Chất độc hóa học dùng trong quân sự cách phòng chống điều trị

pdf 34 trang phuongnguyen 7140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chất độc hóa học dùng trong quân sự cách phòng chống điều trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchat_doc_hoa_hoc_dung_trong_quan_su_cach_phong_chong_dieu_tr.pdf

Nội dung text: Chất độc hóa học dùng trong quân sự cách phòng chống điều trị

  1. BÀI 3 CHẤT ĐỘC HÓA HỌC DÙNG TRONG QUÂN SỰ CÁCH PHÒNG CHỐNG ĐIỀU TRỊ A. MỤC ĐÍCH - Nghiên cứu để tìm ra các phương pháp phòng chống điều trị có hiệu quả nhất - Khắc phục những hậu quả do chất độc gây ra cho con người, động vật, thiên nhiên trong xã hội B. YÊU CẦU - Nhận biết được các loại chất độc - Biết triệu chứng, cách cấp cứu sơ bộ người nhiễm độc - SV trường y biết cách cấp cứu cơ bản và điều trị người trúng độc trong chiến tranh và trong thời bình C. NỘI DUNG I. CÁC KHÁI NIỆM - 22/4/1945 quân Đức dùng chất Yperite tại TP Ypres làm 5.000 người chết và 15.000 người bị nhiễm độc. Đế quốc Mỹ dùng chất độc màu da cam ở Việt Nam. Tháng 3-1995 chất Sarin ở Nhật - Liều chết tuyệt đối LD 100 là lượng độc tối thiểu gây chết 100% động vật làm thí nghiệm - Liều chết LD 50 gây chết 50% động vật trong 10 phút, Liều chết này dùng đánh giá độc tính từng loịai chất độc Công thức HABE CTV C: Nồng độ mg/l T = G t: thời gian (phút) T: Độc tính V: thể tích không khí (lít) G: Trọng lượng (kilogam) II. ĐƢỜNG XÂM NHẬP Hô hấp Tiêu hoá Qua tiêm truyền
  2. Qua da Qua miên mạc III. ĐƢỜNG THẢI TRỪ Thận Phổi Tuyến mồ hôi Tiêu hoá IV. CƠ CHẾ TÁC DỤNG: Sẽ nói tới ở từng loại chất độc V. VŨ KHÍ HOÁ HỌC 1. Định nghĩa: VK hóa học là loại vũ khí gậy chết người hàng loạt bằng chất độc làm mất sức chiến đấu vĩnh viễn hay tạm thời hoặc gây trở ngại cho hành động ctác chiến phòng thủ của đối phương 2. Đặc điểm chất độ trong chiến tranh - Độc tính rất cao, liều nhỏ đã gây chết người - Xâm nhập nhiều đường vào cơ thể - Gây nhiễm độc hàng loạt - Dễ bảo quản và sử dụng 3. Phân loại - Chất độc thần kinh - Chất độc loét nát - Chất độc kích thích - Chất độc gây ngạt: Photzen, Điphotzen, Cloropirinin - Chất độc toàn thân: HCN, Cloramxyanozen, (ClCN) Asenlyciric, Oxytcacbon - Chất độc tâm thần :Quino Chodynyl Benzylat - Hỗn hợp da cam - Hợp chất vô cơ có Asen – hợp chất có Nitơ + natri Acenit Na2 HAsO3 + Canci Acenit Ca(AsO2) + Canci Acenat Ca3(AsO) + Chì Aceniat - Chất độc thiên nhiên: nấm , lá cây độc rắn, bọ cạp, nhện
  3. CHẤT ĐÔC THẦN KINH Lân – hữu cơ I. PHÂN LOẠI Loại G : Tabun, Sarin, Soman Loại V : VE, VG, VM, VS, VX II. TÍNH CHẤT LÝ HOÁ 1. Tabun (GA, Trilon 83, Gelan) (CH ) N O 3 2 Ete Etylic Axit metyl P Aminocyan Photphoric C2H5O CN Là loại chất lỏng không màu , mùi ngọt dịu của trái cây, nhiệt độï cao thủy phân nhanh, phản ứng với kiềm nhanh (nên dùng nhiệt độ và kiền khử độc) 2. SARIN (GB, Trilon 46, T46) CH3 CHO O Ete Isopropin CH3 P Axit Metyl Fluo Photphoric CH3 F Là chất lỏng không màu, không mùi, trong sản xuất công nghiệp có màu vàng nhạt mùi thơm nhẹ của hoa quả, có thể ngấm qua sơn, cao su, vật xốp tan trong dầu nhiều hơn trong nước. Tính chất thủy phân giống Tabun 3. SOMAN (GD) CH3 CHO O (CH ) C 3 3 P Ete Pynacolin Axit Metyl Fluo CH3 F Photphoric
  4. Là chất lỏng không màu, mùi long não nhẹ, ít hòa tan trong nước, hoà tang trong dung môi hữu cơ và dầu nhờn; thấm qua sơn, cao su, vật xốp. Phản ứng thủy phân rất chậm, chất kiềm Amoniac thủy phân nhanh chất độc này. , 4.Chất độc loại V: VG VM, VX, VE, Vs (CH3)3N(CH2)2O O Photphoryl Thyochollin P CH3 F Là chất lỏng ít bốc hơi, không màu, không mùi, ø tan nhanh trong dung mối hữu cơ, chất dầu, mỡ. Thấm qua lớp sơn, cao su, vật xốp. Ít bị phá huỷ bởi chất kiềm (trừ ở nhiệt độ cao và kiểm đặm đặc). Vì tác dụng lâu dài nên địch sử dụng loại này rải trên mặt đất Các chất oxy hoá mạnh như Clorua vôi, HexaCloramin, DiCloaxin, Femangannat Kali tiêu độc tốt loại V 5. Cơ chế tác dụng: tác dụng trên men Chymotripsin và Cholinesteraza nên còn có tên chất đột TK là chất ức chế men Do chất độc có cấu trúc hoá họic gần giống Acetyl Chollin và có ái lực rất mạnh với men ChE. nên khi vào cơ thể, chất độc kết hợp với men ChE làm men trúng độc không thủy phân được Acetyl Chollin ở Sinap Thần kinh vì vậy dẫn truyền thần kinh không được truyền đạt thông tin tới hoạt động cơ bắp. Các Acetyl Chollin không thủy phân sẽ ứ động ở Sinap thần kinh dẫn đến các triệu chứng thần kinh tương ứng III. TRIỆU CHỨNG NHIỄM ĐỘC Hội Chứng cường ’ - Co đồng tử nhỏ như đầu đinh ghim
  5. - Co thắt phế quản tăng tiết đàm dãi, vã mổ hôi - Tăng nhu động ruột, dạ dày - Nhịp tim chậm đi tiểu nhiều, bị nặng sẽ đái không tự chủ Hội chứng rối loạn vận động - Run chân tay, rung cơ, co giật HA hơi tăng nhẹ Hội chứng thần kinh trung ương - Mê sảng, mất tri thức dẫn tới hôn mê Trong chiến tranh bị hàng loạt triệu chứng giống nhau, các triệu chứng trên nặng nhẹ tùy theo mức độ nhiễm độc nhiều hay ít IV. PHÒNG CẤP CỨU – ĐIỀU TRỊ 1. Phòng: Bộ đội mang mặt nạ phòng độc.dân mặc áo choàng (nilon) , đeo khẩu trang hoặc khăn ướt bịt mũi, miệng. Sử dụng gói phòng độc: Procain 0,015 gr Atropin 0,0005 gr 1 gói Mía đường 0,2 gr Khi nhiễm độc rồi không dùng gói này 2. Cấp cứu: Tìm mọi cách làm nạn nhân nôn ói. Rửa dạ dày bằng Natri BiCabonat 2%, KMnO4 0,1%. Tùy nặng nhẹ dùng như sau: NHẸ Atropin Sunfate 2-4 mg Tiêm bắp 15’ sau tiêm lại 1-2 mg x 1 -2 ngày Tổng liều 15mg VỪA Atropin Sunfate 2-4 mg Tiêm bắp 10’ sau tiêm lại 2 mg x 2 ngày Tổng liều 20 – 30 mg NẶNG Atropin Sunfate 2-4 mg Tiêm bắp 5’ sau tiêm lại 2 mg x 2 ngày Tổng liều 50 - 90 mg Chú ý: Khi dùng Atropin Sunfate để nạn nhân có biểu hiện nhiễm độc nhẹ như đồng tử giãn nhẹ (2,5mm) da khô, niêm mạc khô, mạch chậm vừa (70 lần/1’) Ngòai ra : Trợ tim mạch và hô hấp (thở oxy) Tiêu độc ở da bằng Amoniac 15% hoặc dùng xà bông, nước sạch để rửa Rửa bằng NaHCO3 2% sau đó nhỏ Atropin 1% 3. Điều trị: các thuốc sau có tác dụng phục hồi men Cholinesteraza
  6. 2PAM (Pyridin, Adocim Metyl iod) 50ml 1% TM TMB4 (TriMetylen Bis4) 2 ml 15% TB x 1 – 2 ngày 6-8 mũi Luh6 (Toxogonin hay Obidocim( 1ml 25% x TM 1-2 lần 3 loại trên có thể dùng kết hợp với Atropin Sunfate có hiệu quả cao Co giật dúng Bacbituric 2-4 ml x 10% TB hoặc dùng hổn dịch Dimedrol 2ml 2% Amynazine 2ml 0,5% tiêu bắp MgSO4 5-10ml 25% Bổ sung dịch Ghucoza – NaCl sinh tố B, C, lợi tiểu Lasix (Furocemid) Chống viêm phổi kháng sinh Chú ý: Khi dùng Atropin Sunfate bị nhiễm độc thì phải rửa dạ dày bằng KMnO4 0,1% hoặc dùng Plylocacpin 1 ml 1% CÂU HỎI 1. Triệu chứng nhiễm độc TK, cách phòng cấp cứu (Nếu SV Y dược hỏi thên cách điều trị) CHẤT ĐỘC GÂY LOÉT NÁT I. PHÂN LOẠI * Yperit – Yperit Nito (Đức tìm ra) * Lowizit (Mỹ tìm ra) Loại này còn gọi là chất mù tạt hay chữ thập vàng 1. Công thức cấu tạo CH2CH2Cl Điclo Dietyl Sunfua S (ký hiệu H) CH2CH2Cl CH2CH2CH2Cl Triclo Trietyl Lamin N CH2CH2CH2Cl (ký hiệu HN) CH2CH2CH2Cl
  7. ClCH = CH – AsCl2 Clovinyl Dicloasin Cơ chế T/D nay chữa rõ 2. Đƣờng xâm nhập Thể lỏng rơi trên da, niêm mạc Thể hơi qua hô hấp II. TRIỆU CHỨNG : Yperit rơi trên da Giai đoạn tiền ẩn: 3’’ – 12’’ sau chất độc đang thẩm thấu qua lớp da, không thấy biểu hiện gì Giai đoạn ban: có nốt màu hồng nhạt không ranh giới, không phù nề. Nếu nhiệt độ cao sẽ hơi ngứa Giai đoạn phỏng: tại chỗi màu hồng, dịch tiết ra làm biều bì căng lên, các nốt liên kết với nhau như chiuỗi hạt cườn (giống bỏng). Xung quanh viêm đỏ không thấy đau chỉ thấy căng tức Giai đoạn hoại tử: Nốt phòng bể ra tạo vết thương nếu nông sẽ đóng vảy. Nếu sâu (qua lớp tế bào Manfyghi) sẽ có loét hoại tử Giai đoạn liền sẹo: kéo dài 4-6 tháng Nếu là chất độ Lowizit rơi vào da sẽ đau rát, sốt cao Các biểu hiện khác: trong chiến tranh bị hàng loạt triệu chứng giống nhau - Nhiễm độc toàn thân: uể oải, buồn ngủ, thờ ơ với ngoại cảnh. Nặng sẽ giống như choáng - RLTH nôn, tiêu chảy - Tim mạch nhanh, có thể loạn tim mạch và trụy mạch - Nhiễm độc qua hô hấp, nhức mũi hầu và thanh quan có cảm giác khô rát, ho khan nhức đầu III. PHÒNG – CẤP CỨU – ĐIỀU TRỊ 1. Phòng: Bộ đội dùng mặt nạ phòng độc, nhân dân dùng áo Nilon, đội nón rộng vành. Khi chất độc rơi vào da rửa ngay bằng : Cloramine 0,25% KMnO4 0,05-0,1% NaHCO3 2% súc miệng Bộ đội dùng bao tiêu độc. Nếu không có dùng xà bông rửa nhiều lần để giảm độc trên da 2.Cấp cứu Truyền dịch Glucoza 30% kèm sinh tố kháng sinh Trợ tim mạch, thở oxy Rửa nốt loét bằng Cloramine 0,25% 3. Điều trị: Thuốc đặc trị - BAL (British – Anti – Lowizit) 5 ml 5% TB - Unithiol 0,1 ml / 10kg x 3 – 4 lần - Mắt cay do chất độc, rửa bằng NaHCO3 2% rồi nhỏ Dicain 0,1-02,% - Nốt loét rửa bằng Cloramine 0,25% bôi mỡ Unithiol 30% CÂU HỎI 1. Triệu chứng nhiễm độc chất độc loét nát, cách phòng cấp cứu, điều trị
  8. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nội khoa dã chiến Sách ĐH quân y 2. Y học quân sự Sách Bộ Giáo dục Đào tạo 3. Vũ khí hóa học Sách binh chủng hóa học CHẤT ĐỘC KÍCH THÍCH (chất độc cảnh sát) I. ĐẠI CƢƠNG: Do Cosson và Stoiughton tìm ra (1928) 1. Phân loại: CS, CS1, CS2 Cấu tạo Octo Clro Benzyliden MaCloro Nitrin - CS1 95% ; 5% Silicazen bền vững hơn trong không khí - CS2 dùng Silicon bọc chống được ẩm không tích điện nên lơ lững trong không khí 2. Cơ chế : chưa rõ ràng II. TRIỆU CHỨNG: Ngay sau khi tiếp xúc thấy Cay mắt, cay mũi, rát họng, nhãy mũi không kìm được, ra khỏi khu vực sẽ hết. Nếu ở lâu sẽ khó thở, tức ngực, chảy nước mắt, nước mũi, xung huyết niêm mạc, nghe phổi có tiếng Ral khô sau là Ral ước 2 phổi. Không ảnh hưởng thị lực nhưng chíi mặt, phải nhắm mắt lại. Quanh hốc mồm, mắt rát bỏng Tiếp xúc lâu sẽ khó thở, mạch nhanh, HA hạ dẫn đến hôm mê và chết III. PHÒNG CẤP CỨU – ĐIỀU TRỊ 1. Phòng : Mang mặt nạ phòng độc hoặc dùng khăn tẩm nước bịt mũi miệng đi ngược chiều gió, ra khỏi khu nhiễm độc. Chiến sĨ ở mặt trận dùng ống chống khỏi để ngửi Clorofoor 40% 1 ống 2ml gồm Cồn 900 40%
  9. Ete 20% Amoniac vài giọt 2. Cấp cứu điều trị Rửa mắt, mũi. Họng bằng NaHCO32% Tiêu độc ở da bằng NaHCO3 6% KMnO4 0,2% Xà bông rửa Giảm ho Codein 0,015 x 3V/ngày Nhỏ mắt Docain 1% Giảm đau, chống xuất tiết Atropin 1/4mg TB Truyền dịch và dùng kháng sinh chống bội nhiễm CÂU HỎI 1. Triệu chứng nhiễm độc kích thích, cách phòng cấp cứu điều trị TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nội khoa dã chiến Sách ĐH quân y 2. Y học quân sự Sách Bộ Giáo dục Đào tạo 3. Vũ khí hóa học Sách binh chủng hóa học
  10. LÂM SÀNG – CẤP CỨU – ĐIỀU TRỊ CHẤT ĐỘC TÂM THẦN I- LÂM SÀNG : 1. Chất độc LSD : (Dietylamid của Axit Lysergic) Gây RL tâm thần hưng phấn thân não và vùng dưới đồi thị. Triệu chứng đa năng gồm : - Nhứt đầu, mệt mỏi, chóng mặt, tinh thần căng thẳng rối loạn TK thực vật  như giản đồng tử đánh trống ngực, hạ thân nhiệt. - Rối loạn tri giác : hoa mắt (nổ đom đóm) ảo khứu, ảo xúc (tê bì mất cảm giác), ảo thính (nghe lõm bõm không rõ tiếng người quen). - Rối loạn cảm xúc : ban đầu sảng khoái (bệnh lý) sau đó chuyển sang thờ ơ lãnh cảm hoặc hoảng hốt lo sợ căng thẳng. - Rối loạn tư duy : tư duy bị ứ đọng (u mê) có thể có hoang tưởng. - Rối loạn vận động : đi đứng loạng choạng động tác không chính xác, phối hợp động tác không chuẩn dễ kích động. 2. Chất độc BZ : (Mỹ tổng hợp) Mỹ đã dùng ở Việt Nam. Biểu hiện : - RLTKTV hệ  : giản đồng tử, giảm thị lực, giảm tiết mồ hôi, niêm mạc, da bị khô. - RL hô hấp : khó thở, tim nhanh, nhứt đầu. - Giảm thân nhiệt - RL vận động : giống LSD -> liệt - RL cảm giác : giảm hoặc mất cảm giác nóng lạnh. - RL cảm xúc : lo âu, hay giật mình sửng sốt. - RL ý thức : kém minh mẫn, hay quên (lẫn lộn) phản ứng kém, buồn ngũ hoặc ngũ mê mệt. - RL định hướng : -> ngớ ngẫn - RL tri giác : như LSD - RL tư duy : như LSD II- ĐIỀU TRỊ : - Đưa nạn nhân ra khỏi vùng độc. - Quản lý bệnh nhân : thu lại vũ khí có người chăm sóc (dịu dàng thân mật) - Nếu nặng : Về RL ý thức dùng Sinopherin 0,1 – 0,2 gr TB 3 lần/ngày.
  11. RL hô hấp : thở oxy hoặc hô hấp nhân tạo. Trợ tim mạch. - Nâng đỡ cơ thể các nhóm Vit B, C. LÂM SÀNG – CẤP CỨU – ĐIỀU TRỊ CHẤT ĐỘC GÂY NGẠT I- ĐẠI CƢƠNG : Gây tổn thương đặc biệt tại phổi nạêng là phù phổi cấp tính, gọi chung là chất độc gây ngạt. 1. Phân loại : Photzen (cacbonic axit diclorua). Ký hiệu trong quân đội : P Cl O = C Cl Diphotzen (Trilometyl Clo axit Cácbonic este). Ký hiệu DP : OCCl3 O = C
  12. 2. Đặc điểm chất độc gây ngạt : Tính chất lý hóa : không màu, có mùi cỏ hoặc quả thối, hơi độc nặng hơn không khí nên lắng ở vùng thung lũng hầm hào. - Dễ bị nước thủy phân thành ít độc : COCl2 + H2O 2HCl + CO2 - Độc tính cao qua đường hô hấp hoặc phun mù khí dung. - Nồng độ gây tử vong 9,5 – 0,7 mg/lit/phút, chết ngay 40 – 50 mg/lít/phút. - Phương thức sử dụng : mìn, pháo, máy bay phun mù orezon. II- CƠ CHẾ NHIỄM ĐỘC : chưa rõ ràng. - Một số cho rằng chất độc vào phế nang gây tăng tính thấm thành mạch làm thoát H2O trong máu gây phù phổi cấp tính. - Một số giải thích chết độc tác dụng lên thụ cảm thể TK ở phổi theo dây hướng tâm (thuộc phếâ vị) tới thân não (vùng củ não sinh tư) và đi ra theo dây TK giao cảm làm tăng tiết dịch phổi phù phổi cấp. III- LÂM SÀNG : + Rất nặng : (40 – 50 mg/lít/phút) chỉ một vài lần hít thở nạn nhân mất tri giác, RL hô hấp nghiêm trọng chết nhanh. + Nặng : Giai đoạn kích thích niêm mạc : cay mắt chảy nước mắt tăng tiết đàm đãi, ho, tức ngực, đau đầu, buồn nôn, nôn. Ra khỏi vùng nhiễm độc các biểu hiện trên giảm dần nhưng chuyển sang thời kỳ nung bệnh (hay gọi là khỏi bệnh giả tạo) kéo dài 1 – 6 giờ. Nạn nhân thấy khoẻ lại nhưng nhịp thở khó khăn tăng dần, tim chậm, HA tối đa giảm, HC và HST giảm. Chuyển sang phù phổi cấp : khó thở tăng nhanh da niêm mạc tím tái ho khạc ra bọt hồng, nghe phổi có rai ẩm lan 2 phổi. - Tim nhanh nhỏ, HA giảm, T2 tách đôi. - Sốt 38 – 39oC. - Hoảng hốt sợ hãi. - Xét nghiệm : máu cô nên HC tăng, HST tăng. - CO2 trong máu tăng ở cả động mạch và tĩnh mạch. - Da xanh tái : ngạt xanh - Da xạm lại : ngạt xám
  13. - Tử vong cao nếu xử trí không kịp. + Trung bình : nung bệnh 3 – 10 giờ - Giai đoạn kích thích niêm mạc nhẹ hơn - Giai đoạn phù phổi đến chậm và dễ hồi phục. - Hồi phục 3 – 10 ngày. + Thể nhẹ : - Giai đoạn kích thích niêm mạc bị nhẹ. - Giai đoạn nung bệnh 6 – 12 giờ - Không xuất hiện phù phổi - Khỏi nhanh IV- BIẾN CHỨNG : - Viêm phổi, phế quản, áp xe phổi - Tắc mạch não hoặc chi dưới - Hậu quả : sơ phổi, xẹp phổi, khí phế thũng phổi V- CẤP CỨU ĐIỀU TRỊ : Chưa có thuốc đặc trị Mang mặt nạ phòng độc hoặc dùng khẩu trang ướt. - Đưa nạn nhân ra khỏi khu nhiễm độc. - Dùng cocticoit (prednizolone, dexa methazone) - Chích máu giảm áp lực tiểu tuần hoàn Lần 1 : 200 – 300 ml Lần 2 : 100 – 200 ml Ngạt xanh xám không chích máu. Trước chích dùng spactein, cafein. - Lợi tiểu : Manitol 1 gr/1kg Ure 30% Glucoza 30% Lasix 3 – 4 ống/24 giờ Hoặc Hypothyazit - Nâng đỡ cơ thể : Vit C, Glucoza, CaCl2 - Trợ tim : Ouabain, Spactein, long não. - Trợ hô hấp : Lobelin khi cần. * Chú ý : không hô hấp nhân tạo và truyền nhiều dịch - KS phối hợp - An thần
  14. CÂU HỎI Triệu chứng lâm sàng chất độc gây ngạt. Cách phòng chống chất độc gây ngạt. NHIỄM ĐỘC KHÍ NỔ Nguồn gốc : sản phẩm phân hủy chất nổ : TNT, Nitroglycerin, hợp chất C4 – chủ yếu thải ra CO2 (Cacbon oxit) CO (Cacbon monoxit) khí Nitrơ. KHÍ CO I- TÍNH CHẤT : không màu, không mùi, không vị, độc tính cao. Bền vững, mặt nạ không lọc được. Xâm nhập qua hô hấp. Nồng độ cho phép 55 mg CO/m3. II- CƠ CHẾ : CO có ái lực với Hemoglobin 250 lần so với O2. Vào máu : CO + HbO2 HbCO (bền vững) + O2 Làm Hb không vận chuyển O2 lưu hành trong máu làm cơ thể thiếu O2 III- LÂM SÀNG : + Nhẹ : HbCO có 10 – 30%. Biểu hiện đau đầu vùng trán, thái dương chóng mặt khó thở nhẹ, đánh trống ngực, buồn nôn, hoa mắt, mỏi cơ. + Trung bình : 30 – 40% HbCO nôn, rối loạn vận động, ù tai, rối loạn trí lực, khó thở tăng, cơ yếu hoặc co giật nhẹ. + Thể nặng : HbCO 50% - Giai đoạn 1 : khó thở, nhức đầu, nôn, yếu cơ tăng dần. - Giai đoạn 2 : Co giật, ý thức u ám đến hôn mê, rối loạn tim mạch, HA giảm, giản đồng tử. - Giai đoạn 3 : Hôn mê sâu, liệt, rối loạn hô hấp, tim mạch, không cấp cứu kịp sẽ chết. + Rất nặng : ngã vật ra, mất tri giác, khó thở dữ dội, co giật ngừng tim, ngừng hô hấp, mê nhanh, chết nhanh. * Chú ý : da, niêm mạc đỏ tươi không xanh xám. IV- CẤP CỨU ĐIỀU TRỊ : - Đưa nạn nhân ra khỏi vùng độc (ngược chiều gió) - Hô hấp nhân tạo – thở máy (nếu có điều kiện) - Ủ ấm, nằm nơi thoáng khí, nới quần áo, giày dép. - Trợ tim Coramin.
  15. - Mặt nạ không ngăn được - Thở O2 cao áp có kèm CO2 (2 – 5%CO2) gây áp lực giải phóng HbCO - Truyền máu, dịch - Chống co giật Diazepam (Senducen) hoặc dùng procain 0,5gr + 100ml Glucoza 5% (tĩnh mạch). - Chống phù não, manitol 25%, lợi tiểu lasix + prednizolone - Lọc thận nhân tạo - Cân bằng điện giải kiềm toan bằng Ringerlactate - KS chống viêm phổi - Vit C, B1 Câu hỏi : Triệu chứng lâm sàng và cứu chữa, điều trị đối với CO. KHÍ NITRO I- TÍNH CHẤT LÝ HÓA : Nguồn gốc : từ chất nổ, sản xuất công nghiệp, thí nghiệm. Khí nitrơ gồm : - NO Nitomonoxit - NO2 Nito dioxyt - N2O3 Dinitro trioxyt - N2O4 Dinitro tetraoxyt - N2O5 Dinitro fentoxyt Có màu vàng hoặc đỏ nâu thay đổi theo nhiệt độ và độ ẩm không khí, tỷ trọng so với không khí là 1,5. Thủy phân tạo HNO3 và một ít HNO2 N2O5 trong không khí dễ thành NO2 và O2 Nồng độ cho phép là 0,1 mg/lít không khí. - Độc qua đường hô hấp - Mặt nạ phòng độc ngăn được. II- CƠ CHẾ : Nitro vào niêm mạc hô hấp biến thành HNO3, gây viêm phế quản phù phổi, vào máu gây giãn mạch, hạ HA. kết hợp thành Hb Methemoglobin gây cản trở trao đổi O2. III- TRIỆU CHỨNG : Ngứa rát mũi họng, nhức đầu, bị ở mức cao gây viêm phế quản, phổi, sốt cao, ho khạc đàm nhiều. nặng thì gây nôn dẫn đến phù phổi cấp. kèm đi lỏng đau bụng, thiểu hoặc vô niệu.
  16.  Biến chứng : viêm phổi, phế quản, khí thủy, thiếu máu. IV- CẤP CỨU ĐIỀU TRỊ : - Đưa nạn nhân ra khỏi vùng độc, nằm nơi thoáng. - Cho ngửi ống chống khói (Clorofooc, Acol, Ete, NH4OH) - Hô hấp nhân tạo – thở máy sục qua Acol 95o - Ủ ấm, có thể garo gốc chi để giảm gánh nặng tiểu TH. - Cocticoit, CaCl2, Vit C. - Truyền Glucoza 30% lợi tiểu. - Chống co giật sendusen - KS chống bội nhiễm.- Nuôi dưỡng tốt. NHIỄM ĐỘC CYANHYĐRIC I- ĐẠI CƢƠNG : HCN dùng trong ĐC Thế giới lần thứ 1 do quân Pháp sử dụng tấn công quân Đức. Mỹ ký hiệu AC Anh ký hiệu VN Trong tự nhiên : sắn (củ mì), măng, hạt mơ, đào. Trong sản xuất kỹ nghệ vàng bạc, thuốc ảnh, diệt côn trùng. 1. Đặc điểm HCN : - Dịch lỏng không màu trong suốt mùi hạnh nhân. Bay hơi nhanh ở nhiệt độ thường nên ở vùng sản xuất không ô nhiễm lâu. Hòa tan trong H2O, dung môi hữu cơ. - Gây nhiễm độc nhanh không nung bệnh.
  17. - Ngưỡng cho phép và liền chết tuyệt đối hẹp. - Trong chiến tranh gây độc qua hô hấp. - Nhồi trong bom, tên lửa, máy bay phun mù. - Mặt nạ phòng độc ngăn được HCN. 2. Đường xâm nhập : - Qua hô hấp - Qua tiêu hóa - Qua da, niêm mạc 3. Đường thải : qua hô hấp – thận II- CƠ CHẾ : Qúa trình oxy hóa khử ở nội bào sinh ATP cho cơ thể và thải H2O. Chất thải phải trải qua nhiều giai đoạn và có sự tham gia của men Dehydronaza (H2 thành + - - ion H ) và men Cytocromoxydaza (O2 O ). HCN vào cơ thể phân ly tạo CN , CN có ái lực mạnh với Fe hóa trị 3 (Fe+++) và kết hợp với men Cytocromoxydaza bền vững. Cytocromoxydaza Fe+++_CN Thiếu men này O2 không họat hóa để kết hợp với H2 tạo ra sản phẩm đào thải là H2O. kết quả : quá trình hô hấp tế bào ngừng trệ. III- TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG : 1. Thể cấp tính (chớp nhóang) : Một lượng HCN vào cơ thể nhanh nhiều lập tức bị ngã vật, mất tri giác hòan tòan, co giật mạnh, ngừng hô hấp, ngừng tim chết nhanh một vài giây. chú ý : da vẫn hồng. 2. Các thể khác : * Bị nhẹ : ngửi thấy mùi hạnh nhân vị đắng, tanh kim lọai trong miệng, nhức đầu, chóng mặt, choáng váng, ù tai, tăng tiết nước bọt, buồn nôn, nôn, có khi đau bụng đi cầu lỏng, ho tức ngực, đau vùng trước tim, mỏi cơ. ra khỏi vùng có HCN một vài ngày sẽ hồi phục. * Mức trung bình : - Khó thở cả hai thì, rối lọan nhịp thở (lúc nông lúc sâu) mạch nhanh lúc đầu sau giảm, HA hạ, da vẫn hồng. Nếu không cấp cứu sẽ nặng dần. - Giai đọan co giật, ý thức u ám, mỏi mệt. rối lọan hô hấp nặng dần, sùi bọt mép, đồng tử giãn mắt lồi ra. Mạch chậm nhỏ, HA hạ, da vẫn hồng, nếu cấp cứu tốt sẽ hồi phục. - Giai đoạn liệt : bắt đầu mất ý thức, hôn mê sâu, rối lọan hô hấp nghiêm trọng có thể liệt hô hấp, trụy mạch, đại tiểu tiện tự động, đồng tử giãn tối đa, ngừng tim, ngừng hô hấp chết nhanh. IV- CẤP CỨU ĐIỀU TRỊ : * Ngăn chất độc vào cơ thể : - Mang mặt nạ, khẩu trang. đưa nạn nhân ra khỏi vùng có chất độc . - Rửa chất độc trên da bằng Natribicacbonat 2% hoặc thuốc tím 1 – 2%.
  18. - Chất độc vào tiêu hóa : cho nôn ói rửa dạ dày bằng thuốc tím 0,1% hoặc H2O2 3%. hoặc NaCl 9%0 (nếu đang co giật không rửa dạ dày). * Dùng thuốc đặc hiệu : - Nhóm tạo Methemoglobin (MetHb) nhóm này vào máu có ái lực với Cl- mạnh hơn men Cytocromoxydaza (tạo ra phức hợp HbFe+++_CN) để giải phóng men bị nhiễm độc : + Nitritamyl tạo 18 – 20% MetHb dùng ngửi. + Natri Nitrit (NaNO2 ) 3%. T/M 4mg/kg. Chú ý : dễ tụt HA. + Xanh Metylen 1% + Glucoza 25% T/N mỗi lần không quá 50ml. khi cần tiêm nhắc lại. (Metylen còn giải độc cho trẻ em nhiễm đôc nước củ dền) + 4-DMAP (4 Đimethyl Amyno Phenol) tạo 30 – 40%MetHb tiêm T/M hoặc BT 3 – 5mg/kg. * Lƣu ý : dùng thuốc MetHb thường không bền vững nên sử dụng kết hợp với nhóm có lưu huỳnh. - Natrithyo Sunfat (Na2S2O3) sẽ thải nhanh chất độc ra khỏi cơ thể (98%). - - - S2O3 + CN + O SNC + SO4 Hoặc kết hợp với Glucoza 10% T/m vì có nhóm Ađehyt nên kết hợp CN- tạo sản phẩm không độc. *Nhóm Coban: - Co_Histidin và CONa2EDTA và Hyđroxy_cobalamin (B12). - Coban + CN tạo sản phẩm không độc. - Hyđroxy Cobalamin + CN Vit B12 (Cyan Cobalamin). *Điều trị kết hợp: - Ủ ấm, Yên tĩnh - Thở oxy, thở máy - Truyền dịch - Hút đàm dãi hoặc cố định lưỡi - Có thể trợ hô hấp bằng lobellin, xytiton - Chống co giật Bacbamid - Dùng kháng sinh chống bội nhiễm - Nâng đỡ cơ thể. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Y học quân sự tập 2 phần nội Khoa Dã chiến _ Đại học Quân y. - Tổn thương do vũ khí hóa học_ Cục Quân y. Thời gian giảng dạy : 6-8 tiết. BÀI GIẢNG NỘI KHOA DÃ CHIẾN
  19. Mục đích yêu cầu : - Làm cho SV nắm được bệnh lý nội khoa trong Quân đội thường gặp. - Phương hướng cấp cứu điều trị trong điều kiện dã chiến. - Giảm tỷ lệ tử vong và bổ sung kịp thời quân số cho tuyến trước. Phƣơng pháp - tổ chức : - Dựa trên kiến thức SV năm thứ 4,5,6 đã có, kết hợp truyền đạt kiến thức Y học Quân sự về bệnh lý nội khoa trong quân đội để Bác sĩ làm tốt khi được động viên làm y tế trong Quân đội. (Với phương pháp vừa diễn giải vừa quy nạp). - Tổ chức theo khoa (Y – RHM – Dược) lên lớp trên giảng đường cuối khóa có kiểm tra đánh giá chất lượng học tập. Tuỳ theo từng khoa có thể mở rộng hay thu hẹp phạm vi bài giảng cho phù hợp với kiến thức SV từng khoa. NỘI DUNG: BỆNH NỘI KHOA Ở THƢƠNG BINH Đặc điểm chung : Đa chấn thương kết hợp (bỏng + VT). Thường gặp là sốt : do tiêu mủ, nhiễm độc, nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết, suy kiệt Biến chứng của tổn thương là rối loạn trao đổi khí, thiếu oxy kết hợp thiếu máu, rối loạn hệ thống kiềm toan suy giảm miễn dịch, dị ứng, rối loạn nội tiết Các yếu tố nuôi dưỡng, điều kiện chiến trường cũng ảnh hưởng không ít tới bệnh lý .I- CÁC BỆNH HỆ TIM MẠCH : Xuất hiện sớm hoặc muộn, sớm là các rối loạn chức năng hệ thống tuần hoàn. Muộn là do nhiễm khuẩn, viêm nhiễm có thể gây viêm cơ tim 1.Rối loạn vân mạch, loạn dƣỡng cơ tim:xuất hiện ngay khi bị thương. - Nhẹ : mệt mỏi, mạch nhanh, khó thở, tức nặng vùng tim, HA hạ đôi khi xanh tím. - Vừa : rối loạn vận mạch da lúc đỏ lúc tái, tay chân lạnh, xanh tím đầu chi, đổ mồ hôi trộm, mạch chậm kéo dài gặp trong bệnh lý chấn thương sọï não, cột sống, lồng ngực. - Nặng : sốc, trụy tim mạch. Nếu cấp cứu kịp thời sẽ hồi phục nhanh chống.  Xử trí : - Tràn dịch màng phổi -> hút dịch. - Vùng đau phóng bế Novocain. - Trợ tim mạch, thở oxy. 2. Viêm cơ tim : xuất hiện muộn do nhiễm trùng vết thương hoặc biến chứng ở vết thương ngực, phổi (tràn khí, mủ màng phổi, áp xe phổi ) biểu hiện.
  20. - Tăng nhiệt độ. - Bạch cầu tăng. - Lắng máu nhanh. 3. Viêm màng trong tim : hay gặp trong chấn thương lồng ngực, chi dưới, sọ não, đặc biệt trong nhiễm khuẩn huyết, tổn thương tĩnh mạch, bạch mạch hoặc trong trường hợp mất máu giảm sức đề kháng cơ thể có khoảng ½ thương binh bị viêm màng trong tim cấp tính ngay sau khi bị thương nhất là bị nhiễm khuẩn huyết. - Viêm màng trong tim bán cấp gặp ở thương binh bị nặng kéo dài, đa vết thương (hở van 2 lá và 3 lá, van động mạch chủ ít gặp hơn). Viêm sùi hay gặp hơn viêm loét. 4. Viêm màng ngoài tim : Hay gặp ở vết thương ngực và hai chi dưới có liên quan đến nhiễm khuẩn huyết. Triệu chứng rất nghèo nàn và khó khăn vì bệnh diễn biến nặng có thể chọc dịch màng tim mới chẩn đoán rõ. 5. Viêm màng ngoài tim dịch rỉ thanh tơ ở thƣơng binh : thường ít gặp. Viêm có thể bít kín khoang màng ngoài tim.  Điều trị : - Tích cực điều trị vết thương chống bội nhiễm (làm KS đồ). - Chú ý theo dõi biến chứng xử lý kịp thời. - Nâng đỡ cơ thể. II- CÁC BỆNH PHỔI MÀNG PHỔI : 1.Chảy máu trong phổi : gặp ở vết thương lồng ngực, vết thương xung quanh phổi. Có thể chảy máu ở bên phổi không bị thương. Vết thương sọ não gây chảy máu phổi là những đốm xuất huyết ở cả 2 phổi. Có thể xẹp phổi thùy hoặc cả 2 lá phổi, tràn khí phổi.  Triệu chứng : - Khái huyết thường có ở vết thương phổi. - Ho - Đau lồng ngực, khó thở. - Sốt nhẹ. - Gõ đục, rì rào phế nang giảm. Xét nghiệm: X quang vùng chảy máu mờ, Bc tăng vừa, lắng máu nhanh.  Biến chứng : chảy máu phổi gây xẹp phổi, viêm phổi. 2. Viêm phổi : gặp ở vết thương sọ não, mặt, hàm, lồng ngực, bụng hay xuất hiện muộn ở vết thương chi, nhiễm khuẩn huyết viêm phế quản phổi hay gặp hơn viêm phổi thùy (t/c đã học).
  21. - Biến chứng : Viêm phổi chẩn đoán sớm là rất cần thiết để điều trị có hiệu quả. Thường gặp khó khăn trong tình trạng vết thương phức tạp việc khám xét tỉ mỉ gặp trở ngại hoặc bị hạn chế khi khám. 3. Áp xe phổi hoại tử phổi : gặp ở vết thương ngay tại phổi, do chảy máu phổi, vết thương hoại tử nhu mô phổi xuất hiện muộn sau khi bị thương. Phức tạp ở ba giai đoạn : viêm – vỡ mủ – thành hang. Tình trạng nặng của vết thương nhiều khi xóa lấp triệu chứng áp xe phổi. Chỉ khi thương binh khạc ra mủ thì đỡ sốt, giảm đau ngực, dễ thở hơn. X quang có mức hơi mức nước vùng xung quanh nhu mô phổi bị mờ.  Biến chứng : viêm màng phổi có mủ, tràn khí phổi áp xe não. Bị kéo dài thương binh bị suy kiệt. 4. Các bệnh màng phổi : do vết thương lồng ngực gây tràn màu màng phổi, tràn khí màng phổi, viêm màng phổi, tràn khí và máu màng phổi. - Triệu chứng : đau ngực, khó thở xanh tím. Có thể có sốt. Tĩnh mạch cổ nổi, lồng ngực căng phình to khoảng gian sườn bên bị tổn thương giãn rộng rung thanh giảm, gõ đục có ranh giới rõ rệt (vùng đục có máu – vùng trong có khí) RR phế nang giảm, tiếng cọ màng phổi, ran rít hoặc ran bọt (SV y khoa mở rộng chấn thương ngực kín, mở, van). X quang vùng mờ ứng với nơi tổn thương hoặc có ranh giới khí và máu.  Xét nghiệm : BC tăng cao. Chọc dò màng phổi để xác định. III- CÁC BỆNH THẬN : 1. Rối loạn chức năng bải tiết nƣớc tiểu : ngay sau bị thương biểu hiện thiểu niệu (nhẹ) rồi trở lại bình thường. Shock gây suy thận cấp và có thể vô niệu kéo dài. 2. Bệnh thận do nhiễm trùng nhiễm độc : xuất hiện sớm sau khi bị thương nhưng không phù, không tăng HA. Trong nước tiểu có protein dạng vết hoặc tới 1gr/lit. trụ hình  hồng cầu . Ngăn chặn nhiễm khuẩn nhiễm độc bằng kháng sinh đa số thận hoạt động trở lại. 3. Viêm thận cấp : chiếm tỷ lệ cao tới 50% TBB là viêm cầu thận cấp lan tỏa có phù tăng HA, xuất huyết muộn sau khi bị thương.  Xét nghiệm : protein HC BC Trụ hạt Thể xuất huyết ít gặp hơn : cơ thể mệt mỏi, kho thở nhẹ, tiểu ra máu. 4. Viêm thận mủ : áp xe ở thận chủ yếu ở lớp vỏ thận. Nguyên do nhiễm khuẩn qua đường máu – đường tiểu – các vết thương lân cận : sốt cao 39 – 40oC đau vùng thắt lưng đôi khi nôn – buồn nôn nhức đầu. Khám dấu hiệu chạm thận (+) rung thận (+). - Xét nghiệm : protein 4-5gr/lit, HC, BC (+++), xét nghiệm máu BC tăng. 5. Viêm bể thận – thận : thường do viêm ngược dòng kèm viêm bàng quang gặp ở vết thương cột sống – khớp háng nằm lâu phải thông đái nhiều lần.
  22.  Biến chứng : dễ tử vong. 6. Bệnh thận hƣ : gặp ở vết thương cột sống, cốt tủy viêm. Xuất hiện muộn 3-4 tháng sau khi bị thương. Tiến triển qua 3 giai đoạn. - Protein niệu - Phù + HA tăng - Ure huyết tăng - xét nghiệm : lâm sàng + nước tiểu + máu 7. Tổn thƣơng thậân khi bị chèn ép lâu : có thể bị tổn thương ở ống thận hoặc do chèn ép gây thiếu máu ở khu mô thận dẫn tới suy cận cấp. * Chú ý : xử trí tốt việc chống sock khi bị chèn ép (hội chứùng vùi lấp). IV- BỆNH TIÊU HÓA : 1. Viêm dạ dày : gặp ở đa số thương binh sau khi bị thương hoặc ở thương binh viêm dạ dày mãn chuyển sang cấp tính. Triệu chứng như viêm dạ dày thông thường những thể hiện rõ là ăn mất ngon, không muốn ăn, dịch vị giảm. 2. Viêm ruột : xuất hiện muộn 20-30 ngày sau bị thương. Thường do nhiễm khuẩn huyết. Đi cầu 3-5 lần/ngày, phân có bọt. Niêm mạc ruột có thể ứ máu hoặc chảy máu niêm mạc ruột. V- BIẾN ĐỔI VỀ MÁU : 1. Thiếu máu : nhẹ – vừa – nặng. 2. Bạch cầu : 36 giờ sau khi bị thương BC 30.000-40.000/mm3 sau đó BC giảm dần hoặc nếu có nhiễm khuẩn BC lại tăng lên. VI- PHƢƠNG HƢỚNG PHÒNG CHỐNG – ĐIỀU TRỊ BỆNH NỘI KHOA Ở THƢƠNG BINH : - Xử trí tốt ngay sau khi bị thương (cấp cứu ban đầu). - Đưa thương binh ra khỏi nơi bị thương càng sớm càng tốt. - Ủ ấm khi vận chuyển thương binh. - Chống shock và bội nhiễm. - Phẩu thuật kịp thời theo tuyến. - Trợ tim mạch và hô hấp. - Bù nươc điện giải – máu khi cần thiết. - Giảm đau – an thần. * Chú ý : tư thế nằm của thương binh : đầu thấp ở 2-3 ngày đầu. Nửa nằm, nửa ngồi ở những ngày sau (foler). Thương binh liệt dùng giường quay đổi tư thế. - Đề phòng bội nhiễm phổi do ứ động dịch (nằm lâu) - Xử trí tại chỗ vết thương đúng cách.
  23. - Săn sóc điều dưỡng nâng đỡ cơ thể. * Chú ý : tỉ mỉ, kiên trì đối với từng loại vết thương. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Bài giảng Y học Quân sự (ĐHQY) tập 2 - Bài giảng nội khoa (ĐHYK) tập 1-2 - Xử trí vết thương chiến tranh (Cục QY) Thời gian giảng : 4-6 tiết tùy theo đối tượng là SV Y – RHM – Dược. CÂU HỎI Phương hướng phòng – điều trị bệnh nội khoa ở thương binh BÀI GIẢNG DƢỢC TIẾP TẾ I. KHÁI NIỆM VỀ CÔNG TÁC TIẾP TẾ QUÂN Y: _Để cung ứng cơ sở vật chất kỹ thuật quân y đảm bảo cứu chữa kịp thời TBBB, bổ sung quân số chiến đấu trong thời chiến. _Đảm bảo sức khỏe cho bộ đội trong thời bình. 1. Vị trí công tác tiếp tế quân y:
  24. _ Tiếp tế Quân y theo binh chủng. _Tiếp tế Quân y theo bậc thang điều trị. _Mục tiêu đối tượng tiếp tế Quân y là bộ đội + TBBB. _Quan hệ Quân y với các ngành nghề khác là hợp đồng phục vụ cho chung một đối tượng, chung mục đích là đảm bảo sức khỏe và cứu chữa TBBB, trả nhanh nhiều quân số cho tuyến trước. 2. Tính chất của công tác tiếp tế Quân y: *Tính khoa học kỹ thuật: _Điều hành quản lý chính xác nghiêm ngặt. _Vật chất kỹ thuật Quân y bao gồm thuốc các lọai (dược liệu, nguyên liệu ) hóa chất các lọai bông băng chỉ khâu phẫu thuật, các lọai dụng cụ phẫu thuật, điều trị, hộ lý. các lọai máy móc, giùp cho chẩn đóan có độ chính xác cao cần phải vận chuyển đặc biệt. - Vì vậy các cán bộ đào tạo làm công tác tiếp tế Quân y phải qua các trường lớp cơ bản trong Quân đội hoặc của Bộ y tế có trình độ chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ mới đảm đương được nhiệm vụ quản lý và tiếp tế trang bị kỹ thuật an tòan và có hiệu quả cho công tác quân y ở các tuyến. * Tính quân sự : - Cán bộ tiếp tế phải nắm và bám sát tình hình, nhiệm vụ chiến đấu, nhiệm vụ công tác hậu cần, nhiệm vụ và nội dung tiếp tế Quân y. - Cán bộ tiếp tế phải có kiến thức nhất định về Quân sự chiến lược, chiến thuật về hậu cần, về Quân y. * Tính chất kinh tế : - Máy móc trang thiết bị, thuốc men dùng cho quân sự là các mặt hàng đặc chủng đặc biệt rất đắt tiền. Cán bộ tiếp tế phải đủ khả năng trình độ mới điều hành để phân phối quản lý tới đúng nơi đúng lúc đúng chỗ. Chỉ cần cán bộ tiếp tế sai sót trong điều hành sẽ tốn kém rất nhiều đôi khi bị mất mát hao hụt. 3. Nhiệm vụ nội dung công tác tiếp tế : * Nhiệm vụ : - Tạo nguồn vật tư kỹ thuật y tế - Tổ chức tiếp tế kịp thời, đầy đủ đồng bộ về cơ sở vật chất kỹ thuật tới các bệnh xá, bệnh viện dã chiến Quân y. - Tổ chức bảo quản, quản lý vật tư Quân y nắm vững số lượng chất lượng thực hiện chế độ quản lý chuyên môn nghiệp vụ đảm bảo an tòan hiệu lực sử dụng vật tư kỹ thuật chống
  25. tham ô lãng phí (tạo nguồn vật tư : lĩnh ở trên, tự sản xuất, khai thác tại chỗ, mua sắm, chiến lợi phẩm). * Nội dung : - Sản xuất : nuôi trồng (nọc ong,nọc rắn, trồng dược liệu ở các đơn vị). - Khai thác thu hái tại chỗ. - Tổng hợp hóa dược ứng dụng sinh học ở các trung tâm nghiên cứu, nơi sản xuất. - Bào chế dược phẩm thuốc viêm, nước, mở ở các xí nghiệp Dược. - Sản xuất, sửa chữa y cụ tại xí nghiệp cục quân y. - Đảm bảo kho tàng dự trữ cơ sở vật chất (máy móc, thuốc men ) - Công tác kiểm sóat, kiểm nghiệm thuốc đúng quy định, quy trình dược lý đảm bảo chất lượng, hàm lượng, nồng độ thuốc các lọai. - Công tác tổ chức tiếp tế : tính tóan số lượng, chất lượng theo quân số tham gia chiến đấu. Thu hồi bảo quản sửa chữa 4. Hệ thống tiếp tế Quân y trong Quân đội. - Cơ quan chỉ đạo: Cục Quân y. - Các đơn vị trực thuộc Cục Quân y. - Quân y các Quân khu, Quân đòan, Quân chủng (các kho). - Quân y các sư đòan binh chủng (có 1 dược sĩ đại học) - Quân y các Trung đòan và tương đương (1 Dược trung, 02 Dược tá). II- NHIỆM VỤ, CHỨC TRÁCH TỔ CHỨC DƢỢC Ở CÁC TUYẾN : 1. Cục Quân y (cơ quan chỉ đạo ngành) : Phòng tổ chức tiếp tế : lập kế họach, ký kết hợp đồng đặt hàng hoặc làm kinh tế. lập nhu cầu hàng năm, 3 năm hay dài hạn, lập các kế hoạch về dược (tiếp nhận phân phát, sửa chữa, nhượng bán, vận chuyển, viện trợ, đăng ký thống kê về dược ) - Phòng dược chính : nghiên cứu chỉ đạo quản lý quy chế thuốc độc, gây nghiện ở các khâu cấp phát, nhập kho nghiên cứu chỉ đạo công tác kiểm tra quy trình sản xuất chất lượng, theo dõi chỉ đạo công tác dược ở các bệnh viện Quân y các tuyến. tham gia đào tạo dược ở các tuyến. 2. Các đơn vị dược thuộc cục Quân y : - Đội tiếp nhận thuốc trang bị : nhập ngọai, nội nhập - Kho 708 - Kho 709 - Kho 706 - Xí nghiệp dược phẩm quân đội X12 - Xí nghiệp dược phẩm quân đội X150
  26. - Xí nghiệp dược liệu. - Xí nghiệp sản xuất – sửa chữa y cụ X130. - TT nghiên cứu kiểm nghiệm dược quân đội. 3. Quân y các Quân khu, Quân đòan, Quân chủng : có nhiệm vụ - Lập kế họach chỉ đạo, quản lý công tác dược ở Quân khu, Quân đòan, Quân chủng. - Lập dự trù hàng năm và bắt thường. - Lập kế họach tiếp nhận và phân phối. - Lập kế họach sản xuất dược ở Quân khu, Quân đòan, Quân chủng. - Lập kế họach sửa chữa. - Làm dự trù kinh phí - Tổ chức đăng ký thống kê vật tư y tế. 4. Quân y các sư đòan binh chủng, trung đòan : - Làm kế họach triển khai công tác dược tháng, quí, năm. - Làm dự trù vật tư tháng, quí và bất thường. - Làm kế họach tiếp nhận và phân phối. - Làm dự trù kinh phí. - Đăng ký thống kê sổ sách, vật chất trang bị kỹ thuật. - Tổ chức nuôi trồng khai thác dược liệu. - Thực hiện chế độ tiêu chuẩn thuốc trong Quân đội. - Tổng kết sơ kết công tác dược. III- TIÊU CHUẨN THUỐC TRANG BỊ QUÂN Y : 1. Định nghĩa : Tiêu chuẩn thuốc bông băng hóa chất là định mức cấp phát có tính đồng bộ về thuốc men bông băng hóa chất với số lượng thích hợp của mỗi lọai đủ đảm bảo cho nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh cho từng đối tượng (sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân CN và các binh chủng). ở các tuyến điều trị bệnh xá, bệnh viện, an dưỡng Tiêu chuẩn này không cố định mà có tính thay đổi cho phù hợp với thời chiến hay thời bình. 2. Những căn cứ để xây dựng tiêu chuẩn thuốc : * Căn cứ đối tượng phục vụ : bộ binh, pháo binh * Căn cứ vào hoàn cảnh phương thức chiến đấu của đối tượng như đơn vị biên phòng ở biên giới, đơn vị ở tuyến sau * Căn cứ vào chủ trương dự phòng điều trị của Cục Quân y và theo bậc thang điều trị. * Căn cứ vào khả năng kinh tế nước nhà. 3. Các tiêu chuẩn dụng cụ đang áp dụng trong Quân đội :
  27. * Tiêu chuẩn thuốc thừơng xuyên : - Cục QY cấp cho Quân khu, Quân đòan, Quân chủng : 6 tháng/1 lần - Quân khu, Quân đòan, Quân chủng cấp cho F, E : 6 tháng/1 lần Đơn vị xa cấp nhiều hơn để tạo điều kiện đỡ đi lại. Gồm 10 tịêu chuẩn sau : + T/c thuốc cho 100 chiến sĩ, hạ sĩ quan /1 tháng + T/c thuốc cho 100 sĩ quan, QNCN, CNQP/1 tháng + T/c thuốc cho 100 giường bệnh/1 tháng (bệnh xá). + T/c thuốc cho 100 giường bệnh (bệnh viện lọai B)/1 tháng + T/c khám bệnh có phát thuốc ở bệnh viện lọai B. + T/c thuốc cho 100 giường bệnh (bệnh viện lọai A)/1 tháng + T/c khám bệnh có phát thuốc ở bệnh viện lọai A. + T/c thuốc cho 100 giường an dưỡng/1 tháng (sĩ quan). + T/c thuốc cho 100 cháu ở khu tập thể quân đội có Quân y quản lý chăm sóc/1 tháng + T/c thúôc cho 100 cán bộ, chiến sĩ đi an dưỡng bồi dưỡng sức khỏe sau chiến đấu. * T/c thuốc điều trị mãn tính : * T/c thúôc hóa chất vệ sinh phòng dịch. * T/c thúôc chiến thương gọi là các cơ số. * Thuốc bổ trợ chiến đấu dùng trong điều trị bệnh hoặc cho cá nhân. IV- CƠ SỐ QUÂN Y : 1. Định nghĩa : Là một khối lượng nhất định về vật tư kỹ thuật và phương tiện trang bị vật chất Quân y (bao gồm thuốc, hóa chất, bông băng, chỉ phẫu thuật, máy móc y tế, sổ sách đăng ký chuyên môn) được đóng gói sẵn trong bao bì thích hợp (hòm gỗ, túi vải, hộp sắt bao tải) để đàm bảo cho nhiệm vụ Quân y với khối lượng ở các tuyến quy ước trong một thời gian nhất định Cơ số thuốc các tuyến gồm. Ví dụ : Tuyến C có cơ số túi Y tá (Yt ) Tuyến d có cơ số túi Y sĩ (Ys) Tuyến E có cơ số Y đảm bảo cứu chữa cho 25 thương binh qua trạm (gồm thuốc bông băng) kể cả phẫu thuật tối khẩn cấp và khẩn cấp . Tuyến F có cơ số K (gồm thuốc bông băng) cứu chữa khẩn cấp và 01 phần cơ bản cho 50 thương binh. Hiện nay cục quân Y đang nghiên cứu đóng gói cơ số cho phù hợp với cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc. 2. Cơ số thuốc hành quân đường dài :
  28. - Cớ số B1 dùng cấp cho cá nhân trong 3 tháng. - Cơ số A1 dùng cấp cho cá nhân trong 6 tháng. - Cơ số A dùng cho tiểu đội trong 6 tháng - Cơ số Y tB (hai túi Yt1B và Yt2B do 2 Y tá mang) gồm thuốc, bơm tiêm, dụng cụ bông băng. Dùng cho hành quân 6 tháng. - Cơ số YsB (2 túi Ys1B và Ys2B). dùng cho cấp d hành quân 6 tháng - Cơ số Y ở tuyến E cứu chữa KC, TKC, cho 25 TB trong 7 – 10 ngày. - Cơ số K dùng ở tuyến F, đội điều trị, bệnh viện dã chiến cho 50 TB trong 25 – 30 ngày. * Cơ số thuốc bệnh binh : - Cơ số BX 100 giường/1qúi -Cơ số BV 100 giường/1qúi. -Cơ số AZ khu an dưỡng. *Hệ thống chi viện trong chiến đấu: -Kiện chống SR (viên-ống tiêm) -Kiện thuốc KS (viên-ống tiêm). -Kiện thuốc bổ (viên-ống tiêm). -Kiện pha chế Glucoza bột, NaCl bột -Kiện bông băng. -Kiện dụng cụ phẫu thuật. -Kiện điều trị hộ lý. (đọc thêm tài liệu cơ số quân y trang 277-sách Y học Quân Sự tập 2). V- TỔ CHỨC PHA CHẾ DÃ NGỌAI Ở CÁC TUYẾN: Pha chế dã ngọai ở tuyến e, f là tiến hành pha chế thuốc, dịch truyền, thuốc ống, thuốc dùng ngòai trong hòan cảnh thóat ly cơ sở phải thực hiện các kỹ thuật pha chế trong điều kiện khó khăn về nhà cửa, điều kiện vô khuẩn và cả về thời gian triển khai. 1. Miếng gỗ giới hạn và buồng PC. (Xem hình bên dưới) 2. Cửa vào buồng PC. 3. Cửa buồng vô khuẩn. 4. Bàn để chai lọ sạch huyết thanh, thuốc tim. 5. Cửa đưa chai lọ sạch vào buồng vô khuẩn. 6. Bàn PC. 7. Ghế ngồi pha chế. 8. Bàn để thành phẩm soi kiểm tra 9. Cửa lấy thành phẩm ra ngòai buồng vô khuẩn. 10. Buồng bô khuẩn bằng polyetylen mang sẵn.
  29. 11. Buồng bằng nylon may sẵn. 12. Bờ hầm pha chế Thời gian dạy 6-8 tiết TÀI LIỆU THAM KHẢO * Y học quân sự tập 2 Đại học Quân Y * Dược học Đại học Y Khoa Câu hỏi 1. Cho biết cơ số thuốc là gì? Cho ví dụ ở các tuyến c, d, e, f. 2. Tiếp tế Quân Y là gì? Vị trí công tác tiếp tế Quân Y. 3. Hãy nêu 3 tính chất tiếp tế quân y. 4. Nhiệm vụ nội dung tiếp tế Quân y.
  30. ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM Y HỌC QUÂN SỰ CÂU 1: Chất độc thần kinh lọai G gồm: a- Tabun, Sarin, Soman, Lọai V. b- Tabun, Sarin, Soman. c- Tabun, Sarin, Soman, loại P, PG. d- Tất cả đều đúng. CÂU 2: Ký hiệu trên bomđạn chất độc thần kinh là: e- GA, GB, GD, HN, P. f- GA, GB, GD, Vx, Vy, Vm. g- GA, GB, GD, HN, P, Cs, Cs1. h- GA, GB, GD, Vx, HN, PG. CÂU 3: Chất độc thần kinh ức chế men: i- Chymotripsinozen, Cholinesteraza. j- Chymotripsinozen, Amynaza, Cholinesteraza. k- Amynaza, Cholinesteraza. l- Tất cả đều đúng. CÂU 4: Hội chứng nhiễm độc chất độc thần kinh trong chiến tranh là: m- Cường phó giao cảm - Rối lọan vận động- Rối loạn thần kinh trung ương - Bị nhiễm độc hàng lọat các triệu chứng giống nhau. n- Nổi hồng ban trên da, Cường phó giao cảm, Rối lọan vận động. o- Rối lọan vận động, Rối lọan thần kinh trung ương, Bỏng trên da. p- Rối lọan vận động, Rối lọan thần kinh trung ương, Da niêm mạc vẫn hồng. CÂU 5: Khi biết địch sử dụng chất độc thần kinh người ta phải làm ngay: q- Uống gói phòng độc, Mang mặt nạ, Chuẩn bị chiến đấu. r- Mang mặt na, Ngửi ống chống khói, Chuẩn bị chiến đấu. s- Mang mặt nạ, Chuẩn bị chiến đấu, Leo lên chổ đất cao đứng. t- Tất cả đều đúng. CÂU 6: Thuốc AtropinSulfat là: u- Thuốc bảo vệ Axetincholline. v- Thuốc phục hồi men Cholynesteraza. w- Câu a, b trên đều đúng.
  31. x- Câu a, b trên đều sai. CÂU 7: Thuốc đặc trị chất độc thần kinh là: y- 2PAM, LuH6, TMB4, BAL. z- LuH6, TMB4, 2PAM. aa- LuH6, TMB4, 2PAM, Nitriamin. bb- Tất cả đều đúng. CÂU 8: Chất độc gây loét nát gồm: a- Yferit, Yferit Nito, Lowizite. b- Yferit, Yferit Nito, HCN. c- Yferit, Yferit Nito, Cs, Cs1, Cs2. d- Yferit, Yferit Nito, P, PG, GA, GB, GD. CÂU 9: Các triệu chứng của chất độc Yferit là: cc- Đau rát, Ngứa, Phồng rộp trên da, Lóet họai tử, Liền sẹo. dd- Tiềm ẩn, Ban đỏ, Phồng rộp, Lóet hại tử, Liền sẹo. ee- Họai tử, Tiềm ẩn, Ban đỏ, phồng rộp, đau rát. ff- Đau rát, Ngứa, Phồng rộp trên da, Họai tử, Tiềm ẩn. CÂU 10: Thuốc dùng để rửa và điều trị nhiễm độc chất độc lóet nát là: gg- Unithiol, BAL, Cloramin 0,25%. hh- Unithiol, BAL, 2PAM. ii- Unithiol, BAL, LuH6, TMB4. jj- Unithiol, BAL, LuH6, TMB4, 2PAM. CÂU 11: Tên gọi chất độc kích thích: kk- Cảnh sát, Cs, Cs2, Cs1, Octo Cloro Benzylyden Macloronitrin ll- Cs, Cs2, Cs1, Clorofooc. mm- Cs, Cs2, Cs1, Photzen, Dyphotzen. nn- Cs, Cs2, Cs1, Clorofooc, Amynitrit. CÂU 12: Chất độc kích thích tác động chủ yếu lên: oo- Hệ thần kinh, Hệ vận động. pp- Hệ hô hấp. qq- Hệ hô hấp, Hệ tiêu hóa, Hệ thần kinh thực vật. rr- Tất cả đều đúng. CÂU 13: Thành phần ống chống khói 2ml gồm: ss- Amylnitrit, Amoniac, Ete, Cồn. tt- Amoniac, Ete, Cồn, Cloraphenicol, Phenol.
  32. uu- Amoniac, Ete, Cồn, Phenol, Bacbituric. vv- Amoniac, Ete, Cồn, Clorofooc CÂU 14: Rửa chất độc trên da do chất độc hóa học là: a- Thuốc tím, Cloramin, NaCl 0,9%, Xà phòng (xà bông). b- Thuốc tím, Cloramin, Nước sạch. c- NaCl 0,9%, Xà phòng (xà bông), Oxy già. d- Tất cả đều đúng CÂU 15: Triệu chứng chất độc kích thích ww- Cay mắt, Cay mũi, rát họng, tức ngực, ho. xx- Chảy nứơc mắt, nước mũi, nhảy mũi (hắt hơi) không kìm được. yy- Nghe phổi ban đầu có ral khô sau đó ral ướt do có dịch sinh ra. zz- Tất cả đều đúng. CÂU 16: Bệnh nội khoa ở thương binh trong chiến tranh thường là: a. Đa vết thương kết hợp nên rất phức tạp. b. Giống vết thương thồi bình xử trí dễ dàng. c. Khâu kín ngay từ đầu đem lại hiệu qủa cao trong điều trị. d. Bệnh dù nặng hay nhẹ đều chuyển 100% về tuyến sau để cơ động nhanh. CÂU 17: Khi chiến sĩ bị thương cần: aaa- Chuyển ngay về tuyến sau. bbb- Xử trí theo bậc thang điều trị ccc- Phẩu thuật ngay ở tuyến trước. ddd- Tất cả đều đúng. CÂU 18:Ký hiệu trên bom đạn chất độc gây ngạt: eee- D, DP, GA, Vx. fff- D, DP. ggg- D, DP, Cs. Cs1, Cs2. hhh- D, DP, HN, H. CÂU 19: Chất độc gây ngạt gây tổn thương đặc hiệu tại: iii- Tại thận gây vô niệu. jjj- Gây sock, ngừng tim đột ngột. kkk- Tại phổi gây phù phổi cấp. lll- Tất cả đều đúng. CÂU 20: Chất độc gây ngạt, nạn nhân chết ngay: mmm- Ở nồng độ 40-50 mg/lít/phút. nnn- Ở nồng độ 20-30 mg/lít/phút.
  33. ooo- Ở nồng độ 10-15 mg/lít/phút. ppp- Ở nồng độ dưới 10 mg/lít/phút. CÂU 21: Chất độc gây ngạt có triệu chứng: qqq- Da vẫn hồng. rrr- Ngạt xanh, Ngạt xám. sss- Chảy nước mắt, nước mũi dàn giụa. ttt- Tất cả các triệu chứng trên đều đúng. CÂU 22: Cấp cứu phù phổi cấp do chất độc gây ngạt: a- Dùng lợi tiểu Lasix (Furosemit), Hypothyazite, Maniton, Ure. b- Truyền Glucoza tốc độ nhanh. c- Trích máu giảm áp lực ngày 3-4 lần . d- Trích máu giảm áp lực mỗi lần 500ml. CÂU 23: Thở oxy xục qua cồn có tác dụng: uuu- Niềm mạc đường thở được sát khuẩn và khô. vvv- Tăng sức căng bề mặt, làm vở bóng khí, giảm sinh dịch trong phổi. www- Làm tăng qúa trình trao đổi oxy trong phế nang. xxx- Tất cả đều đúng. CÂU 24: Chất độc gây ngạt: a. Mặt nạ phòng độc không lọc được. b. Mặt nạ phòng độc lọc được. c. Xảy ra phản ứng hóa học làm hỏng mặt nạ phòng độc. d. Cả 3 câu trên đều đúng. CÂU 25: Biến chứng của chất độc gây ngạt: yyy- Áp xe phổi, viêm phổi, viêm phế quản, tắc mạch não, tắc mạch chi dưới. zzz- Viêm cầu thận, Viêm bể thận, vô hiệu. aaaa- K phổi. bbbb- Dày dính màng phổi. CÂU 26: Nhiễm độc khí CO do: cccc- CO có ái lực với Hemoglobin tới 150 lần so với oxy. dddd- CO có ái lực với Hemoglobin tới 250 lần so với oxy. eeee- CO có ái lực với Hemoglobin tới 100 lần so với oxy. ffff- CO có ái lực với Hemoglobin tới 50 lần so với oxy. CÂU 27: CO kết hợp với Hb sẽ làm: gggg- Cứu chữa 25 Thương bệnh binh qua trạm. hhhh- Cứu chữa 20 Thương bệnh binh qua trạm.
  34. iiii- Cứu chữa 10 Thương bệnh binh qua trạm. CÂU 46: Tuyến F khi chiến đấu giữ lại điều trị: jjjj- Khỏi bệnh trong 15-20 ngày. kkkk- Khỏi bệnh trong 25-30 ngày. llll- Khỏi bệnh trong 10-15 ngày. mmmm- Bao nhiêu ngày cũng được. CÂU 47: Tuyến F trong chiến tranh được cứu chữa: nnnn- Khẩn cấp. oooo- Tối khẩn cấp. pppp- Bổ sung cấp cứu. qqqq- Tất cả đều đúng. CÂU 48: Tuyến E trong chiến tranh được cứu chữa: rrrr- Tối khẩn cấp. ssss- Khẩn cấp.cơ bản, chuyên khoa tttt- Bổ sung cấp cứu. chuyên khoa uuuu- Tất cả đều đúng. CÂU 49: Tuyến sơ cứu đầu tiên: vvvv- Rất quan trọng để cưu sống tính mạng nạn nhân. wwww- Không quan trọng. xxxx- Cấp cứu tối khẩn cấp mới là quan trọng. yyyy- Cấp cứu khẩn cấp mới là quan trọng. CÂU 50: Cơ số thuốc ở tuyến F là: zzzz- Y,K,AZ aaaaa- K, Ys ,BX bbbbb- K gồm nhiều hòm sắt. ccccc- YS, BX, YtB