Cơ sở lý thuyết về văn hóa nghề và giáo dục văn hóa nghề tại các cơ sở dạy nghề
Bạn đang xem tài liệu "Cơ sở lý thuyết về văn hóa nghề và giáo dục văn hóa nghề tại các cơ sở dạy nghề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
co_so_ly_thuyet_ve_van_hoa_nghe_va_giao_duc_van_hoa_nghe_tai.pdf
Nội dung text: Cơ sở lý thuyết về văn hóa nghề và giáo dục văn hóa nghề tại các cơ sở dạy nghề
- CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VĂN HÓA NGHỀ VÀ GIÁO DỤC VĂN HÓA NGHỀ TẠI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ THE THEORETICAL BASIS OF OCCUPATIONAL CULTURAL AND EDUCATE OCCUPATIONAL CULTURAL IN VOCATIONAL TRAINING SCHOOLS Phạm Thị Ngọc Lan Trƣờng CĐN Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM. Tóm tắt: Để đáp ứng mục tiêu phát triển nhân lực, đẩy mạnh nền công nghiệp nhiệm vụ của các cơ sở dạy nghề cần đào tạo ra người lao động không chỉ có tay nghề cao, có kiến thức chuyên môn mà còn phải có Văn hóa nghề tốt. Do đó cần làm rõ những nội dung về lý luận để việc giáo dục văn hóa nghề cho học viên đạt hiệu quả, tạo ra sản phẩm đáp ứng tốt nhu cầu thị trường lao động. Bài viết này giới thiệu khung lý luận về văn hóa nghề để có cơ sở tìm hiểu, đề xuất và triển khai nhiệm vụ giáo dục văn hóa nghề cho học viên tại các CSDN. Từ khóa: giáo dục, văn hóa nghề. Abstract: In order to meet the requirement of human development and industrialization,the mission of vocational training schools are trainning workers who not only have good knowlegdes and skills, but also have good occupational culture. So to clarify the content of the theoretical basis to educate occupational cultural for vocational students more effective, create products that meet the needs of labor market. This article introduces the theoretical framework of occupational culture to research, propose and implement occupational culture education tasks to students in vocational training schools. Keyword: educate, occupational, culture. I. GIỚI THIỆU Chiến lược phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 đã đề ra mục tiêu “đưa nhân lực Việt Nam trở thành nền tảng và lợi thế quan trọng nhất để phát triển bền vững đất nước, hội nhập quốc tế và ổn định xã hội, nâng trình độ năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực.”[3, tr1]. Như vậy, các cơ sở dạy nghề(CSDN) cần đào tạo ra người lao động có tay nghề, có kiến thức chuyên môn và có Văn hóa nghề tốt. Trên thế giới, vấn đề giáo dục văn hóa nghề (VHN) đã được quan tâm chú ý với nghiên cứu của tổ chức COMEST- Chuyên nghiên cứu về giáo dục, phát triển đạo đức trong lĩnh vực khoa học công nghệ. COMEST dựa trên các kết quả khảo sát, nghiên cứu đã đưa ra khẳng định rằng việc giáo dục đạo đức cho sinh viên là điều cần thiết. Các trường đại học, cao đẳng trên thế giới có các khóa học giáo dục đạo đức và giáo dục về kỷ luật lao động, trong quá trình đào tạo chú ý phát triển các kỹ năng giao tiếp, ứng xử và sự sáng tạo, chủ động của người học. 1
- Ở Việt Nam, VHN đã được thể hiện qua các chuẩn mực xã hội, quy định, quy ước nghề nghiệp, cơ quan trong quá khứ và hiện đại. Yêu cầu đào tạo lao động có năng lực và có VHN được đặt ra trong Luật dạy nghề 2006 “đào tạo nhân lực có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp”. Các giá trị về VHN là vấn đề cần phải quan tâm tìm hiểu và giáo dục cho học viên trong các cơ sở đào tạo. II. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về văn hóa nghề, văn hóa nghề cơ khí. - Khảo sát thực trạng về giáo dục văn hóa nghề cho học viên cơ khí tại CSDN. - Đề xuất giải pháp 2. Phƣơng pháp nghiên cứu a. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu -Phương pháp nhằm thu thập thông tin về: cơ sở lý thuyết, các thành tựu liên quan, các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học và đồng nghiệp đã công bố, tìm hiểu chủ trương chính sách về vấn đề nghiên cứu hay tìm các số liệu thống kê. b. Phƣơng pháp quan sát Quan sát, nhận thức và ghi chép lại để nắm bắt được thực trạng, xu hướng hành xử thể hiện văn hóa nghề của các học viên cơ khí tại CSDN như trang phục, phong thái, động tác, giao tiếp, ngôn ngữ, chấp hành giờ giấc, nội quy của học viên khi học tập và sinh hoạt tại trường. c. Phƣơng pháp điều tra Điều tra bằng bảng hỏi đối với học sinh, giáo viên tại các cơ dạy nghề và đại diện doanh nghiệp có tiếp nhận lao động cơ khí qua đào tạo nghề Phỏng vấn HS cơ khí, GV giảng dạy ngành cơ khí, cán bộ quản lý HS, CBNV tại một số CSDN về thực trạng văn hóa nghề của học sinh sinh viên, tham khảo ý kiến về nguyên nhân và góp ý để nâng cao văn hóa nghề cho người học thông qua các câu hỏi phỏng vấn. d. Phƣơng pháp thống kê toán học Sử dụng một số công thức thống kê toán học, sử dụng phần mềm SPSS để để xử lí kết quả điều tra bảng hỏi, có thể Xử lý thông tin định lượng (như trình bày số liệu dưới dạng con số rời rạc hay bảng số liệu, biểu đồ, đồ thị) hoặc xử lý thông tin định tính. e. Phƣơng pháp chuyên gia Tiến hành phỏng vấn các chuyên gia giáo dục, lãnh đạo, cán bộ quản lý tại cơ sở đào tạo và những cán bộ quản lý, phụ trách nhân sự tại các doanh nghiệp về các đánh giá 2
- tính thực tiễn,tính khả thi, mức độ đóng góp giúp nâng cao VHN cho học viên cơ khí của các giải pháp do người nghiên cứu đề xuất. III. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. Khái niệm Khái niệm văn hóa: Văn hóa là khái niệm rộng, có nhiều cách tiếp cận và định nghĩa khác nhau. Theo người nghiên cứu để tìm hiểu khái niệm Văn hóa trong “Văn hóa nghề” có thể định nghĩa như sau: Văn hóa là những giá trị của con ngƣời lƣu giữ trong quá khứ và hiện tại. Nó thể hiện qua cách sống, cách ứng xử, cách hình thành và tạo dựng cuộc sống, cách khẳng định bản thân của mỗi ngƣời. Khái niệm Nghề: là công việc mà một người hoặc một cộng đồng chuyên làm để mưu sinh và đáp ứng yêu cầu sử dụng, hưởng thụ và phát triển của xã hội. (Theo Nguyễn Minh Thuyết, 2013). Khái niệm văn hóa nghề Có nhiều định nghĩa và cách tiếp cận khác nhau về VHN. Theo các nhà nghiên cứu cho rằng: Văn hóa nghề là hành vi và niềm tin đặc trưng của những người làm việc trong một lĩnh vực công việc cụ thể. VHN là tổng thể các giá trị vật chất, giá trị tinh thần được tạo ra do quá trình hành nghề của người lao động với sự chuẩn mực về trình độ kiến thức, kỹ năng lao động, đạo đức và thái độ hành xử với môi trường lao động nhất định. Người nghiên cứu cho rằng: “Văn hóa nghề là những đặc điểm nổi bật tạo nên nét đẹp của những ngƣời cùng hoạt động trong một lĩnh vực nghề nghiệp thể hiện qua đạo đức, quan điểm, cách giao tiếp, ứng xử và truyền thống của họ.” Dựa trên việc tìm hiểu nguồn gốc và sự tác động của các đối tượng để hình thành VHN và mô hình nghiên cứu văn hóa của Edward T.Hall, bài viết đưa ra mô hình nghiên cứu về VHN cho học viên và người lao động qua hình 1.1: ng ộ ilao đ ờ a ngư a ủ c ề 3 n n hóa Văn ngh ệ u hi u ể Bi
- Hình 1.1. Mô hình mô tả sự tác động và hình thành văn hóa nghề cho ngƣời lao động 2. Biểu hiện của văn hóa nghề Với nhiều quan điểm khác nhau về biểu hiện, tiêu chí, nội dung để đánh giá văn hóa nghề như của Đặng Anh Duệ, Nguyễn Minh Thuyết, Ngô Thế Hiền và một số nhà nghiên cứu khác nhưng với ý nghĩa Văn hóa nghề là cơ sở để điều chỉnh hành vi nghề nghiệp trong lao động, tất cả đều thông nhất nghiên cứu về Văn hóa nghề cần đánh giá toàn diện ở các tiêu chí: (1)Kỷ luật lao động, (2) Giao tiếp ứng xử phù hợp, (3 )Khả năng thích ứng với công việc, (4) lòng yêu nghề, (5) Đạo đức nghề nghiệp, (6)Ý thức bảo vệ môi trường (thân thiện với môi trường) 3. Các tiêu chí để đánh giá về văn hóa nghề. Dựa trên việc xem xét toàn diện các nội dung về VHN và các giá trị chuẩn mực xã hội, các quy định, quy ước cơ quan, ngành nghề; các đặc trưng nổi bật cần thiết ở người lao động, sau đây đề xuất một số tiêu chí làm cơ sở cho việc đánh giá VHN ở người lao động và học viên tại các CSDN. 1 Kỷ luật, ngăn nắp, đúng giờ 2 Bảo quản, chăm sóc, vệ sinh máy móc-thiết bị Kỷ luật lao động 3 Tuân thủ quy trình, quy phạm trong làm việc 4 Áp dụng các điều lệ, quy định về bảo hộ lao động 5 Hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn 4
- 6 Trang phục phù hợp hoàn cảnh 7 Kỹ năng nghe, viết, nói chuyện, truyền đạt thông tin Giao tiếp ứng xử 8 Hòa đồng với bạn bè, đồng nghiệp 9 Quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đồng nghiệp 10 Biết chia sẻ, nhường nhịn, 11 Kỹ năng hành nghề 12 Linh hoạt, dễ thích nghi 13 Hoạt động nhóm, đoàn kết, hợp tác trong học tập và lao động. 14 Làm việc độc lập, tự kiểm soát. 15 Tổ chức, lên kế hoạch và sắp xếp thứ tự ưu tiên các công việc. Khả năng thích ứng công 16 Tính sáng tạo, đổi mới trong lao động việc 17 Kiên trì, chịu được áp lực 18 Tư duy phản biện, phân tích hướng phát triển 19 Khả năng xử lý tình huống 20 Lắng nghe, tiếp thu, sẵn sàng học hỏi 21 Định hướng nghề nghiệp, có tham vọng, có động lực 22 Am hiểu hệ thống tổ chức và sản xuất tại doanh nghiệp 23 Hiểu biết, hòa nhập văn hóa doanh nghiệp Lòng yêu nghề 24 Nhiệt huyết, bền bỉ với nghề 25 Đáng tin cậy, khiêm tốn 26 Tự trọng, tôn trọng người khác 27 Tận tâm, trung thành, cống hiến Đạo đức nghề nghiệp 28 Chính xác, cần cù, cẩn thận, 29 Trung thực, tự giác, có trách nhiệm 30 Ra quyết định phù hợp chuẩn mực đạo đức 31 Thúc đẩy và áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường và Ý thức bảo vệ môi trƣờng tiết kiệm năng lượng 32 Thực hiện biện pháp bảo vệ sức khỏe nghề nghiệp IV. KẾT LUẬN Để thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng các cơ quan quản lý dạy nghề và CSDN cần có cái nhìn đầy đủ về khái niệm, mô hình về sự tác động và hình thành VHN của người lao động, các biểu hiện và tiêu chí để tìm hiểu, đánh giá văn hóa nghề cho học viên. Trên cơ sở khung lý thuyết đề xuất sẽ góp phần cùng các nhà nghiên 5
- cứu, chuyên gia giáo dục, các CSDN tiếp tục nghiên cứu và đề xuất các giải pháp để nâng cao văn hóa nghề cho học viên tại CSDN và người lao động. V. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hội dạy nghề Việt Nam, Văn hóa nghề, NXB chính trị quốc gia,2008, 277 trang. 2. GS.TS Nguyễn Minh Thuyết, báo cáo Văn hóa nghề và giáo dục văn hóa nghề, Hội thảo về Văn hóa nghề tại Long An, 2013. 3. Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 19/04/2011 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020. 4. United Nations Educational Scientific and Cultural Organization, Comest, Report of the working group on The teaching of ethics, 2003. Thông tin liên hệ tác giả chính: Họ tên: Phạm Thị Ngọc Lan Đơn vị: Trƣờng CĐN kỹ thuật công nghệ TP.HCM Điện thoại: 0989262695 Email: phamthingoclan@hvct.edu.vn 6
- BÀI BÁO KHOA HỌC THỰC HIỆN CÔNG BỐ THEO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SỸ Bài báo khoa học của học viên có xác nhận và đề xuất cho đăng của Giảng viên hướng dẫn Bản tiếng Việt ©, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH và TÁC GIẢ Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ bởi Luật xuất bản và Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Nghiêm cấm mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phát tán nội dung khi chưa có sự đồng ý của tác giả và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. ĐỂ CÓ BÀI BÁO KHOA HỌC TỐT, CẦN CHUNG TAY BẢO VỆ TÁC QUYỀN! Thực hiện theo MTCL & KHTHMTCL Năm học 2016-2017 của Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.



