Chuẩn đầu ra các ngành đào tạo trình độ đại học

doc 25 trang phuongnguyen 3830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuẩn đầu ra các ngành đào tạo trình độ đại học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docchuan_dau_ra_cac_nganh_dao_tao_trinh_do_dai_hoc.doc

Nội dung text: Chuẩn đầu ra các ngành đào tạo trình độ đại học

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH oOo CHUẨN ĐẦU RA CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Tp. Hồ Chí Minh, 12/2008
  2. Ngành Điện công nghiệp Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B; Sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên ngành điện như CAD trong kỹ thuật điện, ngôn ngữ lập trình C, C++, lập trình PLC, . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; . Có kiến thức về nguyên lý và các phương pháp phân tích hoạt động các hệ thống phát, truyền tải, đặc biệt là phân phối và tiêu thụ điện; hệ thống chiếu sáng; hệ thống chống sét; hệ thống an ninh, an toàn điện; . Các kiến thức về nguyên lý và tính năng (cơ, nhiệt và điện) của các thiết bị điện trong công nghiệp và dân dụng để tính toán, thiết kế, sửa chữa, phát huy hết năng suất và đảm bảo tính năng vận hành tối ưu của thiết bị trong hệ thống và tiết kiệm năng lượng; . Có kiến thức về nguyên lý và các phương pháp phân tích hoạt động của hệ thống điều khiển tự động điện công nghiệp qui mô vừa và nhỏ; . Các phương pháp đánh giá mối quan hệ kinh tế -kỹ thuật cơ bản trong tổ chức sản xuất công nghiệp để xây dựng, tổ chức, điều hành và quản lý các dự án về điện trong công nghiệp và dân dụng. Kỹ năng . Thiết kế, triển khai, xây dựng, vận hành và bảo trì hệ thống phân phối điện năng khu công nghiệp, khu dân cư; mạng động lực phân xưởng, xí nghiệp; hệ thống chiếu sáng dân dụng và công nghiệp; hệ thống chống sét và nối đất; hệ thống bảo vệ an ninh, an toàn điện; . Thiết kế và vận hành hệ thống điều khiển tự động công nghiệp vừa và nhỏ, các hệ thống dịch vụ và công cộng: hệ thống PLC, vi xử lý, mini SCADA, . Có khả năng đề xuất và triển khai các giải pháp quản lý năng lượng và tiết kiệm điện năng; . Sửa chữa, vận hành và kiểm tra các loại thiết bị điện, máy điện AC, máy điện DC và máy biến áp trong công nghiệp và dân dụng; . Tham gia xây dựng, tổ chức, điều hành và quản lý các dự án cung cấp điện có hiệu quả. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm, khả năng tự học và làm việc độc lập; . Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành điện công nghiệp, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Các công ty xí nghiệp công nghiệp, các nhà máy nhiệt điện và thủy điện, các công ty tư vấn, thiết kế và xây lắp điện; các công ty điện lực với vai trò người vận hành, thiết kế trực tiếp hoặc quản lý, điều phối kỹ thuật; các cơ sở đào tạo, các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực điện công nghiệp Khả năng học tập,nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp . Tiếp tục học tập các chuyên ngành ở các trình độ sau đại học trong lĩnh vực điện khí hóa và cung cấp điện, nhà máy điện, thiết bị điện và mạng lưới điện, . Thực hiện các nghiên cứu các chuyên ngành sâu về kỹ thuật điện, hệ thống điện,
  3. Ngành Kỹ thuật điện – điện tử Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lãnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B, sử dụng tốt các phần mềm chuyên ngành điện tử như Orcad, Eagle, Protues, Matlab, . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; . Có kiến thức và khả năng áp dụng các phương pháp phân tích qui trình công nghệ và hoạt động của các thiết bị điều khiển bằng điện tử, chẩn đoán và phân tích các sự cố; thiết kế thay thế, sửa chữa, cải tiến chế độ làm việc của các thiết bị điện tử công nghiệp. . Nắm vững các đặc tính và giải thích được nguyên lý hoạt động của các linh kiện điện tử; . Có kiến thức về cấu tạo và giải thích được hoạt động của các thiết bị điện, điện tử, các hệ thống điều khiển bằng điện tử. Kỹ năng . Thiết kế, vẽ và mô phỏng mạch điện tử trên máy tính, thi công các mạch điện tử; . Lắp đặt, vận hành, sửa chữa thiết bị điện, điện tử trong công nghiệp; . Lập trình điều khiển PLC, mạng PLC, họ Vi điều khiển, thiết bị lập trình PLD; . Thiết kế và vận hành các hệ thống tự động trong sản xuất; . Quản lý hệ thống Kỹ thuật điện – điện tử. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tinh thần làm việc theo nhóm, khả năng tự nghiên cứu, tư duy sáng tạo, làm việc độc lập; . Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành Điện - Điện Tử, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Làm việc với vai trò người thực hiện trực tiếp hay người quản lý, điều hành tại các nơi sau: . Các công ty sản xuất và lắp ráp thiết bị điện tử; . Các công ty tư vấn, thiết kế mạch điện tử; . Các công ty sản xuất có sử dụng các hệ thống tự động hóa điện – điện tử; . Các đài thu phát thanh, thu phát hình; . Các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực điện – điện tử. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp . Tiếp tục học sau đại học các chuyên ngành thuộc lĩnh vực điện - điện tử như: tự động hóa, điện tử dân dụng, điện tử viễn thông, . Nghiên cứu triển khai các ứng dụng của ngành điện tử trong thực tế; . Các lãnh vực quản lý, điều hành sản xuất.
  4. Ngành Điện tử viễn thông Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chương trình đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B; Sử dụng tốt các phần mềm chuyên ngành điện tử viễn thông như: Electronic Workbench, PSPICE, ORCAD, Matlab, Proteus . . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; . Có kiến thức về nguyên lý, các phương pháp phân tích hoạt động các hệ thống kỹ thuật, công nghệ điện tử viễn thông như: hệ thống kỹ thuật điện tử tương tự, hệ thống điện tử số, lập trình IC và áp dụng các kỹ thuật này để phân tích, thiết kế mạch cho các thiết bị điện tử viễn thông; . Có kiến thức và biết áp dụng các kỹ thuật viễn thông như: ghép kênh, trải phổ, anten truyền sóng, chuyển mạch, truyền dẫn, truyền số liệu và áp dụng các kỹ thuật này để phân tích hoạt động của các thiết bị tương ứng; . Có kiến thức về nguyên lý, các phương pháp phân tích hoạt động của hệ thống thông tin điện thoại cố định, di động, vệ tinh, phát thanh, truyền hình, cấu trúc mạng máy tính, mạng viễn thông. Kỹ năng . Thiết kế, triển khai, xây dựng, vận hành và bảo trì hệ thống điện tử, viễn thông, hệ thống chuyển mạch, truyền số liệu, truyền dẫn thông tin quang, truyền dẫn vi ba, thông tin vệ tinh; . Đề xuất và triển khai các giải pháp quản lý mạng viễn thông. Thiết kế và quản lý mạng máy tính, mạng truyền số liệu; . Thiết kế vi mạch điện tử ứng dụng trong hệ thống quản lý và truyền thông tin như tổng đài nội bộ, tổng đài kỹ thuật số, . Phân tích và xử lý các tình huống thực tiễn trong khi vận hành, bảo dưỡng các thiết bị điện tử, viễn thông; . Tiếp cận và nắm bắt các công nghệ điện tử, viễn thông mới trên nền tảng các môn học lý thuyết và thực hành từ nhà trường. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỹ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm; . Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành Điện tử viễn thông, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Các xí nghiệp: điện tử, viễn thông; đài phát thanh - truyền hình, công ty tư vấn, thiết kế mạng viễn thông như: truyền dẫn, truyền số liệu; các công ty: điện thoại, thông tin di động, sản xuất thiết bị điện tử - viễn thông, thiết kế vi mạch, thiết bị mạng viễn thông với vai trò người vận hành, thiết kế trực tiếp hoặc quản lý, điều phối kỹ thuật. Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Có khả năng tiếp tục học tập sau đại học các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Điện tử viễn thông như: Điện tử, Viễn thông, Quản lý mạng viễn thông, Nghiên cứu ứng dụng công nghệ, kỹ thuật mới của lĩnh vực điện tử, viễn thông.
  5. Ngành Công nghệ Kỹ thuật máy tính Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chương trình đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B; Sử dụng tốt các phần mềm chuyên ngành Kỹ thuật máy tính như: ORCAD, Protues, ; các phần mềm lập trình, quản lý mạng; . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; . Có kiến thức về cấu hình hoạt động của máy tính, mạng máy tính và áp dụng khắc phục các sự cố, nâng cấp máy tính, cải tiến hệ thống. Các kiến thức về cơ sở dữ liệu và quản lý dữ liệu cho các hệ thống điện tử. Hiểu và giải thích cấu trúc mạng máy tính, mạng viễn thông, mạng truyền số liệu; . Có kiến thức về phân tích nguyên lý vận hành của hệ thống điện tử có sự giám sát điều khiển của máy tính; . Có kiến thức và biết ứng dụng kỹ thuật điện tử số, lập trình IC, lập trình các hệ thống dùng vi điều khiển, PLC, lập trình mạng, lập trình nhúng và ứng dụng trong giám sát điều khiển hệ thống điện tử bằng máy tính. Kỹ năng . Biết lắp đặt, cài đặt, vận hành, sửa chữa máy tính, hệ thống, thiết bị điều khiển điện tử trong công nghiệp; . Thiết kế và thi công mạch điện tử, mạch điện tử dùng vi xử lý hoặc vi điều khiển. . Lập trình các hệ thống dùng vi điều khiển, PLC, PLD, mạng máy tính, lập trình nhúng; . Vận hành, phân tích để nâng cấp, xử lý các tình huống cấp bách của hệ thống máy tính, mạng máy tính, mạng viễn thông, hệ thống truyền số liệu; . Xây dựng, tổ chức, điều hành và quản lý các dự án liên quan có hiệu quả; . Tiếp cận và nắm bắt các công nghệ kỹ thuật máy tính mới trên nền tảng các môn học lý thuyết và thực hành từ nhà trường. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỹ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm; . Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ứng dụng công nghệ kỹ thuật máy tính, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Các xí nghiệp và các công ty tư vấn về thiết kế và lắp ráp máy tính, điện tử; các nhà máy sản xuất điều khiển vận hành bằng các hệ thống điện – điện tử có sự tham gia điều khiển của máy tính. Các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực điện tử máy tính, điện tử công nghiệp với vai trò người vận hành, thiết kế trực tiếp hoặc quản lý, điều phối kỹ thuật. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Có khả năng tiếp tục học tập sau đại học các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Điện tử - máy tính như: Điện tử, Viễn thông, Quản lý mạng máy tính, nghiên cứu ứng dụng công nghệ, kỹ thuật mới của lĩnh vực điện tử - máy tính.
  6. Ngành Công nghệ Điện tự động Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng nhu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B; sử dụng tốt các phần mềm CAD trong kỹ thuật điện; . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; . Có kiến thức sâu về hệ thống điều khiển tự động, làm nền tảng cho việc nghiên cứu và học tập chuyên sâu sau này; . Kiến thức về các thiết bị điện, thiết bị điều khiển điện, cảm biến trong hệ thống tự động hóa quá trình sản xuất; . Các kiến thức về hệ thống mạng truyền thông công nghiệp, hệ thống SCADA; . Các kiến thức về phương pháp thiết kế cung cấp và điều khiển hệ thống điện cho phân xưởng; . Các kiến thức trong điều khiển lập trình PLC, vi xử lý, lập trình giao tiếp với máy tính. Kỹ năng . Thiết kế, triển khai, xây dựng, vận hành và bảo trì hệ thống tự động hóa quá trình sản xuất, hệ thống tự động hóa các máy công cụ, hệ thống PLC, vi xử lý, SCADA, robot, . Thiết kế và vận hành mạng động lực phân xưởng; hệ thống chiếu sáng; hệ thống chống sét và nối đất và hệ thống bảo vệ an ninh-an toàn cho các công trình dân dụng; . Sửa chữa, vận hành và kiểm tra các loại thiết bị điện, máy điện, máy biến áp công suất vừa và nhỏ; . Tổ chức, điều hành và quản lý hệ thống điện công nghiệp. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm. . Có phương pháp tư duy sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề, khả năng tự học và làm việc độc lập. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp . Làm việc tại các xí nghiệp công nghiệp, các công ty điện lực, các công ty tư vấn, thiết kế, xây lắp các công trình liên quan đến công nghệ điện tự động, công nghệ Robot với vai trò người thực hiện trực tiếp hay người quản lý, điều hành. . Làm công tác giảng dạy và nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lãnh vực điện và tự động hóa Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp . Có khả năng tiếp tục học tập sau đại học các chuyên ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, công nghệ máy tính và tự động hóa công nghiệp; quản lý công nghiệp;
  7. Ngành Cơ khí Chế tạo máy Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B; sử dụng thành thạo các phần mềm về CAD/CAM-CNC, kỹ thuật lập trình PLC, . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; . Các kiến thức của toàn bộ quá trình sản xuất công nghiệp và các mối quan hệ kỹ thuật – công nghệ - kinh tế giữa các công đoạn trong sản xuất cơ khí. . Kiến thức về đặc điểm, quá trình sản xuất các chi tiết máy và máy trong ngành cơ khí; . Các kiến thức và khả năng áp dụng được các qui trình công nghệ gia công; dự án phát triển các sản phẩm cơ khí . Các phương pháp thiết kế, các biện pháp tổ chức, vận hành, khai thác các máy móc và thiết bị cơ khí nhằm phục vụ sản xuất; . Các kiến thức về bảo trì, bảo dưỡng các trang thiết bị công nghệ và các dây chuyền sản xuất thuộc lĩnh vực cơ khí. Kỹ năng . Xây dựng kế hoạch, lập dự án phát triển sản xuất; tham gia tổ chức, điều hành và chỉ đạo sản xuất các trang thiết bị công nghệ cơ khí cũng như trong các hoạt động dịch vụ kỹ thuật có liên quan đến lĩnh vực cơ khí; . Thiết kế, chế tạo, lắp ráp máy, dây chuyền sản xuất và trang thiết bị công nghệ thuộc lĩnh vực cơ khí trong các ngành chế biến thực phẩm, xây dựng, máy nông nghiệp, công nghiệp, . Vận hành, khai thác, bảo trì các trang thiết bị công nghệ thuộc lĩnh vực cơ khí trong các ngành chế biến thực phẩm, xây dựng, máy nông nghiệp, công nghiệp, . Trình bày, giải đáp và phản biện các vấn đề thuộc lĩnh vực cơ khí. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm; . Có phương pháp làm việc khoa học, tư duy sáng tạo; biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành cơ khí, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Các công ty, nhà máy, xí nghiệp cơ khí chế tạo hoặc trong lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật, các cơ sở đào tạo và nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực cơ khí, với vai trò người thực hiện trực tiếp hay người quản lý, điều hành. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp . Có khả năng tự học tập, nghiên cứu, khả năng tiếp thu nhanh các công nghệ mới, chuyên ngành sâu và hẹp thuộc lĩnh vực cơ khí; khả năng khai thác và ứng dụng thực tiễn; .Ở các bậc học cao hơn như Cao học, Tiến sĩ.
  8. Ngành Công nghệ tự động Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B; sử dụng tốt các phần mềm chuyên ngành CAD/CAM-CNC, CAE, . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; . Có kiến thức về các thành phần, cấu trúc của hệ thống sản xuất, dòng thông tin và xử lý tin, kiến thức về các phương thức điều khiển trong các hệ thống sản xuất được tự động hoá, tạo mẫu và chế tạo khuôn mẫu; . Các kiến thức và khả năng áp dụng những kiến thức về hệ thống sản xuất tích hợp dùng máy tính (CIM), mạng truyền thông công nghiệp, các phương pháp gia công tiến tiến để xây dựng, giải quyết và đưa ra các giải pháp cho các hệ thống sản xuất tự động hoá, hệ thống sản xuất tích hợp dùng máy tính (CIM), công nghệ chế tạo khuôn mẫu hiện đại. Kỹ năng . Vận hành, khai thác, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống và các trang thiết bị tự động; . Sử dụng được các phần mềm mô phỏng - ứng dụng trong kỹ thuật: CAD/CAM-CNC, CAE, . Xây dựng và vận hành các hệ thống sản xuất tích hợp dùng máy tính (CIM) để tích hợp các hoạt động phân đoạn của quá trình sản xuất thành một hệ thống sản xuất thống nhất; . Sử dụng thành thạo các phần mềm công cụ để tính toán, thử nghiệm tìm thiết kế tối ưu cho khuôn mẫu (CAD/CAE), chế tạo khuôn mẫu trên máy CNC (ProEngineer, Moldex 3D, ); . Có khả năng trình bày, giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực sản xuất tích hợp (CIM) hoặc công nghệ chế tạo khuôn mẫu; . Khai thác và ứng dụng thực tiễn các công nghệ mới. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm; . Có phương pháp làm việc khoa học, tư duy sáng tạo, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành công nghệ tự động, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Các công ty, nhà máy, xí nghiệp liên quan đến giải pháp tự động hoá, thiết kế chế tạo khuôn mẫu hoặc trong lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật có liên quan đến lĩnh vực tự động hoá, với vai trò người thực hiện trực tiếp hay người quản lý, điều hành. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp . Có khả năng tự học tập, nghiên cứu, khả năng tiếp thu nhanh các chuyên ngành sâu và hẹp thuộc lĩnh vực tự động hóa, gia công chính xác, công nghệ chế tạo thiết bị chính xác, .Ở các bậc học cao hơn như Cao học, Tiến sĩ.
  9. Ngành Kỹ thuật công nghiệp Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B; biết sử dụng tốt các phần mềm về CAD/CAM- CNC, kỹ thuật lập trình PLC, . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; . Có các kiến thức tổng quát về các quá trình công nghiệp và sản phẩm công nghiệp như: các thiết bị gia công cơ khí, nguyên lý cấu tạo ôtô và động cơ đốt trong, các phần tử điều khiển và các thiết bị công suất cũng như các kiến thức về gỗ và thiết bị và sản phẩm gỗ; . Có kiến thức về công nghệ gia công cơ khí như gia công cắt gọt, gia công không phoi, các kiếtn thức cơ bản về nguyên lý kết cấu của động cơ đốt trong, mạng điện và cung cấp điện, công nghệ chế biến gỗ để làm cơ sở cho việc tiếp thu các kiến thức chuyên ngành hẹp của các lĩnh vực Công nghệ Chế tạo máy, Cơ khí động lực, Điện và Gỗ. Kỹ năng . Có kỹ năng thực hành cơ bản để sử dụng, vận hành, khai thác, bảo trì thiết bị công nghiệp của các ngành Cơ khí Chế tạo máy, Cơ khí động lực, Điện và Gỗ; . Có khả năng tham gia thiết kế qui trình công nghệ và các dự án về phát triển sản xuất, có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành quá trình sản xuất. . Trình bày, giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế sản xuất; . Tiếp cận, khai thác và ứng dụng thực tiễn các công nghệ mới. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm. . Có phương pháp làm việc khoa học, tư duy sáng tạo, biết phân tích và có thể giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành Cơ khí Chế tạo máy, Cơ khí động lực, Điện và Gỗ, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Các công ty, nhà máy, doanh nghiệp sản xuất hoặc trong lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật, các cơ sở đào tạo và nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực Cơ khí Chế tạo máy, Điện công nghiệp, Cơ khí động lực, Chế biến gỗ, với vai trò người thực hiện trực tiếp hay người quản lý, điều hành. Khả năng học tập và nâng cao trình độ . Có năng lực làm việc độc lập, tự nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp ở các chuyên ngành sâu và hẹp thuộc lĩnh vực Cơ khí Chế tạo máy, Điện công nghiệp, Cơ khí động lực, Chế biến gỗ; .Ở các bậc học cao hơn như Cao học, Tiến sĩ.
  10. Ngành Cơ điện tử Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B; Sử dụng tốt các phần mềm lập trình kỹ thuật như: Matlab, LabVIEW, Visual C, C++, Keil C; các phần mềm lập trình cho PLC và hệ SCADA; các phần mềm mô phỏng robot, CAD/CAM-CNC và các phần mềm thiết kế, mô phỏng mạch điện tử như Orcad, Multisim, Proteus, . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC. . Có hiểu biết cơ bản về công nghệ chế tạo cơ khí; công nghệ vi xử lý và điều khiển; kỹ thuật mạng máy tính, mạng truyền thông công nghiệp và lập trình điều khiển; nguyên lý hoạt động và trao đổi thông tin giữa các thành phần của hệ thống tích hợp; . Có kiến thức về các hệ thống điều khiển sản xuất tự động, điều khiển quá trình, điều khiển phân tán; kiến thức về xử lý ảnh công nghiệp, công nghệ chế tạo vi mạch điện tử, công nghệ gia công chính xác để hình thành nên các giải pháp tự động hoá theo định hướng hệ thống cơ điện tử hoặc sản phẩm cơ điện tử; Kỹ năng . Vận hành, khai thác, bảo dưỡng các hệ thống cơ điện tử hoặc các loại sản phẩm cơ điện tử với các hệ thống truyền động cơ khí, điện-khí nén, điện-thuỷ lực, điều khiển truyền động điện, servo điện-thuỷ-khí; Vận dụng tốt các phương thức điều khiển: lập trình PLC, vi điều khiển, robot, các loại cảm biến, xử lý ảnh công nghiệp, mạng truyền thông công nghiệp; . Xây dựng các giải pháp tự động hóa cho các hệ thống điều khiển, các modul sản xuất linh hoạt (FMS, MPS), hệ thống điều khiển các quá trình với chức năng điều khiển, giám sát và thu thập dữ liệu; . Xây dựng kế hoạch, lập dự án; tham gia tổ chức, điều hành và quản lý kỹ thuật cho cụm, trạm và hệ thống tự động cũng như trong các hoạt động dịch vụ kỹ thuật liên quan; . Trình bày, giải đáp và phản biện các vấn đề thuộc lĩnh vực hệ thống cơ điện tử hoặc các loại sản phẩm cơ điện tử; . Tiếp cận và nắm bắt các công nghệ mới dựa trên kiến thức, kỹ năng tiếp thu được trong các môn học lý thuyết và thực hành từ nhà trường. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; làm việc theo nhóm; . Có phương pháp làm việc khoa học, tư duy sáng tạo, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành cơ điện tử, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Các doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ kỹ thuật, các cơ sở đào tạo và nghiên cứu có liên quan đến các giải pháp tự động hóa sử dụng hệ thống và sản phẩm cơ điện tử với vai trò người thực hiện trực tiếp hay người quản lý, điều hành. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Tiếp tục học tập, nghiên cứu các chuyên ngành sâu ở bậc đào tạo sau đại học như Cơ điện tử, Tự động hoá; các lĩnh vực quản lý, điều hành sản xuất,
  11. Ngành Cơ khí Động lực Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học, khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B. Sử dụng được các phần mềm CAD, Matlab, LabVIEW, Proteus, AVR Studio, . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; . Có kiến thức về nguyên lý làm việc, kết cấu các chi tiết và các hệ thống của động cơ, gầm, điện ô tô, hệ thống tự động điều khiển, thiết bị tiện nghi. Các phương pháp tính toán các hệ thống riêng biệt hợp thành mạng điện ô tô, hệ thống tự động điều khiển ôtô, ; . Có kiến thức về quản lý, kinh doanh dịch vụ ô tô và máy động lực. . Có kiến thức về cấu tạo, chức năng của các thiết bị ôtô, máy kéo. Các kiến thức vể quản lý, lựa chọn các thiết bị phù hợp với công việc trong xưởng ô tô; . Có kiến thức về phân tích và khắc phục được các nguyên nhân hư hỏng trong quá trình hoạt động của ô tô. Kiến thức về kiểm định, bảo trì và bảo dưỡng và khả năng thực hiện được công tác kiểm định, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, thí nghiệm động cơ và ô tô; Kỹ năng . Thiết kế các chi tiết, các cụm chi tiết của hệ thống truyền lực, hệ thống chuyển động, hệ thống điều khiển trên ôtô .; . Quản lý và kinh doanh dịch vụ liên quan ngành Cơ khí Động lực: Bảo dưỡng sửa chữa ô tô và máy động lực, lắp ráp ô tô, lắp ráp máy động lực, đăng kiểm, mua bán xe và phụ tùng ; kỹ năng lái xe cơ bản; . Thử nghiệm, chẩn đoán, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa. Nghiên cứu, cải tiến các hệ thống của ô tô và máy động lực để nâng cao hiệu quả sử dụng; . Đánh giá và xây dựng các quy trình công nghệ trong bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, máy động lực; . Lập trình và điều khiển điện động cơ, điện thân xe, điều khiển tự động trên ô tô, máy động lực; . Sửa chữa thân vỏ xe; sử dụng thiết bị phun sơn, pha màu sơn đúng qui cách và đạt chuẩn. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nhiệp; khả năng làm việc nhóm; . Có phương pháp làm việc khoa học, có khả năng tư duy sáng tạo. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Thích ứng nhanh, đảm nhiệm công tác quản lý và điều hành các công việc tại: . Các nhà máy sản xuất phụ tùng, phụ kiện, lắp ráp ô tô và máy động lực.Các cơ sở sửa chữa ô tô, máy động lực. Các doanh nghiệp kinh doanh ô tô, máy động lực, phụ tùng, . Các trạm đăng kiểm ô tô, máy động lực.Viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ô tô, máy động lực; . Các đơn vị hành chính quản lý về kỹ thuật ô tô, máy động lực. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp . Có khả năng tự học tập, nghiên cứu và tiếp thu nhanh các công nghệ mới. . Có khả năng học đại học văn bằng hai. Tiếp tục học ở trình độ sau đại học.
  12. Ngành Công nghệ nhiệt điện lạnh Kiến thức Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc; Có kiến thức cơ bản về toán học, khoa học tự nhiên, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; Có trình độ tin học tương đương trình độ B; Sử dụng tốt các phần mềm Autocad, Visul Basic, Matlab Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC.Có những kiến thức cần thiết về Ngoại ngữ chuyên ngành, để tiếp cận được các thông tin về xã hội, kỹ thuật và ngành công nghệ Nhiệt điện lạnh; Có kiến thức về nguyên lý làm việc của các hệ thống điều hòa không khí, hệ thống lạnh công nghiệp, hệ thống nhiệt công nghiệp và nhà máy nhiệt điện; Có kiến thức về cấu tạo của các thiết bị trong các hệ thống điều hòa không khí, hệ thống lạnh công nghiệp, hệ thống nhiệt công nghiệp và nhà máy nhiệt điện; Các kiến thức về phân tích các nguyên nhân của các hiện tượng hư hỏng trong quá trình vận hành các hệ thống lạnh công nghiệp, nhiệt công nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục; Kỹ năng Quản lý và kinh doanh dịch vụ liên quan ngành nhiệt điện lạnh; Thử nghiệm, vận hành, chẩn đoán, bảo dưỡng, sửa chữa và cải tiến các hệ thống lạnh công nghiệp, điều hoà không khí, lò hơi, hệ thống sấy, nhà máy Nhiệt Điện, . Thiết kế các hệ thống lạnh, điều hoà không khí, lò hơi, hệ thống sấy; Phát hiện, giải đáp và phản biện các vấn đề thuộc lĩnh vực Nhiệt-Điện lạnh ; Kỹ năng nghiên cứu, cải tiến để nâng cao hiệu quả sử dụng các hệ thống, thiết bị Nhiệt điện lạnh. Các kỹ năng về giao tiếp: khả năng trình bày vấn đề trước đám đông, khả năng viết báo cáo kỹ thuật. Thái độ Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nhiệp; khả năng làm việc nhóm ; Có phương pháp làm việc khoa học, có khả năng tư duy, giải quyết vấn đề liên quan đến công nghệ Nhiệt-Điện lạnh. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Có làm việc tại các nhà máy Nhiệt Điện, nhà máy chế biến hải sản, nhà máy đông lạnh ; Có thể đảm nhiệm các công việc thiết kế thi công các hệ thống lạnh, điều hoà không khí, làm việc trong phòng kỹ thuật của các công ty Cơ-Điện Lạnh. Có thể đảm nhiệm các công việc thiết, thi công, lắp đặt Lò hơi, hệ thống sấy, làm việc trong các công ty về công nghệ Nhiệt. Có thể tham gia vào các công ty, viện nghiên cứu về năng lượng nhiệt, tiết kiệm năng lượng Khả năng học tạp và nâng cao trình độ Có khả năng tự học tập, nghiên cứu và tiếp thu nhanh các công nghệ mới ; Có khả năng học đại học văn bằng hai. Tiếp tục học ở trình độ sau đại học.
  13. Ngành Cơ tin kỹ thuật Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B; sử dụng tốt các phần mềm thông dụng trong tính toán cơ học như ANSYS, AUTOCAD, ETABS, ALASKA, SAMCEF, SAP và các phần mềm thiết kế như CATIA, PROE, RHINOCEROS, CIMATRON, . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; . Có kiến thức cơ bản về vật liệu, các thiết bị, qui trình công nghệ và các phương pháp gia công cơ khí. . Có kiến thức vững vàng trong lĩnh vực cơ học biến dạng và động lực học các hệ kỹ thuật như: thiết kế kết cấu cơ khí, cơ kết cấu, tính toán kết cấu thép, dao động trong kỹ thuật, các hệ lưu chất như truyền nhiệt, thủy lực, khí nén. . Các kiến thức chuyên sâu vể phương pháp số trong cơ học như: phương pháp phần tử hữu hạn, các phương pháp tối ưu hóa và thiết kế tối ưu, . Các kiến thức về giải thuật, lập trình máy tính, lập trình PLC, kiểm định chẩn đoán kết cấu, kỹ thuật đo, cảm biến, thiết kế mô phỏng, rôbot công nghiệp, để giải quyết một cách sáng tạo các vấn đề như: lập mô hình cơ học, mô hình toán học các hệ thống kỹ thuật thực tế như các cơ cấu, cụm chi tiết, máy móc thiết bị, các kết cấu, công trình xây dựng, công trình biển, hệ thống thủy khí, để phục vụ sản xuất và đời sống. Kỹ năng . Tính toán, mô phỏng và thiết kế trong lĩnh vực cơ khí và công trình; . Khai thác thành thạo các phần mềm ứng dụng trong tính toán, thiết kế kết cấu máy và công trình; . Đánh giá chất lượng và dự báo tuổi thọ, các hư hỏng cho máy và công trình; . Thiết kế và trực tiếp thực hiện các thí nghiệm cơ học, xây dựng phần mềm phòng thí nghiệm ảo cơ học. . Lập giải thuật và xây dựng các chương trình về tính toán, kết cấu máy và công trình; . Tư vấn về tính toán cơ học, lập dự toán các dự án thuộc lĩnh vực kỹ thuật cơ khí và công trình. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm; . Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Có thể công tác tại: . Các phòng kỹ thuật; viện nghiên cứu và cơ sở sản xuất tính toán, mô phỏng và thiết kế cơ khí, xây dựng; các phòng thí nghiệm cơ học; các trung tâm kiểm định về cơ học, cơ khí, xây dựng . Các cơ quan tư vấn và chuyển giao công nghệ, chuẩn đoán kỹ thuật liên quan đến cơ khí và xây dựng. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Tiếp tục học tập và nghiên cứu ở bậc cao hơn như Cao học và Nghiên cứu sinh của các ngành Cơ Kỹ thuật, Cơ khí chế tạo, cơ khí tự động hóa,
  14. Ngành Thiết kế máy Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B; Sử dụng tốt các phần mềm chuyên ngành tính toán thiết kế, đồ hoạ kỹ thuật như AutoCAD, Mechanical, Pro-Engineer, Solid Edge, . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; . Có kiến thức cơ bản về tính toán cơ học vật rắn biến dạng, đồ họa kỹ thuật trên máy tính, công nghệ gia công cơ khí, công nghệ CAD/CAM-CNC; . Các phương pháp thiết kế thiết bị cơ khí, máy chế biến lương thực thực phẩm, máy nâng chuyển và xây dựng, máy cắt kim loại, các cơ cấu chính xác, thiết kế khuôn mẫu, ; . Các kiến thức trong tự động hóa thiết kế cơ khí để giải quyết một cách sáng tạo các vấn đề liên quan đến lĩnh vực thiết kế công nghiệp; . Có kiến thức và khả năng ứng dụng các qui trình thiết kế máy: thiết kế theo mẫu, thiết kế mới, thiết kế mô phỏng; Kỹ năng . Tính toán thiết kế, thiết kế mô phỏng, thiết kế theo mẫu các kết cấu cơ khí, tạo dáng sản phẩm công nghiệp với sự hổ trợ của máy tính; . Phân tích và phản biện các vấn đề thuộc lĩnh vực thiết kế cơ khí, sản phẩm công nghiệp; . Tư vấn thiết kế, chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực cơ khí, thiết bị công nghiệp; . Tiếp cận và nắm vững công nghệ thiết kế, phương pháp chế tạo mới các sản phẩm công nghiệp; . Kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm, theo dõi thi công và tổ chức sản xuất các sản phẩm công nghiệp. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm; . Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn lĩnh vực thiết kế công nghiệp, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Các cơ sở sản xuất cơ khí hoặc liên quan đến cơ khí (phòng kỹ thuật, phòng vật tư, phòng kế hoạch, ), các công ty thiết kế mỹ thuật, đồ họa kỹ thuật, các công ty chuyên về gia công khuôn mẫu, các viện nghiên cứu về thiết kế máy, thiết bị công nghiệp, các cơ quan tư vấn, thiết kế và chuyển giao công nghệ liên quan đến lĩnh vực cơ khí, với vai trò người kỹ sư thiết kế, hay người quản lý, điều hành. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các lĩnh vực: lập trình tự động hoá trong tính toán thiết kế máy, điều khiển tự động, công nghệ mới trong chế tạo sản phẩm công nghiệp. Học tập nâng cao trình độ các bậc học sau đại học trong lĩnh vực cơ học, cơ khí, tự động hóa,
  15. Ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B; sử dụng tốt các phần mềm chuyên ngành để tính tóan và thiết kế như Auto Cad, Sap, Etab, Excel, Visual Basic, . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC. . Có kiến thức về địa chất công trình, trắc địa, cơ học kết cấu, cơ học đất, kết cấu BTCT, máy xây dựng, vật liệu xây dựng, nền và móng, kết cấu thép, cấp thoát nước, động lực học công trình, kết cấu công trình BTCT, ứng dựng tin học trong xây dựng, bảo dưỡng tu sửa và nâng cấp công trình, kết cấu công trình thép, tổ chức thi công xây dựng, kinh tế xây dựng, quản lý chất lượng tư vấn giám sát công trình, nền móng nhà cao tầng để giải quyết một cách sáng tạo các vấn đề liên quan đến các hoạt động công nghệ - kỹ thuật xây dựng bao gồm: các phương pháp thiết kế, các biện pháp tổ chức thi công, giám sát xây dựng công trình, quản lý các dự án xây dựng như nhà dân dụng, nhà cao tầng xưởng sản xuất, công trình biển, có kiến thức hành chánh và luật pháp trong quản lý xây dựng. Kỹ năng . Tổ chức thi công, xây dựng công trình, bao gồm: lập biện pháp, tiến độ và tổ chức thi công; lập dự toán, ước tính và định giá công trình; . Tham gia thiết kế kết cấu, giám sát, tư vấn, quản lý các dự án xây dựng; . Lập mô hình tính tóan, mô phỏng, phân tích và đánh giá các vấn đề kỹ thuật để phục vụ thiết kế kết cấu công trình. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm; . Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành xây dựng, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Có thể làm việc qua nhiều vai trò, vị trí khác nhau như: kỹ sư phân tích thiết kế kết cấu, kỹ sư lập trình các phần mềm ứng dụng trong xây dựng, kỹ sư giám sát và thi công, chuyên viên tư vấn, chuyên viên quản lý dự án, chuyên viên quản lý xây dựng tại các cơ quan qủan lý nhà nước, làm việc trong các công ty sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng với vai trò là người chủ doanh nghiệp, người quản lý điều hành hay người trực tiếp sản xuất. Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Tiếp tục học tập trao dồi kiến thức hoặc có khả năng nghiên cứu sâu về chuyên ngành ở các bậc học cao hơn như thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành xây dựng, tính toán công trình.
  16. Ngành Công nghệ môi trường Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về tóan học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B. Sử dụng được các phầm mềm hỗ trợ kỹ thuật như: AutoCAD, các phần mềm hỗ trợ tính toán ứng dụng trong xử lý thống kê số liệu thực nghiệm: phầm mềm SPSS, StatGraphic 3.2, . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; . Có kiến thức về các quá trình biến đổi hóa học, vật lý và sinh học của chất ô nhiễm, sự lan truyền của chúng trong môi trường nước, môi trường không khí và môi trường đất; Nắm vững các quá trình họat động của vi sinh vật hiếu khí, kỵ khí trong xử lý nước cấp, nước thải, chất thải rắn, không khí và đất. . Có hiểu biết quy trình công nghệ và thiết kế các hệ thống xử lý chất thải lỏng, chất thải rắn và khí thải. . Hiểu biết và nắm vững các tiêu chuẩn môi trường để đánh giá tác động môi trường của khu công nghiệp hoặc các khu dân cư như các tiêu chuẩn ISO 14000, các điều khoản luật và chính sách về môi trường tại Việt Nam. Kỹ năng . Đề xuất các giải pháp công nghệ, cải tiến công nghệ trong xử lý nước, không khí và môi trường đất bị ô nhiễm; . Thiết kế hệ thống xử lý nước thải và nước cấp; hệ thống xử lý ô nhiễm đất và đưa ra các giải pháp công nghệ để tái tạo lại đất; hệ thống xử lý ô nhiễm không khí và đưa ra các giải pháp công nghệ giảm thiểu nguồn ô nhiễm; . Điều hành quản lý các nhà máy xử lý ô nhiễm môi trường; lập kế họach, dự án đánh giá tác động môi trường cho khu công nghiệp hoặc khu dân cư. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm; . Có phương pháp làm việc khoa học, sáng tạo và luôn tiếp cận với công nghệ hiện đại trong lĩnh vực công nghệ bảo vệ môi trường. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Các nhà máy xử lý nước thải; các trạm quan trắc môi trường; các viện nghiên cứu về môi trường; các sở Khoa học & Công nghệ, các sở Môi trường và Tài nguyên trong cả nước. Có thể làm chuyên gia tư vấn cho các chương trình dự án đánh giá tác động môi trường; có thể là cán bộ giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp về đào tạo công nghệ môi trường. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Tiếp tục nghiên cứu và học tập chuyên sâu về: công nghệ xử lý nước thải, chất thải rắn, ô nhiễm không khí và ô nhiễm đất; quản lý chất lượng môi trường và đánh giá tác động môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
  17. Ngành Công nghệ thực phẩm Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B. Sử dụng được các phần mềm hỗ trợ kỹ thuật: vẽ kỹ thuật AutoCAD và các phần mềm hỗ trợ tính toán ứng dụng trong xử lý thống kê số liệu thực nghiệm: phầm mềm R, SPSS, StatGraphic 3.2, . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; . Hiểu biết về các quy trình sản xuất cơ bản trong công nghệ chế biến thực phẩm (CNCBTP) như: công nghệ chế biến thịt, thủy sản, trứng sữa, rau quả, nước giải khát, lương thực, trà cà phê ca cao, dầu mỡ thực phẩm; . Hiểu biết về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy móc, thiết bị cơ bản trong CNCBTP để vận hành, khắc phục sự cố và nâng cao hiệu suất của máy; . Có kiến thức về các hệ thống quản lý chất lượng như: ISO, GMP, HCCAP, TQM, SA8000 để quản trị sản xuất một cách hiệu quả. Kỹ năng . Xây dựng kế hoạch sản xuất, lập dự án; điều hành và quản lý công nghệ, kỹ thuật cho các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm; . Đọc và phân tích được các bản vẽ kỹ thuật: bản vẽ mặt bằng nhà máy, phân xưởng, thiết bị, dây chuyền công nghệ sản xuất thực phẩm; tính toán, thiết kế, xây dựng, vận hành và kiểm soát được dây chuyền công nghệ, hệ thống máy – thiết bị trong sản xuất thực phẩm; . Kiểm nghiệm và đánh giá được giá trị dinh dưỡng, mức độ an toàn và vệ sinh của nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm; phân tích và xác định được các chỉ tiêu vi sinh, hóa sinh, hóa lý và cảm quan của thực phẩm; . Chế biến được một số sản phẩm và món ăn thông dụng; nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới; Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm; . Có phương pháp làm việc khoa học, sáng tạo và có ý thức tiếp cận với công nghệ hiện đại trong ngành công nghệ thực phẩm. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Các nhà máy chế biến thực phẩm với vai trò là cán bộ điều hành sản xuất trong nhà máy; cán bộ phòng kỹ thuật; cán bộ phòng quản lý chất lượng (QC) và đảm bảo chất lượng (QA); cán bộ phòng kế hoạch sản xuất, chuyên gia trong thí nghiệm phân tích, kiểm nghiệm thực phẩm; trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm; trong kinh doanh thiết bị, hóa chất, bao bì, phụ gia và hương liệu thực phẩm; ở các trường ĐH và CĐ với vai trò là cán bộ giảng dạy, ở các viện nghiên cứu với vai trò là nghiên cứu viên. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Tiếp tục học tập và nghiên cứu để nâng cao trình độ trong các lĩnh vực chuyên sâu về công nghệ chế biến thực phẩm và trong lĩnh vực có liên quan như: công nghệ sinh học, y sinh
  18. Ngành Thiết kế thời trang Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn: Lịch sử văn minh nhân loại, Lịch sử mỹ thuật Việt nam, Xã hội học thời trang, Tâm lý học sáng tạo nghệ thuật, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn. . Có trình độ tin học tương đương trình độ B; sử dụng tốt các phần mềm chuyên ngành như: AI; AccuMark, Kaledo, Artwork; . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; . Có kiến thức về mỹ thuật, thẩm mỹ, vật liệu may, hình họa, . Có kiến thức về phương pháp, qui trình thiết kế và may các dạng trang phục công sở, dạo phố, dạ hội, thể thao, ấn tượng, Kỹ năng . Thiết kế và thực hiện hoàn chỉnh các dạng trang phục đáp ứng yêu cầu thực tiễn. . Vận dụng sáng tạo các nguyên lý thiết kế để phát triển các bộ sưu tập thời trang; . Tổ chức, quản lý và điều hành doanh nghiệp thời trang; . Tiếp thị, kinh doanh ngành Thời trang. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; có khả năng làm việc nhóm; . Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành thời trang, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Có cơ hội tìm được việc làm tại: các doanh nghiệp may và thời trang; các công ty thiết kế thời trang; các công ty tư vấn, thiết kế, tiếp thị ngành may và thời trang; các văn phòng đại diện công ty may và thời trang; các công ty thiết kế và sản xuất giày. Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Tiếp tục học tập, nghiên cứu: . Các chuyên ngành sâu như: Thiết kế rập; Marketing; Quản trị kinh doanh; . Các lĩnh vực quản lý, điều hành công ty; . Học cao học các ngành có liên quan đến lĩnh vực thời trang như: Lý luận và lịch sử mỹ thuật,
  19. Ngành Kỹ thuật nữ công Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B; sử dụng tốt các phần mềm chuyên ngành như: AccuMark, Tajima; . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; . Có kiến thức về thiết kế và may trang phục, kỹ thuật chế biến và bảo quản thực phẩm, kỹ thuật cắm – kết hoa, nghệ thuật làm đẹp, qui trình bếp ăn công nghiệp, . Có các kiến thức về thẩm mỹ, mỹ thuật, văn hóa ẩm thực,dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm, hóa sinh, vi sinh, nguyên phụ liệu may. Kỹ năng . Chế biến, trình bày, bảo quản và sáng tạo các món ăn, thức uống, các loại bánh Việt nam, và các nước khác; . Thiết kế, phát triển các sản phẩm may mặc; . Thiết kế, trang trí các sản phẩm về hoa; . Xây dựng thực đơn và khẩu phần dinh dưỡng; . Tổ chức, quản lý và điều hành cơ sở sản xuất thực phẩm, may mặc, thời trang, hàng lưu niệm và giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế; . Tổ chức các sự kiện liên quan đến chuyên môn trong sinh hoạt cộng đồng. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; có khả năng làm việc nhóm; . Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Có cơ hội tìm được việc làm tại: Các doanh nghiệp chế biến thực phẩm, các trung tâm dinh dưỡng, các viện nghiên cứu về thực phẩm; các doanh nghiệp may; nhà hàng, khách sạn, bếp ăn công nghiệp, sản xuất và dịch vu, Đảm đương tốt vai trò của cán bộ kỹ thuật trong các cơ sở chế biến thực phẩm, các doanh nghiệp may và thời trang. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Tiếp tục học tập, nghiên cứu về: . Dinh dưỡng và sức khỏe cộng đồng; trang trí và phục vụ nhà hàng khách sạn; tư vấn du lịch; tiếp thị và quảng cáo về đất nước - con người Việt nam; vai trò của phụ nữ trong thế kỷ 21, . Học sau đại học các ngành có liên quan.
  20. Ngành Công nghệ May Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B; sử dung tốt các phần mềm chuyên ngành như: AccuMark, GeminiCad, IEES, Tajima DG/ML by Pulse; . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; . Hiểu biết toàn bộ quá trình sản xuất may và các hệ thống công đoạn sản xuất may công nghiệp; . Có các kiến thức về mỹ thuật, thẩm mỹ, trang thiết bị ngành may, vật liệu dệt may và các khái niệm cơ bản về quản lý chất lượng trong sản xuất may công nghiệp; . Có các kiến thức về qui trình sản xuất may công nghiệp, hệ thống tổ chức và quản lý sản xuất xí nghiệp may, thiết kế và phát triển các loại sản phẩm may; Kỹ năng . Vận dụng các nguyên lý thiết kế một cách sáng tạo vào phát triển các sản phẩm may; . Xây dựng qui trình làm việc và hợp lý hóa sản xuất; . Thiết kế nhà xưởng, tổ chức quản lý và điều hành xí nghiệp may; lường trước các sự cố, sai hỏng có thể xảy ra và đưa ra các phương pháp khắc phục – phòng ngừa – cải tiến sản xuất; . Tổ chức, quản lý chất lượng; quản lý các dây chuyền sản xuất trong ngành may theo nhu cầu xã hội; giao tiếp, lập kế hoạch và xuất nhập khẩu ngành may. . Giao tiếp trong kinh doanh, xuất nhập khẩu hàng may mặc. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; có khả năng làm việc nhóm; . Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành may, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Có cơ hội tìm được việc làm tại: các doanh nghiệp may và thời trang; các công ty tư vấn, thiết kế, tiếp thị ngành may và thời trang; các văn phòng đại diện công ty may và thời trang; các công ty dệt, da giày, dịch vụ, Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Tiếp tục học tập, nghiên cứu: . Các lĩnh vực thiết kế thời trang; tiếp thị và quảng cáo sản phẩm may và thời trang; quản trị sản xuất may; các lĩnh vực quản lý, điều hành sản xuất, . . Học sau đại học các ngành liên quan đến Công nghệ Dệt may.
  21. Ngành Công nghệ thông tin Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; . Có hiểu biết sâu rộng về kiến thức cơ sở ngành: Lập trình hướng đối tượng, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Kiến trúc máy tính, Hệ điều hành, Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính, Cơ sở dữ liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập các môn chuyên ngành, nghiên cứu chuyên sâu, tiếp cận dễ dàng với các công nghệ mới; . Có kiến thức chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của thị trường lao động trong lĩnh vực công nghệ thông tin (CNTT). Nắm vững công nghệ lập trình: Dot Net, Java, Web, Mã nguồn mở, Kỹ năng . Thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo trì và phát triển hệ thống thông tin cho các cơ quan, trường học, doanh nghiệp. Sử dụng thành thạo các hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ phổ biến. (Chuyên ngành Hệ thống Thông tin) . Tổ chức, triển khai và quản lý các dự án phần mềm tại các công ty tin học. Thành thạo trong việc áp dụng các qui trình xây dựng phần mềm chuyên nghiệp và hiệu quả. (Chuyên ngành Công nghệ Phần mềm) . Thiết kế, vận hành và bảo trì hệ thống mạng cục bộ cho các cơ quan, doanh nghiệp. Tiếp cận được các công nghệ mạng mới và thành thạo trong vấn đề bảo mật hệ thống mạng. (Chuyên ngành Mạng máy tính – Viễn thông) . Xây dựng, điều hành và phát triển chương trình đào tạo tin học, hệ thống học tập trực tuyến (e-learning) cho các tổ chức có ứng dụng CNTT; . Trình bày, giải đáp và phản biện các vấn đề thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm; . Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới trong ngành Công nghệ thông tin, biết đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy sáng tạo. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Các công ty phát triển phần mềm, thiết kế website, gia công phần mềm; các công ty tư vấn – thiết kế giải pháp mạng, giải pháp công nghệ thông tin cho doanh nghiệp; các công ty lắp ráp, phân phối máy tính và các thiết bị tin học; bộ phận vận hành và phát triển CNTT của các cơ quan, nhà máy, trường học, ngân hàng, ,các doanh nghiệp có ứng dụng CNTT; các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực CNTT. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Tiếp tục học tập, nghiên cứu: . Có khả năng tự tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các trình độ trên đại học: Thạc sĩ, Tiến sĩ; . Có phương pháp tiếp thu nhanh các công nghệ mới, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thông tin trên Internet, khả năng học tập suốt đời; . Có thể tiếp tục nâng cao trình độ để đảm nhận những chức vụ cao hơn trong quản lý CNTT: Project Manager, Architect, CIO,
  22. Ngành Kỹ thuật In Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B; Sử dụng tốt các phần mềm chuyên ngành đồ họa và In như Photoshop, CorelDraw, RIP, Artios CAD, . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC. Hiểu biết tòan bộ quá trình sản xuất in và các mối quan hệ kỹ thuật – công nghệ - kinh tế – văn hóa giữa các công đọan sản xuất cụ thể: . Nắm rõ những đặc điểm, thành phần cấu tạo, tính chất, cách sử dụng các vật liệu chính trong ngành in; . Hiểu và áp dụng được các quy trình sản xuất in, các nguyên lý phục chế; . Hiểu và giải thích được nguyên lý cấu tạo và họat động của các thiết bị cơ bản dùng trong quy trình sản xuất in; . Hiểu và mô tả được các mối liên hệ giữa các công đọan trong ngành in, có khả năng áp dụng trong đánh giá kiểm tra chất lượng sản phẩm in. Kỹ năng . Phục chế sản phẩm từ bài mẫu đến các sản phẩm in cuối cùng, chú trọng việc phục chế thông tin bằng kỹ thuật số; . Vận hành và sử dụng các thiết bị chế bản, in, thành phẩm; . Tổ chức, quản lý, xây dựng một xưởng in hiện đại với đầy đủ quy trình, trang thiết bị để có thể sản xuất được những sản phẩm in đòi hỏi chất lượng cao; . Xây dựng quy trình làm việc, hợp lý hóa sản xuất cho các lọai sản phẩm in; . Sử dụng các thiết bị kiểm sóat, đánh giá được chất lượng các sản phẩm của mỗi công đọan sản xuất in. Lường trước các sự cố, sai hỏng có thể xảy ra và đưa ra các khắc phục – phòng ngừa; . Tiếp cận và nắm bắt các công nghệ in mới dựa trên kiến thức và kỹ năng tiếp thu được trong các môn học lý thuyết và thực hành từ nhà trường. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đứng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm; . Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành in, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Các công ty in (phân xưởng chế bản, in thành phẩm, phòng kế họach, điều độ sản xuất), công ty quảng cáo & Truyền thông, các công ty cung cấp thiết bị in, vật tư ngành in, các công ty có nhu cầu quản lý nhãn hàng & bao bì, Các công ty thiết kế mỹ thuật, đồ họa, các công ty chuyên về gia công khuôn mẫu, với vai trò người thực hiện trực tiếp hay người quản lý, điều hành. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Tiếp tục học tập, nghiên cứu: các chuyên ngành sâu sau đại học về đồ họa chuyên ngành in, kỹ thuật Bao bì, công nghệ chế tạo thiết bị in, quản trị sản xuất in, các lĩnh vực quản lý, điều hành sản xuất,
  23. Ngành tiếng Anh Kỹ thuật Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức khoa học kỹ thuật phổ thông phù hợp với chuyên ngành tiếng Anh trong môi trường kỹ thuật; có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B; . Có kiến thức khá chuyên sâu và hệ thống về tiếng Anh trong kỹ thuật; . Có kiến thức căn bản về văn hoá Anh-Mỹ; . Có kiến thức căn bản về Anh văn chuyên ngành cần cho hoạt động nghề nghiệp trong môi trường có sử dụng tiếng Anh. Kỹ năng . Áp dụng được các kỹ năng tiếng Anh (nghe, nói, đọc và viết) đã được trang bị ở trình độ cao (advanced) trong thực tiễn công tác; . Thực hành biên dịch văn bản Anh văn kỹ thuật, tài liệu có độ khó hoặc độ phức tạp ở mức trung bình; . Hiểu và vận dụng được các lý thuyết và phương pháp căn bản của giảng dạy tiếng Anh như một ngoại ngữ. Thái độ: . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm; . Có lòng yêu nước và tinh thần khoan dung đối với các dị biệt về ngôn ngữ và văn hóa trong giao tiếp. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Có thể hoạt động nghề nghiệp trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Anh như biên-phiên dịch, hoặc làm cho các văn phòng nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ, các cơ quan văn hóa, giáo dục, Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Tiếp tục học ở các bậc sau đại học các chuyên ngành trong lĩnh vực ngôn ngữ tiếng Anh.
  24. Ngành Kế toán Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh, có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; có khả năng giao tiếp tiếng Anh trong công việc, học tập và nghiên cứu; . Có trình độ tin học tương đương trình độ B; sử dụng tốt một số phần mềm chuyên ngành kế toán hiện hành như Lạc Việt, FAST, . Có kiến thức cơ bản về toán học ứng dụng trong quản lý kinh tế như: thống kê trong kinh doanh, kinh tế lượng, xác xuất thống kê, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có kiến thức cơ bản về tài chính, tiền tệ tín dụng và ngân hàng trong nền kinh tế thị trường, làm nền tảng để nghiên cứu các môn nghiệp vụ thuộc chuyên ngành kế toán, tài chính, ngân hàng và phục vụ công tác lập và thẩm định các dự án đầu tư hay quyết định tài trợ dự án; . Có kiến thức sâu về chuyên ngành kế toán tài chính như các chính sách, chế độ kế toán và quản lý tài chính; . Có kiến thức căn bản về hệ quản trị cơ sở dữ liệu và tổ chức dữ liệu kế toán; . Có kiến thức sâu về các chính sách và chế độ thuế; Kỹ năng . Ứng dụng thành thạo các phần mềm kế toán (Lạc Việt -Accnet) và các phần mềm khác, thiết lập và tổ chức dữ liệu phục vụ công tác kế toán trong thực tiễn; . Thiết lập được sổ sách, biểu mẫu kế toán tại doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và các tổ chức kinh tế - xã hội khác; . Lập và phân tích các báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính); . Lập các báo cáo và quyết toán thuế (Thuế GTGT, thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế Thu nhập cá nhân, thuế Xuất nhập khẩu, ) . Lập và thẩm định các dự án đầu tư; . Cập nhật, xử lý, phân tích, đánh giá số liệu và tham mưu về lĩnh vực kinh tế như: kế toán, kiểm toán, tài chính và ngân hàng cho lãnh đạo tại doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và các tổ chức kinh tế - xã hội khác. Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc theo nhóm; . Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành kinh tế, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy sáng tạo. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Các phòng kế toán, phòng tài chính, phòng kinh doanh, ở tất cả các loại hình công ty, ngân hàng và các tổ chức kinh tế - xã hội khác. Với vai trò là người thực hiện trực tiếp hay người điều hành và quản lý. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Có khả năng tự học tập, nghiên cứu khoa học độc lập, tiếp tục học tập sau đại học trong lĩnh vực chuyên ngành kế toán và các ngành khác như: Ngành tài chính, ngân hàng, kiểm toán, quản trị kinh doanh,
  25. Ngành Quản lý công nghiệp Kiến thức . Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh, có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; . Có kiến thức cơ bản về toán học ứng dụng như xác xuất thống kê, qui hoạch toán học, kỹ thuật công nghệ về: kỹ thuật điện, điện tử, cơ khí, và quản lý kinh tế - kỹ thuật, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; . Có trình độ tin học tương tương trình độ B; sử dụng tốt một số phần mềm phân tích và quản lý như SPSS, EVIEW, . Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC; có khả năng giao tiếp tiếng Anh trong công việc, học tập và nghiên cứu; . Có kiến thức về quản trị nhân sự, quản trị sản xuất, quản trị công nghệ, quản trị chất lượng; quản trị dự án, . Có kiến thức về các quy trình quản lý bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị và nhà xưởng, . Có kiến thức cơ bản về quản lý kinh tế như như kế toán, tài chính, ngân hàng, các chính sách và chế độ liên quan đến lĩnh vực công nghiệp; Kỹ năng . Hoạch định nguồn nhân lực, tuyển dụng, đào tạo và đánh giá nhân viên theo cách chuyên nghiệp và hiện đại; . Tổ chức và kiểm soát trong sản xuất từ việc thiết kế sản phẩm đến bố trí mặt bằng, hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu, điều độ sản xuất và quản lý hàng tồn kho; . Xây dựng hệ thống sản xuất của doanh nghiệp có độ linh hoạt cao. Kiểm soát và đánh giá chất lượng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất và đầu ra của sản phẩm đảm bảo theo yêu cầu khách hàng; . Giám sát tình trạng máy móc thiết bị và cách thức tổ chức bảo trì hiện đại, qua đó xây dựng hệ thống quản lý bảo trì công nghệ một cách hiệu quả; . Thẩm định, phân tích và lựu chọn dự án, hoạch định và lập tiến độ dự án, giám sát và kiểm soát dự án; . Phối hợp với các kỹ sư một cách hiệu quả trong việc quản lý điều hành các hoạt động sản xuất; . Hoạch định, tổ chức triển khai cũng như kiểm soát chiến lược cho một công ty; có khả năng phân tích nhận dạng và đưa ra các quyết định mang tính chiến lược; Thái độ . Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc theo nhóm; . Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành kinh tế và quản lý công nghiệp đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy và lập luận. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Các phòng, ban như: Ban quản lý dự án các khu công nghiệp và khu chế xuất, phòng quản trị sản xuất, phòng kinh doanh, phòng tiếp thị và quảng cáo ở tất cả các loại hình công ty và các tổ chức khác, với vai trò là người thực hiện trực tiếp hay người điều hành và quản lý. Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Có khả năng tự học tập và nghiên cứu khoa học độc lập, học tập sau đại học trong lĩnh vực chuyên ngành về quản lý công nghiệp và các ngành khác như: quản trị kinh doanh, ngành tài chính,