Các phương tiện sử dụng trong thanh toán quốc tế
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các phương tiện sử dụng trong thanh toán quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- cac_phuong_tien_su_dung_trong_thanh_toan_quoc_te.ppt
Nội dung text: Các phương tiện sử dụng trong thanh toán quốc tế
- LOGO nhom3ttqt2@gmail.com
- LOGO Danh sách thành viên ❖1. Bùi Thị Thuỷ ❖6. Lê Thị Thúy ❖2. Nguyễn Thị Minh ❖7. Trịnh Quý Anh ❖3. Hắc Thị Mai ❖8. Lê Quỳnh Mai ❖4. Phạm Thị Phượng ❖9. Trần Thị Hoa ❖5. Nguyễn Hà Xuyên
- LOGO nhom3ttqt2@gmail.com Các phương tiện thanh toán quốc tế Lệnh phiếu- kì Hối phiếu pt Séc Thẻ thanh phiếu toán nhom3ttqt2@gmail.com
- LOGO I. Hối phiếu 1. Lịch sử hình thành 2. Khái niệm – đặc tính 3. Nội dung – phân loại 4. QT và QĐ liên quan đến việc lưu thông 5. Ưu – nhược điểm nhom3ttqt2@gmail.com
- 1. Lịch sử hình thành và phát triển LOGO Thương phiếu là gì? Hối phiếu ❖ Thương phiếu đã ra đời và được biết đến như những văn bản ghi nợ khi các thương gia mua bán chịu hàng hóa. ❖ Thương phiếu gồm: ➢ Hối phiếu ➢ Kì phiếu
- LOGO 1. Lịch sử hình thành và phát triển Luật hối phiếu ❖ Luật hối phiếu của Anh 1882: “Bill of Exchange Act of 1882” (BEA). ❖ Luật thương mại thống nhất của Mỹ năm 1962 “Uniform Commercial Codes of 1962” (UCC). ❖ Đó là luật thống nhất về hối phiếu “Uniform Law for Bills of exchange” (ULB) năm 1930
- LOGO 2. Khái niệm- đặc tính 2.1 Khái niệm Hối phiếu là gì??? ❖ Là tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do 1 người kí phát cho người khác để đòi nợ.
- LOGO 2.2 Đặc tính của hối phiếu Tính bắt Tính trìu Tính lưu buộc trả tượng thông tiền Là tờ mệnh Ko ghi Có thể lệnh trả tiền nội dung chuyển vô điều quan hệ nhượng kiện tín dụng nhiều lần nhom3ttqt2@gmail.com Girls are
- LOGO 3. Nội dung – phân loại Các bên liên quan Người cầm phiếu
- LOGO Các bên liên quan Text Trách nhiệm Quyền ✓kí phát HP theo đúng luật ✓Hưởng lợi số tiền ✓Kí tên vào góc phải phía dưới mặt trên HP trước HP ✓Chuyển nhượng Người kí quyền hưởng lợi ✓Trả lại tiền cho người hưởng lợi phát HP khi HP đã chuyển nhượng bị từ chối trả tiền nhom3ttqt2@gmail.com
- LOGO Các bên liên quan Người thanh toán Trách nhiệm Quyền ✓ Trả tiền HP theo ✓Từ chối trả tiền những qui định đã ghi HP khi HP chưa trên HP ✓Với HP có kì hạn, kí chấp nhận người trả tiền phải kí chấp nhận HP vô điều kiện khi thấy HP
- LOGO Các bên liên quan Người Người Người hưởng chuyển cầm phiếu lợi nhượng Là người đem Là người có Là người có quyền hưởng quyền nhận số quyền nhận lợi của mình tiền trên HP tiền trên HP cho người khác khi HP đến bằng hình thức hạn thanh kí hậu toán nhom3ttqt2@gmail.com
- LOGO Mẫu hối phiếu
- LOGO Quá trình lưu thông
- LOGO Qui định Qui định
- LOGO Qui định TEXT ✓Khi đến hạn ✓Là thủ tục Là hành vi cam ✓Là sự cam kết trả tiền của HP chuyển nhượng kết trả tiền của của người thứ 3 mà người trả quyền sở hữu người có nghĩa tiền từ chối thì HP từ người trả cho người vụ trả tiền khi người hưởng lợi hưởng lợi này hưởng lợi khi HP HP đến hạn phải chứng thực sang người đến hạn trả tiền. thanh toán sự từ chối bằng hưởng lợi khác văn bản kháng nghị
- LOGO Phân loại TEXT ✓ Hối phiếu ✓Hối phiếu ✓ Hối phiếu ✓ Hối phiếu trả tiền ngay trơn đích danh TM ✓Hối phiếu ✓Hối phiếu ✓Hối phiếu ✓Hối phiếu có kì hạn kèm chứng theo lệnh NH từ
- LOGO 4. Ưu – nhược điểm Ưu điểm Nhược điểm ✓ Công cụ lưu thông tín dụng thay thế ✓ Hiện tượng lập HP khống tiền mặt ✓ Là cơ sở pháp lý trong quan hệ mua ✓ Khó có thể mở rộng qui mô bán chịu và thời gian mau bán chịu ✓ Là tài sản đảm bảo chắc chắn khi NH ✓ Chỉ phát sinh giữa những nhận chiết khấu hay cho vay cầm cố ✓ Tạo điều kiện cho ngân hàng trung DN có giao dịch thường ương thực hiện tốt công tác điều hoà xuyên với nhau khối tiền trong lưu thông ✓ Chuyển nhượng hối ✓ Giúp NH tăng thu nhập nhưng ko tăng rủi ro
- LOGO 5.Thực tiễn Việt Nam Tại sao doanh Nhận được tiền trước khi thanh toán nghiệp nên sử dưới phương thức Nhờ thu chứng từ dụng dịch vụ này? Cải thiện dòng vốn của doanh nghiệp Cho phép doanh nghiệp tái đầu tư sản xuất ngay lập tức
- LOGO 5.Thực tiễn Việt Nam Giảm thiểu ảnh hưởng của phương thức Nhờ thu chứng từ xuất khẩu Doanh nghiệp có thể đưa ra nhiều lựa chọn Những lợi thanh toán cho đối tác mà không bị ảnh hưởng xấu tới dòng vốn của mình ích khác Là hình thức tài trợ được sử dụng nhiều khi Nhờ thu chứng từ được hỗ trợ bởi Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu
- LOGO 5.Thực tiễn Việt Nam Thanh toán quốc tế ở Việt Nam thông qua hối phiếu Nhờ thu hối phiếu trơn: ít sử dụng trong thanh toán thương mại quốc tế Nhờ thu kèm chứng từ:quyền lợi của người xuất khẩu được đảm bảo hơn Phương thức tín dụng chứng từ:bắt buộc phải hình thành một thư tín dụng
- LOGO II. Lệnh phiếu
- LOGO II. Lệnh phiếu 1. Lịch sử hình thành 2. Khái niệm 3. Những yếu tố qui định bắt buộc 4. Các loại lệnh phiếu 5. Thanh toán lệnh phiếu nhom3ttqt2@gmail.com
- 1. Lịch sử hình thành và phát triển LOGO Trong lịch sử, lệnh phiếu đã được sử dụng như một hình thức tiền tệ riêng. Lệnh phiếu chính thức được phát hành ở Tây Ban Nha vào năm 1553. Tuy nhiên, thời gian trước đó kỳ phiếu đã được sử dụng trong giao dịch thương mại ở Địa Trung Hải,các lệnh phiếu đã được sử dụng như một hệ thống thô sơ của tiền giấy.
- 2. Khái niệm LOGO Lệnh phiếu là chứng từ do người kí cam kết trả một số tiền nhất định vào một ngày nhất định cho người hưởng lợi trên lệnh phiếu hoặc theo lệnh của người hưởng lợi trả cho người khác
- 3.Những yếu tố quy định bắt buộcLOGO Lời hứa vô điều ThờiĐịa hạnđiểm trả trả tiền NgườiChữ thụ ký của người ký Ngày và nơi kýkiện phát trả một sốTiêu tiền đề kỳ phiếu tiền nhấthưởng định phát
- LOGO Lệnh phiếu vẫn có giá trị nếu: - Không ghi địa điểm thanh toán thì lấy địa chỉ người phát - Không ghi địa điểm phát hành, thì lấy địa chỉ ký phát.
- LOGO 4.Các loại Lệnh phiếu TEXT Phát hành cho Được sử nhà đầu tư để Sử dụng khi Dùng để bảo dụng để vay đổi lấy khoản tiền được vay đảm giao dịch giữa các cá vay. Các nhà mượn từ một bất động sản đầu tư đảm bảo nhân( trong ngân hàng và được điều sẽ nhận được hoặc tổ chức chỉnh bởi Luật gia đình, bạn một lợi tức đầu cho vay khác Thương mại bè ) tư của họ trong một khoảng thời gian nhất định.
- LOGO 5.Thanh toán lệnh phiếu Người phát hành có nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn Người phát hành sở hữu kỳ phiếu đến hạn thanh toán. Việc thanh toán Người phát hành đã thanh toán được cho người hưởng thụ hoàn thành khi Người thụ hưởng hủy bỏ Kỳ phiếu
- HỐI PHIẾU LOGO LỆNH PHIẾU ❖ Là quyền nằm trong tương ❖ Là quyền có sẵn ở hiện tại, lai, hối thúc người khác thanh ra lệnh cho ai đó phải thanh toán nợ trong tương lai toán tiền cho mình hoặc cho ❖ Là lệnh đòi tiền do nhà xuất bên thứ ba khẩu lập và chỉ sử dụng trong ❖ Do người nợ lập(nhà nhập quan hệ thương mại khẩu), được sử dụng trong ❖ Thường được dùng nhiều quan hệ thương mại và trong hơn trong thương mại quốc tế các quan hệ dân sự khác theo thói quen ưa chuộng ❖ Ít được sử dụng trong dùng hối phiếu hơn lệnh phiếu thương mại quốc tế vì với ❖ Có 2 bản tính thụ động trong thanh toán ❖ chỉ có 1 bản chính do con nợ phát hành
- LOGO nhom3ttqt2@gmail.com
- LOGO II. Séc 1. Lịch sử hình thành 2. Khái niệm- đặc điểm 3. Phân loại 4. Nội dung- qui định sử dụng 5. Thực tế Việt Nam nhom3ttqt2@gmail.com
- 1. Lịch sử hình thành LOGO ➢Séc bắt đầu được sử dụng phổ biến trên thế giới từ thế kỉ thứ 18,khi mà hệ thống ngân hàng phát triển mạnh dưới dạng tờ Lệnh chi tiền. ➢Năm 1912,cùng với hối phiếu,séc cũng được đem ra thảo luận tại hội nghị quốc tế tại Haag, nhưng do Thế chiến thế giới thứ nhất xảy ra làm gián đoạn sự phê chuẩn luật séc quốc tế. ➢Mãi tới năm 1931,Hội nghị quốc tế về séc tại Geneve đã được 30 nước thông qua luật thống nhất về séc quốc tế (Uniform Law on Cheque – ULC 1931)
- LOGO 2. Khái niệm – đặc điểm ❖ Là tờ lệnh trả tiền vô điều kiện ➢ Do 1 khách hàng lập ra ➢ Yêu cầu NH trích từ TK của mình 1 số tiền nhất định ➢ Thanh toán cho người thụ hưởng
- LOGO Chức năng của Séc Chức năng của Séc Phương Phương tiện thanh tiện đảm toán bảo.
- LOGO Đặc điểm của Séc Tính bắt buộc phải trả tiền Đặc điểm của Tính lưu thông Séc Tính thời hạn Tính trừu tượng
- LOGO Hình thức của Séc ❖ Hình thức của séc là do tổ chức mở tài khoản cho khách hàng quyết định. ❖ Các tổ chức cung ứng séc bao gồm NHNN, NHTM, các tổ chức tài chính được cấp phép làm dịch vụ thanh toán séc,trung tâm thanh toán bù trừ. ❖ Séc gồm 2 phần: - Thân Séc : giao cho người thụ hưởng séc. - Cuống séc: lưu lại để quyết toán với ngân hàng trả tiền. Các quy định trên không áp dụng với séc du lịch
- LOGO 3. Phân loại Phân loại Theo tính Theo. mục chất lưu đích sử dụng thông
- LOGO Theo tính chất lưu thông Séc theo lệnh Séc vô danh ghi rõ trả tiền Séc đích danh theo lệnh của da người thụ Ghi rõ tên Ko ghi rõ tên hưởng, chuyển người thụ người thụ nhượng theo hưởng trên séc hưởng trên séc thủ tục kí hậu.
- LOGO 3. Phân loại ❖Theo đặc điểm sử dụng ✓ Séc tiền mặt ✓Séc chuyển khoản ✓Séc gạch chéo ✓Séc bảo chi ✓Séc du lịch
- LOGO Hình thức của Séc gạch chéo Séc gạch chéo thường: Séc gạch chéo đặc biệt: -Hoặc không ghi chữ gì cả -Hoặc ghi tên một Ngân hàng nào đó -Hoặc ghi “và công ty” (&CO) -Hoặc ghi “không có giá trị chuyển nhượng, trù Ngân hàng A” (Not -Hoặc ghi “không có giá trị chuyển negotiable /Bank A) nhượng” (not negotiable) -Hoặc ghi “chỉ trả vào tài khoản của người hưởng lợi (A/C payee only)
- LOGO 4. Nội dung- qui định sử dụng
- LOGO Một số nội dung khác Mã số tài khoản (của người Mã số của séc (có ghi sẵn trên tờ ký phát lập tại Ngân hàng) séc) Mã số BSB
- LOGO Quy định về Séc ❖ Vì séc là lệnh nên khi NH nhận được séc phải chấp hành lệnh này vô điều kiện, trừ trường hợp tài khoản phát hành séc không có tiền hoặc tờ séc không đủ tính chất pháp lý. ❖ Người phát hành séc phải có tiền trong TK số tiền phát hành< số dư trong TK ❖ Số tiền ghi trên séc phải rõ ràng, phải vừa ghi bằng số và vừa ghi bằng chứ khớp đúng nhau, có ký hiệu tiền tệ. ❖ Nếu là tổ chức thì phải có chữ ký của chủ tài khoản, kế toán trưởng và dấu của tổ chức đó.
- LOGO 5.Thực tế Việt Nam •Xuất hiện đầu thế kỉ 20, tuy nhiên tại thời điểm này chỉ có những người có địa vị và tầng lớp thượng lưu mới mở tài khoản ngân hàng. •Sau thời kì kinh tế mở những năm 1990 séc được sử dụng khá phổ biến tuy nhiên chủ yếu vẫn là những pháp nhân. •Tỷ lệ thanh toán bằng séc chỉ chiếm 2% trong tổng thanh toán phi tiền mặt. •Tâm lý người bán nhận séc thường lo ngại trên tài khoản của người mua ko có tiền, séc giả, dẫn đến rủi ro trong giao dịch ➔ từ chối thanh toán séc. •Việc thanh toán séc hiện nay còn gặp khá nhiều phiền phức, việc kiểm tra séc ở Ngân hàng nhà nước vẫm chủ yếu là thủ công.
- LOGO IV. Thẻ thanh toán 1 Khái niệm – đặc tính 2 Cấu tạo thẻ 3 Các thành viên tham gia 4 Qui trình nghiệp vụ thanh toán thẻ 5 Liên hệ thực tiễn Việt Nam
- LOGO Thẻ thanh toán 1 Thẻ thanh toán là hình thức tiền điện tử. 2 Ra đời và gắn liền với sự phát triển của Ngân hàng cũng như việc ứng dụng công nghệ tin học Khái trong ngân hàng. niệm 3 Do ngân hàng phát hành 4 Là phương tiện thanh toán hiện đại, phục vụ cho khách hàng chủ yếu trong lĩnh vực thanh toán phi mậu dịch
- LOGO Thẻ thanh toán 1 Tính tiện lợi ❖Là phương tiện thanh toán không cần tiền mặt nên nó thể hiện tính tiện lợi Đặc ❖Ví dụ: khi bạn gửi tiền tính 2 Tính an toàn và vào ngân hàng Viettin nhanh chóng Bank, bạn có thể làm thẻ, và khi bạn đi xa bạn có thể dùng thẻ đó để rút tiền tại 3 Tính linh hoạt cái cọc rút tiền trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
- LOGO Thẻ thanh toán ❖Tính an toàn thể hiện khi bạn 1 Tính tiện lợi giao dich bạn không cần phải có tiền mặt, thậm chí khi bạn bị mất thẻ, thì số tiền mà bạn có trong thẻ vẫn được an toàn vì Đặc bạn có mật khẩu, chữ ký và mã tính 2 Tính an toàn và thẻ riêng. nhanh chóng ❖Chú ý: Không nên dùng ngày sinh hoặc số điện thoại hay các thông tin cá nhân dễ bị người ngoài biết được làm mật khẩu 3 Tính linh hoạt thẻ ❖Tính nhanh chóng: Việc ghi nợ-có của các chủ thẻ tham gia qui trình thanh toán được thực hiện tự động.
- LOGO Thẻ thanh toán 1 Tính tiện lợi ❖Phù hợp với mọi khách hàng. Đặc ❖Cung cấp nhiều dịch vụ tính 2 Tính an toàn và thỏa mãn nhu cầu của khách nhanh chóng hàng: mua sắm, giải trí . 3 Tính linh hoạt
- LOGO Thẻ thanh toán Cấu tạo và đặc tính Mặt trước của thẻ Mặt sau của thẻ ❖ Biểu tượng ❖ Số thẻ ❖Dải băng từ ❖ Thời gian hiệu lực của thẻ ❖Dải băng chữ ký ❖ Họ và tên chủ thẻ ❖ Ký tự an ninh
- LOGO Thẻ thanh toán Thẻ thanh toán của ngân hàng Sài Gòn Thương tín ❖Chất liệu: bằng nhựa, có kích thước tiêu chuẩn 8,5cm*5.5cm*0.07cm. ❖Trên mặt thẻ in đầy đủ thông tin: tên chủ thẻ, loại thẻ, nhãn hiệu thương mại của thẻ, cơ sở phát hành thẻ và một số yếu tố pháp định khác của các tổ chức quốc tế khác
- LOGO Thẻ thanh toán Một số thẻ thanh toán
- LOGO Thẻ thanh toán Ngân hàng phát hành thẻ: ❖Là NHTM được cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ. Chủ thẻ ❖Trách nhiệm: phát hành và hướng dẫn, ban Các thành Cơ sở chấp viên tham hành các quy định trong nhận thẻ gia việc dùng thẻ cho khách hàng. Ngân hàng thanh toán thẻ Tổ chức quốc tế
- LOGO Thẻ thanh toán Ngân hàng phát hành thẻ: ❖bao gồm: chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ: Chủ thẻ ❖là người có tên trên thẻ, và được phép thực hiện các giao dịch thanh Các thành Cơ sở chấp viên tham toán bằng thẻ.có thẻ rút nhận thẻ gia tiền mặt tại cái quầy giao dịch và các NH Ngân hàng thanh toán thẻ Tổ chức quốc tế
- LOGO Thẻ thanh toán Ngân hàng phát hành thẻ: Chủ thẻ là tổ chức được NH phát hành thẻ ủy Các thành Cơ sở chấp viên tham quyền thực hiện nhận thẻ gia nghiệp vụ thanh toán thẻ. Ngân hàng thanh toán thẻ Tổ chức quốc tế
- LOGO Thẻ thanh toán Ngân hàng phát hành thẻ: là các tổ chức hay Chủ thẻ các cá nhân cung ứng hàng hóa dịch Các thành Cơ sở chấp vụ chấp nhận thẻ viên tham nhận thẻ gia làm phương tiện thanh toán. Ngân hàng thanh toán thẻ Tổ chức quốc tế
- LOGO Thẻ thanh toán Ngân hàng phát hành thẻ: Tổ chức thẻ quốc tế: là hiệp hội các t/c Chủ thẻ tài chính, tín dụng Các thành tham gia phát hành Cơ sở chấp viên tham nhận thẻ gia và thanh toán thẻ quốc tế Ngân hàng thanh toán thẻ Tổ chức quốc tế
- LOGO Thẻ thanh toán ❖1 NH vừa có thể đảm nhận vai trò là NH phát hành thẻ vừa là NH thanh toán thẻ ❖Tổ chức thẻ quốc tế: là hiệp hội các t/c tài chính, tín dụng tham gia phát hành và thanh toán thẻ quốc tế Chú ❖Khác với các NH thành viên, t/c thẻ quốc tế ý không có quan hệ trực tiếp với chủ thẻ hay cơ sở chấp nhận thẻ. Mà chủ có nhiệm vụ cung cấp mạng lưới viễn thông toàn cầu để phục vụ cho quy trình thanh toán.
- Thẻ thanh toán LOGO chủ thẻ dùng thẻ để thanh toán tại các cơ sở chấp nhận thẻ. Cơ sở chấp nhận thẻ hay NH đại lý sau khi kiểm tra tính hợp lệ của thẻ sẽ thực hiện việc lập hóa đơn trao hàng hóa và kiểm tra dịch vụ cho khách hàng. Cơ sở chấp nhận thẻ giao dịch với NH, gửi hóa đợn thẻ cho NH thanh toán. NH thanh toán thẻ thực hiện thanh toán cho cơ sở chấp nhận thẻ.
- LOGO Tổ chức thẻ quốc tế bảo nợ cho ngân hàng phát hành Thanh toán nợ cho tổ chức thẻ quốc tế Tổ chức thẻ quốc tế ghi có cho ngân hàng thanh toán. Thanh toán với các tổ chức thẻ quốc tế và các thành khác.
- LOGO Thanh toán nợ cho ngân hàng phát hành. Một số trường hợp cơ sở chấp nhận thẻ phải liên hệ với ngân hàng phát hành hoặc tổ chức thẻ quốc tế. Các trường hợp xin cấp phép bao gồm: +Các giao dịch ứng tiền mặt bằng thẻ tín dụng. +Các giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ , mà số tiền giao dịch thanh toán bằng hoặc cao hơn hạn mức thanh toán của cơ sở chấp nhận thẻ do các tổ chức quốc tế qui định. +Các thẻ mà cơ sở chấp nhận thẻ có nghi ngờ về hiệu lực của thẻ đối với chủ thẻ. +Những thẻ thanh toán không có chữ ký mẫu của chủ thẻ trên băng chữ ký. Gửi sao kê cho chủ thẻ.
- LOGO Thẻ thanh toán Căn cứ theo công nghệ sản xuất:: Thẻ khắc chữ nổi(embossed card),Thẻ băng từ(Magnetic stripe),Thẻ 1 thông minh(Smart card) căn cứ theo chủ thể phát hành thẻ:Thẻ do ngân hàng phát 2 hành,Thẻ do các tổ chức tổ chức phi ngân hàng phát hành Phân 1 Căn cứ vào tính chất thanh toán của thẻ: Thẻ tín loại 3 dụng(Credit card), Thẻ ghi nợ(Debit card),Thẻ lưu giữ giá trị(Stored value card) Căn cứ vào hạn mức của thẻ: 4 ❖Thẻ vàng(Gold card) ❖Thẻ thường (Standard card) 5 Căn cứ vào phạm vi sử dụng:Thẻ nội địa,Thẻ thanh toán quốc tế Mastercard.
- LOGO nhom3ttqt2@gmail.com