Cơ chế phát triển sạch cho một số ngành sản xuất vật liệu xây dựng

pdf 10 trang phuongnguyen 150
Bạn đang xem tài liệu "Cơ chế phát triển sạch cho một số ngành sản xuất vật liệu xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfco_che_phat_trien_sach_cho_mot_so_nganh_san_xuat_vat_lieu_xa.pdf

Nội dung text: Cơ chế phát triển sạch cho một số ngành sản xuất vật liệu xây dựng

  1. CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH CHO MỘT SỐ NGÀNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TS. Võ Viết Cường(1), Lê Thanh Hiền(2) (1)Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. HCM (2)Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai TÓM TẮT Hiện nay, biến đổi khí hậu là vấn đề nóng bỏng được quan tâm và để cập trên toàn thế giới. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến xấu đến những yếu tố cơ bản của cuộc sống con người trên phạm vi toàn cầu về nguồn nước, môi trường, không khí . Cùng với thế giới, Việt Nam đang nổ lực tham gia các chương trình hoạt động của nghị định thư Kyoto nhằm giảm bớt lượng phát thải khí hiệu nhà kính nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu. Trong đó cơ chế phát triển sạch (Clean Development Mechanism – CDM) là một công cụ mang lại nhiều lợi ích về môi trường cũng như mang lại ngồn lợi lớn nhất về đầu tư kinh tế. Do đó, ta nghiên cứu áp dụng CDM cho ngành Sản Xuất Vật Liệu Xây Dựng nhằm thực hiện tiết kiệm điện và tăng cao lợi nhuận thu được từ việc mua bán CER. Từ khóa: Clean Development Mechanism – CDM, Certified Emission Reductions – CERs, VLXD, Nghị định thư Kyoto. 1. MỞ ĐẦU (Nhật Bản), Essent Energy Trading BV (Hà Lan), Shell International (Anh) Đây cũng Ở nước ta hiện nay đã có rất nhiều công trình chính là các thị trường mà chúng ta có thể bán dự án CDM được phê duyệt. Trong đó thủy điện lượng CERs thu được từ dự án đang nghiên cứu. là một trong nhà máy cắt giảm phát thải thanh Và ở Việt Nam đã có trên 50 dự án được Ban công nhất trong CDM, tính theo các dự án đã Chấp hành quốc tế về CDM (EB) công nhận là đăng ký: 40 dự án thủy điện trong số 269 dự án dự án CDM với tổng lượng khí nhà kính giảm dạng CDM được đăng ký. Từ hiệu quả và lợi ích được thông qua các dự án này vào khoảng 24,1 đó, với sang kiến đưa ra là xây dựng hồ sơ dự án triệu tấn CO2 tương đương. cơ chế phát triển sạch cho ngành sản xuất vật Các dự án tai Việt Nam: Ngày 30 tháng 12 liệu xây dựng là lĩnh vực mới, nhằm giảm phát năm 2011, dự án nhà máy thủy điện Đasiat tại thải khí nhà kính đồng thơi đưa các công nghệ huyện Bảo Lâm – Lâm Đồng với công suất mới vào sản xuất nhằm tiết kiệm năng lượng, là 13,5MW đã được Ban chấp hành Quốc tế về một giải pháp CDM mang lại hiệu quả lớn. CDM (EB) chính thức đăng ký thành dự án Việt Nam đã được IPCC đánh giá là một CDM với số đăng ký 3908. Hàng năm dự án sẽ trong 10 quốc gia có tiềm lực lớn nhất về CDM, tạo ra 32.457 chứng chỉ giảm phát thải tương do đó, rất nhiều quốc gia và tổ chức trên thế giới đương 32.457 tấn CO2/năm. muốn hợp tác đầu tư vào Việt Nam để thu lợi từ Tháng 3/2008 dự án “Thu hồi và sử dụng khí nguồn lực này như Đan Mạch, Hà Lan, Nhật đồng hành mỏ Rạng Đông” là dự án CDM đầu Bản, Đức, Hàn Quốc, Mỹ, Nauy Đồng thời, tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ giảm phát các quốc gia và doanh nghiệp muốn mua lượng thải (CERs) với 4.486.500CERs ở giai đoạn đầu. giảm phát thải khí cũng đang rất quan tâm đến Các dự án tai Việt Nam: Ngày 30 tháng 12 thị trường Việt Nam như: công ty như: Tohoku năm 2011, dự án nhà máy thủy điện Đasiat tại Electric Power (Nhật Bản), Tokyo Electric huyện Bảo Lâm – Lâm Đồng với công suất Power (Nhật Bản), Kyushu Electric Power 13,5MW đã được Ban chấp hành Quốc tế về
  2. CDM (EB) chính thức đăng ký thành dự án cáo tổng hợp của các dự án, phục vụ cho việc CDM với số đăng ký 3908. Hàng năm dự án sẽ tính toán các lợi ích kinh tế của dự án ; tạo ra 32.457 chứng chỉ giảm phát thải tương Phương pháp xử lý số liệu thu nhập được đương 32.457 tấn CO2/năm. bằng phần mền excel nhằm mục đích tính toán Tháng 3/2008 dự án “Thu hồi và sử dụng khí các chi tiêu để đánh giá hiệu quả của dự án; đồng hành mỏ Rạng Đông” là dự án CDM đầu Phương pháp phân tích: phân tích các số liệu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ giảm phát thu được từ tính toán phần mền excel để đánh thải (CERs) với 4.486.500 CERs ở giai đoạn giá kết quả của dự án. đầu. 2.2.1. Các yêu cầu đối với CDM Việt Nam Dự án “Thu hồi và sử dụng khí bãi rác Khánh Giảm phát thải khí nhà kính và có báo cáo Sơn để phát điện, thành phố Đà Nẵng” với tổng đánh giá tác động môi trường; lượng giảm phát thải ước tính của dự án là 409 Phù hợp với chương trình, kế hoạch phát 000 tCO2/10 năm triển Kinh tế - xã hội của Trung ương, Ngành, Dự án “Điện gió Nhơn Châu, tỉnh Bình Địa phương; Định”: với tổng lượng giảm phát thải ước tính Góp phần bảo đảm phát triển Kinh tế - Xã hội của dự án là 12 000 tCO2/10 năm bền vững của Việt Nam; Dự án “Xử lý nước thải bằng phương pháp Bảo đảm tính khả thi với công nghệ tiên tiến ký khí tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường và có nguồn tài chính phù hợp; Thịnh” ở Tây Ninh với 423.890 tCO2/năm, Lượng giảm phát thải là có thực, mang tính Dự án “Tái trồng rừng Cao Phong” ở Hòa bổ sung, được tính toán và kiểm tra trực tiếp Bình với 42.645 tCO2/năm. hoặc gián tiếp và có kế hoạch kiểm tra, giám sát Nhân thức được ý nghĩa quan trong của việc cụ thể; xây dựng hồ sơ dự án CDM cho ngành vật liệu Không sử dụng kinh phí từ nguồn hỗ trợ phát xây dựng rất cần thiết nên đưa ra nghiên cứu triển chính thức (ODA) để thu được CERs “Xây dựng hồ sơ dựng án cơ chế phát triển sạch chuyển cho bên đầu tư dự án CDM từ nước cho một số ngành sản xuất vật liệu xây dung” ngoài; Ở nghiên cứu này chỉ áp dụng CDM vào tính 2. PHƯƠNG PHÁP toán lợi ích kinh tế khi dự án khi có tham gia CDM và thời gian hoàn vốn. 2.1. Đối tượng 2.2.2. Quy trình thực hiện dự án CDM Ở nghiên cứu này chúng ta chỉ nghiên cứu về Những tổ chức liên quan đến dự án tiết kiệm năng lượng và đưa các công nghệ mới CDM[8],[10],[19] và áp dụng CDM cho một số ngành sản xuất vật Nhằm đảm bảo cho các dự án CDM mang liệu xây dựng. Do ngành sản xuất VLXD có rất đến kết quả giảm phát thải thực tế, đo lường nhiều ngành nên ở nghiên cứu này ta chỉ nghiên được và trong một thời gian dài; một hệ thống cứu về một số ngành sản xuất vật liệu xây dựng phức tạp bao gồm những điều luật và tổ chức đã chính sau đây: dược hình thành. Các tổ chức này mang qui mô Ngành sản xuất gạch; từ cấp độ quốc gia cho đến quốc tế. Ngành sản xuất kính; Cơ quan thẩm định quốc gia (DNA) Ngành sản xuất nhôm; Ở cấp quốc gia, tổ chức chịu trách nhiệm xử Ngành sản xuất đá; lý các dự án CDM chính là Cơ quan thẩm định Ngành sản xuất cát. quốc gia (DNA). Tại Việt Nam, Cơ quan thẩm 2.2. Phương pháp định quốc gia chính là Bộ Tài nguyên và Môi Sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: trường Việt Nam. Phương pháp thu thập và tổng hợp số liệu từ Cơ quan tác nghiệp thẩm tra CDM (DOE) các tài liệu tham khảo trên mạng, sách báo, báo Cơ quan tác nghiệp được chỉ định (DOE) có trách nhiệm kiểm tra các dự án CDM có phù hợp
  3. với những thể thức của CDM. DOE đảm nhận án hoàn toàn được chấp thuận thì BTN&T sẽ cấp hai chức năng chính: Thư phê duyệt (LoA). Xác nhận các hoạt động của dự án CDM đề Cơ quan thẩm định quốc gia sẽ đệ trình lên EB xuất, là tiền đề trước khi được EB đăng ký; một lá thư cho biết như sau: Kiểm tra và chứng nhận việc giảm phát thải. Đó là đất nước đã được Nghị định thư 2.2.3. Chu trình dự án CDM tại Việt Nam Kyoto phê chuẩn; Chu trình này bắt đầu từ khâu chuẩn bị cho Đó là sự tham gia tự nguyện; đến khi dự án được EB ban hành một khối lượng Từ bên nước chủ nhà, một tuyên bố rằng hoạt CER cho nó, bao gồm 7 giai đoạn được động dự án CDM được đề xuất góp phần phát UNFCCC công bố và được chỉnh sửa cho phù triển bền vững (EB 16, Phụ lục 6, Khoản 1)[11]. hợp với những qui định ở Việt Nam (Hình 1) Giai đoạn 3 - Phê chuẩn (Validation) DOE xem xét lại hồ sơ PDD có đúng yêu cầu của dự án CDM hay không, từ tính toán giảm Thiết kế dự án Không 1 thải, tính bền vững, bổ sung Nếu các yêu cầu Yêu cầu Tiêu chuẩn PIN đều được đáp ứng đầy đủ sẽ có một văn bản Yêu Gđ 1 LoE Có CDM 2 3 4 cầu được đăng ký gửi kèm PDD lên cho EB. Không 25 ngày Có K Giai đoạn 4 - Đăng ký (Registration) h ô n PDD Nhận được LoE g 5 6 Dự án hợp lệ gửi bởi DOE cho Ban chấp hành CDM với yêu cầu được đăng ký. Gđ 2 Tiêu chuẩn CDM Thư phê duyệt 50 ngày 7 Giai đoạn 5 - Giám sát (Monitoring) Có 14-20 tuần Bên tham gia dự án thực hiện, chịu trách Yêu cầu được Gđ 3 Phê chuẩn (30 ngày thu 8 đăng ký thập ý kiến) nhiệm giám sát lượng khí thải thực tế theo phương pháp đã được phê duyệt, báo cáo ghi 4 tuần - Dự án nhỏ Gđ 4 Đăng ký 9 8 tuần - Dự án lớn nhận lại sẽ được gửi cho cơ quan DOE phụ trách dự án đó. Báo cáo Định kỳ hoặc Giám sát Giai đoạn 6 - Xác minh, chứng nhận Gđ 5 giám sát liên tục 10 Nội dung là DOE sẽ trực tiếp xem xét, theo Xác minh, chứng Chứng nhận; Yêu dõi sự giảm phát thải của dự án có đúng như giải Gđ 6 Theo định kỳ 11 nhận cầu ban hành CER trình trong PDD hay không thông qua các báo cáo giám sát, nếu đúng thì sẽ cấp văn bản Chứng Gđ 7 Ban hành CER Hằng năm 12 nhận cho dự án và gửi kèm Yêu cầu ban hành DNA DOE CER lên EB Bên tham gia dự án CDM EB Giai đoạn 7 - Ban hành CER Hình 1: Sơ đồ tổng quát chu trình của một dự Tổ chức nghiệp vụ được chỉ định nộp báo cáo án CDM tại Việt Nam thẩm tra gửi kèm yêu càu ban hành cho Ban chấp Giai đoạn 1 - Thiết kế và xây dựng dự án hành CDM. Là giai đoạn cuối của chu trình dự Sau khi xác định được dự án có triển vọng và án CDM, EB xem xét lần cuối toàn bộ hồ sơ dự tìm được nhà đầu tư, Bên tham gia dự án phải án, báo cáo thẩm tra kèm yêu cầu ban hành CER xây dựng văn kiện dự án. của DOE. Sau đó sẽ tiến hành ban hành CER Các bên xây dựng dự án chủ động hoặc thông trong các cuộc họp định kỳ của tổ chức EB qua tổ chức tư vấn có liên quan để tìm và thảo 2.2.4. Công thức tính toán các khối trong luận với nhà đầu tư lựa chọn hình thức đầu tư, lưu đồ dự án suất đầu tư chuyển đổi công nghệ và phương thức phân chia lợi ích có công nghệ. được từ dự án CDM một cách thích hợp nhất. Lưu đồ hình 2 quy trình tính toán cho dự án Giai đoạn 2 - Phê duyệt quốc gia chuyển đổi công nghệ. Dựa trên cơ sở số liệu Ban Tư vấn – Chỉ đạo về CDM tổ chức họp đầu vào, mỗi khối của lưu đồ sẽ có công thức và đánh giá dự án CDM trong 2 lần họp. Nếu dự tính tương ứng như sau.
  4. (1) Chi phí đầu tư (C0): Được tính toán trên Trong đó: SL1: Lượng CO2 qui đổi từ điện cơ sở suất đầu tư ban đầu cho dây chuyền công năng tiết kiệm (tCO2) nghệ và công suất dây chuyền công nghệ đầu tư. Efac: Hệ số phát thải ngành điện (kgCO2/kWh) . C0 = S0 Q (1) (6) Lượng CO2 giảm phát thải khi áp Trong đó: C0: Tổng chi phí đầu tư ban đầu dụng công nghệ mới (SL2): Được tính dựa trên (đồng) cơ sở phần trăm lượng phát thải giảm được khi S0: Suất đầu tư ban đầu cho công nghệ sản xuất áp dụng công nghệ mới. . (tấn sản phẩm) SL2 = k Pfac (6) Q: Công suất dây chuyền sản xuất cần đầu tư Trong đó: (tấn sản phẩm/h) k :Phần trăm lượng phát thải giảm đươc khi áp dụng công nghệ mới (%tCO2) Pfac: Hệ số phát thải trong quá trình sản xuất (tCO2/sản phẩm). (7) Tổng lượng CO2 giảm được từ dự án: SLCER = (SL1 + SL2) (7) (8) Chi phí bán CER: Chi phí bán CER được tính bằng 1,2% giá trị CER bán được. . . CCER = 1,2% PCER SLCER (8) (9) Doanh thu bán CER: Là dòng tiền thu được từ bán CER đã trừ đi chi phí phát sinh. . RCER = PCER SLCER - CCER (9) (10) Doanh thu từ bán sản phẩm (Rp): Là dòng tiền nhận được từ lợi nhuận ròng khi bán Hình 2: Lưu đồ dòng tiền trong năm của dự án sản phẩm. chuyển đổi công nghệ . Rp = LR Q (10) (2) Chí phí O&M (CO&M): Được tính trên Trong đó: R : Tổng lợi nhuận từ bán sản phẩm cơ sở chi phí đầu tư ban đầu, trong dự án này p (Tỷ VN Đồng) chọn chi phí O&M chiếm 10% chi phí đầu tư LR: Lợi nhuận khi bán sản phẩm (Tỷ VN Đồng) CC 10% OM&0(2) Q: Sản lượng thực tế sản xuất. (tấn) (3) Điện năng tiết kiệm hàng năm (Gs): . (11) Dòng tiền hàng năm (R ): Gs = E Q (3) Trong đó: Dòng tiền hàng năm không có CDM (R) R = (RE + RP) Gs: Tổng điện năng tiết kiệm được (kWh). (11) E: Điện năng tiết kiệm áp dụng công nghệ (kWh) Dòng tiền hàng năm có CDM (RCDM) Q: Công suất dây chuyền sản xuất cần đầu tư RCDM = (RE + RP + RCER) – (C0 + CO&M) (12) (tấn sản phẩm/h) 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (4) Giá trị điện năng tiết kiệm được (RE): . RE = PE GS (4) 3.1. Các giải pháptiết kiệm năng lượng Trong đó: PE: Giá bán điện của EVN (VNĐ/kWh) Giải pháp tiết kiệm điện năng Với công nghệ sử dụng hiện tại các cơ sở sản Gs: Tổng điện năng tiết kiệm từ dự án (kWh) xuất đang tiêu tốn một lượng lớn điện năng cho (5) Qui đổi CO2 từ điện năng tiết kiệm quá trình sản xuất. Với nhu cầu sử dụng điện (SL1): . . -3 ngày càng tăng thì bài toán năng lượng đối với SL1 = Efac Gs 10 (5) ngành điện trở nên khó khăn hơn, khả năng thiếu
  5. điện cung cấp cho xã hội khó mà tránh khỏi. Do thiết. Dù vậy, để mang tính đầy đủ, ta vẫn đi đó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp, cơ sở sản xuất phải phân tích độ nhạy IRR của dự án này trước các có những giải pháp hiệu quả nhằm sử dụng năng biến số đầu vào mang ảnh hưởng lớn đến nó để lượng điện hiệu quả. Qua quá trình khảo sát có nhận xét về mức độ ảnh hưởng của chúng. Việc thể áp dụng một số biện pháp sau đây: phân tích cho ta thấy rõ hơn khả năng rủi ro nếu Giải pháp nâng cấp chuyển đổi công nghế có xảy ra tác động đến hiệu quả của dự án. Giải pháp chi phí cao bao gồm nâng cấp hoặc Các thông số quan trọng ảnh hưởng đến IRR thay đổi công nghệ. Giải pháp này yêu cầu chi của dự án này là: phí cao và thời gian hoàn vốn trên 3 năm, hiệu Chi phí đầu tư; quả đem lai rất cao. Chi phí O&M; Các giải pháp đưa ra với chi phí thấp Giá điện mua từ EVN; Bảng 1. Các giải pháp trong tiết kiệm điện Lợi nhuận bán phôi. Sau những tính toán trên Excel, ta được kết Khu quả phân tích độ nhạy sau đây: Tiết Ưu vực Bảng 3 trình bày kết quả đạt được khi thực Giải pháp kiệm dự nhược áp hiên dự án có áp dụng CDM cho các ngành sản kiến điểm dụng xuất vật liệu xây dựng và cho thấy được lợi Cải tạo hệ thống chiếu Vốn đầu nhuận, chi phí đầu tư từ dự án và tiết kiệm năng sáng: tư thấp. lượng, giảm phát thải hiểu ứng nhà kính khi áp Tận dụng ánh sáng tự Thời gian dụng CDM thì bao nhiêu năm sẽ thu hồi vốn, và Chiếu nhiên. 12-15% thu hồi thời gian thu hồi vốn giảm được bao nhiêu phần sáng Bố trí đèn hợp lý, đảm vốn nhanh trăm so với việc thực hiên dự án không có CDM. bảo nhu cầu chiếu sáng (<1 năm) Từ kết quả phân tích độ nhạy ở trên cho và tiết kiệm ta thấy từ dự, mức giảm thấp nhất của hệ số IRR Lắp biến tần cho hệ Vốn đầu = 15,42% vẫn cao hơn điểm thu hồi vốn là 12% thống quạt thổi khí tư tương là 3,42%. nóng từ lò nung sang lò 15-17% đối Dự án tiết kiệm điện năng, chuyển đổi áp sấy để điều chỉnh không cao.Thời dụng công nghệ có áp dụng CDM trong quá Động khí và áp suất. gian thu trình sản xuất vật liệu xây dựng có khả năng ứng cơ Thay thế các động cơ cũ hồi vốn 1- dụng thực hiện ngay vì mang lại lợi nhuận cao hiệu suất thấp bằng 3 năm về kinh tế cũng như môi trường, suất thu hồi 3-7% động cơ có hiệu suất nhanh và thời gian thực hiện ngắn. cao. Từ kết quả phân tích độ nhạy ở trên cho ta thấy 3.2. Phân tích Kết quả tính toán dự án không bị ảnh hưởng tiêu cực đến mức Bảng 2: Bảng dữ liệu đầu vào để tính toán không có khả năng thu hồi vốn cho dù rằng Năm 2013 2015 2020 2025 2030 không có sự hổ trợ từ CDM, mức giảm cao nhất Ngành Gạch 28 32 42 55 66 của hệ số IRR = 12,81% vẫn cao hơn điểm thu Ngành Kính 85 88 95 100 106 hồi vốn là 12% là 0.81%. Ngành Nhôm 130 150 160 170 180 Bảng 3: Bảng tổng hợp kết quả đạt được từ dự Ngành đá 52 58 66 70 80 án có CDM % Tỉ lệ thay Ngành Cát 50 60 70 80 90 -10% -5% 0% 5% 10% Giá điện EVN 6.21 6.85 8.74 11.15 14.23 đổi hệ số Với nhận xét ở trên ta thấy hiệu quả lớn nhất IRR CÁT của dự án này khi đầu tư vào kịch bản hiệu Giá điện 19.78 20.06 20.34 20.62 20.90 chỉnh. Tuy rằng với suất thu hồi nội tại khá lớn Chi phí đầu tư 23.42 21.85 20.34 19.12 17.91 thì việc phân tích độ nhạy là không thật sự cần Chi phí O&M 21.48 20.97 20.34 19.95 19.44
  6. Lợi nhuận 17.72 19.04 20.34 21.64 22.92 Chi phí O&M 20.73 20.22 19.59 19.20 18.69 IRR ĐÁ Lợi nhuận 16.94 18.27 19.59 20.89 22.18 Giá điện 38.39 38.77 39.15 39.53 39.91 IRR ĐÁ Chi phí đầu tư 44.23 41.56 39.15 36.98 35.00 Giá điện 37.22 37.61 37.99 38.37 38.75 Chi phí O&M 40.14 39.65 39.15 38.67 38.18 Chi phí đầu tư 42.94 40.33 37.99 35.87 33.94 Lợi nhuận 35.21 37.18 39.15 41.13 43.10 Chi phí O&M 38.98 38.49 37.99 37.51 37.02 IRR KÍNH Lợi nhuận 34.05 36.02 37.99 39.96 41.94 Giá điện 13.48 14.52 15.53 16.51 17.48 IRR KÍNH Chi phí đầu tư 17.96 16.69 15.53 14.46 13.46 Giá điện 10.78 11.87 12.92 13.93 14.93 Chi phí đầu tư 15.12 13.97 12.92 11.94 11.02 Chi phí O&M 16.46 16.02 15.53 15.14 14.70 Chi phí O&M 13.86 13.42 12.92 12.54 12.10 Lợi nhuận 15.42 15.47 15.53 15.58 15.64 Lợi nhuận 12.81 12.86 12.92 12.97 13.02 IRR GẠCH IRR GẠCH Giá điện 40.13 40.37 40.61 40.85 41.09 Giá điện 39.39 39.63 39.88 40.12 40.36 Chi phí đầu tư 45.79 43.06 40.61 38.40 36.39 Chi phí đầu tư 44.97 42.29 39.88 37.70 35.73 Chi phí O&M 41.64 41.15 40.61 40.17 39.67 Chi phí O&M 40.91 40.42 39.88 39.43 38.94 Lợi nhuận 36.14 38.38 40.61 42.84 45.08 Lợi nhuận 35.40 37.64 39.88 42.11 44.34 IRR NHÔM IRR NHÔM Giá điện 26.00 27.31 28.62 29.91 31.19 Giá điện 22.26 23.58 24.89 26.19 27.47 Chi phí đầu tư 32.04 30.24 28.62 27.14 25.79 Chi phí đầu tư 27.88 26.32 24.89 23.59 22.40 Chi phí O&M 29.50 29.07 28.62 28.21 27.78 Chi phí O&M 25.76 25.34 24.89 24.50 24.08 Lợi nhuận 28.23 28.42 28.62 28.81 29.01 Lợi nhuận 24.51% 24.70% 24.89 25.08 25.27% 3.2.1. Phân tích độ nhạy ngành cát Tác động của hai yếu tố là chi phí đầu tư và IRR NGÀNH CÁT lợi nhuận bán vật liệu xây dựng ảnh hưởng lớn 50% Giá điện mua nhất đến khả năng thu hồi vốn, nhưng khi chi phí 40% từ EVN Chi phí đầu tư đầu tư tăng hơn 50% hay lợi nhuận từ bán sản 30% phẩm giảm xuống dưới 60% mới có nguy cơ làm 20% Chi phí O&M cho dự án không có khả năng thực hiện. Nếu khi 10% cả hai yếu tố cùng xảy ra theo chiều hướng bất Lợi nhuận -10%-5% 0% 5% 10% lợi cho dự án thì khi đó ta cần thiết phải xem xét Hình 3a: Phân tích độ nhạy IRR khi thay đổi % chi lại nhưng thực tế lại rất ít có khả năng xảy ra. phi, giá điện & lợi nhuận khi không có CDM Vậy dự án hoàn toàn khả thi ở mức rủi ro IRR NGÀNH CÁT 50% tương đối lớn của các biến số đầu vào, cho dù Giá điện mua 40% không có sự hỗ trợ CDM, vì thế Hiệp hội ngành từ EVN vật liệu xây dựng nên sớm có định hướng để 30% Chi phí đầu tư thúc đẩy đầu tư chuyển giao công nghệ ngay từ 20% Chi phí O&M bây giờ nhằm đạt được đồng thời lợi ích về kinh 10% Lợi nhuận tế và môi trường cho ngành công nghiệp này. -10% -5% 0% 5% 10% Bảng 4: Bảng tổng hợp kết quả đạt được từ Hình 3b: Phân tích độ nhạy IRR khi thay đổi dự án không có CDM % chi phi, giá điện & lợi nhuận khi có CDM Tỉ lệ thay đổi -10% -5% 0% 5% 10% Từ kết quả phân tích độ nhạy ở hình trên hệ số cho ta thấy dự án không bị ảnh hưởng tiêu cực IRR CÁT đến mức không có khả năng thu hồi vốn cho dù Giá điện 19.01 19.30 19.59 19.87 20.15 rằng không có sự hổ trợ từ CDM, mức giảm cao Chi phí đầu tư 22.61 21.07 19.59 18.40 17.22
  7. nhất của hệ số IRR là từ 17,72% khi có CDM sự hổ trợ từ CDM, mức giảm cao nhất của hệ số xuống còn 16,94% khi không có CDM là 0,87%. IRR = 1.16% lợi nhuận khi có CDM và khi 3.2.2. Phân tích độ nhạy ngành kính không áp dụng CDM một con số tương đối chap Từ kết quả phân tích độ nhạy cho ta thấy dự nhận được, thơi gian áp dụng CDM thì thu lại án không bị ảnh hưởng tiêu cực đến mức không lợi nhuân cao nên việc thu hồi vốn đầu tư cho có khả năng thu hồi vốn cho dù rằng không có công nghệ tương đối nhanh. IRR NGÀNH NHÔM sự hổ trợ từ CDM, mức giảm cao nhất của hệ số 50% Giá điện mua IRR = 2.67% lợi nhuận khi có CDM và khi 40% từ EVN Chi phí đầu tư không áp dụng CDM một kết quả tốt, thơi gian 30% áp dụng CDM thì thu lại lợi nhuân cao nên việc 20% Chi phí O&M thu hồi vốn đầu tư cho công nghệ tương đối rất 10% Lợi nhuận nhạnh. Khi áp dụng CDM ngành kính mang lại -10%-5% 0% 5% 10% hiệu quả kinh tế rất cao, lượng phát thải giảm Hình 5a: Phân tích độ nhạy IRR khi thay đổi % mạnh. Cụ thê khi có CDM thì suất thu hồi IRR chi phi, giá điện & lợi nhuận có CDM là 15,45%, còn không có CDM là 12,81%. 50% IRR NGÀNH NHÔM Giá điện mua 50% IRR NGÀNH KÍNH từ EVN Giá điện mua 40% Chi phí đầu tư từ EVN 40% 30% Chi phí đầu tư Chi phí O&M 30% 20% Chi phí O&M 20% 10% Lợi nhuận 10% Lợi nhuận -10%-5% 0% 5% 10% -10%-5% 0% 5% 10% Hình 5b: Phân tích độ nhạy IRR khi thay đổi % Hình 4a: Phân tích độ nhạy IRR khi thay đổi % chi phi, giá điện & lợi nhuận không có CDM chi phi, giá điện & lợi nhuận không có CDM 3.2.4. Phân tích độ nhạy ngành đá IRR NGÀNH KÍNH IRR NGÀNH ĐÁ 50% 50% Giá điện mua Giá điện mua từ 40% từ EVN 40% EVN Chi phí đầu tư Chi phí đầu tư 30% 30% Chi phí O&M Chi phí O&M 20% 20% Lợi nhuận 10% Lợi nhuận đá 10% -10% -5% 0% 5% 10% -10%-5% 0% 5% 10% Hình 6a: Phân tích độ nhạy IRR khi thay đổi % Hình 4b: Phân tích độ nhạy IRR khi thay đổi % chi phi, giá điện & lợi nhuận khi không CDM IRR NGÀNH ĐÁ chi phi, giá điện & lợi nhuận có CDM 50% 3.2.3. Phân tích độ nhạy ngành nhôm Giá điện mua 40% từ EVN Từ kết quả phân tích độ nhạy cho ta thấy dự Chi phí đầu tư án không bị ảnh hưởng tiêu cực đến mức không 30% Chi phí O&M có khả năng thu hồi vốn cho dù rằng không có 20% sự hổ trợ từ CDM, mức giảm cao nhất của hệ số Lợi nhuận 10% IRR = 3.72% lợi nhuận khi có CDM và khi -10% -5% 0% 5% 10% không áp dụng CDM một kết quả tốt, thơi gian Hình 6b: Phân tích độ nhạy IRR khi thay đổi % áp dụng CDM thu lại lợi nhuân cao nên việc thu chi phi, giá điện & lợi nhuận có CDM hồi vốn đầu tư công nghệ tương đối rất nhanh. 3.2.5. Phân tích độ nhạy ngành Gạch Khi áp dụng CDM ngành kính mang lại hiệu quả Từ kết quả phân tích độ nhạy cho ta thấy dự kinh tế rất cao, lượng phát thải giảm mạnh. án không bị ảnh hưởng tiêu cực đến mức không Từ kết quả phân tích độ nhạy cho ta thấy dự có khả năng thu hồi vốn cho dù rằng không có án không bị ảnh hưởng tiêu cực đến mức không sự hổ trợ từ CDM, mức giảm cao nhất của hệ số có khả năng thu hồi vốn cho dù rằng không có IRR = 0.74% lợi nhuận khi có CDM và khi
  8. không áp dụng CDM một con số tương đối chap làm thí dụ điển hình. Tuy nhiên, do trình độ và nhận được, thơi gian áp dụng CDM thì thu lại thời gian có hạn, số liệu và tài liệu không đầy đủ lợi nhuân tương đối nên việc thu hồi vốn đầu tư nên người nghiên cứu vẫn chưa thể nghiên cứu cho công nghệ tương đối tương đối không cao. chi tiết hơn những thủ tục của toàn bộ quy trình đăng ký dự án CDM tại Việt Nam cũng như tất IRR NGÀNH GẠCH 50% cả những cơ hội có thể áp dụng được trong Giá điện mua từ Ngành Vật Liệu Xây Dựng nói riêng mà chỉ 40% EVN Chi phí đầu tư dừng lại ở mức hướng dẫn tổng quan về cách 30% Chi phí O&M thức thực hiện quy trình, phân tích tài chính dự 20% án và phương thức giao dịch CERs trên thị Lợi nhuận 10% trường Carbon. Tuy nhiên, những gì đã được -10% -5% 0% 5% 10% trình bày trong đề tài cũng mang lại một cái nhìn Hình 7a: Phân tích độ nhạy IRR khi thay đổi % rõ ràng về một lĩnh vực còn rất mới mẻ và là cơ chi phi, giá điện & lợi nhuận không có CDM sở tài liệu cho những nghiên cứu tiếp theo trong IRR NGÀNH GẠCH tương lai. 50% Giá điện mua từ Hướng phát triển đề tài 40% EVN Chi phí đầu tư Với những gì đã được trình bày và những 30% mong muốn chưa đạt trong đề tài, người nghiên Chi phí O&M 20% cứu đề xuất phát triển đề tài theo các hướng: Lợi nhuận 10% Nghiên cứu những các giải pháp còn lại cho -10%-5% 0% 5% 10% mục tiêu phát triển năng lượng bền vững trong Hình 7b: Phân tích độ nhạy IRR khi thay đổi % đó CDM có thể tham gia hỗ trợ, ví dụ như các chi phi, giá điện & lợi nhuận khi có CDM dự án phát triển năng lượng mới, năng lượng tái 3.3. Kết quả tạo, thu hồi khí metan Qua việc phân tích Dự án tiết kiệm điện Một lợi ích khác của CDM đó chính là năng áp dụng công nghệ mới trong quá trình sản chuyển giao công nghệ, vấn đề này đã được xuất vật liệu xây dựng, các kết quả tính toán cho nghiên cứu ở các nước như Trung Quốc, Ấn phép người nghiên cứu đưa ra kết luận: Dự án Độ, tuy nhiên ở nước ta chưa thực hiện nghiên có khả năng ứng dụng thực hiện thành dự án cứu nào về nó. CDM ngay vì mang lại lợi nhuận cao về kinh tế Hi vọng trong một tương lai không xa, cũng như môi trường, suất thu hồi nhanh và thời không chỉ trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây gian thực hiện ngắn; Còn dự án ứng dụng công dựng mà trong tất cả các lĩnh vực có khả năng nghệ khi không có CDM cũng rất khả thi với thực hiện CDM hiện nay đều được nghiên cứu những dẫn chứng về chỉ số cần thiết để thực thi và ứng dụng vào thực tiễn để mang lại những lợi dự án, tuy vậy vấn đề tìm kiếm nguồn vốn cho ích phát triển bền vững quốc gia, trước nhất là nó cũng là vấn đề nan giải trong ngành vật liệu về môi trường sống, về kinh tế, và mang lại lợi xây dựng, đầu tư càng sớm thì càng thu được lợi ích cho cuộc sống con người chúng ta. nhuận cao hơn là khi tiến hành chậm chạp qua nhiều giai đoạn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. KẾT LUẬN [1] Hồ Văn Vinh, Khí thải vòng đời CO2 của phát điện Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ, ĐH Đề tài đã nghiên cứu đầy đủ Quy trình thực SPKT HCM, tháng 10/2009 hiện một dự án CDM, cách thức tham gia thị [2] GS. TS. Võ Quý, TS. Vow Thanh Sơn, Tài trường Carbon sau khi thu được CERs từ dự án liệu giảng dạy: Phát triển bền vững với CDM và Nghiên cứu tính toán ứng dụng cho dự những vấn đề môi trường toàn cầu và Việt án CDM trong một số Ngành Công nghiệp Sản Nam, Hà Nội, 2008. xuất vật liệu xây dựng tại Việt Nam hiện nay
  9. [3] Nguyễn Đức Cường, Tiềm năng và triển tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế vọng phát triển các dự án CDM ở Việt CDM. Nam, Trung tâm năng lượng tái tạo và [14] Thông tư số 10/2006/TT – BTNMT của CDM, Viện năng lượng, Hà Nội, 2008. BTN&MT ban hành ngày 12.12.2006 [4] Quyết định số 47/2007/QĐ – TTg của Thủ hướng dẫn xây dựng dự án CDM theo tướng Chính phủ ban hành ngày khuôn khổ của KP 06.04.2007 về việc phê duyệt Kế hoạch tổ [15] Thông tư liên tịch số 204/2010/ TTLT – chức thực hiện KP theo UNFCCC giai BTC – BTN&MT của BTN&MT ban đoạn 2007 – 2010. hành ngày 15/12/2010 về Sửa đổi bổ sung [5] Chỉ thị số 35/2005/CT – TTg của Thủ một số nội dung của Thông tư liên tịch số tướng Chính phủ ban hành ngày 58/2008/TTLT – BTC – BTN&MT hướng 17.10.2005 về việc tổ chức thực hiện KP dẫn thực hiện một số điều của Quyết định theo UNFCCC. số 130/2007/QĐ – TTg ngày 02/08/2007 [6] Quyết định số 130/2007/QĐ – TTg của về một số cơ chế, chính sách tài chính đối Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày với dự án đầu tư theo cơ chế CDM. 02.08.2007 về một số cơ chế, chính sách [16] PGS. TS. Nguyễn Tiến Nguyên, Bài giảng tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế thực hành về CDM, Trung tâm nghiên cứu CDM. năng lượng và môi trường, Hà Nội, [7] Thông tư số 10/2006/TT – BTNMT của 11/2003. BTN&MT ban hành ngày 12.12.2006 [17] GS.TS.Trần Ngọc Chấn, Giáo trình Ô hướng dẫn xây dựng dự án CDM theo nhiễm không khí và Xử lý khí thải (Tập 3: khuôn khổ của KP. Lý thuyết tính toán và Công nghệ Xử lý khí [8] Hội vật liệu xây dựng, Dự án quy hoạch độc hại), NXB Khoa học Kỹ thuật, 2004; tổng thể ngành công nghiệp vật liệu xây [18] PGS.TS. Nguyễn Tiến Nguyên, Giáo dựng Việt Nam năm 2010 và định hướng trình Thực hành CDM, Trung tâm Nghiên năm – 2020. cứu Năng lượng và Môi trường, Hà Nội, [9] Dr. Vo Viet Cuong, University of 2003; Technical Education – HCMC, Life Cycle [19] Nguyễn Đức Cường, Tiềm năng và triển CO2 emission factors of power generation vọng phát triển các dự án CDM ở Việt in Vietnam, 2003. Nam, Trung tâm năng lượng tái tạo và [10] Giải pháp chiếu sáng tiết kiệm và hiệu CDM, Viện năng lượng, Hà Nội, 2008. quả trong các tòa nhà ở Việt Nam, ThS. [20] Efficient co-generation of energy products Nguyễn Sơn Lâm, Viện KHCN Xây in pulp industry, Lief Gustavsson – Dựng. Ecotechnology Mid Sweden University, [11] Chỉ thị số 35/2005/CT – TTg của Thủ international conference of Wood-based tướng Chính phủ ban hành ngày Bioenergy, Germany 17-19/5/2007. 17.10.2005 về việc tổ chức thực hiện KP [21] Pacific Regional CDM Capacity building theo UNFCCC. workshop, Forestry CDM, Xianli Zhu, 24- [12] Quyết định số 47/2007/QĐ – TTg của Thủ 28/01/2011 Suva, Fiji. UNEP. tướng Chính phủ ban hành ngày [22] CDM Iformation and Guidebook, second 06.04.2007 về việc phê duyệt Kế hoạch tổ edittion, 4/2004, UNEP. chức thực hiện KP theo UNFCCC giai [23] A Handbook for CDM project activities in đoạn 2007 – 2010. Tanzania, Devision of Enviroment, Vice [13] Quyết định số 130/2007/QĐ – TTg của President’s Office, 7/2007. Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày [24] Drs.Rob.A.Versfeld, From emission to air 02.08.2007 về một số cơ chế, chính sách quality: The Corus Steel case, Netherland 24, April 2007.
  10. BÀI BÁO KHOA HỌC THỰC HIỆN CÔNG BỐ THEO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SỸ Bài báo khoa học của học viên có xác nhận và đề xuất cho đăng của Giảng viên hướng dẫn Bản tiếng Việt ©, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH và TÁC GIẢ Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ bởi Luật xuất bản và Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Nghiêm cấm mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phát tán nội dung khi chưa có sự đồng ý của tác giả và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. ĐỂ CÓ BÀI BÁO KHOA HỌC TỐT, CẦN CHUNG TAY BẢO VỆ TÁC QUYỀN! Thực hiện theo MTCL & KHTHMTCL Năm học 2016-2017 của Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.