Chương trình giáo dục mầm non

pdf 77 trang phuongnguyen 4710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình giáo dục mầm non", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuong_trinh_giao_duc_mam_non.pdf

Nội dung text: Chương trình giáo dục mầm non

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ___ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON (Ban hành kèm theo Thông tư số: /2009/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Giáo dục mầm non là bộ phận trong hệ thống giáo dục quốc dân. Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi. Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một. Giáo dục mầm non tạo sự khởi đầu cho sự phát triển toàn diện của trẻ, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời. Giáo dục mầm non được chia thành hai giai đoạn: nhà trẻ và mẫu giáo. Giai đoạn nhà trẻ thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng đến ba tuổi; giai đoạn mẫu giáo thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi. Chương trình giáo dục mầm non là căn cứ để triển khai và chỉ đạo công tác chăm sóc giáo dục trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non, đồng thời là căn cứ để đào tạo bồi dưỡng giáo viên mầm non, tăng cường cơ sở vật chất và đảm bảo các điều kiện khác để nâng cao chất lượng giáo dục mầm non. 1
  2. PHẦN MỘT: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG A. MỤC TIÊU CỦA CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON Chương trình giáo dục mầm non nhằm hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, chuẩn bị tốt cho trẻ vào học ở tiểu học và cho sự phát triển của trẻ trong các giai đoạn sau. B. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH Chương trình giáo dục mầm non được xây dựng và phát triển theo các quan điểm sau: Quan điểm 1. Chƣơng trình hƣớng đến sự phát triển toàn diện của trẻ Chương trình coi trọng việc đảm bảo an toàn, nuôi dưỡng hợp lí, chăm sóc sức khoẻ về thể chất và tinh thần. Chương trình kết hợp hài hoà giữa chăm sóc và giáo dục, giữa các mặt giáo dục để phát triển trẻ toàn diện. Chương trình không chú trọng việc cung cấp cho trẻ những kiến thức, kĩ năng đơn lẻ mà theo hướng tích hợp, phù hợp với đặc điểm phát triển và khả năng của trẻ. Quan điểm 2. Chƣơng trình tạo điều kiện cho trẻ phát triển liên tục Chương trình được xây dựng theo hai giai đoạn: Chương trình giáo dục nhà trẻ và Chương trình giáo dục mẫu giáo. Hai giai đoạn của chương trình được xây dựng có tính đồng tâm, phát triển giữa các độ tuổi trong mỗi giai đoạn và giữa hai giai đoạn, tạo điều kiện cho trẻ phát triển liên tục. Chương trình chú trọng hoạt động chủ đạo của từng lứa tuổi, tạo các cơ hội cho trẻ hoạt động tích cực, phù hợp với nhu cầu, hứng thú và sự phát triển của cá nhân trẻ. Quan điểm 3. Chƣơng trình đảm bảo đáp ứng sự đa dạng của các vùng miền và các đối tƣợng trẻ Chương trình bao gồm những nội dung cơ bản, cốt lõi làm cơ sở cho việc lựa chọn những nội dung giáo dục phù hợp với kinh nghiệm sống và khả năng của trẻ. Chương trình có tính linh hoạt, mềm dẻo đáp ứng các nhu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ trong các loại hình cơ sở giáo dục mầm non, thích hợp với các địa phương, vùng miền. 2
  3. C. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ I. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC MẦM NON Nội dung giáo dục mầm non phải đạt các yêu cầu: Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học; thống nhất giữa nội dung giáo dục với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hoà nhập vào cuộc sống. Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em, hài hoà giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy giáo, cô giáo; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học. II. YÊU CẦU VỀ PHƢƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON Phương pháp GDMN chủ yếu là thông qua việc tổ chức các hoạt động chơi để giúp trẻ em phát triển toàn diện; chú trọng việc nêu gương, động viên, khích lệ. Đối với giáo dục nhà trẻ, phương pháp giáo dục phải chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự yêu thương và tạo sự gắn bó của người lớn với trẻ; chú ý đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an toàn về thể chất và tinh thần; tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi, kích thích sự phát triển các giác quan và các chức năng tâm – sinh lý; tạo môi trường giáo dục gần gũi với khung cảnh gia đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ. Đối với giáo dục mẫu giáo, phương pháp giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”. Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục nhằm kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động một cách vui vẻ. 3
  4. Kết hợp hài hoà giữa giáo dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục cá nhân, chú ý đặc điểm riêng của từng trẻ để có phương pháp giáo dục phù hợp. Tổ chức hợp lí các hình thức hoạt động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp, phù hợp với độ tuổi của nhóm /lớp, với khả năng của từng trẻ, với nhu cầu và hứng thú của trẻ và với điều kiện thực tế. III. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ Đánh giá sự phát triển của trẻ (bao gồm đánh giá trẻ hằng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn) nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương. Trong đánh giá phải có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hằng ngày. D. CẤU TRÚC CHƢƠNG TRÌNH Cấu trúc Chương trình giáo dục mầm non gồm 3 phần: Phần một - Những vấn đề chung Phần hai - Chương trình giáo dục nhà trẻ Phần ba - Chương trình giáo dục mẫu giáo. Chương trình giáo dục nhà trẻ và Chương trình giáo dục mẫu giáo đều bao gồm: Mục tiêu: Phần này đề cập mục tiêu phát triển toàn diện cuối độ tuổi về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm – xã hội và thẩm mĩ. Kế hoạch thực hiện: Phần này đề cập phân phối thời gian trong năm học và chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ ở các cơ sở GDMN. Nội dung, gồm: (1) Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ: Phần này đề cập việc tổ chức ăn uống, ngủ, vệ sinh, sức khoẻ và an toàn cho trẻ. (2) Giáo dục: Nội dung giáo dục được xây dựng theo các lĩnh vực phát triển và theo độ tuổi. Nội dung giáo dục nhà trẻ được chia thành 4 lĩnh vực: giáo dục phát triển thể chất, giáo dục phát triển nhận thức, giáo dục phát triển ngôn ngữ, giáo dục phát triển tình cảm - xã hội và thẩm mĩ. 4
  5. Nội dung giáo dục mẫu giáo được chia thành 5 lĩnh vực: giáo dục phát triển thể chất, giáo dục phát triển nhận thức, giáo dục phát triển ngôn ngữ, giáo dục phát triển tình cảm - xã hội, giáo dục phát triển thẩm mĩ. Kết quả mong đợi: Phần này mô tả những gì trẻ trong độ tuổi cần và có thể thực hiện được nhằm định hướng cho giáo viên tổ chức hướng dẫn có hiệu quả các hoạt động giáo dục phát triển thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm - xã hội, thẩm mĩ, chuẩn bị tốt cho trẻ khi nhập học ở trường phổ thông. Các hoạt động giáo dục, hình thức tổ chức và phƣơng pháp giáo dục: Phần này đề cập các hoạt động giáo dục cơ bản, các hình thức tổ chức và phương pháp giáo dục trẻ. Đánh giá sự phát triển của trẻ: Phần này đề cập mục đích, nội dung, phương pháp, thời điểm, cách đánh giá trẻ hằng ngày và đánh giá sự phát triển của trẻ theo giai đoạn. Đ. QUI ĐỊNH VỀ HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH 1. Dựa vào Chương trình giáo dục mầm non và tài liệu hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Sở và Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục mầm non xây dựng kế hoạch năm học và tổ chức thực hiện chương trình phù hợp với địa phương. 2. Trên cơ sở Chương trình giáo dục mầm non và sách Hướng dẫn thực hiện chương trình, giáo viên chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp với nhóm/ lớp, khả năng của cá nhân trẻ và điều kiện thực tế của địa phương. 3. Nội dung của các lĩnh vực giáo dục được tổ chức thực hiện tích hợp và tích hợp theo các chủ đề gần gũi thông qua các hoạt động đa dạng, thích hợp với trẻ và điều kiện thực tế của địa phương. 4. Theo dõi, đánh giá thường xuyên sự phát triển của trẻ và xem xét các mục tiêu của chương trình, kết quả mong đợi để có kế hoạch tổ chức hướng dẫn hoạt động phù hợp với sự phát triển của cá nhân trẻ và của nhóm/lớp. 5. Phát hiện và tạo điều kiện phát triển năng khiếu của trẻ; quan tâm đến công tác can thiệp sớm và giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật. 6. Phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở giáo dục mầm non với gia đình và cộng đồng để chăm sóc giáo dục trẻ tốt nhất. 5
  6. PHẦN HAI: CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRẺ A. MỤC TIÊU Chương trình giáo dục nhà trẻ nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm- xã hội và thẩm mĩ. I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT Khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ. Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi. Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể). Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay. Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân. II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh. Có sự nhạy cảm của các giác quan. Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản. Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi quen thuộc. III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói. Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ. Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu. Biết cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói. Tự tin, lễ phép trong giao tiếp. 6
  7. IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM – XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi. Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi. Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt. Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN I. PHÂN PHỐI THỜI GIAN Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi tuần làm việc 5 ngày, áp dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục hằng ngày thực hiện theo chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi phù hợp với sự phát triển của trẻ. Thời điểm nghỉ hè, lễ, tết, nghỉ học kì theo qui định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. II. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT Chế độ sinh hoạt là sự phân bổ thời gian và các hoạt động trong ngày một cách hợp lí ở các cơ sở giáo dục mầm non nhằm đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành những nền nếp, thói quen tốt và thích nghi với cuộc sống ở nhà trẻ. Thời gian cho từng hoạt động có thể linh hoạt 5 - 10 phút. 7
  8. 1. Trẻ 3 - 12 tháng tuổi Trẻ 3 - 6 tháng tuổi Trẻ 6 - 12 tháng tuổi Bú mẹ Bú mẹ và ăn bổ sung 2 - 3 bữa. Ngủ: 3 giấc (từ 90 đến 120 phút/giấc). Ngủ: 2 - 3 giấc (từ 90 đến 120 phút /giấc). Chế độ sinh hoạt cho trẻ 3 - 6 tháng tuổi Chế độ sinh hoạt cho trẻ 6 - 12 tháng tuổi Thời gian Hoạt động Thời gian Hoạt động 30 phút Đón trẻ 60 phút Đón trẻ 90 phút Ngủ 90 phút Ngủ 30 phút Bú mẹ 60 phút Ăn 60 phút Chơi - Tập 60 phút Chơi - Tập 120 phút Ngủ 30 phút Bú mẹ 30 phút Bú mẹ 120 phút Ngủ 60 phút Chơi - Tập 60 phút Ăn 90 phút Ngủ 60 phút Chơi - Tập 30 phút Bú mẹ Trẻ bé ngủ/Trẻ lớn chơi 60 phút 60 phút Trả trẻ Trả trẻ 8
  9. 2. Trẻ 12 - 24 tháng tuổi Trẻ 12 – 18 tháng tuổi Trẻ 18 – 24 tháng tuổi Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. Ngủ: 2 giấc (từ 90 đến 120 phút /giấc) Ngủ: 1 giấc trưa (khoảng 180 phút). Chế độ sinh hoạt cho trẻ 12 - 18 tháng tuổi Chế độ sinh hoạt cho trẻ 18 - 24 tháng tuổi Thời gian Hoạt động Thời gian Hoạt động 30 phút Đón trẻ 60 phút Đón trẻ 60 phút Chơi – Tập 120 phút Chơi - Tập 90 phút Ngủ 60 phút Ăn chính 60 phút Ăn chính 180 phút Ngủ 60 phút Chơi – Tập 20 phút Ăn phụ 30 phút Ăn phụ 40 phút Chơi - Tập 120 phút Ngủ 60 phút Ăn chính 60 phút Ăn chính 90 phút Chơi / trả trẻ 60 phút Chơi/ trả trẻ 3. Trẻ 24 - 36 tháng tuổi Chế độ sinh hoạt cho trẻ 24 - 36 tháng tuổi Thời gian Hoạt động Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. 60 phút Đón trẻ Ngủ: 1 giấc trưa (khoảng 180 phút). 120 phút Chơi - Tập 60 phút Ăn chính 180 phút Ngủ 20 phút Ăn phụ 40 phút Chơi - Tập 60 phút Ăn chính 60 phút Chơi/ trả trẻ 9
  10. C. NỘI DUNG I. NUÔI DƢỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ 1. Tổ chức ăn Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi Nhóm tuổi Chế độ ăn Nhu cầu về năng lƣợng/ ngày Nhu cầu năng lƣợng tại trƣờng/ngày (chiếm 60-70% nhu cầu cả ngày) 3 - 6 tháng Bú mẹ 550 Kcal 330 -385 Kcal 6 - 12 tháng Bú mẹ + ăn bột 550 -710 Kcal 385 - 497 Kcal 12 - 18 tháng Ăn cháo + bú mẹ 710 -900 Kcal 497 - 630 Kcal 18 - 24 tháng Cơm nát + bú mẹ 900 -1100 Kcal 630 - 770 Kcal 24 - 36 tháng Cơm thường 1100 - 1200 Kcal 770 - 840 Kcal Số bữa ăn: Tối thiểu hai bữa chính và một bữa phụ. + Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25 % đến 30% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp khoảng 10% năng lượng cả ngày. + Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu: Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 12 - 15 % năng lượng khẩu phần. Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 25 - 30 % năng lượng khẩu phần. Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 60 – 63 % năng lượng khẩu phần. Nước uống: khoảng 0,8 - 1,6 lít / trẻ / ngày (kể cả nước trong thức ăn). Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa. 10
  11. 2. Tổ chức ngủ Tổ chức cho trẻ ngủ theo nhu cầu độ tuổi: Trẻ từ 3 đến 12 tháng ngủ 3 giấc, mỗi giấc khoảng 90 - 120 phút. Trẻ từ 12 đến 18 tháng ngủ 2 giấc, mỗi giấc khoảng 90 -120 phút. Trẻ từ 18 đến 36 tháng ngủ 1 giấc trưa khoảng 180 phút. 3. Vệ sinh Vệ sinh cá nhân. Vệ sinh môi trường: Vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước và xử lí rác, nước thải. 4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn Theo dõi, đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi. Phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì. Khám sức khoẻ định kỳ.Theo dõi tiêm chủng. Phòng tránh các bệnh thường gặp. Đảm bảo an toàn. II. GIÁO DỤC 1. Giáo dục phát triển thể chất Nội dung giáo dục phát triển thể chất bao gồm: phát triển vận động và giáo dục dinh dưỡng - sức khỏe a) Phát triển vận động Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu. Tập các cử động bàn tay, ngón tay. b) Giáo dục dinh dưỡng - sức khoẻ 11
  12. Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt. Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khoẻ. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn. Nội dung giáo dục theo độ tuổi a) Phát triển vận động 3 - 12 tháng 12 - 24 tháng Nội dung 24 - 36 tháng 3 - 6 tháng 6 - 12 tháng 12 - 18 tháng 18 - 24 tháng Tập thụ động: Tập thụ động: Tập thụ động: Hô hấp: tập hít thở. Hô hấp: tập hít vào, thở ra. 1. Tập động tác phát triển Tay: co, Tay: co, duỗi, Tay: giơ cao, đưa Tay: giơ cao, đưa Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa các nhóm cơ và duỗi tay. đưa lên cao, bắt phía trước, đưa phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc hô hấp chéo tay trước sang ngang. sang ngang, đưa bàn tay. ngực. ra sau. Chân: co Chân: co duỗi Chân: dang sang 2 Chân: dang sang Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi duỗi chân. chân, nâng 2 bên, nhấc cao từng 2 bên, ngồi từng chân. chân duỗi thẳng. chân, 2 chân. xuống, đứng lên. Lưng, bụng, lườn: Lưng, bụng, lườn: Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, cúi về phía trước, cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người nghiêng người sang 2 nghiêng người sang 2 bên. bên. sang 2 bên. Tập lẫy. Tập trườn, xoay Tập trườn, bò qua Tập bò, trườn: Tập bò, trườn: 2. Tập các vận người theo các vật cản. + Bò, trườn tới + Bò thẳng hướng và có vật trên lưng. động cơ bản và Tập trườn. hướng. đích. + Bò chui qua cổng. phát triển tố + Bò chui (dưới + Bò, trườn qua vật cản. chất vận động Tập bò. dây/ gậy kê cao). ban đầu 12
  13. 3 - 12 tháng 12 - 24 tháng Nội dung 24 - 36 tháng 3 - 6 tháng 6 - 12 tháng 12 - 18 tháng 18 - 24 tháng Tập ngồi. Tập đi. Tập đi, chạy: Tập đi, chạy: Tập đứng, đi. Ngồi lăn, tung + Đi theo hướng + Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp. bóng. thẳng. + Đi có mang vật trên tay. + Đi trong đường + Chạy theo hướng thẳng. hẹp. + Đứng co 1 chân. + Đi bước qua vật cản. Tập bước lên, Tập nhún bật: xuống bậc thang. + Bật tại chỗ. Tập tung, ném: + Bật qua vạch kẻ. + Ngồi lăn bóng. Tập tung, ném, bắt: + Đứng ném, tung + Tung - bắt bóng cùng cô. bóng. + Ném bóng về phía trước. + Ném bóng vào đích. Xoè và nắm Vẫy tay, cử Xoay bàn tay và cử Co, duỗi ngón tay, Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với bàn tay. động các ngón động các ngón tay. đan ngón tay. nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé. 3. Tập các cử Cầm, nắm, tay. Gõ, đập, cầm, bóp. Cầm, bóp, gõ, Đóng cọc bàn gỗ. động của bàn lắc đồ vật, Cầm, nắm lắc, Đóng mở nắp đóng. Nhón nhặt đồ vật. tay, ngón tay đồ chơi. đập không ren. Đóng mở nắp có Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc Cầm bỏ vào, lấy Tháo lắp, lồng hộp ren. dây. ra, buông thả, tròn. Tháo lắp, lồng Chắp ghép hình. nhặt đồ vật. Xếp chồng các khối hộp tròn, vuông. Chồng, xếp đồ vật. Chuyển vật từ vuông. Xếp chồng khối Tập cầm bút tô, vẽ. tay này sang tay trụ, khối vuông. Lật mở trang sách. kia. Vạch các nét nguệch ngoạc bằng ngón tay. b) Giáo dục dinh dưỡng - sức khoẻ 13
  14. 3 - 12 tháng 12 - 24 tháng Nội dung 3 - 6 tháng 6 - 12 tháng 12 - 18 tháng 18 - 24 tháng 24 - 36 tháng Tập uống Làm quen chế Làm quen Làm quen với Làm quen chế độ ăn cơm với các 1. Tập luyện bằng thìa. độ ăn bột nấu với chế độ ăn cháo chế độ ăn cơm nát loại thức ăn khác nhau. nền nếp, thói các loại thực phẩm nấu với các thực có thức ăn khác Tập luyện nền nếp thói quen tốt quen tốt trong khác nhau. phẩm khác nhau. nhau. trong ăn uống. sinh hoạt Làm quen chế độ ngủ 3 giấc. Làm quen chế Làm quen chế Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa. độ ngủ 2 giấc. độ ngủ 1 giấc. Tập một số thói quen vệ sinh tốt: Luyện thói quen tốt trong vệ sinh cá + Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ nhân, vệ sinh ăn uống: ăn chín, uống chín; sinh. rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, + Giữ vệ sinh sạch sẽ khi ăn uống. uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi + “Gọi" cô khi bị ướt, bị bẩn. quy định. Tập tự xúc ăn bằng thìa, uống nước. Tập tự phục vụ: bằng cốc. + Xúc cơm, uống nước. 2. Làm quen với Tập ngồi vào bàn ăn. + Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi một số việc tự Tập thể hiện khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ quần áo khi bị bẩn, bị ướt. phục vụ, giữ gìn sinh. + Chuẩn bị chỗ ngủ. sức khoẻ Tập thể hiện bằng lời nói khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. Tập ngồi bô khi đi Tập ra ngồi bô khi có nhu cầu vệ Tập đi vệ sinh đúng nơi qui định. vệ sinh. sinh. Làm quen với rửa tay, lau mặt. Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt. 3. Nhận biết và Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được tránh một số phép sờ vào hoặc đến gần. nguy cơ không Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh. an toàn 14
  15. 2. Giáo dục phát triển nhận thức a) Luyện tập và phối hợp các giác quan Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác. b) Nhận biết Tên gọi, chức năng một số bộ phận cơ thể của con người. Tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông quen thuộc với trẻ. Tên gọi và đặc điểm nổi bật của một số con vật, hoa, quả quen thuộc với trẻ. Một số màu cơ bản (đỏ, vàng, xanh), kích thước (to - nhỏ), hình dạng (tròn, vuông), số lượng (một - nhiều) và vị trí trong không gian (trên - dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ. Bản thân và những người gần gũi. Nội dung giáo dục theo độ tuổi Nội dung 3 - 12 tháng 12 - 24 tháng 24 - 36 tháng 1. Luyện tập và phối hợp các giác Nhìn theo người/vật chuyển Tìm đồ chơi vừa mới cất giấu. Tìm đồ vật vừa mới cất giấu. quan: động có khoảng cách gần với trẻ. Nghe âm thanh và tìm nơi phát ra âm Nghe và nhận biết âm thanh của một Thị giác, thính Nhìn các đồ vật, tranh ảnh có thanh. số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật giác, xúc giác, màu sắc sặc sỡ. quen thuộc. khứu giác, vị giác Nghe âm thanh và tìm nơi phát Sờ nắn, nhìn, ngửi đồ vật, hoa, quả ra âm thanh có khoảng cách gần để nhận biết đặc điểm nổi bật. với trẻ. Sờ, lắc đồ chơi và nghe âm Sờ nắn, lắc, gõ đồ chơi và nghe âm Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết thanh. thanh. cứng - mềm, trơn (nhẵn) - xù xì. 2. Nhận biết: Một số bộ phận Tên một số bộ phận của cơ thể: Tên một số bộ phận của cơ thể: mắt, Tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ thể con mắt, mũi, miệng. mũi, miệng, tai, tay, chân. của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, 15
  16. Nội dung 3 - 12 tháng 12 - 24 tháng 24 - 36 tháng người chân. Một số đồ dùng, Tên đồ dùng, đồ chơi quen Tên, đặc điểm nổi bật của đồ dùng, đồ Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và đồ chơi, phương thuộc. chơi quen thuộc. cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen tiện giao thông thuộc. quen thuộc Tên của phương tiện giao thông gần Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng gũi. của phương tiện giao thông gần gũi. Một số con vật, Tên và một vài đặc điểm nổi bật của Tên và một số đặc điểm nổi bật của hoa, quả quen con vật, quả quen thuộc. con vật, quả, hoa, rau quen thuộc. thuộc - Một số màu cơ Màu đỏ, xanh. Màu đỏ, vàng, xanh. bản, kích thước, Kích thước to - nhỏ. Kích thước to - nhỏ. hình dạng, số Hình tròn, hình vuông. lượng, vị trí trong Vị trí trong không gian (trên - dưới, không gian trước - sau) so với bản thân trẻ. Số lượng một - nhiều. - Bản thân, người Tên của bản thân. Tên của bản thân. Tên và một số đặc điểm bên ngoài của gần gũi Hình ảnh của bản thân trong gương. bản thân. Đồ chơi, đồ dùng của bản thân. Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp. Tên của một số người thân gần gũi Tên và công việc của những người trong gia đình, nhóm lớp. thân gần gũi trong gia đình. Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/ lớp. 3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ a) Nghe Nghe các giọng nói khác nhau. 16
  17. Nghe, hiểu các từ và câu chỉ đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc và một số loại câu hỏi đơn giản. Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao có nội dung phù hợp với độ tuổi. b) Nói Phát âm các âm khác nhau. Trả lời và đặt một số câu hỏi đơn giản. Thể hiện nhu cầu, cảm xúc, hiểu biết của bản thân bằng lời nói. c) Làm quen với sách Mở sách, xem và gọi tên sự vật, hành động của các nhân vật trong tranh. Nội dung giáo dục theo độ tuổi Nội dung 3 - 12 tháng 12 - 24 tháng 24 - 36 tháng Nghe lời nói với sắc thái tình cảm khác nhau. Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc. 1. Nghe Nghe các câu nói đơn giản trong Nghe và thực hiện một số yêu cầu Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói. giao tiếp hằng ngày. bằng lời nói. Nghe các câu hỏi: cái gì? làm gì? để làm gì? ở Nghe các câu hỏi: đâu? (ví dụ: Nghe các câu hỏi: ở đâu?, con gì?, đâu? như thế nào? tay đâu? chân đâu? mũi đâu? ). thế nào? (gà gáy thế nào?), cái gì? làm gì? Nghe các bài hát, đồng dao, ca Nghe các bài hát, bài thơ, đồng dao, ca Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu dao. dao, chuyện kể đơn giản theo tranh. đố, bài hát và truyện ngắn. 17
  18. Nội dung 3 - 12 tháng 12 - 24 tháng 24 - 36 tháng Phát âm các âm bập bẹ khác Phát âm các âm khác nhau. Phát âm các âm của lời nói. nhau. 2. Nói Bắt chước các âm khác nhau của Gọi tên các đồ vật, con vật, hành động Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, người lớn. gần gũi. hành động quen thuộc trong giao tiếp. Nói một vài từ đơn giản. Trả lời và đặt câu hỏi: con gì?, cái gì?, Trả lời và đặt câu hỏi: cái gì?, làm gì?, ở đâu?, làm gì? thế nào?, để làm gì?, tại sao? Thể hiện nhu cầu bằng các âm Thể hiện nhu cầu, mong muốn của Thể hiện nhu cầu, mong muốn và hiểu biết bập bẹ hoặc từ đơn giản kết hợp mình bằng câu đơn giản. bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài. với động tác, cử chỉ, điệu bộ. Đọc theo, đọc tiếp cùng cô tiếng cuối Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4 của câu thơ. tiếng. Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý. Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn. 3. Làm quen Mở sách, xem tranh và chỉ vào các Lắng nghe khi người lớn đọc sách. với sách nhân vật, sự vật trong tranh. Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh. 18
  19. 4. Giáo dục phát triển tình cảm – xã hội và thẩm mĩ a) Phát triển tình cảm Ý thức về bản thân. Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc. b) Phát triển kỹ năng xã hội Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi. Hành vi văn hoá và thực hiện cỏc quy định đơn giản trong giao tiếp, sinh hoạt c) Phát triển cảm xúc thẩm mỹ Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc. Vẽ nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh. Nội dung giáo dục theo độ tuổi Nội dung 3 - 12 tháng 12 - 24 tháng 24 - 36 tháng 1. Phát triển tình cảm Chơi với bàn tay, bàn chân Tên gọi, hình ảnh bản thân. Tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài bản thân. của bản thân. Những đồ dùng, đồ chơi yêu thích. Ý thức về bản thân Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên. - Nhận biết và thể hiện một số trạng Tập biểu hiện tình cảm, cảm Biểu lộ cảm xúc khác nhau với Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm thái cảm xúc xúc: cười, đùa với cô. những người xung quanh. xúc: vui, buồn, tức giận. 19
  20. Nội dung 3 - 12 tháng 12 - 24 tháng 24 - 36 tháng 2. Phát triển kĩ Giao tiếp với cô bằng âm Giao tiếp với cô và bạn. Giao tiếp với những người xung quanh. năng xã hội thanh, hành động, cử chỉ. Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không - Mối quan hệ tích tranh giành đồ chơi với bạn. cực với con người và sự vật gần gũi. Chơi với đồ chơi/ đồ vật. Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi. Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi. Quan tâm đến các con vật nuôi. Quan tâm đến các con vật nuôi. - Hành vi văn hoá Làm theo cô : chào, tạm biệt. Tập thực hiện một số hành vi giao Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao giao tiếp đơn giản tiếp, như: chào, tạm biệt, cảm ơn. tiếp: chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, Nói từ “ạ”, “dạ”. „vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn. Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định. 3. Phát triển cảm xúc thẩm mỹ Nghe âm thanh của một số Nghe hát, nghe nhạc, nghe âm Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác - Nghe hát, hát và đồ vật, đồ chơi. thanh của các nhạc cụ. nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ. vận động đơn giản Nghe hát ru, nghe nhạc. Hát theo và tập vận động đơn giản Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc. theo nhạc theo nhạc. - Vẽ nặn, xé dán, Tập cầm bút vẽ. Vẽ các đường nét khác nhau, di mầu, xé, vò, xếp hình, xem tranh xếp hình. Xem tranh. Xem tranh. 20
  21. D. KẾT QUẢ MONG ĐỢI I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT a) Phát triển vận động Kết quả 3 - 12 tháng 12 - 24 tháng mong đợi 3 - 6 tháng 6 - 12 tháng 12 - 18 tháng 18 - 24 tháng 24 - 36 tháng 1.1. Phản ứng tích 1.1 Phản ứng tích 1.1. Tích cực thực hiện 1.1 Bắt chước một số 1.1. Thực hiện được các 1. Thực hiện cực khi được giáo cực khi được giáo bài tập. Làm được một động tác theo cô: giơ cao động tác trong bài tập thể động tác viên tập bài tập viên tập bài tập số động tác đơn giản tay - đưa về phía trước - dục: hít thở, tay, lưng/ phát triển phát triển các nhóm phát triển các nhóm cùng cô: giơ cao tay, sang ngang. bụng và chân. các nhóm cơ cơ và hô hấp. cơ và hô hấp. ngồi cúi về phía trước, và hô hấp nằm giơ cao chân. 2.1. Tự lẫy, lật. 2.1. Tự ngồi lên, 2.1. Tự đi tới chỗ giáo 2.1. Giữ được thăng bằng 2.1. Giữ được thăng bằng nằm xuống. viên (khi được gọi) cơ thể khi đi theo đường trong vận động đi/ chạy hoặc đi tới chỗ trẻ thẳng (ở trên sàn) hoặc thay đổi tốc độ nhanh - 2. Thực hiện muốn. cầm đồ vật nhỏ trên hai chậm theo cô hoặc đi trong vận động cơ tay và đi hết đoạn đường đường hẹp có bê vật trên bản và phát 1,8 - 2m. tay. triển tố chất 2.2. Chống tay ưỡn 2.2. Thực hiện bò 2.2. Bò theo bóng lăn/ 2.2. Thực hiện phối hợp 2.2. Thực hiện phối hợp vận động ngực, xoay người tới các hướng khác đồ chơi được khoảng vận động tay - mắt: biết vận động tay - mắt: tung - ban đầu theo các hướng. nhau. 2,5 - 3m. lăn - bắt bóng với cô. bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1-1,2m. 21
  22. Kết quả 3 - 12 tháng 12 - 24 tháng mong đợi 3 - 6 tháng 6 - 12 tháng 12 - 18 tháng 18 - 24 tháng 24 - 36 tháng 2.3. Tự bám vịn vào 2.3. Thực hiện các vận 2.3. Phối hợp tay, chân, 2.3. Phối hợp tay, chân, cơ đồ vật đứng lên động có sự phối hợp: cơ thể trong bò, trườn thể trong khi bò để giữ được và đi men. biết lăn, bắt bóng với chui qua vòng, qua vật được vật đặt trên lưng. cô. cản. 2.4. Thể hiện sức 2.4. Thể hiện sức mạnh 2.4. Thể hiện sức mạnh 2.4. Thể hiện sức mạnh của mạnh của cơ bắp của cơ bắp trong vận của cơ bắp trong vận cơ bắp trong vận động trong vận động: động lăn, ném bóng: động ném, đá bóng: Ném ném, đá bóng: ném xa lên chống khuỷu tay, ngồi, lăn mạnh bóng lên bằng một tay lên phía phía trước bằng một tay đẩy trườn người lên trước được khoảng trước được khoảng 1,2m; (tối thiểu 1,5m). phía trước. 2,5m; có thể tung (hất) đá bóng lăn xa lên trước bóng xa được khoảng tối thiểu 1,5m. 70cm. 3.1. Cầm, nắm túm 3.1. Bắt chước vẫy 3.1. Thực hiện được cử 3.1. Nhặt được các vật 3.1. Vận động cổ tay, bàn đồ vật bằng cả bàn tay/ chào/ tạm biệt. động bàn tay, ngón tay nhỏ bằng 2 ngón tay. tay, ngón tay - thực hiện tay. khi cầm, gõ, bóp, đập “múa khéo”. 3. Thực hiện đồ vật. vận động cử 3.2. Cầm, nắm, lắc 3.2. Lồng được 2-3 3.2. Tháo lắp, lồng được 3.2. Phối hợp được cử động động của đồ chơi, chuyển vật hộp, xếp chồng được 2 3-4 hộp tròn, xếp chồng bàn tay, ngón tay và phối bàn tay từ tay này sang tay - 3 khối vuông. được 2-3 khối trụ. hợp tay-mắt trong các hoạt ngón tay kia. động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cô. 22
  23. b) Giáo dục dinh dưỡng- sức khỏe 3 - 12 tháng 12 - 24 tháng Kết quả mong 24 - 36 tháng đợi 3 - 6 tháng 6 - 12 tháng 12 - 18tháng 18 - 24 tháng 1. 1. Thích nghi với 1.1.Thích nghi với 1.1. Thích nghi với chế độ ăn 1.1.Thích nghi với chế độ ăn 1. Có một số chế độ ăn bột. chế độ ăn cháo. cơm, có thể ăn các loại thức cơm, ăn các loại thức ăn khác nền nếp, thói ăn khác nhau. nhau. quen tốt trong 1.2. Ngủ ngon, đủ 3 1.2. Ngủ ngon, đủ 1.2. Ngủ ngon, 1 giấc buổi 1.2.Ngủ ngon, 1 giấc buổi trưa. sinh hoạt giấc theo chế độ sinh 2giấc theo chế độ trưa. hoạt. sinh hoạt. 1.3. Chấp nhận 1.3. Biết “gọi” người lớn khi 1.3. Đi vệ sinh đúng nơi qui ngồi bô khi đi vệ có nhu cầu đi vệ sinh. định. sinh. 2.1. Làm được một số việc 2.1. Làm được một số việc với 2. Thực hiện với sự giúp đỡ của người lớn sự giúp đỡ (lấy nước uống, đi vệ một số việc tự (đi đến bàn ăn, cầm thìa xúc sinh ). phục vụ, giữ gìn ăn, cầm cốc uống nước). sức khỏe 2.2. Chấp nhận: đội mũ khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh. + 3.1. Biết tránh vật dụng, nơi 3.1. Biết tránh một số vật dụng, 3. Nhận biết và nguy hiểm (phích nước nơi nguy hiểm (bếp đang đun, tránh một số nóng, bàn là, bếp đang phích nước nóng, xô nước, nguy cơ không đun ) khi được nhắc nhở. giếng) khi được nhắc nhở. an toàn 3.2. Biết tránh một số hành 3. 2. Biết và tránh một số hành động nguy hiểm (sờ vào ổ động nguy hiểm (leo trèo lên lan điện, leo trèo lên bàn, ghế ) can, chơi nghịch các vật sắc khi được nhắc nhở. nhọn, ) khi được nhắc nhở. 23
  24. II. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC Kết quả mong đợi 3-12 tháng 12 - 24 tháng 24 - 36 tháng 3 - 6 tháng 6 - 12 tháng 1. Khám phá thế 1.1. Nhìn theo 1.1. Nhìn theo, với lấy đồ chơi 1.1. Sờ nắn, nhìn, nghe để 1.1. Sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, giới xung quanh người hoặc vật có màu sắc sặc sỡ, chuyển nhận biết đặc điểm nổi bật của nếm để nhận biết đặc điểm nổi bằng các giác quan chuyển động. động, phát ra âm thanh. đối tượng. bật của đối tượng. 1.2. Nghe và phản Phản ứng với âm thanh ứng với âm thanh ở xung quanh. quen thuộc. 2. Thể hiện sự hiểu 2.1. Bắt chước cử chỉ, hành 2.1. Bắt chước một vài hành 2.1. Chơi bắt chước một số hành biết về các sự vật, động đơn giản của người động đơn giản của những động quen thuộc của những hiện tƣợng gần gũi thân. người thân. người gần gũi. Sử dụng được bằng cử chỉ, lời nói một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. 2.2. Dùng điệu bộ hoặc chỉ 2.2. Chỉ hoặc nói được tên của 2.2.Nói được tên của bản thân và tay vào một số bộ phận của mình, những người gần gũi khi những người gần gũi khi được cơ thể, đồ dùng, đồ chơi. khi được hỏi. hỏi. được hỏi. 2.3. Chỉ vào hoặc nói tên một 2.2. Nói được tên và chức năng vài bộ phận cơ thể của người của một số bộ phận cơ thể khi khi được hỏi. được hỏi. 2.4. Chỉ/lấy/nói tên đồ dùng, 2.4. Nói được tên và một vài đặc đồ chơi, hoa quả, con vật quen điểm nổi bật của các đồ vật, hoa thuộc theo yêu cầu của người quả, con vật quen thuộc. lớn. 2.5. Chỉ hoặc lấy được đồ chơi 2.5. Chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc có màu đỏ hoặc xanh theo yêu cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/ cầu hoặc gợi ý của người lớn. xanh theo yêu cầu. 2.6. Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu. 24
  25. III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Kết quả 3 - 12 tháng 12 - 24 tháng 24 - 36 tháng mong đợi 3 - 6 tháng 6 - 12 tháng 12 - 18 tháng 18 - 24 tháng 1.1. Có phản ứng với 1.1. Hiểu được 1.1. Hiểu được một số 1.1. Thực hiện được 1.1. Thực hiện được 1. Nghe hiểu âm thanh: quay đầu về một số từ đơn giản từ chỉ người, đồ chơi, các yêu cầu đơn giản: nhiệm vụ gồm 2-3 hành lời nói phía phát ra âm thanh; gần gũi. đồ dùng gần gũi. đi đến đây; đi rửa động. Ví dụ: Cháu cất nhìn chăm chú vào mặt tay đồ chơi lên giá rồi đi người nói chuyện rửa tay. 1.2. Mỉm cười, khua 1.2. Làm theo một 1.2. Làm theo được 1.2. Hiểu được từ 1.2. Trả lời các câu hỏi : tay, chân và phát ra số hành động đơn một vài yêu cầu đơn “không”: dừng hành “Ai đây?”, “Cái gì các âm bập bẹ khi giản: vỗ tay, giơ tay giản: chào – khoanh động khi nghe “Không đây?”, “ làm gì?”, được hỏi chuyện. chào tay; hoan hô – vỗ tay; được lấy.”; “Không “ .thế nào?” (ví dụ: tạm biệt – vẫy tay, được sờ.”, con gà gáy thế nào?”, ) 1.3. Hiểu câu hỏi: 1.3. Hiểu câu hỏi: 1.3. Trả lời được câu 1.3. Hiểu nội dung “ đâu?” (tay đâu?, “ đâu?” (mẹ đâu?, bà hỏi đơn giản: “Ai truyện ngắn đơn giản: chân đâu? ) đâu? vịt đâu? ) đây?”, “Con gì đây?”, trả lời được các câu hỏi “Cái gì đây?”, về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật. 2. Nghe, 2.1. Phát ra các âm 2.1. Bắt chước, 2.1. Bắt chước được 2.1. Nhắc lại được 2.1. Phát âm rõ tiếng. nhắc lại các thanh gừ gừ, e, a, , nhắc lại âm thanh âm thanh ngôn ngữ từ ngữ và câu âm, các ngôn ngữ đơn giản khác nhau: ta ta, meo ngắn: con vịt, vịt tiếng và các theo người lớn: meo, bim bim bơi, bé đi chơi, câu măm măm, ba ba, 25
  26. Kết quả 3 - 12 tháng 12 - 24 tháng 24 - 36 tháng mong đợi 3 - 6 tháng 6 - 12 tháng 12 - 18 tháng 18 - 24 tháng ma ma, 2.2. Đọc tiếp tiếng 2.2. Đọc được bài thơ, 2.2. Nhắc lại được cuối của câu thơ khi một số từ đơn: mẹ, bà, ca dao, đồng dao với sự nghe các bài thơ quen ba, gà, tô giúp đỡ của cô giáo. thuộc. 3. Sử dụng 3.1. Phát ra các âm ư, a, 3.1. Sử dụng các 3.1. Sử dụng các từ 3.1. Nói được câu đơn 3.1. Nói được câu đơn, ngôn ngữ để khi người lớn trò âm thanh bập bẹ đơn khi giao tiếp như 2 - 3 tiếng: con đi câu có 5 - 7 tiếng, có giao tiếp chuyện (măm măm, ba ba, gọi mẹ, bà, chơi; bóng đá; mẹ đi các từ thông dụng chỉ ) kết hợp vận làm; sự vật, hoạt động, đặc động cơ thể (chỉ điểm quen thuộc. tay, dướn người; 3.2. Nói câu gồm 1 3.2. Chủ động nói nhu 3.2. Sử dụng lời nói thay đổi nét hoặc 2 từ: “bế” (khi cầu, mong muốn của với các mục đích khác mặt ) để thể hiện muốn được bế), bản thân (cháu uống nhau: nhu cầu của bản “uống” hoặc “nước” nước, cháu muốn ). Chào hỏi, trò chuyện. thân. (khi muốn uống), Bày tỏ nhu cầu của bản “măm” (khi muốn thân. ăn); “đi” (khi muốn đi Hỏi về các vấn đề quan chơi) tâm như: con gì đây? cái gì đây?, 3.3. Nói to, đủ nghe, lễ phép. 26
  27. IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM – XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ Kết quả mong đợi 3 - 12 tháng 12 - 24 tháng 24 - 36 tháng 3 - 6 tháng 6 - 12 tháng 1.1. Quay đầu về 1.1. Nhận ra “tên” gọi của 1.1. Nhận ra bản thân 1.1. Nói được một vài thông tin về 1. Biểu lộ sự nhận phía phát ra âm mình (có phản ứng khi trong gương, trong ảnh mình (tên, tuổi). thức về bản thân thanh hoặc tiếng nghe người khác gọi tên (chỉ vào hình ảnh của gọi. mình). mình trong gương khi 1.2 Thể hiện điều mình thích và được hỏi). không thích. 2. Nhận biết và 2.1. Biểu lộ thích 2.1. Biểu lộ sự thích giao 2.1. Biểu lộ sự thích giao 2.1. Biểu lộ sự thích giao tiếp với biểu lộ cảm xúc với hóng chuyện. tiếp bằng âm thanh, cử chỉ tiếp bằng cử chỉ, lời nói người khác bằng cử chỉ, lời nói. con ngƣời và sự vật với người gần gũi. với những người gần gũi. gần gũi 2.2. Biểu lộ cảm 2.2. Biểu lô cảm xúc với 2.2. Cảm nhận và biểu lộ 2.2. Nhận biết được trạng thái cảm xúc với khuôn người xung quanh (hớn hở cảm xúc vui, buồn, sợ hãi xúc vui, buồn, sợ hãi. mặt, giọng nói, cử khi gặp mẹ, sợ hãi, không của mình với người xung 2. 3. Biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ chỉ của cô/giỏo theo người lạ). quanh . hãi qua nét mặt, cử chỉ. viờn (mỉm cười, cười ). 2.3. Thích thú với 2.3. Thích chơi với đồ 2.3. Thích chơi với đồ 2.4. Biểu lộ sự thân thiện với một số đồ chơi, đồ vật chơi chuyển động, màu chơi, có đồ chơi yêu thích con vật quen thuộc/gần gũi: bắt chước chuyển động, có sắc sặc sỡ và phát ra âm và quan sát một số con tiếng kêu, gọi. màu sặc sỡ và thanh. vật. phát ra âm thanh. 3.1. Đáp lại 3.1. Bắt chước một vài 3.1. Chào tạm biêt khi 3.1. Biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, 3. Thực hiện hành giao tiếp của hành vi đơn giản thể hiện được nhắc nhở. vâng ạ. vi xã hội đơn giản người khác tình cảm. bằng phản ứng xúc cảm tích 27
  28. Kết quả mong đợi 3 - 12 tháng 12 - 24 tháng 24 - 36 tháng 3 - 6 tháng 6 - 12 tháng cực. 3.2. Bắt chước được một 3.2. Biết thể hiện một số hành vi xã vài hành vi xã hội (bế búp hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò bê, cho búp bê ăn, nghe chơi bế em, khuấy bột cho em bộ, điện thoại ). nghe điện thoại ). 3.3. Làm theo một số yêu 3.3. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác. cầu đơn giản của người lớn. 3.4. Thực hiện một số yêu cầu của người lớn. 4. Thể hiện cảm 4.1 Biểu lộ cảm 4.1. Biểu lộ cảm xúc khi 4.1. Thích nghe hát và vận 4.1. Biết hát và vận động đơn giản xúc qua hát, vận xúc tích cực khi nghe hát, nghe các âm động theo nhạc (dậm theo một vài bài hát / bản nhạc quen động theo nhạc/ nghe hát, nghe các thanh (nhún nhảy, vỗ tay, chân, lắc lư, vỗ tay .). thuộc. tô màu, vẽ, nặn, âm thanh (cười, reo cười, ). xếp hình, xem khua tay, chân, tranh chú ý nghe). 4.2. Thích vẽ, xem tranh. 4.2. Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguyệch ngoạc) Đ. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, HÌNH THỨC TỔ CHỨC VÀ PHƢƠNG PHÁP GIÁO DỤC I. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Nội dung giáo dục trong chương trình nhà trẻ chủ yếu được tổ chức theo hướng tích hợp và được thực hiện thông qua các hoạt động cơ bản nhằm phát triển trẻ toàn diện. Các hoạt động giáo dục ở nhà trẻ bao gồm: 28
  29. 1. Hoạt động giao lƣu cảm xúc Hoạt động này đáp ứng nhu cầu gắn bó của trẻ với người thân, tạo cảm xúc hớn hở, luyện tập và phát triển các giác quan, hình thành mối quan hệ ban đầu với những người gần gũi. Đây là hoạt động chủ đạo của trẻ dưới 12 tháng tuổi. 2. Hoạt động với đồ vật Hoạt động này đáp ứng nhu cầu của trẻ về tìm hiểu thế giới đồ vật xung quanh, nhận biết công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi, phát triển lời nói, phát triển các giác quan, Đây là hoạt động chủ đạo của trẻ từ 12 đến 36 tháng tuổi. 3. Hoạt động chơi Hoạt động này đáp ứng nhu cầu của trẻ về vận động và khám phá thế giới xung quanh, hình thành mối quan hệ với những người gần gũi. Ở độ tuổi này, trẻ có thể chơi thao tác vai (chơi phản ánh sinh hoạt), trò chơi vận động, trò chơi dân gian. 4. Hoạt động chơi - tập có chủ định Đây là hoạt động kết hợp yếu tố chơi với luyện tập có kế hoạch, có sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên. Hoạt động này được tổ chức nhằm phát triển thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm – xã hội; hát và vận động theo nhạc; làm quen với tô, vẽ, xé, dán. 5. Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân Đây là hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu sinh lí của trẻ, đồng thời tập cho trẻ một số nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt hằng ngày và tạo cho trẻ trạng thái sảng khoái, vui vẻ. II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Các hoạt động giáo dục được tổ chức tuỳ thuộc vào mục đích, nội dung giáo dục và vị trí không gian, số lượng trẻ. 1. Theo mục đích và nội dung giáo dục, có các hình thức: Tổ chức hoạt động có chủ định của giáo viên và theo ý thích của trẻ. 29
  30. Tổ chức lễ, hội: Tổ chức kỷ niệm các ngày lễ hội, các sự kiện quan trọng trong năm liên quan đến trẻ có ý nghĩa giáo dục và mang lại niềm vui cho trẻ (Tết Trung thu, Tết thiếu nhi (ngày 1/6), Tết cổ truyền ). 2. Theo vị trí không gian, có các hình thức: Tổ chức hoạt động trong phòng nhóm. Tổ chức hoạt động ngoài trời. 3. Theo số lƣợng trẻ, có các hình thức: Tổ chức hoạt động cá nhân. Tổ chức hoạt động theo nhóm nhỏ. Tổ chức hoạt động theo nhóm lớn. Đối với trẻ lứa tuổi nhà trẻ nên chú trọng sử dụng hình thức tổ chức hoạt động cá nhân và theo nhóm nhỏ. III. PHƢƠNG PHÁP GIÁO DỤC Đối với giáo dục nhà trẻ có 5 nhóm phương pháp giáo dục chủ yếu. Mỗi nhóm phương pháp có ưu thế riêng, do đó giáo viên cần lựa chọn và phối hợp hợp lý các phương pháp. 1. Nhóm phƣơng pháp tác động bằng tình cảm Dùng cử chỉ vỗ về, vuốt ve gần gũi cùng với những điệu bộ, nét mặt, lời nói âu yếm để tạo cho trẻ những cảm xúc an toàn, tin cậy, thoả mãn nhu cầu giao tiếp, gắn bó, tiếp xúc với người thân và môi trường xung quanh. 2. Nhóm phƣơng pháp trực quan - minh họa Dùng phương tiện trực quan (vật thật, đồ chơi, tranh ảnh, phim ảnh), hành động mẫu (lời nói và cử chỉ) cho trẻ quan sát, rèn luyện sự nhạy cảm của các giác quan, thoả mãn nhu cầu tiếp nhận các thông tin từ thế giới bên ngoài. Phư- ơng tiện trực quan và hành động mẫu cần sử dụng đúng lúc và kết hợp với lời nói với các minh hoạ phù hợp. 3. Nhóm phƣơng pháp thực hành a) Hành động, thao tác với đồ vật, đồ chơi 30
  31. Tổ chức cho trẻ thao tác trực tiếp với đồ chơi, đồ vật dưới sự hướng dẫn của giáo viên (sờ mó, cầm nắm, lắc, mở đóng, xếp cạnh nhau, xếp chồng lên nhau) để tiếp nhận thông tin, nhận thức và hình thành các hành vi, kỹ năng. b) Trò chơi Sử dụng các yếu tố chơi, các trò chơi đơn giản thích hợp để kích thích trẻ hoạt động, mở rộng hiểu biết về môi trường xung quanh và phát triển lời nói và vận động phù hợp. c) Luyện tập Tổ chức cho trẻ thực hiện lặp đi lặp lại các câu nói, động tác, hành vi, cử chỉ, điệu bộ phù hợp với yêu cầu nội dung giáo dục và hứng thú của trẻ. Lời nói của cô cần hướng đến giúp trẻ thực hiện các hành động, động tác luyện tập. 4. Nhóm phƣơng pháp dùng lời nói (trò chuyện, kể chuyện, giải thích) Sử dụng lời nói, lời kể diễn cảm, câu hỏi gợi mở phối hợp cùng với các cử chỉ, điệu bộ phù hợp nhằm khuyến khích trẻ tiếp xúc với đồ vật và giao tiếp với người xung quanh; bộc lộ ý muốn, chia sẻ những cảm xúc với người khác bằng lời nói và hành động cụ thể. Lời nói và câu hỏi của người lớn cần ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu phù hợp với kinh nghiệm của trẻ. Đối với trẻ ở lứa tuổi nhà trẻ dùng tiếng mẹ đẻ khi giao tiếp là chủ yếu. 5. Nhóm phƣơng pháp đánh giá, nêu gƣơng Ở lứa tuổi nhỏ, người lớn khen, nêu gương, tỏ thái độ đồng tình, khích lệ những việc làm, hành vi, lời nói tốt của trẻ là chủ yếu. Có thể tỏ thái độ không đồng tình, nhắc nhở khi cần thiết nhưng cần nhẹ nhàng, khéo léo. Giáo viên phối hợp các phương pháp tạo ra sức mạnh tổng hợp tác động đến các mặt phát triển của trẻ, khuyến khích trẻ sử dụng các giác quan (nghe, nhìn, sờ ), sử dụng lời nói và tích cực hoạt động để phát triển; tăng cường giao tiếp, hướng dẫn cá nhân bằng lời nói, cử chỉ và hành động; chú trọng sử dụng phương pháp tác động bằng tình cảm và thực hành. Giáo viên luôn là tấm gương cho trẻ noi theo. IV. TỔ CHỨC MÔI TRƢỜNG CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG Ở nhà trẻ, môi trường hoạt động cần gần gũi với môi trường sinh hoạt của gia đình. 31
  32. 1. Môi trƣờng vật chất a) Môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng nhóm/lớp Có các đồ dùng, đồ chơi đa dạng có màu sắc sặc sỡ, hình dạng phong phú, hấp dẫn, phát ra tiếng kêu và có thể di chuyển được. Sắp xếp, bố trí đồ vật an toàn, hợp lí, đảm bảo thẩm mỹ và đáp ứng mục đích giáo dục. Có khu vực để bố trí chỗ ăn, chỗ ngủ cho trẻ đảm bảo yêu cầu qui định. Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham gia vào các góc chơi, đồng thời thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên. + Trẻ dưới 12 tháng tuổi có khu vực đủ rộng cho trẻ trườn, bò, đi men và chơi với các đồ chơi phát triển các giác quan, các thiết bị đồ chơi cho trẻ tập đi, tập vận động. + Trẻ 12 - 24 tháng tuổi có thêm khu vực cho trẻ hoạt động với đồ vật, với sách tranh, bút sáp, giấy, các vật dụng và thiết bị, đồ chơi vận động đơn giản. + Trẻ 24 - 36 tháng tuổi có thêm khu vực chơi thao tác vai, chơi với đất nặn, bút vẽ. b) Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời Sân chơi và thiết bị chơi ngoài trời được sắp xếp ở khu vực gần phòng nhóm/lớp. Có vườn cây, bồn hoa, cây cảnh, khu vực nuôi các con vật. 2. Môi trƣờng xã hội Môi trường chăm sóc, giáo dục trong trường mầm non cần phải đảm bảo an toàn về mặt tâm lí, tạo thuận lợi giáo dục các kĩ năng xã hội cho trẻ. Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và những người khác luôn mẫu mực để trẻ noi theo. E. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ 32
  33. Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình giáo dục mầm non nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ và điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ. Hoạt động đánh giá sự phát triển của trẻ do giáo viên thực hiện thường xuyên (hằng ngày) và định kỳ (theo giai đoạn). I. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY 1. Mục đích đánh giá Đánh giá những diễn biến tâm - sinh lí của trẻ hằng ngày trong các hoạt động, nhằm phát hiện những biểu hiện tích cực hoặc tiêu cực để kịp thời điều chỉnh kế hoạch tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. 2. Nội dung đánh giá - Tình trạng sức khoẻ của trẻ. - Thái độ, trạng thái cảm xúc và hành vi của trẻ. - Kiến thức và kỹ năng của trẻ. 3. Phƣơng pháp đánh giá Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ: - Quan sát. - Trò chuyện, giao tiếp với trẻ. - Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ. - Trao đổi với phụ huynh. Hằng ngày, giáo viên theo dõi trẻ trong các hoạt động, ghi lại những tiến bộ rõ rệt và những điều cần lưu ý vào sổ kế hoạch giáo dục hoặc nhật ký của lớp để điều chỉnh kế hoạch và biện pháp giáo dục. II. ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI ĐOẠN 33
  34. 1. Mục đích đánh giá Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo từng giai đoạn, trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo. 2. Nội dung đánh giá Đánh giá mức độ phát triển của trẻ theo giai đoạn về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm - xã hội và thẩm mĩ. 3. Phƣơng pháp đánh giá Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ: - Quan sát. - Trò chuyện, giao tiếp với trẻ. - Đánh giá qua bài tập. - Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ. - Trao đổi với phụ huynh. Kết quả đánh giá được giáo viên ghi lại trong hồ sơ cá nhân trẻ. 4. Thời điểm và căn cứ đánh giá - Đánh giá cuối độ tuổi (6, 12, 18, 24 và 36 tháng) dựa vào các chỉ số phát triển của trẻ. PHẦN BA: CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẪU GIÁO 34
  35. A. MỤC TIÊU Chương trình giáo dục mẫu giáo nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm - xã hội và thẩm mỹ, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học. I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT Khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế. Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian. Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay. Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khoẻ. Có một số thói quen, kĩ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khoẻ và đảm bảo sự an toàn của bản thân. II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh. Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định. Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau. Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói ) với ngôn ngữ nói là chủ yếu. Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán. III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp. Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (nét mặt, cử chỉ, điệu bộ ). 35
  36. Có khả năng diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hoá trong cuộc sống hàng ngày. Có một số kĩ năng ban đầu về việc đọc và viết. IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM - XÃ HỘI - Có ý thức về bản thân. - Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh. - Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực. - Có một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ. - Thực hiện một số qui tắc, qui định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi. V. PHÁT TRIỂN THẨM MĨ - Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật. - Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình. - Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật. 36
  37. B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH I. PHÂN PHỐI THỜI GIAN Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi tuần 5 ngày, áp dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục được thực hiện theo chế độ sinh hoạt hằng ngày. Thời điểm nghỉ hè, các ngày lễ tết, nghỉ học kì theo qui định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. II. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT Chế độ sinh hoạt là sự phân bổ thời gian và các hoạt động trong ngày ở cơ sở giáo dục mầm non một cách hợp lí nhằm đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành thái độ, nền nếp, thói quen và những kỹ năng sống tích cực. Chế độ sinh hoạt cho trẻ mẫu giáo Thời gian Hoạt động 80 - 90 phút Đón trẻ, chơi, thể dục sáng 30 - 40 phút Học 40 - 50 phút Chơi, hoạt động ở các góc 30 - 40 phút Chơi ngoài trời 60 - 70 phút Ăn bữa chính 150 phút Ngủ 20 - 30 phút Ăn bữa phụ 70 - 80 phút Chơi, hoạt động theo ý thích 60 - 70 phút Trẻ chuẩn bị ra về và trả trẻ 37
  38. C. NỘI DUNG I. NUÔI DƢỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ 1. Tổ chức ăn Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi: + Nhu cầu về năng lượng của 1 trẻ trong một ngày là: 1470 Kcal. + Nhu cầu về năng lượng tại trường của 1 trẻ trong một ngày ( chiếm 50 – 60% nhu cầu cả ngày): 735 – 882 Kcal. Số bữa ăn: Tối thiểu một bữa chính và một bữa phụ. + Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: bữa chính buổi trưa cung cấp từ 35% đến 40 % năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp từ 10% đến 15 % năng lượng cả ngày. + Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu: Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 12 - 15 % năng lượng khẩu phần. Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 20 - 25 % năng lượng khẩu phần. Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 60 - 68 % năng lượng khẩu phần. Nước uống: khoảng 1,6 – 2,0 lít / trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn). Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa. 2. Tổ chức ngủ Tổ chức cho trẻ ngủ một giấc buổi trưa (khoảng 180 phút). 3. Vệ sinh Vệ sinh cá nhân. Vệ sinh môi trường: Vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước và xử lí rác, nước thải. 4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn Theo dõi, đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi. Phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì. Khám sức khoẻ định kỳ. Theo dõi tiêm chủng. Phòng tránh các bệnh thường gặp. Đảm bảo an toàn. 38
  39. II. GIÁO DỤC 1. Giáo dục phát triển thể chất Nội dung giáo dục phát triển thể chất bao gồm: phát triển vận động và giáo dục dinh dưỡng - sức khỏe. a) Phát triển vận động Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động. Tập các cử động bàn tay, ngón tay và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ. b) Giáo dục dinh dưỡng - sức khoẻ Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe. Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt. Giữ gìn sức khoẻ và an toàn. Nội dung giáo dục theo độ tuổi a) Phát triển vận động Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi Hô hấp: Hít vào, thở ra. 1. Tập các động Tay: Tay: Tay: tác phát triển + Đưa 2 tay lên cao, ra phía + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên các nhóm cơ và trước, sang 2 bên. sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng hô hấp + Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay, nắm, mở bàn tay). chân). tay trước ngực. + Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau + Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai (phía trước, phía sau, trên đầu). tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. 39
  40. Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi Lưng, bụng, lườn: Lưng, bụng, lườn: Lưng, bụng, lườn: + Cúi về phía trước. + Cúi về phía trước, ngửa người ra + Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, + Quay sang trái, sang phải. sau. chân bước sang phải, sang trái. + Nghiêng người sang trái, + Quay sang trái, sang phải. + Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống sang phải. + Nghiêng người sang trái, sang phải. hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. + Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. Chân: Chân: Chân: + Bước lên phía trước, bước + Nhún chân. + Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về sang ngang; ngồi xổm; + Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ. phía sau. đứng lên; bật tại chỗ. + Đứng, lần lượt từng chân co cao + Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa + Co duỗi chân. đầu gối. một chân về phía trước, một chân về sau. 2. Tập luyện các Đi và chạy: Đi và chạy: Đi và chạy: kĩ năng vận + Đi kiễng gót. + Đi kiễng gót, đi bằng gót chân, đi + Đi kiễng gót, đi bằng gót chân, đi bằng mép động cơ bản và + Đi, chạy thay đổi tốc độ khuỵu gối. ngoài bàn chân, đi khuỵu gối. phát triển các tố theo hiệu lệnh. + Đi trong đường hẹp; đi trên ghế thể + Đi trên dây (dây đặt trên sàn). chất trong vận + Đi, chạy thay đổi hướng dục. + Đi nối bàn chân tiến, lùi. động theo đường dích dắc. + Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu + Đi, chạy thay đổi tốc độ, hướng, dích dắc + Đi trong đường hẹp. lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật theo hiệu lệnh. chuẩn. + Chạy 18m. + Chạy 15m. + Chạy chậm 80m. + Chạy chậm 60m. Bò, trườn, trèo: Bò, trườn, trèo: Bò, trườn, trèo: + Bò, trườn theo hướng + Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4m. + Bò bằng bàn tay và bàn chân 4m-5m. thẳng, dích dắc. + Bò dích dắc qua 5 điểm. + Bò dích dắc qua 7 điểm. + Bò chui qua cổng. + Bò chui qua cổng, ống dài 1,2m x + Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m. + Trườn, trèo qua vật cản. 0,6m. + Trườn trèo qua ghế dài1,5m x 30cm. + Bước lên, xuống bục cao + Trườn, trèo qua ghế dài1,5m x + Trèo lên xuống 7 gióng thang. (cao 30cm). 30cm. + Trèo lên, xuống 5 gióng thang. 40
  41. Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi Tung, ném, bắt: Tung, ném, bắt: Tung, ném, bắt: + Lăn, đập, tung bóng. + Tung bóng lên cao và bắt. + Tung bóng lên cao và bắt. + Ném xa bằng 1 tay. + Tung bắt bóng với người đối diện. + Tung, đập bắt bóng tại chỗ. + Ném trúng đích bằng 1 + Đập và bắt bóng tại chỗ. + Đi và đập bắt bóng. tay. + Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. + Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. + Chuyền bắt bóng 2 bên + Ném trúng đích bằng 1 tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay. theo hàng ngang, hàng + Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua + Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân. dọc. chân. Bật - nhảy: Bật - nhảy: Bật - nhảy: + Bật tại chỗ. + Bật liên tục về phía trước. + Bật liên tục vào vòng. + Bật về phía trước. + Bật xa 35 - 40cm. + Bật xa 40 - 50cm. + Bật xa 20 - 25 cm. + Bật - nhảy từ trên cao xuống (cao + Bật - nhảy từ trên cao xuống (40 - 45cm). 30 - 35cm). + Bật tách chân, khép chân qua 7 ô. + Bật tách chân, khép chân qua 5 ô. + Bật qua vật cản 15 - 20cm. + Bật qua vật cản cao10 - 15cm. + Nhảy lò cò 5m. + Nhảy lò cò 3m. Gập, đan các ngón tay vào Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay. 3. Tập các cử nhau, quay ngón tay cổ tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón Bẻ, nắn. động của bàn cuộn cổ tay. tay, gắn, nối Lắp ráp. tay, ngón tay, Đan, tết. Gập giấy. Xé, cắt đường vòng cung. phối hợp tay- Xếp chồng các hình khối Lắp ghép hình. Tô, đồ theo nét. mắt và sử dụng khác nhau. Xé, cắt đường thẳng. Cài, cởi cúc, kéo khoá (phéc mơ tuya), xâu, một số đồ dùng, Xé, dán giấy. Tô, vẽ hình. luồn, buộc dây. dụng cụ Sử dụng kéo, bút Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây. Tô vẽ nguệch ngoạc. Cài, cởi cúc. 41
  42. b) Giáo dục dinh dưỡng - sức khỏe Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi Nhận biết một số thực phẩm và món ăn Nhận biết thực phẩm thông thường Nhận biết, phân loại một số thực 1. Nhận biết quen thuộc. trong các nhóm thực phẩm (trên tháp phẩm thông thường theo 4 nhóm một số món ăn, dinh dưỡng). thực phẩm. thực phẩm Nhận biết dạng chế biến đơn giản Làm quen với một số thao tác đơn thông thƣờng của một số thực phẩm, món ăn. giản trong chế biến một số món ăn, và ích lợi của thức uống. chúng đối với sức khoẻ Các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. Sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì ). 2. Tập làm Làm quen cách đánh răng, lau mặt. Tập đánh răng, lau mặt. Tập luyện kĩ năng: đánh răng, lau một số việc tự Tập rửa tay bằng xà phòng. Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà mặt, rửa tay bằng xà phòng. phục vụ trong Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, phòng. Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử sinh hoạt ngủ, vệ sinh. Đi vệ sinh đúng nơi quy định. dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe. Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ con người. 3. Giữ gìn sức khoẻ và Nhận biết trang phục theo thời tiết. Lựa chọn trang phục phù hợp với Lựa chọn và sử dụng trang phục phù an toàn thời tiết. hợp với thời tiết. Ích lợi của mặc trang phục phù hợp Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. với thời tiết. Nhận biết một số biểu hiện khi ốm. Nhận biết một số biểu hiện khi ốm Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, và cách phòng tránh đơn giản. nguyên nhân và cách phòng tránh. Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. 42
  43. 2. Giáo dục phát triển nhận thức Giáo dục phát triển nhận thức bao gồm: khám phá khoa học, làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán, khám phá xã hội. a) Khám phá khoa học Các bộ phận của cơ thể con người. Đồ vật. Động vật và thực vật. Một số hiện tượng tự nhiên. b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm. Xếp tương ứng. So sánh, sắp xếp theo qui tắc. Đo lường. Hình dạng. Định hướng trong không gian và định hướng thời gian. c) Khám phá xã hội Bản thân, gia đình, họ hàng và cộng đồng. Trường mầm non. Một số nghề phổ biến. Danh lam, thắng cảnh và các ngày lễ, hội. 43
  44. Nội dung giáo dục theo độ tuổi a) Khám phá khoa học Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Các bộ phận của Chức năng của các giác quan và một Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. cơ thể con ngƣời số bộ phận khác của cơ thể. 2. Đồ vật: Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. Đồ dùng, đồ chơi sử dụng đồ dùng, đồ chơi. Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. So sánh sự khác nhau và giống So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 - 3 đồ dùng, đồ chơi. nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng. Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1 - 2 dấu hiệu. Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2 - 3 dấu hiệu. Tên, đặc điểm, công dụng của một Đặc điểm, công dụng của một số Đặc điểm, công dụng của một số Phương tiện giao số phương tiện giao thông quen phương tiện giao thông và phân phương tiện giao thông và phân thông thuộc. loại theo 1 - 2 dấu hiệu. loại theo 2 - 3 dấu hiệu. Đặc điểm nổi bật và ích lợi của con Đặc điểm bên ngoài của con vật, Đặc điểm, ích lợi và tác hại của 3. Động vật và thực vật, cây, hoa, quả quen thuộc. cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và con vật, cây, hoa, quả. vật tác hại đối với con người. Quá trình phát triển của cây, con vật; điều kiện sống của một số loại cây, con vật. 44
  45. Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi So sánh sự khác nhau và giống So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả. nhau của một số con vật, cây, hoa, quả. Phân loại cây, hoa, quả, con vật Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1 - 2 dấu hiệu. theo 2 - 3 dấu hiệu. Mối liên hệ đơn giản giữa con vật, Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi cây quen thuộc với môi trường sống trường sống. của chúng. Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây. cây gần gũi. 4. Một số hiện tƣợng tự nhiên: Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh Một số hiện tượng thời tiết theo Một số hiện tượng thời tiết thay Thời tiết, mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh đổi theo mùa và thứ tự các mùa. của trẻ. hoạt của con người. Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa. Ngày và đêm, mặt Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và Nhận biết sự khác nhau giữa ngày Sự khác nhau giữa ngày và đêm, trời, mặt trăng đêm. và đêm. mặt trời, mặt trăng. Nước Một số nguồn nước trong sinh hoạt Các nguồn nước trong môi trường sống. hàng ngày. Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây. Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây. 45
  46. Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi Một số đặc điểm, tính chất của nước. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước. Không khí, ánh sáng, Một số nguồn ánh sáng trong sinh Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con hoạt hàng ngày. người, con vật và cây. Đất đá, cát, sỏi Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Tập hợp, số lƣợng, Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 Đếm trên đối tượng trong phạm vi Đếm trong phạm vi 10 và đếm số thứ tự và đếm và đếm theo khả năng. 10 và đếm theo khả năng. theo khả năng. Nhận biết 1 và nhiều. Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ Nhận biết các chữ số, số lượng và tự trong phạm vi 5. số thứ tự trong phạm vi 10. Gộp hai nhóm đối tượng và đếm. Gộp các nhóm đối tượng và đếm. Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn. Tách một nhóm thành hai nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau. Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe, ). 2. Xếp tƣơng ứng Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi. Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan. 3. So sánh, sắp xếp theo qui tắc So sánh 2 đối tượng về kích thước. So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc. Xếp xen kẽ. Tạo ra qui tắc sắp xếp. 46
  47. Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi Đo độ dài một vật bằng một đơn Đo độ dài một vật bằng các đơn vị vị đo. đo khác nhau. Đo độ dài các vật, so sánh và diễn 4. Đo lƣờng đạt kết quả đo. Đo dung tích bằng một đơn vị đo . Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. Nhận biết, gọi tên các hình: hình So sánh sự khác nhau và giống Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, hình tam giác, hình tròn, nhau của các hình: hình vuông, vuông, khối chữ nhật, khối trụ và hình chữ nhật và nhận dạng các hình hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhận dạng các khối hình đó trong đó trong thực tế. nhật. thực tế. 5. Hình dạng Sử dụng các hình hình học để chắp Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và ghép. theo yêu cầu. Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau. 6. Định hƣớng trong Nhận biết phía trên - phía dưới, phía Xác định vị trí của đồ vật so với Xác định vị trí của đồ vật (phía không gian và định trước - phía sau, tay phải - tay trái bản thân trẻ và so với bạn khác trước - phía sau; phía trên - phía hƣớng thời gian của bản thân. (phía trước - phía sau; phía trên - dưới; phía phải - phía trái) so với phía dưới; phía phải - phía trái). bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn. Nhận biết các buổi: sáng, trưa, Nhận biết hôm qua, hôm nay, chiều, tối. ngày mai. Gọi tên các thứ trong tuần. 47
  48. c) Khám phá xã hội Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Bản thân, gia Tên, tuổi, giới tính của bản thân. Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc đình, cộng đồng, bên ngoài, sở thích của bản thân. điểm bên ngoài, sở thích của bản trƣờng mầm non thân và vị trí của trẻ trong gia đình. Tên của bố mẹ, các thành viên trong Họ tên, công việc của bố mẹ, Các thành viên trong gia đình, gia đình. Địa chỉ gia đình. những người thân trong gia đình nghề nghiệp của bố, mẹ; sở thích và công việc của họ. Một số nhu của các thành viên trong gia đình; cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình. qui mô gia đình (gia đình nhỏ, gia đình lớn). Nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình. Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc Tên, địa chỉ của trường lớp. Tên Những đặc điểm nổi bật của của cô giáo. và công việc của cô giáo và các cô trường lớp mầm non; công việc bác ở trường. của các cô bác trong trường. Tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi của Họ tên và một vài đặc điểm của Đặc điểm, sở thích của các bạn; lớp, các hoạt động của trẻ ở trường. các bạn; các hoạt động của trẻ ở các hoạt động của trẻ ở trường. trường. 2. Một số nghề Tên gọi, sản phẩm và ích lợi của Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ trong xã hội một số nghề phổ biến. biến, nghề truyền thống của địa phương. 3. Danh lam thắng Cờ Tổ quốc, tên của di tích lịch sử, Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự cảnh, các ngày lễ danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội kiện văn hoá của quê hương, đất nước. hội, sự kiện văn hoá của địa phương. 48
  49. 3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ a) Nghe Nghe các từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, đặc điểm, tính chất, hoạt động và các từ biểu cảm, từ khái quát. Nghe lời nói trong giao tiếp hằng ngày. Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi. b) Nói Phát âm rõ các tiếng trong tiếng Việt. Bày tỏ nhu cầu, tình cảm và hiểu biết của bản thân bằng các loại câu khác nhau. Sử dụng đúng từ ngữ và câu trong giao tiếp hằng ngày. Trả lời và đặt câu hỏi. Đọc thơ, ca dao, đồng dao và kể chuyện. Lễ phép, chủ động và tự tin trong giao tiếp. c) Làm quen với việc đọc, viết Làm quen với cách sử dụng sách, bút. Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống. Làm quen với chữ viết, với việc đọc sách. 49
  50. Nội dung giáo dục theo độ tuổi Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi Hiểu các từ chỉ người, tên gọi đồ Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa. 1. Nghe vật, sự vật, hành động, hiện tượng chất, công dụng và các từ biểu gần gũi, quen thuộc. cảm. Hiểu và làm theo yêu cầu đơn Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu liên giản. cầu. tiếp. Nghe hiểu nội dung các câu đơn, Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức. câu mở rộng. Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc. Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò vè. Phát âm các tiếng của tiếng Việt. Phát âm các tiếng có chứa các âm Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm 2. Nói khó. cuối gần giống nhau và các thanh điệu. Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của biết của bản thân bằng các câu biết của bản thân bằng các câu bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng. đơn, câu ghép. đơn, câu ghép khác nhau. Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so gì? ở đâu? khi nào? gì? ở đâu? khi nào? để làm gì?. sánh: tại sao? có gì giống nhau? có gì khác nhau? do đâu mà có?. Đặt các câu hỏi: tại sao? như thế nào? làm bằng gì?. Sử dụng các từ biểu thị sự lễ Sử dụng các từ biểu thị sự lễ Sử dụng các từ biểu cảm, hình tượng. phép. phép. Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. 50
  51. Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè. Kể lại truyện đã được nghe có sự Kể lại truyện đã được nghe. Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự. giúp đỡ. Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh Kể chuyện theo đồ vật, theo tranh. đỡ. ảnh. Kể lại sự việc. Kể lại sự việc có nhiều tình tiết. Kể lại sự việc theo trình tự. Đóng vai theo lời dẫn chuyện của Đóng kịch. giáo viên. Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, giao thông: đường cho người đi bộ, ) 3. Làm quen Tiếp xúc với chữ, sách truyện. Nhận dạng một số chữ cái. Nhận dạng các chữ cái. với đọc, viết Tập tô, tập đồ các nét chữ. Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình. Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt: Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu. Cầm sách đúng chiều, mở sách, Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách. xem tranh và “đọc” truyện. “Đọc” truyện qua các tranh vẽ. Giữ gìn sách. Giữ gìn, bảo vệ sách. 51
  52. 4. Giáo dục phát triển tình cảm - xã hội a) Phát triển tình cảm Ý thức về bản thân. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh. b) Phát triển kỹ năng xã hội Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi. Quan tâm bảo vệ môi trường. Nội dung giáo dục theo độ tuổi Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Phát triển tình cảm Tên, tuổi, giới tính. Sở thích, khả năng của bản thân. Tên, tuổi, giới tính. Sở thích, khả năng của bản Điểm giống và khác nhau của mình với Những điều bé thích, - Ý thức về bản thân thân. người khác. không thích. Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. Thực hiện công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi ). Chủ động và độc lập trong một số hoạt động. Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến. - Nhận biết và thể hiện cảm Nhận biết một số trạng Nhận biết một số trạng thái Nhận biết một số trạng thái cảm xúc xúc, tình cảm với con người, thái cảm xúc (vui, buồn, cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc sự vật và hiện tượng xung sợ hãi, tức giận) qua nét tức giận, ngạc nhiên) qua nét nhiên, xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, quanh. mặt, cử chỉ, giọng nói. mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc. ảnh. 52
  53. Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi Biểu lộ trạng thái cảm Biểu lộ trạng thái cảm xúc, Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái xúc: qua nét mặt, cử chỉ, tình cảm phù hợp qua: cử chỉ, cảm xúc của người khác trong các tình giọng nói; trò chơi; hát, giọng nói; trò chơi; hát, vận huống giao tiếp khác nhau. vận động. động; vẽ, nặn, xếp hình. Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác. Kính yêu Bác Hồ. Kính yêu Bác Hồ và những người có công với quê hương, đất nước. Quan tâm đến cảnh đẹp, Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. lễ hội của quê hương, đất nước. 2. Phát triển kỹ năng xã hội Một số quy định ở lớp và Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi - Hành vi và quy tắc ứng xử gia đình (để đồ dùng, đồ đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường). xã hội chơi đúng chỗ). Cử chỉ, lời nói lễ phép Lắng nghe ý kiến của người Lắng nghe ý kiến của người khác, sử (chào hỏi, cảm ơn) khác, sử dụng lời nói và cử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự. chỉ lễ phép. Chờ đến lượt. Chờ đến lượt, hợp tác. Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận. Yêu mến bố, mẹ, anh, chị, Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình. em ruột. Chơi hoà thuận với bạn Quan tâm, giúp đỡ bạn. Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn. Nhận biết hành vi Phân biệt hành vi “đúng”- Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “sai”, “tốt” - “xấu”. “đúng”-“sai”, “tốt” - “xấu”. “xấu”. Tiết kiệm điện, nước. Giữ gìn vệ sinh môi trường. - Quan tâm đến môi trường Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối. 53
  54. 5. Giáo dục phát triển thẩm mĩ a) Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống gần gũi xung quanh trẻ và trong các tác phẩm nghệ thuật. b) Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc (nghe, hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn. cắt, xé dán, xếp hình). c) Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình). Nội dung giáo dục theo độ tuổi Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Cảm nhận và thể Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe hiện cảm xúc trƣớc vẻ thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản đẹp của các sự vật, gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự hiện tƣợng trong thiên của các sự vật, hiện tượng trong vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc nhiên, cuộc sống và thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm sống và tác phẩm nghệ thuật. sống và tác phẩm nghệ thuật. nghệ thuật (âm nhạc, nghệ thuật. tạo hình). 2. Một số kĩ năng Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc Nghe và nhận ra các loại nhạc Nghe và nhận biết các loại nhạc trong hoạt động âm thiếu nhi, dân ca). khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca). khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc (nghe, hát, vận nhạc cổ điển). động theo nhạc) và Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, hoạt động tạo hình tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản (vẽ, nặn, cắt, xé dán, nhạc. xếp hình). Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát. Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. Vận động đơn giản theo nhịp điệu Vận động nhịp nhàng theo giai Vận động nhịp nhàng theo giai của các bài hát, bản nhạc. điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái nhạc. phù hợp với các bài hát, bản nhạc. 54
  55. Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp. nhịp, tiết tấu chậm nhịp, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp). Sử dụng các nguyên vật liệu tạo Phối hợp các nguyên vật liệu tạo Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật hình để tạo ra các sản phẩm. hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo liệu tạo hình, vật liệu trong thiên ra các sản phẩm. nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm. Vận dụng một số kĩ năng vẽ, nặn, Vận dụng các kĩ năng vẽ, nặn, cắt Phối hợp các kĩ năng vẽ, nặn, cắt xé cắt xé dán, xếp hình để tạo ra sản xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có phẩm đơn giản. màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét. nét và bố cục. Nhận xét sản phẩm tạo hình. Nhận xét sản phẩm về màu sắc, Nhận xét sản phẩm về màu sắc, hình dáng/ đường nét. hình dáng/ đường nét và bố cục. Vận động theo ý thích khi Lựa chọn, thể hiện các hình thức Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra hát/nghe các bài hát, bản nhạc quen vận động theo nhạc. âm thanh, vận động theo các bài hát, 3. Thể hiện sự sáng thuộc. Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ bản nhạc yêu thích. tạo khi tham gia các đệm theo nhịp điệu bài hát. Đặt lời theo giai điệu một bài hát, hoạt động nghệ thuật bản nhạc quen thuộc (một câu hoặc (âm nhạc, tạo hình). một đoạn). Tạo ra các sản phẩm đơn giản Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, theo ý thích. để tạo ra sản phẩm theo ý thích. nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích. Nói lên ý tưởng tạo hình của mình. Đặt tên cho sản phẩm của mình. 55
  56. D. KẾT QUẢ MONG ĐỢI I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT a) Phát triển vận động Kết quả 3 - 4 tuổi 4- 5 tuổi 5 - 6 tuổi mong đợi 1. Thực hiện 1.1. Thực hiện đủ các động tác trong bài 1.1. Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng 1.1. Thực hiện đúng, thuần thục các đƣợc các động tập thể dục theo hướng dẫn. các động tác trong bài thể dục theo hiệu động tác của bài thể dục theo hiệu tác phát triển lệnh. lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/ bài các nhóm cơ và hát. Bắt đầu và kết thúc động tác hô hấp đúng nhịp. 2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi 2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi 2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi 2. Thể hiện kỹ thực hiện vận động: thực hiện vận động: thực hiện vận động: năng vận động Đi hết đoạn đường hẹp (20 cm x 3m). Bước đi liên tục trên ghế thể dục hay Đi lên, xuống trên tấm ván dài cơ bản và các tố Đi kiễng gót liên tục 3m. trên vạch kẻ thẳng trên sàn. 2m, rộng 30cm đặt dốc khoảng 30. chất trong vận Đi bước lùi liên tiếp được 3 m. Không làm rơi vật đang đội trên động đầu khi đi trên ghế thể dục. Đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây. 2.2. Kiểm soát được vận động: 2.2. Kiểm soát được vận động: 2.2. Kiểm soát được vận động: Đi/ chạy thay đổi tốc độ theo đúng Đi/ chạy thay đổi hướng vận động Đi/ chạy thay đổi kiểu vận động, hiệu lệnh. đúng tín hiệu vật chuẩn (4 – 5 vật chuẩn thay đổi hướng theo đúng hiệu lệnh. Chạy liên tục trong đường dích dắc (3 đặt dích dắc). - 4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài. 2.3 Phối hợp tay- mắt trong vận động: 2.3 Phối hợp tay- mắt trong vận động: 2.3 Phối hợp tay- mắt trong vận Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần Tung bắt bóng với người đối diện động: liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5 (cô/bạn): bắt được 3 lần liền không rơi Bắt và ném bóng với người đối m). bóng (khoảng cách 3 m). diện ( khoảng cách 4 m). Tự đập - bắt bóng được 3 lần liền Ném trúng đích đứng (xa 1,5 m x cao Ném trúng đích đứng (xa 2 m x (đường kính bóng 18cm). 1,2 m). cao 1,5 m). Tự đập bắt bóng dược 4-5 lần liên Đi, đập và bắt được bóng nảy 4 - tiếp. 5 lần liên tiếp. 56
  57. Kết quả 3 - 4 tuổi 4- 5 tuổi 5 - 6 tuổi mong đợi 2.4. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong 2.4. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong 2.4. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo thực hiện bài tập tổng hợp: thực hiện bài tập tổng hợp: trong thực hiện bài tập tổng hợp: Chạy được 15 m liên tục theo hướng Chạy liên tục theo hướng thẳng 15 m Chạy liên tục theo hướng thẳng thẳng. trong 10 giây. 18 m trong 10 giây. Ném trúng đích ngang (xa 1,5 m). Ném trúng đích ngang (xa 2 m). Ném trúng đích đứng (cao 1,5 m, Bò trong đường hẹp (3 m x 0,4 m) Bò trong đường dích dắc (3 - 4 điểm xa 2m). không chệch ra ngoài. dích dắc, cách nhau 2 m) không chệch ra Bò vòng qua 5 - 6 điểm dích dắc, ngoài. cách nhau 1,5 m theo đúng yêu cầu. 3.1. Thực hiện được các vận động: 3.1. Thực hiện được các vận động: 3.1. Thực hiện được các vận động: 3. Thực hiện và Xoay tròn cổ tay. Cuộn - xoay tròn cổ tay Uốn ngón tay, bàn tay; xoay cổ phối hợp đƣợc Gập, đan ngón tay vào nhau. Gập, mở, các ngón tay, tay. các cử động của Gập, mở lần lượt từng ngón tay bàn tay ngón 3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, 3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, 3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, tay, phối hợp ngón tay trong một số hoạt động: ngón tay, phối hợp tay - mắt trong ngón tay, phối hợp tay - mắt trong tay - mắt Vẽ được hình tròn theo mẫu. một số hoạt động: một số hoạt động: Cắt thẳng được một đoạn 10 cm. Vẽ hình người/ nhà, cây. Vẽ hình và sao chép các ký tự. Xếp chồng 8 - 10 khối không đổ. Cắt thành thạo theo đường thẳng. Cắt được theo đường viền của Tự cài, cởi cúc. Xây dựng, lắp ráp với 10 - 12 khối. hình vẽ. Biết tết sợi đôi. Xếp chồng 12-15 khối theo mẫu. Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày. Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu. Tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép, đóng mở phecmơtuya. 57
  58. b) Giáo dục dinh dưỡng - sức khỏe Kết quả 3 - 4 tuổi 4- 5 tuổi 5 - 6 tuổi mong đợi 1.1. Nói đúng tên một số thực 1. 1. Biết một số thực phẩm cùng 1.1 Lựa chọn được một số thực phẩm khi được 1. Biết một số phẩm quen thuộc khi nhìn vật nhóm: gọi tên nhóm: món ăn, thực thật hoặc tranh ảnh (thịt, cá, Thịt, cá, có nhiều chất đạm. Thực phẩm giàu chất đạm: thịt, cá phẩm thông trứng, sữa, rau ). Rau, quả chín có nhiều vitamin. Thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng: rau, thƣờng và ích quả lợi của chúng 1.2. Biết tên một số món ăn 1.2. Nói được tên một số món ăn hàng 1.2. Biết một số hành vi ăn uống có lợi cho sức đối với sức khỏe hàng ngày: trứng rán, cá kho, ngày và dạng chế biến đơn giản: rau khỏe: ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước canh rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể đun sôi để khỏe mạnh. luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo 1.3. Biết ăn để chóng lớn, 1.3. Biết ăn để cao lớn, khoẻ mạnh, 1.3. Biết một số hành vi ăn uống không có lợi khoẻ mạnh và chấp nhận ăn thông minh và biết ăn nhiều loại thực cho sức khoẻ: uống nhiều nước ngọt, nước có nhiều loại thức ăn khác nhau. phẩm khác nhau để có đủ chất dinh gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì. dưỡng. 2.1. Thực hiện được một số 2.1. Thực hiện được một số việc khi 2.1. Thực hiện được một số việc đơn giản: 2. Thực hiện việc đơn giản với sự giúp đỡ được nhắc nhở: Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh đƣợc một số của người lớn: Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau răng. việc tự phục vụ Rửa tay, lau mặt, súc mặt, đánh răng. Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi trong sinh hoạt miệng. Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn. quy định. Tháo tất, cởi quần, áo Đi vệ sinh đúng nơi qui điṇ h , biết đi xong dội/ giật nước cho sac̣ h. 2.2. Sử dụng bát, thìa, cốc 2.2. Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, 2.2. Sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành đúng cách. không rơi vãi, đổ thức ăn. thạo. 3.1. Có một số hành vi tốt 3.1. Có một số hành vi tốt trong ăn 3.1. Có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn 3. Có một số trong ăn uống khi được nhắc uống: uống: hành vi và thói nhở: Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn. quen tốt trong Không nói khi đang ăn. nhai kĩ. Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn. sinh hoạt và giữ Uống nước đã đun sôi. Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. gìn sức khoẻ thức ăn khác nhau Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài Không uống nước lã. đường. 58
  59. Kết quả 3 - 4 tuổi 4- 5 tuổi 5 - 6 tuổi mong đợi 3.2. Có một số hành vi tốt 3.2. Có một số hành vi tốt trong vệ 3.2. Có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ trong vệ sinh, phòng bệnh sinh, phòng bệnh khi được nhắc sinh, phòng bệnh: khi được nhắc nhở: nhở: Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước Chấp nhận: Vệ sinh răng Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra khi đi ngủ, sáng ngủ dậy miệng, đội mũ khi ra nắng, nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh. Ra nắng đội mũ; đi tất, mặc áo ấm khi trời mặc áo ấm, đi tất khi trời đi dép giầy khi đi học. lạnh. lạnh, đi dép giầy khi đi học. Biết nói với người lớn khi bị đau, Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc Biết nói với người lớn khi chảy máu hoặc sốt sốt bị đau, chảy máu. Đi vệ sinh đúng nơi quy định. Che miệng khi ho, hắt hơi. Bỏ rác đúng nơi qui định. Đi vệ sinh đúng nơi quy định. Bỏ rác đúng nơi qui định; không nhổ bậy ra lớp. 4. Biết một số 4.1. Nhận ra và tránh một số 4.1. Nhận ra bàn là, bếp đang đun, 4.1. Biết bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nguy cơ không vật dụng nguy hiểm (bàn là, phích nước nóng là nguy hiểm nước nóng là những vật dụng nguy hiểm và nói an toàn và bếp đang đun, phích nước không đến gần. Biết các vật sắc nhọn được mối nguy hiểm khi đến gần; không nghịch phòng tránh nóng ) khi được nhắc nhở. không nên nghịch các vật sắc, nhọn. 4.2. Biết tránh nơi nguy hiểm 4.2. Nhận ra những nơi như: hồ, ao, 4.2. Biết những nơi như: hồ, ao, bể chứa nước, (hồ, ao, bể chứa nước, giếng, mương nước, suối, bể chứa nước là giếng, bụi rậm là nguy hiểm và nói được mối hố vôi ) khi được nhắc nhở. nơi nguy hiểm, không được chơi gần. nguy hiểm khi đến gần. 4.3. Biết tránh một số hành 4.3. Biết một số hành động nguy hiểm 4.3. Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi động nguy hiểm khi được và phòng tránh khi được nhắc nhở: ăn uống và phòng tránh: nhắc nhở: Không cười đùa trong khi ăn, Biết cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn Không cười đùa trong khi uống hoặc khi ăn các loại quả có các loại quả có hạt dễ bị hóc sặc, ăn, uống hoặc khi ăn các loại hạt quả có hạt Không tự lấy uống thuốc. Không leo trèo bàn ghế, Không ăn thức ăn có mùi ôi; Biết không tự ý uống thuốc. lan can. không ăn lá, quả lạ không uống Biết ăn thức ăn có mùi ôi; ăn lá, quả lạ dễ bị Không nghịch các vật sắc rượu, bia, cà phê; không tự ý uống ngộ độc; uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá nhọn. thuốc khi không được phép của người không tốt cho sức khoẻ. Không theo người lạ ra lớn. 59
  60. Kết quả 3 - 4 tuổi 4- 5 tuổi 5 - 6 tuổi mong đợi khỏi khu vực trường lớp. Không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo. 4.4. Nhận ra một số trường hợp nguy 4.4. Nhận biết được một số trường hợp không an hiểm và gọi người giúp đỡ: toàn và gọi người giúp đỡ Biết gọi người lớn khi gặp một Biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn số trường hợp khẩn cấp: cháy, có cấp: cháy, có bạn/người rơi xuống nước, ngã người rơi xuống nước, ngã chảy máu. chảy máu Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Biết tránh một số trường hợp không an toàn: Nói được tên, địa chỉ gia đình, số + Khi người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống điện thoại người thân. khi cần thiết. nước ngọt, rủ đi chơi. + Ra khỏi nhà, khu vực trường, lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo. Biết được địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân và khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ 4.5. Thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn: Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi. Đi bộ trên hè; đi sang đường phải có người lớn dắt; đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy. Không leo trèo cây, ban công, tường rào 60
  61. II. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC a) Khám phá khoa học Kết quả mong đợi 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1.1. Quan tâm, hứng thú với các sự 1.1. Quan tâm đến những thay đổi 1.1. Tò mò tìm tòi, khám phá vật, hiện tượng gần gũi, như chăm của sự vật, hiện tượng xung quanh với các sự vật, hiện tượng xung quanh 1. Xem xét và tìm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như như đặt câu hỏi về sự vật, hiện hiểu đặc điểm của đặt câu hỏi về đối tượng. đặt câu hỏi về những thay đổi của sự tượng: Tại sao có mưa? các sự vật, hiện vật, hiện tượng: Vì sao cây lại héo? Vì tƣợng sao lá cây bị ướt? 1.2. Sử dụng các giác quan để xem 1.2. Phối hợp các giác quan để xem 1.2. Phối hợp các giác quan để xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, xét sự vật, hiện tượng như kết hợp quan sát, xem xét và thảo luận về ngửi, sờ, để nhận ra đặc điểm nổi nhìn, sờ, ngửi, nếm để tìm hiểu đặc sự vật, hiện tượng như sử dụng các bật của đối tượng. điểm của đối tượng. giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa, quả và thảo luận về đặc điểm của đối tượng. 1.3. Làm thử nghiệm đơn giản với sự 1.3. Làm thử nghiệm và sử dụng 1.3. Làm thử nghiệm và sử dụng giúp đỡ của người lớn để quan sát, công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, công cụ đơn giản để quan sát, so tìm hiểu đối tượng. Ví dụ: Thả các dự đoán. Ví dụ: Pha màu/ đường/muối sánh, dự đoán, nhận xét và thảo vật vào nước để nhận biết vật chìm vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh. luận. Ví dụ: Thử nghiệm gieo hay nổi. hạt/trồng cây được tưới nước và không tưới, theo dõi và nhận xét sự phát triển. 1.4. Thu thập thông tin về đối tượng 1.4. Thu thập thông tin về đối tượng 1.4. Thu thập thông tin về đối bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tượng bằng nhiều cách khác nhau: mở của cô giáo như xem sách, tranh tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện. xem sách tranh ảnh, băng hình, trò ảnh và trò chuyện về đối tượng. chuyện và thảo luận. 1.5. Phân loại các đối tượng theo một 1.5. Phân loại các đối tượng theo một 1.5. Phân loại các đối tượng theo dấu hiệu nổi bật. hoặc hai dấu hiệu. những dấu hiệu khác nhau. 2.1. Nhận ra một vài mối quan hệ 2.1. Nhận xét được một số mối quan 2.1. Nhận xét được mối quan hệ 2. Nhận biết mối quan đơn giản của sự vật, hiện tượng quen hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần đơn giản của sự vật, hiện tượng. hệ đơn giản của sự vật, thuộc khi được hỏi. gũi. Ví dụ: “Cho thêm đường/ muối Ví dụ: “Nắp cốc có những giọt hiện tƣợng và giải nên nước ngọt/mặn hơn” nước do nước nóng bốc hơi”. 61
  62. Kết quả mong đợi 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi quyết vấn đề đơn 2.2. Sử dụng cách thức thích hợp để 2.2. Giải quyết vấn đề đơn giản giản giải quyết vấn đề đơn giản. Ví dụ: bằng các cách khác nhau. Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn. 3.1. Mô tả những dấu hiệu nổi bật 3.1. Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, 3.1. Nhận xét, thảo luận về đặc 3. Thể hiện hiểu biết của đối tượng được quan sát với sự sự khác nhau, giống nhau của các đối điểm, sự khác nhau, giống nhau về đối tƣợng bằng gợi mở của cô giáo. tượng được quan sát. của các đối tượng được quan sát. các cách khác nhau 3. 2. Thể hiện một số điều quan sát 3.2. Thể hiện một số hiểu biết về đối 3.2. Thể hiện hiểu biết về đối được qua các hoạt động chơi, âm tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình như: tạo hình như: nhạc và tạo hình như: Chơi đóng vai (bắt chước các Thể hiện vai chơi trong trò chơi Thể hiện vai chơi trong trò hành động của những người gần gũi đóng vai theo chủ đề gia đình, phòng chơi đóng vai theo chủ đề gia như chuẩn bị bữa ăn của mẹ, bác sĩ khám bệnh, xây dựng công viên đình, trường học, bệnh viện ; mô khám bệnh Hát các bài hát về cây, con vật phỏng vận động/ di chuyển/ dáng Hát các bài hát về cây, con vật Vẽ, xé, dán, nặn, ghép hình cây điệu các con vật. Vẽ, xé, dán, nặn con vật, cây, đồ cối, con vật Hát các bài hát về cây, con vật, dùng, đồ chơi, phương tiện giao mưa, bầu trời, mặt trăng, mặt trời, thông đơn giản. trái đất Vẽ, xé, dán, nặn các con vật, cây, mưa, bầu trời, mặt trăng, mặt trời, trái đất b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán Kết quả mong đợi 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1.1. Quan tâm đến số lượng và đếm 1.1. Quan tâm đến chữ số, số lượng 1.1. Quan tâm đến các con số 1. Nhận biết số đếm, như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết như thích đếm các vật ở xung quanh, như thích nói về số lượng và đếm, số lƣợng sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng. hỏi: bao nhiêu? là số mấy? hỏi: bao nhiêu? đây là mấy? 1.2. Đếm trên các đối tượng giống 1.2. Đếm trên đối tượng trong phạm 1.2. Đếm trên đối tượng trong phạm nhau và đếm đến 5. vi 10. vi 10 và đếm theo khả năng. 62
  63. Kết quả mong đợi 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1.3. So sánh số lượng của các nhóm 1.3. So sánh số lượng của các nhóm 1.3. So sánh số lượng của các nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các đối tượng trong phạm vi 10 bằng các đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: cách khác nhau và nói được các từ: cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. 1.4. Biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng 1.4. Gộp hai nhóm đối tượng có số 1.4. Gộp các nhóm đối tượng trong cùng loại có tổng trong phạm vi 5. lượng trong phạm vi 5, đếm và nói phạm vi 10 và đếm. kết quả. 1.5. Tách một nhóm đối tượng có số 1.5. Tách một nhóm đối tượng 1.5. Tách một nhóm đối tượng lượng trong phạm vi 5 thành hai nhóm. thành hai nhóm nhỏ hơn. trong phạm vi 10 thành hai nhóm bằng các cách khác nhau. 1.6. Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số 1.6. Nhận biết các số từ 5 - 10 và sử lượng, số thứ tự. dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự. 1.7. Nhận biết ý nghĩa các con số 1.7. Nhận biết các con số được sử được sử dụng trong cuộc sống hàng dụng trong cuộc sống hàng ngày. ngày. 2. Sắp xếp theo qui 2.1. Nhận ra qui tắc sắp xếp đơn giản 2.1. Nhận ra qui tắc sắp xếp của ít 2.1. Biết sắp xếp các đối tượng theo tắc (mẫu) và sao chép lại. nhất ba đối tượng và sao chép lại. trình tự nhất định theo yêu cầu. 2.2. Nhận ra qui tắc sắp xếp (mẫu) và sao chép lại. 2.3. Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp 3. So sánh hai đối 3.1. So sánh hai đối tượng về kích 3.1. Sử dụng dụng cụ để đo độ dài, 3.1. Sử dụng một số dụng cụ để đo, tƣợng thước và nói được các từ: to hơn/ nhỏ dung tích của 2 đối tượng, nói kết đong và so sánh, nói kết quả. hơn; dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn/ thấp quả đo và so sánh. hơn; bằng nhau. 4. Nhận biết hình 4.1. Nhận dạng và gọi tên các hình: 4.1. Chỉ ra các điểm giống, khác 4.1. Gọi tên và chỉ ra các điểm dạng tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. nhau giữa hai hình (tròn - tam giác, giống, khác nhau giữa hai khối cầu 63
  64. Kết quả mong đợi 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi vuông- chữ nhật, ) - khối trụ, khối vuông - khối chữ nhật. 4.2. Sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản. 5. Nhận biết vị trí 5.1. Sử dụng lời nói và hành động để 5.1. Sử dụng lời nói và hành động để 5.1. Sử dụng lời nói và hành động để trong không gian và chỉ vị trí của đối tượng trong không chỉ vị trí của đồ vật so với người chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm định hƣớng thời gian so với bản thân. khác. chuẩn. gian 5.2. Mô tả các sự kiện xảy ra theo 5.2. Gọi đúng tên các thứ trong trình tự thời gian trong ngày. tuần, các mùa trong năm. c) Khám phá xã hội Kết quả mong đợi 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1.2. Nói họ và tên, tuổi, giới tính 1.1. Nói đúng họ, tên, ngày sinh, giới 1.1. Nói được tên, tuổi, giới tính 1. Nhận biết bản của bản thân khi được hỏi, trò tính của bản thân khi được hỏi, trò của bản thân khi được hỏi, trò chuyện thân, gia đình, chuyện chuyện. trƣờng lớp mầm non 1.2. Nói được tên của bố mẹ và 1.1. Nói họ, tên và công việc của 1.2. Nói tên, tuổi, giới tính, công việc và cộng đồng các thành viên trong gia đình. bố, mẹ, các thành viên trong gia hàng ngày của các thành viên trong đình khi được hỏi, trò chuyện, xem gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. ảnh về gia đình. 1.3. Nói được địa chỉ của gia đình 1.3. Nói địa chỉ của gia đình mình 1.3. Nói địa chỉ gia đình mình (số nhà, khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về (số nhà, đường phố/thôn, xóm) khi đường phố/thôn, xóm), số điện thoại gia đình được hỏi, trò chuyện. (nếu có) khi được hỏi, trò chuyện. 1.4. Nói được tên trường/lớp, cô giáo, 1.4. Nói tên và địa chỉ của trường, 1.4. Nói tên, địa chỉ và mô tả một số bạn , đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi lớp khi được hỏi, trò chuyện. đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện được hỏi, trò chuyện. 1.5. Nói tên, một số công việc của 1.5. Nói tên, công việc của cô giáo và các cô giáo và các bác công nhân viên bác công nhân viên trong trường khi được trong trường khi được hỏi, trò hỏi, trò chuyện. 64
  65. Kết quả mong đợi 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi chuyện. 1.6. Nói tên và một vài đặc điểm của 1.6. Nói họ tên và đặc điểm của các bạn các bạn trong lớp khi được hỏi, trò trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. chuyện. 2. Nhận biết một số 2.1. Kể tên và nói được sản phẩm của 2.1 Kể tên, công việc, công cụ, sản 2.1. Nói đặc điểm và sự khác nhau của nghề phổ biến và nghề nông, nghề xây dựng khi phẩm/ích lợi của một số nghề khi một số nghề. Ví dụ: nói “Nghề nông nghề truyền thống ở được hỏi, xem tranh. được hỏi, trò chuyện. làm ra lúa gạo, nghề xây dựng xây nên địa phƣơng những ngôi nhà mới ” 3. Nhận biết một số 3.1. Kể tên một số lễ hội: Ngày khai 3.1. Kể tên và nói đặc điểm của một số 3.1. Kể tên một số lễ hội và nói về hoạt lễ hội và danh lam, giảng, Tết Trung thu qua trò ngày lễ hội . động nổi bật của những dịp lễ hội. Ví dụ thắng cảnh chuyện, tranh ảnh. nói: “Ngày Quốc khánh (ngày 2/9) cả phố em treo cờ, bố mẹ được nghỉ làm và cho em đi chơi công viên ”. 3.2. Kể tên một vài danh lam, thắng 3.2. Kể tên và nêu một vài đặc điểm của 3.2. Kể tên và nêu một vài nét đặc cảnh ở địa phương. cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương. trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương, đất nước. III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ 65
  66. Kết quả 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi mong đợi 1.1. Thực hiện được 2, 3 yêu cầu đơn 1.1. Thực hiện được 2, 3 yêu cầu 1.1. Thực hiện được các yêu cầu trong hoạt 1. Nghe hiểu giản, ví dụ: “Lấy quả bóng và ném liên tiếp, ví dụ: “Lấy hình tròn màu động tập thể, ví dụ: “Các bạn có tên bắt đầu lời nói vào rổ”. đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”. bằng chữ cái T đứng sang bên phải, các bạn có tên bắt đầu bằng chữ H đứng sang bên trái”. 1.2. Hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: 1.2. Hiểu nghĩa từ khái quát: rau 1.2. Hiểu nghĩa từ khái quát: phương tiện giao quần áo, đồ chơi, hoa, quả quả, con vật, đồ gỗ thông, động vật, thực vật, đồ dùng (đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập, ). 1.3. Lắng nghe và trả lời được câu 1.3. Lắng nghe và trao đổi với người 1.3. Lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối hỏi của người đối thoại. đối thoại. thoại. 2.1. Nói rõ các tiếng. 2.1. Nói rõ để người nghe có thể 2.1. Nói rõ ràng, mạch lạc. 2. Sử dụng hiểu được. lời nói trong 2.2. Sử dụng được các từ thông dụng 2.2. Sử dụng được các từ chỉ sự vật, 2.2. Sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc cuộc sống chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm hoạt động, đặc điểm, điểm, phù hợp với ngữ cảnh. hàng ngày 2.3. Sử dụng được câu đơn, câu 2.3. Sử dụng được các loại câu đơn, 2.3. Dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng ghép. câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu phủ định, câu mệnh lệnh, định. 2.4. Kể lại được những sự việc đơn 2.4. Kể lại sự việc theo trình tự. 2.4. Miêu tả sự việc với nhiều thông tin về hành giản đã diễn ra của bản thân như: động, tính cách, trạng thái, của nhân vật. thăm ông bà, đi chơi, xem phim, 2.5. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng 2.5. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng 2.5. Đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, cao dao dao dao 2.6. Kể lại truyện đơn giản đã được 2.6. Kể chuyện có mở đầu, kết thúc. 2.6. Kể có thay đổi một vài tình tiết như thay nghe với sự giúp đỡ của người lớn. tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện trong nội dung truyện. 2.7. Bắt chước giọng nói của nhân 2.7. Bắt chước giọng nói, điệu bộ 2.7. Đóng được vai của nhân vật trong truyện. vật trong truyện. của nhân vật trong truyện. 66