Bụi trong môi trường lao động và các tác hại của bụi

ppt 19 trang phuongnguyen 3530
Bạn đang xem tài liệu "Bụi trong môi trường lao động và các tác hại của bụi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbui_trong_moi_truong_lao_dong_va_cac_tac_hai_cua_bui.ppt

Nội dung text: Bụi trong môi trường lao động và các tác hại của bụi

  1. BỤI TRONG MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ CÁC TÁC HẠI CỦA BỤI
  2. Mục tiêu • Trình bày được định nghĩa, phương thức hình thành và phân loại bụi • Trình bày được các tác hại của bụi trên người tiếp xúc và tiêu chuẩn bụi cho phép • Trình bày được các biện pháp dự phòng tác hại của bụi trong môi trường lao động
  3. Đại cương về bụi trong sản xuất 1. Định nghĩa bụi trong MTLĐ • Bụi trong MTLĐ là bụi phát sinh từ quá trình sản xuất. • Bụi là một tập hợp nhiều phần tử có kích thước nhỏ bé và tồn tại lâu trong không khí dưới dạng bụi bay, bụi lắng và các hệ khí dung nhiều pha gồm hơi, khói, mù, được hình thành từ sự vỡ vụn của vật chất do lực tự nhiên hoặc do quá trình sản xuất gây nên
  4. 2. Các phương thức hình thành bụi • Do sự vụn nát cơ học của chất rắn: nghiền đá • Do sự thiêu cháy không hoàn toàn hoặc do các vụ nổ • Do các hơi khí bốc lên trong sấy, luyện các chất hơi bốc lên ngưng tụ trong không khí hoặc bị ô xy hoá tạo keo khí dung: hơi chì, kẽm
  5. 3. Một số ngành nghề tiếp xúc với bụi • Khai thác quặng: công đoạn khoan, đập, nghiền • Gốm, sành, sứ • Sản xuất vật liệu xây dung • Cơ khí: bộ phận làm sạch khuôn đúc, đúc, tiện, mài • Công nghiệp hoá chất • Công nghiệp thực phẩm • Luyện kim
  6. Phân loại bụi 1. Theo nguồn gốc 1.1. Bụi hữu cơ • Bụi tự nhiên • Bụi thực vật (bông, đay, gỗ ) • Bụi động vật (lông, tóc ) • Bụi nhân tạo (nhựa hoá học, cao su ) 1.2. Bụi vô cơ • Bụi khoáng chất (thạch anh, amiăng, silíc, talc ) • Bụi kim loại (sắt, đồng, chì, nhôm ) • Bụi hỗn hợp; thường do mài, cạo, đúc
  7. 2. Theo kích thước 2.1. Phân loại dựa vào tính chất vật lý và sức rơi • Bụi > 10m có thể trông thấy bằng mắt thường, rơi theo định luật Nui-tơn • Bụi hiển vi: kích thước 0,1 - 10m, ở dạng sương mù, nhìn thấy bằng kính hiển vi thường, rơi theo định luật Stoke, đa số lơ lửng trong không khí. • Bụi siêu hiển vi: kích thước < 0,1m ở dưới dạng khói, không lắng xuống và chuyển động Brown, nhìn thấy ở kính hiển vi phóng đại lớn.
  8. 2.2. Phân loại dựa vào khả năng xâm nhập của bụi vào đường hô hấp • Loại 50m
  9. • 3. Theo tác hại của bụi • Bụi trơ • Bụi độc • Bụi không độc • Bụi gây dị ứng • Bụi gây ung thư • Bụi nổ
  10. Tác hại của bụi trên người tiếp xúc 1. Các yếu tố quyết định tác hại • Độ phân tán • Độ hoà tan và tỷ trọng • Hình dáng và độ rắn của hạt bụi • Tính mang điện • Thành phần hoá học • Nồng độ bụi
  11. 2. Điều kiện lao động • Điều kiện lao động nặng nhọc kết hợp với ồn, rung và hơi khí độc làm tăng tác hại của bụi. 3. Tác hại của bụi trên cơ quan hô hấp 3.1. Ở đường hô hấp trên • Xung huyết, tăng bài tiết các chất nhờn, phù thũng. • Làm niêm mạc dày lên và teo niêm mạc. • Loét và thủng vách ngăn mũi.
  12. 3.2. Ở phổi 3.2.1. Giữ và đào thải bụi của phổi • Ở phế quản: bụi có kích thước trên 5m vào đến phế quản bị giữ lại đó và bị các tế bào lông chuyển đẩy ra ngoài. • Ở phế nang: bụi có kích thước < 5m vào phế nang, bị các tế bào đại thực bào nuốt, và được đẩy ra phế quản nhờ tế bào lông chuyển đẩy ra ngoài, nhưng đối với bụi độc làm chết đại thực bào thì gây xơ hoá phổi. • Việc đào thải bụi phục thuộc vào: ➢ Kích thước hạt bụi ➢ Thời gian lọc sạch ➢ Độ hoà tan: bụi càng dễ hoà tan thì càng nhanh đào thải ra ngoài
  13. 3.2.2. Tác hại ở phổi • Phản ứng xơ hoá • Khí thũng quanh ổ • Biến đổi động mạch • Biến đổi phế quản nhỏ thứ phát 3.2.3. Các loại bụi gây bệnh bụi phổi • Bệnh bụi phổi - silíc (Silicosis) • Bệnh bụi phổi - amiăng (Asbestosis) • Bệnh bụi phổi do xi măng (silicosis) • Bệnh bụi phổi - than (Anthracosis) • Bệnh bụi phổi - sắt (Siderosis) • Bệnh bụi phôi - bông (Byssinosis) • Ung thư phổi, màng phổi
  14. 4. Ở các cơ quan khác • Bệnh ngoài da: làm khô da, viêm da, loét da, gây mụn trứng cá hay viêm da • Gây chấn thương mắt: kích thích màng tiếp hợp, viêm mi mắt, mộng thịt bỏng giác mạc, sẹo giác mạc, có thể gây mù loà • Viêm răng lợi • Viêm dạ dày 5. Tiêu chuẩn bụi silíc 5.1. Giá trị nồng độ bụi và bụi hạt tối đa cho phép
  15. Bảng 1: nồng độ bụi hạt tối đa cho phép có trong 1cm3 không khí Nhó Nồng độ bụi Nồng độ bụi hô m toàn phần hấp (hạt/cm3) bụi Hàm lượng bụi silíc (hạt/cm3) (%) Lấy Lấy theo Lấy Lấy theo thời theo theo ca điểm ca thời điểm 1 Lớn hơn 50 đến 200 600 100 300 2 100 500 1000 250 500 3 Lớn hơn 20 đến 50 1000 2000 500 1000 4 Lớn hơn 5 đến 20 1500 3000 800 1500 Nhỏ hơn hoặc bằng 5
  16. Bảng 2: nồng độ bụi trọng lượng tối đa cho phép trong 1 m3 không khí Nhóm Hàm lượng bụi silíc Nồng độ bụi toàn Nồng độ bụi hô bụi (%) phần (mg/m3) hấp (mg/m3) Lấy Lấy theo Lấy Lấy theo theo thời điểm theo ca thời ca điểm 1 100 0,3 0,5 0,1 0,3 2 Lớn hơn 50 đến 100 1,0 2,0 0,5 1,0 3 Lớn hơn 20 đến 50 2,0 4,0 1,0 2,0 4 Nhỏ hơn hoặc bằng 3,0 6,0 2,0 4,0 20
  17. Biện pháp phòng chống tác hại của bụi 1. Biện pháp kỹ thuật 1.1. Hạn chế ô nhiễm tại nguồn • Thay thế: ➢ Thay thế nguyên vật liệu phát sinh bụi độc bằng nguyên liệu ít hoặc không sinh ra bụi. ➢ Thay thế qui trình công nghệ phát sinh bụi bằng qui trình ít phát sinh hoặc không gây bụi. • Bảo dưỡng máy móc, biện pháp này vừa mang lại lợi ích kinh tế vừa hạn chế ô nhiễm do máy móc
  18. ➢ Kiểm tra thường xuyên các trang thiết bị ➢ Ghi chép, báo cáo trường hợp máy móc hoạt động không tốt để sửa chữa kịp thời. ➢ Bảo dưỡng máy móc định kỳ ➢ Sửa chữa chỗ rò rỉ phát sinh bụi ➢ Làm ẩm 1.2. Ngăn yếu tố ô nhiễm bụi trên đường lan • Cách ly ➢ Cách ly tại nguồn: ➢ Cách ly trước nguồn • Thông gió, thoáng khí: tự nhiên và nhân tạo ➢ Hút cục bộ ➢ Thông thoáng chung
  19. 2. Biện pháp y tế • Giám sát môi trường lao động ➢ Đánh giá định tính ➢ Đánh giá định lượng • Giám sát sinh học ➢ Khám tuyển ➢ Khám sức khỏe định kỳ ➢ Khám sàng lọc • Biện pháp khác ➢ Tổ chức điều trị và phục hồi chức năng cho người bệnh ➢ Giáo dục sức khỏe