Các bài thí nghiệm thông tin quan (Phần 2)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các bài thí nghiệm thông tin quan (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- cac_bai_thi_nghiem_thong_tin_quan_phan_2.pdf
Nội dung text: Các bài thí nghiệm thông tin quan (Phần 2)
- Bài tập 4-1 : Bộ tách quang Mục đích: Tìm hiểu các thiết bị trong hệ thống quang dùng để chuyển đổi tín hiệu quang thành tín hiệu điện. Tóm l−ợc: - Bộ tách quang có một bộ cảm biến quang đ−ợc che viền xung quanh bằng viền chắn. Viền chắn đảm bảo rằng chỉ công suất bức xạ bởi sợi quang đ−ợc chuyển đổi. Để tránh suy hao, viền chắn bao gồm một ống dùng để đồng chỉnh ống giữ sợi quang với bộ cảm biến quang. 1. Các loại bộ cảm biến nào đ−ợc dùng làm bộ tách quang? a. Các Led. b. Các phototransistor c. Các photodiode d. Cả b và c 153
- - Bộ tách quang không cảm thụ ánh sáng nằm ngoài hình nón tiếp nhận của nó. - Bộ tách quang có góc nhận của nó (θA), bởi vậy cũng có khẩu độ số t−ơng ứng. NA = sin(θA) - Nếu khẩu độ số của sợi quang NA1 lớn hơn khẩu độ số NA2 của bộ tách quang thì một phần công suất bức xạ sẽ bị tổn hao LOSSNA: LOSSNA = 20lg(NA1/NA2) khi NA1>NA2 - Bộ tách quang không thể cảm thụ đ−ợc công suất bức xạ ở ngoài vùng cảm quang hiệu quả của nó. Nếu đ−ờng kính của chùm sáng Dia1 lớn hơn đ−ờng kính của vùng cảm quang hợêu quả Dia2 của bộ tách quang thì xảy ra suy hao công suất bức xạ LOSSUI: LOSSUI = 20 lg(Dia1/Dia2) Với Dia1>Dia2 - Nếu bộ tách quang có một thấu kính thì vùng cảm quang hiệu quả của nó có thể tăng lên. Đ−ờng kính vùng cảm quang hiệu quả Dia2 t−ơng đ−ơng bằng vùng cảm quang hiệu quả vật lý Dia2p của phần tử cảm quang, nhân với hệ số khuếch đại của thấu kính Lm: Dia2 = Dia2p x Lm 154
- - Hệ số đáp ứng Rp là tỉ số giữa công suất bức xạ đầu vào bộ tách quang với dòng điện đầu ra t−ơng ứng Ip : Rp = Ip / Φe - Hệ số đáp ứng đ−ợc phân loại đối với từng b−ớc sóng, bởi vì độ nhạy của bộ tách quang thay đổi theo b−ớc sóng. 2. Tìm Hệ số đáp ứng của phototransistor tại 635 nm nếu hốc đáp ứng của nó tại 880 nm (100%) là 2 mA/àW a. 4 mA/àW c. 1 mA/àW b. 2 mA/àW d. 0.5 mA/àW Các b−ớc Thực hành: / Chức năng của bộ tách quang: 1. Hãy kiểm tra để đảm bảo chắc chắn rằng các cầu nối và các dây nối đã đ−ợc tháo ra khỏi bảng mạch. 2. Đặt bộ phát FOT về chế độ ANALOG bằng việc dùng các cầu nối hai đầu trên khối FIBER OPTIC TRANSMITTER. 3. Dùng sợi quang thủy tinh 1m loại 62.5/125 để nối bộ phát FOT với bộ thu FOR. 4. Tắt nguồn tấm đế tr−ớc khi chuyển các cầu nối trên khối POWER SUPPLY về vị trí ANALOG. Sau khi đặt xong các cầu nối này, bật cấp nguồn trở lại cho tấm đế. 155
- Với phần phát FOT, trong chế độ ANALOG, dòng thay đổi thông th−ờng đảm bảo công suất 11.4 àW (Φe) tại đầu cuối sợi quang thủy tinh 1m 5. Nối một đồng hồ giữa FOR và đất (GND) và đặt chế độ đo áp một chiều 6. Đo điện áp một chiều tại jack đầu ra FOR (chế độ có nối): VFORC = mV Bộ thu FOR sử dụng một bộ khuếch đại nội kháng (Transimpedance Amplifier) để chuyển đổi dòng photodiode thành điện áp tại đầu ra FOR 7. Tháo cáp sợi quang thủy tinh khỏi bộ thu FOR và đo điện áp một chiều tại jack đầu ra FOR (chế độ không nối): VFORD = mV Công suất quang Φe VFOR Nối 650 mV Không nối 730 mV L−u ý : Các giá trị điện áp chuẩn trong bảng trên đ−ợc cho để tham khảo tại mục này và các mục sau. Tuy nhiên, các tính toán phải thực hiện trên các giá trị thực đo. 8. Tìm sự thay đổi VFOR (DV) khi công suất ánh sáng thay đổi từ không nối sang nối: DV = VFORD - VFORC = mV 156
- /Suy hao tại tiếp giáp sợi quang-bộ tách quang: 9. Suy hao do lệch kích th−ớc LOSSUI = 20 lg(Dia1/Dia2) khi Dia1>Dia2 và suy hao do lệch khẩu độ số LOSSNA = 20lg(NA1/NA2) khi NA1>NA2. Tại tiếp giáp Sợi quang thủy tinh-Bộ tách quang nh− chỉ ra d−ới đây: Sợi quang thủy tinh Bộ tách quang NA1 = 0.28 NA2 = 0.35 Dia1= 62.5 àm Dia2= 250 àm thì tổng suy hao LOSSUI + LOSSNA là bao nhiêu? a. 14 dB c. 0 dB b. 12 dB d. –14 dB 10. Giả sử rằng công suất ra thực tế của FOT gần với giá trị thông dụng 11.4àW, hãy tính đáp ứng thu Rp Rp = DV/DΦe = mV/àW Hai trạng thái nối và không nối tạo nên DΦe bằng công suất quang của FOT. Các tham số của bộ thu quang Tham số Min. Typ. Max. Độ nhạy Rp 5.1 mV/àW7 mV/àW 10.9 mV/àW NA t−ơng đ−ơng 0.35 Dia t−ơng đ−ơng 250àm Vo DC (Φe=0) 0.7 V Tạp âm VNO (Φe=0) 0.30 mVrms 0.36 mVrms Sự thay đổi công suất ra thực tế DΦe của bộ phát FOT có thể trong khoảng (5ữ20àW) 11. Bạn có thể xác định đ−ợc độ nhạy thực tế của bộ thu FOR (Rp) a. Có b. Không 12. Giả sử rằng thay đổi công suất ra thực tế DΦe của bộ phát FOT là nhỏ nhất (DΦe min=5àW), hãy tính thay đổi điện áp ra nhỏ nhất mong đợi của bộ thu. DV min= DΦe min x Rp min = mV 157
- 13. Giả sử rằng thay đổi công suất ra thực tế DΦe của bộ phát FOT là lớn nhất (DΦe max=20àW), hãy tính thay đổi điện áp ra lớn nhất mong đợi của bộ thu. DV max= DΦe max x Rp max = mV DΦe = 5 ữ 20àW Rp = 5.1 ữ 10.9 mV/àW DV min = 25.5 mV DV typ. = 80 mV DV max= 218 mV 14. Giá trị DV nhận đ−ợc có nằm trong khoảng DV min ữ DV max? a. Có b. Không 15. Vo DC là điện áp ra một chiều của FOR khi không có bức xạ công suất đ−a đến bộ tách quang(Φe=0àW). Bạn sẽ quan sát đ−ợc điện áp ra của bộ thu FOR là 730 mV khi nó không đ−ợc nối với nguồn quang. Giá trị Vo DC mà bạn đo đ−ợc có phù hợp với tham số đã cho của bộ thu quang (FIBER OPTIC RECEIVER Specification)? a. Có b. Không 16. Bộ thu tạo ra cả tạp âm nhiệt (thermal noise) và các tiếng nổ (Shot noise) mà chúng t−ơng tự nh− một điện áp ngẫu nhiên trên đầu ra của bộ thu FOR. Nhà sản xuất xác định rằng điện áp nhiễu (VNO) cực đại là 0.36 mVrms khi không có tín hiệu quang đầu vào. Tạp âm thu cũng có thể đ−ợc đánh giá nh− công suất tạp âm quang đầu vào t−ơng đ−ơng (PN) và nó cũng đ−ợc gọi là tạp âm nền. PN là công suất bức xạ (Φe) mà nó tạo ra VNO nếu nó không đ−ợc tạo bởi bộ thu. Tạp âm nền đ−ợc tính bằng cách chia VNO cho độ nhạy Rp: PN = VNO/Rp = àW 158
- Tính tạp âm nền tiêu chuẩn (PN typ.) theo biểu thức trên. Nhà sản xuất bộ thu xác định công suất bức xạ đầu vào đỉnh (Φe) là 55àW (-12.6 dBm). Các tham số của bộ thu quang Tham số Min. Typ. Max. Độ nhạy Rp 5.1 mV/àW7 mV/àW 10.9 mV/àW NA t−ơng đ−ơng 0.35 Dia t−ơng đ−ơng 250àm Vo DC (Φe=0) 0.7 V Tạp âm VNO (Φe=0) 0.30 mVrms 0.36 mVrms 17. Tính điện áp ra chuẩn (VOUT) của bộ thu khi (Φe) là 55àW. VOUT = Vo DC – (Rp x Φe) = mV 18. Nối lại sợi quang thủy tinh 1m giữa bộ phát FOT với bộ thu FOR. 19. Nối máy phát sóng chuẩn (Signal Generator) đến jack T-IN. Đ−a đầu đo CH1 của oscilloscope đến T-IN để quan sát tín hiệu từ máy phát. 20. Điều chỉnh máy phát sóng chuẩn tạo tín hiệu 20KHz, 500 mVp-p, hình sin, quan sát tín hiệu này trên CH1 của oscilloscope. 159
- 21. Đ−a đầu đo CH2 của oscilloscope đến FOR để quan sát tín hiệu ra. Điều chỉnh oscilloscope để có thể quan sát một số chu kỳ của tín hiệu vào (trên CH1) và của tín hiệu ra (trên CH2). 22. Quan hệ về pha nh− thế nào giữa tín hiệu quang đầu vào bộ thu với tín hiệu điện đầu ra? VOUT = Vo DC – (Rp x Φe) = mV a. 0o b. 45o c. 90o d. 180o 23. Điều chỉnh máy phát sóng chuẩn tạo tín hiệu 20KHz, 500 mVp-p, xung vuông, quan sát tín hiệu này trên CH1 của oscilloscope. Khả năng của đầu ra bộ thu FOR theo dõi các thay đổi trong tín hiệu quang đầu vào đ−ợc xác định bởi băng thông của nó Các tham số của bộ thu quang Tham số Min. Typ. Max. Độ nhạy Rp 5.1 mV/àW7 mV/àW 10.9 mV/àW NA t−ơng đ−ơng 0.35 Dia t−ơng đ−ơng 250àm Mức tĩnh Vo DC (Φe=0) 0.7 V Tạp âm VNO (Φe=0) 0.30 mVrms 0.36 mVrms S−ờn lên/xuống tr/tf 14ns 19.5ns BW-tr product (BWxtr) 0.35 Băng thông BW 25 MHz 160
- Thông th−ờng bộ thu này có thời gian s−ờn lên là 14 ns và 0.35 thời gian s−ờn lên-băng thông tạo thành (0.35 = BW x tr) 24. Tính băng thông chuẩn của bộ thu này: BW = 0.35/ tr = MHz 25. Tính băng thông cực tiểu −ớc đoán của bộ thu này: BW = 0.35/ tr max= MHz 26. Thời gian s−ờn xuống tf của tín hiệu vào trên CH1 có giống có thời gian s−ờn lên tr của tín hiệu ra trên CH2 không? a. Có b. Không 27. Nối cáp sợi quang thủy tinh đến phototransistor. Đặt cầu nối RANGE về vị trí HI và đ−a đầu đo CH2 của oscilloscope đến EMITTER của khối PHOTO TRANSISTOR. Các thay đổi trong công suất ra của bộ phát FOT gây ra sự thay đổi dòng quang của phototransistor. Dòng quang đ−ợc khuếch đại bởi hệ số khuếch đại dòng tải (β) của transistor, tạo ra sự thay đổi lớn trong dòng Ip (qua tải Emitter 1KΩ). Trở Emitter 1KΩ chuyển đổi dòng Ip thành điện áp, đ−ợc hiển thị trên CH2 của oscilloscope. 28. Đo cẩn thận thời gian s−ờn lên của tín hiệu trên kênh CH2: tr = ns 161
- Điện dung làm hạn chế độ rộng băng của phototransistor này khoảng 438 KHz. Sự giảm băng thông của bộ thu quang từ 25 MHz xuống 438 kHz làm tăng s−ờn lên từ 14 ns lên 800 ns. - Phản hồi âm có thể đ−ợc dùng để giảm hệ số khuếch đại của phototransistor, tăng băng thông của mạch và giảm s−ờn lên. - Thời gian yêu cầu để truyền một tín hiệu mức cao (tplh) không luôn bằng thời gian yêu cầu để truyền một tín hiệu mức thấp (tphl). Sự khác nhau giữa các thời gian truyền này (tphl - tplh) làm sai (méo) độ rộng xung đầu ra (tpw) Nhà sản xuất đánh giá rằng méo độ rộng xung của bộ thu FOR (tphl - tplh) không lớn hơn 2 ns khi sử dụng tín hiệu vào 40àW. 29. Tín hiệu quang có độ rộng 6 ns và méo độ rộng xung (tphl - tplh) của bộ thu FOR là 2 ns. Hãy tính độ rộng xung đầu ra của bộ thu FOR. a. 8 ns b. 6 ns c. 4 ns d. 2 ns 162
- Tóm l−ợc: Các bộ tách quang là tác nhân của các suy hao chuyển tiếp giữa sợi quang và bộ biến đổi quang-điện. Độ nhạy là một tham số của bộ tách quang, đáp ứng (phản ứng) tr−ớc công suất quang tác động vào nó. Sự khác nhau giữa thời gian truyền s−ờn lên và s−ờn xuống gây ra méo độ rộng xung tại đầu ra của bộ tách quang. 163
- Câu hỏi kiểm tra: 1. Sử dụng một bộ tách quang với băng thông đ−ợc làm tăng bởi: a. Giảm độ rộng xung c. Tăng s−ờn lên b. Tăng s−ờn xuống. d. Tăng suy hao chuyển tiếp 2. Bộ thu quang FOR trong bảng mạch FIBER OPTIC COMMUNICATIONS a. Sử dụng photodiode c. Có một đầu ra đảo b. Chuyển đổi dòng quang thành điện áp d. Tất cả các điều trên 3. Th−ớc đo của một bộ tách quang tr−ớc công suất quang là gì? a. Độ nhạy c. Công suất tạp âm quang đầu vào t−ơng đ−ơng b. Băng thông d. Đ−ờng kính t−ơng đ−ơng 4. Một phototransistor có công suất vào 2àW và dòng quang 20 mA. Tính độ nhạy của phototransistor đó. a. 10 mV/àW b. 10 mA/àW c. 0.1 mV/àW d. 0.1 mA/àW 5. Xác định suy hao do lệch vùng lõi LOSSUI khi một sợi quang thủy tinh 100/140 àm đ−ợc ghép đến một bộ thu FOR có đ−ờng kính thu hiệu dụng 110 àm LOSSUI = 20 lg(Dia1/Dia2) khi Dia1>Dia2 a. –2.1 dB b. 0 dB c. 0.83 dB d. 2.1 dB 164
- Bài tập 4-2: Mạch đầu ra Mục đích: Tìm hiểu các mạch t−ơng tự và mạch số dùng làm giao tiếp với bộ tách quang. Kiến thức cơ bản: Mạch ra của bộ thu chuyển đổi tín hiệu ra của bộ tách quang thành dạng phù hợp với các thành phần khác của hệ thống. Bộ thu quang FOR trong bảng mạch sử dụng một diode quang PIN. một bộ khuếch đại chuyển đổi trở kháng thực hiện việc biến đổi trở kháng ra cao của photodiode thành đầu ra bộ thu có trở kháng 20Ω. Về tổng thể bộ thu quang FOR đ−ợc xem nh− một bộ tách quang VOUT = Vo DC – (Rp x Φe) = mV Bộ thu FOR chuyển đổi các thay đổi trong công suất quang DΦe , t−ơng ứng tin tức, thành các thay đổi về điện Một tụ ghép dẫn các thay đổi về điện (DV OUT) tới mạch ra của bộ thu, đồng thời ngăn thành phần một chiều DC. Việc ngăn thành phần một chiều tại đầu ra của bộ thu nhằm hạn chế hiện t−ợng trôi mức. Mạch ra t−ơng tự của bộ thu là một bộ khuếch đại đảo, nó sửa biên độ, trở kháng, pha, băng thông của tín hiệu. 165
- 1. Tại sao các mạch ra t−ơng tự và mạch ra số lại là các mạch đảo? a. Để đảo lại hàm đảo của bộ thu b. Hệ thống yêu cầu các tín hiệu đảo thao tác thực hành: Tr−ớc tiên chúng ta tìm hiểu về mạch ra của bộ thu t−ơng tự. 1. Tháo hết các cầu nối hai đầu khỏi bảng mạch. 2. Tắt nguồn tấm đế tr−ớc khi chuyển các cầu nối trên khối POWER SUPPLY về vị trí ANALOG. Sau khi đặt xong các cầu nối này, bật cấp nguồn trở lại cho tấm đế. 3. Nối máy phát sóng chuẩn (Signal Generator) đến jack R-IN. Đ−a đầu đo CH1 của oscilloscope đến R-IN để quan sát tín hiệu từ máy phát. Điều chỉnh máy phát sóng chuẩn tạo tín hiệu 20KHz, 100 mVp-p, hình sin. Quan sát tín hiệu này trên CH1 của oscilloscope. 4. Đ−a đầu đo CH2 của oscilloscope đến jack R-OUT. Quan sát tín hiệu trên CH2 của oscilloscope và điều chỉnh núm GAIN của khối ANALOG RECEIVER để tín hiệu ra tại R-OUT là 2 Vp-p. 5. Đo góc pha θ giữa các tín hiệu trên CH1 và trên CH2. θ = 6. Tụ nào dẫn tín hiệu AC vào mạch ra của bộ thu t−ơng tự ? a. 47àF b. 330pF Trở 100Ω và tụ 330pF tạo thành một bôl lọc thông thấp để gạt bỏ các thành phần tần số cao hơn băng thông thiết kế của bộ thu ANALOG RECEIVER. 166
- Tải hiệu dụng của trở 2.2 KΩ cũng ảnh h−ởng đến băng thông của mạch. 7. Mức điện áp một chiều nào tại đầu vào của bộ khuếch đại ? a. Tùy thuộc vào điện áp nguồn b. Giống tín hiệu gốc (từ máy phát sóng chuẩn) c. 0 VDC d. Không phải các điều trên. 8. Ngắt máy phát sóng chuẩn. 9. Đầu ra của bộ khuếch đại (quan sát trên CH2) có điện áp ra gần 0 VDC? a. Đúng b. Sai 10. Nối lại máy phát sóng chuẩn vào jack R-IN và đo hệ số khuếch đại của bộ khuếch đại, bỏ qua sự lệch pha. AV = VOUT/VIN = Để bù suy hao công suất hệ thống, hệ số khuếch đại của bộ thu t−ơng tự đ−ợc điều chỉnh trong khoảng 5ữ200 Tiếp theo chúng ta tìm hiểu về mạch ra của bộ thu số. 11. Tắt nguồn tấm đế tr−ớc khi chuyển các cầu nối trên khối POWER SUPPLY về vị trí DIGITAL. Sau khi đặt xong các cầu nối này, bật cấp nguồn trở lại cho tấm đế. 12. Nối máy phát sóng chuẩn (Signal Generator) đến jack D-IN. Đ−a đầu đo CH1 của oscilloscope đến D-IN để quan sát tín hiệu từ máy phát. Điều chỉnh máy phát sóng chuẩn tạo tín hiệu 20KHz, 100 mVp-p, hình sin. Quan sát tín hiệu này trên CH1 của oscilloscope. 13. Đ−a đầu đo CH2 của oscilloscope đến jack D-OUT. 14. Đo điện áp của mức logic cao tại đầu ra D-OUT (trên CH2). D-OUT = V 167
- 15. Đo điện áp của mức logic thấp tại đầu ra D-OUT (trên CH2). D-OUT = V 16. Ngắt máy phát sóng chuẩn. Sử dụng dây nối để đấu jack D-IN với đất (GND). 17. C−ỡng bức đầu ra của bộ thu số (DIGITAL RECEIVER) ở mức thấp bằng cách nối đất DATA OUT để kiểm tra 18. Điện áp ra của bộ so sánh (trên IC LM360) là 0.25V. Sử dụng công thức bộ chia áp để tính điện áp trên đầu vào không đảo (VIN+) VIN+ = 250 mV/16 = 15.6 mV 19. Điện áp trên đầu ra đảo của bộ so sánh (trên IC LM360) là 3.5V. Hãy tính điện áp trên đầu vào đảo của bộ so sánh (VIN-) VIN- = 3500 mV/16 = 220 mV 20. Chênh lệch điện áp giữa các đầu vào của bộ so sánh theo tính toán là: VDIFF = VIN+ - VIN- = 15.6 – 220 = - 203 mV 21. Sử dụng đồng hồ để đo chênh lệch điện áp giữa các đầu vào của bộ so sánh trên các trở 1KΩ VDIFF = mV 168
- 22. Nếu bộ so sánh chuyển từ mức thấp sang mức cao thì điện áp một chiều thay đổi từ –203 mV sang 203 mV. Điện áp phản hồi (VDIFF) thay đổi cùng chiều với điện áp ra của bộ so sánh? a. Đúng b. Sai ™ Phản hồi d−ơng làm bộ so sánh có hiện t−ợng trễ. ™ Đầu vào của bộ so sánh cần v−ợt quá 203 mV của mức trễ để chuyển trạng thái đầu ra. ™ Tạp âm hệ thống thấp hơn mức trễ sẽ bị gạt. - Tín hiệu AC ghép tại các đầu vào loại bỏ thành phần một chiều, làm cho bộ so sánh không cảm nhận trôi mức DC. S−ờn lên và s−ờn xuống chứa thành phần thay đổi (AC), đ−ợc truyền qua các tụ ghép, làm chuyển trạng thái của bộ so sánh. - Bộ so sánh tách các thay đổi (chuyển trạng thái) và chốt sang trạng thái mới. 23. Tại sao đầu ra không đảo của bộ tiền khuếch đại điều khiển đầu vào đảo của bộ so sánh? a. Cung cấp trễ mức (quán tính) b. Tăng các mức DC c. Để đảo các mức ra của bộ so sánh. 24. Tháo cầu nối giữa D-IN (CH1) và đất. Nối máy phát sóng chuẩn (GEN) tới jack D-IN và nối CH2 của oscilloscope tới trở R27. 169
- 25. Điều chỉnh máy phát sóng chuẩn tạo tín hiệu 20KHz, 100 mVp-p, hình sin. Quan sát tín hiệu này trên CH1 của oscilloscope. Chú ý: Đầu ra của bộ tiền khuếch đại (CH2) bị xén (xung vuông). - Bộ lọc RC đ−ợc dùng để giới hạn băng thông của bộ khuếch đại và cải thiện khả năng chống nhiễu của hệ thống. - Trở 22Ω đặt hệ số khuếch đại cố định cho bộ tiền khuếch đại vi sai khoảng 200 - Bộ so sánh chuyển trạng thái khi điện áp chênh lệch đầu vào của nó thay đổi hơn 203mV - Bộ tiền khuếch đại làm giảm điện áp thay đổi yêu cầu để chuyển trạng thái của bộ so sánh và tăng độ nhạy của bộ DIGITAL RECEIVER. 26. Tính độ nhạy của mạch ra bộ thu: DVin=DVDIFF / AV = mV 27. Giả sử điện áp ra của bộ tiền khuếch đại không bị xén. Hãy tính sự thay đổi điện áp −ớc tính trên đầu vào vi sai của bộ so sánh với thay đổi mức 170
- vào là DVin= 100 mV DVDIFF = DVin x AV 28. Có phải mức điện áp thực DVDIFF (CH2) lớn hơn so với mức yêu cầu (203 mV) để chuyển trạng thái của bộ so sánh không? a. Có b. Không 29. Đ−a đầu đo CH1 đến D-OUT và điều chỉnh CH1 về thang đo 2V/Div 30. Đầu ra cắt của bộ tiền khuếch đại (CH2) ảnh h−ởng bất lợi đến hoạt động của bộ thu DIGITAL RECEIVER? a. Đúng b. Sai 171
- Tóm l−ợc: - Bộ lọc RC trong mạch thu giới hạn băng thông để cải thiện khả năng chống nhiễu. - Mạch ra của bộ thu ANALOG RECEIVER có khả năng điều chỉnh hệ số khuếch đại để bù các suy hao của hệ thống. - Các mạch đầu ra của bộ thu t−ơng tự (ANALOG RECEIVER) và bộ thu số (DIGITAL RECEIVER) đều đ−ợc ghép ac làm cho chúng không nhạy cảm với hiện t−ợng trôi mức dc. - Mạch ra của bộ thu số sử dụng bộ so sánh điện áp vi sai, kết hợp với trễ mức (ng−ỡng). - Bộ tiền khuếch đại làm tăng độ nhạy của mạch ra của bộ thu số (DIGITAL RECEIVER). 172
- Các câu hỏi kiểm tra: 1. Những phần tử nào xác định giới hạn trên về tần số của mạch ra t−ơng tự này? a. 2.2KΩ và 47àF c. 5KΩ và 330pF b. 100Ω và 47àF d. 100Ω , 2.2KΩ và 330pF 2. Tại sao hệ số khuếch đại của mạch ra của bộ thu t−ơng tự (ANALOG RECEIVER) lại cần phải điều chỉnh đ−ợc? a. Cải thiện khả năng chống ồn b. Bù các suy hao công suất hệ thống c. Đảm bảo phối hợp mức logic d. Tăng năng l−ợng quang Φe của seri 7400 3. Các trở 15KΩ có tác dụng gì? a. Giảm hệ số khuếch đại của bộ so sánh b. Phản hồi âm c. Ng−ỡng d. Ghép AC 4. Bộ khuếch đại MC1733 đ−ợc dùng với mục đích gì? a. Cung cấp ng−ỡng (Trễ mức) b. Giảm ồn c. Cải thiện độ nhạy d. Không phải các điều trên 5. Mục đích của mạch ra bộ thu là gì? a. Cung cấp đầu ra t−ơng thích với hệ thống. b. Chuyển đổi quang-điện c. Chuyển đổi điện-quang d. Cung cấp khả năng điều chỉnh. 173
- Kiểm tra chung bài 4 1. Trong phần thu FOR, bộ tách quang là : a. Một bộ tách xung b. Không có tổn hao ghép c. Chuyển đổi quang-điện d. Có đầu ra tín hiệu điện 2. Một photodiode có công suất vào khoảng 5àW và dòng quang là 25 mA. Độ nhạy của diode đó là bao nhiêu? a. 125 mA.àW b. 20 mA-àW c. 5 mA/àW d. 0.2 àW/mA 3. Giảm băng thông của một bộ tách quang : a. Giảm độ rộng xung b. Tăng thời gian xuống c. Giảm thời gian lên d. Tăng suy hao ghép 4. Cho các tham số của bộ thu quang: Các tham số của bộ thu quang Tham số Min. Typ. Max. Độ nhạy Rp 5.1 mV/àW7 mV/àW 10.9 mV/àW NA t−ơng đ−ơng 0.35 Dia t−ơng đ−ơng 250àm Vo DC (Φe=0) 0.7 V Tạp âm VNO (Φe=0) 0.30 mVrms 0.36 mVrms Tính tạp âm nền cực đại trong bộ thu này: PN = VNO/Rp = àW a. 0.04àW b. 0.05àW c. 0.07àW d. 0.09àW 5. Tính suy hao lệch vùng lõi LOSSUI khi một sợi quang với Dia vùng lõi là 980 àm đ−ợc ghép đến một bộ thu FOR cho ở mục 4. LOSSUI = 20 lg(Dia1/Dia2) khi Dia1>Dia2 a. 11.9 dB b. 1.2 dB c. 5.9 dB d. 0 dB 6. Mạch ra của bộ thu đ−ợc dùng với mục đích gì? a. Cung cấp đầu ra phù hợp hệ thống. b. Phối hợp trở kháng c. Phối hợp mức d. Tất cả các điều trên. 175
- 7. Ghép AC trong mạch ra của bộ thu số làm cho: a. Ngăn ngừa sự nhận biết xung. b. Hạn chế đáp ứng tần số cao c. Loại trừ trôi mức DC d. Tất cả các điều trên. 8. Bộ tiền khuếch đại trong bộ thu số (DIGITAL RECEIVER) : a. Có đầu ra phối hợp với seri 7400. b. Tăng độ nhạy c. Tăng mức ng−ỡng d. Sử dụng phản hồi d−ơng 9. Bộ so sánh trong bộ thu số (DIGITAL RECEIVER) : a. Có đầu ra số. b. Sử dụng phản hồi d−ơng c. Cung cấp mức ng−ỡng d. Tất cả các điều trên 10. Tại sao các bộ lọc RC đ−ợc sử dụng tại đầu vào của các mạch ra trong các bộ thu : a. Tạo ng−ỡng. b. Tăng băng thông c. Giảm ồn d. Tăng hệ số khuếch đại. 176
- Bài 5 các hệ thống thông tin quang. Mục đích: - Tìm hiểu các phép đo, kiểm tra trên các hệ thống thông tin quang. - Tính toán dự trữ năng l−ợng quang cho một liên kết sợi quang. Bạn sẽ kiểm định các kết quả của bạn bằng các dụng cụ đo nh− oscilloscope, đồng hồ, và các theo dõi trực tiếp. Kiến thức cơ bản: Trong chi tiêu ngân quỹ của gia đình bạn, bạn th−ờng bắt đầu bằng việc thống kê l−ơng và các nguồn thu nhập khác của gia đình bạn, và sau đó trừ các chi phí nh− các khoản thuê m−ớn, các nhu yếu phẩm, các tiện nghi sinh hoạt. Nếu các chi tiêu của bạn lớn hơn các khoản thu nhập, thì ngân quỹ sẽ bị thâm hụt, và bạn cần tiến hành các điều chỉnh t−ơng ứng. Lý t−ởng là khi các khoản thu nhập của bạn lớn hơn các khoản chi tiêu. Trong tr−ờng hợp đó, bạn sẽ có tích lũy v−ợt trội cho mục đích an toàn hoặc sử dụng cho các mục đích xa xỉ, đầu t−, sửa chữa nhà cửa, cải thiện điều kiện sống, Cũng t−ơng tự nh− vậy, ng−ời thiết kế sử dụng một quỹ công suất quang để cân đối với tổng công suất quang sử dụng cho hệ thống sợi quang (thu nhập đối lập với tổng chi phí bởi các thành phần của hệ thống). Trong một liên kết quang điển hình, một bộ phát có thể đ−ợc nối đến một bộ thu thông qua hàng loạt các cáp sợi quang đ−ợc mắc nối tiếp nhau. Có một suy hao công suất quang t−ơng ứng với từng phần của liên kết đó. Ví dụ connector thứ nhất có suy hao L1, tiếp đó là đoạn cáp có suy hao L2, và tiếp tục nh− thế. Công suất ra của bộ phát POUT trừ tổng suy hao hệ thống L1, L2, L3, phần còn lại (hiệu) PIN cần lớn hơn hoặc bằng công suất tối thiểu PIN min yêu cầu bởi bộ thu để đủ khả năng tái chuyển đổi tín hiệu quang. Mức công suất tối thiểu là Ng−ỡng thụ cảm của bộ thu. Hình sau chỉ ra 2 ví dụ về suy hao công suất. Ví dụ A, Phần công suất phụ 177
- còn lại (so với mức PIN min) sau khi tất cả các suy hao đã đ−ợc trừ từ công suất ra của bộ phát. Phần này đ−ợc gọi là dự trữ công suất quang OPM. Trong ví dụ B, các suy hao đủ lớn, v−ợt quá công suất đầu vào thu tối thiểu (PIN min). Trong tr−ờng hợp này bạn cần tiến hành các điều chỉnh cần thiết để quỹ công suất quang không bị thâm hụt. 1. Bạn cần tiến hành các điều chỉnh nào để giúp hệ thống giữ trong quỹ công suất quang? a. Tăng công suất phát b. Chọn bộ thu có Ng−ỡng thụ cảm tốt hơn c. Giới hạn số cáp và connector d. Tất cả các điều trên. từ liên kết quang Một kiểu quỹ khác liên quan đến các hệ thống thông tin quang đó là quỹ thời gian lên. Tất cả các thành phần của liên kết quang phải hoạt động với tốc độ đủ nhanh để thỏa mãn yêu cầu về băng thông của ứng dụng. Các connector, các mối ghép, các bộ ghép th−ờng không ảnh h−ởng đến tốc độ của hệ thống. Vì thế, quỹ thời gian lên chỉ liên quan đến bộ phát (Transmitter), bộ thu (Receiver) và sợi quang (Fiber). Thời gian lên của hệ thống đ−ợc tính bằng căn bậc hai tổng bình ph−ơng của từng thời gian lên thành phần và nhân với 1.1 để cho phép 10% các yếu tố mất phẩm chất của các phần tử: 2. Ví dụ, một hệ thống có thời gian lên là 17,5ns. Bộ thu có thời gian lên là 10ns và sợi có thời gian lên là 1.75ns. Hãy tính thời gian lên yêu cầu của bộ phát? tr(Trans) = ns L−u ý: Không sử dụng hệ số 1.1 khi giải đối với từng thời gian lên thành phần. Hệ số này chỉ dùng để dự phòng sự mất phẩm chất đối với toàn bộ hệ thống. 178
- Các khái niệm và từ mới: Quỹ công suất quang Optical Power Budget : Một quỹ mà nó đảm bảo công suất quang tại đầu thu đủ để thực hiện việc liên lạc. Chênh lệch giữa công suất cực tiểu của bộ phát với Ng−ỡng thụ cảm của bộ thu. Dự trữ công suất quang Optical Power Margin : Chênh lệch giữa công suất quang của bộ phát, sau khi đã trừ các suy hao của các thành phần hệ thống, với Ng−ỡng thụ cảm của bộ thu. Quỹ thời gian lên- Rise Time Budget- Một dự trữ mà nó đảm bảo rằng thời gian lên của toàn bộ các thành phần trong một mối liên kết sợi quang đáp ứng yêu cầu dịch vụ. Độ nhạy của bộ thu Receiver sensitivity – Một tham số của tín hiệu quang yếu nhất mà bộ thu có thể thu đ−ợc khi đảm bảo tái tạo tín hiệu khả dụng, có thể biểu diễn bằng đơn vị àW hoặc dBm. Hệ số biến đổi Responsivity- tỷ lệ tín hiệu ra của photodiode với công suất quang đầu vào. Khoảng động Dinamic Range – Hiệu giữa các mức công suất max và min hiệu quả. 179
- Các thiết bị và dụng cụ cần dùng cho bài thí nghiệm: - Tấm đế FACET - Bảng mạch FIBER OPTIC COMMUNICATIONS - Nguồn 15Vdc (Nếu cần) - Đồng hồ vạn năng - Oscilloscope hai tia - Máy phát sóng chuẩn, sine. 180
- Bài tập 5-1: Quỹ công suất quang Optical Power Budget Mục đích: Tìm hiểu về quỹ công suất quang áp dụng cho một liên kết sợi quang trên bảng mạch. Bạn có thể kiểm nghiệm kết quả bằng các thiết bị đo. Thuyết minh: Mỗi bộ phát (Transmitter) cho ra một tổng công suất quang cụ thể đ−a vào liên kết sợi quang. Tín hiệu quang đ−ợc truyền đến bộ thu (Receiver) thông qua các sợi quang và các mối ghép. Suy hao có thể xảy ra tại các điểm khác nhau dọc theo đ−ờng truyền của liên kết quang đó. Mối điểm ghép (nguồn quang-sợi quang, sợi quang-sợi quang, sợi quang-bộ tách quang) có thể là nguồn gốc của hàng loạt các kiểu suy hao công suất. Bản thân cơ cấu ghép gây ra suy hao công suất. Các suy hao phụ có thể là hậu quả của sự lệch khẩu độ số, lệch vùng ghép nếu nh− sử dụng các kiểu cáp khác nhau. Các sợi quang cùng góp phần làm suy hao công suất. Mọi sợi quang đều có suy hao là hàm phụ thuộc vào độ dài và thành phần sợi quang đó. Đối với các nguyên nhân đó, cần dùng thủ tục chung để tính quỹ công suất quang OPB đối với hệ thống cho tr−ớc bất kỳ. Tín hiệu khả dụng là tín hiệu mà nó đảm bảo tỷ số tín/tạp (S/N) sao cho tỷ lệ lỗi bít BER tạo ra có thể chấp nhận đ−ợc. Hình vẽ này cho thấy một ví dụ đơn giản về các suy hao công suất quang trải dọc theo tuyến liên kết thông tin quang. 181