Chuyên đề HIV/AIDS với hệ miễn dịch - Dương Văn Sĩ

ppt 92 trang phuongnguyen 6491
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề HIV/AIDS với hệ miễn dịch - Dương Văn Sĩ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptchuyen_de_hivaids_voi_he_mien_dich_duong_van_si.ppt

Nội dung text: Chuyên đề HIV/AIDS với hệ miễn dịch - Dương Văn Sĩ

  1. ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN KHOA NÔNG HỌC LỚP 39-CÔNG NGHỆ SINH HỌC MÔN: MIỄN DỊCH HỌC Chuyên đề: HIV/AIDS với hệ miễn dịch Dương Văn Sĩ Thái Nguyên, ngày 20 tháng 10 năm 2009
  2. NỘI DUNG CHÍNH ⚫ Tầm quan trọng ⚫ Virus HIV ⚫ Đặc điểm hình thái, cấu tạo của virus HIV ⚫ Cơ chế hoạt động của virus HIV ⚫ Đáp ứng miễn dịch chống HIV ⚫ Các giai đoạn của bệnh HIV/AIDS ⚫ Con đường lây lan của HIV/AIDS ⚫ Các chiến lược phòng chống HIV/AIDS ⚫ Kết luận
  3. TẦM QUAN TRỌNG ⚫ Bệnh HIV/AIDS diễn biến ngày một phức tạp. ⚫ Tính đến năm 2006, có khoảng 10.000 người chết vì AIDS, 17.000 người chuyển sang giai đoạn AIDS trên cả nước. ⚫ Hiện nay phát hiện được khoảng 102.000 người nhiễm HIV/AIDS ⚫ Thanh niên từ 20-29 tuổi chiếm 60-62%. ⚫ Phòng chống HIV/AIDS là việc cấp thiết toàn cầu.
  4. Theo số liệu tình hình nhiễm HIV trên thế giới và Việt Nam như sau ⚫Số người nhiễm HIV đang còn sống: 40 triệu người Trong đó người lớn 37 Triệu người; Trẻ em <15 tuổi là 2.5 triệu người ⚫Số người nhiễm trong năm 2003 là 3 triệu trong đó người lớn là 2.5 triệu; Trẻ em <15 tuổi là 500 nghìn ⚫Việt nam tính đến 31-03-2003 số người nhiễm 73 660; chuyển sang AIDS 11254; Số chết do AIDS 6325
  5. HIV/AIDS là gì? ⚫ HIV (Human immuno-deficiency virus) là virus gây ra hội chứng suy giảm hệ miễn dịch ở người (AIDS), HIV tồn tại trong máu và các dịch khác của cơ thể như tinh dịch, dịch âm đạo, ⚫ AIDS(Acquired immune deficiency syndrome) là tình trạng sức khỏe khi hệ thống tự nhiên bảo vệ cơ thể bị HIV phá vỡ. ở giai đoạn này, cơ thể của người nhiễm HIV mất khả năng chống lại bệnh tật, do đó họ bị rất nhiều bệnh tấn công, dẫn tới tử vong.
  6. VIRUS HIV ⚫HIV, một retrovirus, có liên hệ chặt chẽ với các virus gây suy giảm miễn dịch ở khỉ (SIV, simian immunodeficiency virus). SIV là các lentivirus, cũng như HIV, đang gây nội dịch ở nhiều loài khỉ tại Châu Phi, tuy nhiên phần lớn chúng không có triệu chứng. Hầu hết các nhà khoa học tin rằng một hoặc nhiều SIV lây truyền từ sinh vật khác sang loài người vào khoảng đầu thế kỉ 20
  7. ĐẶC ĐIỂM, HÌNH THÁI ⚫Virus HIV có hình cầu, đường kính khoảng 120nm, nhỏ hơn tế bào máu khoảng 60 lần ⚫Bên ngoài của một tế bào của con người, HIV tồn tại như là các hạt khoảng hình cầu (đôi khi gọi là virions). Bề mặt của mỗi hạt là studded với nhiều gai nhỏ.
  8. ĐẶC ĐIỂM, HÌNH THÁI ⚫Virus HIV có kích thước quá nhỏ không thể quan sát được bằng kính hiển vi thường mà chỉ có thể quan sát dưới kinh hiển vi điện tử. ⚫Bao quanh mình virus HIV là một lớp màng, gồm nhiều gai được hình thành từ protein gp120 và gp41
  9. Cấu trúc lõi virus ⚫Lõi virus (capsid) thường làm từ các protein p24, bên trong lõi là 3 enzyme cần thiết cho HIV phiên mã ngược. ⚫Trong vòng lõi là vật liệu di truyền của HIV, trong đó gồm hai sợi RNA giống hệt nhau
  10. ⚫Hình 2 Virus HIV
  11. HIV được mô tả theo không gian 3 chiều
  12. Các phân lập (isolate) HIV thuộc các phân typ khác nhau
  13. Virus xâm nhập tế bào ⚫Virus chỉ có thể sao chép ở trong tế bào của con người, quá trình này bắt đầu khi một virus bắt đầu vào tế bào, các gai trên bề mặt sẽ dính với 1 loại protein đặc biệt gọi là CD4. ⚫Các vật liệu di truyền được thả vào tế bào và quá trình tổng hợp bắt đầu sảy ra.
  14. ⚫Khi ở bên trong tế bào, virus HIV dùng 1 loại enzyme (HIV revesre transcriptase) chuyển các RNA của virus vào DNA của người tương thích với các vật liệu di truyền của con người, DNA này được vận chuyển đến nhân tế bào, trộn lẫn với DNA tổng số của tế bào dưới sự hỗ trợ của enzyme integrase. ⚫Sau khi tích hợp, các DNA nhiễm HIV được gọi là các provirus
  15. ⚫Provirus có thể nằm trong tế bào trong thời gian dài. ⚫Nhưng khi tế bào bị kích hoạt, nó sẽ xử lý provirus trong các gen tương tự như cách tổng hợp gen của con người. ⚫Đầu tiên chúng phiên mã(sử dụng enzyme của con người), sau đó các mRNA chuyển ra khỏi nhân tế bào và được sử dụng để tổng hợp HIV protein và enzyme.
  16. HIV sử dụng RNA của nó kết hợp với DNA vật chủ để sinh sản ra DNA của virus
  17. Phát triển và trưởng thành ⚫Trong số các sợi RNA được sản xuất bởi tế bào, là bản sao đầy đủ của vật liệu di truyền HIV. Những vật liệu này cùng với HIV protein và enzyme tổng hợp lên virus mới sau đó phóng thích ra khỏi tế bào. ⚫Các protease đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn này, chúng được sử dụng để xây dựng lõi trưởng thành của virus.
  18. ⚫Các hạt virus HIV vừa trưởng thành, sẵn sàng lây nhiễm tế bào khác và bắt đầu quá trình sao chép một lần nữa, bằng cách này virus lây lan nhanh chóng thông qua cơ thể con người ⚫Và một khi một người đẫ nhiễm bệnh họ có thể truyền HIV cho người khác bằng cách truyền vào chất dịch trong cơ thể người khác
  19. Vòng đời của HIV ⚫Các tế bào bị nhiễm virus HIV sẽ có một vòng đời rất ngắn. ⚫Virus HIV vẫn tiếp tục sử dụng các tế bào vật chủ để tự nhân lên ⚫Có khoảng 10 triệu virus được nhân lên mỗi ngày.
  20. Hạt virus HIV vừa chớm nở từ cơ thể con người được quan sát dưới kính hiển vi điện tử
  21. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG ⚫Virus HIV phá huỷ các tế bào bạch cầu (TB T), các tế bào CD4+ lympho T đóng vai trò thiết yếu đối với hệ thống miễn dịch và cũng là mục tiêu chính của virus HIV. ⚫Một khi virus HIV xâm nhập vào tế bào này của cơ thể, nó sẽ gây nhiễm trùng hoạc ung thư, gọi là nhiễm trùng cơ hội. ⚫Sự phá huỷ này diễn ra trong một thời gian dài, từ ½ - 10 năm.
  22. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG ⚫Hầu như những người nhiễm HIV đều có vẻ bề ngoài khoẻ mạnh, không có triệu chứng gì trong nhiều năm. ⚫Nhìn bề ngoài không thể biết ai là người mắc bệnh. ⚫Cách duy nhất để phát hiện bệnh sớm nhất là thử máu.
  23. ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CHỐNG HIV
  24. ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CHỐNG HIV ⚫ Các tế bào CD4 giống như những người lính ⚫ Các tế bào CD4 khoẻ mạnh có thể chống được lại nhiễm trùng. ⚫ Nhưng, khi HIV xâm nhập vào TB CD4 để sinh sản, nó gây nguy hiểm cho các tế bào CD4, thậm chí là giết chết các tế bào này ⚫ HIV phá huỷ hệ thống bảo vệ của cơ thể khỏi các nhiễm trùng
  25. Một cuộc chiến không cân sức ⚫Giới hạn bình thường của CD4 từ 600- 1500 TB/mm3 máu ⚫Khi nhiễm HIV, mỗi ngày tế bào CD4 được sinh ra, thì mỗi ngày virus HIV lại sử dụng các tế bào CD4 này để tự nhân lên ⚫Về lâu dài thì đây là cuộc chiến không cân sức của các tế bào CD4 mà các tế bào CD4 sẽ thua.
  26. HIV và hệ miễn dịch ⚫ HIV là virus chậm, nó cần vài năm để xuất hiện các triệu chứng. ⚫ Có nhiều người bị nhiễm HIV từ nhiều năm trước mà không hề hay biết. ⚫ Sau nhiều năm khi hệ thống miễn dịch của họ bị suy yếu, họ sẽ bị nhiễm những bệnh mà thường thì họ có thể chống được. ⚫ Các bệnh này gọi là bệnh nhiễm trùng cơ hội, bởi vì chúng lợi dụng cơ hội hệ miễn dịch suy yếu để xâm nhập mà phát triển thành bệnh. ⚫ Thông thường thì khoảng 5-15 năm sau khi bắt đầu xâm nhập vào cơ thể, để người bị nhiễm chuyển sang giai đoạn AIDS (giai đoạn rất yêu) nếu không được điều trị ARV
  27. ⚫Một số người HIV mà hàng chục năm không chuyển sang giai đoạn AIDS, đó là do các TB miễn dịch CD8 ở họ nhân lên rất nhanh khi bị nhiễm HIV, chúng sản sinh ra các protein đặc biệt giúp ức chế sự nhân lên của virus HIV. ⚫CD8 là những tế bào lympho T “tiêu diệt” có khả năng tiêu huỷ các tế bào trong máu nhiễm virus nhờ đó ngăn chặn được sự tiến triển của HIV.
  28. ⚫CD4 có nhiệm vụ cảnh giới và nhận dạng kháng nguyên, nhưng khi HIV xam nhập thì CD4 mất khả năng nhận dạng kháng nguyên và cơ thể cũng không thể báo động được hệ miễn dịch. ⚫CD8 có khả năng thực bào HIV tự do trong máu làm giảm tải lượng virus HIV trong cơ thể, tuy nhiên các virus trong tế bào T-CD4 thì không diệt được, cho nên hiện nay vẫn chưa tìm được thuốc trị bệnh HIV
  29. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA BỆNH SƠ ĐỒ RỜI
  30. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA BỆNH
  31. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA BỆNH ⚫Nhiễm trùng khởi phát (nhiễm HIV cấp tính) ⚫Giai đoạn không triệu chứng (sự âm ỉ về lâm sàng) ⚫Giai đoạn cơ triệu chứng nhưng chưa chuyển thành AIDS ⚫Giai đoạn AIDS.
  32. Triệu chứng của người HIV cấp tính
  33. Diễn tiến tự nhiên của HIV
  34. CD4 và sự tiến triển của bệnh
  35. Đánh giá mức độ nguy hiểm ⚫Tình trạng hệ thống miễn dịch của người nhiễm HIV được đo lường bởi việc đếm các tế bào CD4. ⚫Trải qua một số năm, HIV tiến triển làm yếu đi hệ miễn dịch của cơ thể bằng việc tiêu diệt làm giảm đi số lượng CD4
  36. Đánh giá mức độ nguy hiểm ⚫Tải lượng virus cũng là một chỉ số đánh giá quan trọng. ⚫Chỉ số này cho chúng ta biết số lượng virus HIV trong máu. ⚫Trải qua thời gian, tải lượng virus tăng lên khi mà ngày càng có nhiều virus được nhân lên.
  37. HIV và CD4
  38. CD4 và nhiễm trùng cơ hội thường gặp
  39. Sau nhiều năm, khi hệ thống miễn dịch suy giảm, xuất hiện một số triệu chứng ⚫Giảm hơn 10% trọng lượng cơ thể ⚫Sốt, ho khan kéo dài ⚫Xuất hiện các bệnh bạch huyết ⚫Đi ngoài kéo dài ⚫Ra nhiều mồ hôi khi ngủ ⚫Lao, ung thư, nhiễm trùng nặng
  40. CÁC CON ĐƯỜNG LÂY NHIỄM HIV/AIDS ⚫HIV có thể lây truyền qua 4 con đường: - Quan hệ tình dục bừa bãi - Dùng chung kim bơm tiêm - Lây truyền từ mẹ sang con khi con trong bụng mẹ - Truyền máu của người nhiễm HIV
  41. Quan hệ tình dục bừa bãi
  42. Dùng chung bơm kim tiêm HÃI QUÁ
  43. Lây từ mẹ sang con
  44. Truyền máu của người nhiễm HIV HIV
  45. Bệnh viện
  46. CHIẾN LƯỢC PHÒNG, TRỊ BỆNH ⚫ Sống tích cực ⚫ Vệ sinh và phòng nhiễm khuẩn ⚫ Dinh dưỡng, nghỉ ngơi và luyện tập thể dục ⚫ Tình dục an toàn và sông lành mạnh ⚫ Điều trị dự phòng Cotrimoxazole ⚫ Khám sàng lọc Lao định kỳ và Điều trị ⚫ Tìm kiếm dịch vụ Chăm sóc y tế để chẩn đoán và điều ⚫ trị sớm các nhiễm trùng cơ hội ⚫ Chăm sóc triệu chứng ⚫ Điều trị ARV (liệu pháp điều trị kháng retrovirus ) ⚫ Tư vấn và hỗ trợ tinh thần
  47. Tình dục không an toàn đã là nguyên nhân làm nhiều đàn ông bị lây nhiễm HIV trước khi họ biết được cái gì đang tấn công họ
  48. Một số điều bạn nên tự hỏi mình trước khi quyết định quan hệ tình dục
  49. Lần đầu tiên có thể sẽ không đúng như những gì bạn đã tưởng tượng
  50. Biện pháp an toàn cho đàn ông
  51. Không cần biết bạn chọn loại gái nào, bạn vẫn cần phải tự bảo vệ bản thân mình trước
  52. Bạn có thể tiết kiệm được tiền để chi cho những việc khác cần thiết hơn
  53. HÃY LẮNG NGHE TIẾNG NÓI CỦA TRÁI TIM CÔ ẤY NỮA
  54. Hãy tự bảo vệ chính bản thân mình
  55. Thôi chẳng có dại gì, Lấy của tao mà lỡ mày HIV/AIDS thì dùng, mấy anh em coi như đời tao xong vừa chích xong vẫn để kia đó
  56. Các hướng sản xuất vaccin ⚫ Trong hai thập kỷ kể từ khi các nhà nghiên cứu xác định HIV là nguyên nhân gây ra bệnh AIDS, việc tìm kiếm một loại vaccine chống lại căn bệnh chết người này đã được đầu tư nhiều tiền bạc hơn bất kỳ loại bệnh nào khác trong lịch sử. Chỉ riêng Viện Y tế Quốc gia Hoa Kỳ (The US National Institutes of Health) mỗi năm đã đầu tư khoảng 500 triệu đô la Mỹ và hơn 50 thử nghiệm. Thế nhưng một loại vaccine khả dĩ có thể ngăn ngừa hàng triệu ca nhiễm HIV mỗi năm đến nay vẫn chỉ là giấc mơ xa vời.
  57. ⚫Hiện nay các nhà nghiên cứu đang nỗ lực hết sức để tìm ra những phương thức tiếp cận mới. Khi HIV chuẩn bị phá hoại kháng thể và bắt đầu xâm nhiễm thì lớp bảo vệ thứ hai, miễn dịch tế bào, nhận dạng đặc hiệu các tế bào đã bị nhiễm virus và phá hủy chúng. Một số loại vaccine hiện đang được thử nghiệm đã nhắm vào đích là sự sản xuất các tế bào hủy diệt (killer cells) – những tay lính thiết giáp của đội quân miễn dịch tế bào
  58. ⚫Tuy nhiên miễn dịch tế bào còn bao gồm những thành phần khác như macrophages, hệ thống tín hiệu hóa học cytokines và các tế bào giết tự nhiên (natural killer cells). Các thành phần này cũng thu hút được những sự chú ý nhất định.
  59. ⚫Hiện nay đã phân lập được cả tá kháng thể có khả năng ngăn chặn HIV trong ống nghiệm. Điều quan trọng nhất bây giờ là phải xác định được những kháng nguyên đặc hiệu nào đã phát động quá trình tổng hợp những kháng thể ấy
  60. ⚫Một loại vaccine AIDS để được coi là thành công sẽ cần phải kích thích được cả việc sản sinh kháng thể lẫn miễn dịch tế bào. Đây chính là mục tiêu mà nhiều người đang cố gắng khám phá. Chìa khóa của vấn đề có lẽ là việc kích thích hệ miễn dịch ở những bề mặt màng nhầy – vị trí xâm nhiễm chính của HIV.
  61. 1 vaccin dự phòng AIDS lý tưởng phải có được các đặc trưng sau ⚫ Ngăn ngừa được sự lây truyền qua niêm mạc và đường máu ( qua da, qua tiêm chích ). ⚫ Có tính an toàn cao,với nguy cơ gây các phản ứng có hại ít nhất khi triển khai rộng rãi. ⚫ Chỉ cần thực hiện một liều vaccin ( dạng tiêm hay uống ). ⚫ Có hiệu lực bảo vệ lâu dài nhiều năm sau khi tiêm chủng.
  62. ⚫ Giá thành thấp để có thể triển khai rộng rãi tại các nước đang phát triển. ⚫ Vaccin phải có tính ổn định cao, dễ sử dụng rộng rãi cho nhiều người tại các nước đang phát triển có cơ sở hạ tầng yếu kém. ⚫ Có khả năng bảo vệ đối với nhiều phân lập virus khác nhau, tránh tình huống phải có 1 lọai vaccin cho mỗi phân lập virus.
  63. Các thiết kế dành cho vaccin HIV-1truyền thống Thiết kế Các hạn chế Virus sống, giảm độc Vaccin có thể gây bệnh lực Virus bất hoạt có Tính chuyên biệt của thể chất bổ trợ các KT trung hoà không cao, không có CTL Protein vỏ bọc tái tổ Không có KT trung hợp hoà đối với các phân lập HIV-1, không có CTL
  64. Các thiết kế mới để phát triển vaccin HIV-1 Thiết kế Hạn chế Plasmid DNA Tính sinh miễn dịch ở người không cao Các vectơ tái tổ hợp, sống Poxvirus Vaccinia Có khả năng gây đậu mùa ở người tiêm chủng bị suy giảm miễn dịch MVA, NYVAC Chưa có nhiều kinh nghiệm trên người Canarypox Tính sinh miễn dịch ở người không cao Adenovirus bị cắt bớt gien, Miễn dịch có từ trước đối với Adenovirus có thể làm giảm tính sinh miễn dịch Alphavirus, virus-có liên quan đến viêm họng (adeno-related virus) Chưa có nhiều kinh nghiệm trên người Tác nhân sinh miễn dịch từ 1 phần vỏ bọc Không tạo được KT trung hoà
  65. CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS Ở VIỆT NAM ⚫HIV/AIDS là đại dịch nguy hiểm, là mối hiểm họa đối với sức khỏe, tính mạng của con người và tương lai nòi giống của dân tộc. HIV/AIDS tác động trực tiếp đến phát triển kinh tế, văn hóa, trật tự và an toàn xã hội của quốc gia. Do đó, phòng, chống HIV/AIDS phải được coi là một nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách và lâu dài cần phải tăng cường phối hợp liên ngành và đẩy mạnh việc huy động toàn xã hội tham gia
  66. Cụ thể là: ⚫ 100% các đơn vị, địa phương trên cả nước, đưa hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trở thành một trong các mục tiêu ưu tiên của chương trình phát triển kinh tế - xã hội tại các đơn vị và địa phương ⚫ Nâng cao hiểu biết của người dân về dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS: 100% nhân dân khu vực thành thị và 80% ở khu vực nông thôn, miền núi hiểu đúng và biết cách dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS
  67. ⚫Khống chế lây nhiễm HIV/AIDS từ nhóm nguy cơ cao ra cộng đồng thông qua việc triển khai đồng bộ các biện pháp can thiệp giảm thiểu tác hại: thực hiện các biện pháp can thiệp đối với tất cả các đối tượng có hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS; 100% tiêm chích an toàn và sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục có nguy cơ
  68. ⚫Đảm bảo người nhiễm HIV/AIDS được chăm sóc và điều trị thích hợp: 90% người lớn nhiễm HIV/AIDS, 100% các bà mẹ mang thai nhiễm HIV/AIDS, 100% trẻ em bị nhiễm hoặc bị ảnh hưởng do HIV/AIDS được quản lý, điều trị, chăm sóc và tư vấn thích hợp, 70% bệnh nhân AIDS được điều trị bằng các thuốc điều trị đặc hiệu
  69. ⚫Hoàn thiện hệ thống quản lý, theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình phòng, chống HIV/AIDS: 100% tỉnh, thành phố có khả năng tự đánh giá và tự dự báo về diễn biến của nhiễm HIV/AIDS ở địa phương, 100% xét nghiệm HIV tuân thủ quy định tư vấn xét nghiệm tự nguyện
  70. ⚫Ngăn chặn lây nhiễm HIV/AIDS qua các dịch vụ y tế: bảo đảm 100% các đơn vị máu và chế phẩm máu được sàng lọc HIV trước khi truyền ở tất cả các tuyến; 100% cơ sở y tế thực hiện đúng quy định về vô khuẩn, sát khuẩn phòng lây nhiễm HIV/AIDS
  71. Các chương trình hành động ⚫Chương trình thông tin, giáo dục và truyền thông thay đổi hành vi phòng lây nhiễm HIV/AIDS; phối hợp với các chương trình phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm để ngăn ngừa lây nhiễm HIV/AIDS. ⚫Chương trình can thiệp giảm thiểu tác hại phòng lây nhiễm HIV/AIDS. ⚫Chương trình chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS. ⚫Chương trình giám sát HIV/AIDS, theo dõi, đánh giá chương trình.
  72. ⚫Chương trình tiếp cận điều trị HIV/AIDS. ⚫Chương trình dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con ⚫Chương trình quản lý và điều trị các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục. ⚫Chương trình an toàn truyền máu. ⚫Chương trình tăng cường năng lực và hợp tác quốc tế trong phòng, chống HIV/AIDS
  73. Là sinh viên Đại học Nông Lâm Thái Nguyên Chỉ có những tình yêu trong sáng
  74. Nói không với việc quan hệ tình dục bừa bãi
  75. Bạn biết không? Tôi là sinh viên lớp 39 – CNSH Lớp chúng tôi luôn thực hiện tốt mục tiêu “nói không với sử dụng, và tiêm chich ma tuý”
  76. Vì một tương lai không có HIV/AIDS
  77. Tuyên truyên trong nhân dân, sử dụng Bao cao su, và không quan hệ tình dục bừa bãi
  78. Phòng tránh “con quỷ” HIV
  79. KẾT LUẬN ⚫Là những sinh viên, đoàn viên, là mầm mống tương lai của đất nước, các bạn hãy thực hiện tốt các chiến lược phòng chống HIV/AIDS một căn bệnh thế kỉ. ⚫Hãy quan tâm và chia sẻ với những người HIV để họ hoà nhập được với xã hội ⚫Tuyên truyền để tất cả mọi người hiểu và có những biện pháp phòng tránh HIV/AIDS
  80. Tài liệu tham khảo ⚫Tìm hiểu về miễn dịch học/ Nguyễn Ngọc Lanh.- H.: Y học, 1982. ⚫Miễn dịch học cơ sở/ Phạm Hoàng Phiệt.- Tp. Hồ Chí Minh: Y học, 1988. ⚫Miễn Dịch Học Cơ Sở, Đỗ Ngọc Liên, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. ⚫Bệnh lao và nhiễm HIV/AIDS, GS.TS. Hoàng Minh