Cập nhật chính sách thuế - Nguyễn Thị Cúc

ppt 64 trang phuongnguyen 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cập nhật chính sách thuế - Nguyễn Thị Cúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptcap_nhat_chinh_sach_thue_nguyen_thi_cuc.ppt

Nội dung text: Cập nhật chính sách thuế - Nguyễn Thị Cúc

  1. Cập nhật chính sách thuế Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội tư vấn thuế Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com
  2. Các nội dung chủ yếu * Thuế GTGT: CV 518/TCT-CS ngày 14/2/2011 * Thuế TNDN: TT 18/2011/TT-BTC ngày 10/2/2011Sửa đổi bổ sung TT 130 của Bộ TC * Thuế TNCN: TT số 175/2010/TT-BTC ngày 5/1/2010 sửa đổi bổ sung TT84/2008/TT-BTC - TT số 12/2011/TT-BTC ngày 26/1/2011 sửa đổi bổ sung TT 84/2008/TT-BTC * HĐCT: TT số 13/2011/TT-BTC ngày 8/2/2011 - TT Số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 * Quản lý thuế: NĐ số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ - TT số: 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011
  3. I. Thuế GTGT CV 518/TCT-CS ngày 14/2/2011 về QT thuế TNDN năm 2010 và ND lưu ý về thuế GTGT • Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế • Thuế suất • Khấu trừ thuế đầu vào 3
  4. Về đối tượng không chịu thuế, chịu thuế • 1. Các khoản thu của tổ chức tín dụng: bao gồm cả phát hành, xác nhận, thông báo thư tín dụng L/C thuộc quy trình cho vay, bảo lãnh của tổ chức TD đối với khách hàng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Các khoản thu khác nếu được phép của cơ quan QLNN có thẩm quyền và được cơ quan quản lý chuyên ngành xác định thuộc quy trình cho vay, bảo lãnh của tổ chức TD đối với khách hàng cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. • - Bán tài sản đảm bảo tiền vay thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. • - Các khoản thu từ dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các DV khác theo quy định của PL là loại phí mà các tổ chức tín dụng thu từ các DV khác liên quan đến hoạt động NH theo quy định tại Điều 76 Luật các tổ chức tín dụng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
  5. Về đối tượng không chịu thuế, chịu thuế • 2. Hoạt động cung cấp thông tin, tổ chức bán đấu giá cổ phần của các tổ chức phát hành, hỗ trợ kỹ thuật phục vụ giao dịch CK trực tuyến của Sở Giao dịch CK thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. • Trong đó: Tư vấn tài chính (kể cả nghiệp vụ tư vấn phát hành, niêm yết CK) và nghiệp vụ ứng trước tiền cho người bán của Công ty CK áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.
  6. Về đối tượng không chịu thuế, không chịu thuế • 3. Dịch vụ phục vụ CC về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư bao gồm các HĐ thu, dọn, VC, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải; bơm hút, vận chuyển và xử lý phân bùn, bể phốt; thông tắc công trình vệ sinh, hệ thống thoát nước thải; quét dọn nhà VS CC; duy trì vệ sinh tại các nhà vệ sinh lưu động ; đặt dụng cụ thu chứa rác thải phục vụ VS môi trường và thu gom, vận chuyển xử lý chất thải khác cho tổ chức, cá nhân. • Trường hợp cung cấp dịch vụ vệ sinh, lau dọn văn phòng, lau dọn nhà cửa thì dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. • Nếu đã thực hiện xuất HĐ GTGT cho khách hàng với mức TS 10% thì được lập HĐ điều chỉnh như sau: 2 bên có thoả thuận bằng VB ghi rõ lý do ĐC, đồng thời ĐV cung cấp dịch vụ lậpHĐ điều chỉnh. HĐ ghi rõ ĐC giảm số thuế GTGT cho DV tại HĐ số, ký hiệu (do dịch vụ thu, dọn, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT). Căn cứ vào HĐ điều chỉnh hai bên kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, đầu vào.
  7. Về đối tượng không chịu thuế, không chịu thuế • 4. Trường ĐH, CĐ, trường học chuyên nghiệp (sau gọi chung là nhà trường) trong quá trình dạy học, dạy nghề có tổ chức khu ở nội trú để phục vụ HS,SV, học tại trường có quy chế công tác HS,SV nội trú, có quy định thủ tục ĐK ở nội trú và có thu phí nội trú. Khoản phí nội trú được SD tu bổ, SC cải thiện ĐK ăn, ở, sinh hoạt, trả tiền điện nước và bảo đảm các khâu phục vụ HS-SV ở nội trú trên nguyên tắc không nhằm mục đích KD thì khoản phí này không chịu thuế GTGT. • Các trường ĐH,CĐ,TH chuyên nghiệp, trường nghề có XD khu thể thao cho SV sử dụng, các khoản phí sử dụng trang thiết bị TT nằm trong khoản học phí của SV thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp các khoản phí sử dụng trang thiết bị TT không thuộc học phí thì áp dụng TS thuế GTGT 5%. 7
  8. Về đối tượng không chịu thuế, không chịu thuế • 5. Các khoản thu tiền đóng góp xây dựng hạ tầng của các doanh nghiệp thuê đất trong khu công nghiệp theo đúng giá quy định của UBND và nộp toàn bộ 100% vào ngân sách thì khoản thu này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Đơn vị thu tiền sử dụng chứng từ thu tiền, không phải lập hoá đơn GTGT và kê khai thuế GTGT.
  9. Thuế suất thuế GTGT • Thuế suất 0%: • Dịch vụ XK áp dụng thuế suất 0% bao gồm DV được cung ứng trực tiếp cho TC-CN ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan. • Tổ chức ở NN phải là TCkhông có CS thường trú tại VN không phải là người nộp thuế GTGT tại Việt Nam; CN ở nước ngoài là người NN không cư trú tại VN, người VN định cư ở NN và ở ngoài VN trong thời gian diễn ra việc cung ứng DV; • Trường hợp ký hợp đồng vận tải quốc tế cho khách hàng không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện thì HĐ vận tải QT do cơ sở KD ký hợp đồng vận tải được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%. (kể cả đoạn đường cùng vận đơn thuộc VN)
  10. Thuế suất thuế GTGT • Thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan không thuộc diện áp dụng thuế suất 0%., (cơ quan hải quan không mở tờ khai hàng xuất khẩu, tờ khai hàng nhập khẩu đối với loại thẻ này). . 10
  11. Thuế suất thuế GTGT • Thuế suất 5% • Nón, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn (khăn trải bàn mổ, khăn chụp mạch vành, khăn phụ khoa, khăn phẫu thuật mặt, khăn phẫu thuật chi) đã được Bộ Y tế xác nhận là trang thiết bị, dụng cụ y tế áp dụng thuế suất 5%.
  12. Thuế suất thuế GTGT • Thuế suất 10% • Sản phẩm surimi chả cá đã tẩm ướp gia vị áp dụng thuế suất là 10%. Trường hợp trước ngày ban hành công văn số 3117/TCT-CS ngày 18/8/2010 của Tổng cục Thuế, các đơn vị đã xuất hoá đơn, kê khai, nộp thuế đối với sản phẩm surimi chả cá đã tẩm ướp gia vị với mức thuế suất là 5% thì không thực hiện điều chỉnh lại.
  13. Khấu trừ thuế - Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ. • Trong đó trị giá trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ thuế là giá chưa có thuế GTGT.
  14. Khấu trừ thuế • -Trường hợp hàng hoá là xăng dầu có hao hụt tự nhiên do tính chất lý hoá trong quá trình vận chuyển, bơm rót thì được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định của số lượng xăng dầu thực tế hao hụt tự nhiên không vượt quá định mức. Doanh nghiệp tự xây dựng định mức hao hụt tự nhiên và thông báo với cơ quan thuế.
  15. Khấu trừ thuế • -Trường hợp các chuyên gia nước ngoài sang VNcông tác, giữ các chức vụ QL tại VN, hưởng lương tại VN theo HĐLĐ với DN tại VN thì khoản tiền thuê nhà do DN tại VN chi trả là TN mà NLĐ được hưởng và phải tính vào TN chịu thuế TNCN theo quy định, DN không được KT, hoàn thuế GTGT • Trường hợp các chuyên gia nước ngoài vẫn là nhân viên của DN ở nước ngoài, chịu sự điều động của DN ở nước ngoài, đượcDN ở nước ngoài trả lương và hưởng các chế độ của DN ở nước ngoài trong thời gian sang VN công tác, DN tại Việt Nam phải chịu các chi phí về chỗ ở cho các chuyên gia nước ngoài trong thời gian công tác ở Việt Nam thì tiền thuê nhà cho các chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam do doanh nghiệp tại Việt Nam chi trả được KT, hoàn thuế GTGT theo quy định.
  16. Khấu trừ thuế • Đối với KT thuế GTGT đầu vào của TS cho thuê tài chính,lưu ý: Công ty cho thuê tài chính (CTTC) và bên đi thuê nộp thuế GTGT theo PPKT thuê tài sản dưới hình thức thuê mua tài chính để làm TSCĐ sử dụng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT, hoặc sử dụng đồng thời cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT được lựa chọn KT dần thuế GTGT đầu vào của tài sản này, hoặc thực hiện chuyển giao toàn bộ số thuế GTGT ghi trên hoá đơn tài sản mua CTTC cho bên đi thuê tài chính được KKKT, hoàn thuế theo quy định tại kỳ thu tiền đầu tiên của hợp đồng CTTC kể từ ngày ban hành CV số 12301/BTC- CST ngày 14/9/2010 của Bộ TC. • Trường hợp chuyển giao toàn bộ số thuế GTGT ghi trên hoá đơn tài sản mua CTTC cho bên đi thuê tài chính được kê khai khấu trừ một lần thuế GTGT đầu vào
  17. Khấu trừ thuế • Về điều kiện chứng từ thanh toán qua ngân hàng để khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào cần lưu ý: • - Trường hợp chủ đầu tư khấu trừ khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng của nhà thầu trước khi trả tiền, nếu việc xử lý vi phạm hợp đồng được quy định trong hợp đồng, có biên bản xác nhận khoản tiền vi phạm hợp đồng kinh tế được bù trừ với số tiền chủ đầu tư phải thanh toán theo hợp đồng cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng, phần giá trị còn lại từ 20 triệu đồng trở lên phải thanh toán qua ngân hàng theo quy định
  18. Khấu trừ thuế • - Trường hợp thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hoá dịch vụ mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ trợ cho người mua hoặc người bán nhờ người mua chi hộ được coi là thanh toán bù trừ công nợ giữa người mua và người bán, nếu phương thức thanh toán này được quy định tại hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc tại văn bản thoả thuận giữa người bán và người mua. Phần còn lại sau khi bù trừ phải được thanh toán qua ngân hàng theo quy định
  19. Khấu trừ thuế • - Trường hợp mua hàng hoá, dịch vụ của một nhà cung cấp có giá trị dưới hai mươi triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị trên hai mươi triệu đồng thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Trong đó nhà cung cấp là người nộp thuế có mã số thuế, trực tiếp khai và nộp thuế GTGT.
  20. Lưu ý CT TT qua NH khi hoàn thuế GTGT đầu vào của HHXK (1) • 1. Trường hợp bên NN mất khả năng TT, cơ sở XKHH phải có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng một trong số giấy tờ để thay thế cho chứng từ TTqua NH • 2. Trường hợp HHXK không đảm bảo CL phải tiêu huỷ, thì ĐV phải có VB giải trình rõ lý do và được sử dụng BB tiêu huỷ HH ở NN của cơ quan thực hiện tiêu huỷ (01 bản sao), kèm chứng từ TT qua NH đối với chi phí tiêu huỷ
  21. Lưu ý CT TT qua NH khi hoàn thuế GTGT đầu vào của HHXK (2) • 3. Đối với trường hợp HHXK bị tổn thất, ĐV phải có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng một số các giấy tờ để thay thế cho chứng từ TT qua NH: Bản sao các loại giấy tờ có xác nhận sao y bản chính của cơ sở XKHH. Trường hợp ngôn ngữ sử dụng trong các chứng từ, giấy tờ xác nhận của bên thứ ba thay thế cho chứng từ TT qua NH không phải là tiếng Anh hoặc không có tiếng Anh thì phải có 01 bản dịch công chứng gửi kèm. Trường hợp các bên liên quan phát hành, sử dụng và lưu trữ chứng từ dưới dạng điện tử thì phải có bản in bằng giấy. Cơ sở XKHH tự chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của các loại giấy tờ thay thế cho chứng từ TT qua NH.
  22. II. Thuế thu nhập doanh nghiệp • TT 18/2011/TT-BTC ngày 10/2/2011 Sửa đổi BS TT 130 của Bộ tài chính
  23. Phương pháp tính thuế TNDN • *Trường hợp DN thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN từ năm dương lịch sang năm TC hoặc ngược lại thì kỳ tính thuế TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. Ví dụ: DN A kỳ tính thuế TNDN năm 2010 áp dụng theo năm dương lịch, đầu năm 2011 chuyển đổi sang năm TC từ ngày 01/4 năm này sang ngày 31/03 năm sau, thì kỳ tính thuế TNDN năm chuyển đổi được tính từ ngày 01/01/2011 đến 31/03/2011, kỳ tính thuế năm tiếp theo tính từ ngày 01/04/2011 đến hết ngày 31/03/2012. * Đơn vị sự nghiệp có phát sinh HĐKD HHDV thuộc đối tượng chịu thuế TNDN nếu hạch toán được DT nhưng không hạch toán và xác định được CP, thu nhập của HĐKD thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán HHDV, cụ thể như sau: + Đối với dịch vụ: 5%; + Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%; + Đối với hoạt động khác (bao gồm cả hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật): 2%;
  24. Chi phí được trừ khi tính thuế • a1. Hồ sơ đối với TS, HH bị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn được tính vào CP được trừ • VB của DN gửi CQ thuế trực tiếp QL giải trình vềTS,HH bị tổn thất - Biên bản kiểm kê giá trị tài sản, HH bị tổn thất do DN lập. - VBxác nhận của CQ cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hoả hoạn - Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan BH chấp nhận bồi thường (nếu có). - Hồ sơ quy định trách nhiệm của TC-CN phải bồi thường (nếu có). a2. HH bị hư hỏng do hết hạn SD , bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hoá tự nhiên không được bồi thường và nằm trong ĐM do DN xây dựng thì được tính vào CP được trừ ,phần vượt ĐM sẽ không được tính vào CP được trừ ; Hồ sơ gồm: - Văn bản của DN giải trình gửi CQ thuế trực tiếp QL: chậm nhất khi nộp hồ sơ kê khai QT thuế TNDN của năm xảy ra tổn thất và các hồ sơ khác liên quan được lưu tại DN và xuất trình với CQ thuế khi yêu cầu. - Biên bản kiểm kê giá trị hàng hoá bị hư hỏng do doanh nghiệp lập. - Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan BH chấp nhận bồi thường (nếu có). - Hồ sơ quy định trách nhiệm của TC-CN phải bồi thường (nếu có).
  25. Chi phí được trừ khi tính thuế • KHTSCĐ : • DN thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) mà DN lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu thực hiện phương pháp trích khấu hao (ví dụ: thông báo lựa chọn thực hiện phương pháp khấu hao đường thẳng ). Hàng năm doanh nghiệp tự quyết định mức trích KHTSCĐ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định kể cả trường hợp khấu hao nhanh.
  26. Chi phí được trừ khi tính thuế • KHTSCĐ: • - Trường hợp TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đang dùng cho SXKD nhưng phải tạm thời dừng do sản xuất theo mùa vụ với thời gian dưới 9 tháng; tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó TSCĐ tiếp tục đưa vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì trong khoảng thời gian tạm dừng đó doanh nghiệp được trích khấu hao và khoản chi phí khấu hao TSCĐ trong thời gian tạm dừng được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. • Doanh nghiệp phải có thông báo gửi cơ quan thuế nêu rõ lý do tạm dừng của TSCĐ chậm nhất khi nộp hồ sơ kê khai quyết toán thuế TNDN theo quy định của năm có tài sản tạm thời dừng.
  27. Chi phí được trừ khi tính thuế • KHTSCĐ: • - Trường hợp TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đang dùng cho SXKD nhưng phải tạm thời dừng do sản xuất theo mùa vụ với thời gian dưới 9 tháng; tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó TSCĐ tiếp tục đưa vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì trong khoảng thời gian tạm dừng đó doanh nghiệp được trích khấu hao và khoản chi phí khấu hao TSCĐ trong thời gian tạm dừng được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. • Doanh nghiệp phải có thông báo gửi cơ quan thuế nêu rõ lý do tạm dừng của TSCĐ chậm nhất khi nộp hồ sơ kê khai quyết toán thuế TNDN theo quy định của năm có tài sản tạm thời dừng.
  28. Chi phí được trừ khi tính thuế • KHTSCĐ: • - Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đầy đủ hoá đơn chứng từ và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì được phân bổ dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất theo quy định. • - Trường hợp doanh nghiệp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất lâu dài thì giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình, còn TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc thì nguyên giá là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ hữu hình vào sử dụng.
  29. Chi phí được trừ khi tính thuế • Tiền thưởng, tiền lương: • Các khoản tiền thưởng cho NLĐ được ghi cụ thể ĐK và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: HĐLĐ; Thoả ước LĐ tập thể; Quy chế TC của Công ty, TCT, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch HĐQT, Tổng GĐ, GĐ quy định theo quy chế TC của Công ty, TCT. • Trường hợp DN có trích lập quỹ DP để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lương không bị gián đoạn và không sử dụng vào mục đích khác thì quỹ dự phòng được trích lập nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện., không vượt quả quỹ lương được duyệt. Lỗ không được trích • Trường hợp năm trước có trích lập quỹ DP tiền lương nhưng đến ngày 31/12 của năm sau DN chưa SD hoặc SD không hết quỹ DP tiền lương thì DN phải ghi giảm chi phí của năm sau.
  30. Chi phí được trừ khi tính thuế • Chi trang phục: • Chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động có hoá đơn, chứng từ; chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. • Trường hợp doanh nghiệp có chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật thì mức chi tối đa để tính vào CP được trừ khi xác định TNCT không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. • Đối với những ngành kinh doanh có tính chất đặc thù thì chi phí này được thực hiện theo quy định cụ thể của Bộ Tài chính.
  31. Chi phí được trừ khi tính thuế • Công tác phí : • Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép theo quy định của Bộ Luật Lao động; Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác trong nước và nước ngoài không quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước. • Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người LĐ đi công tác nếu có đầy đủ HĐCT hợp pháp theo quy định. Trường hợp DN có khoán tiền đi lại và tiền ở thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại và tiền ở theo quy định của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước
  32. Chi phí được trừ khi tính thuế • Phần trích nộp các quĩ BH bắt buộc, trích nộp kinh phí CĐ cho NLĐ theo mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên theo mức quy định của CQQL cấp trên; chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội (các Hiệp hội này được thành lập theo quy định của pháp luật) theo mức quy định của hiệp hội. • Phần đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên là phần đóng góp của doanh nghiệp thuộc các Tập đoàn kinh tế Nhà nước, Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu được thành lập theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; phần đóng góp của các doanh nghiệp thuộc các Tổng công ty thành lập theo Quyết định số 90, Quyết định số 91 của Thủ tướng Chính phủ; phần đóng góp của doanh nghiệp trực thuộc các Bộ chủ quản.
  33. Chi phí được trừ khi tính thuế • Không tính vào chi phí được trừ: Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết. • Các khoản trích trước bao gồm: trích trước về sửa chữa lớn tài sản cố định theo chu kỳ, các khoản trích trước đối với hoạt động đã hạch toán doanh thu nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng và các khoản trích trước khác. • Trường hợp DN có phát sinh HĐSXKD đã ghi nhận DT tính thuế TNDN nhưng chưa PS đầy đủ CP thì được trích trước các khoản CP theo quy định vào chi phí được trừ tương ứng với DT đã ghi nhận . Khi kết thúc hợp đồng , DN phải tính toán điều chỉnh, xác định chính xác số thuế TNDN phải nộp dựa trên các HĐCT hợp pháp thực tế đã phát sinh theo đúng quy định. • Đối với những TSCĐ việc sửa chữa có tính chu kỳ thì DN được trích trước chi phí SC theo dự toán vào chi phí hàng năm. Nếu số thực chi sửa chữa lớn hơn số trích theo dự toán thì doanh nghiệp được tính thêm vào chi phí được trừ số chênh lệch này.
  34. Chi phí được trừ khi tính thuế • Không tính vào chi phí được trừ: Lỗ CLTG hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ; lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ mà TSCĐ này chưa đưa vào SXKD (không phân biệt DN chưa đi vào HĐSXKD hay đã đi vào HĐSXKD ). • Khi bắt đầu HĐSXKD , doanh nghiệp chưa phát sinh doanh thu nhưng có phát sinh các khoản chi thường xuyên để duy trì HĐSXKD (không phải là các khoản chi đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ) mà các khoản chi này đáp ứng các điều kiện theo quy định thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
  35. Chi phí được trừ khi tính thuế • Thuế TNDN- TNCN • - Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân thì thuế thu nhập cá nhân doanh nghiệp nộp thay là khoản chi phí tiền lương được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. • - Thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài (thuế nhà thầu) được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN (thuế nhà thầu).
  36. Thu nhập khác • TN từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn • - Trường hợp khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh cao hơn khoản chi trả lãi tiền vay theo quy định, sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế. • - Trường hợp khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh thấp hơn khoản chi trả lãi tiền vay theo quy định, sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
  37. Thu nhập khác • TN từ CLTG • + Khoản CLTG phát sinh trong kỳ LQ trực tiếp đến DT-CP của HĐSXKD chính của DN được tính vào CP or TN của HĐSXKD chính . Khoản CLTG phát sinh trong kỳ không LQ trực tiếp đến DT-CP của HĐSXKD chính của DN , nếu phát sinh lỗ CLTG giá tính vào CP SXKD chính, nếu phát sinh lãi CLTG tính vào TN khác. • + Lãi CLTG do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm TC được bù trừ với lỗ CLTG do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính; nếu còn lãi thì tính vào TN khác, nếu lỗ thì tính vào chi phí SXKD • Nếu CLTG do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ tính vào CP làm cho kết quả KD bị lỗ thì có thể phân bổ một phần cho năm sau để DN không bị lỗ nhưng phải đảm bảo phần CLTG tính vàoCP trong năm ít nhất cũng phải bằng CLTG của số ngoại tệ đến hạn phải trả trong năm đó. • Các khoản CLTG nêu trên không bao gồm CLTG hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ; chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình ĐTXDCB để hình thành TSCĐ mà TSCĐ này chưa đưa vào SXKD (không phân biệt DN chưa đi vào HĐSXKD hay chưa).
  38. Thu nhập khác • TN về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm • TN về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm được xác định bằng TN từ việc bán phế liệu, phế phẩm trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ PLPP. • - Trường hợp DN phát sinh khoản thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất của các sản phẩm đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế TNDN. • - Nếu được tạo ra trong quá trình sản xuất của các sản phẩm không được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập nhập này được tính vào thu nhập khác, không được áp dụng ưu đãi thuế TNDN
  39. Thu nhập khác • Tiền hoàn thuế XK-NK • Khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu của HH đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh trong năm quyết toán thuế TNDN được tính giảm trừ chi phí. Trường hợp khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu của hàng hoá đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh của các năm quyết toán thuế TNDN trước thì tính vào thu nhập khác. Trường hợp khoản thu nhập này liên quan trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế TNDN. Trường hợp khoản thu nhập này không liên quan trực tiếp lĩnh vực sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được tính vào thu nhập khác, không được áp dụng ưu đãi thuế TNDN.
  40. Chuyển lỗ • - Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ • Doanh nghiệp có số lỗ giữa các Quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế TNDN doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.
  41. Khoản thặng dư vốn cổ phần. • Trường hợp công ty cổ phần thực hiện phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn thì phần chênh lệch lớn hơn giữa giá phát hành và mệnh giá được hạch toán vào tài khoản thặng dư vốn cổ phần và không tính thuế TNDN đối với khoản thặng dư vốn cổ phần.
  42. TN về chuyển nhượng vốn • Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng vốn không nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, lợi ích vật chất khác (cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ) có phát sinh thu nhập thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
  43. TN về chuyển nhượng vốn • Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt động chuyển nhượng vốn. • Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
  44. Ưu đãi thuế TNDN • Trường hợp doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư mà dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới mười lăm (15) tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì hồ sơ để xác định dự án đầu tư là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. • Trường hợp doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư mà dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ mười lăm (15) tỷ đồng Việt Nam đến dưới ba trăm (300) tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư theo mẫu tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh.
  45. Ưu đãi thuế TNDN • Trường hợp trong năm doanh nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế bị lỗ, hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế, thu nhập khác của các hoạt động kinh doanh (không bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) có thu nhập (hoặc ngược lại) thì doanh nghiệp bù trừ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động có thu nhập do doanh nghiệp lựa chọn. Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế TNDN theo mức thuế suất của hoạt động còn thu nhập.
  46. Ưu đãi thuế TNDN • Hướng dẫn cụ thể các ưu đãi thuế TNDN có sự khác nhau giữa Luật thuế TNDN áp dụng từ 1/1/2004 và 1/1/2009 theo nguyên tắc được tiếp tục hưởng ưu đãi cũ, nếu các ưu đãi mới tốt hơn được hưởng theo ưu đãi mới cho thới gian còn lại
  47. III.Thuế thu nhập cá nhân * TT số 175/2010/TT-BTC ngày 5/1/2010 sửa đổi BS TT84/2008/TT-BTC * TT số 12/2011/TT-BTC ngày 26/1/2011 sửa đổi BS TT84/2008/TT-BTC
  48. TT số 175/2010/TT-BTC ngày 5/1/2010 sửa đổi BS TT84/2008/TT-BTC • Sửa đổi Điểm 2.3 mục I phần D như sau: • “2.3. Đối với CN có TN từ tiền lương, tiền công, TN từ đầu tư vốn, CN vốn (bao gồm cả CNCK) và các CN có TN chịu thuế khác nộp 01 bộ hồ sơ ĐK thuế, hồ sơ gồm: • - Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01/ĐK- TNCN ban hành kèm theo thông tư này; • - Bản sao (không cần công chứng) chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng”.
  49. TT số 175/2010/TT-BTC ngày 5/1/2010 sửa đổi BS TT84/2008/TT-BTC Thời hạn giải quyết hồ sơ ĐK thuế: • 1. Đối với hồ sơ ĐK thuế nộp trực tiếp tại cục Thuế, thời hạn cấp MST không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ ĐK thuế đã được KK đầy đủ các CT -Trường hợp nhận hồ sơ ĐK thuế qua hệ thốngBĐ, thời hạn cấpMST không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận (theo sổ ĐK công văn đến) hồ sơ ĐK thuế đã được kê khai đầy đủ các chỉ tiêu. • 2. Đối với hồ sơ ĐK thuế nộp trực tiếp tại chi cục Thuế, thời hạn cấpMSTkhông quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ ĐK thuế đã được kê khai đầy đủ các chỉ tiêu. • Trường hợp nhận hồ sơ ĐK thuế qua hệ thốngBĐ, thời hạn cấp mã số thuế không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận (theo sổ ĐK công văn đến) hồ sơ ĐK thuế đã được kê khai đầy đủ các chỉ tiêu”.
  50. TT số 175/2010/TT-BTC ngày 5/1/2010 sửa đổi BS TT84/2008/TT-BTC • Thay thế mẫu tờ khai đăng ký Thuế Thu nhập cá nhân số 01/ĐK-TNCN (ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008) bằng mẫu tờ khai đăng ký Thuế Thu nhập cá nhân số 01/ĐK-TNCN kèm theo thông tư này. • Hiệu lực: hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Tức ngày: 20/12/2010
  51. TT số 12/2011/TT-BTC ngày 26/1/2011 • “TN chịu thuế: • Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành (kể cả các tổ chức nước ngoài được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam), trừ thu nhập từ lãi trái phiếu do Chính phủ Việt Nam phát hành và thu nhập từ lãi tiền gửi quy định tại điểm 7, Mục III, Phần A Thông tư này”.
  52. TT số 12/2011/TT-BTC ngày 26/1/2011 • “7. TN từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng; lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. • Lãi tiền gửi được miễn thuế theo quy định tại điểm này là thu nhập cá nhân nhận được từ lãi gửi VNĐ, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng dưới các hình thức gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận. Các trường hợp nhận lãi tiền gửi không phải từ các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng đều không thuộc diện được miễn thuế.
  53. TT số 12/2011/TT-BTC ngày 26/1/2011 • Việc miễn thuế: • Thay đổi cụm từ ”chuyển nhượng hợp đồng góp vốn để có quyền mua nền nhà, căn hộ hoặc chuyển nhượng hợp đồng mua nền nhà, mua căn hộ” bằng ”chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai” đối với quy định về miền thuế TNCN liên quan đến CN, thừa kế, quà tặng là BĐS
  54. TT số 12/2011/TT-BTC ngày 26/1/2011 • Thay đổi thủ tục kê khai nộp thuế và cách xác định TN từ chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai • Thủ tục kê khai, nộp thuế TNCN đối vớiCN hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai như sau: • a) Hộ gia đình, CN chuyển nhượng HĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thực hiện KK, nộp thuế TNCN tại Chi cục Thuế địa phương nơi có BĐSCN hoặc tại TC- CN được cơ quan thuế UNT thuế. thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế địa phương nơi có bất động sản chuyển nhượng hoặc tạiTC-CN được CQ thuế UNT thuế. :
  55. TT số 12/2011/TT-BTC ngày 26/1/2011 • b) Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân chuyển nhượng HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai kê khai, nộp thuế; Cục thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quyết định việc uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân kinh doanh nhà (chủ đầu tư dự án phát triển khu nhà ở, dự án khu đô thị mới cấp I, cấp II và sàn giao dịch bất động sản) thu thuế thu nhập cá nhân. Trình tự, thủ tục uỷ nhiệm thu, kinh phí uỷ nhiệm thu được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế
  56. TT số 12/2011/TT-BTC ngày 26/1/2011 • c) Hộ gia đình, CN chuyển nhượng HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai nếu giá CN ghi trên HĐ chuyển nhượng HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai và trong Tờ khai thuế không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế ấn định giá chuyển nhượng để tính thuế sau khi tham khảo (theo Biên bản làm việc) giá tại sàn giao dịch bất động sản của chủ dự án hoặc sàn giao dịch bất động sản nơi có bất động sản chuyển nhượng. • Thu nhập tính thuế đối với việc chuyển nhượng HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai được xác định bằng (=) Tổng giá chuyển nhượng tính theo giá sàn giao dịch trừ (-) Tổng giá mua ghi trên HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai. Thuế suất áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở trong tương lai là 25%. • Trường hợp không xác định được giá sàn giao dịch thì áp dụng thuế suất 2% trên tổng giá mua ghi trong HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai.
  57. IV Hóa đơn chứng từ - TT số 13/2011/TT-BTC ngày 8/2/2011 - TT Số 32/2011/TT-BTC ngày 14 / 3 / 2011 - CV Số 973/TCT-CNTT ngày 24/ 3/ 2011
  58. TT số 13/2011/TT-BTC • Tạo hóa đơn tự in • 1. Đối tượng được tạo hóa đơn tự in • a) • - Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ từ một (01) tỷ đồng( thay vì 5 tỷ theo TT 153) trở lên tính theo số vốn đã thực góp đến thời điểm thông báo phát hành hóa đơn. • b) Tổ chức kinh doanh đang hoạt động không thuộc các trường hợp nêu tại điểm a khoản này được tự in hoá đơn để sử dụng cho việc bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ nếu có đủ các điều kiện sau: • . • - Không bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế hoặc đã bị xử phạt và đã chấp hành xử phạt vi phạm pháp luật về thuế mà tổng số tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế dưới năm mươi (50) triệu đồng (thay vì 20 tr đ) trong vòng ba trăm sáu mươi lăm (365) ngày tính liên tục từ ngày thông báo phát hành hoá đơn tự in lần đầu trở về trước”.
  59. CV Số: 973/TCT-CNTT ngày 24/03/2011 V/v hướng dẫn triển khai phần mềm tự in Hóa đơn miễn phí -Tổng cục Thuế thực hiện chủ trương hỗ trợ các đơn vị có phần mềm HĐ tự in miễn phí để triển khai tới các DN có nhu cầu sử dụng, thời hạn miễn phí theo Bản cam kết cung cấp phần mềm miễn phí -Tổng cục Thuế đã kiểm tra 04 phần mềm hoá đơn tự in đạt yêu cầu nghiệp vụ của 4 nhà cung cấp: ICEL, MISA, Nacencomm, Thái Sơn
  60. TT Số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/ 2011về HĐ điện tử • Điều kiện của tổ chức khởi tạo hóa đơn • Người bán hàng hóa, dịch vụ (sau gọi chung là người bán) khởi tạo hóa đơn điện tử phải đáp ứng điều kiện sau: • a) Là tổ chức kinh tế có đủ ĐK và đang thực hiện giao dịch điện tử trong khai thuế CQ thuế; hoặc là tổ chức kinh tế có sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng. • b) Có địa điểm, các đường truyền tải thông tin, mạng thông tin, thiết bị truyền tin đáp ứng yêu cầu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ HĐ điện tử; • c) Có đội ngũ người thực thi đủ trình độ, khả năng tương xứng với yêu cầu để thực hiện việc khởi tạo, lập, sử dụng HĐ điện tử theo quy định; • d) Có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. • đ) Có phần mềm HH-DV kết nối với phần mềm kế toán, đảm bảo dữ liệu của HĐ điện tử bán HH, cung ứng DV được tự động chuyển vào phần mềm (hoặc cơ sở dữ liệu) kế toán tại thời điểm lập HĐ. • e) Có các quy trình sao lưu dữ liệu, khôi phục dữ liệu, lưu trữ dữ liệu đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về chất lượng lưu trữ
  61. TT Số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 về HĐ điện tử • Nội dung của hoá đơn điện tử • a) Tên HĐ ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự hóa đơn; • Ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự trên hóa đơn thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính. • b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán; • c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua; • d) Tên HHDV đơn vị tính, số lượng, đơn giá ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ. • Đối với HĐGTGT, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có thuế GTGT, phải có dòng TS thuế , tiền thuế , tổng số tiền phải TTghi bằng số và bằng chữ. • e) Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi HĐ. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán. • g) HĐ được thể hiện bằng tiếng Việt, tiếng Việt, Anh hoặc tiêng Anh
  62. TT Số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011về HĐ điện tử • Lập hóa đơn điện tử • 1. Lập hóa đơn điện tử là việc thiết lập đầy đủ các thông tin quy định tại Điều 6 Thông tư này khi bán hàng hóa, dịch vụ trên định dạng hóa đơn đã được xác định. Các hình thức lập hóa đơn điện tử: • - Người bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử) thực hiện lập hóa đơn điện tử tại hệ thống phần mềm lập hóa đơn điện tử của người bán; • - Người bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử) truy cập vào chương trình hệ thống lập hóa đơn điện tử của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử để khởi tạo và lập hóa đơn
  63. Luật quản lý thuế - NĐ số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ • TT số: 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ- CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ
  64. Xin trân trọng cảm ơn Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com