Báo cáo Xây dựng hệ thống quản lý đăng ký đề tài trực tuyến (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Xây dựng hệ thống quản lý đăng ký đề tài trực tuyến (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbao_cao_xay_dung_he_thong_quan_ly_dang_ky_e_tai_truc_tuyen_p.pdf

Nội dung text: Báo cáo Xây dựng hệ thống quản lý đăng ký đề tài trực tuyến (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ ÐỀ TÀI TRỰC TUYẾN MÃ SỐ: T2014-51 S K C0 0 5 4 9 2 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 - 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƢỜNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI TRỰC TUYẾN Mã số: T2014-51 Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Phƣơng TP. HCM, 11/2014
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƢỜNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI TRỰC TUYẾN Mã số: T2014-51 Chủ nhiệm đề tài Nguyễn Phƣơng Thành viên đề tài: Huỳnh Xuân Phụng TP. HCM, 11/2014
  4. Danh sách những thành viên tham gia nghiên cứu đề tài: 1. TS. Nguyễn Phương, Trưởng phòng đào tạo, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh 2. KS. Huỳnh Xuân Phụng, Giảng viên khoa Công nghệ Thông tin, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh Đơn vị phối hợp chính: Khoa Công nghệ Thông tin, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh II
  5. MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH IV DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT V THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VI PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1 1. Tổng quan 1 2. Tính cấp thiết: Việc thay đổi cách quản lý và quy trình quản lý đề tài hiện nay một cách có hệ thống tại khoa CNTT là điều cần thiết. 1 3. Mục tiêu 1 4. Tiếp cận: Dựa trên hệ thống mã nguồn mở 1 5. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu ứng dụng, triển khai 1 6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1 7. Nội dung nghiên cứu 2 PHẦN 2. NỘI DUNG 3 Chương 1. Xây dựng hệ thống đăng ký đề tài trực tuyến 3 1.1. Phân tích yêu cầu 3 1.1.1. Mô hình usecase 3 1.1.2. Đặc tả usecase 3 1.2. Cơ sở dữ liệu 10 1.3. Cài đặt giao diện 10 Chương 2. Triển khai hệ thống và kết quả 35 2.1. Kết quả đạt được 35 2.2. Ưu điểm của hệ thống 35 2.3. Khuyết điểm của hệ thống 35 2.4. Hướng phát triển trong tương lai 35 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 36 1. Kết luận 36 2. Kiến nghị 36 TÀI LIỆU THAM KHẢO 37 PHỤ LỤC 38 III
  6. DANH MỤC HÌNH Hình 1. Mô hình Usercase 3 Hình 2. Giao diện trang quản lý 11 Hình 3. Giao diện trang quản trị thông báo 12 Hình 4. Giao diện trang thêm thông báo 13 Hình 5. Giao diện trang sửa thông báo 14 Hình 6. Giao diện trang quản trị cấu hình 15 Hình 7.Giao diện trang thêm cấu hình mới 16 Hình 8. Giao diện trang sửa cấu hình mới 17 Hình 9. Giao diện trang quản lý sinh viên theo cấu hình 18 Hình 10. Giao diện trang thêm sinh viên vào cấu hình 19 Hình 11. Giao diện trang quản trị người dùng 20 Hình 12. Giao diện trang thông tin người dùng 21 Hình 13. Giao diện trang thêm người dùng 22 Hình 14. Giao diện trang quản trị đề tài 23 Hình 15. Giao diện trang thêm đề tài 24 Hình 16. Giao diện trang sửa đề tài 25 Hình 17. Giao diện trang thêm danh sách đề tài 26 Hình 18. Giao diện trang quản trị chung – niên khóa 27 Hình 19. Giao diện trang quản trị chung – lớp 28 Hình 20. Giao diện trang quản trị chung – chuyên ngành 29 Hình 21. Giao diện trang thống kê giáo vụ theo sinh viên- điểm 30 Hình 22. Giao diện trang thống kê giáo vụ theo đề tài – chuyên ngành 32 Hình 23. Giao diện trang thống kê giáo vụ theo sinh viên – chuyên ngành 33 Hình 24. Giao diện trang thống kê giáo vụ theo giảng viên – đề tài 34 IV
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh CNTT: Công Nghệ Thông Tin TS: tiến sỹ KS: Kỹ sư V
  8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN VỊ: CNTT Tp. HCM, ngày 6 tháng 11 năm 2014 THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Thông tin chung: - Tên đề tài: đề tài trực tuyến - Mã số: T2014–51 - Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Phương - Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh - Thời gian thực hiện: 8/2013 – 11/2014 2. Mục tiêu: hệ thống quản lý đăng ký đề tài trực tuyến cho Khoa Công Nghệ Thông Tin, trường Đại học Sư TP. 3. Tính mới và sáng tạo: Ứng dụng hệ thống đăng ký đề tài onine thay thế quy trình truyền thống thủ công đã và đang sử dụng tại khoa CNTT. 4. Kết quả nghiên cứu: - Xây dựng được hệ thống đáp ứng mục tiêu của đề tài. - Triển khai hệ thống cho sinh viên đăng ký đề tài 5. Sản phẩm: Hệ thống quản lý đăng ký đề tài 6. Hiệu quả, phƣơng thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng: Đề tài triển khai đạt hiệu quả cao về mặt tiết kiệm thời gian và phù hợp với quy trình đăng ký đề tài cho giáo vụ, giảng viên và sinh viên truyền thống. Đề tài hoàn toàn có khả năng áp dụng hiệu quả và được chuyển giao cho khoa CNTT sử dụng. Trƣởng Đơn vị Chủ nhiệm đề tài (ký, họ và tên, đóng dấu) (ký, họ và tên) Nguyễn Phương VI
  9. Phần 1. Mở đầu PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1. Tổng quan Ứng dụng CNTT trong và ngoài nước đã phát triển với tốc độ rất nhanh. Việc ứng dụng CNTT để giải quyết các công tác quản lý ở mọi nơi, mọi tổ chức và mọi lĩnh vực đã và đang là những xu hướng thiết yếu. Việc ứng dụng này được triển khai đến thời điểm hiện nay đã rất đa dạng, từ những việc đơn giản đến quản lý một doanh nghiệp lớn đa quốc gia, bao gồm quản lý từ nhân sự, kho bãi, vận chuyển, vật tư, tài chính Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM hiện nay đang trong giai đoạn triển khai ứng dụng triệt để CNTT trong mọi quy trình quản lý. Đối với Khoa CNTT hiện nay cũng cần thiết đưa vào quản lý một số công việc. Một trong số đó là quản lý quy trình đăng ký, thực hiện đề tài và quản lý đề tài thành hệ thống lưu trữ, phục vụ tra cứu và tổng hợp, thống kê khi cần thiết. Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm giải quyết một số các vấn đề được nêu trên và theo hướng triểnh khai ứng dụng. 2. Tính cấp thiết: Việc thay đổi cách quản lý và quy trình quản lý đề tài hiện nay một cách có hệ thống tại khoa CNTT là điều cần thiết. 3. Mục tiêu ngành, khóa luận tốt nghiệp trực tuyến phục vụ quản lý đào tạo tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM 4. Tiếp cận: Dựa trên hệ thống mã nguồn mở 5. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu ứng dụng, triển khai 6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: website 1
  10. Phần 1. Mở đầu Phạm vi: q 7. Nội dung nghiên cứu Phân tích yêu cầu Xây dựng website dựa trên nền tảng mã nguồn mở Triển khai ứng dụng 2
  11. Phần 2. Nội dung PHẦN 2. NỘI DUNG Chƣơng 1. Xây dựng hệ thống đăng ký đề tài trực tuyến 1.1. Phân tích yêu cầu 1.1.1. Mô hình usecase uc UseCase EA 9.0 Unregistered Trial Version Xoa EA DS 9.0Sinh UnregisteredThem TrialDS Sinh Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version Vien Viên EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 UnregisteredCap Trial Nhat Thong Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version «extend» «extend» Reset Mat Tin Nguoi Dung Them CH Khau EA 9.0 UnregisteredSua CH Trial Version EA Quan9.0 TriUnregistered Sinh Vien Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version Duoc Phep DK Them DS Nguoi «extend» Dung «extend» EA 9.0 Unregistered Trial Version«extend» EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version «extend» Xem Chi Tiet «extend» Tim Kiem Nguoi Dung «extend» EA 9.0 Unregistered«extend» Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version Quan Tri Cau Hinh «extend» Quan Tri Nguoi Dung EA 9.0 Unregistered«extend» Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version Cap Nhat Diem Them DS De Tai EA 9.0 Unregistered«extend» Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version «extend» EA 9.0Export Unregistered Danh Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version Sach De Tai Xoa DS De Tai «extend» EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0Quan Unregistered Tri De Tai Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version Them TB «extend» Admin Cap Nhat De EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered TrialTai Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version «extend» EA 9.0 Unregistered Trial VersionQuan Tri Thong EA Bao 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version «extend» Quan Tri Nien Xoa TB Quan Tri Chung EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered«extend» TrialKhoa Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version «extend» «extend» «extend» EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 UnregisteredThong Ke Trial Giao Vu Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version Quan Tri Lop Sua TB «extend» EA 9.0 Unregistered Trial VersionSet TB Moi EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version Quan Tri EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0«extend» Unregistered«extend» Trial«extend» Version«extend» EA 9.0 UnregisteredChuyen Trial Nganh Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 ThongUnregistered Ke So Luong Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version Thong Ke Theo Ket Thong Ke So Luong Sinh Thong Ke So Luong De De Tai Cua Giang Qua De Tai Vien Dang Ky Theo Tai Theo Chuyen Nganh Vien EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial VersionChuyen Nganh EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version Hình 1. Mô hình Usercase EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version 1.1.2. Đặc tả usecase EA 9.01.1.2.1. Unregistered Usecase Trial Version xem trangEA 9.0 quản Unregistered lý hệ thống Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered. Luồng Trial sự kiệnVersion chính: EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered1. Usecase Trial bắt Version đầu khi EA người9.0 Unregistered dùng nhập Trial đã Version đăng nhập EA 9.0 với Unregistered quyền admin, Trial Version truy cập EA URL:9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregisteredwww.domain/user/admin Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered2. Hiển thị Trial trang Version quản EA trị 9.0 hệ Unregistered thống của Trialadmin. Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered3 Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version EA 9.0 Unregistered Trial Version
  12. Phần 2. Nội dung 3. Usecase kết thúc. 1.1.2.2. Usecase xem trang quản trị thông báo . Luồng sự kện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào liên kết “Quản trị thông báo” ở sidebar bên trái. 2. Hiển thị danh sách các thông báo mới nhất, các button hỗ trợ thêm, xóa, sửa và set tin mới/ tin cũ. 3. Usecase kết thúc. 1.1.2.3. Usecase thêm thông báo mới . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào button “Thêm thông báo” trong trang “Quản trị thông báo”. 2. Hiển thị giao diện trang “Thêm thông báo”. 3. Yêu cầu người dùng nhập tiêu đề, nội dung. 4. Nhấp button Save để lưu vào cơ sở dữ liệu. 5. Nếu thông tin nhập vào đầy đủ thì đến B7, ngươc lại thì B3. 6. Thông báo yêu cầu nhập đủ các thông tin. 7. Thực hiện lưu thông báo mới xuống CSDL. 8. Chuyển hướng về trang “Quản trị thông báo” và thông báo lưu thành công. 9. Usecase kết thúc. 1.1.2.4. Usecase xóa thông báo mới . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào button Xóa trong bảng thông báo. 2. Hiển thị thông báo yêu cầu xác nhận có muốn xóa không ? 3. Nếu người dùng chọn Yes, đến B4, ngược lại đến B6. 4. Xóa thông báo ứng với hàng mà người dùng đã chọn. 5. Thông báo xóa thành công. 6. Kết thúc usecase. 1.1.2.5. Usecase sửa thông báo . Luồng sự kiện chính: 4
  13. Phần 2. Nội dung 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào button Sửa trong bảng thông báo. 2. Hiển thị giao diện trang “Sửa thông báo” 3. Người dùng nhập các thông tin cần sửa 4. Nếu thông tin nhập vào hợp lệ thì đến B6, ngược lại đến B5 5. Thông báo yêu cầu nhập đầy đủ thông tin, đến B7. 6. Thông báo cập nhật thành công 7. Kết thúc usecase. 1.1.2.6. Usecase set thông báo mới . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào button On hay Off trong bảng thông báo. 2. Hiển thị thông báo yêu cầu xác nhận. 3. Nếu người dùng chọn Yes đến B4, ngược lại đến B6. 4. Thực hiện cập nhật trạng thái tin mới trong CSDL ứng với button mà người dùng nhấp vào. 5. Hiển thị thông báo “Cập nhật thành công”. 6. Kết thúc usecase. 1.1.2.7. Usecase quản trị cấu hình . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào liên kết “Quản trị cấu hình” ở sidebar bên trái. 2. Hiển thị danh sách các cấu hình mới nhất, button “Thêm cấu hình” và ứng với mỗi cấu hình trong bảng sẽ có các liên kết “Xem chi tiết”, “Sửa cấu hình”, “Sinh viên – cấu hình”, “Export danh sách đề tài”, “Cập nhật điểm”. 3. Usecase kết thúc. 1.1.2.8. Usecase thêm cấu hình mới . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào button “Thêm cấu hình” trong trang “Quản trị cấu hình”. 2. Hiển thị giao diện trang “Thêm cấu hình”. 3. Yêu cầu người dùng nhập các thông tin cần thiết. 4. Nhấp button Save để lưu vào cơ sở dữ liệu. 5
  14. Phần 2. Nội dung 5. Nếu thông tin nhập vào đầy đủ thì đến B7, ngươc lại thì đến B3. 6. Thông báo yêu cầu nhập đủ các thông tin. 7. Thực hiện lưu cấu hình mới xuống CSDL. 8. Chuyển hướng về trang “Quản trị cấu hình” và thông báo lưu thành công 9. Usecase kết thúc. 1.1.2.9. Usecase xem chi tiết cấu hình . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào liên kết “Xem chi tiết” ở mỗi cấu hình trong bảng. 2. Hiển thị chi tiết cấu hình. 3. Kết thúc usecase. 1.1.2.10. Usecase Sửa cấu hình . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào liên kết “Sửa cấu hình” trong bảng cấu hình. 2. Hiển thị giao diện trang “Sửa cấu hình”. 3. Người dùng nhập các thông tin cần sửa 4. Nếu thông tin nhập vào hợp lệ thì đến B6, ngược lại đến B5 5. Thông báo yêu cầu nhập đầy đủ thông tin, đến B3. 6. Thực hiện lưu thông tin cập nhật vào CSDL. 7. Thông báo cập nhật thành công 8. Kết thúc usecase. 1.1.2.11. Usecase quản lý sinh viên theo cấu hình . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào liên kết “Sinh viên – cấu hình”. 2. Hiển thị giao diện trang “Quản lý sinh viên cấu hình”. 3. Kết thúc usecase. 1.1.2.12. Usecase thêm sinh viên vào cấu hình . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào button “Thêm sinh viên”. 2. Hiển thị modal box. 6
  15. Phần 2. Nội dung 3. Yêu cầu người dùng nhập MSSV hoặc chọn file Excel và nhấp Save. 4. Nếu thông tin đưa vào hợp lệ thì đến B6, ngược lại đến B4. 5. Thông báo yêu cầu đưa vào đúng thông tin, đến B8. 6. Thực hiện lưu các thông tin người dùng nhập ở B3 vào CSDL. 7. Thông báo thêm thành công sinh viên/ danh sách sinh viên và chuyển hướng đến trang “Quản lý sinh viên cấu hình”. 8. Kết thúc usecase. 1.1.2.13. Usecase xóa sinh viên khỏi cấu hình . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào button “Xóa danh sách” hoặc “Xóa” trên mỗi hàng trong bảng. 2. Xuất hiện hộp thoại yêu cầu xác nhận xóa. 3. Nếu người dùng chọn Yes, đến B4, ngược lại đến B6. 4. Thực hiện xóa sinh viên/ danh sách sinh viên ra khỏi CSDL. 5. Thông báo xóa thành công. 6. Kết thúc usecase. 1.1.2.14. Usecase export danh sách đề tài . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào liên kết “Export danh sách đề tài” trên mỗi dòng cấu hình. 2. Thực hiện export ra file excel 2003 và tải về cho người dùng. 3. Kết thúc usecase. 1.1.2.15. Usecase cập nhật điểm đề tài . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào liên kết “Cập nhật điểm đề tài” trên mỗi dòng cấu hình. 2. Hiển thị giao diện nhập điểm cho các đề tài thuộc cấu hình đã chọn. 3. Ở mỗi dòng có thông tin của đề tài, sinh viên và điểm, người dùng nhập điểm vào ô điểm và nhấp nút Save. 4. Nếu thông tin nhập vào hợp lệ đến B6, ngược lại đến B5. 5. Hiển thị thông báo vui lòng nhập thông tin hợp lệ, đến B8. 7
  16. Phần 2. Nội dung 6. Thực hiện cập nhật thông tin điểm đề tài vào CSDL. 7. Hiển thị thông báo cập nhật điểm thành công. 8. Kết thúc usecase. 1.1.2.16. Usecase quản trị người dùng . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào liên kết “Quản trị người dùng” ở sidebar bên trái. 2. Hiển thị giao diện gồm ô tìm kiếm người dùng, button thêm người dùng mới. 3. Usecase kết thúc. 1.1.2.17. Usecase Tìm kiếm người dùng . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhập thông tin tìm kiếm vào ô và nhấp submit. 2. Nếu thông tin nhập vào hợp lệ thì đến B4, ngược lại đến B3. 3. Thông báo lỗi yêu cầu nhập thông tin hợp lệ, đến B5. 4. Thực hiện câu lệnh tìm kiếm ứng với thông tin nhập vào. 5. Thông báo kết quả tìm kiếm, hiển thị trang thông tin người dùng nếu có thông tin người dùng trả về. 6. Kết thúc usecase. 1.1.2.18. Usecase thêm người dùng mới . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào button “Thêm danh sách người dùng” tại giao diện trang “Quản trị người dùng”. 2. Yêu cầu chọn file excel hoặc nhập đầy đủ thông tin người dùng vào textbox. 3. Nếu thông tin đưa vào hợp lệ thì đến B5, ngược lại đến B4. 4. Thông báo yêu cầu nhập thông tin hợp lệ, đến B6. 5. Thực hiện lưu thông tin đầu vào vào CSDL. 6. Thông báo thêm người dùng thành công. 7. Kết thúc usecase. 1.1.2.19. Usecase cập nhật người dùng . Luồng sự kiện chính: 8
  17. Phần 2. Nội dung 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp button “Save” trong giao diện “thông tin người dùng”. 2. Nếu các thông tin thay đổi hợp lệ thì đến B4, ngược lại đến B3. 3. Thông báo thông tin nhập vào không hợp lệ, đến B6. 4. Thực hiện cập nhật thông tin người dùng vào CSDL. 5. Thông báo cập nhật thành công. 6. Kết thúc usecase. 1.1.2.20. Usecase quản trị đề tài . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào liên kết “Quản trị đề tài” ở sidebar bên trái. 2. Hiển thị giao diện gồm ô tìm kiếm người dùng, button thêm người dùng mới. 3. Usecase kết thúc. 1.1.2.21. Usecase thêm danh sách đề tài . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào button “Thêm danh sách đề tài” trong giao diện “Quản trị đề tài”. 2. Yêu cầu người dùng chọn loại đề tài, file excel 2003 chứa thông tin đề tài. 3. Nếu thông tin đưa vào hợp lệ thì đến B5, ngược lại đến B4. 4. Thông báo lỗi cho người dùng, đến B7. 5. Thực hiện đọc file excel và lưu từng dòng đọc được vào CSDL đề tài. 6. Thông báo thêm thành công. 7. Kết thúc usecase. 1.1.2.22. Usecase xóa danh sách đề tài . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào button “Xóa danh sách đề tài” trong giao diện “Quản trị đề tài”. 2. Yêu cầu người dùng chọn loại đề tài muốn xóa. 3. Thực hiện xóa tất cả các đề tài thuộc loại mà người dùng đã chọn. 4. Kết thúc usecase. 1.1.2.23. Usecase cập nhật đề tài . Luồng sự kiện chính: 9
  18. Phần 2. Nội dung 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào button “Sửa đề tài”. 2. Người dùng nhập các thông tin cần sửa. 3. Nếu thông tin nhập vào hợp lệ thì đến B5, ngược lại đến B4. 4. Thông báo thông tin nhập vào không hợp lệ. 5. Thực hiện cập nhật thông tin đề tài vào CSDL. 6. Thông báo cập nhật thành công. 7. Kết thúc usecase. 1.1.2.24. Usecase quản trị thống kê giáo vụ . Luồng sự kiện chính: 1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấp vào liên kết “Thống kê giáo vụ” ở sidebar bên trái. 2. Hiển thị giao diện trang thống kê. 3. Usecase kết thúc. 1.1.2.25. Usecase thống kê . Luồng sự kiện chính 1. Người dùng nhấp vào từng tab trong giao diện “Thống kê giáo vụ” để chọn loại thống kê. 2. Người dùng chọn thông tin đề tài muốn thống kê. 3. Thực hiện gọi ajax mở trang thống kê ứng với kết quả thống kê trả về. 4. Kết thúc usecase. 1.2. Cơ sở dữ liệu Thông tin chi tiết của các bảng mô tả dữ liệu có thể xem ở phần Phụ lục. 1.3. Cài đặt giao diện 1.3.1. Giao diện trang quản trị hệ thống 10
  19. Phần 2. Nội dung 9 1 2 3 4 5 6 7 8 Hình 2. Giao diện trang quản lý STT TÊN XỬ LÝ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GHI CHÚ 1 Hiển thị trang quản trị hệ Khi người dùng nhấp vào liên kết thống Dashboard 2 Hiển thị trang quản trị Khi người dùng nhấp vào liên kết thông báo Quản trị thông báo 3 Hiển thị trang quản trị cấu Khi người dùng nhấp vào liên kết hình Quản trị cấu hình 4 Hiển thị trang quản trị Khi người dùng nhấp vào liên kết người dùng Quản trị ngƣời dùng 5 Hiển thị trang quản trị đề Khi người dùng nhấp vào liên kết tài Quản trị đề tài 6 Hiển thị trang quản trị Khi người dùng nhấp vào liên kết chung Quản trị chung 7 Hiển thị trang thống kê giáo Khi người dùng nhấp vào liên kết vụ Thống kê giáo vụ 8 Thực hiện đăng xuất khỏi Khi người dùng nhấp vào liên kết hệ thống Đăng xuất 9 Thực hiện vào trang chủ Khi người dùng nhấp vào liên kết Trang chủ 11
  20. Phần 2. Nội dung 1.3.2. Giao diện trang quản trị thông báo 5 1 2 3 4 Hình 3. Giao diện trang quản trị thông báo STT TÊN XỬ LÝ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GHI CHÚ 1 Load các thông báo trong Tự động load CSDL 2 Cập nhật thông báo mới/ cũ Khi người dùng nhấp button On/ Off 3 Xóa thông báo Khi người dùng nhấp vào button Xóa 4 Cập nhật thông báo Khi người dùng nhấp vào button Sửa 5 Hiển thị trang thêm thông Khi người dùng nhấp vào button báo Thêm thông báo 12
  21. Phần 2. Nội dung 1.3.3. Giao diện trang thêm thông báo 1 2 Hình 4. Giao diện trang thêm thông báo STT TÊN XỬ LÝ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GHI CHÚ 1 Thực hiện chức năng thêm Khi người dùng nhấp vào button thông báo mới Save 2 Thực hiện chức năng reset Khi người dùng nhấp button các textbox Nhập lại 13