Chuyên đề 2: Nâng cao chất lượng và giám sát quá trình sản xuất bê tông nhựa - PGS.TS Nguyễn Bính

pdf 100 trang phuongnguyen 4200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề 2: Nâng cao chất lượng và giám sát quá trình sản xuất bê tông nhựa - PGS.TS Nguyễn Bính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuyen_de_2_nang_cao_chat_luong_va_giam_sat_qua_trinh_san_xu.pdf

Nội dung text: Chuyên đề 2: Nâng cao chất lượng và giám sát quá trình sản xuất bê tông nhựa - PGS.TS Nguyễn Bính

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI CHUYÊN ĐỀ 2: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT BÊ TÔNG NHỰA Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Bính Tel: 0913 007633 Email: binhthuan2356@gmail.com Trung tâm Nghiên cứu thực nghiệm MXD
  2. SỰ CẦN THIẾT CỦA KHÓA HỌC Chất lượng của hỗn hợp bê tông nhựa đóng vai trò quyết định, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của mặt đường. Để đảm bảo chất lượng, phải sản xuất được hỗn hợp BTN đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Muốn vậy, phải đồng thời thực hiện được hai yêu cầu quan trọng sau: 1. Có thiết bị phù hợp và đang ở tình trạng hoạt động tốt. 2. Có nguồn nhân lực được đào tạo đủ kỹ năng làm chủ công nghệ, vận hành máy móc thiết bị một cách thuần thục. Cần có chương trình đào tạo nâng cao trình độ quản lý, điều hành sản xuất, vận hành trạm đạt hiệu quả cao.
  3.  NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỖN HỢP VÀ TRẠM SẢN XUẤT BTNN 1 CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN 2 NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT 3 NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM VÀ HỆ THÔNG ĐIỀU KHIỂN 4 SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC KĨ THUẬT Ở TRẠM 5 CÔNG TÁC THÁO LẮP – VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM 6 XỬ LÝ TÌNH HUỐNG HỖN HỢP BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG 7 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ BÊ TÔNG NHỰA NÓNG 8 THỰC TẾ VÀ THẢO LUẬN TẠI TRẠM
  4. TRẠM SẢN XUẤT BTNN NĂNG SUẤT 200T/H - Trộn cưỡng bức chu kì tự động - Lọc bụi túi vải -Nhiên liệu FO - Nấu nhựa gián tiếp - Móng bê tông xi măng - Hãng sản xuất: DongSung - Đơn vị sử dụng: Tập đoàn BEMECO - Bình Dương
  5. TRẠM SẢN XUẤT BÊ TÔNG NHỰA NÓNG NĂNG SUẤT 104 T/H ĐƠN VỊ SẢN XUẤT: CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ 1-5 Kiểu trộn: Cưỡng bức – Chu kỳ - Tự động Mẻ trộn định mức: 1550 Kg Công suất điện: 250 Kw Nguồn điện:220/380V50Hz Trọng lượng: 75 Tấn Kích thước tổng thể (DxRxC): 35x35x18 m Kiểu lọc bụi: ướt Nấu nhựa: gián tiếp Móng thép nổi Năm sản xuất: 2010
  6. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHẤT VỀ TRẠM BTNN VÀ CÔNG TÁC SẢN XUẤT BTNN Hỗn hợp BTNN là gì? Hỗn hợp BTNN được tạo ra theo công nghệ nào, bằng thiết bị loại gì? 1. Cách sấy 2. Cách nấu 3. Cách trộn 4. Phương 5. Điều khiển nóng cốt liệu nhựa pháp lọc bụi - Ngọn lửa - Gián tiếp (dầu -Cưỡng bức - Khô (xiclo) - Tự động, có hệ ngược chiều/ truyền nhiệt/ chu kì - Ướt: sục qua thống giám sát cùng chiều hơi nước quá -Cưỡng bức nước/vòi nước - Bán tự động - Dùng dầu nhiệt) liên tục phun - Ba chế độ: tự FO/DO - Trực tiếp: -Tự do chu kì - Túi vải động, bán tự - Đầu đốt hở/ ngọn lửa trong - Tự do liên động, trực tiếp kín ố lớn nằm trong tục nhựa
  7. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHẤT VỀ TRẠM BTNN VÀ CÔNG TÁC SẢN XUẤT BTNN Vai trò của trạm BTNN trong dây chuyền thi công mặt đường BTNN + - Sản xuất hỗn hợp BTNN Nếu sản phẩm không đúng tiêu chuẩn kĩ thuật đúng tiêu chuẩn % cốt liệu các - Độ trộn đều Xây dựng mặt đường Loại bỏ loại - Nhiệt độ 0 % bột phụ gia 160 C Phá bỏ vì hư hỏng % nhựa đường - Không hạt Theo tiêu trắng Tai nạn chuẩn thiết kế - Số hạt dẹt <% quy định Chi phí tăng 3 lần
  8. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHẤT VỀ TRẠM BTNN VÀ CÔNG TÁC SẢN XUẤT BTNN Mục đích nghiên cứu trạm BTNN Hiểu được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của trạm và từng cụm máy Đầu tư Quản lý Điều hành sản xuất - Lựa chọn kiểu, - Chi phí đầu tư và chi - Quá trình tổ chức, loại trạm có năng phí sản xuất điều động nhân lực và suất phù hợp với - Chi phí sửa chữa, máy thi công phù hợp hoạt động của bảo dưỡng trạm với trạm BTNN -> hiệu công ty - Hồ sơ kĩ thuật, hồ sơ quả kinh tế cao - Đào tạo nguồn quy trình SX (văn bản - Xử lý tình huống, sự nhân lực chất giao hàng và chất cố lượng để khai thác lượng SP), theo dõi - Điều hành công tác trạm đạt hiệu quả sản lượng và chất sửa chữa, bảo dưỡng trạm cao lượng hỗn hợp BTNN.
  9. 1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN Trạm D508 – Nga – 30T/h Trạm ĐH GTVT -30T/h Khôi phục và lắp đặt tại Xuân Đỉnh – HN -1990 Chế tạo và lắp đặt tại Sơn La -1998
  10. 1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
  11. 1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN Sơ đồ công nghệ của tram sản xuất BTNN thường gặp
  12. 1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
  13. 1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN ĐẶC TÍNH KĨ THUẬT CÁC TRẠM BTNN 30 -120T/h DO VIỆT NAM CHẾ TẠO Đặc tính kĩ thuật Đơn vị Số lượng - Thành phần cốt liệu theo mặt sàng + Cát mm 0 ÷ 5 + Đá mạt mm 5 ÷ 10 + Đá nhỏ mm 10 ÷ 20 + Đá to mm 20 ÷ 40 - Nhiệt độ sản phẩm (thảm nóng) 0C 130 ÷ 160 - Nhiệt độ sấy cốt liệu 0C 180 ÷ 220 - Nhiệt độ nấu nhựa đường (nhiệt độ 0 làm việc theo tiêu chuẩn) C 160 ÷ 170 - Tiêu hao nhiên liệu (FO) cho 1 tấn sản 6 ÷ 8 phẩm BTN kg - Tiêu hao nhiên liệu (FO) để nấu 1 tấn 7 ÷ 12 nhựa đường từ nhiệt độ môi trường đến kg nhiệt độ làm việc - Điều khiển - Tự động, khi cần thiết có thể chuyển sang chế độ bán tự động hoặc ấn nút bằng tay - Cân, đong định lượng - Điện tử, tự động, hiện số - Buồng điều khiển -Có điều hòa nhiệt độ, trang bị máy vi tính, máy in, kiểm tra các thông số kĩ thuật của trạm qua máy tính và in các số liệu cần thiết 2 - Chịu được gió bão với áp lực kG/cm - 40 2 kG/cm ≤ 1,5 - Hệ móng thép nổi Ω - Hệ thống chống sét ≤ 4,0
  14. 1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN Sơ đồ cấu tạo của thiết bị cấp liệu nguội và định lượng sơ bộ
  15. 1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN Sơ đồ hệ thống cấp bột khoáng Sơ đồ hệ thống cấp dầu FO
  16. 1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN Bép dầu phun ngang Bép dầu phun dọc
  17. 1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN Hệ thống phễu chứa cốt liệu nóng Hệ thống phễu cân cốt liệu nóng Mỗi nhóm hạt được chứa vào một ngăn phễu riêng biệt. Mỗi - Khi đã có công thức phối trộn, phễu chứa cốt liệu nóng có 1 khối lượng cốt liệu từ các phễu cửa tràn, cửa này có 2 tác nóng để tạo thành 1 mẻ trộn sẽ dụng: được tính toán và đưa vào bộ - Không để cho cốt liệu của nhớ của hệ thống điều khiển 1 phễu có thể tràn sang các trong cabin. phễu bên cạnh và xả cốt liệu - Cốt liệu sẽ được cân theo thừa qua cửa tràn theo ống mẻ, để thực hiện 1 mẻ cân, cửa dẫn xuống dưới. xả của thùng cân được đóng lại, - Duy trì mực cốt liệu cao cốt liệu từ các phễu nóng được nhất trong các phễu luôn cách xả lần lượt xuống thùng cân theo mặt sàng dưới cùng 1 khoảng số liệu đã nạp trong bộ nhớ. Khi nhất định; để tránh hiện tượng đã cân xong toàn bộ cốt liệu sẽ carry-over tăng cao và sàng bị được xả xuống thùng trộn qua mài mòn (nhờ 4 bộ cảm biến) cửa xả ở phía đáy thùng cân.
  18. 1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN Thiết bị sàng rung có hướng Cụm phễu chứa đá nóng – phễu cân và hệ thống khí nén
  19. 1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN Hình dạng ngọn lửa trong tang sấy Đầu đốt tang sấy trạm 120 t/h có hệ thống khí nén hỗ trợ
  20. 1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN Hệ thống nấu nhựa gián tiếp 8. Đường ống nhựa cấp lên bình cân 9. Đường ống nhựa hồi về bồn nhựa 10,12, 15. Van 2 ngả 11,14. Bơm nhựa 2 lớp vỏ 13. Đường ống cấp nhựa vào bồn thứ cấp 16. Đường ống cấp nhựa từ bồn vào bơm 17. Bồn nấu nhựa sơ cấp 18. Bồn nấu nhựa thứ cấp số 1 19. Bồn nấu dầu truyền nhiệt 20. Bồn nấu nhựa thứ cấp số 2  Hệ thống đường ống cấp dầu truyền nhiệt ?
  21. 1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN Kết cấu bên trong buồng trộn kiểu 1 động cơ dẫn động Buồng trộn dùng 2 động cơ dẫn động
  22. 1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN Hệ thống lọc bụi kiểu ướt - Xiclo lọc khô - Ống dẫn khói bụi tới quạt - Bồn dập bụi kiểu vòi phun - Tháp tách bùn nước - Ống thoát khói Hệ thống lọc bụi kiểu túi vải - Xiclo lọc khô - Buồng lắng có túi vải + vít xoắn đẩy bụi - Hệ thống ống dẫn - Quạt gió và ống khói
  23. 2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT 2.1 Nhiên liệu a) Dầu FO Mức STT Tên chỉ tiêu FO No1 FO No2A FO No2B (2,0 S) (3,0 S) (3,5 S) 1 Khối lượng riêng ở 15oC, kg/L, max 0,965 0,991 0,970 0,991 2 Độ nhớt động học ở 50oC, cSt1), max 87 180 180 180 3 Hàm lượng lưu huỳnh, % khối lượng, max 2,0 2,0 3,0 3,5 4 Điểm chớp cháy cốc kín, oC, min 66 5 Hàm lượng nước, % thể tích, max 1,0 6 Nhiệt trị, cal/g2), min 9800 9800 10150 9800 7 Nhiệt độ tự bốc cháy oC 407,2 Giới hạn nồng độ cháy tối đa (% hỗn hợp 8 5% với không khí)
  24. 2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT b) Dầu Diezel - DO TT Mức Tên chỉ tiêu 0,05S 0,25S 1 Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max 500 2500 2 Điểm chớp cháy cốc kín, 0C, min 55 3 Độ nhớt động học ở 400C(2), cSt (3) 2 – 4,5 4 Cặn các bon của 10% cặn chưng cất, % khối lượng, max 0,3 5 Khối lượng riêng (ở 15oC)(2), kg/m3 820 - 860 6 Nhiệt trị, cal/g2), min 9600 7 Nhiệt độ tự bốc cháy oC 260 8 Giới hạn nồng độ cháy tối đa (% hỗn hợp với không khí) 10
  25. 2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT c) Tình hình sử dụng DO và FO tại các trạm BTNN ở Việt Nam - Tổng số trạm hiện có (2014): khoảng 610 trạm - Của các nước: Việt Nam (500); Hàn Quốc (90); Mỹ (10); Đức (3); Nhật (5); Ý (1) - Các trạm dùng nhiên liệu DO: Teltomat (Đức) -100T/h; Linhop (Đức) -100T/h; Nigata 600B (Nhật) -36/48T/h – trạm Linhop và Nigata đã chuyển đổi sang dùng FO nhờ công nghệ chuyển đổi của Trung tâm NCTN MXD – Trường ĐH GTVT – Mỗi năm tiết kiệm từ 3 đến 8 tỉ VNĐ (DO 22.000 đ/kg, FO 15.000 đ/kg) - Tất cả các trạm còn lại đều dùng FO cho đầu đốt tang sấy - Một số đầu đốt nấu nhựa hoặc nấu dầu truyền nhiệt: dùng FO hoặc DO + Nếu dùng FO thì thuận tiện cho việc sử dụng nhiên liệu toàn trạm, tiết kiệm trong quá trình khai thác nhưng kinh phí mua đầu đốt thì đắt hơn + Nếu dùng DO thì ngược lại
  26. . 2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT 2.2 Dầu truyền nhiệt Dầu truyền nhiệt của hãng BP Dầu truyền nhiệt Shell heat transfer oil S2 Transcal N Đơn vị Trị số tiêu Đặc tính Trị số biểu 0 Khối lượng riêng ở 15 C Kg/l 0,872 Độ nhớt động học, cSt ở 40°C 100°C 25 0 Điểm chớp cháy cốc hở C 221 200°C 4,7 0 1,2 Độ nhớt động học ở 40 C cSt 30 Tỉ trọng ở 15°C, kg/l 0,868 0 Độ nhớt động học ở 100 C cSt 5,1 Điểm chớp cháy kín , °C 220 Trị số trung hòa mgKOH/g 355 Trị số trung hòa mgKOH/g <0,05 Nhiệt độ tự bốc cháy,°C 360 Cặn các-bon Ramsbottom % tl <0,05 Hệ số dãn nở nhiệt, trên 1°C 0,0008 0 Hệ số giãn nở nhiệt / C 0,00077 Độ trung hoà,mg KOH/g 0,05 0 Nhiệt độ khối dầu vận C -10 đến Ăn mòn đồng , 3h/100 0C Class 1 hành bình thường 320
  27. 2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT Dầu truyền nhiệt Caltex texatherm Dầu truyền nhiệt Total Cấp độ ISO 32 46 Nhiệt độ tự bốc 350 360 cháy, oC Điểm chớp cháy cốc 212 224 hở,oC Điểm rót chảy, C -12 -9 Độ nhớt 30,6 43,3 mm2/ ở 40oC 5,3 6,5 mm2/ ở 100oC Chỉ số độ nhớt 102 99 Các đặc tính vật lý và 100 200 o 300 100 200 300 nhiệt theo nhiệt độ oC C oC oC oC oC Khối lượng riêng kg/L 0,82 0,76 0,69 0,83 0,77 0,70 Độ nhớt động lực 4,35 1,05 0,46 5,40 1,20 0,52 mPa.s Nhiệt dung riêng, 2,15 2,51 2,88 2,12 2,50 2,87 kJ/kg oC Độ dẫn 0,12 0,12 0,11 0,12 0,11 0,11 nhiệt W/m. oC 8 0 2 6 9 2 Áp suất hơi, mmHg 3,5 150 2,0 100
  28. 2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT  Nhiệt lượng Q của dầu truyền nhiệt cấp cho nhựa đường  Sơ đồ bố trí các ống truyền nhiệt trong bồn nấu nhựa kiểu gián tiếp
  29. 2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT Đánh lửa cao áp trước bép phun Bobin cao áp 10.000 – 20.000 Vol nhiên liệu trong đầu đốt Hình dạng và kích cỡ một số loại Các chi tiết bên trong bép phun bép phun
  30. 3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN 3.1. Nguyên lý vận hành trạm trộn (1) Cần tiến hành chu đáo và chính xác qua các bước sau: a) Chuẩn bị - Nấu nhựa trước thời gian khoảng 4 ÷6 giờ ( 0t nhựa =150) - Vật liệu theo mác thảm đầy đủ cho ca sản xuất -Kiểm tra từng cụm máy và toàn trạm xem đã ở trạng thái làm việc tốt chưa -Sấy hai bơm nhựa đến khi quay khớp bằng tay thấy nhẹ thì dừng sấy - Sấy dầu FO - Đóng cánh gió của quạt hút bụi (?) - Mở cửa thùng trộn và các ngăn phễu vật liệu nóng để xả hết vật liệu còn tồn lại trong phễu. - Chạy máy nén khí để thử hệ thống xi lanh định lượng vật liệu và cấp nhựa
  31. 3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN 3.1. Nguyên lý vận hành trạm trộn (2) b) Vận hành theo trình tự - Khởi động quạt hút sau 7s ÷10s có người mở cánh gió từ từ trong 2 phút để cho ổn định mới khởi động tiếp các bộ máy khác - Bật công tắc bơm nước - Chạy sàng rung - Chạy băng gầu nóng - Quay tang sấy - Đốt lửa đầu đốt tang sấy (khởi động quạt gió -> mở van dầu -> đánh lửa) (Chỉnh cho ngọn lửa cháy ổn định 5ph -7ph tang sấy nóng), thì chạy tiếp: - Băng gầu nguội - Băng tải -Máng rung -Cấp khí nén - Máy trộn - Băng gầu phụ gia (chưa cho phụ gia lên vít tải) - Khởi động bơm nhựa - Mở van nồi nấu nhựa cho bơm nhựa tuần hoàn
  32. 3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN 3.1. Nguyên lý vận hành trạm trộn (3) Kiểm tra mọi hoạt động và điều chỉnh đồng bộ về - Lưu lượng cốt liệu (máng rung, băng tải, băng gầu nguội) - Nhiệt độ cốt liệu đầu tang sấy điều chỉnh ngọn lửa để đạt tới 200c - Kiểm tra hoạt động của sàng, máy trộn, bơm nhựa và hồi nhựa - Xả cát đá ban đầu trong phễu chứa chưa đủ nhiệt từ 3 đến 5 mẻ vào xe ben Khởi động máy tính trên bàn điều khiển - Bật công tác nguồn để máy tính tự hoạt động đến khi hiện tên của công ty trên màn hình thì ấn 2 lần cách nhau 2s sẽ ra chương trình định mục cân và mức cân từng loại cốt liệu Ghi chú: Việc định ra tỉ lệ thành phần cấp phối thể hiện trên màn hình do các bộ kĩ thuật trạm và thợ chuyên vận hành điều khiển cabin thực hiện theo yêu cầu của bên thiết kế từ trước ca làm việc.
  33. 3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN - Điều khiển tự động quá trình cân, trộn các thành phần phối liệu theo tỉ lệ và công nghệ đã định - Mô phỏng trạng thái hoạt động của toàn trạm trộn 3.2 Hệ asphalt trên màn hình thống điều - Lưu trữ và thống kê số liệu trong từng thời gian làm khiển việc cụ thể trạm - Hệ thống ngoại vi giám sát hoạt động của các thiết bị: can nhiệt, camera. Yêu cầu Đảm bảo đủ điện áp nguồn Các linh kiện điện tử của hệ thống cân và máy tính cần được bảo quản trong môi trường nhiệt độ và độ ẩm theo quy định
  34. 3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN Cấu hình kết hợp PC+PLC với hoạt động phân cấp phát huy sức mạnh của PC ở cấp quản lý (giám sát đồ hoạ, tính toán, lưu trữ ) và ưu thế của PLC ở cấp điều khiển (chính xác, tin cậy, ổn định). PLC có chế độ làm việc độc lập và có khả năng lưu trữ số liệu cho 300 xe - Cho phép tạo mác, lưu mác, chọn mác bê tông. Đặt trước tham số cho mỗi xe (chọn mác, khối lượng mẻ, số mẻ, thời gian trộn, thời gian xả ) Đặc - Cho phép làm việc ở chế độ tự động và bán tự động. Điều khiển 3 cân: Nhựa, phụ tính gia, cốt liệu. Cân Cốt liệu cân theo nguyên tắc cộng dồn từng thành phần. Có cơ chế kĩ bù sai số hệ thống. Độ chính xác cân tĩnh: 0.1%; cân động: 0.5%. thuật của - Đo và đặt mức cảnh báo cho 3 điểm nhiệt độ: nhựa, cốt liệu, thảm với độ chính xác 0 0 hệ ±3 C trên dải 0-300 C -Hoạt động phân cấp: Bộ APC điều khiển, máy tính mô phỏng, lưu trữ và quản lý dữ điều liệu. Bộ APC có chế độ làm việc độc lập và lưu trữ số liệu cho 300 xe. khiển dùng - Có chế độ chạy kiểm tra toàn bộ hệ thống khi không tải. Cho phép in số liệu từng máy mẻ để kiểm tra độ chính xác, in phiếu xuất cho từng xe, in báo cáo thống kê ngày, tính thống kê tháng Hỗ trợ vận hành: Hướng dẫn vận hành hệ thống trực tiếp trên màn hình, hướng dẫn liên quan đến các thông báo sự cố trong quá trình làm việc. - Có hệ thống chỉ thị cân dự phòng độc lập với hệ thống chính, cho phép duy trì sản xuất ( chế độ bằng tay) trong trường hợp PLC hỏng.
  35. 3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN 1. Phải quy định rõ vị trí phễu chứa cho mỗi loại cốt liệu, nên ghi rõ tên loại cốt liệu ngay trên thân phễu để tránh nhầm lẫn. 3.4 Một 2. Miệng phễu phải có một lưới thép để ngăn dị vật hoặc các hạt cốt liệu số yêu quá cỡ. cầu khi vận hành 3. Phải duy trì lượng cốt liệu trong phễu luôn ở mức 2/3 thể tích trở lên hệ thống để đảm bảo tốc độ của cốt liệu chảy xuống băng tải ổn định. phễu chứa cốt 4. Cốt liệu mịn có độ ẩm cao chứa trong các phễu loại A (thường xảy ra liệu nguội với cát nghiền sau khi mưa) rất dễ tạo khoảng trống trước cửa phễu dẫn đến hậu quả. Khắc phục bằng cách lắp lắp thêm một bộ phận cảm biến ở trước cửa phễu và một máy rung ở phía sau cửa phễu Tốc độ cấp Cụm sàng bị quá Thành phần hạt của cốt loại cốt liệu tải, do đó tỷ lệ hạt Nhiệt độ của liệu trong phễu nóng thay trong phễu bị mịn trong các cốt liệu sau đổi, nhất là các phễu tăng lên đột phễu chứa hạt sấy giảm vì chứa nhóm hạt mịn, làm ngột, phá vỡ lớn (hiện tượng tang sấy cho cấp phối của hỗn tỷ lệ đã định carry-over) gia không điều hợp nhựa sản xuất ra trước tăng đột ngột chỉnh kịp không đạt yêu cầu
  36. 3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN Một số trạm trộn không 3.5 Lưu ý khi vận hành tang sấy coi trọng đúng mức công tác hiệu chuẩn hệ thống phễu chứa cốt 2. Trường hợp thứ liệu nguội hoặc không 1. Trường hợp thứ hai – lượng cốt thực hiện công tác hiệu nhất – lượng cốt liệu được cấp vào chuẩn như hướng dẫn liệu được cấp vào tang sấy quá ít, thì không kiểm soát tang sấy quá các phễu nóng được tốc độ cấp cốt nhiều, tang sấy bị luôn thiếu cốt liệu, liệu nguội cho tang sấy quá tải, làm cho quá trình cân cốt dẫn đến không kiểm cốt liệu không liệu tốn nhiều thời soát được nhiệt độ của được đốt nóng đến gian hơn dự tính, cốt liệu sau sấy. nhiệt độ cần thiết. nhân viên vận Nhiệt độ đá thấp Nhiệt độ đá cao Điều chỉnh ngọn lửa đầu đốt
  37. 3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN 1. Phải dùng đúng chủng loại dầu theo quy 3.5 (2) Nếu tang sấy sử định của nhà sản xuất trạm trộn; dụng đầu đốt dầu FO, thì phải đảm bảo 2 nguyên tắc 2. Dầu phải được đốt cháy hoàn toàn 4 công việc phải làm 1. Xác định, 2. Điều chỉnh 4. Điều chỉnh lưu 3. Điều chỉnh điều chỉnh chính lượng dầu cấp lưu lượng của lượng của dòng xác và duy trì cho đầu đốt dòng khí vào tốc độ cấp của hợp lý, phù khí được hút ra tang sấy tương tất cả các loại hợp với lượng ứng với lượng khỏi tang sấy cốt liệu nguội cốt liệu cấp dầu cần đốt, để vào tang sấy cho tang sấy phù hợp với lưu đảm bảo dầu phù hợp với và độ ẩm của được đốt cháy lượng của dòng công thức phối các cốt liệu hoàn toàn trộn này khí vào.
  38. 3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN 3.6 Đặc điểm hoạt động của sàng cốt liệu và chú ý khi vận hành Có 3 yếu tố chính ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất của sàng và chất lượng của cốt liệu sau khi sàng 1. Hạt cốt liệu bị kẹt lại tại các mắt sàng quá nhiều, năng suất sàng sẽ giảm rõ rệt; 2. Nếu như tốc độ cấp cốt liệu cho cụm sàng không ổn định, sẽ dẫn đến tỷ lệ của hạt nhỏ nằm tại phễu chứa hạt lớn (tỷ lệ 3. Ngược lại với hiện tượng carry- carry-over) thay đổi thất thường, làm cho over, nếu như sàng đã quá cũ, các cấp phối của hỗn hợp BTN sản xuất ra mắt sàng bị mòn hoặc bị đứt thì một không phù hợp với công thức phối trộn số hạt lớn lại rơi xuống phễu chứa hạt nhỏ, làm cho cấp phối của hỗn hợp bê tông nhựa thay đổi
  39. 3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN 3.8 Buồng trộn và thời gian trộn Thời gian trộn hỗn hợp trong buồng trộn được tính từ lúc mở cửa xả của thùng cân đến khi mở cửa xả của thùng trộn để xả hỗn hợp bê tông nhựa vào xe vận tải. Thời gian trộn được chia làm 2 giai đoạn: 1. Giai đoạn 2. Giai đoạn trộn ướt: từ lúc phun nhựa đến khi mở cửa xả trộn khô: tính - Nếu thời gian trộn ướt quá ngắn, tỷ lệ các hạt cốt liệu được từ lúc mở cửa nhựa bọc hoàn toàn sẽ thấp, hỗn hợp trộn ra không đồng đều. xả thùng cân - Thời gian trộn ướt dài thì tỷ lệ các hạt được nhựa bao bọc đến khi phun hoàn toàn sẽ lớn, hỗn hợp trộn ra có độ đồng đều cao. Nhưng vì nhựa vào màng nhựa bám xung quanh các hạt cốt liệu rất dễ bị ôxy hóa dưới trong thùng tác động của nhiệt độ cao, ảnh hưởng đến chất lượng bê tông nhựa. trộn. Giai Do vậy, thời gian trộn ướt là thời gian ngắn nhất để: đoạn này thường được - Ít nhất 90% số hạt cốt liệu được nhựa bao bọc hoàn toàn khi nhà sản xuất trộn các loại bê tông nhựa dùng cho lớp dưới (base mix); đặt cố định - Ít nhất 95% số hạt cốt liệu được nhựa bao bọc hoàn toàn khi trộn ngay từ khi các loại bê tông nhựa dùng cho lớp mặt (surface mix). sản xuất trạm. Cách thức xác định thời gian trộn ướt ngắn nhất được quy định trong AASHTO T195 (ASTM D 2489).
  40. 3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN 1. Khi trộn nhựa với cốt liệu, cả 2 loại đều đã được sấy nóng từ trước đến 1 nhiệt độ nhất định, làm cho độ nhớt của nhựa đủ nhỏ để có thể dễ dàng bao bọc được các hạt cốt liệu và có thể có đủ thời gian cho việc vận chuyển, rải và đầm hỗn hợp ở ngoài công trường. 3.9 Nhiệt 2. Nếu nhiệt độ trộn càng cao thì sẽ càng dễ trộn, nhưng sẽ làm độ cho nhựa bị suy giảm chất lượng. Đối với các loại nhựa đường trộn thông thường, không chứa phụ gia (conventional asphalt binder) hỗn thì nhiệt độ trộn không được vượt quá 177oC. hợp 3. Thông thường, khi xả hỗn hợp vừa trộn từ thùng trộn vào xe, nhiệt độ của hỗn hợp phải lớn hơn 135oC.
  41. 3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN 3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN 3.10 Một số yêu cầu cần thực hiện khi vận hành hệ thống lọc bụi  1.Lọc 2.Lọc khô chỉ ướt có có xiclo xiclo lọc khô lắng + tháp bụi nước dập bụi Khi xây dựng bể lắng sau tháp lọc Bụi thu được tại xiclo lọc ly tâm có nước, phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu thể dùng làm bột khoáng, nhưng kỹ thuật của nhà sản xuất. Phải thường cần phải xem quy định kỹ thuật xuyên tiến hành dọn bùn đọng trong các của Dự án và tiến hành phân tích bể lắng; nước trong bể lắng cũng phải các chỉ tiêu của phần bụi này xem được thay mới và bổ sung liên tục để có thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật đối duy trì lượng nước trong bể theo quy với bột khoáng hay không. định
  42. 3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN 3.10 Vận hành hệ thống cấp dầu truyền nhiệt
  43. 3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN 3.12 Một số bộ phận chính được điều khiển tự động Tên hệ thống hoặc STT Tác dụng của hệ điều khiển tự động cơ cấu 1 Bồn chứa nhựa 1.1 Bộ phận gia nhiệt Duy trì nhiệt độ nhựa phù hợp 1.2 Bơm cấp nhựa Bơm nhựa đúng thời điểm và lưu lượng 1.3 Thùng cân nhựa Cân đúng lượng nhựa cần thiết cho 1 mẻ trộn 1.4 Bơm phun nhựa Đưa nhựa vào thùng trộn đúng thời điểm 2 Hệ thống cân bột khoáng 2.1 Băng gầu hoặc vít tải Đưa đúng lượng bột khoáng cần thiết vào thùng cân và dừng lại khi lượng bột khoáng đã đủ 3 Hệ thống hút bụi Tự động hoạt động mỗi khi khởi động trạm trộn 4 Phễu cốt liệu nóng Chỉ ra mức cốt liệu trong các phễu Tự động dừng trạm khi có phễu bị thiếu cốt liệu 5 Hệ thống thùng cân 5.1 Cân cốt liệu Cân đúng lượng cốt liệu cần thiết cho 1 mẻ trộn Tự động dừng trạm khi có phễu bị thiếu cốt liệu (kết hợp với phần điều khiển của phễu nóng) 5.2 Cửa xả Mở đúng thời điểm để xả cốt liệu xuống thùng trộn và đóng lại để cân mẻ cốt liệu tiếp theo 6 Thùng trộn 6.1 Cơ cấu trộn Thời gian trộn ướt và trộn khô đúng theo thiết kế 6.2 Cửa xả Mở cửa xả đúng thời điểm để xả hỗn hợp bê tông nhựa vào xe vận tải và đóng cửa xả lại để trộn mẻ tiếp theo
  44. 3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN 3.13 Sơ đồ mạch điện cơ bản của trạm BTNN
  45. 3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN 3.14 Các dạng loadcell sử dụng trong trạm BTNN Phân loại Loadcell chịu kéo Loadcell chịu uốn - Phân loại theo lực tác động: chịu kéo, chịu nén, dạng uốn, chịu xoắn. - Phân loại theo hình dạng: dạng đĩa, dạng thanh, dạng trụ, dạng cầu, dạng chữ S - Phân loại theo kích thước và khả năng chịu tải: loại bé, vừa, lớn. Loadcell uốn đơn (thanh) - Theo nhà sản xuất Mettler Toledo USA Cân điện tử sao Việt Amcells –Mkcell USA Vishay - EU VMC California USA AND -Japan Loadcell Keli Loadcell Zemic Loadcell CAS Korea Loadcell UTE Taiwan Loadcell HBM – Germany Loadcell Laumas -Italy
  46. 3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN Mô phỏng trên màn hình để kiểm soát quá trình làm việc của trạm
  47. 4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC Các dạng hư hỏng Nguyên nhân hư hỏng Cách khắc phục - Phối liệu tràn về phía Máng cấp liệu nguội: - Đổi pha động cơ bộ rung sau Chiều quay bộ rung - Dùng vật liệu đúng quy - Vật liệu dính bám không không đúng định xuống máng Vật liệu quá ẩm ướt - Vật liệu rơi vãi quá Băng gầu: - Điều chỉnh lại khe hở nhiều - Máng nhận, lưỡi gà có - Thay thế - Xích trượt khỏi tang, đĩa độ hở với mép gầu quá - Căng lại xích - Xích trùng lớn - Căng curoa thang, thay rơ le - Xích và gầu không chạy, - Mòn xích và vành đĩa - Điều chỉnh lượng vật liệu rơ le nhiệt bảo vệ động quá lớn nhập. cơ không hoạt động - Chưa căng xích - Lắp lưới lọc trước - Băng gầu đứng liên tục - Rơ le nhiệt hỏng - Hệ nhập vật liệu quá đầy hoặc có vật cản trọng lượng lớn - Gầu mắc kẹt vào các thanh bản chắn trên thang khung gầu quá đầy
  48. 4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
  49. 4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
  50. 4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
  51. 4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
  52. 4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
  53. 4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
  54. 4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
  55. 5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
  56. 5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
  57. 5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM 1. Chỉ vận chuyển trạm đến nơi lắp đặt khi đã làm xong mặt bằng, đã chuẩn bị đầy đủ về nguồn điện, nước và công tác bảo vệ. 5.1 2. Phải xác định tương đối đầy đủ các thông số vận tải trước Nguyên khi cẩu hàng như: loại xe thích hợp cho từng cấu kiện lớn tắc như tang sấy, bồn nhựa, buồng trộn hoặc phương án ghép chung các kiện máy trên cùng 1 xe sao cho tải trọng không vượt quá khi vận tải trọng cho phép của xe chuyển trạm trộn 3. Phải làm đầy dủ thủ tục hành chính với cơ quan có thẩm quyền để có giấy phép vận tải khi vận chuyển hàng quả tải, quá khổ 4. Phải bố trí cẩu đủ cả sức câu và tầm với ở cả 2 đầu xếp và dỡ hàng. Trường hợp cự lý vận chuyển gần có thể đưa cẩu đi theo sau khi đã xếp hàng lên 1 số lượng xe thích hợp
  58. 5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM 5. Xây dựng phương án vận chuyển cụ thể: xe nào chở cấu kiện gì, trình tự bốc xếp hàng phải đảm bảo nguyên tắc: thiết bị được xếp lên xe nào trước sẽ được lắp dựng trước 5.1 (2) 6. Mọi kết cấu máy phải được chằng buộc chắc chắn. Đặc Nguyên biệt là tủ điện và bàn điều khiển của cabin. Với các hệ treo tắc đầu cân điện tử phải tháo rời ra, đóng gói cẩn thận hoặc phần chung phễu cân phải được treo bằng bulong chuyên dùng khi vận chuyển trạm trộn 7. Bố trí xe đi theo đoàn hoặc nhóm để hỗ trợ nhau khi cần 8. Cẩu hàng lên xe phải tuân theo quy định an toàn cần trục.
  59. 5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM 5.2 Sơ đồ mặt bằng lắp dựng trạm
  60. 5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM 1. Lắp ráp của trạm trộn phải tuân thủ quy tắc an toàn cẩu lắp, kích kéo 2. Chỉ được móc cáp và những cụm máy ở những điểm đánh dấu cho 5.3 phép khi cẩu lắp Quy 3. Cấm đứng dưới vật nặng tắc an 4. Khi cẩu lắp phần tháp trên và tháp dưới phải dùng cáp, dây thừng toàn kéo ngang để xe dịch và vị trí liên kết kĩ thuật 5. Trạm trộn chỉ được hoạt động sau khi có biên bản bàn giao đã lắp khi xong lắp đặt 6. Mỗi thành viên trong kíp thợ vận hành và sửa chữa phải học tập quy trạm tắc an toàn lao động và kĩ thuật vận hành 7. Thành viên trong kíp thợ được trang bị: quần áo bảo hộ lao động, mũ bảo hộ, găng tay, giày da, kính chống bụi 8. Trạm hoạt động về ban đêm phải được chiếu sáng đầy đủ
  61. 5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM 9. Trước và sau ca làm việc phải ghi sổ bàn giao biên bản phải ghi chép là: tình trạng máy, thiết bị che chắn, bản vẽ chiếu sáng , thiết bị phòng hoả 10. Trước khi khởi động máy phải phát tín hiệu (còi 3 lần) 5.3 (2) 11. Khi máy đang hoạt động cấm tất cả mọi công tác điều chỉnh, sửa Quy chữa, thay thế tắc 12. Khi đốt lửa đầu khò, cấm trực diện với mặt bích đầu khò đề phòng an lửa phụt ngược toàn kĩ 13. Tất cả lối đi, lan can, thang, tay vịn phải được sạch sẽ và không có thuật vật cản khi 14. Trạm trộn phải được đặt dụng cụ phòng chữa cháy ở ít nhất 4 lắp điểm: đầu khò, chân tháp, đỉnh tháp và buồng điều khiển đặt trạm 15. Tất cả phần kim loại của trạm trộn phải được tiếp đát cẩn thận, đề phòng dòng cao thế. Nếu không đảm bảo điều khoản này thì cấm trạm hoạt động 16. 17. Khi sửa chữa trạm phải treo bảng vào cầu dao điện: cấm đóng cầu dao khi có người đang sửa chữa
  62. 5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM 5.4 Quy trình lắp dựng 1. Nguyên tắc chung 2. Yêu cầu chung - Phải đảm bảo yêu cầu - Dùng cần cẩu có tải trọng kĩ thuật trên 25 tấn và chiều cao 3. Trình tự - Đảm bảo độ bền, nâng trên 15m lắp dựng cứng vững, ổn định - Người chỉ huy lắp ráp phải Gồm 17 trong mọi điều kiện thời có kinh nghiệm bước được tiết - Chuẩn bị đầy đủ các dụng trình bày - Đảm bảo an toàn tuyệt cụ và điều kiện làm việc dưới đây. đối trong quá trình lắp -Tuân thủ nghiêm ngặt các ráp quy định về an toàn
  63. 5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM 1. Lớp bọc cách nhiệt của các ống dẫn, máy bơm và thùng đong nhựa phải được duy trì đúng như thiết kế 5.5 Một số yêu 2. Phải thường xuyên kiểm tra lượng dầu dẫn nhiệt trong hệ cầu thống ống cấp nhiệt khi lắp đặt và vận 3. Phải lắp đặt đầy đủ nhiệt kế tại tất cả các vị trí đã thiết kế để hành để kiểm tra nhiệt độ của nhựa thường xuyên hệ thống bồn chứa 4. Phải đo lượng nhựa trong bồn chứa trước và sau mỗi ca sản xuất (xem phụ lục D), từ đó tính lượng tiêu hao nhựa và so sánh với lượng nhựa cần thiết để sản xuất ra lượng hỗn hợp trong ca. Nếu khác biệt giữa các số liệu trên lớn thì phải tiến hành kiểm tra lại toàn bộ trạm, đặc biệt là hệ thống cân nhựa.
  64. 5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
  65. 5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
  66. 5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
  67. 5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
  68. 5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
  69. 5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
  70. 5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
  71. 5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
  72. 6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG Phát hiện các dạng sản phẩm BTNN không đạt chất lượng Tại trạm khi đang sản Trong khi thi công mặt Trong quá trình khai thác xuất đường tuyến đường > 1 năm Lớp mặt khi lu lèn bị lún Lún tạo vết hằn, rãnh Nhiệt độ SP quá thấp quá nhiều Trồi, trượt, tạo lớp Cấu trúc các hạt bị rời sóng Nhiệt độ SP quá cao rạc khó tạo lớp mặt kết dính tốt Nứt theo khe, rãnh nhỏ Sản phẩm quá nhiều Bị xô trượt khi lu lèn nhựa Bong tróc, rời rạc, mài mòn, lộ đá Lẫn nhiều đá trắng Xuất hiện vật lạ khi rải theo lớp Ổ gà
  73. Cấp ko Tỷ ra Nhựa không KL độ được duy Ko hạt Quá đúng cốt thường Một số số Một sàn tượng đúng hiện hiện mịn lệ mẻ gặp liệu k TK . nhiều đúng nhựa xe nhiệt soát, chảy phối cân TK ko trì Một sốhiệntượng thường gặpđối với hợp hỗn BTN vànguyênnhân + Cốt liệu quá ướt + + Bãi chứa ko đúng + + + 6. XỬ TÌNH LÝ KHÔNGĐẠTCHẤTHUỐNGBTNN LƯỢNG Cửa xả phễu nguội sai + Tang sấy quá tải + Thiếu dầu tang sấy + Tang sấy HĐ sai chế độ + Cảm biến nhiệt bị hỏng + Nhiệt độ cốt liệu quá cao + Sàng bị mòn hoặc rách + + Hệ thống ĐK sàng bị hỏng + + Cửa tràn phễu nóng bị tắc + + + Nguyênnhân Cửa xả phễu nóng bị hở + + Tỷ lệ carry-over cao + + + + + Sai số cân cốt liệu + + + + + H thống ĐK cân bị hỏng + + Cấp bột khoáng ko đều + + Phễu nóng thiếu cốt liệu Cân không đúng trình tự + Không đủ nhựa + + Thừa nhựa + + Nhựa phun không đều + + Sai số của cân nhựa + + + + + . H hợp trộn quá nhiều/ít + Thời gian trộn sai + + + . Cánh trộn bị gẫy/lắp sai + HT ĐK cửa xả bị hỏng + + + Lấy mẫu không đúng
  74. tượng thườngtượng liệu trên Nhựa trắng HH đen HH hoặc màu HH nhất xe HH bọc lớn Hạt xe bám Bột Một số hiện hiện số Một nhựa nhựa ko bốc bốc ko nhựa gặp cốt mặt xám khoáng ở được đồng thừa khói khói trên nâu sàn liệu cốt có Cốt liệu quá ướt 6. XỬ TÌNH LÝ KHÔNGĐẠTCHẤTHUỐNGBTNN LƯỢNG Bãi chứa ko đúng Cửa xả phễu nguội sai Tang sấy quá tải Thiếu dầu tang sấy Tang sấy HĐ sai chế độ Cảm biến nhiệt bị hỏng Nhiệt độ cốt liệu quá cao Sàng bị mòn hoặc rách Hệ thống ĐK,sàng bị hỏng Cửa tràn phễu nóng bị tắc Nguyên nhân Nguyên Cửa xả phễu nóng bị hở Tỷ lệ carry-over cao Sai số cân cốt liệu H thống ĐK cân bị hỏng Cấp bột khoáng ko đều Phễu nóng thiếu cốt liệu Cân không đúng trình tự Không đủ nhựa Thừa nhựa Nhựa phun không đều Sai số của cân nhựa H hợp trộn quá nhiều/ít Thời gian trộn sai Cánh trộn bị gẫy/lắp sai HT ĐK cửa xả bị hỏng Lấy mẫu không đúng
  75. 6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG Một số yếu tố ảnh hưởng đến độ đồng đều của hỗn hợp bê tông nhựa Tính toán hoặc căn 1.Lượng hỗn hợp của mỗi mẻ trộn quá nhiều, vượt quá khả cứ vào hướng dẫn năng của thùng trộnTrong trường hợp này, toàn bộ lượng kỹ thuật của nhà hỗn hợp nằm phía trên điểm cao nhất của cánh trộn hầu sản xuất để khống như không được trộn với nhau. chế khối lượng hỗn hợp của 1 mẻ trộn, sao cho hỗn hợp 2. Lượng hỗn hợp của mỗi mẻ trộn quá ít – cốt liệu không luôn nằm trong thể quay theo cùng với cánh trộn hết 1 vòng chuyển động, vùng hiệu dụng của cũng làm cho hỗn hợp của mẻ trộn không đồng đều thùng trộn 3. Lượng hạt mịn và nhựa không được phân bố đều. - Lượng hạt mịn không phân bố đều là do quá trình cân cốt Phải đặt chương liệu nóng không đúng thứ tự từ lớn đến nhỏ trình cho máy tính - Nhựa không phân bố đều là do hệ thống bơm phun nhựa, để có thể cân cốt hệ thống vòi phun và van điều tiết hoạt động không tốt. liệu theo đúng trình tự từ hạt lớn nhất đến hạt nhỏ nhất. 4. Lắp đặt các cánh trộn không đúng thiết kế hoặc cánh trộn bị mòn, gãy.
  76. 6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG Máy kiểm tra vệt hằn bánh xe Khuôn thí nghiệm độ chịu kéo của nhựa Trang bị trạm nghiền sàng đá tiêu chuẩn
  77. 6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG Đo nhiệt độ sản phẩm Khói bụi quá giới hạn Hiện tượng thấm nước lên mặt
  78. 6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG Thực trạng công tác tổ chức khai thác các trạm BTNN
  79. 6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
  80. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN 7.1 Trạm trộn tốt là trạm sản xuất ra hỗn hợp BTNN đạt yêu cầu kĩ thuật Tuyến phụ: Lọc bụi và hút ẩm Tuyến 1: Cốt liệu: Nguội nóng SƠ Định lượng theo tỷ ĐỒ Tuyến 2: Nhựa: Nhiệt độ thấp lệ thiết kế: cân cộng CÔNG nhiệt độ cao dồn NGHỆ Tuyến 3: Phụ gia: cấp theo mẻ, Trộn chống ẩm đều Sản phẩm BTNN đạt yêu cầu kĩ thuật khi: 1. Nhiệt độ đá-cát: 200 đến 2200C nhiệt độ nhựa: 1600C 2. Cân cốt liệu, nhựa, phụ gia: sai số dưới % cho phép Sản phẩm hỗn hợp BTNN 3. Trộn đều: thời gian trộn khô, trộn ướt Tck > 50s
  81. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN 7.2 Trạm trộn tốt là trạm trộn không gây ô nhiễm môi trường Tuyến phụ: lọc bụi và hút ẩm
  82. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN 7.3 Trạm trộn tốt là trạm trộn ít hư hỏng vặt a) Đặc điểm dây chuyền sản c) Các hư hỏng vặt thường gặp ở các cụm thiết bị xuất BTNN: của trạm trộn như: + Có 3 tuyến chính làm việc - Băng tải cấp liệu: kẹt, xô lệch song song nhau - Băng gầu: tuột gầu, đứt xích, va đập gầu vào vỏ + Các thiết bị trong mỗi - Tang sấy: bộ truyền động , xô kẹt vỏ hộp dỡ tuyễn làm việc nối tiếp nhau liệu, tắc vòi phun đầu đốt Chỉ một thiết bị bị trục trặc - Các phễu cân: các dao cân bị xô lệch thì cả dây chuyền (trạm) phải dừng hoạt động - Sàng rung: rách mặt lưới sàng, - Buồng trộn: kẹt đáy mở buồng trộn, bộ truyền động b) Khi trạm BTNN phải dừng - Băng gầu phụ gia, vít xoắn phụ gia: tắc thì cả dây chuyền các xe vận - Thùng cân nhựa: van đóng mở không chuẩn, chuyển và máy thi công ngoài kẹt van, trào nhựa, mặt đường cũng phải dừng theo – dẫn tới thiệt hại kinh tế - Rò rỉ đường dầu truyền nhiệt, nhiên liệu, dẫn khá lớn nhựa - Nhảy aptomát, khởi động từ của tủ điện
  83. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN 7.4 Trạm trộn tốt là trạm trộn có hiệu quả kinh tế cao 1. Vốn đầu tư: hợp lý
  84. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN 2. Chi phí lắp đặt thấp
  85. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN 2. Chi phí lắp đặt thấp
  86. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN Biểu mẫu ghi chép quá trình kiểm tra trạm trộn bê tông nhựa Dự án: Nhà thầu: Thông tin chung về Trạm trộn Nơi chế tạo: DONG-SUNG, Hàn Quốc. Model: DJ – 120X Công suất: 120 tấn / giờ, 1500 kg/mẻ Tình trạng: 80% CÁC HẠNG MỤC KIỂM TRA Đạt yêu cầu Không đạt yêu cầu 1 Kiểm tra bãi chứa cốt liệu Bãi số 1 Đá 10-20 mm Phủ lý Bãi số 2 Đá 0-5 mm Phủ lý Bãi số 3 Cát vàng Việt trì 1.1 Tường rào ngăn cách các loại vật liệu  1.2 Cách tập kết vật liệu: xe vận tải tự đổ  2 Kiểm tra tang sấy 2.1 Kích thước: D = 2,4m, L = 12 m 2.2 Công suất 300 tấn / giờ 2.3 Loại dầu đốt FO #2 2.4 Tình trạng hoạt động Tốt 
  87. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN 3 Kiểm tra nhiệt kế đo nhiệt độ cốt liệu sau sấy 3.1 Khoảng đo 300oC 3.2 Giá trị 1 vạch đo 5oC 3.3 Tình trạng hiệu chuẩn OK 4 Kiểm tra hệ thống lọc bụi 4.1 Lọc bụi ly tâm Cyclone hoạt động tốt  4.2 Lọc nước Bơm nước  Bể lắng  5 Kiểm tra hệ thống sàng 5.1 Sàng 40 mm không mòn, không rách  5.2 Sàng 25 mm  5.3 Sàng 12,5 mm  5.4 Sàng 4,75 mm  không mòn, không rách 6 Kiểm tra hệ thống phễu chứa cốt liệu nóng 6.1 Phễu 1 carry over = 0% cửa tràn: tốt  6.2 Phễu 2 carry over = 12% cửa tràn: tốt  6.3 Phễu 3 carry over = 10% cửa tràn: tốt  6.4 Phễu 4 carry over = 10% cửa tràn: tốt 
  88. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN 7 Kiểm tra hệ thống cân Loại cân Sai số Hiệu chuẩn 7.1 Cân cốt liệu 0.5% OK  7.2 Cân nhựa 0.3% OK  8 Kiểm tra thùng trộn 8.1 Công suất 1500 kg/mẻ 8.2 Tình trạng cánh trộn, cửa xả HH tốt  8.3 Bộ khống chế thời gian hoạt động tốt  9 Kiểm tra hệ thống nhiệt kế trên đường ống dẫn nhựa 9.1 Khoảng đo 300oC 9.2 Giá trị 1 vạch đo 5oC 9.3 Tình trạng hiệu chuẩn OK 10 Kiểm tra bồn chứa nhựa 10.1 Dung tích bồn 4 bồn x 20000 lít 10.2 Vị trí miệng ống hồi nhựa dưới mực nhựa  10.3 Cách gia nhiệt dầu FO, tự động  11 Kiểm tra hệ thống lấy mẫu 11.1 Lấy mẫu từ bãi chứa có  11.2 Lấy mẫu cốt liệu nóng có  11.3 Lấy mẫu hỗn hợp nhựa có  12 Các kiểm tra khác và ghi chú 13 Kết luận: Được hoạt động  Không được 14 Người Kiểm tra:
  89. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN Công tác tổ chức quản lý và đào tạo  Bộ máy cán bộ quản lý ở trạm trộn - Trạm trưởng -Phụ trách chất lượng toàn trạm -Phụ trách thí nghiệm - Phụ trách kỹ thuật cơ giới  Hệ thống quản lý chất lượng ở mỗi trạm để đảm bảo bê tông nhựa sản xuất ra hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu của đơn hàng theo tiêu chuẩn ISO 9000. Cần phải thực hiện: 1) Định kỳ (6 tháng 1 lần), cán bộ quản lý phải tổ chức 1 cuộc họp nhằm xem xét lại quá trình vận hành của hệ thống quản lý, xem xét những chỗ quy định chưa hợp lý hoặc những chỗ đã có quy định nhưng thực hiện chưa đúng để có những cải tiến, sửa chữa kịp thời 2) Hệ thống tài liệu: Các biểu mẫu, phiếu kiểm ra vật liệu và sản phẩm 3) Hệ thống hồ sơ: hồ sơ trạm trộn, sổ theo dõi tình trạng kĩ thuật và hư hỏng, sửa chữa 4) Công tác đào tạo và đào tạo lại - Tất cả cán bộ và nhân viên đều phải được đào tạo trước khi làm việc tại trạm. - Cần phải đào tạo lại thì phải lập kế hoạch và bố trí thời gian để thực hiện. 5) Đánh giá chất lượng nội bộ - Đánh giá về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Đánh giá năng lực quản lý và điều hành trạm trộn của cán bộ - Đánh giá về trình độ tay nghề và tinh thần làm việc của công nhân - Đánh giá về chất lượng thiết bị và chất lượng sản phẩm.
  90. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN Kiểm tra hệ thống cân Trước khi đưa trạm trộn vào hoạt động, hệ thống cân cốt liệu phải được kiểm tra và phải có sai số nằm trong giới hạn theo ASTM D 995 - 95: - Khi cân cốt liệu nóng: ≤ ± 1% khối lượng cốt liệu được cân; - Khi kiểm tra bằng quả cân chuẩn: ≤ ±0,5% khối lượng cân chuẩn Khối lượng mẫu cốt liệu lấy tại trạm trộn Đường kính danh định Khối lượng mẫu hiện lớn nhất của cốt trường nhỏ nhất (kg) liệu (mm) 2,36 10 4,75 10 9,5 10 12,5 15 19,0 25 25,0 50 37,5 75 50 100
  91. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN 1. Đánh giá hệ thống cấp cốt liệu 1.1 Cụm phễu cấp liệu và băng tải (nguội): phễu phải có lưới chắn, băng tải chạy ổn định, cửa mở vật liệu nhẹ nhàng 1.2 Băng tải cấp liệu tang sấy: chạy ổn định 1.3 Băng gầu nóng: xích không quá chùng hoặc quá căng, các gầu được lắp chặt với xích, hệ thống truyền đông ổn định 1.4 Sàng phân loại vật liệu: không quá rung giật, các tấm sàng không mòn, rách; vỏ che chắc chắn 1.5 Phễu chứa đá cát nóng: các tấm ngăn không bị hư hại hoặc sai vị trí, các cửa mở trơn tru.
  92. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN 2. Đánh giá chất lượng của tang sấy 2.1 Kết cấu thép vỏ tang – vành lăn – con lăn 2.2 Kết cấu thép khung – chân 2.3 Hệ thống truyền động – quay tang sấy 2.4 Ghép nối giữa vỏ tang với hộp dẫn liệu vào 2.5 Ghép nối giữa vỏ tang với hộp dẫn liệu ra 2.6 Chất lượng hệ thống cánh nâng trong tang sấy 2.7 Chất lượng đầu đốt của tang sấy - Loại dầu đốt - Mức tiêu hao nhiên liệu - Mức độ cháy kiệt nhiên liệu, nhiệt độ ngọn lửa - Thông số ngọn lửa: chiều dài và độ lan tỏa
  93. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN 3. Đánh giá hệ thống nấu và cấp nhựa 3.1 Bồn nấu nhựa sơ cấp có bảo ôn: nấu trực tiếp/ gián tiếp – Phuy nhựa/ nhựa lỏng 3.2 Bồn nấu nhựa thứ cấp có bảo ôn: nấu trực tiếp/ gián tiếp 3.3 Bơm nhựa hai lớp vỏ: bơm cấp lên (quay hai chiều) và bơm phun nhựa 3.4 Đường ống dẫn và các van hai lớp vỏ 3.5 Thùng cân nhựa kép có bảo ôn 3.6 Cụm van nhựa 3 ngả và xi lanh điều khiển van 3.7 Ống phun tưới nhựa trong buồng trộn 3.8 Sấy nóng bơm, van và ống cấp nhựa (3.9Hệ thống rửa bơm và đường ống nhựa)
  94. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN 4. Đánh giá hệ thống cấp bột khoáng 4.1 Cách chứa và cấp bột khoáng (dạng bao) a) Nhà kho – phễu – băng xoắn – băng gầu phụ gia – phễu nhỏ – băng xoắn 2 – Phễu cân b) Mái che – băng gầu phụ gia – băng xoắn 1 – xiclo chứa – băng xoắn 3 – băng gầu phụ gia – phễu nhỏ - băng xoắn 2 – phễu cân 4.2 Độ kín khít của các thiết bị chứa – cấp phụ gia 4.3 Chu trình làm việc năng suất và cân bằng năng suất của các thiết bị
  95. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN 5. Đánh giá hệ thống cân cốt liệu nóng, phụ gia và nhựa 5.1 Trình tự cân và thứ tự cấp vào buồng trộn Bước 1: Cân cốt liệu nóng: cân cộng dồn 3 đến 4 cỡ hạt, cân hạt to trước hạt nhỏ sau Bước 2: Cân phụ gia: cân từng mẻ (10%G) Bước 3: Cân nhựa từng mẻ (5%G) 5.2 Thời gian thực hiện theo chu trình thiết kế 5.3 Mức độ sai số cho phép của mẻ cân 5.4 Độ cứng vững của hệ thống cơ học: thanh treo, thùng cân độ nhạy của các dao cân các cửa xả đóng mở nhẹ nhàng 5.5 Hệ thống xi lanh khí, van phân phối khí 5.6 Các đầu cân: loadcell (hệ thống Đ.khiển)
  96. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN 6. Đánh giá hệ thống buồng trộn 6.1 Vỏ và các tấm lót buồng trộn, số lượng, vị trí và chiều nghiêng của bàn tay trộn 6.2 Khe hở các bàn tay trộn với vỏ B.trộn 6.3 Độ mòn của các bàn tay trộn, cánh trộn 6.4 Độ chắc chắn của các mối liên kết 6.5 Các gối đỡ và bánh răng truyền động (khoảng cách 2 trục trộn), động cơ – giảm tốc: độ ăn khớp răng, dầu – mỡ bôi trơn 6.6 Cửa xả hỗn hợp: khe hở < 3mm, đóng mở nhẹ nhàng (xilanh khí )
  97. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN 7. Đánh giá hệ thống điện – điện điều khiển – cân điện tử A . Tủ điện - Cầu dao - Các aptomat lớn 100-300A - Các aptomat nhỏ 10-60A - Vol kế - Đèn hiệu - Nút ấn - Nút ngắt - Nút dừng khẩn cấp * - Biến thế - Khởi động từ -Rơle nhiệt - Khối cọc đấu dây - Cánh tủ -Thân tủ
  98. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN 7. Đánh giá hệ thống điện – điện điều khiển – cân điện tử B. Bàn điều khiển 18. Công tác điều khiển chế 1. Khung bàn điều khiển độ hay xả sản phẩm 2. Bàn phím máy tính 19. Nút nhấn cho phép bắt 3. Núm xoay định thời gian đầu quá trình định lương 4. Màn hình máy tính 20. Chuông điện 5. Ampe kế và vol kế 21. Nút đ.khiển tưới nhựa 6. Khối máy tính 22. Nút đ.khiển nạp cốt liệu 7. Máy in 23. Nút đ.khiển đóng mở 8. Đồng hồ định số mẻ trộn cửa buồng trộn cho quá trình tự động 24. Nút chỉ định c.độ đ.khiển 9. Bộ đếm tổng số mẻ trộn 25. Ổ điện 220V 10. Hệ thống đèn hiệu 26. Ổ cắm nhiều chân nối chỉnh trị quá trình cân cốt mạng với tủ điều khiển liệu 27. Máng nhựa đi dây 11. Hệ thống hiển thị quá 28. Biến áp trình cấp và cân nhựa 29. Công tắc và đèn hiệu 12. Hệ thống đèn hiệu ở điều khiển cân bằng tay buồng trộn 30. Khóa cánh cửa 13. Đèn hiệu chỉ thị xả sản 15. Màn hình hiện thị chỉ số lượng cốt 31. Hộp chứa vi mạch ĐK phẩm xuống ô tô liệu được cân 32 Khối các rơle 14. Màn hình hiển thị số 16. Công tác chỉ định chế độ làm việc 33. Máng nhựa dây điện lượng nhựa nóng được liên tục hay định mẻ 34. Cánh cửa cân 17. Công tắc chỉ định chế độ làm việc 45. Bệ dưới vỏ bàn điều hay kiểm tra hệ thống khiển
  99. 7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN 7. Đánh giá hệ thống điện – điện điều khiển – cân điện tử Cân điện tử: loadcell nhập ngoại, các linh kiện mua lắp ráp cần kiểm tra đánh giá các thiết bị liên quan - Kiểm tra điện áp đầu vào không vượt quá ngưỡng cho phép: gây sai số lớn trong việc đo Để đảm bảo chế độ lường. ngoài ra gây hiện tượng đoản mạch làm hoạt động tốt cho hỏng Loadcell Loadcell trước tiên cần - Kiểm tra tải trọng: khi đo lực vượt mức giới hạn nắm vững các thông số đo của Loadcell gây sai số lớn. có thể gây hỏng của Loadcell đang sử phần cứng của Loadcell, ảnh hưởng tuổi thọ dụng. Cần phải lắp ráp của Loadcell. đúng và chính - Kiểm tra các mối lắp ghép: thanh treo lệch, dao cân xác Loadcell trong mạch mòn có thể khiến load cell không hoạt động hoặc đo. hoạt động nhưng cho kết quả sai
  100. CHÚC CÁC HỌC VIÊN HOÀN THÀNH TỐT KHÓA HỌC VÀ PHÁT HUY NĂNG LỰC TRONG CÔNG TÁC !