Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị viêm quanh khớp vai - Thái Bình Minh

pdf 30 trang phuongnguyen 3210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị viêm quanh khớp vai - Thái Bình Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbuoc_dau_danh_gia_hieu_qua_dieu_tri_viem_quanh_khop_vai_thai.pdf

Nội dung text: Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị viêm quanh khớp vai - Thái Bình Minh

  1. BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊMVIÊM QUANHQUANH KHKHỚỚPP VAIVAI TẠI KHOA ĐÔNG Y BỆNH VIỆN II LÂM ĐỒNG BS THÁI BÌNH MINH * & CỘNG SỰ 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 1
  2. I. ĐẶT VẤN ĐỀ: II. TỔNG QUAN: ¾ CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA VQKV: ¾ CÁC THỂ BỆNH CỦA VQKV: III. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: V. THIẾT BỊ VÀ TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU: VI. KẾT QUẢ: CÁC THÔNG SỐ CẦN ĐÁNH GIÁVÀNHẬN XÉT VII. BÀN LUẬN: VIII. KẾT LUẬN IX. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 2
  3. I ĐĐẶẶTT VVẤẤNN ĐĐỀỀ:: VQKV là một thuật ngữ để chỉ tất cả những trường hợp đau và hạn chế vận động khớp vai do tổn thương ở phần mềm quanh khớp, chủ yếu là gân, cơ, dây chằng và bao khớp. VQKV tuy không ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng nhưng thường gây đau đớn dai dẳng, hạn chế vận động, ảnh hưởng đến lao động và sinh hoạt của người bệnh. VQKV là một bệnh lý khá phổ biến ở khu vực Lâm đồng. Trước đây, điều trị VQKV thường bằng nội khoa , chủ yếu sử dụng thuốc kháng viêm , giảm đau , các thuốc này thường có các tác dụng phụ như suy giảm sức đề kháng của cơ thể , loãng xương , viêm loét dạ dày . làm bệnh nhân không thể sử dụng dài ngày được hoặc thậm chí có bệnh nhân (BN) không thể sử dụng thuốc được . Do đó, tìm phương pháp điều trị khác: hiệu quả , an toàn là một vấn đề cần đặt ra . Vì vậy chúng tôi nghiên cứu đề tài này nhằm đưara một phác đồ điều trị toàn diện, hiệu quả, an toàn, và dễ thực hiện ở tại địa phương. 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 3
  4. II.II. TTỔỔNGNG QUAN:QUAN: 1. CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA VQKV: Các gân ở xung quanh khớp vai có thể bị tổn thương do những nguyên nhân sau: z Giảm lưu lượng máu tới gân. z Chấn thương cơ sinh học. z Thuốc và hormone. z Hiện tượng lắng đọng calci ở tổ chức gân quanh khớp vai. 2. CÁC THỂ BỆNH CỦA VQKV: Có 4 thể bệnh VQKV: ‰ Thể đau vai đơn thuần. ‰ Thể viêm gân do lắng đọng calci. ‰ Thể giả liệt. ‰ Thể đông cứng khớp vai. 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 4
  5. III.III. MMỤỤCC ĐĐÍÍCHCH NGHIÊNNGHIÊN CCỨỨU:U: Đánh giá kết quả điều trị VQKV bằng kết hợp: z Châm cứu, z Xoa bóp, z Tập vận động trị liệu và z Thuốc YHCT nhằm phổ biến, áp dụng một phương pháp điều trị toàn diện, hiệu quả, an toàn và dễ thực hiện tại cộng đồng, để góp phần cập nhật kiến thức YHCT- PHCN vào việc chăm sóc sức khoẻ ban đầu ở địa phương. 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 5
  6. IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 1. ĐỐI TƯỢNG: Tất cả các Bệnh nhân được gởi tới khoa ĐY- VLTL với chẩn đoán: thoái hoá khớp vai, đau quanh khớp vai, hoặc viêm quanh khớp vai, đã dùng thuốc tân dược không khỏi, hoặc có chống chỉ định dùng thuốc tân dựơc. a. Tiêu chuẩn chọn lựa BN vào diện nghiên cứu: z Đau vai ở các mức độ khác nhau. z Hạn chế mức độ vận động từ ít đến nhiêu. z Có teo cơ, co cứng cơ hoặc không. z X Quang khớp vai: Bình thường hoặc có hình ảnh gai xương, hẹp khe khớp, loảng xương, đặc xương, lắng động calci b. Tiêu chuẩn loại BN ra khỏi diện nghiên cứu: z Lao tiến triển, Ung thư, Bênh ưa chảy máu, Phụ nữ có thai, nhồi máu cơ tim, trẻ dưới 16 tuổi z Viêm mủ khớp vai 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Tiền cứu, thử nghiệm lâm sàng không đối chứng 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 6
  7. BB1 BB3 V. THIẾT BỊ VÀ TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU: 1. THIẾT BỊ: máy châm cứu, kim châm cứu, thước đo tầm vận động, 2. TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU: z Thăm khám bệnh nhân: z X Quang qui ước khớp vai. z Thực hiện phác đồ điều trị: – Bài thuốc đông y: “quyên tý thang gia giảm” X 10 thang / 10 ngày. – Điện châm, hồng ngoại X 20 phút/ 1 lần. – Xoa bóp làm mềm và giản cơ quanh vai. – Bài tập giúp phục hồi viêm quanh khớp vai. – Thời gian điều trị: 04 tuần là 1 đợt điều trị, 02 tuần đánh giá 01 lần. – Có thể thực hiện 03 đợt điều trị, Giữa các đợt nghĩ 01 tuần. z Kết quả đánh giá dựa vào: – Triệu chứng đau và tầm hoạt động khớp. – X Quang qui ước khớp vai. 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 7
  8. Slide 7 BB1 BS BINHMINH, 11/17/2006 BB2 thaibinhminh BS BINHMINH, 11/17/2006 BB3 BS BINHMINH, 11/17/2006
  9. VII. KẾT QUẢ: (CÁC THÔNG SỐ CẦN ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT) TỔNG SỐ BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU: TRONG ĐÓ: 1. GIỚI TÍNH: a. Bảng 1: b. Biểu đồ 1: c. Nhận xét 1: 2. TUỔI: a. Bảng 2: b. Biểu đồ 2: c. Nhận xét 2: 3. THỜI GIAN MẮC BỆNH: a. Bảng 3: b. Biểu đồ 3: c. Nhận xét 3: 4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: a. Bảng 4: b. Biểu đồ 4: c. Nhận xét 4: 5. X QUANG QUI ƯỚC KHỚP VAI: 6. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SAU ĐIỀU TRỊ: 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 8
  10. 1. GIỚI TÍNH: GIỚI TÍNH SỐ BỆNH NHÂN TỈ LỆ (%) NAM 16 53,3% NỮ 14 46,7% TỔNG SỐ 30 100 a. Bảng 1: b. Biểu đồ 1: c. Nhận xét 1: 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 9
  11. 2. ĐỘ TUỔI ĐỘ TUỔISỐ BỆNH NHÂN TỈ LỆ (%) 60 13 43,4% TỔNG CỘNG 30 100% a. Bảng 2: b. Biểu đồ 2: c. Nhận xét 2: 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 10
  12. 3. THỜI GIAN MẮC BỆNH: THỜI GIAN MẮC BỆNH SỐ BỆNH NHÂN TỈ LỆ (%) 3 THÁNG 06 20% TỔNG CỘNG 30 100% a. Bảng 3: b. Biểu đồ 3: c. Nhận xét 3:Số BN có thời gian mắc bệnh 1– 3 tháng chiếm tỷ lệ cao nhất (43%), tiếp ðến là số BN có thời gian mắc bệnh từ 3 tháng (20%). 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 11
  13. 4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: TRIỆU CHỨNG SỐ BỆNH NHÂN TỈ LỆ (%) ĐAU 30 100% HẠN CHẾ VẬN ĐỘNG 30 100% TEO CƠ 01 3,3% a. Bảng 4: b. Biểu đồ 4: c. Nhận xét 4: Chỉ có 01 BN kèm theo triệu chứng teo cơ (3,3%). 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 12
  14. 5. X QUANG QUI ƯỚC KHỚP VAI: TỔN THƯƠNG SỐ BỆNH NHÂN TỈ LỆ (%) KHÔNG TỔN THƯƠNG 30 100% CÓ TỔN THƯƠNG: LẮNG 00 ĐỌNG CAN XI TỔNG CỘNG 30 100% a. Bảng 5: b. Biểu đồ 5: c. Nhận xét 5: 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 13
  15. TRIỆU 6. ĐGIÁẢNHM GITÁỈ LỆKẾTGI QUẢM Ả SAUTỈ LỆ ĐIỀUHẾ TTR ĐAU/Ị: TỈ LỆ CHỨNG ÍT (%) NHIỀU (%) HẾT HẠN CHẾ (%) L.SÀNG V. ĐỘNG ĐAU 1 3,3 04 13,3 25 83,4 TẦM TĂNG TỶ LỆ TĂNG TỶ LỆ TỶ LỆ VẬN ÐỘNG HẾT TẦM ÍT (%) NHIỀU (%) (%) KHỚP 02 6,7 05 16,7 23 76,6 a. Bảng 6: b. Biểu đồ 6: c. Nhận xét 6: Ða số bệnh nhân ðều trở lại tầm vận ðộng bình thương 76,6%, Có 05 bệnh nhân tãng tầm vận ðộng nhiều (16,7%), chỉ có 02 bệnh nhân tãng tầm vận ðộng ít (6,7%). 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 14
  16. VII. BÀN LUẬN: Do số lượng BN còn hạn chế nên đây chỉ là kết quả bước đầu của nghiên cứu ðánh giá hiệu quả ðiều trị VQKV bằng Châm cứu, Xoa bóp, Tập vân ðộng trị liệu và thuốc YHCT. -Kết quả nghiên cứu cho thấy: + Về giới: Nữ nhiều hơnnam. + Về tuổi: thương gặp nhất ở ðộ tuổi >60. + Về thời gian mắc bệnh: Ða số BN ðau trên 3 tháng ðã ðiều trị thuốc không khỏi. + Về ðau và hạn chế vận ðộng: 100% BN VQKV ðều có 2 dấu hiệu này. + Về Xquang: Không thấy tổn thương khớp vai trên phim. 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 15
  17. VIII. KẾT LUẬN: z Kết quả bước đầu cho thấy điều trị VQKV bằng CC, XB, TVLTL, Thuốc YHCT cho kết quả tốt. z Ðây là một phương pháp điều trị an toàn, hiệu quả, rẻ tiền, hiện đại. z VQKV là một bệnh phổ biến tuy không nguy hiểm, nhưng ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt, lao động của ngươi bệnh, do vậy tìm đượcmột phương pháp điều trị có hiệu quả là điều rất cần thiết, cần đượctiếp tục nghiên cứu trên số lượng BN đông hơn, toàn diện hơn.
  18. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Gs.Nguyễn Quang Long, TRIỆU CHỨNG HỌC CƠ QUAN VẬN ĐỘNG, NXB Y học, 2001. 2. Ngô thế Vinh, Võ thành Phụng, NTT Hương, ĐO TẦM VẬN ĐỘNG KHỚP. Tủ sách Y học Phục HồI, Ngành Vật lý trị liệu - Phục hồI chức năng. 1982. 3. Lê Vinh, ĐAU VAI, NXB Y học, 2001. 4. Học viện YHCTTQ, CHÂM CỨU HỌC TRUNG QUỐC, Bản dịch Bs Hoàng Quí.NXB Y học, 2000. 5. Gs Nguyễn Tài Thu, TÂN CHÂM, NXB Y học, 2000. 6. 7. 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 17
  19. ChânChân ththàànhnh CCáámm ơơnn SSựự llắắngng nghenghe ccủủaa QuýQuý VVịị!! 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 18
  20. THTHỦỦ PHPHÁÁPP TRTRỊỊ LiLiỆỆUU 1. Bệnh nhân: ngồi hoặc nằm. Thầy thuốc: Đứng bên vai đau BN. Xoa, xát, day, bóp khớp vai 2-3 phút, vai nóng lên là được. 2. Chổ điểm đau ở dưới ụ vai, mỏm quạ, và cơ tròn nhỏ chủ yếu dùng ngón tay day đẩy, xen kẻ thực hiện véo, miết. 3. BN dang ngang và đưa lên hạn chế thì Một tay nắm day ở vai, một tay nâng vai lên chầm chậm, hoặc gác tay lên vai TT, vừa nâng vừa nắn, day vai bệnh. 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 19
  21. 4. NP sờ lưng dương tính: một tay nắn day khớp Vai, một tay nắm cẳng tay gấp khuỷu duổi ra sau nâng lên cao, lập lại mấy lần. 5. Những BN giơ lên phiá trước bị hạn chế, nắn day khớp vai, tay kia nắm khớp cổ tay nâng duỗi về phía trước, vừa day vừa nâng lên tăng dần độ cao. Lặp lại mấy lần. 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 20
  22. 6. Thực hiện kéo duỗi khớp vai 5-7 lần, sau đóthực hiện xoa, day, lăn 3-5 phút. 7. Một tay giữ vai, một tay đở khủyu tay đó quay vai theo hướng thuận, ngược chiều kim đồng hồ theo biên độ từ nhỏ đến lớn. Với phương vị cử động bị hạn chế cần cố gắng quay tới giới hạn lớn nhất. 8. Hai tay người chửa trị, nắm các ngón tay NB lắc rung khớp vai lên xuống. Lặp lại từ 10-20 lần. Lực và biên độ tăng dần từ nhỏ đến lớn, lấy sức chịu đựng của BN làm mức độ. 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 21
  23. 9. Đối với BN bị dính kết, chức năng bị mất nghiêm trọng, có thể gây tê cục bộ thực hiên biện pháp giãn lỏng. Thuốc tê (lidocain, Procain 0.5%, hoặc Lu-an-ton) # 20 ml, tiêm hình rẻ quạt vào rảnh cơ bậc thang trước, giữa để gây tê trục chính trên, giữa, dưới bó thần kinh cánh tay giảm đau vùng vai. Sau đóbảo BN nằm ngữa, TT đứng bên vai tổn thương, hai tay cố định dưới nách, người giúp việc đứng ở đầu BN hai tay nắm chắc cổ tay bên tổn thương, lòng bàn tay hướng về bên không tổn thương, sau đókéo mạnh giật thẳng về phía hướng tai, có thể nghe thấy tiếng kêu trong vai, biểu thị nới giản thành công. Tiếp theo làm các động tác xoay khớp vai vào trong, giơ ra ngoài, nâng lên. Chú ý nghỉ ngơi, giữấm vai tổn thương. 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 22
  24. 10. Phối hợp tập luyện chức năng khớp vai: 1) Leo tường. 2) Kéo ròng rọc. 3) Lắc quay vai. 4) Kéo cánh tay. 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 23
  25. BBÀÀII TTẬẬPP GIGIÚÚPP PHPHỤỤCC HHỒỒII CHCHỨỨNGNG VIÊMVIÊM QUANHQUANH KHKHỚỚPP VAIVAI 1. Quay cổ: 5 vòng 2. Tập vai: rùn vai, xoay vai. 3. Kéo giãn: 5 lần 4. Giãn ép: 5 lần 5. Lăng tay và thư giãn 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 24
  26. ChâmChâm ccứứu:u: z Sơ điều khí huyết, thư cân, thông lạc: z Phương huyệt: – Huyệt xa: Có thể châm huyệt chi dưới bên đau trước: Điều Khẩu thấu Thừa Sơn, hoặc Dương Lăng Tuyền Trong khi vê kim bảo BN cử động vai đau, càng mạnh càng tốt – Tại chổ: Thiên Tông (SI.11), Kiên Ngung (LI.15):đưa tay ngang vai, châm kim xuyên xuống huyệt Cực tuyền, Kiên Liêu, Kiên Ngoại lăng, Kiên tam châm (Kiên ngung, Kiên tiền, Kiên hậu ) Có thể châm theo nhiều hướng, – Hợp với: Khúc trì, Hợp cốc kích thích mạnh vừa – Ngày châm 01 lần, 15 ngày là một liệu trình. 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 25
  27. 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 26
  28. z Sau 05 ngày 23.07 Ngày 18.07.2008 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 27
  29. z Bên đau 23.07 Bên đau 18.07 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 28
  30. 11/3/2009 Bs.Thái Bình Minh 29