN vμ nguyên của sự tồn tại . a. Tồn tại cơ chế quản lý Vai trò của nhμ n−ớc đối với foanh nghiệp , trong đó có cả DNVVN đ−ợc thể hiện qua các chức năng của quản lý nhμ n−ớc .Đó lμ tạo lập môi tr−ờng kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động , định h−ớng , h−ớnh hẫn , điều tiết , hỗ trợ vμ kiểm soát. Trong đó cơ chế chính sáchđối với các doanh nghiệp ,đặc biệt lμ các DNVVN đ−ợc đẩy mạnh , tuy nhiên vẫn còn những hạn chế sau : • Thiếu những văn bẩn pháp luật mang tính chất định h−ớng . Nhμ n−ớc ch−a có luật cơ bản về DNVVN , cũng nh− các văn bản chính thức định h−ớng phát triển DNVVN vμo những ngμnh nghề nμo lμ chủ yếu . SAu 3 năm đổi mới , Nhμ n−ớc mới ban hμnh đ−ợc luật nh− Luật doanh nghiệp t− nhân ,Luật công ty , Luật thuế doanh thu , Luật thuế lợi tức vμ một số luật khác có liên quan đến doanh nghiệp nói chung . Các Luật quan trọng nh− Luật khuyyén khích đầu t−, Luật phá sản doanh nghiệp ,cũng mới đ−ợc ban hμnh , ch−a có luật riêng cho các DNVVN . Đối với các n−ớc trên thế giới , kể cả những n−ớc trong khu vực họ đều có những xhính sách riêng cho ccá DNVVN . Một số n−ớc nh− Nhật Bản, Hμn Quốc, Ma-lai-xi -a, in-do nê-si-a,đã 10
  11. ban hμnh Luật cơ bản cho các doanh nghiệp nhỏ. Nó xác định rõ quy mô vốn , lao động cho từng loại hình sản xuất kinh doanh , xác định rõ ngμnh nghề lĩnh vực −u tiên , ngμnh nghề dμnh riêng cho các DNVVN , chính sách −u đãi về vốn tín dụng ,trong đó quy định tỉ lệ bắt buộc đối với tất cả các ngân hμng , tổ chức tín dụng bắt buộc phải cho doanh nghiệp vừa vμ nhỏ vay để sản xuất kinh doanh . Qua đó ta thấy việc thiếu những văn bản có tính chất định h−ớng quan trọng , có ảnh h−ởng rất lớn đến sự phát triển của các doanh nghiệp Từ sau khi đổi mới nhμ n−ớc ta đã có những chính sách dμnh riêng cho các doanh nghiệp ,các cơ sở sản xuất ít vốn (Nghị định 66/HĐBT) nh−ng chính sác đó ch−a gây đ−ợc lòng tin , vμ ch−a có tính ổn định lâu dμi . các DNVVN vμ doanh nghiệp t− nhân mặc cảm lμ phụ thuộc vμo nhμ n−ớc tr−ớc mỗi lần thay đổi chính sách , phần thiệt thuộc về chủ doanh nghiệp cho nên các chỏ doanh nghiệp khong dám đầu t− lớn , hoặc đầu t− thì cân nhắc xem đầu t− vμo ngμnh nμo để thu đ−ợc lợi nhanh , khi chính sách thay đổi thi đã có thể thu hồi vốn . Điều nμy cho thấy các chích sách của nhμ n−ớc ch−a có chiến l−ợc định h−ớnh cho t−ơng lai các doanh nghiệp , nó chỉ giải quyết những vấn đề tr−ớc mắt , do đó tạo nên tâm lý lo âu cho các chủ doanh nghiệp . Trong đầu t− vμo sản xuất mỗi khi chính sách thay đổi thì buộc chủ sản xuất phải thay đổi ngμnh hμng , dẫn đến sự thay đổi công nghệ ra rất tốn kém , do đó sự ra đời của các văn bản luật có tính chất định h−ớng lμ rất quan trọng nó mang tính chất pháp ly cao . Do ch−a có luật , chính sách quy định về ngμnh nghề sản xuất kinh doanh −u tiên cho các DNVVN , cho nên khi ra đời cac doanh nghiệp phải đ−ơng đầu cạch tranh với mọi loại hình doanh nghiệp , kể cả các doanh nghiệp lớn . Vì vậy tình trạng sớm bị phá sản lμ điều khó tránh khỏi với DNVVN. Điều nμy đã đ−ợc chứng minh ở các n−ớc công nghiêp phát triển, nếu không có chính sách −u tiên thì tỉ lệ doanh nghiệp nhỏ sau 1-2 năm hoạt động bị phá sản lên tới 50-60% (Anh 66%, 1969) .Nh−ng ở những n−ớc có chính sách , luật dμnh riêng cho các DNVVN nh− Nhật Bản, Hμn Quốc −u đãi tín dụng cho ngμnh nghề lĩnh vực −u tiên hoặc dμnh riêng , buộc các doanh nghiệp lớn phải triển khai các hợ đồng phụ cho các doanh nghiệp thì tỉ lệ DNVVN bị phá sản sau 1-2 năm hoạt động lμ từ 10-18%. • Hệ thống văn bản pháp luật có chính sách ch−a đồng bộ , một số văn bản pháp luật đã ban hμnh nh−ng ch−a đ−ợc thực hiện tốt . Sau năm 1986 , một số định h−ớng phảttiển kinh tế , phù họp với diều kiện thực tế của Việt Nam , một đất n−ớc nông nghiệp lác hậu sản xuất mang tính chất tự cung tự cấp lμ chủ yếu chuyển sang sản xuất hμng hoá với nhiều thμnh phần kinh tế .Đảng vμ nhμ n−ớc đã xác định việc phát triển kinh tế gấn 11
  12. liền với việc phát triển các DNVVN . Mặc dù đã có luật khuyếh khích đầu t− trong n−ớc nh−ng quá trình thực hiện còn gặp nhiều khó khăn điều đó ảnh h−ởng không nhỏ , đặc biệt lμ các DNVVN . Thực tế cho thấy , khi n−ớc ta đã co luật đầu t− n−ớc ngoμi , đã khuyến khích đầu t− n−ớc ngoμi vμo n−ớc ta , nh−ng số dự án đ−ợc mở ra rất chậm , quy mô bé, mang tính chất thăm dò , giữ chỗ , hoặc đầu t− vμo lĩnh vực có khả năng thu hồi vốn nhanh, do họ sợ chính sách của ta thay đổi họ sẽ không thể thu vốn đ−ợc . Một số chính sách ban hμnh nh−ng vẫn ch−a đi vμo cuộc sống vì có sự mâu thuẫn đồng bộ giữa các khâu , điều đó không những ảnh h−ởng tới doanh nghiệp mμ còn ảnh h−ởng tới sự giám sát , kiểm soát của nhμ n−ớc . Một chính sách ra đời phải xuất phát từ tình hình thực tiễn của đất n−ớc, từ vĩ mô . Trong khi đó không ít những văn bản pháp luật , chính sách không đ−ợc thực hiện tốt nh− Pháp lệnh Kế toánvμ thống kê , Pháp lệnh bảo hộ lao động , đăng ký kinh doanh ngμnh nghề đó lμ do các nguyên nhân sau: Luật pháp chính sách còn nhiều điểm xa rời với thực tế của doanh nghiệp , các loại thuế đánh chồng chéo nhau , không có sự phân biệt về quy mô doanh nghiệp . + ý thức tự giác trong việc thực hiện luật lệ , chế độ chính sách của nhμ n−ớc đối với các DNVVN còn hạn chế , tình hình đăng ký một đằng kinh doanh một nẻo còn phổ biến. + Tổ chức thực hiện pháp luật ch−a tốt • Cơ chế quản lý ch−a tạo đ−ợc môi tr−ờng kinh doanh thuận lợi , cho các doanh nghiệp v−ợt qua đ−ợc các khó khăn về tμi chính , kĩ thuất vμ thị tr−ờng . + Hạn chế về tμi chính : bộc lộ qua sự không hoμn thiện của thị tr−ờng tμi chính ở n−ớc ta đặc biệt lμ hoạt động của hệ thống ngân hμng , tổ chức tín dụng . các thủ tục xin vay còn phức tạp vμ phải thế chấp bằng tμi sản cố định , đoa lμ mốt điều rất khó với doanh nghiệp mới hoạt động + Hạn chế về thị tr−ờng:đây lμ vấn đề nan giải của các doanh nghiệp lμ thiếu chiến l−ợc về thị tr−ờng, kế hoạch sản xuất kinh doanh không bμi bản . Nhμ n−ớc ch−a đ−a ra nhiều tổ chức dịch vụ , t− vấn về thông tin thị tr−ờng , thiếu các hiệp hội t− vấn của chính họ . Do đó các doanh nghiệp hoạt động bị giới hạn bởi các thị tr−ờng địa ph−ơng lμ chủ yếu, sự v−ơn ra n−ớc ngoμi còn quá ít . Nhiều cuộc điều tra ở đồng bằng sông Hồng cho thấy 70-80% sản phẩm của các doanh nghiệp đ−ợc tiêu thụ tại địa ph−ơng vì họ không nắm đ−ợc thị tr−ờng ngoμi tỉnh nên không dám xuất hμng sang tỉnh khác . 12
  13. + Hạn chế kĩ thuật:Trình độ trang bị kĩ thuật của các DNVVN còn rất thấp , phần lớn vẫn lμ thủ công, hơn 2/3 các doanh nghiệp sử dụng máy móc thiết cũ do các cơ sở quốc doanh thanh lý hoặc tự chế tạo Vốn, lao động, công nghệ, kĩ thuật, thị tr−ờng lμ những vấn đề cơ bản của các doanh nghiệp nói chung vμ của DNVVN khi mới tạo dựng vμ cho đến cả quá trình tồn tại vμ phát triển của doanh nghiệp , do đó cần sự hỗ trợ cần thiết của chính chủ . • Hệ thống tổ chức quản lý DNVVN đổi mới chậm ,ch−a phù hợp. + Việc phân cấp, quản lý doanh nghiệp nhμ n−ớc nói chung, DNVVN nói riêng theo từng ngμnh , từng địa ph−ơng tỏ ra không phù hợp vơid xu thế vận động trong nền kinh tế thị tr−ờng dẫn đến sự mất bình đẳng trong việc hờng dẫn đến sự mất bình đẳng trong việc huy động vốn vμ lựa chọn lĩnh vực sản xuất kinh doanh. + Việc quản lý các doanh nghiệp ngoμi quốc doanh, đặc biệt lμ DNVVN thì vừa buông lỏng vừa phức tạp tuỳ thuộc vμo từng địa ph−ơng. + Cơ quan quản lý vμ cán bộ quản lý ch−a thực sự đổi mới kịp với quá trình phát triển của DNVVN. Nói chung hệ thống quản lý DNVVN còn phân tán , thiếu thống nhất, chậm đổi mới. b. Nguyên nhân của sự tồn tại. Sự hạn chế của cơ chế quản lý DNVVN lμ do nhiều nguyên nhân, có nguyên nhân khách quan lμ phụ thuộc vμo điều kiện kinh tế, có nguyên nhân chủ quan thuộc về các cơ quan quản lý nhμ n−ớc vμ quản lý DNVVN. + Ch−a nhận thức đúng vμ đầy đủ về nền kinh tế thị tr−ờng ảnh h−ởng đến việc thiết lập khuôn khổ pháp luật, chính sách đối với DNVVN. + Nhận thức thiên kiến về các DNVVN ảnh h−ởng tới việc xây dựng các ch−ơng trình hỗ trợ phát triển. Trong một thời gian dμi n−ớc ta say s−a với mô hình kinh tế quy mô lớn, hiện đại dựa trên một nền tảng thấp kém do đó đã dẫn đến sự đình trệ trong nền kinh tế. Lịch sử cho thấy rằng muốn lên đ−ợc đỉnh cao hơn thì phải đi từ cái thấp hơn, sự nóng vội chủ quan sẽ khó đi đến thμnh đạt phát triển kinh tế do đó thấy đ−ợc tầm quan trọng khi phát triển các DNVVN. + Tổ chức thực hiện cứng nhắc, không phù hợp với tình hình địa ph−ơng sản xuất. Việc áp dụng các chính sách của nhμ n−ớc mang ính chất đập khuôn do đó nó mang lại nhiều bất lợi cho DNVVN. trong xu h−ớng chung lμ 13
  14. quản lý doanh nghiệp bằng pháp luất , do ch−a có hệ thống pháp luật, chính sách đồng bộ thì vận dụng khác nhau lμ không tránh khỏi. Hiện t−ợng quản lý cứng nh− thời gian chờ xét duyệt dμi, bộ máy quản lý thiếu năng lực, còn quan liêu dẫn đến hiện t−ợng hoạt động ngoμi pháp luật . + Trình độ quản lý của doanh nghiệp. Đây cũng lμ vấn đề đáng đ−ợc quan tâm ở tất cả các doanh nghiệp đặc biệt lμ DNVVN. Hiện nay đội ngũ quản lý của doanh nghiệp ch−a đủ năng lực, ch−a thể am hiểu về thị tr−ờng vμ nắm bắt đ−ợc trình độ quản lý mới. Với những hạn chế vμ tồn tại đó nó sẽ kìm hãm sự phát triển của các DNVVN. Để khắc phục tình trạng nμy đảng vμ nhμ n−ớc ta phải đ−a ra những đ−ờng lối, định h−ớng, hỗ trợ các doanh nghiệp nh− sau: II. Sự đổi mới ở cơ chế, chính sách cho các DNVVN ở Việt Nam. 1. Hoμn thiện cơ chế quản lý. Hoμn thiện vμ ban hμnh khung khổ pháp lý cho các DNVVN hoạt động. ở hầu hết các n−ớc trên thế giới, ta đều thấy có các bộ luật riêng cho các DNVVN. Do đó việc xây dựng một hệ thống văn bản, bộ luật dμnh riêng cho các DNVVN lμ hết sức cần thiết. Trứoc mắt cần hoμn thiện hơn nữa hệ thống các văn bản pháp luật hịn hanh vμ tham khảo một số bộ luật của các n−ớc ASEAN trong tính đặc thù của Việt Nam. Các văn bản phải đảm bảo tính ổn định lâu dμi, ính đồng bộ, thống nhất để các doanh nghhiệp yên tâm đầu t− sản xuất. Các thủ tục hμnh chính. Thủ tục hμnh chính luôn lμ vấn đề nhức nhối của doanh nghiệp, do đó chính phủ phải có những biện pháp triệt để vμ liên tục tạo điều kiện tốt nhất cho các hoạt động sản xuất kinh doanh trong đó chú ý các thủ tục: đăng ký thμnh lập vμ đăng ký kinh doanh, thủ tục đất , thủ tục vay vốn tín dụng, thủ tục xuất nhập khẩu. Thμnh lập cục vμ cơ quan phát triển DNVVN. Việc tập hợp các DNVVN lại trong một tổ chức quản lý thực thi các chính sách, kiến nghị, các giải pháp phát triển DNVVN lμ nên lμm cơ quan nμy sẽ thống nhất quản lý các DNVVN trên phạn vi cả n−ớc. + Chấn chỉnh vμ hình thμnh các tổ chức cung cấp dịch vụ cho các DNVVN. Việc tổ chức các cơ quan cung cấp thông tin, t− vấn vμ dịch vụ lμ vấn đề quan trọng ở Việt Nam hiện nay vμ lμ nhu cầu bức thiết của DNVVN, giúp họ 14
  15. nắm đ−ợc các thông tin kinh tế, thông tin thị tr−ờng một cách nhanh nhất nhămf đem lại hiệu quả hoạt động cao hơn cho các DNVVN. Kiến nghị đối với các chính sách quản lý kinh tế vĩ mô: - Hoμn thiện chính sách th−ơng mại vμ công nghiệp: có chính sách sửa đổi hợp lý công bằng với mọi doanh nghiệp thuộc mọi thμnh phần kinh tế, chính sách trợ giá xuất khẩu bảo hộ sản xuất. - Hoμn thiện chính sách tμi chính tín dụng: đảm bảo các DNVVN đ−ợc vay vốn nh− mọi thμnh phần kinh tế khác. Bμi bỏ đối sử −u đãi về vay nợ xoá nợ, giãn nợ đối với các khoản nợ quá hạn , mở rộng các hình thức tín dụng, thμnh lập các hệ thống bảo hμnh bảo hiểm tín dụng cho các DNVVN. Dơn giản hoá các thủ tục ngân hμng đặc biệt lμ về cho vay trung hạn vμ dμi hạn. - Hoμn thiện các chính sách thuế: tránh sự trùng lặp về thuế, các văn bản về thuế cần phải rõ rμng, nhất quán ổn định, giải quyết sự bấ bình đẳng về nghĩa vụ thuế giữa các loại hình doanh nghiệp. - Hoμn thiện chính sách công nghệ đμo tạo: Chính phủ cần có các biện pháp khuyến khích để hỗ troqj đổi mớ công nghệ, hỗ trợ đμo tạo nguồn nhân lực cho các DNVVN nhằm có các cán bộ quản lý vμ công nhân có tình độ cao. Chính phủ cần mở thêm trung tâm đμo tạo. - Hoμn thiện chính sách khuyến khích đầu t−. - Hoμn thiện chính sách thị tr−ờng: Do thị tr−ờng lμ nơi các doanh nghiệp mua bán trao đổi hμng hoá, công nghệ do đó nhμ n−ớc phải mở cửa thị tr−ờng hơn nữa để khuyến khích snr xuất. Tóm lại khi Việt Nam đã đạt đ−ợc các thμnh tựu kinh tế thị phải có những chính sách toμn diện hơn, cả trứoc mắt vμ lâu dμi đối với các DNVVN. 2. Chính sách hỗ trợ các DNVVN. Do vai trò rất quan trọng của các DNVVN, do đó sự phát triển nó lμ yếu tố tích cực để phát triển vμ ổn định tế xã hội. Đảng vμ nhμ n−ớc đã hỗ trợ một cách rất tích cực với các DNVVN về mặt tín dụng, đất đai, thị tr−ờng lao động Tuy nhiên hiệu quả thấp, lợi nhuận thấp, tăng tr−ởng chủ yếu đầu t− vμ nợ nần. Trong số khoảng 34.000 doanh nghiệp ngoμi nhμ n−ớc đang hoạt động hiện nay có khoảng 95% doanh nghiệp có vốn d−ới 5 tỷ hoặc lao động d−ới 200 ng−ời. Các doanh nghiệp nμy về chính sách, hiện cũng đ−ợc h−ởng sự hỗ trợ về đầu t−, nh−ng thực tế rất ít có thể tiếp cận vμ đ−ợc h−ởng sự hỗ trợ nμy. Ngay bản thân các DNVVN lμ các đối t−ợng có thể tiếp cận dễ dμng với các −u đãi đầu t− cũng chỉ chỉ mới đạt tỷ lệ khiêm tốn. Năm 1998 giải quyết đ−ợc 124 dự án, năm 1999 lμ 165 dự án cho 83 doanh nghiệp trong tổng số gần 2000 doanh nghiệp do trung −ơng quản lý. Do đó cần đa dạng hoá sự hỗ trợ cho các 15
  16. DNVVN ở các mặt, nhanh chóng xây dựng ch−ơng trình hỗ trợ cụ thể đối với các DNVVN. Các ch−ơng trình chỉ nên tập trung trong một số những lĩnh vực cần thiết tuỳ vμo điều kiện cụ thể. Hiện nay có tới hơn 50% các doanh nghiệp vừa vμ nhỏ hoạt động th−ơng mại vμ dịch vụ do vậy rất không cần thiết có các biện pháp hỗ trợ vμ khuyến khích các doanh nghiệp đμu t− vμo lĩnh vực nμy. Hiện tại các lĩnh vực cần đ−ợc −u tiên lμ công nghiệp chế biến vμ xây dựng hạ tầng nông thôn. Đối t−ợng thực hiwnj các triển khai các ch−ơng trình nên lμ các địa ph−ơng, uỷ ban nhân dân các tỉnh, thμnh phố phải chủ động xây dựng quy hoạch, thiết kế dự án gói đầu t− trong các lĩnh vực −u tiên, phù hợp với tình hình địa ph−ơng. Các địa ph−ơng có thể có những cam kết bảo hộ −u đãi nhất định. Khuyến khích các ngân hμng tại địa ph−ơng, đặc biệt lμ các ngân hμng nông nghiệp, quỹ hỗ trợ đầu t− , quỹ khuyến khích xuất khẩu tham gia dự án, đầu t− hoặc cho vay. Giúp dỡ h−ớng dẫn doanh nghiệp tiếp cận đ−ợc với các −u đãi nhμ n−ớc cho phép, đặc biệt luất khuyến khích đầu t− trong n−ớc đã quy định. Ch−ơng trình có thể tập trung thực hiện trong 5 tới 10 năm tuỳ theo tình hình phát triển. Ngoμi ra còn kết hợp khai triển thực hiện nhanh chóng các chính sách đầu t− theo ch−ơng trình phát triển của chính phủ nh− xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn , công gnhệ chế biến sau thu hoạch, công nghệ nông thôn. IV. Giải pháp phát triển DNVVN ở Việt Nam. Từ thực trạng của các DNVVN, những vấn đề tồn tậi cần d−ợc giải quyết, khảo sát kinh nghiệm thực tế vμ một số n−ớc trên thế giới ta có thể rút ra một số ph−ơng h−ớng vμ giải pháp sau: 1. Đổi mới cơ chế quản lý DNVVN. + Đổi mới về nhận thức t− t−ởng: xuất phát từ quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất, kiến trúc th−ợng tầng phải phù hợp với hạ tầng kinh tế. Đó lμ cơ chế quản lý kinh doanh phải đ−ợc xây dựng phù hợp với mô hình kinh tế đ−ợc lựa chọn, đó lμ nền kinh tế thị tr−ờng có định h−ớng xã hội chủ nghĩa vμ bản chất của cơ chế quản lý doanh nghiệp vừa vμ nhỏ phải t−ơng ứng với bản chất của mô hình kinh tế đó. + Đổi mới về quan điểm của cơ chế quản lý: - Hiệu quả kinh tế - xã hội: Các doanh nghiệp kinh doanh ngoμi hiệu quả kinh tế nh−ng không thể coi nhẹ hiệu quả xã hội, phải gắn nó lμm một. - Phát triển DNVVN theo công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Từng b−ớc chuyển đổi căn bản toμn diện ph−ơng thức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ lao động thủ công lạc hậu cho đến lao động máy móc, thiết bị hiện đại. 16
  17. - Quan điểm tiên tiến vμ hiện thực: Quá trình xây dựng vμ hoμn thiện cơ chế quản lý DNVVN tr−ớc hết đảm bảo yêu cầu tiên tiến, hiện đại, đó lμ việc nghiên cứu thμnh tựu tiên tiến khoa học quản lý, kinh nghiệm của các n−ớc có nền kinh tế phát triển đặc biệt lμ khu vực Đông Nam á . - Quan điểm kết hợp hμi hoμ lợi ích của chủ doanh nghiệp-ng−ời lao động vμ nhμ n−ớc. - Kết hợp nhịp nhμng giữa các DNVVN với các doanh nghiệp lớn. + Đổi mới cơ chế quản lý DNVVN theo h−ớng tiếp tục hoμn thiện cơ chế thị tr−ờng vμ có sự quản lý của nhμ n−ớc. Sự phân định quản lý của nhμ n−ớc vμ của doanh nghiệp ch−a thật rõ rμng, gây ảnh h−ởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do đó Đảng vμ nhμ n−ớc đã xác định rõ vai trò quan trọng của nhμ n−ớc lμ: Nhμ n−ớc quản lý bằng pháp luật, kế hoạch vμ công cụ kinh tế vĩ mô chứ không can thiệp vμo quản lý hoạt động kinh tế vi mô bằng các đòn bẩy kinh tế, bằng các chính sách khuyến khích, hỗ trợ buộc các doanh nghiệp phải điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh theo định h−ớng của nhμ n−ớc. * Đổi mới nội dung vμ các bộ phận cấu thμnh cơ chế quản lý DNVVN: + Đổi mới vμ hoμn thiện cơ cấu hệ thống pháp luật : phải có một hệ thống pháp luật tốt, phù hợp để thu hút đầu t− vμo các DNVVN vμ caũng kiểm soát đ−ợc chúng + Đổi mới về hoμn thiện chính sách thúc đẩy DNVVN phát triển Chính sách về ngân hμng Chính sách về thuế : Nó lμ một trong những chính sách quan trọng tác động đến hoạt động của các doanh nghiệp . Cần co các loại thuế khác nhau vμ phù hợp hơn đối với các doanh nghiệp . Đó lμ áp dụng thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp đã đăng lý , đơn giản hoá các thủ tục hμnh chính thuế Chính sách xuất nhập khẩu : nó cần đổi mới một b−ớc , thu hẹp hoặc xoá bỏ độc quyền xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp lớn . Cần có sự tμi trợ xuất nhập khẩu tμi trợ th−ơng mại thông qua các loại hμng ngoại th−ơng vμ các ngân hμng th−ơng mại Chính sách về lao động tiền l−ơng: có thể cải tiến , thiết lập hệ thống thang bảng l−ơng mang tính chất định h−ớng cho các doanh nghiệp Điều hoμ quan hệ cung cầu vμ giá cả thị tr−ờng: Nhμ n−ớc phải ổn định đ−ợc nền kinh tế vĩ mô để đều tiết tiền tệ vμ lãi suất. 2. Về tổ chức Thiết lập các cơ quan quản lý doanh nghiệp vừa vμ nhỏ : Đó ;μ đổi mới vμ giúp thực hiện các ch−ơng trình phát triển DNVVN , vạch chiến l−ợc sản 17
  18. xuất kinh doanh , tham m−u vμ hoạch định các chính sách có liên quan đến DNVVN Thiết lập hệ thống tổ chức, các cơ quan hỗ trợ phát triển: Xuất phát từ thực tiễn yếu kém , khó khăn cúa DNVVN ở n−ớc ta do đó phải có hệ thống cơ quan hỗ trợ phát triển Hệ thống tổ chức tμi chính ứng dụng , ngân hμng : Nhμ n−ớc phải lập quỹ tín dụng quốc gia , đa dạng hoá các loại hình cho vay , giảm bớt các thủ tục cho vay pử ngân hμng. Hệ thống tổ chức đμo tạo : Đây lμ điều kiện căn bản dẫn tới sự phát triển của các doanh nghiệp . Nhμ n−ớc phải lập các quỹ quốc gia về đμo tạo vμ việc lμm để hỗ trợ cho các truung tâm do nhμ n−ớc tổ chức vμ các trung tâm đμo tạo t− nhân Hệ thống tổ chức t− vấn, dịch vụ , cung cấp thông tin . Đây lμ vấn đề mới mẻ đối với n−ớc ta nh−ng rất cần thiết đối với doanh nghiệp . Khi nó phát triển ,nó sẽ giúp các doanh nghiệp có đ−ợc những thông tin cần thiết để xác định kinh doanh đứng đắn, hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất Hệ thống tổ chức tμi trợ đổi mới công nghệ , tỏ chức nghiên cứu ứng dụng kĩ thuật vμ công nghệ mới: với sự hoạt động của hệ thống nμy nó sẽ giúp DNVVN mốt cách đáng kể trong việc nâng cao dây truyền sản xuất vμ chất l−ợng sản phẩn để có thể cạnh tranh đ−ợc trên thị tr−ờng Thiết lập hệ thống tổ chức đại diện : Hệ thống nμy sẽ liên kết các doanh nghiệp với nhau , tìm thấy ở nhau tiếng nói chung có hiệu lực. Nó dựa trên sự tự nguyện của các dianh nghiệp vμ vì lợi ích của doanh nghiệp ở từng ngμnh ,từng nghề , từng vùng vμ trên toμn quốc 3. Kinh nghiệm của các n−ớc Hầu hết các n−ớc trên thế giới , kể cả các n−ớc phát triển vμ đang phát triển đều chú ý vμ giúp đỡ các DNVVN . Khu vực nμy đ−ợc đánh giá lμ những hạt nhân của những hoạt động công nghiệp có tính chất đổi mới . Trong đó những chính sách vμ biện pháp của nhμ n−ớc đều nhằm vμo quá trình thúc đẩy quá trình ra đời những mô hình mới năng động . Đồng thời hỗ trợ một cách tích cực trên các ph−ơng diển khác nhau để DNVVN phát triển , tạo nên sự phồn thịnh của đất n−ớc Quá trình đó phải dựa trên kinh nghiệm thμnh công của một số n−ớc sau: Băng-la-đét, ấn độ đây đều lμ những n−ớc đong dân , với phần lớn số dân lμm nông nghiệp , nh−ng với những chính sách đúng đắn trong việc phát triển các DNVVN , nên đã giúp nền kinh tế n−ớc họ đã có sự tiến bộ v−ợt bậc. 18
  19. B. Kết Luận Nh− một tác động của quá trình đổi mới nền kinh tế ở Việt Nam, các DNVVN ở Việt Nam đã phát triển nhanh chóng , đồng thời có những đóng góp quan trọng vμo sự tăng tr−ởng vμ phát triển của nền kinh tế quốc dân. Mặc dù vậy sự phát triển của những doanh nghiệp nμy trong những năm qua còn rất nhiều hạn chế , điều đó chứng tỏ phần nμo tiềm năng của chúng ta ch−a đ−ợc khai thác triệt để hay sự bất cập của cơ chế chính sách của nhμ n−ớc đối với DNVVN , vì thế thông qua đề tμi nμy phần nμo thấy rõ đ−ợc những khó khăn tồn đọng của DNVVN , từ đó đ−a ra một giải pháp hữu hiệu nhất nhằm khuyến khích các nhμ đầu t− mạnh dạn đầu t− vμo khu vực kinh tế nμy Tuy đã có nhiều cố gắng nh−ng do hạn chế về mặt số liệu , kinh nghiệm thực tế vμ ph−ong tiện nghiên cứu nên nội dung của đề tμi còn nhièu sai sót . Rất mong đ−ợc sụ góp ý của thầy giáo vμ các bạn. Hμ Nội , ngμy 22 tháng 2 năm 2003 Hoμng Trung Hiếu 19
  20. Tμi liệu tham khảo 1. PGS. TS. Nguyễn Cúc Tạp chí Ngân hμng 2. Thạc sĩ Nguyễn Hải Đạt Kinh tế vμ phát triển 3. Ngô Sĩ Hùng Kinh tế vμ dự báo 4. Lê Đăng Doanh Tạp chí - lao động 5. TS.KH Pham Kiêm vμ Thạc sĩ Nguyễn Văn Thi Tạp chí phát triển 6. GS. TS Vũ Huy Từ Kinh tế phát triển 7. PTS. Nguyễn Hải Hữu NXB - QG 8. GS. TS. Nguyễn Đình Ph−ơng NXB - CTQG 9. ĐCSVN - Các nghị quyết hội nghị Lần thứ 5 ban chấp trung −ơng khoá 9 10. ĐCSVN - Văn kiện đại hội toμn quốc lần 8 Mục lục A. Lời mở đầu I. Kinh tế Việt Nam 1. Kinh tế Việt Nam mong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế 2. Lý do viết đề tμi B. Phân lý luận chung I. Kinh tế Việt Nam vμ vai của doanh nghiệp vừa vμ nhỏ 1. Thực trạng kinh tế Việt Nam 2. Vai trò vừa vμ nhỏ đối với sự phát triển đất n−ớc hiện nay 3. Sự cần thiết của doanh nghiệp vừa vμ nhỏ II. Thực trạng của doanh nghiệp vừa vμ nhỏ ở Việt Nam 1. Những yếu kém của doanh nghiệp vừa vμ nhỏ 2. Những vấn đề tồn tại của cơ chế quản lý vμ nguyên nhân sự tồn tại III. Sự đổi mới cơ chế chính sách cho các doanh nghiệp vừa vμ nhỏ 1. Hoμn thiện cơ chế quản lý 2. Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp vừa vμ nhỏ IV. Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa vμ nhỏ ở Việt Nam 1. Đổi mới cơ chế quản lý doanh nghiệp vừa vμ nhỏ ở Việt Nam 2. Về tổ chức. 3. Kinh nghiệm các n−ớc thế giới C. Kết luận 20