Bộ biến đổi AC/DC 3 pha PWM bằng phương pháp điều khiển công suất trực tiếp
Bạn đang xem tài liệu "Bộ biến đổi AC/DC 3 pha PWM bằng phương pháp điều khiển công suất trực tiếp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bo_bien_doi_acdc_3_pha_pwm_bang_phuong_phap_dieu_khien_cong.pdf
Nội dung text: Bộ biến đổi AC/DC 3 pha PWM bằng phương pháp điều khiển công suất trực tiếp
- BỘ BIẾN ĐỔI AC/DC 3 PHA PWM BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT TRỰC TIẾP Nguyễn Văn Nhờ1 Trần Quang Linh2 Nguyễn Thị Hồng Duyên3 1Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM 2,3Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM Emails: 1nvnho@hcmut.edu.vn, 2tranquanglinh0885@gmail.com, 3nguyenthihongduyen@yahoo.com. Tóm tắt improved considerably.A simulated model was Đề tài này thực hiện kỹ thuật điều chế độ rộng xung builded on Matlab/Simulink software for calculating bằng phương pháp điều khiển công suất trực tiếp parameters and ensuring proposed algorithm. A (PDC) nhằm điều khiển điện áp một chiều DC từ bộ experimental model, which using STGW40N120K nguồn 3 pha xoay chiều AC.Kỹ thuật điều chế IGBT and TI microprocessor DSP TMS320 F28335 (PWM) này sử dụng bởi phần mềm MATLAB nhằm , was established for validation. Control program was kiểm tra các trạng thái hoạt động, thực hiện đối với tải program on Simulink model then generate C-code and R. So với bộ chỉnh lưu cầu diode (bộ chỉnh lưu truyên import to CCS software,micro processor automatically thống), bộ chỉnh lưu với kỹ thuật điều chế độ rộng but not required reprogramming. xung bằng phương pháp điều khiển công suất trực tiếp Keywords: Three-phase rectifier, PWM, Direct (PDC) có hiệu suất tốt hơn bao gồm dòng điện đầu power control. vào dạng hình sin, hệ số công suất bằng 1 và điện áp Ký hiệu DC đầu ra ổn định cao. Do đó hiệu quả của hệ thống Ký hiệu Đơn vị Ý nghĩa được cải thiện. Đề tài này thực nghiệm trên phần cứng ea, eb, ec V điện áp nguồn với IGBT STGW40N120K. Giải thuật điều khiển đề ia, ib, ic A dòng điện nguồn L mH cuộn cảm L xuất được thực hiện trên vi xử lý điều khiển tín hiệu Udc V điện áp trên tụ C số DSP TMS320F 28335 với kỹ thuật lập trình nhúng RL1, RL2, RL3 Ω điện trở tải 1,tải 2 và tải 3 từ mô hình mô phỏng trên phần mềm MATLAB * giá trị đặt /SIMULINK kết hợp chương trình Code Composer Chữ viết tắt Studio V3.3 tự động biên dịch ra ngôn ngữ C và nạp PWM Pulse Width Modulation cho vi xử lý mà không cần phải lập trình lại. PFC Power-Factor Correction AC/DC Alternating Current/ Direct Current Từ khóa: Chỉnh lưu ba pha, PWM, điều khiển công IGBT Insulated-Gate Bipolar Transistor suất trực tiếp. DPC Direct power control Abstract ADC Analog-to-Digital Converter This thesis analyzes the Pulse With Modulation 1. Giới thiệu technique of the Power Direct Control method (PDC) Các bộ chỉnh lưu thông thường sử dụng diode, to control the DC voltage supplied by a three phase thyristor thì đơn giản nhưng khuyết điểm chính của AC voltage source. PWM method used in this article các bộ chuyển đổi chuyển mạch tự nhiên này là hệ số is supported by MATLAB software to check the công suất thấp, phát ra các sóng hài và công suất phản operating states, was tested with resistance load.In kháng. Các sóng hài có ảnh hưởng xấu lên hoạt động comparison to the diode brigde rectifier topology, the của hệ thống điện vì vậy cần phải quan tâm đến việc rectifier converter with PDC based PWM technique phát điện và điều khiển chúng. Để làm giảm các sóng control yields better performance including sinusoidal hài ở dòng điện ngõ vào người ta dùng các kết nối đa input currents, unity power factor and highly stable xung dựa trên các biến áp có nhiều cuộn dây, thêm DC output voltage. The system’s efficiency is thus vào đó là dùng các bộ lọc nguồn thụ động hay tích Trang 1
- cực nhằm làm giảm sóng hài vào lưới điện. Bên cạnh Giảm sóng hài bậc cao đi vào lưới điện để cải đó, dựa trên các khái niệm về khử sóng hài được gọi thiện chất lượng điện năng. là điều chỉnh hệ số công suất. Ở các bộ biến đổi này, 2. Cấu trúc của bộ chỉnh lưu điều khiển các chuyển mạch công suất giống như các Khối Khối nguồn ba pha trở kháng nguồn Khối bộ chỉnh lưu PWM Khối IGBT được chứa trong mạch công suất của mạch Ea tải R L ia PWM chỉnh lưu để thay đổi tích cực dạng sóng của dòng Eb R L ib T Ả điện ngõ vào, làm giảm độ méo dạng của sóng, làm Udc I Ec ic R L giảm các sóng hài do đó cải thiện được hệ số công 0 Sa Sb Sc suất.Tuy nhiên có một số ứng dụng mà ở đó luồng Udc Đo điện áp Ea,Eb,Ec và dòng điện ia,ib,ic Khối đánh giá công suất tức thời p,q và chọn Ud năng lượng có thể bị đảo ngược trong quá trình hoạt sector n xung kích Khối ước lượng công suất động. Trong các ứng dụng này, bộ chuyển đổi năng n Sq Sp Ptt Qtt PI lượng theo một hướng phải có khả năng nhận năng Khối chọn sector n Khối bộ điều chỉnh áp lượng hồi về nguồn cấp và được biết như sự khôi DC Id Qtt Khối bộ điều Udc khiển đặc phục nguồn. Để điều khiển các chuyển mạch công tính trể Qd=0 suất và làm giảm độ méo dạng dòng điện ngõ vào, cải Pd thiện hệ số công suất người ta sử dụng chiến lược điều Ptt chế độ rộng xung (PWM) cho các ứng dụng công suất Pd cao hoặc các ứng dụng điện áp cao cũng như bù công Hình 1: Cấu trúc chỉnh lưu PWM theo DPC suất phản kháng. Các bộ chỉnh lưu đa bậc đã được Khối nguồn ba pha: Khối nguồn AC cung cấp 3 điện nghiên cứu để đạt được hệ số công suất (PFC) ngõ áp cho khối công suất thông qua khối lọc ngõ vào. vào cao, giảm sóng hài dòng điện, giảm tổn thất trên Khối trở kháng nguồn: Gồm cuộn kháng, điện trở, chất bán dẫn.Trong bài báo này tác giả đã sử dụng khối ngăn không cho ngắn mạch ngõ vào và cũng là phần mềm Matlab và Simulink của hãng Mathwork, khối tăng cường phần mềm này có rất nhiều thuận lợi riêng biệt cụ thể Khối ước lượng công suất: Đánh giá công suất tức thời là cho phép sử dụng ngôn ngữ cấp cao như là C, C++. Khối chọn sector n: Lựa chọn phân vùng vector. Matlab có hàng trăm hàm xây dựng sẵn và có thể sử Khối bộ điều khiển đặc tính trể dụng trong nhiều lĩnh vực: toán học, việc xử lý tín Khối xung kích: Bảng chuyển mạch. hiệu, sự mô phỏng, . . . Simulink là nền tảng mà có Khối bộ chỉnh lưu PWM: Khối IGBT nhiều hàm giống trong Matlab và có nhiều tập khối Khối bộ điều chỉnh áp DC: PI chuẩn cho phép người dùng thực hiện các nhiệm vụ Khối tải như: ngõ vào/ra, các phép tổng, hiển thị, đường tín 3. Chiến lược điều khiển bộ chỉnh lưu hiệu, . . . Kết hợp phần mềm này tác giả đã chọn card * Udc DSP TMS320F28335 của hãng Texas Instruments 220 PI [10] vì nó rất tương thích với MATLAB và Simulink U dc I * p* p đồng thời có khả năng lập trình nhúng. Thực hiện bộ S p Sa Udc ptt S pa chỉnh lưu này với những ưu điểm mà các bộ chỉnh lưu p tt S Khối xung b e,, e e q*=0 q S kích S truyền thống chưa đạt được như: abc Khối q pb ước lượng qtt công suất Sc Có sự trao đổi năng lượng giữa tải và nguồn điện. n n iabc,, i i S pc Tăng hệ số công suất, hệ số công suất có thể đạt đến bằng một. Hình 2: Sơ đồ điều khiển bộ chỉnh lưu ba pha công suất trực tiếp Trang 2
- β Giá trị đỉnh của dòng điện yêu cầu (I*) có được bằng U3 U2 5 4 6 3 cách so sánh giá trị của điện áp yêu cầu (U*dc) với giá 7 2 trị của điện áp trên tụ lọc C (Udc) để có một giá trị sai U4 α U1 số đưa qua khối hiệu chỉnh áp PI. Kế tiếp nhân dòng 8 1 9 12 điện yêu cầu (I*) với điện áp trên tụ lọc C (Udc) ta U U 5 10 11 6 được công suất tác dụng yêu cầu (p*).Để có được hệ số công suất bằng một ta đặt công suất phản kháng Hình 3: Phân vùng vector yêu cầu q*=0. Giá trị công suất tác dụng tính toán(ptt), Với sự phân vùng 12 khi giá trị tức thời giá trị công công suất phản kháng tính toán(qtt) và phân vùng suất thay đổi sẽ hạn chế số vector sử dụng. Điều này sector (θn) có được từ ba điện áp nguồn và ba dòng gây ra dao động đập mạch công suất, ảnh hưởng xấu điện nguồn thông qua khối ước lượng công suất. Sau đến chất lượng điều khiển. Để cải thiện, có thể thay đó đem công suất tác dụng yêu cầu (p*), công suất đổi số mức trong bộ điều khiển đóng cắt . Vị trí sector phản kháng yêu cầu (q*=0) so sánh với công suất tác θn =arctg(uα/uβ) ta được hình 3.8 dụng tính toán(ptt), công suất phản kháng tính toán(qtt) Có thể mô tả bằng biểu thức toán học cho phân vùng có một giá trị sai số đưa vào khối điều khiển đặc tính vector: trể để xác định trong từng sector (θn) cần tăng hay giảm công suất tác dụng, công suất phản kháng .Sau (2nn 2) ( 1) n=1,2 .,12 (1) (3.6) 66n đó đưa vào khối xung kích điều khiển khối công suất (IGBT) sao cho công suất tác dụng tính toán (ptt), công suất phản kháng tính toán(qtt) bám theo công suất tác dụng yêu cầu (p*), công suất phản kháng yêu cầu (q*=0). a. Khối ước lượng công suất: Hình 4: Các sector ( ) Khối ước lượng công suất là một phần quan trọng của n hệ thống. Mục đích là xác định công suất tính toán để A B C n so sánh với công suất đặt để đưa ra điều khiển hợp lý. Max Min Mid 0 Min 3 SPQtt=+ tt tt Mid>0 Max Min 4 (3.2) * Mid 0 QIUIttm , ((-) eeieeieei abcbcacab +(-) +(-) ) 7 3 Min Mid>0 Max 8 b. Khối chọn sector n: Min Mid 0 Min Max 11 Max Min Mid>0 12 Bảng 1: Lựa chọn phân vùng sector Trang 3
- c. Khối bộ điều khiển đặc tính trễ d. Khối bộ điều chỉnh áp DC: Nguyên lý điều khiển: Theo hình 3.10 ta đã xác định * * được công suất yêu cầu P , công suất yêu cầu P được up(t) u(t) e(t) so sánh với tín hiệu công suất tính toán Ptt, khi công * uI(t) suất tính toán Ptt nhỏ hơn công suất yêu cầu P thì bộ điều khiển xuất xung kích để các IGBT công suất Hình 6: Sơ đồ khối PI đóng nhằm làm tăng công suất tính toán Ptt, khi công Cấu trúc của bộ hiệu chỉnh PI như hình 3.11 gồm có suất tính toán Ptt vượt quá giá trị yêu cầu thì bộ điều hai thành phần là khâu khuếch đại (Proportional) và khiển xuất xung kích để các IGBT công suất đóng làm khâu tích phân (Integral). Bộ hiệu chỉnh PI có nhiệm giảm công suất tính toán Ptt xuống. Như vậy ngõ ra sẽ vụ đưa sai lệch e(t) của hệ thống về 0 sao cho quá được giữ dao động quanh giá trị công suất yêu cầu trình quá độ thỏa mãn yêu cầu cơ bản về chất lượng: * P với sai số định trước. Nếu sai lệch tĩnh e(t) càng lớn thì thông qua H P P thành phần up(t), tín hiệu điều khiển u(t) càng P* Giới hạn trên H P lớn. Ptt Nếu sai lệch tĩnh e(t) chưa bằng 0 thì thông -HP S Giới hạn dưới P qua thành phần uI(t), PI vẫn còn tạo tín hiệu 1 S 0 P hiệu chỉnh. e. Khối xung kích: Hình 5: Nguyên lý xuất xung kích kỹ thuật điều chế * Udc Sa Sb Sc theo công suất yêu cầu P Ea R L ia Ua Bộ điều khiển công suất có đặc tính trễ có ảnh hưởng Eb R L C lớn đến chất lượng của hệ: sóng hài bậc cao dòng ib Ub RL Ec R L ic Uc 0 điện, tần số đóng cắt, dao động đập mạch công suất và Scp Sap Sbp tổn thất công suất. Do vậy, việc lựa chọn tham số băng N trễ và cấu trúc điều khiển rất quan trọng. Hình 7: Sơ đồ khối bộ chỉnh lưu ba pha . S =1 khi Qtt Qref + Hq vector điện áp từ đó kết hợp với vị trí vector điện áp để (3) xây dựng bảng đóng cắt tạo nên vector điều khiển điện Sp=0 khi Ptt< Pref - Hp (4) áp cho chỉnh lưu PWM. Khi xem ba cặp IGBT như là ba khóa bán dẫn cho ba pha Sa Sb Sc. Mỗi khóa có hai trạng Sp=1 khi Ptt < Pref + Hp (5) thái đóng “1” và cắt “0” tạo ra sáu vector điện áp tác dụng là U1 (100), U2(110), U3(010), U4 (101), U5 (001), Hp và Hq là độ băng trễ (±4%) U (101) và hai trạng thái không là U (000) và U (111). -Ưu điểm của mạch điều chỉnh công suất dùng mạch 6 0 7 T trễ là đáp ứng quá độ nhanh, thực hiện dễ dàng và chi Ta đặt: es e a e b e c ; phí thấp. T -Nhưng có một số nhược điểm là: u u u u s an bn bn ; Độ nhấp nhô dòng điện ở trạng thái xác lập lớn i i i i T Tần số chuyển mạch không cố định s a b c ; Phương trình điện áp ba pha nguồn ta có: Trang 4
- p e e i eam Esin( t ) q e e i 2 ebm= E sin( t - ) (12) 3 Độ thay đổi công suất tác dụng, công suất phản kháng 4 tức thời kế tiếp tính bằng: ecm= E sin( t - ) 3 p e k i e k i (6) Áp dụng định luật Kirchhoff 2 ta có: q e k i e k i (13) di Bằng cách thay thế (10) trong (13) ta có: Ls Ri e u s s s dt TTss22 p ekek ekvkekvk (7) LL Triển khai công thức (3.12) ta có điện áp e , a Ts q e k v k e k v k eb, ec: L di (14) e La Ri u adt a an Độ thay đổi công suất tác dụng,công suất phản kháng dib tức thời điều khiển bởi vector điện áp do đó ta được: eb L Ri b u bn dt TTss22 p ekek ekvekv ii di LL e Lc Ri u c c cn T dt s q e k v ii e k v L (8) (15) Vector điện áp chỉnh lưu trong (α,β): Sự chuyển đổi từ hệ trục tọa độ a-b-c sang hệ trục tọa T độ α – β ta có: v v v vv 2 / 3. dc β U3 U2 5 4 (16) 6 3 Từ (3.20) ,(3.18)và (3.21) ta được: 7 2 e α pi U4 U1 p cos . v sin . v i ii Ts v 8 1 ev. L 9 12 qi U5 10 11 U6 qi cos . v ii sin . v Ts Hình 8: Phân vùng vector hệ trục tọa độ α – β ev . L ea (17) e 2 1 1/ 2 1/ 2 ee b Từ (17) độ thay đổi công suất tác dụng, công suất phản e 3 0 3 / 2 3 / 2 e c kháng dựa vào các vector điện áp trong từng sector (9) n ; ; eE .cos( ) eE .sin( ) eE được thể hiện như hình 9, hình 10. Sau khi áp dụng chuyển đổi ta có phương trình : di 1 p e v Ri i dt L U4 U5 U6 U1 U2 U3 di 1 e v Ri dt L (10) U0,7 ts Từ (10) ta thấy dòng iα,iβ được điều khiển bởi vector điện áp thích 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 hợp. Độ thay đổi dòng điện tức thời kế tiếp tính bằng: T s i i k 1 i k e k v k L Hình 9: Các vector điện áp làm thay đổi công suất tác T s i i k 1 i k e k v k dụng tức thời p L i (11) Công suất tác dụng, công suất phản kháng tức thời tính theo công thức: Trang 5
- qi 4. Kết quả mô phỏng MÔ PHỎNG U2 U3 U4 U5 U6 U1 U0,7 ts 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hình10: Các vector điện áp làm thay đổi công suất Điện áp xoay chiều ba pha phản kháng tức thời qi Từ hình 9, hình 10 ta có lập được bảng thay đổi công suất tức thời theo các vector điện áp trong sector 1: p1 q1 >0↔Sp=1 0↔ Sq=1 =0 0↔ Sq=1 0↔Sp=1 U3 U4 ,U5 <0↔ Sp=0 U1 U6 Bảng 3 : Bảng chọn vector điện áp trong (sector 1) Tương tự ta chọn được vector điện áp cho 12 sector ta được bảng 4 Dạng sóng dòng điện xoay chiều ba pha với tải Sector RL1=120 s s P q 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 U U U U U U U U U U U U 0 5 6 6 1 1 2 2 3 3 4 4 5 1 U U U U U U U U U U U U 1 3 4 4 5 5 6 6 1 1 2 2 3 U U U U U U U U U U U U 0 6 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 0 U U U U U U U U U U U U 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 1 Bảng.4: Bảng chuyển mạch bộ chỉnh lưu Phân tích FFT của dòng điện pha A tải R =120. STT THAM SỐ SỐ LIỆU L1 1 Điện áp ba pha đầu vào Um(V) 75V 2 Tần số ngõ vào f (Hz) 50 Hz 3 Điện áp đặt đầu ra U*dc(V) 220V 4 Trở kháng nguồn đầu vào 0.2 _5 mH 5 Tụ C(µF) lọc điện áp DC 3900µF 6 Thông số Kp 0.6 7 Thông số Ki 0.1 Điện trở tải R () 120 L1 8 RL2() 90 Dạng sóng dòng điện xoay chiều ba pha với tải RL3() 50 RL2=90 Bảng 5: Bảng số liệu thực nghiệm bộ chỉnh lưu ba pha Trang 6
- Phân tích FFT của dòng điện pha A tải RL2=90. Dạng sóng cos 5. Kết quả thực nghiệm Từ mô hình mô phỏng trên simulink của phầm mềm matlab, để nhúng được chương trình này xuống DSP TMS320F28335, ta phải loại tất cả các thành phần vật lý có trong mô hình mô phỏng, rời rạc các thành phần còn lại của mô hình. Các tín hiệu đo được từ ngõ ra của các cảm biến trước khi đưa vào DSP TMS320 F28335 thì phải số hóa bởi bộ chuyển đổi ADC. DSP Dạng sóng dòng điện xoay chiều ba pha với tải TMS320F28335 nhận các tín hiệu, xử lý và xuất tín RL3=50 hiệu xung ra mạch lái điều khiển các IGBT. Phân tích FFT của dòng điện pha A tải RL3=50. Hình 11: Mô hình lập trình nhúng Hình 12: Khối giao tiếp Matlab-DSP TMS320F28335 Dạng sóng công suất tính toán, công suất đặc và chọn thông số Board type: F28335 eZdsp; Ptt,P*(W) Processor: F28335; Tần số xung CPU: 150 MHZ. Hình 13: Cửa sổ ADC của F28335 Dạng sóng công suất tính toán Ptt,Qtt Ở đây chọn 4 kênh ADC trong phần kênh B tương ứng với xử lý 7 tín hiệu đo được từ 7 cảm biến đưa vào. Trang 7
- Hình14: Sơ đồ tổng quan khối xuất xung Trong hình 14 các đánh dấu trong các ô GPIO là các xung được xuất ra để điều khiển IGBT thông qua Dạng phổ của dòng điện nguồn i (A) sau cảm mạch lái a biến với tải 90 THỰC NGHIỆM Điện áp va,vb,vc(V) sau cảm biến Dòng điện ia,ib,ic(A) sau cảm biến với tải 50 Dạng sóng điện áp trên tụ DC sau cảm biến Dạng phổ của dòng điện nguồn ia (A) sau cảm biến với tải 50 Dòng điện ia,ib,ic(A) sau cảm biến với tải 120 Dạng sóng điện áp dòng điện nguồn va (V),ia(A) sau cảm biến với tải 50 Dạng phổ của dòng điện nguồn ia (A) sau cảm biến với tải 120 Đồng hồ hiển thị Va(V),Ia(A),Vdc(V) với tải 50 Dòng điện ia,ib,ic(A) sau cảm biến với tải 90 Trang 8
- Độ méo dạng (THD %) dòng pha A Um U*dc Udc R() PF Hài Hài Hài Hài (V) (V) (V) bậc bậc bậc bậc 3 5 7 9 0.9 2.51 1.78 3.16 1.58 1 120 218 % % % % % 1.14 1.99 2.24 1.99 1 1% 75 220 90 217.5 % % % % 1.82 1.26 1.41 1.12 1 1% 50 216 % % % % Bảng 6: Kết quả thực nghiệm bộ chỉnh lưu ba pha Tài liệu tham khảo Hình 15: Tổng quan cấu trúc thực nghiệm của bộ [1] Huang Jingjing, Zhang Aimin, Chen Xiaoju, chuyển đổi AC/DC 3 pha Zhang Hang, Wang Jianhua“A novel direct power control strategy of double hysteresis and 6. Kết luận multiple switching tables for rectifiers”. 2011The Bài báo đã tiếp cận phương pháp kỹ thuật điều chế độ rộng xung bằng phương pháp điều khiển công International Conference on Advanced Power suất trực tiếp.Từ kết quả mô phỏng và kết quả thực System Automation and Protection. nghiệm cho thấy bộ chỉnh lưu ba pha PWM bằng [2] Abdelouahab Bouafia, Jean-Paul Gaubert and phương pháp điều khiển công suất trực tiếp cho phép Fateh Krim “Analysis and Design of New giảm đáng kể sóng hài bậc cao trong dòng điện lưới, Switching Table for Direct Power Control of tăng hiệu suất, hệ số công suất bằng 1.Trong bài báo, Three-Phase PWM Rectifier” 2008 13th một phương pháp lập trình mới cho cũng đã được đưa vào nghiên cứu, đó là kỹ thuật lập trình nhúng từ International Power Electronics and Motion Matlab/Simulink cho họ vi xử lý F28335. Với phương Control Conference (EPE-PEMC 2008) pháp này người dùng có thể dễ dàng lập trình mà [3] Jiabing Hu, Member, IEEE, and Z. Q. Zhu, không cần mất nhiều thời gian nghiên cứu thanh ghi Fellow, IEEE “Investigation on Switching và tập lệnh của nó. Các kết quả thực nghiệm cũng đã Patterns of Direct Power Control Strategies for chứng minh tính khả thi của phương pháp lập trình Grid-Connected DC–ACConverters Based on này.Qua kết quả mô phỏng và thực nghiệm ta lập Power Variation Rates”IEEE TRANSACTIONS được hai bảng kết quả và có nhận xét sau: - Dạng sóng dòng điện nguồn có dạng hình sin. ON POWER ELECTRONICS, VOL. 26, NO. 12, - Hệ số công suất (PF) bộ chỉnh lưu đạt bằng một. DECEMBER 2011 - Độ méo dạng (THD %) trong mức cho phép. [4] Yi Tang ,Jiuhe Wang, TaoLi, LeiWu “Research on direct power control technology of three- Độ méo dạng (THD %) dòng pha A U phase boost type PWM rectifiers based on Um U*dc R Udc % U * PF Hài Hài Hài Hài (V) (V) () (V) dc bậc bậc bậc bậc twelve voltage space vectors” 2010 International 3 5 7 9 0.68 0.05 1.78 1.84 0.06 Conference On Computer Design And 218. 0.98 120 % % % % % 5 Appliations (ICCDA 2010). 217. 1.14 0.11 1.51 1.41 0.13 75 220 90 0.99 5 % % % % % [5] Shan Dong-liang, Song Shu-zhong, Ma lian- 215. 2.05 0.99 0.1 1.41 0.34 50 1% 5 % 5 % % % wei,Wang Xian-bo “Direct Power Control of PWM Rectifiers Based on Virtual Flux” 2010 Bảng 5: Kết quả mô phỏng bộ chỉnh lưu ba pha International Conference on Computer Trang 9
- Application and System Modeling (ICCASM 2010) [6] HuangWeimin,Zhang Yingchao,Jin Liping,Zhan Tianwen “Modeling and Simulation for Direct Power Controlled Three-level PWM Rectifier Nguyễn Văn Nhờ sinh năm 1964. Based on Sliding Mode Control” 2012 IEEE Anh nhận bằng Thạc sĩ, Tiến sĩ ngành Kỹ thuật điện International Conference on Oxide Materials for vào năm 1988 và 1991 tại Trường Đại học Tây Electronic Engineering (OMEE) Bohemia, nước cộng hòa Séc. Từ năm 1992 đến nay [7] Jiabing Hu, Member, IEEE, and Z. Q. Zhu, là giảng viên Trường Đại học Bách khoa Thành phố Fellow, IEEE “Investigation on Switching Hồ Chí Minh. Patterns of Direct Power Control Strategies for Grid-Connected DC–AC Converters Based on Power Variation Rates”IEEE TRANSACTIONS ON POWER ELECTRONICS, VOL. 26, NO. 12, DECEMBER 2011 .[8] Bor-Ren Lin, Hsin-Hung Lu, Shuh-Chuan Tsay, “Control Technique for High Power Factor Trần Quang Linh sinh năm 1985. Multilevel Rectifier”, IEEE Transactions on Anh nhận bằng Kỹ sư Điện của trường Đại học Công aerospace and electronic systems, Vol. 37, No. 1 Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh năm 2008. Từ năm January 2001, pp.226-241. 2009 đến nay làm Viện Tim Thành phố Hồ Chí Minh. [9] KASMIEKOWKIMARIAN P. ,BLAAJERG Từ năm 2011 đến nay theo học Cao học ngành Kỹ F.,KRISHNAN R., “Control in ppower thuật điện tại Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật electronics selected problem”. 2011 IEEE Thành phố Hồ Chí Minh. International Electric Machines & Drives Conference (IEMDC) [10] df Nguyễn Thị Hồng Duyên sinh năm 1979. Cô nhận bằng Kỹ sư Điện của trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh năm 2004. Từ năm 2009 đến nay làm Giáo viên kỹ thuật kh oa điện -tự độn g h óa Trường Cao Đẳng Nghề Việt Nam - Singapore Từ năm 2011 đến nay theo học Cao học ngành Kỹ thuật điện tại Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Trang 10
- BÀI BÁO KHOA HỌC THỰC HIỆN CÔNG BỐ THEO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SỸ Bài báo khoa học của học viên có xác nhận và đề xuất cho đăng của Giảng viên hướng dẫn Bản tiếng Việt ©, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH và TÁC GIẢ Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ bởi Luật xuất bản và Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Nghiêm cấm mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phát tán nội dung khi chưa có sự đồng ý của tác giả và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. ĐỂ CÓ BÀI BÁO KHOA HỌC TỐT, CẦN CHUNG TAY BẢO VỆ TÁC QUYỀN! Thực hiện theo MTCL & KHTHMTCL Năm học 2016-2017 của Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.