Công nghệ bảo mật và chữ ký điện tử - Bài 3: Các ứng dụng xác thực
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công nghệ bảo mật và chữ ký điện tử - Bài 3: Các ứng dụng xác thực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- cong_nghe_bao_mat_va_chu_ky_dien_tu_bai_3_cac_ung_dung_xac_t.pdf
Nội dung text: Công nghệ bảo mật và chữ ký điện tử - Bài 3: Các ứng dụng xác thực
- Bài 3. Các ứng dụng xác thực
- Nội dung Mục tiêu của các ứng dụng xác thực Phân loại các ứng dụng xác thực Mô hình Kerberos Mô hình X.509
- 3.1. Mục tiêu Hỗ trợ các dịch vụ xác thực và chữ ký số ở mức ứng dụng Cung cấp các mô hình để xây dựng các ứng dụng thực tế
- 3.2. Phân loại Phân làm 2 loại chính Dựa trên mã hóa đối xứng Mô hình Kerberos Giao thức Needham-Schroeder Dựa trên khóa công khai được chứng thực Mô hình X.509
- 3.3. Mô hình Kerberos Hệ thống dịch vụ xác thực phát triển bởi MIT (Học viện công nghệ Massachusets) Giao thức đã được phát triển dưới nhiều phiên bản, trong đó các phiên bản từ 1 đến 3 chỉ dùng trong nội bộ MIT.
- 3.3. Mô hình Kerberos Dùng để xác thực các máy tính trước khi cho phép sử dụng dịch vụ Nhằm đối phó với các hiểm họa sau Người dùng giả danh là người khác Người dùng thay đổi địa chỉ mạng của client Người dùng xem trộm thông tin trao đổi và thực hiện kiểu tấn công lặp lại
- 3.3. Mô hình Kerberos Được sử dụng mặc định trong các hệ điều hành Windows (2000, XP, 2003), Mac OS Một số phần mềm sử dụng Kerberos: OpenSSH Apache
- 3.3.1. Mô hình tổng quan của Kerberos Giao thức xây dựng trên hệ mật mã đối xứng Xác thực qua một bên thứ ba được tin tưởng, còn gọi là "trung tâm phân phối khóa" Máy chủ xác thực (authentication server - AS) Máy chủ cung cấp thẻ (ticket granting server - TGS)
- 3.3.1. Mô hình tổng quan của Kerberos Dịch vụ được cung cấp qua các server dịch vụ phân tán Giải phóng chức năng xác thực khỏi các server dịch vụ và client
- 3.3.1. Mô hình tổng quan của Kerberos Giao thức xác thực đơn giản (1) C AS : IDC ║ PC ║ IDV (2) AS C : Thẻ (3) C V : IDC ║ Thẻ Thẻ = E [ID ║ AD ║ ID ] KV C C V Hạn chế Mật khẩu truyền từ C đến AS không được bảo mật Nếu thẻ chỉ sử dụng được một lần thì phải cấp thẻ mới cho mỗi lần truy nhập cùng một dịch vụ Nếu thẻ sử dụng được nhiều lần thì có thể bị lấy cắp để sử dụng trước khi hết hạn Cần thẻ mới cho mỗi dịch vụ khác nhau
- 3.3.1. Mô hình tổng quan của Kerberos Kerberos đưa ra giao thức xác thực an toàn hơn, bằng cách sử dụng 2 loại máy chủ: Máy chủ xác thực Máy chủ cung cấp thẻ
- 3.3.1. Mô hình tổng quan của Kerberos Máy chủ xác thực: Lưu danh sách và khóa bí mật của người dùng Xác thực người dùng trước khi cho phép sử dụng máy chủ cấp thẻ
- 3.3.1. Mô hình tổng quan của Kerberos Máy chủ cung cấp thẻ Cung cấp cho người sử dụng các thẻ dịch vụ
- 3.3.1. Mô hình tổng quan của Kerberos Mỗi phiên người dùng một lần ầu êu c ẻ AS Y p th ẻ cấ th iên a ph Client khó hẻ + T ịch vụ u thẻ d Yêu cầ TGS iên hóa ph Thẻ + k Mỗi dịch vụ Y một lần êu c ầu d Server ịch vụ dịch vụ G ửi dấ u s erv Mỗi phiên er dịch vụ một lần
- Giao thức xác thực trong Kerberos 4 (a) Trao đổi với dịch vụ xác thực : để có thẻ xác thực (1) C AS : IDC ║ IDtgs ║ TS1 (2) AS C : E [K ║ ID ║ TS ║ Hạn ║ Thẻ ] KC C,tgs tgs 2 2 tgs Thẻ = E [K ║ ID ║ AD ║ ID ║ TS ║ Hạn ] tgs Ktgs C,tgs C C tgs 2 2 (b) Trao đổi với dịch vụ cấp thẻ : để có thẻ dịch vụ (3) C TGS : IDV ║ Thẻtgs ║ DấuC (4) TGS C : E [K ║ ID ║ TS ║ Thẻ ] KC,tgs C,V V 4 V Thẻ = E [K ║ ID ║ AD ║ ID ║ TS ║ Hạn ] V KV C,V C C V 4 4 Dấu = E [ID ║ AD ║ TS ] C KC,tgs C C 3 (c) Trao đổi xác thực client/server : để có dịch vụ (5) C V : ThẻV ║ DấuC (6) V C : E [TS + 1] KC,V 5 Dấu = E [ID ║ AD ║ TS ] C KC,V C C 5
- Ký hiệu C : Client AS : Server xác thực V : Server dịch vụ IDC : Danh tính người dùng trên C IDV : Danh tính của V PC : Mật khẩu của người dùng trên C ADC : Địa chỉ mạng của C KV : Khóa bí mật chia sẻ bởi AS và V ║ : Phép ghép TGS : Server cấp thẻ TS : Nhãn thời gian
- 3.3.2. Phân hệ Kerberos Mô hình Kerberos có thể được cài đặt ở nhiều vùng riêng biệt có liên hệ với nhau. Mỗi vùng được gọi là một phân hệ Một phân hệ Kerberos bao gồm Một server Kerberos chứa trong CSDL danh tính và mật khẩu băm của các thành viên Một số người dùng đăng ký làm thành viên Một số server dịch vụ, mỗi server có một khóa bí mật riêng chỉ chia sẻ với server Kerberos
- 3.3.2. Phân hệ Kerberos Hai phân hệ có thể tương tác với nhau nếu 2 server chia sẻ 1 khóa bí mật và đăng ký với nhau Điều kiện là phải tin tưởng lẫn nhau
- Phân hệ A 1 2 3 1. Yêu cầu thẻ cho TGS cục bộ 4 2. Thẻ cho TGS cục bộ 3. Yêu cầu thẻ cho TGS ở xa 7 6 5 4. Thẻ cho TGS ở xa 5. Yêu cầu thẻ cho server ở xa 6. Thẻ cho server ở xa 7. Yêu cầu dịch vụ ở xa Phân hệ B
- 3.4. Mô hình X.509 Nằm trong loạt khuyến nghị X.500 của ITU-T nhằm chuẩn hóa dịch vụ thư mục khóa công khai Công bố lần đầu tiên vào năm 1988 Sử dụng mật mã khóa công khai và chữ ký số Không chuẩn hóa giải thuật nhưng khuyến nghị RSA
- 3.4. Mô hình X.509 Định ra một cơ cấu cho dịch vụ xác thực Danh bạ chứa các chứng thực khóa công khai Mỗi chứng thực bao gồm khóa công khai của người dùng ký bởi một bên chuyên trách chứng thực đáng tin Đưa ra các giao thức xác thực
- 3.4.1. Khuôn dạng chứng thực X.509
- 3.4.2. Đặc điểm X.509 Xác minh chứng thực bằng khóa công khai của CA Chỉ CA mới có thể thay đổi chứng thực Chứng thực có thể đặt trong một thư mục công khai
- 3.4.2. Đặc điểm X.509 Sử dụng cấu trúc phân cấp CA Người dùng được chứng thực bởi CA đã đăng ký Mỗi CA có hai loại chứng thực Chứng thực thuận : Chứng thực CA hiện tại bởi CA cấp trên Chứng thực nghịch : Chứng thực CA cấp trên bởi CA hiện tại Cấu trúc phân cấp CA cho phép người dùng xác minh chứng thực bởi bất kỳ CA nào
- 3.4.2. Đặc điểm X.509
- 3.4.3. Thu hồi chứng thực Mỗi chứng thực có một thời hạn hợp lệ Có thể cần thu hồi chứng thực trước khi hết hạn Khóa riêng của người dùng bị tiết lộ Người dùng không còn được CA chứng thực Chứng thực của CA bị xâm phạm Mỗi CA phải duy trì danh sách các chứng thực bị thu hồi (CRL) Khi nhận được chứng thực, người dùng phải kiểm tra xem nó có trong CRL không