Các khái niệm về du lịch bền vững

pdf 48 trang phuongnguyen 4610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các khái niệm về du lịch bền vững", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcac_khai_niem_ve_du_lich_ben_vung.pdf

Nội dung text: Các khái niệm về du lịch bền vững

  1. CÁC KHÁI NIM V DU LCH BN VNG HC PHN 1 Tài liu: 1.1 in vào các câu hi d i ây và s dng chúng  tho lun và np li cho ng i h ng dn. BNG CÂU HI: TÌM HIU CÁC KHÁI NIM V DU LCH BN VNG 1. Bn cĩ ngh rng mình hi u khái ni!m du l"ch bn v,ng là gì? Rt quen thu&c Quen thu&c m&t phn Khơng quen thu&c 2. Bn cĩ ngh rng vi!c bo v! ngu%n l)i t- nhiên và du l"ch cĩ th tng thích nhau? Hồn tồn %ng %ng Khơng bit Khơng %ng Hồn tồn khơng %ng 3. Bn cĩ ngh rng vi!c bo v! các i m di tích "a phng và du l"ch cĩ th tng thích nhau? Hồn tồn %ng %ng Khơng bit Khơng %ng Hồn tồn khơng %ng 4. Bn cĩ ngh rng các i m thu hút )c qun l t$t  duy trì hi!n trng t- nhiên nh KBTB c*a Bn là quan tr#ng  thu hút du khách? Hồn tồn %ng %ng Khơng bit Khơng %ng Hồn tồn khơng %ng 5. Bn cĩ ngh rng c&ng %ng s h(ng l)i t+ vi!c phát tri n chng trình du l"ch bn v,ng? Hồn tồn %ng %ng Khơng bit Khơng %ng Hồn tồn khơng %ng 6. Bn cĩ ngh rng cĩ nhu cu v du l"ch bn v,ng ( bên trong và xung quanh KBTB c*a Bn? Hồn tồn %ng %ng Khơng bit Khơng %ng Hồn tồn khơng %ng 7. Nu Bn khơng %ng v'i câu 6, Bn cĩ ngh rng du l"ch bn v,ng cĩ th )c phát tri n cho KBTB c*a Bn? Hồn tồn %ng %ng Khơng bit Khơng %ng Hồn tồn khơng %ng
  2. CÁC KHÁI NIM V DU LCH BN V"NG HC PHN 1 Tài liu: 1.2 Nhu cu du lch Châu Á, 2004-2005 Triu l "t %phát trin %phát trin ng i n, 2004 2004 2005 ơng Bc Á Trung Quc ( t lin) 41,761 26.7 12.8 Hong Kong 13,655 41.1 7.3 Nht bn 6,138 17.8 9.1 Hàn Quc 5,818 22.4 3.5 Macao 8,324 31.9 8.1 ài Loan 2,950 31.2 15.0 ơng Nam Á Cambodia 1,055 50.5 35.4 Indonesia 5,321 19.1 -8.8 (Sĩng thn/N bom ! Bali) Lào 236 21.2 26.9 Malaysia 15,703 48.5 4.3 Myanmar 242 17.7 -3.7 Philippines 2,291 20.2 13.6 Singapore (no data) 7.8 Thái Lan 11,737 16.4 -6.0 (Sĩng thn) Vit Nam 2,928 20.5 18.4 Nam Á Bhutan 9 47.6 47.4 India 3,457 26.8 13.2 Maldives 617 9.4 -39.1 (Sĩng thn) Nepal 360 6.5 -3.9 (khơng n nh chính tr) Sri Lanka 566 13.1 -0.4 (Sĩng thn) Xu hng chung c!a n#a u nm 2006: C khu v$c ơng Bc Á 7.0 C khu v$c ơng Nam Á 8.2 C khu v$c Nam Á 20.5 Ngun: T ch#c Du lch th gii
  3. NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC TOÀN CẦU CHO DU LỊCH UNITED NATIONS
  4. Nghị quyết đại hội đồng Ngày 21 tháng 11 năm 2001 A/RES/56/212 Nguyên tắc đạo đức tồn cầu cho du lịch Đại hội đồng Triệu hồi nghị quyết 32/156 ngày 19 tháng 11 năm1977 của nĩ, thơng qua Thống nhất Quan hệ và Hợp tác giữa Liên hiệp quốc và Tổ chức du lịch thế giới, Xác nhận lại khoản 5 nghị quyết 36/41 ngày 19 tháng 11 năm 1981, trong đĩ quyết định rằng Tổ chức Du lịch Thế giới phải tham gia, trên nguyên tắc liên tục, trong cơng việc của Đại hội đồng trong các lĩnh vực liên quan đến tổ chức, Triệu hồi tuyên bố Manila về Du lịch thế giới ngày 10 tháng 10 năm 1980 được phát triển dưới sự bảo trợ của Tổ chức Du lịch Thế giới,1 tuyên bố Rio về Mơi trường và Phát triển,2 và Chương trình nghị sự 213 được phát triển tại Hội nghị của Liên hợp quốc về Mơi trường và Phát triển ngày tháng 6 năm 1992, và đưa ra tuyên bố Amman về Hồ bình thơng qua Du lịch được phát triển tại Cuộc họp thượng đỉnh Tồn cầu về Hồ bình thơng qua Du lịch ngày 11 tháng 10 năm 2000,4 Cân nhắc Nhiệm vụ cho Phát triển Bền vững, tại phiên họp thứ 7 tổ chức vào tháng 4 năm 1999, thể hiện sự quan tâm trong nguyên tắc đạo đức tồn cầu cho du lịch và mời Tổ chức Du lịch Thế giới để xem xét sự tham gia của các nhĩm được thơng tin chính yếu trong sự phát triển, thực thi và quan trắc Nguyên tắc đạo đức tồn cầu cho du lịch,5 Triệu hồi nghị quyết 53/200 ngày 15 tháng 11 năm 1998 về việc cơng bố năm 2002 là năm Du lịch Sinh thái Thế giới, trong đĩ, khơng kể những cái khác, xác nhận lại nghị quyết 1998/40 về Kinh tế và Hội đồng Xã hội ngày 30 tháng 6 năm1998, thừa nhận sự đĩng gĩp của Tổ chức Du lịch Thế giới cho tầm quan trọng của du lịch sinh thái, đặc biệt tuyên bố năm 2002 là năm Du lịch Sinh thái Thế giới, cổ vũ những hiểu biết tốt hơn giữa con người ở bất kỳ nơi đâu, trong việc chỉ đạo nhận thức lớn hơn của di sản dồi dào của nền văn minh đa dạng và mang đến sự đánh giá tốt hơn các giá trị vốn cĩ của những nền văn hố khác nhau, nhờ đĩ đĩng gĩp cho việc duy trì hồ bình thế giới, Nhận diện tầm quan trọng và vai trị của du lịch như một cơng cụ tích cực hướng đến xố đĩi giảm nghèo và cải thiện chất lượng cuộc sống cho mọi người, tiềm lực của nĩ đĩng gĩp vào phát triển kinh tế và xã hội, đặc biệt ở những nước đang phát triển, và nét nổi bật của nĩ như một nguồn sống cho việc cải thiện sự hiểu biết mang tầm quốc tế, hồ bình và thịnh vượng, 1. Đưa ra những ghi nhớ với sự quan tâm của Nguyên tắc Đạo đức Tồn cầu cho du lịch được thơng qua tại phiên họp lần thứ 13 của Đại hội đồng Tổ chức Du lịch Thế giới,6 đưa ra các nguyên tắc để hướng dẫn phát triển du lịch và để phục vụ khuơn khổ của hội nghị cho các bên liên quan tham gia khác nhau trong ngành du lịch, với mục tiêu giảm ở mức thấp nhất các tác động tiêu cực vào mơi trường và di sản văn hố đồng thời tăng tối đa lợi ích của du lịch trong việc cải thiện phát triển bền vững và xố đĩi giảm nghèo cũng như tăng cường sự hiểu biết giữa các quốc gia;
  5. 2. Nhấn mạnh nhu cầu cho việc cải thiện cho du lịch cĩ trách nhiệm và bền vững, điều này cĩ thể là lợi ích cho tất cả các thành phần trong xã hội; 3. Mời các chính phủ, các bên liên quan khác trong ngành du lịch để xem xét sự giới thiệu cũng như đánh giá nội dung của Nguyên tắc Đạo đức Tồn cầu cho du lịch ở các bộ luật, quy tắc và các cơng tác chuyên nghiệp, và, về mặt này, nhận ra sự đánh giá những nỗ lực và những đo đạc đã được thực hiện ở một số Bang ; 4. Khuyến khích Tổ chức Du lịch Thế giới cải thiện cơng việc tiếp theo hiệu quả cho Nguyên tắc Đạo đức Tồn cầu cho du lịch, với sự bao hàm sự tham gia của những bên liên quan trong ngành du lịch; 5. Địi hỏi Tổng thư ký tiếp tục sự phát triển liên quan đến việc thực hiện nghị quyết hiện hành trên cơ sở các báo cáo của Tổ chức du lịch thế giới và báo cáo tiếp theo đĩ đến Đại hội đồng tại phiên họp thứ 15. 1 A/36/236, phần phụ, phụ lục I. 2 Báo cáo Hội nghị Liên hợp quốc về Mơi trường và Phát triển, Rio de Janeiro, 3-14 tháng 6, 1992 (Nhà xuất bản LHQ, Sales No. E.93.I.8 and corrigenda), vol. I: Resolutions adopted by the Conference, resolution 1, annex I. 3 Ibid., annex II. 4 See A/55/640. 5 See Official Records of the Economic and Social Council, 1999, Supplement No. 9 (E/1999/29), decision 7/3 6 See E/2001/61, annex. NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC Xác nhận lại các mục đích đã sống và văn hố khác nhau TỒN CẦU CHO DU LỊCH đưa trong điều 3 của Đạo luật giữa nam và nữ, Du lịch đĩng của Tổ Chức Du lịch Thế giới, gĩp nguồn sống cho hồ bình, Được phát triển bởi nghị quyết và nhận thức về vai trị “quyết tình bạn và hiểu biết lẫn nhau A/RES/406(XIII) tại cuộc họp định và trung tâm” của Tổ chức giữa con người với con người chung lần thứ 13 của Đại Hội này, khi được nhận diện bởi trên tồn thế giới, đồng Tổ chức Du lịch Thế giới Đại Hội đồng của Liên hiệp (Santiago, Chile, 27 tháng 09 quốc, trong việc cải thiện và Giữ lấy nguyên do căn bản đến - 01 tháng 10 năm 1999). phát triển du lịch với viễn cảnh của việc xoa dịu bảo vệ mơi đĩng gĩp cho mục đích phát trường, phát triển kinh tế và LỜI TỰA triển kinh tế, hiểu biết quốc tế, đấu tranh chống lại đĩi nghèo Chúng ta, những thành viên hồ bình thịnh vượng và tơn ở khía cạnh bền vững, khi của Tổ chức Du lịch Thế giới trọng lẫn nhau, và tuân thủ được tính tốn bởi Liên hiệp (WTO), đại diện ngành kinh quyền tự do con người, tự do quốc năm 1992 ở “Hội nghị doanh du lịch thế giới, đại biểu trên nguyên tắc cơ bản khơng Trái đất” tại Rio de Janeiro và của hiệp hội, lãnh thổ, cơng ty, phân biệt chủng tộc, giới, ngơn được phát triển trong chương viện và những thành phần ngữ hoặc tơn giáo, trình nghị sự 21, và đã được chính yếu được tập hợp cho chấp nhận trong dịp này, cuộc họp chung tại Santiago, Tin tưởng chắc chắn rằng Chile vào ngày 01 tháng 10 thơng qua mối quan hệ trực Đưa vào bản báo cáo tăng năm 1999, tiếp, khơng ép buộc, và khơng trưởng nhanh chĩng và liên giữ chủ quyền, nĩ mang lại lối tục, cả quá khứ và tiên lượng
  6. trước được của hoạt động du và bảo vệ sự đồng nhất văn Nhưng cần tin tưởng rằng lịch, được hay khơng cho thời hố và xã hội, các thiết bị đĩ sẽ được hồn gian rãnh rỗi, cơng việc, văn thành do một loạt nguyên tắc hố, tơn giáo hoặc mục đích Xem xét rằng với phương phụ thuộc lẫn nhau cho việc sức khoẻ, và các tác động pháp tiếp cận, tất cả những làm sáng tỏ và ứng dụng, trong mạnh của nĩ cả tiêu cực và người tham gia trong việc phát đĩ những thành phần tham gia tích cực vào mơi trường, kinh triển du lịch – quốc gia, vùng và trong phát triển du lịch nên làm tế và xã hội của cả các quốc hội đồng địa phương, các cơng gương việc làm của họ vào đầu gia cho và quốc gia nhận, tại ty, hiệp hội kinh doanh, người thập kỷ 21, cộng đồng địa phương và làm việc trong các ngành nghề, người bản địa, cũng như các tổ chức phi chính phủ và các Sử dụng, cho các mục đích mối quan hệ và thương mại thế thành phần chính của tất cả của cơng cụ này, các định giới, các loại hình thuộc ngành du nghĩa và phân loại cĩ thể ứng lịch, cũng như các cộng đồng dụng cho du lịch, và đặc biệt Mục đích để cải thiện du lịch sở tại, phương tiện truyền khái niệm “người tham quan”, cĩ trách nhiệm, bền vững và thơng đại chúng và chính “khách du lịch” và “du lịch”, khi cho mọi người trong khuơn khổ ngành du lịch, cĩ trách nhiệm được phát triển tại Hội nghị của quyền lợi của tất cả mọi phụ thuộc qua lại trong sự phát Quốc tế tại Ottawa, tổ chức từ người để sử dụng thời gian triển cá nhân và xã hội của du ngày 24 - 28 tháng 06 năm nhàn rỗi của họ cho việc theo lịch và sự trình bày rõ ràng về 1991 và đã được thơng qua đuổi mục đích hoặc du lịch với quyền lợi cá nhân của họ và năm 1993, bởi Hội đồng Thống khía cạnh cho sự lựa chọn của các nhiệm vụ sẽ đĩng gĩp cho kê Liên hiệp Quốc tại phiên họp xã hội của tất cả mọi người, cuộc họp mục tiêu này, lần thứ 27, Quy vào các cơng cụ chuyên Nhưng nên nhận thức được Được đưa vào, giữ các mục biệt sau: rằng ngành kinh doanh du lịch đích đã được theo đuổi bởi thế giới như một tổng thể cĩ chính Tổ Chức Du lịch Thế giới • Tuyên bố chung về nhiều để làm lợi bằng việc thực từ khi phát triển nghị quyết quyền con người ngày hiện trong mơi trường ưu tiên 364(XII) tại Đại hội đồng năm 10 tháng 11 năm 1948; cho kinh tế thị trường, cơng ty 1997 (Istanbul), để cải thiện • Hiệp định quốc tế về tư nhân và tự do thương mại mối quan hệ đối tác chính giữa quyền Kinh tế, xã hội và và điều đĩ phục vụ để tối ưu các thành phần tham gia tư văn hố ngày 16 tháng hố các hiệu quả cĩ lợi của nĩ nhân và cơng cộng trong phát 11 năm 1966; trong việc tạo ra của cải và triển du lịch, và mong tìm thấy • Hiệp định quốc tế về cơng việc, mối quan hệ đối tác và hợp tác quyền cơng dân và của việc mở rộng khả năng quyền Chính trị ngày 16 Cũng nên nhận thức rõ ràng những bản chất giống nhau, tháng năm1966; rằng, cung cấp một số khái theo các cách cởi mở và cơng • Hiệp định Warsaw về đi niệm và một vài luật lệ được bằng, đến các mối quan hệ lại hàng khơng ngày 12 xem qua, du lịch bền vững và giữa các quốc gia cho và quốc tháng năm 1929; cĩ trách nhiệm khơng cĩ nghĩa gia nhận và các ngành du lịch • Hiệp định Chicago về là khơng phù hợp với phát triển tương ứng của họ, Hàng khơng dân dụng mở rộng tự do của các điều quốc tế ngày 7 tháng 11 khoản thương mại quản trị Tiếp tục Tuyên bố Manila năm năm 1944, và Hiệp định trong các dịch vụ và dưới sự 1980 về du lịch thế giới và năm Tokyo, Hiệp định Hague bảo hộ của ai, các cơng ty 1997 về Tác động Xã hội của và Hiệp định Montreal trong thành phần này thực hiện Du lịch, cũng như về Quyền trong các mối quan hệ và chúng cĩ thể điều hồ trong Yết thị Du lịch và Mật mã du thêm vào đĩ; thành phần kinh tế và sinh thái, khách được phát triển tại Sofia • Hiệp định về tiện nghi mơi trường và phát triển, mở năm 1985 dưới sự bảo hộ của hành khách cho du lịch rộng đến thương mại quốc tế Tổ Chức Du lịch Thế giới, ngày 4 tháng 6 năm
  7. 1954 và các nghi thức • Tuyên bố Manila về Tác và đức tin, cho cả hai quỹ tài ngoại giao cĩ liên quan; động xã hội của Du lịch trợ và kết quả của du lịch cĩ • Hiệp định liên quan đến ngày 22 tháng 5 năm trách nhiệm; các thành phần việc bảo vệ Di sản văn 1997; tham gia trong phát triển du lịch hố và tự nhiên thế giới • Nghị quyết và đề xuất và chính du khách nên quan ngày 23 tháng 11 năm được phát triển bởi Tổ sát truyền thống xã hội, văn 1972; chức Lao động Thế giới hố và việc làm của tất cả con • Tuyên bố Manila về Du trong các khu vực tư người bao gồm tồn bộ người lịch thế giới ngày 10 nhân nghị quyết nghiêm dân tộc thiểu số và người bản tháng 10 năm 1980; cấm ép buộc lao động địa để nhận ra giá trị của họ; • Nghị quyết của cuộc họp và lao động trẻ em, bảo chung lần thứ 6 của Tổ vệ quyền lợi cho người 2. Các hoạt động du lịch nên Chức Du lịch Thế giới bản xứ, và đối xử cơng thực hiện trong sự hài hồ với (Sofia) phát triển Quyền bằng và khơng phân biệt các thuộc tính và truyền thống Yết thị du lịch và Nguyên đối xử trong mơi trường của vùng và quốc gia sở tại và tắc du lịch ngày 26 làm việc; tơn trọng luật pháp, việc làm và tháng 12 năm 1985; phong tục ; • Hiệp định về Quyền trẻ khẳng định quyền lợi cho du em ngày 20 tháng 11 lịch và tự do đi lại của du khách 3. Một mặt cộng đồng sở tại và năm1989; mặt kia là sự chuyên nghiệp • Nghị quyết của Cuộc tuyến bố niềm mong ước của của địa phương, nên giúp họ họp chung lần thứ 9 của chúng ta để cải thiện du lịch thế làm quen và tơn trọng du Tổ Chức Du lịch Thế giới cơng bằng, cĩ trách nhiệm khách, những người mà thăm giới (Buenos Aires) liên và bền vững, lợi nhuận sẽ viếng và tìm hiếu lối sống, ăn quan riêng với tiện nghi được chia sẽ cho những ai thử thức ăn và mong đợi; giáo du lịch và độ an tồn và trong thành phần của xã hội dục và huấn luyện truyền đạt an ninh cho du khách trong ngữ cảnh một nền kinh tế chuyên nghiệp đĩng gĩp cho ngày 4 tháng 10 năm quốc tế mở rộng và tự do, và sự mến khách; 1991; • Tuyên bố Rio về Mơi phát triển một cách long trọng 4. Nhiệm vụ của quan chức địa trường và Sự phát triển đến cuối cùng các nguyên tắc phương là cung cấp sự bảo vệ ngày 13 tháng 6 năm cơ bản của Nguyên tắc Đạo cho du khách và người tham 1992; đức Tồn cầu cho du lịch. quan và những thứ thuộc về • Thoả thuận chung về họ; họ phải đặc biệt quan tâm Thương mại trong Dịch tới độ an tồn cho du khách vụ ngày 15 tháng 5 năm ngoại quốc dễ bị nguy hiểm, cĩ 1994; nghĩa vụ với họ khi khơng may • Hiệp định về Đa dạng xãy ra; họ nên trang bị các sinh học ngày 6 tháng 1 phương tiện chuyên dụng cho năm 1995; thơng tin liên lạc, ngăn ngừa, • Nghị quyết Cuộc họp Điều 1 an tồn, bảo hiểm và trợ giúp chung lần thứ 11 của Tổ thích hợp với các nhu cầu của Chức Du lịch Thế giới Đĩng gĩp của du lịch vào sự họ; bất cứ cuộc tấn cơng, đột (Cairo) về ngăn ngừa du hiểu biết lẫn nhau và tơn kích, bắt cĩc hoăc đe doạ đối lịch tình dục cĩ tổ chức trọng giữa con người và xã với du khách hoặc người làm vào ngày tháng 10 năm hội việc trong ngành du lịch, cũng 1995; như phá huỷ cĩ chủ tâm các • Tuyên bố Stockholm 1. Hiểu biết và xúc tiến các giá tiện nghi du lịch hoặc các yếu ngày 28 tháng 8 năm trị đạo đức thơng thường đến tố của di sản văn hố hoặc tự 1996 phản đối Khai thác nhân loại, với một thái độ nhiên sẽ bị kết án và phạt theo tình dục thương mại trẻ khoan dung và tơn trọng với sự bộ luật quốc gia hiện hành của em ; đa dạng của tơn giáo, triết học nước sở tại;
  8. giáo dục, tha thứ lẫn nhau và 5. Khi tham quan, du khách và học hỏi về sự khác nhau chính Điều 3 người tham quan khơng quy thống giữa con người và văn phạm bất cứ hành động phạm hố và sự đa dạng của chúng; Du lịch, một tác nhân của tội nào hoặc bất cứ hoạt động phát triển bền vững nào liên quan đến phạm tội của 2. Hoạt động du lịch nên tơn quốc gia mà họ tham quan, và trọng tính cơng bằng giữa nam 1. Tất cả các thành phần tham tránh xa các bè phái để tấn và nữ; họ nên cải thiện quyền gia trong phát triển du lịch nên cơng hoặc gây hại dân cư địa con người và, đặc biệt hơn, bảo vệ mơi trường tự nhiên với phương, hoặc làm hại đến mơi quyền cá nhân của hầu hết các một cái nhìn lành mạnh, đạt trường địa phương. Họ nên nhĩm dễ bị tổn hại, nhất là trẻ được phát triển kinh tế liên tục kiềm chế từ các dược phẩm em, người già, người tàn tật, và bền vững, ăn khớp với thoả bất hợp pháp, quân đội, đồ cổ, dân tộc thiểu số và người bản đáng ngang bằng nhau những các lồi được bảo vệ, và các địa; nhu cầu và mong muốn ở hiện sản phầm và hoạt chất nguy tại và thế hệ tương lai; hiểm, hoặc bị cấm theo quy 3. Việc sử dụng con người định quốc gia; dưới bất kỳ hình thức nào, đặt 2. Tất cả các dạng của phát biệt là trong tình dục, khi áp triển du lịch cĩ lợi cho sự gìn 6. Du khách và khách tham dụng cho trẻ em đều chống đối giữ các nguồn lợi quý và hiếm, quan cĩ trách nhiệm làm quen lại mục tiêu cơ bản của du lịch đặc biệt nước và năng lượng, với chính họ, ngay cả trước khi và là sự phủ nhận của du lịch; cũng như trách việc sản sinh ra đi, với những nét riêng của theo cách hiểu thơng thường, chất thải lâu chừng nào tốt những quốc gia mà họ chuẩn bị phù hợp với luật pháp quốc tế, chừng đĩ, nên đưa ra mức độ tham quan; họ phải nhận thức cần mạnh mẽ chiến đấu chống ưu tiên và được khuyến khích các nguy cơ về sức khoẻ và an lại với sự hợp tác của tất cả bởi các chính quyền quốc gia, tồn cố hữu trong bất kỳ các ban ngành liên quan và khu vực và địa phương; chuyến đi nào bên ngồi mơi phải bị trừng trị khơng khoan trường của họ và cư xử theo nhượng bởi luật pháp quốc gia 3. Sắp xấp xen kẽ thời gian và cách để làm giảm mức thấp ở cả tại hai quốc gia được khơng gian cho dịng du khách nhất những nguy cơ đĩ; tham quan và quốc gia của và người tham quan, đặc biệt người gây ra cho các hoạt là các kỳ trả lương và nghỉ hè động đĩ, ngay cả khi họ thực của hoc sinh, và sự phân bổ hiện bên ngồi lãnh thổ; hợp lý hơn các ngày nghỉ nên được tìm ra nhằm giảm áp lực 4. Du lịch cho mục đích tơn của các hoạt động du lịch cho Điều 2 giáo, giáo dục và văn hố hoặc mơi trường và cải thiện tác trao đổi ngơn ngữ là những động cĩ lợi của nĩ cho ngành Du lịch như một phương tiện dạng đặc biệt cĩ lợi của du lịch, kinh doanh du lịch và cho kinh cho việc hồn thiện cá nhân xứng đáng để khuyến khích; tế địa phương; và tập thể 5. Giới thiệu chương trình 4. Cơ sở hạ tầng du lịch nên 1. Du lịch hầu như gắn liền với giảng dạy về giá trị của trao đổi được thiết kế và các hoạt động nghỉ ngơi và giải trí, thể thao và du khách, lợi ích kinh tế, xã hội du lịch đã lên chương trình đánh giá cao văn hố và tự và văn hố của họ, và các nguy bằng nhiều cách để bảo vệ di nhiên, nên lên kế hoạch và cơ của chúng cũng nên được sản tự nhiên đã được cơng thực hiện như một cách thức khuyến khích; nhận của hệ sinh thái và đa được vinh dự cho cá nhân và dạng sinh học và bảo tồn các tập thể; khi được thực hiện với lồi cĩ nguy cơ tuyệt chủng một ý thức mở rộng một cách của thế giới hoang dã; những đầy đủ, nĩ là một tác nhân người tham gia trong phát triển khơng thể thay thế của việc tự du lịch, và đặc biệt các chuyên gia, nên đồng ý áp đặt giới hạn
  9. hoặc bắt buộc vào các họat ngang bằng nhau, ưu tiên cho điều kiện tự nhiên, giá cả và động khi chúng thực hiện trong nguồn lực địa phương; chất lượng của dịch vụ mà họ các khu vực đặc biệt nhạy cảm: đã cam kết cho việc cung cấp sa mạc, vùng cực, vùng núi 3. Sự chú ý đặc biệt nên được và chi trả đền bù tài chính nếu cao, khu vực ven bờ, rừng đưa vào các vấn đề chuyên như đơn phương phá vỡ hợp nhiệt đới hoặc khu vực đất biệt của khu vực ven bờ và khu đồng trong phần của họ; ngập nước, thuận lợi cho việc vực đảo và cho vùng nơng thơn thiết lập khu bảo tồn tự nhiên dễ bị hư hại hoặc các vùng núi, 2. Các chuyên gia trong lĩnh hay các khu vực bảo vệ; tại đây du lịch thường mang lại vực du lịch, chuyên nghiệp đến ít cơ hội cho sự phát triển trong mức mà du lịch phụ thuộc vào 5. Du lịch tự nhiên và du lịch sự suy giảm các họat động họ, nên thể hiện sự quan tâm sinh thái được nhận ra như một kinh tế truyền thống; đến việc hợp tác với chính thực thể cĩ ích cho việc làm quyền địa phương về an ninh giàu và cải thiện độ vững chắc 4. Các nhà làm du lịch chuyên và an tồn, ngăn ngừa tai nạn, của du lịch, chúng được ban nghiệp, đặc biệt các nhà đầu bảo vệ sức khỏe và an tồn cho sự tơn trọng di sản tự tư, được quản lý bởi các quy thực phẩm cho những người nhiên và cộng đồng địa định đã ban hành do chính tìm đến dịch vụ của họ; tương phương và giữ lấy sức tải của quyền địa phương, nên thực tự như vậy, ho nên bảo đảm sự khu vực; hiện các nghiên cứu về tác tồn tại của những hệ thống hợp động của các dự án phát triển lý của bảo hiểm và sự trợ giúp; mơi trường và tự nhiên xung họ nên chấp thuận nghĩa vụ quanh; họ cũng nên trình bày tường trình được quy định bởi với thái độ rõ ràng và khách các quy tắc quốc gia và đền bù quan nhất, thơng tin về các thỏa đáng nếu như thất bại chương trình tương lai của họ trong các nghĩa vụ đã giao kèo; Điều 5 và ảnh hưởng cĩ thể lường Du lịch, họat động cĩ lợi trước được của chúng và thúc 3. Các chuyên gia trong lĩnh nhuận cho quốc gia và cho đẩy đối thọai trong cơng việc vực du lịch, chuyên nghiệp đến cộng đồng sở tại của họ với động đồng cĩ liên mức mà du lịch phụ thuộc vào 1. Cộng đồng địa phương nên quan; họ, nên đĩng gĩp vào việc đáp tham gia với các họat động du ứng văn hĩa và tinh thần của lịch và chia sẽ quyền bình đẳng du khách và cho phép họ, trong trong lợi ích kinh tế, xã hội và suốt chuyến đi của họ, được văn hĩa mà chúng sản sinh ra, thực hiện các vấn đề về tơn và đặc biệt tạo ra các cơng việc giáo của họ; gián tiếp hoặc trực tiếp tạo kết Điều 6 quả từ chúng; 4. Chính quyền bang và quốc gia sở tại, trong sự hợp tác với Nghĩa vụ của những thành 2. Các chính sách du lịch nên các nhà chuyên gia cĩ liên phần tham gia trong phát quan và những các hiệp hội họ, được ứng dụng theo nhiều triển du lịch cách để giúp đỡ làm tăng lên nên bảo đảm rằng cơ chế cần thiết trong khu vực là cho hồi mức sống của cộng đồng của 1. Các nhà làm du lịch chuyên khu vực mà khách tham quan hương những du khách nếu nghiệp cĩ nghĩa vụ cung cấp như họ phá cơng ty tổ chức tìm thấy được những cái cần cho du khách mục tiêu và các thiết của họ; Phương pháp lập chuyến du lịch của họ; thơng tin thành thật về các kế họach và thiết kế thực hiện điểm đến của họ và tình hình các khu nghỉ dưỡng du lịch và 5. Các chính phủ cĩ quyền hạn của du lịch, lịng mến khách và - và nhiệm vụ - đặc biệt trong tiện nghi nên nhắm vào để tổng sự lưu trú; họ nên bảo đảm hợp chúng lại, để cĩ thể mở một cuộc khủng hoảng, để rằng các điều khỏan trong hợp thơng báo những quốc gia của rộng ra, kinh tế địa phương và đồng được đưa ra cho khách cơ cấu xã hội; nơi các kỹ năng họ về các tình huống khĩ khăn, hàng của họ là dễ hiểu như hoặc ngay cả nguy hiểm mà họ
  10. cĩ thể gặp phải trong chuyến Quyền lợi cho du lịch Quyền tự do di lại của du đi; Đĩ là trách nhiệm của họ, khách tuy nhiên để đưa ra nhiều 1. Triển vọng của việc đánh giá thơng tin khơng cĩ tác động trực tiếp và cá nhân cho cuộc 1. Du khách và người tham một cách phi lý hoặc khuyếch khám phá và hưởng thụ nguồn quan nên hưởng lợi với sự đại ngành kinh doanh du lịch lợi của hành tinh, tạo ra quyền tuân thủ luật pháp quốc tế và của nước sở tại và các mối bình đẳng mở rộng cho tất cả luật lệ quốc gia, từ quyền tự do quan tâm của chính người tổ cư dân của thế giới; sự tham đi lại trong nước của họ và từ chức của họ; vì vậy các nội gia tăng theo chiều rộng của du bang này đến bang khác phù dung của cố vấn du lịch nên lịch quốc gia và thế giới nên hợp với điều 13 của Tuyên bố được thảo luận sớm hơn với được lưu ý như một trong chung về Quyền con người; họ chính quyền của nước sở tại và những biểu hiện cĩ thể xảy ra nên cĩ quyền đến các khu vực những chuyên gia cĩ liên quan; tốt nhất của sự tăng trưởng cho việc chuyển tiếp hoặc ở lại các đề xuất được tính tốn nên bền vững vào thời gian rỗi, và và cho du lịch và cho các khu cân đối một cách chặt chẽ cho các trở ngại khơng nên đưa vực văn hố mà khơng nhằm tính nghiêm trọng của tình vào trong theo cách của nĩ; vào việc hình thành sự phân trạng phải đối mặt và hạn chế biệt đối xử quá đáng; đến các khu vực địa lý nơi cĩ 2. Quyền lợi chung cho du lịch tính khơng an tồn đã xảy ra; phải được chú tâm như kết quả 2. Du khách và người tham những lời khuyên nên được tất yếu của quyền được nghỉ quan nên cĩ quyền sử dụng thẩm định hoặc huỷ bỏ sớm để dưỡng và theo đuổi sở thích vào tất cả dạng truyền thơng trở lại sự việc cấp phép bình riêng, bao gồm giới hạn hợp lý sẵn cĩ, bên trong hoặc bên thường; giờ làm việc và kỳ nghỉ với việc ngịai; họ nên cĩ lợi từ việc chi tiêu, đã được ban hành đăng nhập nhanh chĩng, dễ 6. Ấn phẩm, đặc biệt những ấn trong điều 24 của Tuyên bố dàng đến ban quản lý địa phẩm chuyên về du lịch và các chung về quyền con người và phương, các dịch vụ hợp pháp phương tiện truyền thơng khác điều 7d tại Hiệp định Quốc tế và sức khỏe; họ nên được bao gồm các phương tiện về quyền Kinh tế, Xã hội và miễn phí để liên hệ với người truyền thơng điện tử hiện đại, Văn hố; đại diện lãnh sự của các quốc nên đưa ra các thơng tin chân gia của họ trong việc làm đúng thật và cơng bằng về các sự 3. Du lịch xã hội, và đặc biệt là theo cơng ước ngọai giao; kiện và tình trạng, điều đĩ sẽ du lịch kết hợp, thuận tiện cho tác động dịng du khách; họ quyền phổ biến cho thời gian 3. Du khách và người tham cũng cung cấp thơng tin chính nhàn rỗi, du lịch, nên được quan nên hưởng lợi từ các xác và cĩ thể tin tưởng được phát triển với sự ủng hộ của quyền lợi giống nhau như cơng đến những khách hàng về dịch chính quyền địa phương; dân của quốc gia mà họ tham vụ du lịch; phương tiện truyền quan liên quan đến bí mật dữ thơng mới là kỹ thuật thương 4. Gia đình, người trẻ tuổi, sinh liệu cá nhân và thơng tin liên mại điện tử cũng nên được viên và người cĩ thâm niên quan đến họ, đặc biệt khi phát triển và sử dụng cho mục trong du lịch và du lịch cho con chúng được lưu trữ dưới dạng đích này; về phương diện ngưới tàn tật, nên được điện tử; truyền thơng, họ khơng nên áp khuyến khích và làm cho thuận dụng cho du lịch tình dục; tiện; 4. Thủ tục quản lý hành chính liên quan đến nhập cảnh được hay khơng được khi họ vào mà khơng cĩ thẩm quyền của Bang hoặc do bởi hiệp ước quốc tế như thị thực hoặc các thủ tục về sức khỏe và hải quan, nên Điều 8 được sửa chữa cho đúng nếu Điều 7 như cĩ thể, làm thủ tục để tăng cao nhất sự tự do du lịch
  11. và trải rộng hịa nhập vào du ngành kinh doanh du lịch và giữ; họ nên tránh để trở thành lịch quốc tế; các thỏa thuận các hoạt động cĩ liên quan cĩ phương tiện của các mơ hình giữa một nhĩm quốc gia để cân quyền lợi và nghĩa vụ để thu văn hố và xã hội được áp đặt đối và đơn giản hĩa các thủ tục nhận sự huấn luyện đầu tiên một cách giả tạo cho cộng đĩ nên được khuyến khích; các thích đáng và liên tục; họ nên đồng sở tại; trong trao đổi tự do lọai thuế đặc biệt và tiền phạt được nhận bảo hiểm xã hội đầu tư và thương mại, nĩ nên ngành kinh doanh du lịch đã tương xứng; những cơng việc được nhận diện đầy đủ, họ nên làm suy yếu sự cạnh tranh của khơng an tồn tính mạng nên bao hàm luơn chính họ trong nĩ nên được bỏ qua dần dần được giới hạn lại ít chừng nào việc phát triển địa phương, hoặc được sửa lại; cĩ thể, và một tình trạng đặt tránh chuyển đi quá mức các biệt; với sự quan tâm đặc biệt lợi nhuận của họ bao gồm cả 5. Cho tới chừng nào tình trạng đến phúc lợi xã hội của họ, nên việc xuất khẩu, giảm bớt sự kinh tế của các quốc gia, mà từ mang lại cho người làm việc đĩng gĩp của họ vào những quốc gia này họ đưa ra sự cho theo mùa vụ trong các thành ngành kinh tế, trong đĩ họ phép, người du lịch được tiếp phần ngành này; được thiết lập; cận sự cho phép thực hiện chuyển đổi tiền tệ cần thiết cho 3. Bất cứ người khơng giả tạo 6. Cộng tác và thiết lập mối ban chuyến du lịch của họ; hay hợp pháp nào, anh ta/chị giao cân bằng giữa các cơng ty ta được cung cấp khả năng và của nước cho và nước nhận kỹ năng cần thiết, nên cĩ đĩng gĩp vào phát triển bền quyền để phát triển hoạt động vững ngành kinh doanh du lịch chuyên nghiệp trong lĩnh vực và sự phân bổ cơng bằng lợi du lịch dưới pháp luật hiện tức của sự phát triển; hành của quốc gia; các chủ doanh nghiệp và người đầu tư – đặc biệt các cơng ty vừa và Điều 9 nhỏ - cĩ quyền thực thi miễn phí đến các thành phần du lịch Các quyền lợi của người làm với mức thấp nhất của luật và chủ doanh nghiệp trong pháp hoặc các hạn chế của ngành du lịch chính quyền; 1. Các quyền lợi cơ bản của 4. Trao đổi kinh nghiệm mang những người làm hưởng lương lại cho người hành pháp và và những người chủ trong người làm được trả lương hoặc ngành cơng nghiệp du lịch và khơng, từ các quốc gia khác các hoạt động liên quan nên nhau, đĩng gĩp vào sự thúc được bảo đảm dưới sự hướng đẩy phát triển của ngành du dẫn của chính quyền quốc gia lịch trên thế giới; các động thái và địa phương, ở cả hai Bang này được thực hiện thuận tiện của quốc gia gốc và của nước càng lâu càng tốt trong sự cho sở tại với sự chăm sĩc đặc phép với luật pháp quốc gia và biệt, được đưa ra các ép buộc cơng ước quốc tế thích hợp; đặt biệt được liên kết riêng với hoạt động cĩ tính mùa vụ, kích 5. Khi một tác nhân khơng thể cỡ tồn cầu của cơng việc làm thay thế được của việc cứng ăn của họ và tính mềm dẻo nhắt trong phát triển và động thường được địi hỏi của chúng thái phát triển của việc trao đổi bởi bản chất cơng việc của họ; quốc tế, cơng ty đa quốc gia của ngành kinh doanh du lịch 2. Những người làm hưởng khơng được tận dụng vị trí ưu lương và người làm chủ trong thế mà thỉnh thoảng họ nắm
  12. Điều 10 Thực hiện các khái niệm của Nguyên tắc Đạo đức Tịan cầu cho du lịch 1. Những thành phần tham gia nhà nước và tư nhân vào việc phát triển du lịch nên hợp tác trong việc thực thi những điều này và giám sát việc áp dụng hiệu quả của chúng; 2. Những thành phần tham gia vào việc phát triển du lịch nên nhận thức vai trị của những thể chế quốc tế trong đĩ Tổ chức Du lịch Thế giới xếp hàng đầu, và những tổ chức phi chính phủ cĩ năng lực trong lĩnh vực thúc đẩy sự phát triển và bảo vệ nhân quyền, mơi trường và sức khỏe, với sự tơn trọng những nguyên tắc chung cuả luật pháp quốc tế; 3. Những thành phần tham gia tương đương nhau nên thể hiện dự định của họ trong bất kỳ cuộc thảo luận nào liên quan đến Những nguyên tắc Đạo đức Tồn cầu trong Du lịch nhằm hịa giải một bên khơng tham gia thứ 3 mà được biết đến đĩ là Ủy ban Thế giới về Đạo đức du lịch.
  13. THE WORLD TOURISM ORGANIZATION is the only intergovernmental organiza- tion that serves as a global forum for tou- rism policy and issues. Its Members include 144 countries and territories as well as over 350 Affiliate Members from the public and private sectors. WTO´s mission is to promote and develop tourism as a significant means of fostering interna- tional peace and understanding, econo- mic development and international trade. INTERNET: www.world-tourism.org
  14. CÁC KHÁI NI#M V DU L%CH B N V,NG H&C PHN 1 Tài li$u: 1.4 TÁC 'NG C*A DU L%CH VÀ VI#C GIM THI!U Tác (ng s+c kho Tác (ng h$ sinh Hot (ng Kt qu mơi tr)ng con ng)i và xã Vi$c gim thi"u thái h(i • Ơ nhi'm rác và cht thi • Gây 0c $n các R7i ro s8c kho# Cung cp nhi%u Rị r) t9 các bãi rác • • • lồi c0ng -ng thùng ch8a rác • Khĩi và mùi xơng lên t9 Cht thi r!n • Suy thối các sinh Gim kinh t$ (du Thu d+n *nh k các bãi ,t rác • • cnh s,ng l*ch) • Các k= thu t x: • Cht l5ng n1c b* • Làm v1ng m!c Mt m= quang l /thi phù h5p xu,ng cp • các sinh v t bi&n T,n kém cho cơng Chng trình qun Cht l5ng khơng khí • • • tác d+n v( sinh l rác thi b* xu,ng cp • R7i ro s8c kho# c0ng -ng t9 b(nh và vi(c gây 0c • Cht r!n l l;ng chu/i th8c n Các sinh v t gây b(nh S< u d4ng ánh mt các sinh • • • Chng trình qun Cht chlorine Gây 0c $n các k$ • Cht thi sinh • • l rác thi • Nhu cu n1c ng+t lồi ánh mt ni gii hot • C s3 h tng và k$ S< u d4ng ánh mt các sinh trí • • • hoch x: l chát Cht l5ng n1c b* cnh s,ng ánh mt kinh t$ t9 • • thi xu,ng cp khái thác & du l*ch • M= quan b* xu,ng cp • T,n kém cho cơng tác d+n v( sinh • L p k$ hoch và • Khai thác quá m8c Ơ nhi'm khơng khí • i%u khi&n vi(c s: Thay .i vi(c s: Phát tri&n th8 cp & suy thối ngu-n ơ th* hố • • d6ng t d6ng t • Tng kh nng ti$p c n l5i • Ơ nhi'm n1c • Gi1i hn sn l5ng Thay .i t m"t • Thay .i h( sinh Hn ch$ cht l5ng • • khai thác thái cu0c s,ng • Giáo d6c c0ng -ng Hot 0ng du • Tng kh nng ti$p c n • Suy thối ngu-n l5i • Gánh n"ng quá l1n • Xác *nh v* trí cách Tng các m,i liên lc Thay .i h( sinh cho c s3 h tng xa các vùng nhy l*ch • • v1i vn hố *a thái • Thay .i m= quan cm phng • Phá v4 các giá tr* gia ình truy%n th,ng • Mâu thun vn hố • ánh mt nng l<c • Phân chia xã h0i • Hun luy(n ng2i • Làm chuy&n .i lao S: d6ng lao sn xut phi du l*ch D<a chính vào ti%n lao 0ng 0ng t9 sn xut sang • (ngồi ngành du m"t Bi$n 0ng h1ng 0ng *a phng d*ch v6 • l*ch) • Cĩ nh;ng bi$n lên 0ng m1i • Thay .i cách s,ng • Ph6 thu0c vào nh p khu
  15. CÁC KHÁI NIM V DU LCH B N VNG HC PH N 1 Tài liu: 1.4 Phí tác !ng nhà $ Thiu ch $ • • Hun luyn ng#i Gánh nng quá l"n • • lao !ng cho c s$ h tng H"ng dn lao Ơ nhim t ng lên Nhu cu ngun l%i Nh(ng khe h$ trong • Di c lao !ng • • • !ng ng dân t ng lên xã h!i (lao !ng t' Giáo d&c ng#i bên bên ngồi vào làm • ngồi v nhu cu nh(ng v trí cao) ngun l%i a ánh mt sinh k • phng Ngun: Department of Environment and Natural Resources, Bureau of Fisheries and Aquatic Resources of the Department of Agriculture, and Department of the Interior and Local Government. 2001. Philippines Coastal Management Guidebook Series No. 7: Managing Impacts of Development in the Coastal Zone. Coastal Resource Management Project of the Department of Environment and Natural Resources, Cebu City, Philippines, 108 p.
  16. CÁC KHÁI NIM V DU LCH BN VNG HC PHN 1 Tài liu: 1.5 im in cu: Bài hc kinh nghim t Tanga Bt u vi cái nh, v0i m/t vài vn % u tiên mà các bên liên quan xem là quan tr*ng. H*c cách th:c hi'n hi'u qu ,i v0i m/t ho#c m/t vài vn % nh+ tr0c khi c, g!ng gii quy$t nh9ng vn % quan tr*ng ho#c tt c các khía cnh c5a m/t vn %. C dân )a phng nên cĩ vai trị chính trong vi'c ch*n ra các vn % u tiên. Bt u bng cách lng nghe. Ng1i s8 d4ng ngu-n l3i là ai và 2 âu ()nh ngha ai ang gây ra các vn %, ai b) tác /ng b2i nĩ ho#c gii pháp), h* ang làm gì, h* mu,n t 3c nh9ng gì? ây là n%n tng c5a vi'c xây d:ng m,i quan h' hi'u qu. Làm vic  t !c mi quan h hiu qu vi cng ng a ph ng. H* cĩ vai trị quan tr*ng & th:c hi'n. Ví d4: c dân )a phng cĩ th& th:c hi'n hi'u qu vi'c tun tra )nh k và giám sát các loi l0i ánh cá, khi phn l0n ng1i s8 d4ng ngu-n l3i $n t7 c/ng -ng ĩ. Cán b/ qun l cĩ th& cn thi$t khi ch( cĩ m/t s, ng1i s8 d4ng ngu-n l3i là t7 bên ngồi. S# d"ng cách tip cn cĩ s$ tham gia xuyên sut, bao g-m vi'c ánh giá ngu-n l3i, xác )nhc các vn %, các hành /ng u tiên, ra quy$t )nh. Các cách ti$p c n cĩ s: tham gia gi9a c/ng -ng và ban qun l và các hi'u qu trong vi'c l!ng nghe và xây d:ng m,i quan h' nh tho lu n 2 trên. V0i cách này, các hi&u bi$t t7 ng1i s8 d4ng ngu-n l3i và nhà qun l 3c s8 d4ng & xác )nh các vn % và nh9ng hành /ng kh thi cĩ th&. Xác minh các kt lun t 3c thơng qua vi'c ánh giá cĩ s: tham gia b"ng cách phn h-i t7 ng1i s8 d4ng ngu-n l3i, quan sát và o c t: do. các cách ti$p c n này cn 3c th:c hi'n trong cùng th1i gian. S# d"ng các quá trình mt cách rõ ràng và ra quyt nh xuyên su,t và ti m.i cp / c5a các hot /ng c5a chng trình, bao g-m qun l )nh k cng nh chính sách. Cách ti$p c n này là n%n tng & ci thi'n qun l và th& ch$ c5a c/ng -ng. Kim tra các hành ng d$ kin phm vi nh tr0c khi a chúng vào chính sách và các chi$n l3c trên di'n r/ng. i%u này cho phép cơng tác qun l cĩ cách & ki&m tra các k; thu t m0i cha 3c ch6ng minh. N$u các phng pháp hi'n ti khơng làm vi'c m/t cách rõ ràng, các h0ng gii quy$t các vn % m0i cĩ th& 3c cn $n.
  17. CÁC KHÁI NIM V DU LCH B N VNG HC PH N 1 Tài liu: 1.5 Giám sát tt c các hành ng & ki&m tra chúng cĩ t 5c nh;ng k$t qu nh mong mu,n khơng ho"c nh;ng k$t qu khơng mong mu,n trên c khía cnh mơi tr2ng, lồi và hi(n trng c7a con ng2i. ây là m0t phn c7a quá trình ki&m tra các hành 0ng d< ki$n: giám sát & xem nh;ng hi(u qu c7a nh;ng gì h* ang cĩ. Vi(c giám sát )nh k cĩ th& giúp phát hi(n các l/i tr1c khi quá tr' và n/ l<c 5c th<c hi(n cho vi(c theo u.i k= thut khơng hi(u qu. Phát trin các hành ng theo hình kim t$ tháp, b t u t9 âu mà c0ng -ng )a phng cĩ th& th<c hi(n phn l1n hành 0ng mà khơng cn $n s< giúp 4 c7a chính quy%n ho"c các chuyên gia ho"c nhà tài tr5 t9 bên ngồi. Cĩ ít các hành 0ng ịi h+i s< tr5 giúp, và càng ít hành 0ng 5c th<c hi(n b3i các chuyên gia bên ngồi. Cách ti$p cn này s# ci thi(n s< trao quy%n và th& ch$ c7a )a phng. Gi thi$t r!ng các ngu-n tài tr5 t9 chính quy%n trung ng và )a phng cho vi(c qun l khu bo v( s# b) hn ch$ - m0t th<c t$ kh c nghi(t 3 m0t s, n1c ang phát tri&n. Trong khi các cu0c kho sát là h;u ích cho vi(c xác )nh các hot 0ng mà c dân )a phng cĩ th& t< h* th<c hi(n, thì vn cĩ nhi%u thách th8c hn & m bo s< tham gia c7a các bên liên quan trong vi(c th<c hi(n chúng m0t cách th<c t$. Gii quyt c vn  mơi trng và tình trng c"a con ngi. "c bi(t gii quy$t các khía cnh v% tình trng c7a con ng2i b) tác 0ng b3i tình trng mơi tr2ng và ngu-n l5i c7a nĩ. ây là chính sách quan tr*ng b t bu0c c7a chính quy%n và các nhà tài tr5. Nĩ xác )nh 5c các m,i quan tâm c bn c7a vi(c s: d6ng các tài nguyên ven b2 c7a con ng2i. Du l)ch b%n v;ng, nĩi riêng, cĩ th& là m0t ngu-n 0ng c thúc y tuy(t v2i, do nĩ cung cp cho c dân )a phng các l5i ích tài chính (t9 du khách) cho vi(c bo t-n ngu-n l5i mơi tr2ng mà thu hút du khách. Nâng cao n ng l$c c"a ban qun l và trong cng ng. vi(c ph,i h5p v1i duy nht m0t ho"c m0t vài ng2i s# khơng t 5c k$t qu tho mãn. Cho phép khung thi gian cĩ tính th$c t  xây d$ng nim tin gi;a c0ng -ng và nhân viên KBTB. Quá trình này cĩ th& cn m0t nm ho"c dài hn. Cung cp ngi s# d!ng hoc quyn tip cn các vùng phù h p c"a KBTB v trách nhim qun l . Ví d6: ng dân )a phng cĩ th& 5c cp m0t s, quy%n t do $n m0t s, vùng nht )nh ho"c t.ng th& mà 3 ĩ ng2i bên ngồi ho"c khơng 5c cho phép ho"c phi tr m0t khon phí. ây chính là s< khuy$n khích rt l1n cho vi(c tham gia c7a c0ng -ng trong vi(c qun l KBTB.
  18. CÁC KHÁI NI#M V DU L&CH B N V1NG H(C PHN 1 Tài li$u: 1.5 - Tanga, các tiêu chí này /c phát tri"n . phm vi nh) và sau ĩ áp d0ng cho c vùng r+ng l,n. Quá trình này /c th3c hi$n qua 3 giai on: Giai on 1 – Tìm hi"u các vn ! và ki"m tra các gii pháp . m+t s* làng thí i"m (7/1994 n 6/1997). Các nhà qun l KBTB tr*c ht phi lng nghe các c dân #a phng, h%i v quan i m c/a h$ mà khơng gii thích gii pháp t&t nht ã -c bit. Sau ĩ, các nhà qun l KBTB và các c dân #a phng ki m tra các hành )ng d3 kin cho vi!c qun l Rn san hơ, iu khi n ánh bt bng thu&c n(, ph.c h'i r0ng ngp mn, các hot )ng kinh k thay th, phân vùng , m)t s& làng thí i m. Giai on 2 – chun b' và i!u ch%nh các quá trình t*t nht /c xác 'nh trong giai on 1 (1997-2000). Vi!c chia s các chi phí và gii ngân cho các l3a ch$n ã -c ki m tra và các quá trình và hành )ng ã -c iu ch"nh, áp d.ng cho s& l-ng làng xã r)ng l*n hn. Nh2ng l-i ích nhìn thy -c và -c chp nhn m)t cách r)ng rãi t0 nh2ng làng thí i m trong giai on 1 -c s1 d.ng nh các ví d. cho vi!c s1 d.ng r)ng rãi hn trong giai on 2. Giai on 3 - Chp nhn các giai on cu*i cùng nh nh2ng hot +ng chun xuyên su*t m+t vùng r+ng l,n. (t0 2000 cho n nay) các bài h$c kinh nghi!m và nh2ng áp d.ng thành cơng ã -c truyn i m)t cách r)ng rãi n tt c các làng xã; mng l*i các vùng bo v! d3a vào c)ng 'ng -c thành lp, th ch và các s ' chính sách nhà n*c -c thay (i. Chng trình bây gi+ t3 duy trì. Trích và iu ch"nh t0: Salm, Rodney V., John R. Clark, and Erkki Siirila. 2000. Marine and Coastal Protected Areas: A Guide for Planners and Managers. Third edition. IUCN, Gland, Switzerland.
  19. CÁC KHÁI NIM V DU L CH BN V*NG H"C PHN 1 Tài liu: 1.6 Mt s LI ÍCH t du l ch cho các cng ng  a phng: 1. Thu nhp bn v+ng – Du l%ch cĩ th# cung cp cơng vi$c tr7c ti!p !n các c dân %a phng, hoc cĩ th# tài tr0 m+t s' hot +ng thơng qua vi$c ph) bi!n l0i t3c t4 KBTB. Các l0i t3c này cĩ th# thu 0c t4 các ngu(n nh ã li$t kê trong phn tr,c nh: phí vào c5a, cho thuê t bên trong KBTB - và cng t4 du khách chi tiêu . bên ngồi KBTB nh vi$c lu trú, th3c n và ( th2 cơng m8 ngh$. Tuy nhiên, i"u quan tr&ng là c+ng (ng khơng nên quá ph1 thu+c vào du l%ch. S7 ph1 thu+c quá l,n cĩ th# làm xĩi mịn i các giá tr% v n hố và s làm cho c+ng (ng b% r2i ro theo s7 dao +ng v" nhu cu c2a du l%ch. Thêm vào ĩ, c dân %a phng khơng nên mong 0i các m3c tuy#n d1ng khơng th7c t!. Thơng th-ng, du l%ch b"n v6ng khơng phi là vn may cho c c+ng (ng, nhng s to ra m+t s' cơng vi$c cho m+t phn c2a c+ng (ng. Nhi"u cơng vi$c cĩ th# là bán th-i gian hoc theo mùa v1. 2. Các d!ch v' !a phng &c ci thin – thu nhp m,i t4 bên trong và bên ngồi c2a KBTB cng cĩ th# ci thi$n các d%ch v1 v" giáo d1c và s3c kho. Bên cnh vi$c nâng lên các ngu(n tài tr0 cho c c+ng (ng, các hot +ng du l%ch b"n v6ng cng cĩ th# 0c lp k! hoch # tài tr0 m+t s' d7 án nht %nh nh xây d7ng m+t trm xá m,i hoc tài tr0 các chng trình tr-ng h&c ang th7c hi$n. 3. Trao quyn vn hố và trao $i vn hố – Du khách thích gp g/ v,i ng-i dân %a phng và tìm hi#u v n hố truy"n th'ng. S7 tham gia c2a c+ng (ng b) sung thêm các giá tr% cho các chng trình du l%ch b"n v6ng, và trong lúc ĩ, các c+ng (ng truy"n th'ng th-ng cm thy t7 hào hn nh- vào nh6ng m'i quan tâm tơn tr&ng c2a nh6ng ng-i !n t4 bên ngồi. Tuy nhiên, s7 thành cơng c2a phn l,n các chuy!n tham quan này ph1 thu+c vào các c dân %a phng i"u khi#n các quá trình và hồn cnh. K8 n ng ngơn ng6 cng là rt cn thi!t 'i nh6ng n* l7c này. 4. Nhn th)c v bo t#n c(a c%ng #ng !a phng - i"u ph) bi!n cho nhi"u ng-i là khơng ánh giá y 2 nh6ng gì cĩ xung quanh h& và ly nh6ng gì 0c cho phép. Thơng th-ng, nh6ng ng-i bên ngồi thì cĩ cái nhìn m,i hn và ánh giá cao v" ngu(n l0i c2a chúng ta. Mc dù các c dân vùng sâu vùng xa 0c l,n lên . nh6ng vùng ven bi#n p th-ng hi#u 0c s7 ph3c tp và ánh giá 0c vai trị
  20. CÁC KHÁI NI M V DU L"CH BN V)NG H$C PHN 1 Tài li!u: 1.6 c5a nh9ng vùng này *i v/i cu.c s*ng c5a h), nhng nhi$u ng0i cĩ rt ít ngh v$ tm quan tr)ng tồn cu c5a nh9ng ngu+n l3i t: nhiên và vn hố c5a chúng cho #n khi cĩ s: xut hi&n c5a các du khách qu*c t#, nh9ng ng0i quan tâm rt l/n v$ các vùng và c.ng +ng (a phng. Và k#t qu là các c.ng +ng (a phng cĩ th% cm nh"n s: tng lên v$ th6c và cm giác t: hào, t7 ĩ tng lên nh9ng n- l:c v$ bo t+n. Nhi$u c dân tr1 nên quan tâm % bo v& nh9ng vùng c5a h) và cĩ th% thay ,i nh9ng cách s8 d4ng ngu+n l3i. Ví d4: rác thi trên các bãi bi%n cĩ th% 3c d)n sch và cht l3ng n/c 3c bo v& t*t hn. Mt s E DO ca du lch lên cng ng a ph ng: 1. Tác %ng mơi tr&ng t7 s* l3ng l/n du khách cĩ th% phá v2 mơi tr0ng t: nhiên. 2. Tính khơng bn v*ng v kinh t cĩ th% làm cho c.ng +ng r5i ro theo s: dao .ng v$ nhu cu du l(ch. Ngồi ra, s: tng giá cĩ th% xy ra khi du khách và c dân (a phng cng mu*n nh9ng d(ch v4 và sn ph m bao g+m: xng du, hàng tp hố, nhà hàng và bt .ng sn. 3. S+ ơng úc c5a vùng ơ th(, bãi bi%n cĩ th% phá v2 s: yên bình c5a mơi tr0ng t: nhiên (KBTB) và các vùng xung quanh. i$u này tác .ng tiêu c:c #n c dân (a phng và c du khách. 4. S+ phát trin quá m(c cĩ th% phá v2 các c.ng +ng (a phng. S: phát tri%n xy ra 1 2 lnh v:c: s: phát tri%n liên quan #n du l(ch ã 3c l"p k# hoch (nhà ngh', khách sn, cu cng ) và s: phát tri%n khơng 3c quy hoch b1i c dân c5a các vùng nghèo do s: tng lên c5a dịng ng0i cĩ nhu cu tìm vi&c làm trong ngành du l(ch. Vi!c phát trin #a phng khơng 'c lp k hoch th0ng 3c quy#t (nh m.t cách ng!u nhiên và cĩ th% gây ra các vn $ quá ti v$ n/c, cht thi và các c s1 h tng giao thơng cơng c.ng. Nh9ng vùng cĩ m"t . các khu ngh' mát cao cĩ th% b( bao quanh b1i các khu nhà , chu.t, ni cĩ cht l3ng s*ng thp cho ng0i c trú và cng gây các áp l:c l/n cho mơi tr0ng (a phng nh Cancun, Mexico, và Rio de Janeiro, Brazil. 5. iu khin bên ngồi - ng0i bên ngồi cĩ th% “i$u khi%n quá m6c” các vùng du khách. ây chính là nh"n xét ch5 quan nhng là vn $ quan tâm th:c t#. Các nhà phát tri%n t7 bên ngồi cĩ ngu+n l3i v$ tài
  21. CÁC KHÁI NIM V DU LCH BN VNG HC PHN 1 Tài liu: 1.6 chính và kinh nghi'm và cĩ th& d-n nén c dân )a phng ra kh+i th) tr2ng du khách và bi$n h* ĩng vai trị h/ tr5. Các c0ng -ng cĩ th& b;c t8c v1i du khách n$u h* cm thy h* i%u khi&n rt ít trong lnh v;c này. 5. Rị r kinh t - L5i t8c du l)ch cĩ th& b) rị r( ra bên ngồi vùng n$u du khách mua s!m nh:ng sn ph m qu,c t$ và 4 u cho các doanh nghi'p qu,c t$ thay vì các sn ph m và d)ch v6 )a phng. M0t s, rị r( kinh t$ là bình th2ng, nhng nĩ cn 5c gi1i hn. i%u may m!n, du khách th2ng mong mu,n h/ tr5 các doanh nghi'p )a phng n$u h* cĩ c h0i – và n$u cht l5ng c7a các sn ph m và d)ch v6 này là t,t. 6. Thay i v n hố - Nh:ng thay .i vn hố do du khách gây ra cĩ th& là tích c;c ho#c tiêu c;c, nhng b"ng cách nào i n:a, nĩ cng xy ra mà c0ng -ng khơng cĩ c h0i & quy$t )nh theo cách h* mu,n thay .i trong th;c t$. M0t s, ng2i bên ngồi cĩ th& khơng mu,n dân s, bn x b) thay .i; s, khác cĩ th& nhìn thy h* nh m0t th) tr2ng m1i & gây nh h3ng. Bn thân ng2i bn x8 cĩ th& b) giao thoa nh:ng thích nh mu,n hi'n i hố vn hố c7a h*, mu,n gi: li cách s,ng truy%n th,ng, ho#c n gin là mu,n cĩ cu0c s,ng t9 t$ cho dù cĩ ịi h+i phi thay .i cái gì i n:a.
  22. CÁC HỆ THỐNG CHO THUÊ VÀ THU PHÍ SỬ DỤNG CỦA DU KHÁCH Ở TRONG CÁC KHU BẢO TỒN BIỂN: ĐIỂM ĐIỂN CỨU VƯỜN QUỐC GIA Galápagos BÁO CÁO KỸ THUẬT CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH SINH THÁI SỐ 3 THÁNG 4, 2001 1
  23. Lời cảm ơn Chương trình du lịch sinh thái và Ban Kỹ thuật cấp Vùng (RTU) Nam Cone và Andean của Tổ chức bảo tồn thiên nhiên (The Nature Conservancy) cám ơn Vườn Quốc gia Galápagos, đặc biệt là Trưởng Phịng Du lịch Edgar Muđoz về sự cộng tác trong chương trình nghiên cứu này. Đồng thời cũng xin cảm ơn Alex Singer và Cory Brown về những hỗ trợ trong việc chỉnh sửa bản báo cáo này. Nhân đây cũng xin cảm ơn sự tài trợ của Quỹ Alex C. Walker. Ban chỉnh sửa: Silvia Benitez P., Tác giả chính. Andy Drumm, Giám đốc Du lịch sinh thái, Phịng phát triển kinh tế tương thích, Chương trình Bảo tồn quốc tế, Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên. adrumm@tnc.org và www.nature.org/ecotourism Roberto Troya, Giám đốc Ban kỹ thuật vùng Nam Cone và Andean, Chương trình Bảo tồn quốc tế, Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên. rtroya@tnc.org The Nature Conservancy International Headquarters 4245 North Fairfax Drive, Suite 100 Arlington, Virginia 22203-1606 USA Bản báo cáo này cũng được hỗ trở bởi Văn phịng LAC/RSD/EHR, Cục chịu trách nhiệm cho khu vực Châu Mỹ Latinh và Vùng Caribbean, U.S. Phịng Phát triển Quốc tế với tài trợ mã số LAG-0782-A-00-5026-00. Những quan điểm được trình bày ở đây là của những tác giả và nĩ khơng phản ảnh những nhìn nhận của Phịng Phát triển Quốc tế. 2
  24. MỤC LỤC Danh sách các bản đồ, bảng và biểu đồ 4 Giới thiệu 5 Lượng giá các KBTB trong việc sử dụng du lịch sinh thái .6 Vườn Quốc gia Galápagos .6 Lịch sử du lịch của quần đảo Galápagos 9 Lập kế hoạch quản lý du lịch trong Vườn Quốc gia Galápagos 11 Cơng suất chứa (sức tải) du khách 12 Lợi nhuận kinh tế từ du lịch cho Vườn Quốc gia Galápagos .13 Việc sử dụng hợp lý phí cho thuê và sử dụng của du khách .17 Giá trị các dịch vụ hệ sinh thái .17 Những thách thức đang diễn ra 18 Kết luận 19 Tham khảo 16 3
  25. List of Maps, Tables and Figures Bản đồ 1 Quần đảo Galápagos .6 Bản đồ 2 Vườn Quốc gia và Khu dự trữ biển Galápagos .10 Bản đồ 3 Các điểm du khách .11 Bảng 1 Tăng trưởng dân số ở các đảo Galápagos 9 Bảng 2 Số lượng du khách đến Vườn Quốc gia Galápagos NP 1970 – 2000 10 Bảng 3 Số lượng tàu du khách đến VQG Galápagos .11 Bảng 4 Phí sử dụng của du khách cho VQG Galápagos 14 Bảng 5 Phí sử dụng của du khách trước Luật đặc biệt (US$) 14 Bảng 6 Phí chứng chỉ hàng năm cho tàu du lịch ((US$)/giường) .15 Bảng 7 Tài chính của VQG Galápagos và lợi tức từ phí sử dụng của du khách (US$) 16 Biểu đồ 1 Tăng trưởng dân số ở các đảo Galápagos 9 Biểu đồ 2 Du khách đến VQG Galápagos 1976-1999 13 Biểu đồ 3 Phân bố lợi tức từ phí vào cổng 15 Biểu đồ 4a & b Số lượng du khách và các loại du thuyền .16 4
  26. Giới thiệu Bảo tồn đa dạng sinh học và sử dụng bền vững nguồn lợi tự nhiên tại các nước đang phát triển là ưu tiên hàng đầu trong chương trình nghị sự bảo tồn mơi trường tồn cầu. Đưa bảo tồn vào thực tiễn đặc biệt khĩ khăn ở các nước đang phát triển nơi mà nhiều cĩ đa dạng về cạnh tranh trong việc sử dụng đất đai cùng một nguồn tài nguyên thiên nhiên. Sử dụng đất đai tối ưu theo một viễn cảnh kinh tế sẽ lựa chọn hoạt động mang lại lợi ít cao nhất cho mục tiêu dài hạn. Khái niệm này khĩ hiểu, tuy nhiên, nhiều lợi ích và nguồn lợi được cung cấp và ban tặng bởi các hệ sinh thái khơng cĩ giá trị thị trường. Giá trị của hầu hết nguồn lợi tự nhiên và lợi ích của hệ sinh thái thường khơng được biểu hiện trong hoạt động thị trường hoặc cĩ thể khơng được lộ ra trong thị trường (Constanza et al., 1997). Như một hệ quả, các hệ sinh thái được khai thác đầu tiên cho những hàng hố cĩ tính thị trường của chúng, bao gồm nghề cá, dầu, gỗ hoặc được chuyển sang các việc sử dụng khác như cánh đồng cỏ hoặc đất nơng nghiệp. Bảo tồn đa dạng sinh học nguồn lợi tự nhiên là sử dụng đất một cách cĩ lựa chọn, điều đĩ cĩ thể khơng mang lại lợi nhuận kinh tế tương tự khi sử dụng mang tính cạnh tranh. Một chiến lược làm tăng tính hiệu quả của bảo tồn đa dạng sinh học là đưa ra một giá trị kinh tế thích hợp cho các lợi ích và hàng hố được cung cấp bởi các hệ sinh thái mà chúng khơng bao hàm trong thị trường. Duy trì đa dạng sinh học lâu dài cĩ thể được bảo vệ nếu như bảo tồn nguồn vốn tự nhiên trở thành sử dụng nguồn lợi cạnh tranh. Các khu bảo tồn đã được thiết lập trên tồn thế giới để bảo tồn nguồn lợi tự nhiên và đa dạng sinh học cho hơm nay và cho các thế hệ tương lai. Ngân quỹ cho các hoạt động bảo tồn tại các khu vực bảo tồn khơng phải lúc nào cũng cĩ. Đây hồn tồn là điều cĩ thật tại các nước đang phát triển, nơi mà chính phủ thường khơng cĩ nguồn lực để dùng cho bảo tồn; các nhà quản lý của các khu bảo tồn thơng thường tìm các giải pháp thay thế khác cho việc đạt được ngân quỹ. Các khu bảo tồn mang lại nhiều lợi ích mơi trường cho con người, ví dụ, bảo vệ lưu vực nước, hạn chế xĩi lở và xoay vịng dinh dưỡng. Người ta ước lượng rằng, các hệ sinh thái trên tồn thế giới mang lại ít nhất 33 nghìn tỷ đơ-la giá trị của các dịch vụ mỗi năm; các hệ sinh thái mang lại các hoạt động giải trí cung cấp sự đĩng gĩp cho tổng này (Constanza et al., 1997). Người ta cũng bắt đầu tính tốn giá trị kinh tế lợi tức của việc bảo tồn các mơi trường sống tự nhiên tại các nước đang phát triển (Tobias and Mendelsohn, 1991). Mỗi năm, hàng triệu người trên khắp thế giới tham quan các khu vực tự nhiên. Lợi tức thu được từ du lịch này biểu diễn cho lợi tức kinh tế tiềm năng cho người địa phương và cho cơng việc bảo tồn sau này. Du lịch sinh thái cĩ thể đĩng gĩp quan trọng cho việc phát triển bền vững trên tồn thế giới, đặc biệt tại các vùng nhiệt đới đang phát triển (Mendelsohn, 1997). Cơng viên quốc gia Galápagos (Galápagos NP) của Ecuador là một minh chứng, nơi đây du lịch sinh thái đĩng gĩp nguồn ngân quỹ chính cho việc quản lý và bảo tồn của khu bảo vệ. Khu vực bảo tồn này cĩ thể dùng như một mơ hình cho các khu bảo tồn khác ở các nước đang phát triển. 5
  27. Lượng giá các khu bảo tồn trong việc sử dụng du lịch sinh thái Các khu vực cĩ giá trị đa dạng sinh học cao cĩ thể được bảo tồn nếu như giá trị của bảo tồn vượt quá chi phí cơ hội và chi phí trực tiếp của việc bảo tồn nguồn lợi (Grossling, 1999). Một phương pháp của việc áp đặt giá trị này lên một khu vực là để phát triển khu vực thành một điểm du lịch sinh thái. Du lịch sinh thái theo định nghĩa của Hiệp hội Du lịch Sinh thái Quốc tế là “du lịch cĩ trách nhiệm đến những khu vực thiên nhiên nơi bảo tồn mơi trường và cải thiện sự thịnh vượng của cộng đồng” (Western, 1993). Tổ chức Bảo Tồn Thế giới (IUCN) mở rộng định nghĩa này thành “du lịch cĩ trách nhiệm với mơi trường và tham quan đến những khu vực tự nhiên, để thưởng thức và đánh giá cao thiên nhiên (và bất kỳ những đặc điểm văn hĩa đi cùng, cả quá khứ và hiện tại) mà điều này thúc đẩy bảo tồn, cĩ một tác động từ du khách thấp và cung cấp đầy đủ cho sự liên quan kinh tế xã hội cĩ lợi ích chủ động của cộng đồng địa phương” (IUCN, 1997). Nhu cầu du lịch sinh thái liên quan trực tiếp đến những thành phần tự nhiên độc đáo hoặc đáng chú ý của một khu vực, vì thế du lịch sinh thái cĩ thể là một động lực kinh tế mạnh mẽ để bảo tồn một khu vực tự nhiên. Quản lý hữu hiệu du lịch sinh thái cĩ thể giúp cả hai bảo tồn nguồn lợi tự nhiên và sinh ra một đĩng gĩp rộng hơn và cơng bằng hơn của lợi nhuận kinh tế kèm theo (Chase et al., 1998). Dịch vụ giải trí và văn hố trên tồn thế giới ước tính đạt giá trị 3.8 tỷ đơ-la, trong đĩ tổng số sinh vật ven bờ mang lại hàng năm 144 đơ-la/ hecta (Constanza et al., 1997). Theo ý tưởng chi phí kèm theo quản lý dịch vụ giải trí được cung cấp bởi khu bảo vệ nên được phản ánh trong phí sử dụng của du khách. Nhiều nghiên cứu về sự sẵn lịng chi trả chỉ ra rằng các du khách trong khu bảo tồn thường sẵn sàng trả lệ phí cao hơn nhiều so với giá quy định hiện nay tại các nước đang phát triển (Tobias and Mendelsohn, 1991; Maille and Mendelsohn, 1993; Menkhaus and Lober, 1996). Tuy nhiên, các quốc gia đang phát triển thiếu cơ bản kinh nghiệm cần thiết để hướng dẫn các nhà quản lý nguồn lợi tự nhiên trong việc thiết kế chiến lược giá cả hữu hiệu cho khu bảo tồn (Chase et al., 1998). Dịch vụ cơng viên quốc gia Galápagos ( GNPS) đã và đang quản lý du lịch trên hịn đảo từ những năm của thập niên 70 và vì thế cĩ thể cung cấp cái nhìn thấu đáo hữu dụng vào các chương trình du lịch sinh thái thành cơng như thế nào để cĩ thể sử dụng tài trợ cho chương trình bảo tồn. Vườn quốc gia Galápagos Quần đảo Galápagos nằm ở Thái Bình Dương, cách bờ biển Ecuador gần 1.000 km (xem hình 1). Quần đảo gồm 14 đảo chính và hơn 107 đảo nhỏ và các bờ đá, chúng thuộc về Ecuador từ năm 1832. Các hịn đảo cấu tạo nên khu vực cĩ diện tích đất 8.009 km2 trong đĩ 97% là phần của cơng viên quốc gia Galápagos; và thêm vào 133.000 km2 vùng biển được bảo vệ trong KBTB (xem hình 2). 6
  28. Bản đồ 1: Quần đảo Galápagos Quần đảo Galápagos đã nổi tiếng về tầm quan trọng của nĩ trong quá trình phát triển tiến hố của Darwin. Quần đảo được mang nét đặc trưng riêng do hệ động vật và thực vật độc đáo. Các lồi động thực vật trên đảo thể hiện tính đặc hữu ở mức độ cao, mong đợi trở thành quần đảo nhiệt đới tách biệt (Stattersfield et al., 1998). 90% lồi bị sát, 66% lồi chim, 20-30% thực vật trên cạn và động vật biển là sinh vật đặc hữu của đảo (Carrasco,1992). Các lồi động vật quan trọng bao gồm Rùa lớn, kỳ nhơng cạn và biển và một số lượng lớn các lồi chim biển bao gồm Chim chân xanh (bluefooted booby). Nĩ cũng là khu vực làm tổ cho chim hải âu lớn. Do là nơi gặp nhau của các dịng hài lưu, quần đảo Galápagos cĩ ba vùng địa sinh học rõ rệt ( Rojas, 2000). Các dịng hải lưu đĩ làm tăng thêm tính độc đáo cho mơi trường biển ở đây, nĩ nuơi nấng sư tử biển, hải cẩu lơng, rùa biển, cá voi, cá heo, cá mập và san hơ. Thế giới hoang dã độc đáo và sự bạo dạn trong giao tiếp với con người tạo nên điểm thu hút du lịch tự nhiên hàng đầu trên thế giới. 7
  29. Bản đồ 2: Khu dự trữ biển và Vườn quốc gia Galápagos Động lực cho bảo tồn quần đảo được bắt đầu từ năm 1934 khi chính phủ Ecuador thành lập khu bảo tồn động vật hoang dã tự nhiên và hai năm sau đĩ, ngăn cấm việc săn bắn một số lồi (Southgate and Whitaker, 1992). Vào năm 1959, sau một chiến dịch manh mẽ dẫn đầu bởi một nhĩm khoa học gia cĩ uy tín, Vườn quốc gia Galápagos được thành lập và quỹ Charles Darwin cho đảo Galápagos ra đời. GNPS là một cơ quan thuộc chính phủ quản lý Vườn quốc gia Galápagos. Trạm nghiên cứu Charles Darwin (CDRS), một chi nhánh đang hoạt động của Quỹ Charles Darwin Foundation (Charles Darwin Foundation, 2000a), mục đich chính là cung cấp thơng tin và trợ giúp kỹ thuật cho GNPS và các chi nhánh khác của chính phủ. Năm 1979, UNESCO cơng nhận quần đảo Vườn quốc gia Galápagos là di sản thế giới, và năm 1985 nĩ được cơng nhận là Khu dự trữ sinh quyển. Năm 1986, Khu bảo tồn nguồn lợi biển Galápagos được thành lập, và bốn năm sau, nĩ được cơng nhận là khu bảo tồn cá voi. Tháng 3 năm 1998, một bộ luật dành riêng cho Galápagos thành lập, Khu Dự trữ biển Galápagos như là khu vực bảo vệ chịu sự quản lý của GNPS. Khu Dự trữ biển bao gồm các vùng nước phía trong cộng thêm vùng nước trong khoảng 40 dặm của các đường bờ của các hịn đảo khác nhau. Đây là KBTB lớn thứ hai trên thế giới sau Great Barrier Reef của Úc. Chính phủ Ecuador đã ban hành một đạo luật đặc biệt dành cho Galápagos vào năm 1998 nhằm vào việc thúc đẩy bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững (Government of Ecuador,1998). Những thay đổi quan trọng trong việc quản lý và bảo tồn vùng biển đảo này diễn ra nhờ bộ luật mới này sẽ được thảo luận ở phần sau. Vườn quốc gia Galápagos đối mặt với rất nhiều mối đe dọa đối với sự tồn vẹn sinh thái của nĩ. Những lồi đã được du nhập tỏ ra là mối đe dọa nghiêm trọng 8
  30. nhất đối với sinh thái quần đảo. Khoảng 200 năm trước, con người đã du nhập đến và tiếp tục du nhập thêm những lồi ngoại lai vào hệ thống quần đảo. Điều này dẫn đến sự đổ vỡ của những hệ sinh thái tự nhiên, từ thay đổi động lực con mồi-vật bắt mồi đến sự tuyệt chủng của một số lồi đặc hữu (Rojas, 2000). Việc khai thác quá mức tài nguyên biển là một trong những mâu thuẫn nghiêm trọng nhất giữa dân cư địa phương và GNPS. Khai thác quá mức đe dọa trực tiếp đến những lồi quan trọng như hải sâm, tơm hùm và cá mập. Những biện pháp khai thác thủy sản bất hợp pháp và câu trộm cũng đe dọa sư tử biển, rùa, chim cánh cụt và cá heo. Áp lực lên nguồn lợi của quần đảo Galápagos được liên quan trực tiếp đến việc phát triển dân số nhanh (xem bảng 1). Số dân khoảng 16.000 người phân bố chỉ trên 5 đảo Baltra, Santa Cruz, San Cristĩbal, Isabela và Floreana. Tỉnh Galápagos cĩ tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất Ecuador (xem bảng 1), chủ yếu do tỉ lệ di dân cao (Fundaciĩn Natura, 2000), một sản phẩm của chính nĩ do cĩ những cơ hội làm việc và những dịch vụ cơng cộng tốt hơn trên đảo so với đất mẹ Ecuador (Fundaciĩn Natura, 1998). Hình 1: Mức tăng dân số tại quần đảo Galápagos Mức tăng dân số tại quần đảo Galápagos Năm Tốc độ tăng % 1950 – 1962 4,8 1962 – 1974 4,5 1974 – 1982 4,9 1982 – 1890 5,9 1990 - 1998 6,4 Lịch sử Du lịch ở Quần đảo Galápagos Những nơi hiếm và độc đáo được du khách đánh giá cao và đã phát triển thành cơng du lịch sinh thái (Mendelsohn, 1997), đây chính là trường hợp của Quần đảo Galápagos. Du lịch bắt đầu ở vùng biển đảo này vào năm 1969 khi hai cơng ty lữ hành, Metropolitan Touring và Turismundial, được Lars Eric Lindblad và những người điều hành tàu du lịch liên hệ (Southgate and Whitaker,1992). Con tàu đầu tiên, “ Lina A,” đến quần đảo năm 1969 (Amador et al., 1996) và từ đĩ, du lịch tăng lên liên tục. Mặc dù cĩ chưa tới hơn 5.000 khách năm 1970, số khách tăng lên đến hơn 66.000 năm 1999 (xem bảng 2). Sự gia tăng về du lịch đã gặp sự gia tăng đồng thời về cơ sở hạ tầng, như thuyền, khách sạn. 9
  31. Bảng 2: Số lượng khách tham quan đến Vườn quốc gia Galapagos 1970 - 2000 (Foreign: Khách quốc tế; Nationals: Khách nội địa; Total: Tổng số) Ngày nay, du lịch là hoạt động kinh tế chính của vùng biển đảo này. Hầu hết khách du lich đi bằng máy bay đến đảo Santa Cruz hoặc San Cristĩbal. Sau đĩ, các tour rời khỏi sân bay Baltra gần Santa Cruz hoặc hai thị trấn cĩ cảng chính gần những sân bay này (Wallace, 1993). Hoạt động du lịch quan trọng nhất trên đảo Santa Cruz (Fundaciĩn Natura, 1998) vì nĩ là trung tâm thương mại của quần đảo và nơi cĩ những cơ quan đầu não và CDRS. Số tàu và khách sạn đã tăng từ năm 1972 (Fundaciĩn Natura, 1998). Cĩ 23 chỗ nghỉ trên đảo Santa Cruz, 11 trên San Cristĩbal, 6 trên Isabela và một trên Floreana (Ministry of Tourism, 2000). Ngày nay, du lịch chủ yếu là dựa vào những chuyến tàu nước ngồi; vì du khách phần lớn đi bằng tàu, ăn và ngủ trên tàu, nhu cầu về những hạ tầng cơ sở quan trọng cho du lịch trên những đảo hẻo lánh đã giảm đi đáng kể (Wallace, 1993). Năm 1972, chỉ cĩ 1 tàu cĩ khả năng phục vụ chỗ ngủ qua đêm; vào năm 1984, cĩ 54 tàu và năm 2000 cĩ 80 tàu đã đăng ký. Cơng suất chứa khách của những tàu đã tăng 597 khách năm 1981, đến 1.729 khách năm 2000 (bảng 3). Việc tăng số lượng và kích cỡ tàu đang sinh ra một tác động kiểu khác và dẫn đến tình trạng nghẽn khách ở một số nơi. 10
  32. Bảng 3: Số tàu du lịch trong Cơng viên quốc gia Galapagos Năm 1981 1995 1996 1997 2000 Số tàu 40 88 90 84 80 Tổng sức chứa của các tàu 597 1446 1484 1545 1735 Nguồn: Đơn vị du lịch GNPS: Fundacion Natura, 1998 Lập kế hoạch quản lý du lịch ở Vườn Quốc gia Galápagos GNPS gánh vác việc quản lý du lịch trên quần đảo từ năm 1974, và giữa thời gian đĩ đến 1977, Kế hoạch quản lý cơng viên đã dẫn đến việc hình thành nhiều vị trí dành cho du khách trên nhiều đảo, phác họa những con đường mịn và xác định du khách sẽ đi cùng những hướng dẫn viên (Fundaciĩn Natura, 1998). Hầu hết những điểm dành cho du khách chỉ cĩ thể vào được bằng tàu, vì thế, việc tham quan được tổ chức theo nhĩm với một hướng dẫn viên được cấp giấy chứng nhận (Amador et al., 1996). Hiện tại, cĩ khoảng 56 điểm dành cho du khách trên cạn (xem Bản đồ 3) và 62 điểm tham quan ở biển (Fundaciĩn Natura, 2000). Bản đồ 3: Khu vực khách tham quan (x) Từ năm 1975, GNPS đã quản lý một chương trình chứng nhận hướng dẫn. Những khĩa đào tạo hướng dẫn được tổ chức với sự hợp tác của Trạm Nghiên cứu Charles Darwin ( GNPS, 1996). Hướng dẫn viên đĩng một vai trị chiến lược trong việc quản lý cơng viên; họ giúp cho việc tuân theo những qui định của cơng viên cĩ hiệu lực và cung cấp cho du khách những thơng tin về chương trình bảo tồn được Cơng viên Galápagos và trạm nghiên cứu thực hiện. Khía cạnh giáo dục du khách này đã giúp tăng sự hỗ trợ của du khách trong các hoạt động bảo tồn trên quần đảo. Cơng suất chứa (sức tải) du khách 11
  33. Năm 1973, Kế hoạch Quản lý Vườn quốc gia Galápagos đã thiết lập con số tối đa 12.000 khách trên đảo mỗi năm. Do nhu cầu tăng lên, con số này đã tăng lên nhiều lần. Năm 1978, số khách tăng lên đến 14.700, và vào năm 1982 là 25.000. Hiện nay, khơng cĩ giới hạn tổng số khách du lịch được tham quan bảo Galápagos. Thay vì giới hạn du khách, Kế hoạch Quản lý đã thiết lập một cơng suất chứa khách đặc biệt dành cho từng điểm tham quan trên cạn, một cơng cụ chủ chốt để bảo tồn và quản lý hiệu quả ở các điểm. Phương pháp để xác định cơng suất tải khách được áp dụng lần đầu tiên vào năm 1984 và sau đĩ được cải tiến và áp dụng một phần vào năm 1991. Năm 1996, Kế hoạch Quản lý Galápagos đã áp dụng một phương pháp được cân nhắc lại cho phù hợp với đặc điểm độc đáo của Galápagos (Amador et al., 1996). Sức tải của một điểm được xác định sau khi nghiên cứu một số yếu tố, gồm: thời lượng, độ dài của chuyến du lịch, khu vực sẵn cĩ, tính nhạy cảm với sự xĩi lở, số lượng khách trong nhĩm, trầm tích và dạng thủy triều, và năng lực quản lý. GNPS quản lý số lượng khách du lịch đến điểm tham quan bằng cách sử dụng một hệ thống “Ghi chép cuộc hành trình đã định” đối với những con tàu cĩ sức chứa 20 hoặc hơn 20 hành khách. Hệ thống này, bắt đầu từ năm 1978 (Fundaciĩn Natura, 1998), ban đầu tập trung vào những tàu cĩ 90 giường trở lên, nhưng năm 1990, hệ thống này đã mở rộng để tính tất cả những tàu cĩ hơn 20 hành khách (Cayot et al., 1996). Hàng năm, mỗi tàu nhận một kế hoạch điểm du lịch bắt buộc từ cơng viên, kế họach này cho phép GNPS kiểm sốt số du khách tại mỗi điểm. Những tàu cĩ ít hơn 20 hành khách thì cĩ một ghi chép hành trình mở, điều này mang lại cho GNPS sự linh động khi di chuyển khách từ chỗ quá đơng đến những chỗ vắng hơn. Cĩ một số linh động trong cơ chế này như các tàu thường xuyên được chấp nhận thay đổi lịch trình của nĩ (thơng tin cá nhân từ Edgar Muđoz, Fundaciĩn Natura,1998). Kế hoạch Quản lý những vùng sử dụng sau: khu bảo vệ tuyệt đối, khu nguyên sơ, khu sử dụng đặc biệt, khu cảng và những vùng bảo vệ lân cận, khu đơ thị và nơng thơn. Những hoạt động du lịch diễn ra ở khu dành cho khách (Galápagos NP, 2000), những khu cĩ mật độ náo động ít và đại diện cho sự đa dạng sinh học bản địa trên quần đảo. Những nơi này cĩ thể chịu đựng được những mức độ tham quan nhất định và cĩ những điểm đáng quan tâm riêng đối với du khách (GNPS, 1996). Khu dành cho du khách lại được chia thành 3 loại: a) Sử dụng mở rộng, như; những điểm cĩ thể chứa một lượng lớn du khách và theo một tỉ lệ cố định b) Sử dụng chuyên sâu, như: những điểm cĩ thể chứa một lượng lớn du khách và theo một tỉ lệ cố định c) Sử dụng cho giải trí, như: những nơi nằm gần khu dân cư và cung cấp cho dân cư địa phương những hoạt động giải trí ( GNPS, 1996). Lượng du khách đến Galápagos được điều khiển và giám sát theo 3 cách: • Thẻ thơng tin của du khách (khi đến, mỗi du khách sẽ cho biết tuổi, quốc tịch và những thơng tin chung khác). • Báo cáo từ các con tàu về số khách mỗi chuyến đi. 12
  34. • Báo cáo từ hướng dẫn du lịch (đối với mỗi chuyến đi, hướng dẫn viên phải nộp một báo cáo về số khách trên tàu, thời gian chuyến tham quan, và điểm tham quan) Hình 2: Khách tham quan đến Vườn Quốc gia Galapagos giai đọan 1976 - 1999 (Màu xanh: Khách ngoại quốc; Màu đỏ: Khách nội địa; Màu vàng: Tổng cộng) Lợi nhuận kinh tế từ Du lịch đối với Vườn Quốc gia Galápagos Galápagos NP cĩ phí vào cổng, hoặc phí sử dụng của du khách, phí dành cho du khách của Vườn. Những mức phí khác nhau được xác định theo Luật Đặc biệt về Bảo tồn và Phát triển Bền vững của Quần đảo Galápagos (xem bảng 4). Theo hệ thống giá cĩ sự phân biệt của Galápagos, khách du lịch nước ngồi sẽ trả phí cao hơn so với người dân Ecuador. Như những trường hợp thường gặp ở các Vườn quốc gia vừa là khu bảo tồn, phí sử dụng của du khách ở Galápagos khơng đủ để trả cho những chi phí các dịch vụ được cung cấp tại Vườn. Những mức phí hiện thời đánh dấu một sự tăng lên đáng kể theo thời gian nhưng vẫn chỉ đáp ứng được chỉ khoảng 25% ngân quỹ Galápagos. Những mức phí thấp hơn giá thành dành cho người điều hành tour và du khách được ghi nhận là một vấn đề cĩ thể dẫn đến việc khai thác quá mức nguồn lợi và mang lại nguồn quỹ khơng đủ để trả cho những chi phí về dịch vụ du lịch và hoạt động bảo tồn (Southgate and Whitaker, 1992). Thu nhập của Vườn khơng đủ cho Vườn và việc quản lý bảo tồn biển trong việc quản lý số du khách đang tăng lên một cách thích hợp (Wallace, 1993). Mặc dù phí sử dụng của du khách đã tăng vài năm gần đây, nhất là năm 1993 (xem bảng 5), nĩ đã khơng tác động đến nhu cầu vào tham quan cơng viên của du khách, và số khách vẫn tiếp tục tăng đều. 13
  35. Bảng 4: Phí tham quan Vườn quốc gia Galapagos Danh mục Lệ phí Đơ-la Mỹ Khách nước ngồi (khơng phải cư dân quốc gia) 100 Khách nước ngồi dưới 12 tuổi 50 Khách nước ngồi là thành viên của cộng đồng 50 Andean hoặc Mercosur Khách nước ngồi là thành viên của cộng đồng 25 Andean hoặc Mercosur dưới 12 tuổi Cơng dân hoặc cư dân của Ecuador 6 Cơng dân hoặc cư dân của Ecuador dưới 12 tuổi 3 Khách nước ngồi (khơng phải cư dân quốc gia) 25 tham gia vào Viện Hàn lâm quốc gia Trẻ em trong ngồi nước dưới 2 tuổi Miễn phí Nguồn: Chính phủ Ecuador, 1998 Phí cấp chứng nhận điều hành tàu cũng đã tăng. Năm 1991, tất cả tàu trả 10 USD/giường/ năm ( Whitaker and Southgate, 1992). Theo luật mới, những phí này thay đổi từ 50 USD/giường/ năm cho đến 250 USD/giường/ năm tùy theo loại tàu thuyền (xem Bảng 6) Bảng 5: Phí tham quan trước khi ban hành bộ luật đặc biệt (Đơ-la Mỹ) Danh mục Trước năm Giai đoạn 1993 – 1998 1993 Khách nội 0.55 3.00 + 2.50 thuế khu vực tự trị địa Khách 40.00 80.00 + 30.00 thuế khu vực tự trị nếu qua San nước Cristĩbal hoặc ngồi 80.00 + 12.00 thuế khu vực tự trị nếu qua Baltra Nguồn: Fundacion Natura, 1998; Southgate và Whitaker, 1992 Trước khi Bộ Luật Đặc biệt dành cho Cơng viên quốc gia Galapagos được thiết lập, Cơng viên quốc gia Galapagos là một nguồn kinh phí cực kỳ quan trọng đối với INEFAN (Viện Nghiên cứu Rừng, Khu Bảo tồn và Đời sống Hoang dã của Ecuador). Trước khi luật được thực thi, trung bình chỉ 30% nguồn thu từ phí sử dụng của khách chuyển vào kinh phí của GNPS, trong khi phần cịn lại dành cho INEFAN. Bảng 6: Phí cấp phép hàng năm cho các tàu/giường (đơ-la Mỹ) Loại Loại Số tiền 14
  36. Du thuyền A 250 Du thuyền B 200 Du thuyền C 150 Tour trong R 250 ngày Tour trong E 50 ngày (nguồn: Đơn vị du lịch GNPS) Hình 3: Phân bổ nguồn từ thu phí tham quan Cộng viên quốc gia Galapagos 5 Khu bảo tồn biển 10 Galapagos Hệ thống kiểm dịch và điều khiển 40 Bộ Môi trường 20 Viện quốc gia Galapogos Khu vực tự trị Galapagos 10 Chính quyền địa phương 5 5 5 tỉnh Galapagos Hải quần quốc gia Luật mới đã làm thay đổi việc phân phối nguồn thu từ phí sử dụng của du khách như sau: Luật đã giảm nguồn tiền dành cho INEFAN (chẳng hạn như Bộ Mơi trường) xuống cịn 5%, và lợi ích quan trọng đã đạt được cho việc bảo tồn quần đảo là dùng tới 45% phí sử dụng của du khách cho việc quản lý Cơng viên quốc gia và KBTB Galapagos. GNPS thu phí và hàng tháng chuyển vào những thành phần khác do luật qui định. Ngân quỹ dành cho việc tuần tra và kiểm dịch của tỉnh Galápagos và dành cho hải quân quốc gia để điều khiển và giám sát KBTB phải được dùng theo Kế hoạch Quản lý của VQG Galápagos. Quỹ được phân phối đến Viện Quốc gia Galápagos (INGALA), Khu tự trị Galápagos và Chính quyền tỉnh Galápagos và chúng được sử dụng cho nhiều mục đích về các dự án giáo dục, sức khoẻ, thể thao và mơi trường, dịch vụ mơi trường hoặc dịch vụ du khách. Ngân sách 1999 của GNPS (bao gồm cả KBTB) là 2,29 triệu đơ. Năm 1999, người tham quan sử dụng các loại phí tại Galápagos tổng cộng hơn 5 triệu đơ-la (xem bảng 5). Du khách ngoại quốc cung cấp số lượng lợi tức, với cơng dân Ecua 15
  37. dorian cung cấp ít hơn 2%. VQG Galápagos nhận 40% của lợi tức đĩ, và khu Dự trữ biển 5%, tổng cộng gần 2,2 triệu đơ-la cho cơng việc quản lý VQG Galápagos và Khu dự trữ biển. Bảng 7: Nguồn ngân quỹ của Vườn quốc gia Galapagos và lợi tức từ lệ phí tham quan (đơ-la Mỹ) Năm Lợi tức từ lệ phí tham Nguồn ngân quỹ của cơng viên quan quốc gia Galapagos 1995 3.296.678 1.093.360 1996 3.722.238 1.073.747 1997 3.948.337 1.441.721 1998 3.716.630 1.802.115 1999 5.098.455 2.291.355 Thêm vào lệ phí sử dụng của du khách, GNPS nhận lợi tức từ phí chuyển nhượng tàu. Tổng phí chuyển nhượng khoảng 400.000 đơ-la hoặc 8% của tổng thu nhập nảy sinh phí vào khu vực. Mỗi tàu mua một giấy phép hoạt động, hoặc lệ phí chuyển nhượng từ VQG. Phí được qui định tuỳ theo loại tàu thuyền và số giường trên đĩ (xem bảng 6). Tàu được phân lại theo kích cỡ, số giường, và chất lượng giường. Tàu loại A là sang trọng nhất và loại C là kém nhất. Loại R là những tàu đi tour trong ngày hạng sang nhất Hình 4a & b Tải trọng hành khách và danh mục loại tàu 6 4 18 9 20 10 >8 0 A 21-79 B 53 C 20 R/E 12 - . 18 <11 23 57 Năm 2000, cĩ 80 tàu khách đăng ký với GNPS (xem bảng 3). Số tàu khách hoạt động trong Galápagos đã giảm từ 90 năm 1996 xuống 80 năm 2000, nhưng cơng suất khách tăng từ 1.484 năm 1996 lên 1.735 năm 2000 ( Fundaciĩn Natura, 1999; GNPS, 2000a). Mặc dù hạn ngạch giấy phép hoạt động tàu do chính phủ qui định đối với GNPS khơng thể tăng thêm, những mâu thuẫn đã nảy sinh trong quá trình chuyển nhượng và hợp nhất những giấy phép hoạt động. Những Phí sử dụng của Du khách và Phí giấy phép hoạt động cĩ tương đương với giá trị Dịch vụ Hệ sinh thái hay khơng? 16
  38. Du lịch sinh thái ở VQG Galápagos mang lại những nguồn kinh phí quan trọng cĩ lợi cho việc quản lý và bảo tồn của nĩ. Khoản kinh phí thu lại này đã cải thiện đột phá với việc thực thi đạo luật năm 1998, mà đã dẫn đến một số tổn thất của những hệ sinh thái trước đĩ trong việc phân bổ phí sử dụng của du khách. Thơng qua phí sử dụng của du khách, ngày nay, du lịch đã đĩng gĩp kinh tế quan trọng cho quần đảo; 95% của kinh phí sinh ra được giữ lại cho tỉnh Galápagos, và 45% kinh phí này được dùng trực tiếp vào việc quản lý VQG Galápagos và việc bảo tồn biển. 5% dành cho hệ thống thanh tra và kiểm dịch Galápagos. Hệ thống phí thu cĩ sự phân biệt được ủng hộ hồn tồn. Một người dân và một người nước ngồi cĩ thể hưởng sự tham quan như nhau, nhưng do cĩ thu nhập cao, người nước ngồi cĩ lẽ là sẵn lịng trả cao hơn khi đến tham quan (Lindberg, 1998). Phí sử dụng của du khách ở VQG Galápagos là một nỗ lực để định giá dịch vụ giải trí mà quần đảo cung cấp. Phí là nguồn thu nhập chính của GNPS và vì thế hỗ trợ trực tiếp cho việc bảo tồn quần đảo, việc này sẽ duy trì tính tồn vẹn của nơi đặc biệt này cho thế hệ sau. Vì một tỉ lệ phần trăm nguồn thu từ phí sử dụng của du khách được dành cho chính quyền địa phương, cộng đồng địa phương hưởng lợi từ du lịch sinh thái và cĩ thể hỗ trợ cho những nỗ lực bảo tồn trên quần đảo nhiều hơn. Sự hỗ trợ này là yếu tố chủ chốt trong việc duy trì dịch vụ giải trí đáng giá dành cho du khách. Sự hữu dụng của nguồn thu này đối với dân cư địa phương phụ thuộc vào hiệu quả của chính quyền địa phương trong việc xác định và đầu tư vào những chính sách và dự án sinh lợi. Nếu như 5 triệu USD thu nhập từ phí sử dụng của du khách được dùng như là một thước đo cái giá phải trả cho những dịch vụ giải trí của VQG Galápagos. Giá trị hiện hành thực sự (là giá trị thực của dịch vụ tính bằng USD hiện hành theo thời gian) của sự giải trí trên ở VQG Galápagos là khoảng 125 triệu USD, cho rằng 4% lãi suất thực và những mức độ tham quan tương đương như ở năm 19991. Nếu như nguồn thu từ phí cấp phép cũng được tính vào thì gía trị thực hiện thời sẽ vào khoảng 135 triệu USD. Đây là một sự ước lượng bảo thủ vì số lượng du khách đã tăng lên đều đặn (xem hình 2). Nguồn kinh phí hiện thời được sinh ra từ phí sử dụng của du khách và giấy phép điều hành khơng tương đương với giá trị giải trí thực sự mà quần đảo mang lại cho người sử dụng. Phí sử dụng hiện hành được thu khơng dựa trên nghiên cứu sự sẵn lịng trả, mà cũng chẳng liên quan đến chi phí cung cấp cơ hội du lịch của cơng viên; hậu quả là cĩ nguy cơ phí hiện hành được thu thấp hơn giá thị trường. Mới chỉ cĩ một nghiên cứu duy nhất được thực hiện ở quần đảo Galápagos nhằm vào việc định giá những dịch vụ giải trí mà VQG Galápagos mang lại (Edwards, 1991). Nghiên cứu này đã sử dụng phân tích nhu cầu hưởng thụ trong đĩ đường cong nhu cầu được dùng để đánh giá phí thu tối đa hĩa lợi nhuận. Nghiên cứu này đã ước lượng rằng chính quyền Ecuador cĩ thể đạt 17
  39. được 27 triệu USD tiền thuế (phí sử dụng của du khách) mỗi năm từ du lịch ở VQG Galápagos, dựa vào nguồn phí sử dụng là 770 USD và 34.722 du khách đến. Thái độ của dân cư địa phương đối với du lịch được xác định bằng những cuộc phỏng vấn (Fundaciĩn Natura, 2000). Năm 1997, 63% người được hỏi cảm thấy rằng du lịch cĩ lợi, năm 1998, con số này tăng lên 75%, và 79 % năm 1999 (Fundaciĩn Natura, 2000). Một kết qủa thú vị khác của cuộc khảo sát này là 35% người được hỏi đã nghĩ rằng cộng đồng địa phương đã khơng cĩ khả năng cung cấp dịch vụ du lịch. Chính quyền địa phương cĩ thể đầu tư một phần lợi tức thu được từ phí sử dụng của du khách để tăng cường sự phát triển du lịch địa phương. Các thách thức đang tiếp diễn Bộ luật đặc biệt hiện nay và quy chế ngành vẫn tồn đọng nhiều vấn đề khơng giải quyết được. Chúng bao gồm các quy định đặc biệt cho du lịch trong khu bảo tồn, một hệ thống khơng hợp nhất cho các nhà quản lý và cơng ty du lịch, việc thiết lập Hiệp hội hướng dẫn, và các quy tắc cho việc thẩm định dịch vụ du lịch (Fundaciĩn Natura, 2000). Khi hệ thống nhiệm vụ này được thực hiện, sự quản lý du lịch trên đảo sẽ hữu hiệu hơn. Việc thiết lập các hệ thống vận hành cho du lịch tương thích với cơng việc bảo tồn của khu bảo tồn cũng như tiêu chuẩn chất lượng cho dịch vụ du khách sẽ cải thiện sự bền vững của du lịch trong vùng. Các quy định đặc biệt cho du lịch trong khu bảo tồn cũng sẽ thiết lập một hệ thống rõ ràng cho việc đạt được việc cho phép thực hiện và giấy phép kinh doanh cho người điều hành du lịch trên hịn đảo. Khi du lịch được quản lý khơng đúng cách, nĩ cĩ thể tạo ra tổn hại nguy hiểm cho các hệ sinh thái tự nhiên. GNPS đã rất nhạy bén trong việc nêu ra vấn đề này, đặc biệt liên quan đến tác động tiêu cực của lượng du khách quá mức trong khu tham quan cĩ thể cĩ trên hệ sinh thái tự nhiên. Một trong những vấn đề đối mặt GNPS là sử dụng quá mức tại một số khu vực tham quan. Các khu vực bị sử dụng quá mức là những nơi mà lượng người tham quan vượt quá sức tải của khu tham quan. Một trong những thách thức chính cho VQG là sự phân bổ của người tham quan trong khu tham quan. Để đáp ứng mục tiêu này, Kiểm lâm Vườn phải cĩ sổ ghi chép của mỗi tàu du lịch và phải đạt được dữ liệu tốt về số người tham quan tại mỗi khu vực. GNPS hiểu ra để quản lý vấn đề này, và số lượng các khu vực bị quá tải giảm đi từ 7 khu vực vào năm 1995 đến cịn 2 khu vực vào năm 1999 (Fundaciĩn Natura, 2000). Nếu như du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Galápagos và Khu dự trữ biển thành cơng, cộng đồng địa phương tham gia vào các quyết định và quá trình quản lý. Nếu các thành viên của cộng đồng địa phương khơng được hưởng lợi từ du lịch, họ cĩ thể tạo nguồn kinh tế bằng việc chuyển sang các loại hình gây hại cho mơi trường như khai thác quá mức nguồn lợi biển. Cải thiện du lịch với sự tham gia của cộng đồng được quy định trong bộ luật đặc biệt của Galápagos, và GNPS 18
  40. đang làm việc để tăng du lịch với sự tham gia của cộng đồng. Ví dụ, cơng viên đang lập kế hoạch để hướng dẫn nhiều du khách đến San Cristĩbal và đảo Isabela (thơng tin cá nhân với Edgar Muđoz, Fundaciĩn Natura Natura). Vườn quốc gia Galápagos đang mang đến một dịch vụ cho các du khách, và dữ liệu chỉ ra rằng cĩ dịch vụ đang tăng trên thị trường. Tuy nhiên, việc thiết lập lệ phí sử dụng du khách và các giấy phép thực hiện thì khơng đặt trên cơ sở phân tích thị trường hoặc nghiên cứu về “độ hài lịng để trả.” GNPS phải đánh giá phương diện giá cả hiện nay để đưa ra mức phí, chúng phản ánh được nhu cầu thị trường để chỉ ra giá trị bao nhiêu do dịch vụ trong khu bảo tồn đưa ra. Cĩ khá nhiều phương pháp cĩ thể sử dụng cho mục đích này, ví dụ như đánh giá thị trường, khảo sát nhu cầu của du khách, phân tích đường cong nhu cầu, và quản lý tương tác thị trường-cơ sở thị trường (Lindberg and Huber, 1993). Nĩ sẽ rất quan trọng để phân tích trên cơ sở thực hiện quy định lệ phí, mà điều này cĩ thể là khá thấp trong việc cân nhắc đến người điều hành tour thu nhập được bao nhiêu từ các hoạt động của họ cĩ được cơng viên quốc gia Galápagos. Hợp tác với chính quyền địa phương cũng phải được tiếp tục. 30% lợi tức từ lệ phí tham quan của du khách được dùng cho các cơ quan chính quyền địa phương. Để bảo đảm bảo việc chi thích đáng vào lợi tức bảo tồn, nguồn lợi tức cĩ được từ các dịch vụ giải trí do cơng viên mang lại cần được đầu tư cho các hoạt động để cải thiện độ bền vững của kinh tế địa phương. Phương diện tốt nhất sẽ là cơng việc được thực hiện do chính quyền địa phương sử dụng lợi tức từ lệ phí người sử dụng thực hiện cơng việc của GNPS thơng qua các hoạt động như giáo dục mơi trường Kết luận Du lịch cĩ thể bổ sung lợi tức bảo tồn truyền thống và làm tăng kinh tế đúng đắn cho bảo tồn (Lindberg and Huber, 1993). Du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Galápagos đã chứng minh là nguồn đĩng gĩp quan trọng cho các hoạt động bảo tồn của đảo. Hai cách thức quan trọng nhất của việc đĩng gĩp là lợi tức được sinh ra cho quản lý cơng viên thơng qua việc thu lệ phí và những lợi ích mang lại cho cộng đồng địa phương thơng qua việc sử dụng khơng trích ra cho khu bảo tồn. Đã cĩ tầm quan trọng từ khi Bộ luật đặc biệt cho Galápagos được ban hành. Với việc phân bổ lợi tức hiện hành từ lệ phí tham quan, GNPS cĩ thể cải thiện khả năng quản lý của nĩ (Fundaciĩn Natura, 1999). Việc gia tăng phí tham quan tại Vườn quốc gia Galápagos đã khơng tác động vào số lượng khách tham quan, đĩng gĩp ý tưởng cho rằng lệ phí cao tại các khu vực độc đáo cĩ thể bền vững với ít hoặc khơng cĩ tác động nào vào mức độ tham quan (Lindberg, 1998). Cĩ nhiều tác nhân phải được liệt kê để cĩ một cơ chế sản sinh nguồn thu hữu hiệu sử dụng phí tham quan và để các lệ phí này đĩng gĩp cơng tác bảo tồn tại Vườn quốc gia Galápagos và trong những khu vự nĩi chung: 19
  41. Nguồn vốn thiên nhiên đem lại dịch vụ phải được cân nhắc đầy đủ trong quá trình quyết định – đưa ra quyết định (Constanza et al., 1997). Dịch vụ được những khu bảo tồn cung cấp thơng qua sự giải trí sinh ra những nguồn lợi kinh tế quan trọng cho dân và chính quyền địa phương . Phí sử dụng của du khách trong những khu bảo tồn đem lại kinh phí khơng chỉ cho việc bảo tồn và quản lý khu vực, mà cịn làm tăng cường sức mạnh cho chính quyền địa phương và hỗ trợ cho dân cư địa phương. Lợi ích kinh tế này phải được chỉ rõ trong quá trình đưa ra quyết định ở mọi mức độ và phải được dùng như là một cơng cụ để đạt được sự hỗ trợ chính trị cho việc bảo tồn của những khu bảo tồn. Vì những điểm du lịch tự nhiên trở nên hiếm đi, những lợi ích sinh thái của việc giữ gìn những điểm cịn lại sẽ chỉ tăng lên (Tobias and Mendelsohn, 1991). • Những dịch vụ mơi trường khác ở Quần đảo Galápagos phải được định lượng, như giá trị khoa học cùa nguồn gen và giá trị của việc duy trì sự tồn vẹn hệ sinh thái và tránh suy giảm nguồn tài nguyên biển. Việc đánh giá những điều này và những dịch vụ khác sẽ đưa đến một giá trị thực của quần đảo được xem như một yếu tố quan trọng trong quá trình ra quyết định. • Kinh phí thu được thơng qua du lịch sinh thái phải được đầu tư vào việc cung cấp những lựa chọn thay thế cho dân cư địa phương nếu khơng thì họ cĩ thể chuyển đất thành những sử dụng khơng bền vững khác (Mendelsohn, 1997). Trong trường hợp của VQG Galápagos, nếu như thu nhập từ du lịch sinh thái khơng được đầu tư vào việc cung cấp những sự lựa chọn thay thế cho dân cư địa phương thì chúng sẽ trở nên thành những hoạt động xung khắc, khơng phù hợp và khơng bền vững. Dân cư địa phương phải nhận được những lợi ích kinh tế từ ngành du lịch sinh thái, và du lịch với sự tham gia của địa phương phải tiếp tục thúc đẩy. Sự đầu tư vào việc phát triển những hoạt động du lịch ở địa phương phải được thúc đẩy cùng với sự điều khiển đầy đủ của những nhà quản lý khu bảo tồn. Việc định giá phí sử dụng của du khách cĩ hiệu quả nên được dựa trên điểm mà ở đĩ nhu cầu về nguồn tài nguyên cân bằng với chi phí mấp mé của việc cung cấp nguồn lợi đĩ (Lindberg, 1998). Những kỹ thuật để đánh giá nhu cầu về một điểm du lịch sinh thái nên được áp dụng ở những khu bảo tồn để đưa ra những mức phí sử dụng của du khách tại một mức sẽ mang lại lợi ích nhiều nhất. Ở VQG Galápagos, những phương pháp đánh giá mức phí sử dụng của du khách tối ưu (như đánh giá thị trường, phân tích đường cong nhu cầu) sẽ giúp cho GNPS đánh giá chương trình giá cả hiện thời của nĩ. • Thu nhập cĩ được từ phí sử dụng của du khách phải được đầu tư vào việc bảo tồn điểm du lịch và vào việc cải thiện năng lực quản lý của Kiểm lâm VQG. Việc đầu tư thu nhập vào nguồn nhân lực cũng cần thiết. Đưa ra những khĩa đào tạo liên tục và những mức lương cạnh tranh cho nhân lực tại khu bảo tồn sẽ thu hút những chuyên gia cao cấp đến khu bảo tồn. Việc tăng thu nhập từ phí sử dụng của du khách cho khu bảo tồn đã cho phép việc quản lý cơng viên cải thiện năng lực quản lý chính nĩ; chẳng hạn như, nĩ cĩ thể trả lương cao hơn và cĩ thêm nhiều nguồn tài chính 20
  42. dành cho việc điều khiển và giám sát cơng viên. Những hệ thống điều khiển hiệu quả phải được hình thành để cĩ những quan trắc chính xác và hiệu quả những điểm dành cho du khách. Bằng việc quan trắc sức tải của mỗi điểm du lịch, những nhà quản lý khu bảo tồn cĩ một bộ số liệu nên được sử dụng để tránh những tác động bất lợi của du lịch.Trong trường hợp của VQG Galápagos, sức tải nên được xác định cho những điểm du lịch biển. Du lịch sẽ cĩ lợi cho cơng viên miễn là nĩ khơng sinh ra những tác động tiêu cực thái quá và mang lại cơ hội cho cộng đồng địa phương. Tài liệu tham khảo Amador, E., M. Bliemsrieder, L. Cayot, M. Cifuentes, E. Cruz, F. Cruz, and J. Rodríguez. 1996. Plan de manejo del Parque Nacional Galápagos. Servicio Parque Nacional Galápagos. Instituto Forestal y de Áreas Naturales y Vida Silvestre, Puerto Ayora, Galápagos. Carrasco V., A. 1992. El turismo a las islas Galápagos: sus impactos en la ecología, economía y en la sociedad. Ponencia presentada en el IV Congreso Mundial de Parques Nacionales y Áreas Protegidas, Caracas, Venezuela. Cayot, L., M. Cifuentes, E. Amador, E. Cruz, and F. Cruz. 1996. Determinaciĩn de la capacidad de carga turística en los sitios de visita del Parque Nacional Galápagos. Servicio del Parque Nacional Galápagos – INEFAN. Puerto Ayora, Galápagos. Charles Darwin Foundation. 2000a. Introduction to Charles Darwin Research Station. Charles Darwin Foundation. 2000b. The special law for Galápagos. Translation from the Spanish Chase, L.C., D.R. Lee, W.D. Schulze, and D.J. Anderson. 1998. Ecotourism demand and differential pricing of national park access in Costa Rica. Land Economics. 74:466-82. Constanza, R., R. d’Arge, R. de Groot, S. Farber, M. Grasso, B. Hannon, K. Limburg, S. Naeem, R.V. O’Neill, V. Robert, J. Paruelo, R.G. Raskin, P. Sutton, and M. van den Belt. 1997. The value of the world’s ecosystem services and natural capital. Nature 387:253-260. Edwards, S. 1991. The demand for Galapagos vacations: Estimation and application to conservation. Coastal Management 19:155-169. Environmental Systems Research Institute, Inc. (ESRI). Redlands, California. ( Fundaciĩn Natura-WWF. 1998. Informe Galápagos 1997-1998. Fundaciĩn Natura and WWF. 1998. Quito, Ecuador. Fundaciĩn Natura-WWF. 1999. Informe Galápagos 1998-1999. Fundaciĩn Natura and WWF. Quito, Ecuador. 21
  43. Fundaciĩn Natura-WWF. 2000. Informe Galápagos 1999-2000. Fundaciĩn Natura and WWF, Quito, Ecuador. Galápagos National Park (Galápagos NP). 2000. Zonificacion. Galápagos National Park Service (GNPS). 2000a. Boats list. Galápagos National Park Service (GNPS). 2000b.Visitors list. Galápagos National Park Service (GNPS) Tourism Unit. 2000. Variety of unpublished documents. Government of Ecuador. 1998. Ley de Regimen especial para la conservaciĩn y desarrollo sustentable de Galápagos. Corporaciĩn de estudios y publicaciones. Quito, Ecuador. Grenier, C. 1994. Migraciones, turismo y conservaciĩn en las islas Galápagos. Unknown publisher. Grossling, S. 1999. Ecotourism: A means to safeguard biodiversity and ecosystem functions? Ecological Economics 29:303-320. INEC. 1982, 1990, 1998. Censo de poblaciĩn y vivienda de Galápagos. IUCN – The World Conservation Union. 1997. Resolutions and recommendations, World Conservation Congress, Montreal, Canada, 13-23 October 1996. Gland, Switzerland: IUCN. Jackson, M.H. 1985. Galapagos: A natural history guide. Calgary, Canada: Calgary University Press. Knetsch, J.L., and R.K. Davis. 1966. Comparisons of methods for recreation evaluation. In Water research, A. V. Kneese and S. C. Smith, editors. Pergamon Press. Lindberg, K. 1997. Economic aspects of ecotourism. In Ecotourism: A guide for planners and managers, Volume 2, K. Lindberg, M. Epler Wood, and D. Engeldrum, editors, 87-117. N. Bennington, VT: The Ecotourism Society. Lindberg, K., and R.M. Huber, Jr. 1993. Economic issues in ecotourism management. In Ecotourism: A guide for planners and managers, Volume 1. K. Lindberg and D.E. Hawkins, editors, 82-115. N. Bennington, VT: The Ecotourism Society. Maille, P., and R. Mendelsohn. 1993. Valuing ecotourism in Madagascar. Journal of Environmental Management 38:213-218. 22
  44. Mendelsohn, R. 1997. The role of ecotourism in sustainable development. In Principles of conservation biology 2nd edition, G.K. Meffe and C.R. Carroll, editors, 617-622. Sunderland, Massachusetts: Sinauer Associates. Menkhaus, S., and D.J. Lober. 1996. International ecotourism and the valuation of tropical rainforests in Costa Rica. Journal of Environmental Management 47:1-10. Ministry of Tourism. 2000. Listado de empresas y establecimientos turisticos correspondientes a la provincia de Galápagos. Quito, Ecuador. Muđoz, Edgar. 1998. Personal communication. Fundaciĩn Natura, Quito, Ecuador. Rojas, I. editor. 2000. Projections of the Charles Darwin Foundation, incorporating the 1999 annual report. Charles Darwin Foundation for the Galapagos Islands. Quito, Ecuador. Stattersfield, A.J., M.J. Crosby, A.J. Long, and D.C. Wege. 1998. Endemic bird areas of the world: Priorities for biodiversity conservation. BirdLife International. Cambridge, UK. Southgate, D., and M. Whitaker. 1992. Development and the environment: Ecuador’s policy crisis. Instituto de Estrategias Agropecuarias. Quito, Ecuador. Tobias, D., and R. Mendelsohn. 1991. Valuing ecotourism in a tropical rain-forest reserve. Ambio 20:91-93. Wallace, G. 1993. Visitor management: Lessons from Galapagos National Park. In Ecotourism: A guide for planners and managers, Volume 1, K. Lindberg and B. Hawkins, editors, 55-81. N. Bennington, VT: The Ecotourism Society. Western, D. 1993. Defining ecotourism. In Ecotourism: A guide for planners and managers, Volume 1, K. Lindberg and B. Hawkins, editors, 7-11. N. Bennington, VT: The Ecotourism Society. 23
  45. CÁC KHÁI NIM V DU LCH BN VNG HC PHN 1 Tài liu: 1.8 Xây dng tm nhìn cho các im du lch D*i ây là m)t s& quy #nh cho vi"c th2c hành xây d2ng tm nhìn: Khi xây d2ng tm nhìn, cn phát tri!n m)t danh sách ki!m tra bao g'm các h-p phn sau: • Tính t2 nhiên c/a i!m du l#ch và vai trị c/a du l#ch • Ai s tham gia vào du l#ch ti nh1ng i!m này. Ai là ng+i mà Bn mu&n h$ n th m vùng c/a Bn? • Tp trung vào kt qu cu&i cùng là gì và khơng tp trung vào các vn hi"n ti hoc nĩ ang xy ra nh th nào. • t cho tm nhìn c/a Bn m)t cái tên nh: “Khuyn cáo tính t2 hào và nh1ng hi!u bit v di sn v n hố #a phng” • C& gng xác #nh nh1ng gì tht s2 quan tr$ng &i v*i d2 án/m.c ích. • Khơng phê bình! Ch*p c h)i và m v nh1ng gì cĩ th! -c • Xác #nh nh1ng i!m mnh ! ồn kt c)ng 'ng li v*i nhau hn là chia r h$ • Khung th+i gian – xác #nh bao nhiêu n m /tháng cn ! bin nh1ng tm nhìn này thành th2c t. Xây dng nên mt “bc tranh tng th”. i u quan tr$ng là ngh v tt c các vn ti m n ng, vì du l#ch s liên quan n rt nhi u phn trong cu)c s&ng c/a c)ng 'ng #a phng. Khơng nên i vào quá chi tit. Th+ng hot )ng xây d2ng tm nhìn b# tht bi khi các nhĩm tr, nên lúng túng i vào nh1ng chi tit nh% mà h$ b% qua nh1ng m.c ích t(ng th!. Cĩ th! nhn thy -c các chi tit và nh1ng vn ti m n ng (nh vit lên nh1ng danh sách riêng khác) nhng cn phi tp trung vào b0c tranh l*n. Ri phịng  cĩ nhng thay i. Cho phép m)t s& sáng kin nht #nh. Khi nh1ng vn chi tit n(i lên, cho phép Bn thay (i h*ng i và ngh v nh1ng c h)i m*i khác. . Lng nghe tt c các quan im. Các bên liên quan khác nhau cĩ th! cĩ nh1ng tm nhìn khác nhau. Nhi"m v. bây gi+ là t -c m)t tm nhìn t(ng th! i di"n cho c c)ng 'ng.
  46. SUSTAINABLE TOURISM CONCEPTS MODULE 4 C n kiên nh n ngay khi bt u a c&ng %ng xây d.ng tm nhìn. ây là nhi!m v* quan tr#ng giúp m#i ng(i suy ngh v h'ng tng lai mà h# mong mu$n phát tri n và khơng b" sa ly vào nh-ng bt %ng cá nhân hoc nh-ng chi tit. Nên nh' tm nhìn cn phi )c d.a trên c s. sáng to và th.c t. Khi th.c hi!n hot &ng xây d.ng tm nhìn v'i c c&ng %ng, cn nhn thy và khuy n khích nhng ngi khơng th nĩi tr'c ám ơng hoc là khơng tham gia do vn  khơng bit ch-. S, d*ng nh-ng cơng c* hình nh nh v và phát ho giao tip v'i phn l'n c+a c&ng %ng.
  47. CÁC KHÁI NIM V DU LCH BN V NG HC PHN 1 Tài liu: 1.9 Tm nhìn v du lch bn v!ng ti Vn Quc gia Komodo V"n Qu c gia Komodo #c thành lp t% nh&ng nm c$a thp k( ‘80, s khai ch là V"n  bo v và quan sát R!ng Komodo. Tuy nhiên, nh" vào nh&ng cnh p thiên nhiên c bit c$a V"n và nh&ng im bi ln tuyt v"i c$a nĩ ã thu hút du khách, nh&ng ng"i quan tâm nh&ng vn  khác (ngồi R!ng Komodo). Ban qun l V"n ã xây d'ng tm nhìn nh sau: T5ng t6ng v& tng lai c8a V4n Qu.c gia Komodo s$ khơng ch* #c s!c b5i nh<ng #c i'm lơi cu.n thn bí c8a r/ng Komodo, mà cịn là nh<ng nét 2c áo quy%n r c8a các h) sinh thái tho nguyên và các sinh v t d3i n3c. i&u d( dàng và thu n ti)n cho du khách mu.n %n thm V4n Qu.c gia Komodo là vi)c s!p x%p nh<ng chuy%n i c8a h, bao g/m vi)c #t vé vào c0ng c8a V4n Qu.c gia. V4n Qu.c gia Komodo s$ th=c hi)n h) th.ng bán vé thích h6p v3i nh<ng tiêu chí chi tr c8a ng4i s; d7ng thơng qua phí bo t/n. Nh<ng phí này s$ 6c s; d7ng ' u t vào cơng tác qun l t= do và chuyên mơn c8a V4n Qu.c gia Komodo. Vé c8a V4n s$ 6c thi%t k% m2t cách b!t m!t và 6c làm v3i cht l6ng cao cĩ giá tr+ ph7c v7 nh nh<ng v t lu ni)m cho du khách. Du khách c8a V4n Qu.c gia Komodo i xuyên qua vùng Labuan Bajo ni cĩ th' làm quen c bn v3i Trung tâm thơng tin Philemon. Du khách %n tr=c ti%p cĩ th' 6c gi3i thi)u ti Loh Liang ho#c Loh Buaya. Tt c các thơng tin v& V4n 6c cung cp thơng qua các CD ho#c nh<ng n phm. Chng trình gi3i thi)u và thuy%t minh cĩ th' 6c trình bày t: bên ngồi c8a Trung tâm thơng tin n%u 6c yêu cu. Tt c các trung tâm du khách ho#c Trung tâm thơng tin 6c qun l b5i các chuyên gia ã qua nh<ng khố hun luy)n chuyên mơn thuy%t minh. Cĩ nh<ng th3c phim 6c chi%u +nh k 5 Trung tâm thơng tin Philemon ' h1 tr6 thêm cho vi)c thuy%t minh v& V4n Qu.c gia Komodo. Khi vào trong khu v=c c8a V4n, du khách cĩ th' s; d7ng các phng ti)n giao thơng trên bi'n nh tàu du l+ch +a phng - 6c cp ch9ng ch* b5i nh<ng tiêu chun an tịan i bi'n c8a Indonesia và cĩ gip phép hành ngh& do V4n Qu.c gia Komodo cp. Quy ch% nghiêm ng#t và vi)c giám sát th=c hi)n liên quan %n s. l6ng tàu neo u ti m1i cng du khách. Du khách cng cĩ th' i vào V4n b"ng tr=c thng và h cánh 5 vùng quy +nh. Các hot 2ng và d+ch v7 v& du l+ch t= nhiên c8a V4n Qu.c gia Komodo 6c cung cp và th=c hi)n m2t cách chuyên nghi)p. Các hot 2ng và d+ch v7 bao g/m các phng ti)n và c s5 h tng - s$ 6c cung cp cho du khách 5 các i'm ph0 bi%n nh loh Liang, Pantai Merah (Bãi bi'n Pink) và Loh Buaya, và 6c qun l b5i các cơng ty kinh doanh t nhân (PT Putri Naga Komodo). Trong khi ĩ, các d+ch v7 và hot 2ng 5 các mãng khác s$ 6c c p nh t liên t7c ' t 6c nh<ng tiêu chun ịi h-i thơng qua h) th.ng qun l ph.i h6p.
  48. Cn lu m0t s, lồi c trú trong V2n Qu,c gia nh R-ng Komodo, R!n 0c, Trâu r8ng, ng;a và heo r8ng là rt nguy hi'm ,i v1i du khách. Yêu cu là trong su,t th2i gian du khách th;c hi(n các hot 0ng trên cn 3 trong V2n &u 4c giám sát b3i nh:ng nhân viên tun tra c6a V2n ã qua hun luy(n. H+ cng rt thơng tho nh nh:ng h1ng dn viên thuy%t minh chuyên nghi(p. Bên cnh các nhân viên tun tra c6a V2n, du khách cng cịn 4c h1ng dn b3i nh:ng h1ng dn viên thuy%t minh ã 4c cp ch7ng ch) h1ng dn viên v& t; nhiên trong V2n Qu,c gia Komodo. B"ng cách này, du khách cĩ th' tìm hi'u 4c rt nhi&u v& l*ch s9 t; nhiên ' cĩ nh:ng hi'u bi%t v& t; nhiên và say mê 2i s,ng hoang dã. ' cĩ nh:ng quà lu ni(m v& m0t chuy%n thm quan giá tr* %n V2n Qu,c gia Komodo, Du khách cĩ th' mua s!m nhi&u v t lu ni(m phong phú ti m0t s, i'm 4c thi%t k% nht *nh theo mu mã xây d;ng c6a West Manggarai. Các nhà buơn hàng lu ni(m cng nh các h1ng dn viên thuy%t minh và nh:ng ng2i cung cp d*ch v5 khác, mang nh:ng bng tên và bán nh:ng sn phm c6a h+ v1i cách ,i x9 rt thân thi(n và trung th;c thơng qua nh:ng mã s, o 7c mà 4c -ng c6a các bên liên quan và V2n Qu,c gia. ây chính là m0t dng c6a cam k%t ' a c0ng -ng tham gia s; phát tri'n c6a du l*ch t; nhiên. Vi(c qun l V2n Qu,c gia Komodo, #c bi(t là vi(c qun l du khách, s$ 4c cam k%t ' ph5c v5 các nhu cu c6a du khách v& nh:ng 7ng x9 v1i 2i s,ng t; nhiên theo cách cĩ trách nhi(m. Tt c các hot 0ng du l*ch t; nhiên nh l#n, bi, i b0 - và nh:ng d*ch v5 khác s$ 4c th;c hi(n theo sách h1ng dn các hot 0ng và các nhà i&u hành tour cĩ trách nhi(m. Nh:ng phàn nàn và & xut c6a du khách s$ 4c ti%p nh n, t.ng h4p và tr l2i b3i nhà qun l m0t cách úng !n. Vi(c i&u hành du l*ch t; nhiên m0t cách cĩ trách nhi(m s$ 4c th;c hi(n thơng qua nhi&u n/ l;c, b!t u b"ng vi(c giám sát h( th,ng các tác 0ng c6a du l*ch t; nhiên %n vi(c th;c hi(n h( th,ng x9 pht ,i v1i ng2i vi phm theo nh:ng lu t 4c áp d5ng ti V2n Qu,c gia Komodo. ' xây d;ng 4c V2n Qu,c gia Komodo t; do và chuyên nghi(p trong vịng 5 nm, tt c nh:ng n/ l;c s$ 4c th;c hi(n t8ng b1c v1i các m5c tiêu rõ ràng, nhng vn m bo 4c nh:ng quy *nh c6a qun l cĩ i&u ch)nh. Vi(c qun l ph,i h4p s$ xây d;ng cho V2n Qu,c gia Komodo m0t mơ hình qun l phù h4p c6a m0t V2n Qu,c gia và i'm Di sn c6a th% gi1i trong phm vi c6a m0t qu,c gia ang phát tri'n. i u ch nh t : Public Use Document - Komodo National Park. 2005.