Báo cáo Tìm hiểu khả năng ứng dụng phần mềm PackEdge cho in nhãn hàng (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Tìm hiểu khả năng ứng dụng phần mềm PackEdge cho in nhãn hàng (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbao_cao_tim_hieu_kha_nang_ung_dung_phan_mem_packedge_cho_in.pdf

Nội dung text: Báo cáo Tìm hiểu khả năng ứng dụng phần mềm PackEdge cho in nhãn hàng (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ IN TÌM HIỂU KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM PACKEDGE CHO IN NHÃN HÀNG GVHD: LÊ CÔNG DANH SVTH: TRẦN HỒNG CHÂU MSSV: 11148152 SVTH: VÕ THỊ THỦY TIÊN MSSV: 11148102 S K L 0 0 3 8 1 8 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2015
  2. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh Phúc NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ và tên Sinh viên 1: TRẦN HỒNG CHÂU MSSV: 11148152 Họ và tên Sinh viên 2: VÕ THỊ THỦY TIÊN MSSV: 11148102 Ngành: CÔNG NGHỆ IN Họ và tên Giáo viên hƣớng dẫn: LÊ CÔNG DANH Ngày nhận đề tài: 15/6/2015 Ngày nộp đề tài: 8/8/2015 1. Tên đề tài: TÌM HIỂU KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM PACKEDGE CHO IN NHÃN HÀNG. 2. Các số liệu ban đầu: Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng phần mềm PackEdge của Esko và các tài liệu liên quan. Phần mềm PackEdge. 3. Nội dung thực hiện đề tài: Tìm hiểu về nhãn hàng và các loại nhãn hàng đặc biệt là nhãn tự dính. Tìm hiểu về phần mềm PackEdge và khả năng ứng dụng phần mềm cho in nhãn hàng. Thực nghiệm và đánh giá khả năng ứng dụng của phần mềm PackEdge. 4. Sản phẩm Tài liệu đánh giá khả năng ứng dụng phần mềm PackEdge cho in nhãn hàng. Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng phần mềm PackEdge. Trƣởng ngành Giảng viên hƣớng dẫn i
  3. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh Phúc PHIẾ U NHÂṆ XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Họ và tên Sinh viên 1: TRẦN HỒNG CHÂU MSSV: 11148152 Họ và tên Sinh viên 2: VÕ THỊ THỦY TIÊN MSSV: 11148102 Ngành: CÔNG NGHỆ IN Tên đề tài: TÌM HIỂU KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM PACKEDGE CHO IN NHÃN HÀNG. Họ và tên Giáo viên hƣớng dẫn: LÊ CÔNG DANH NHÂṆ XÉT 4. Về nội dung đề tài & khối lƣợng thƣc̣ hiện: 5. Ƣu điểm: 6. Khuyết điểm: 5. Đề nghị cho bảo vệ hay không? 6. Đánh giá loại: 7. Điểm: .(Bằng chữ: ) Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Giáo viên hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) ii
  4. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh Phúc PHIẾ U NHÂṆ XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Họ và tên Sinh viên 1: TRẦN HỒNG CHÂU MSSV: 11148152 Họ và tên Sinh viên 2: VÕ THỊ THỦY TIÊN MSSV: 11148102 Ngành: CÔNG NGHỆ IN Tên đề tài: TÌM HIỂU KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM PACKEDGE CHO IN NHÃN HÀNG. Họ và tên Giáo viên phản biện: TRẦN THANH HÀ NHÂṆ XÉT 7. Về nội dung đề tài & khối lƣợng thƣc̣ hiện: 8. Ƣu điểm: 9. Khuyết điểm: 8. Đề nghị cho bảo vệ hay không? 9. Đánh giá loại: 10. Điểm: . (Bằng chữ: ) Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Giáo viên phản biện (Ký và ghi rõ họ tên) LỜI CÁM ƠN Trƣớc tiên xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô khoa Đào tạo Chất lƣợng cao cùng với các thầy cô khoa Công nghệ in và truyền thông trƣờng Đại học Sƣ phạm kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm vô cùng quý báu trong suốt thời gian qua. Đặc biệt gửi lời cảm ơn đến thầy Lê Công Danh, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, đóng góp ý kiến để đồ án đƣợc hoàn thiện một cách tốt nhất. Sự giúp đỡ của Thầy có ý nghĩa rất to lớn trong quá trình thực hiện đồ án này. iii
  5. Đồng thời cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh Nguyễn Văn Út, Trần Minh Trung, Bùi Cao Trí, và các anh bên bộ phận Prepress & NPD cùng các anh chị ở bộ phận sản xuất, kiểm soát chất lƣợng của công ty CCL Label Vietnam và hơn hết, nhóm nghiên cứu cũng muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý công ty đã tạo điều kiện tốt nhất để nhóm có thể hoàn thành tốt đồ án này. Xin chân thành cảm ơn, Nhóm nghiên cứu. iv
  6. TÓM TẮT ĐỀ TÀI BẰNG TIẾNG VIỆT Hiện nay, in nhãn hàng đang là một lĩnh vực phát triển mạnh mẽ trong ngành công nghiệp in. Để đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chất lƣợng, năng suất và giá cả trong in nhãn hàng, các thiết bị, phần mềm, và công nghệ phục vụ cho in nhãn hàng cũng không ngừng phát triển. Với mong muốn mang đến một phần thông tin hữu ích trong lĩnh vực rất đa dạng này, đề tài “Tìm hiểu khả năng ứng dụng phần mềm PackEdge cho in nhãn hàng” đƣợc thực hiện với những nội dung sau: Tìm hiểu về nhãn hàng, đặc điểm của từng loại nhãn hàng, yêu cầu và xu hƣớng phát triển của nhãn hàng. Tìm hiểu về nhãn tự dính, một loại nhãn đang chiếm ƣu thế trong lĩnh vực in nhãn hàng hiện nay, đặc trƣng in nhãn tự dính và xây dựng quy trình phù hợp cho in nhãn tự dính. Tìm hiểu về phần mềm PackEdge và khả năng ứng dụng của phần mềm PackEdge trong xử lý file in nhãn hàng. Hơn thế nữa, đề tài còn mang đến những thực nghiệm liên quan đến việc sử dụng phần mềm PackEdge trong xử lý file in nhãn hàng và đƣa ra so sánh với việc sử dụng phần mềm Adobe Illustrator trong cách làm truyền thống. v
  7. TÓM TẮT ĐỀ TÀI BẰNG TIẾNG ANH Currently, labeling is a thriving sector in printing industry. The facilities, software and technology serving labeling are also constantly developing to fulfill all requirements of quality, productivity and price in labeling printing. With a desire to bring some useful information of this diversified field, the “Study the application capabilities of PackEdge software in labeling printing” thesis was accomplished with the following: Learn about the label, the characteristic of each type of label; the trend and requirements of labeling printing. Learn about the pressure sensitive label which is predominanting in current labeling, labeling printing’s feature, and build an appropriate process for pressure sensitive label printing. Learn about PackEdge software and its application capabilities in labeling preproduction. Moreover, this thesis also provides some experiments of using PackEdge in labeling preproduction and comparing to using Adobe Illustrator traditionally. vi
  8. MỤC LỤC NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP i PHIẾ U NHÂṆ XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ii PHIẾ U NHÂṆ XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN iii LỜI CÁM ƠN iii TÓM TẮT ĐỀ TÀI BẰNG TIẾNG VIỆT v TÓM TẮT ĐỀ TÀI BẰNG TIẾNG ANH vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT xi DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH xii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU xiii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH xiv CHƢƠNG 1: DẪN NHẬP 1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 1 1.3. ĐỐI TƢỢNG - KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU 1 1.4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 2 1.5. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI 2 1.6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 3 2.1. NHÃN HÀNG 3 2.1.1. Định nghĩa 3 2.1.2. Phân loại 3 2.1.2.1. Nhãn dán (Glue Applied Label) 3 2.1.2.2. Nhãn màng co (Shrink Sleeve Label) 3 vii
  9. 2.1.2.3. Nhãn tự dính (Pressure Sensitive Label) 4 2.1.2.4. Nhãn IML (In-mold Label) 4 2.1.2.5. So sánh tính chất của 4 loại nhãn hàng 5 2.1.3. Yêu cầu và xu hƣớng phát triển của nhãn hàng 6 2.2. NHÃN TỰ DÍNH (PRESSURE SENSITIVE LABELS) 8 2.2.1. Đặc điểm vật liệu 8 2.2.1.1 Face Stock (lớp bề mặt in) 8 2.2.1.2 Adhesive (lớp keo) 11 2.2.1.3. Release Coat 11 2.2.1.4. Liner 11 2.2.2. Quy trình in nhãn tự dính 12 2.2.3. Đặc trƣng in nhãn tự dính 13 CHƢƠNG 3: PHẦN MỀM PACKEDGE 16 3.1. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM 16 3.1.1. Chức năng chính của PackEdge 16 3.1.2. Định dạng đầu vào và đầu ra 16 3.2. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỦA PHẦN MỀM CHO IN NHÃN HÀNG. 18 3.2.1. Viewer 18 3.2.2. Print Rule Checker 23 3.2.2.1. Rule 23 3.2.2.2. Check 24 3.2.2.3. Report 25 3.2.3. PSFix 26 3.2.4. Paint 27 viii
  10. 3.2.4.1. Inks (Paint Menu) 27 3.2.4.2. Find Best Match (Paint Menu) 27 3.2.4.3. Fill Ink Eater Areas (Paint Menu) 27 3.2.5. PowerTrapper (Trapping Menu) 29 3.2.6. Shrink Sleeve Warp (Production menu) 30 3.2.7. Barcode (Production Menu) 31 3.2.8. Smart Marks (Production Menu) 32 CHƢƠNG 4: THỰC NGHIỆM ĐỀ TÀI 34 4.1. THỰC NGHIỆM 1 34 4.1.1. Mục đích thực nghiệm 34 4.1.2. Điều kiện thực nghiệm 34 4.1.3. Quá trình thực nghiệm 34 4.1.4. Kết quả thực nghiệm 35 4.2. THỰC NGHIỆM 2 35 4.2.1. Mục đích thực nghiệm 35 4.2.2. Điều kiện thực nghiệm 35 4.2.3. Quá trình thực nghiệm 37 4.2.3.1. Kiểm tra file 37 4.2.3.2. Xử lý file 39 4.2.3.3. In nhãn mẫu và kiểm tra sản phẩm. 45 4.2.4. Kết quả thực nghiệm 45 4.2.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm 45 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN 47 5.1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI 47 ix
  11. 5.2. TỰ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ MỚI MẺ CỦA ĐỀ TÀI 47 5.3. HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO 48 PHỤ LỤC 1 49 PHỤ LỤC 2 101 x
  12. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CFF2 Common File Format version 2 COLLADA COLLAborative Design Activity CT Continuous Tone DC Diecut DCS Desktop Color Separations DDES Digital Data Exchange Specifications DXF Drawing eXchange File EAN European Article Numbering System EPF Esko Prep File EPS Encapsualted PostScript FL Flexo GR Gravue HPGL Hewlett Packard Graphics Language HS Hot Stamp IML In-mold Label KH Khách hàng LC Lineart Contour LP Lineart Pixel NA Not Applicable NE Negative NPD New Product Developer OF Offset PDF Adobe Portable Document Format PE Poly Ethylen PET PolyEster PO Positive PO Poly Olefin PP Poly Propylene PRC Print Rule Checker PS Adobe PostScript PSL Pressure Sensitive Labels SC Screen SSL Shrink Sleeve Label SX Sản xuất VRML Virtual Reality Modeling Language xi
  13. DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH 1) BreakOut: hiện tƣợng mất chi tiết ở những vùng có mật độ điểm tram quá thấp. 2) Corona: quá trình xử lý làm tăng khả năng thấm ƣớt bề mặt cho vật liệu màng. 3) Dot gain: sự thay đổi kích thƣớc hạt tram trong quá trình phục chế bài mẫu và in. 4) File 1-UP: dữ liệu đồ họa của một sản phẩm. 5) Keep Red Under Green: trap đối tƣợng trong vùng chọn màu đỏ vào đối tƣợng trong vùng chọn màu xanh. 6) Keep Red Away From Green: không trap đối tƣợng trong vùng chọn màu đỏ vào đối tƣợng trong vùng chọn màu xanh. 7) Topcoat: lớp tráng phủ bề mặt có tác dụng làm tăng khả năng in của vật liệu. 8) Trapping: vùng chồng lấn có chủ ý giữa các màu trong một vùng in để khắc phục các lỗi không thể tránh đƣợc trong quá trình in. xii
  14. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: So sánh tính chất của 4 loại nhãn hàng. 4 Bảng 2.2: Số lƣợng nhãn hàng đƣợc sản xuất từ năm 2000 đến năm 2015 tại Mỹ 7 Bảng 2.3: Đặc điểm của từng loại facestock – giấy. 8 Bảng 2.4: So sánh đặc điểm và khả năng ứng dụng của PE, PP, PET. 9 Bảng 2.5: So sánh tính chất của PE, PP, PET và PO. 10 Bảng 3.1: Các định dạng file đầu vào và đầu ra đƣợc hỗ trợ trong PackEdge. 16 Bảng 3.2: Các kiểu nén dữ liệu. 18 Bảng 4.1: Điều kiện thực nghiệm. 36 Bảng 4.2: Thông số kỹ thuật của sản phẩm. 36 Bảng 4.3: Tiêu chí kiểm tra và xử lý file. 38 Bảng 4.4: Đo giá trị Density. 46 Bảng 4.5: Đo giá trị Dotgain. 46 xiii
  15. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH Hình 2.1: Nhãn dán. 3 Hình 2.2: Nhãn màng co. 3 Hình 2.3: Nhãn tự dính. 4 Hình 2.4: Nhãn IML. 4 Biểu đồ 2.1: Xu hƣớng phát triển trong lĩnh vực in nhãn hàng năm 2012. 7 Hình 2.5: Cấu tạo của vật liệu nhãn tự dính. 8 Hình 2.6: Quy trình in nhãn tự dính. 12 Hình 2.7: Cấu hình cơ bản của một máy in nhãn tự dính. 14 Hình 3.1: Các chế độ hiển thị. 19 Hình 3.2: Đánh dấu các vùng trap, overprint, transparency. 19 Hình 3.3: Đánh dấu các vùng có TAC vƣợt quá giới hạn. 20 Hình 3.4: Chế độ Flexo Plate (Viewer). 20 Hình 3.5: Hiển thị khả năng sai lệch khi chồng màu (Registration Error). 21 Hình 3.6: Phát hiện và đánh dấu các vùng có khả năng bị mất tram (Break Out). . 22 Hình 3.7: Phát hiện và đánh dấu các vùng có khả năng bị moire (Moire Detection)22 Hình 3.8: Kiểm tra và đánh dấu các lỗi bằng công cụ Check (PRC Menu). 25 Hình 3.9: Chế độ bù trừ Small. 28 Hình 3.10: Chế độ bù trừ Medium. 28 Hình 3.11: Chế độ bù trừ Very Large. 29 Hình 3.12: Hình ảnh trên tờ in sau khi bù trừ bằng 2 chế độ Medium và Very Large.29 Hình 3.13: Sự biến dạng của con nhãn khi dán lên chai. 30 Hình 3.14: Hộp thoại Shrink Sleeve Warp. 30 Hình 3.15: Sản phẩm chƣa bù trừ sự biến dạng. 31 Hình 3.16: Sản phẩm đã bù trừ sự biến dạng. 31 Hình 4.1: Chỉnh sửa diecut. 40 Hình 4.2: Tạo bleed và tràn nền. 41 Hình 4.3: Tạo bản tách màu cho cán màng toàn phần. 41 Hình 4.4: Chỉnh sửa thành phần màu của đối tƣợng. 42 Hình 4.5: File thiếu bản tách màu pha và chƣa tách màu chính xác. 43 Hình 4.6: File đầy đủ và chính xác các bản tách màu. 43 Hình 4.7: Thiết lập thông số cho từng màu mực. 44 Hình 4.8: Kiểm tra và xóa bỏ các đƣờng nét thừa. 45 Hình 4.9: File đã đƣợc trap (vùng trap đƣợc đánh dấu). 45 xiv
  16. CHƢƠNG 1: DẪN NHẬP 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của công nghệ và thiết bị, một trong những động lực chính thúc đẩy việc in nhãn hàng phát triển là yêu cầu của ngƣời sở hữu thƣơng hiệu với mong muốn nhãn hàng của mình trở nên bắt mắt nhất trên thị trƣờng bằng các thiết kế sáng tạo và ý tƣởng mới lạ. Những yêu cầu này ngày nay đã đƣợc đáp ứng đầy đủ với các yếu tố cho con nhãn nhƣ tính sáng tạo, tính cá nhân, tính đa dạng, đa ngôn ngữ, mã vạch một chiều(1D), mã vạch hai chiều(2D), nhãn thông minh bằng các công nghệ in hiện đại mà ngành công nghiệp in trƣớc đó chƣa làm đƣợc. Ngoài ra, công nghệ in nhãn hàng ngày nay còn đặt ra các yêu cầu nhƣ giảm thiểu tối đa hao phí nguyên vật liệu và năng lƣợng; giảm thời gian làm việc từ khâu chế bản, in và thành phẩm; tối ƣu hóa quy trình sản xuất và đóng gói từ đó nâng cao chất lƣợng sản phẩm, giảm giá thành sản xuất và hoàn thành sản phẩm trong thời gian ngắn nhất. Tuy nhiên, tình hình chung hiện nay của các công ty in châu Á đặc biệt là tại Việt Nam vẫn sử dụng các cách tạo và xử lý file truyền thống cùng với công nghệ in và thành phẩm đơn giản, không đáp ứng đầy đủ yêu cầu của thị trƣờng và tốn nhiều thời gian. Do đó, việc sử dụng các phần mềm chuyên dụng ở khâu chế bản sẽ giúp cho công việc trở nên đơn giản, chính xác, nhanh chóng và mang lại hiệu quả hơn. Trong quá trình học tập và tìm hiểu, nhóm nghiên cứu nhận thấy PackEdge của Esko là một phần mềm có khả năng đáp ứng tốt các yêu cầu đang đặt ra hiện nay và đang đƣợc sử dụng hiệu quả tại một số công ty in nhãn hàng lớn tại Việt Nam. Chính vì vậy nhóm nghiên cứu thực hiện đề tài “Tìm hiểu khả năng ứng dụng phần mềm PACKEDGE cho in nhãn hàng” với mong muốn mang đến cho các đối tƣợng quan tâm những hiểu biết rõ ràng hơn về vấn đề này. 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Tìm hiểu các loại nhãn hàng, qui trình in và đặc trƣng in nhãn hàng. Tìm hiểu khả năng ứng dụng của phần mềm PackEdge trong in nhãn hàng. Đánh giá khả năng ứng dụng của phần mềm PackEdge trong in nhãn hàng. Đồng thời qua việc nghiên cứu đề tài này, nhóm nghiên cứu cũng mong muốn nâng cao các kỹ năng nhƣ tìm kiếm, phân tích và tổng hợp thông tin; tìm hiểu và giải quyết vấn đề mới; kỹ năng làm việc nhóm, sắp xếp công việc và quản lý thời gian hiệu quả. 1.3. ĐỐI TƢỢNG - KHÁCH THỂNGHIÊN CỨU Đối tƣợng nghiên cứu: phần mềm PackEdge và khả năng ứng dụng của nó. 1
  17. Khách thể nghiên cứu: nhãn hàng. 1.4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU Tìm hiểu thế nào là nhãn hàng, đặc trƣng và yêu cầu khi in nhãn hàng. Lựa chọn điều kiện in và thiết lập quy trình phù hợp cho in nhãn hàng. Tìm hiểu khả năng ứng dụng của phần mềm PackEdge cho in nhãn hàng. Ứng dụng phần mềm PackEdge để làm ra một sản phẩm nhãn hàng cụ thể. So sánh việc sử dụng phần mềm PackEdge với cách làm truyền thống trong việc in nhãn hàng. 1.5. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI Nhãn hàng bao gồm rất nhiều loại nhƣ nhãn dán, nhãn tự dính, nhãn màng co, nhãn IML, nhãn chuyển nhiệt với các đặc điểm và yêu cầu khác nhau. Tuy nhiên, vì thời gian và điều kiện nghiên cứu có hạn nên nhóm nghiên cứu chỉ tập trung vào loại nhãn tự dính (Pressure Sensitive Labels). 1.6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để thực hiện đề tài này, nhóm nghiên cứu đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ sau: Phân tích tài liệu để tìm hiểu về nhãn hàng, qui trình in và đặc trƣng trong in nhãn hàng. Quan sát thực tế sản xuất tại công ty CCL Label Việt Nam nhằm bổ sung cơ sở lý luận. Phân tích tài liệu để tìm hiểu phần mềm PackEdge. Tham khảo ý kiến chuyên gia để tìm hiểu phần mềm PackEdge. Thực nghiệm nhằm đánh giá khả năng ứng dụng của phần mềm PackEdge cho in nhãn hàng. 2
  18. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. NHÃN HÀNG 2.1.1. Định nghĩa Nhãn hàng là một sản phẩm bằng giấy, màng, vải hoặc kim loại đƣợc đính kèm trên bao bì hoặc sản phẩm hàng hóa mang thông tin về giá cả, hƣớng dẫn sử dụng, địa chỉ công ty, hình ảnh quảng cáo, mã vạch, ngoài ra còn mang tính chất bảo mật, chống giả cho sản phẩm. (Nguồn: Wikipedia). 2.1.2. Phân loại 2.1.2.1. Nhãn dán (Glue Applied Label) Hình 2.1: Nhãn dán Nhãn dán là loại nhãn chủ yếu đƣợc in bằng các phƣơng pháp in thông thƣờng trên vật liệu giấy sau đó bôi keo và dán lên sản phẩm. Ngày nay, mặc dù sự phát triển của nhãn tự dính rất mạnh mẽ, tuy nhiên, nhãn dán vẫn có riêng cho mình những sản phẩm riêng nhƣ các sản phẩm chai bia, rƣợu, các loại thực phẩm đóng hộp, nƣớc giải khát.Nhãn dán đƣợc áp dụng chủ yếu với các đơn hàng có số lƣợng lớn, cần tốc độ in nhanh, ít có sự thay đổi. Đối với các loại sản phẩm này, tốc độ in và dán nhãn có thể lên tới 60.000 – 80.000 nhãn/giờ. 2.1.2.2. Nhãn màng co (Shrink Sleeve Label) Hình 2.2: Nhãn màng co 3
  19. Nhãn màng co là loại nhãn đƣợc in trên vật liệu màng đặc biệt khi gặp nhiệt độ sẽ co lại bám sát theo hình dạng bao bì, do đó loại nhãn này có những ƣu điểm nhƣ: phù hợp với mọi hình dạng và loại bao bì khác nhau (thủy tinh, nhựa, kim loại); cho phép in hình ảnh và các yếu tố bảo mật lên toàn bộ bề mặt của bao bì (in 3600); hình ảnh đƣợc in ở mặt trong của vật liệu do đó phần tử in sẽ không bị trầy xƣớc hay bay màu trong quá trình sử dụng, đây cũng chính là yếu tố làm tăng khả năng chịu va đập, độ bền của nhãn. 2.1.2.3. Nhãn tự dính (Pressure Sensitive Label) Hình 2.3: Nhãn tự dính Nhãn tự dính là loại nhãn đƣợc in trên vật liệu đặc biệt có sẵn lớp keo nhạy với áp lực. Nhãn tự dính đƣợc phát triển đầu tiên tại Mỹ vào năm 1935 bởi Stan Avery. Từ những năm 1960, nhãn tự dính trở nên phổ biến và đến ngày nay, nó là loại nhãn đƣợc sử dụng nhiều nhất nhờ các ƣu điểm sau: mang lại nhiều hiệu ứng bóng, mờ, trong suốt, đục, hoa văn, hologram, màu sắc, ánh kim; in đƣợc bằng nhiều phƣơng pháp flexo, offset, gravue, kỹ thuật số, chuyển nhiệt và các phƣơng pháp in khác với độ phân giải và độ tƣơng phản cao; phù hợp với nhiều hình dạng bao bì khác nhau, kể cả dạng ống tuýp; độ bền cao, tồn tại cùng với bao bì trong suốt vòng đời của nó; chi phí sản xuất thấp, an toàn với môi trƣờng. 2.1.2.4. Nhãn IML (In-mold Label) Hình 2.4: Nhãn IML 4
  20. Vào giữa những năm 1980, với mong muốn tìm ra hƣớng đi mới cho nhãn hàng đã thúc đẩy một loại hình nhãn hàng mới xuất hiện đó là nhãn In-mould, với loại hình này, nhãn in ra sẽ đƣợc đặt sẵn trong khuôn trƣớc khi thổi ra các hình dạng chai nhựa. Ƣu điểm nổi bật của loại nhãn này là: trang trí và bao bọc khắp toàn bộ bề mặt bao bì; bền, không bị trầy xƣớc, nhăn, bong tróc cạnh mép;có khả năng chịu đƣợc trong môi trƣờng ẩm ƣớt, nhiệt độ cao, lạnh hoặc trong lò vi sóng; không cần sử dụng lớp silicon và lớp liner nhƣ Pressure Sensitive Label và không cần sử dụng keo dán nhƣ Glue Applied Label; sản phẩm nhìn nhƣ đƣợc in trực tiếp, không có mối nối. Ngoài ra, ƣu điểm lớn nhất của IML là cả bao bì và nhãn hàng đều có thể tái chế, thân thiện với môi trƣờng mà vẫn đảm bảo chất lƣợng sản phẩm; sử dụng loại vật liệu mỏng giúp tiết kiệm nguyên vật liệu và chi phí vận chuyển. 2.1.2.5. So sánh tính chất của 4 loại nhãn hàng Bảng 2.1: So sánh tính chất của 4 loại nhãn hàng Tính chất Pressure Glue Applied In Mold Shrink Sleeve Sensitive Label Label (IML) Label (SSL) Label (PSL) Vật liệu Giấy/ màng Giấy Giấy/ màng Màng Độ trong + - + - suốt (No- Gần nhƣ Độ trong suốt label look) trong suốt thấp hơn PS hoàn toàn Độ mềm + - - + dẻo Phù hợp với Dễ bị nhăn, chỉ Phù hợp với các bao bì phù hợp với mọi hình dạng bằng phẳng các bề mặt bề mặt sản hoặc cong ít bằng phẳng phẩm. Loại vật + = - - liệu Sử dụng IML bị giới Chỉ sử dụng nhiều loại vật hạn bởi loại một số loại nhƣ liệu khác vật liệu làm PVC, PETG, nhau bao bì OPP, PLA Độ bám + = + + dính Bám dính tốt Có xu hƣớng IML đƣợc kết Bám dính tốt bị cong vênh ở dính hoàn các cạnh toàn với bao bì thành một 5
  21. khối trong quá trình phun/ thổi vật liệu Hình dạng + = = NA nhãn Đa dạng do Chỉ có một số Giới hạn hình SS đƣợc thiết có nhiều dạng hình dạng nhãn dạng nhãn kế để bao phủ khuôn bế cơ bản toàn bộ bề mặt sản phẩm Khả năng = = = + bao phủ SS đƣợc thiết 3600 trên kế để bao phủ bề mặt bao toàn bộ bề mặt bì sản phẩm Giá thành = + = - một sản Phụ thuộc Có giá thành Phụ thuộc Tốn kém hơn phẩm vào loại vật thấp nhất so vào loại vật so với việc sản liệu và kích với các loại liệu và kích xuất các loại thƣớc nhãn nhãn còn lại thƣớc nhãn nhãn khác Tốc độ in + + NA = và dán Tốc độ lên tới Phụ thuộc nhãn 1000 bpm vào tốc độ phun/ thổi vật liệu và định hình bao bì Chú thích: – Không tốt + Tốt = Trung bình NA: Không so sánh 2.1.3. Yêu cầu và xu hƣớng phát triển của nhãn hàng Trong những năm gần đây, thuật ngữ “No-label look” ngày càng trở nên phổ biến khi nói đến độ trong suốt của nhãn hàng. Nó phản ánh yêu cầu thiết yếu đối với nhãn hàng hiện nay là phải mang lại cho ngƣời quan sát cảm giác nhƣ nhãn đƣợc in trực tiếp lên bề mặt bao bì. Nghĩa là nhãn phải trong suốt hoàn toàn và ôm sát bề mặt khi dán lên nhiều loại bao bì với vật liệu, hình dạng và màu sắc khác nhau. Đây 6
  22. S K L 0 0 2 1 5 4