Bệnh thủy đậu (Varicella) - Tạ Thị Diệu Ngân

pdf 24 trang phuongnguyen 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bệnh thủy đậu (Varicella) - Tạ Thị Diệu Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbenh_thuy_dau_varicella_ta_thi_dieu_ngan.pdf

Nội dung text: Bệnh thủy đậu (Varicella) - Tạ Thị Diệu Ngân

  1. BỆNH THỦY ĐẬU (Varicella) Tạ Thị Diệu Ngân
  2. Bệnh thủy đậu
  3. Định nghĩa  Thủy đậu là bệnh truyền nhiễm lây qua đường hô hấp do virus Varicella Zoster gây nên.  Biểu hiện lâm sàng là sốt, phát ban dạng nốt phỏng ở da và niêm mạc
  4. Dịch tễ học (1)  Tác nhân gây bệnh: – Varicella Zoster, thuộc nhóm herpes virus – Vỏ lipid bao bọc, nhân là ADN, trọng lượng 80 triệu
  5. Họ Herpes virus  Các virus thuộc họ Herpes: – Herpes simplex 1,2 (HSV1, HSV2) – Virus Varicella Zoster (VZV) – Cytomegalovirus (CMV) – Epstein-Barr virus (EBV) – Herpes virus humain 6 (HHV6)
  6. Dịch tễ học (2)  Ổ bệnh: Người là ổ chứa duy nhất  Đường lây truyền: – Trực tiếp qua đường hô hấp. – Thời gian lây nhiễm: 2-5 ngày đầu khi bắt đầu có triệu chứng
  7. Dịch tễ học (2)  Phân bố dịch tễ: – Tỉ lệ như nhau giữa nam và nữ – Mọi chủng tộc đều có thể mắc bệnh – Thường gặp vào cuối đông và đầu mùa xuân – Tuổi hay mắc: Trẻ từ 5-9 tuổi (50% số ca mắc)
  8. Sinh bệnh học  Nhiễm trùng tiên phát: – Đường hô hấp mũi họng lưới nội mô máu các tổn thương da lan tỏa và phân bố rải rác – Nốt phỏng đục do xuất hiện các BCĐN, TB thoái hóa và sợi fibrin – Nốt phỏng vỡ giải phóng dịch hoặc là tái hấp thu trở lại
  9. Sinh bệnh học  Nhiễm trùng tái phát: Cơ chế chưa được biết rõ – Tái hoạt hóa VZV gây bệnh zona – Virus có thể khư trú vào các hạch cạnh sống trong giai đoạn mắc thủy đậu sau đó tái hoạt động trở lại
  10. Lâm sàng thể điển hình  Nung bệnh: 10-21 ngày  Khởi phát : 24-48h – Sốt nhẹ – Nổi ban dạng tinh hồng nhiệt
  11. Lâm sàng thể điển hình  Toàn phát: – Sốt nhẹ – Nổi nốt phỏng: nốt nhỏ màu hồng Phỏng nước trong nốt phỏng khô lại (dịch đục) – Ngứa tại các tổn thương – Vị trí nốt phỏng: rải rác khắp nơi – Lứa tuổi khác nhau trong cùng một thời gian
  12. LÂM SÀNG THỂ ĐIỂN HÌNH  Hồi phục: – Nốt phỏng tồn tại 4 ngày và xuất hiện vảy vàng – Bong vẩy từ ngày thứ 10 – Không để lại sẹo
  13. Thủy đậu ở cơ địa đặc biệt(1)  Thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch (Leucémie, Lymphoma, điều trị corticoides): – Nhiễm trùng nặng, nốt phỏng hoại tử và chảy máu – Tổn thương các tạng: phổi, gan, thần kinh, CIVD – Thường tử vong
  14. Một số hình ảnh thủy đậu
  15. Thủy đậu ở cơ địa đặc biệt  Thủy đậu bẩm sinh: – Mẹ bị thủy đậu 5 ngày trước khi đẻ – Biểu hiện ở phế quản phổi, loét đường tiêu hóa,viêm não màng não, viêm gan – Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu mắc thủy đậu thường gây dị dạng thai nhi
  16. Biến chứng(1)  Biến chứng thần kinh: Hay gặp ở trẻ nhỏ – Viêm não màng não, viêm chất trắng, HC Guillain Barré – Viêm não màng não: gặp ở ngày thứ 3-8 của bệnh – Biểu hiện: sốt cao, nhức đầu, li bì, co giật và liệt – Khám có hội chứng màng não – Dịch não tủy trong, albumin tăng nhẹ, tăng lymphocyte
  17. Biến chứng (2)  Biến chứng viêm phổi: – Thường gặp ở người lớn do bội nhiễm vi khuẩn – Xuất hiện ngày thứ 3-5 của bệnh – Biểu hiện: ho, sốt, thở nhanh, đau ngực – XQ phổi: thâm nhiễm dạng nốt và viêm phổi kẽ
  18. Biến chứng (3)  Viêm da bội nhiễm: – Do liên cầu hoặc tụ cầu – Do gãi hoặc không vệ sinh các nốt phỏng – Biểu hiện: sốt cao, dịch nốt phỏng có mủ – Xét nghiệm máu: Bạch cầu máu tăng cao – Chẩn đoán xác định: cấy dịch nốt phỏng
  19. Biến chứng  Các biến chứng khác: – Mất điều hòa tiểu não – Viêm cơ tim, – Viêm giác mạc – Viêm khớp – Viêm cầu thận – Viêm thận – Xuất huyết nội tạng
  20. Chẩn đoán xác định  Dịch tễ học:  Lâm sàng: Giúp chẩn đoán sớm ở cộng đồng:  Xét nghiệm: Xác định tác nhân gây bệnh – Phân lập virus tại nốt phỏng, máu – Test chẩn đoán nhanh: xác định các tế bào tại nốt phỏng bằng phương pháp miễn dịch huỳnh quang – Huyết thanh chẩn đoán: chuyển đổi huyết thanh hoặc có mặt kháng thể kháng virus thủy đậu type IgM
  21. Chẩn đoán phân biệt  Đậu mùa: Hiện tại không còn  Bệnh zona toàn thân: ở người suy giảm miễn dịch  Hội chứng chân-tay-miệng: – Ở trẻ nhỏ, do virus Coxsackie A16 – Phát ban dạng nốt phỏng-aphteuse ở khoang miệng, mặt trong má, lưỡi  Chứng ngứa sẩn: – Thường ở dạng sần trên da, không có ở mặt, da đầu – Các nốt sẩn ở cùng một lứa tuổi
  22. Điều trị  Kháng histamine chống ngứa  Dùng Acyclovir: – Chỉ định: Thủy đậu có nguy cơ biến chứng – Dùng trong vòng 24h đầu khi nốt phỏng xuất hiện – Liều: Viên 800mg x 5 lần/ngày x 5-7 ngày – Trẻ dưới 12 tuổi: 20mg/kg x 6h/lần – Người bị suy giảm miễn dịch: 10-12,5mg/kg x 8h/lần x 7 ngày Dùng đường TM
  23. Điều trị  Các biện pháp hỗ trợ: – Ngâm tắm hàng ngày bằng nước sạch – Giữ da và các đầu ngón tay sạch sẽ – Nên cắt móng tay ngắn  Nghỉ học bắt buộc cho đến khi khỏi bệnh
  24. Phòng bệnh  Phòng không đặc hiệu: – Phát hiện bệnh sớm để tránh lây lan – Tiêm Globulin miễn dịch sau khi tiếp xúc với bệnh nhân thủy đậu. Liều 0,3ml/kg  Phòng đặc hiệu: tiêm vaccine thủy đậu – Là vaccine sống giảm động lực – Tiêm cho trẻ từ 12-18 tháng tuổi, chưa bị mắc thủy đậu