Báo cáo Tiểu luận Dược lâm sàng

pdf 42 trang phuongnguyen 6060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Tiểu luận Dược lâm sàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbao_cao_tieu_luan_duoc_lam_sang.pdf

Nội dung text: Báo cáo Tiểu luận Dược lâm sàng

  1. BÁO CÁO TIỂU LUẬN DƯỢC LÂM SÀNG NHÓM SINH VIÊN : NGUYỄN THỊ THÊM T2 PHẠM VĂN DIỄN T4 LỚP : LTDK2
  2. TỔNG QUAN VỀ BỆNH ĐỊNH NGHĨA : Đau thắt ngực ổn định là tình trạng không có những diễn biến nặng lên bất ổn của cơn đau thắt ngực trong vòng vài tuần gần đây. Với đau thắt ngực ổn định thì tình trạng lâm sàng thường ổn định, cơn đau thắt ngực ngắn, xảy ra khi gắng sức, đỡ khi nghỉ và đáp ứng tốt với Nitrates. Đau thắt ngực ổn định thường liên quan đến sự ổn định của mảng xơ vữa
  3. I.Triệu chứng lâm sàng A.Triệu chứng cơ năng 1.Cơn đau thắt ngực điển hình: 2.Phân loại đau thắt ngực ổn định: B.Khám lâm sàng Phân biệt cơn đau thất ngực ổn định và cơn đau thắt ngực không ổn định II.Các xét nghiệm chẩn đoán
  4. III. Điều trị A.Mục đích: Ngăn ngừa nguy cơ tử vong và biến chứng, cải thiện chất lượng cuộc sống.
  5. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ  B.Lựa chọn phương pháp 1.Có 3 phương pháp điều trị: Thuốc, can thiệp ĐMV, mổ làm cầu nối chủ vành. Thêm vào đó, cần phải điều chỉnh các yếu tố nguy cơ cho người bệnh. 2.Việc chỉ định phụ thuộc vào tình trạng bệnh và nên bắt đầu cũng như duy trì bằng điều trị nội khoa. Trong trường hợp điều trị nội khoa thất bại hoặc bệnh nhân có nguy cơ cao trên các thăm dò thì cần có chỉ định chụp ĐMV và can thiệp kịp thời.
  6. Lựa chọn thuốc Bệnh động mạch vành mạn tính (cơn đau thắt ngực ổn định): - Chống kết tập tiểu cầu: Aspirin 100 mg x 1 viên/ ngày. Và/hoặc Clopidogrel (Plavix) 75 mg x 1 viên/ngày. - Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày. - Nhóm ức chế Bê ta: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau: Propranolol (Avlocardyl) 40 mg x 1 – 2 viên/ngày. Atenolol (Tenormine) 50 mg x 1 – 2 viên/ngày. Carvedilol (Dilatrend) 25 mg x 1 viên/ngày.
  7. Lựa chọn thuốc - Nhóm ức chế kênh Canxi: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau: Diltiazem (Tildiem ) 60 mg x 2- 3 viên/ ngày. Amlodipin (Amlor, ) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày. - Nhóm hạ lipid máu (Statin): Lựa chọn 1 trong các thuốc sau: Simvastatin (Zocor ) 10 mg x 1 viên/ ngày. Atorvastatin (Lipitor, ) 10 mg x 1 viên/ ngày.
  8. Lựa chọn thuốc - Ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau: Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày. Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày. Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày. Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày. - Nhóm tăng chuyển hoá tế bào cơ tim: Trimetizidin (Vastarel ) 20 mg x 3 viên/ ngày. Hoặc Vastarel MR 35 mg x 2 viên/ ngày. - Xét chỉ định chụp, nong động mạch vành hoặc phẫu thuật cầu nối động mạch vành.
  9. PHÂN TÍCH CAS LÂM SÀNG • 1- Họ và tên : Đỗ Công ược Tuổi : 68 • 2 - Dân tộc : Kinh • 3 - Địa chỉ : Thôn 2 – Thụy Lương – Thái Thụy – Thái Bình • 4 - Vào viện lúc : 8h 45Ngày 21 tháng 9 năm 2010 • 5- Lý do vào viện : Đau ngực trái • 6- Quá trình bệnh lý : BN có tiền sử tăng huyết áp 3 năm nay , đau thắt ngực nhiều lần .Khoảng 5 ngày nay BN thấy đau ngực đã được điều trị ở BV huyện nhưng không đỡ , Bn đến khám đã được nhập khoa điều trị , trong tình trạng tỉnh táo , tiếp xúc được , đau âm ỉ ngực trái lan ra sau lưng . BN ho khạc đờm , không khó thở • 7- Tiền sử bệnh : Tăng huyết áp
  10. PHÂN TÍCH CAS LÂM SÀNG  8 – Khám :  * Toàn thân : Tinh thần tỉnh táo , thể trạng tỉnh táo , đau ngực trái , cơn vã mồ hôi  - Mạch : 85 lần / phút  - Nhiệt độ : 370 C  - Huyết áp 120/70mmHg  - Tim : 85 lần / phút  * Chuẩn đoán vào viện : đau thắt ngực có ổn định  Các xét nghiệm lâm sàng biểu hiện bệnh lý :
  11. Các kết quả lâm sàng biểu hiện bệnh lý • 1 Điện tim : + KL: Nhịp xoang 83 culin -90 trục trung gian Siêu âm : + KL : - HoC nhẹ 1/4 HoHC nhẹ - Dây thần kinh tim trái . Kích thước các buông tim và các chức năng tâm thu TT bình thường • 2 Trên phim Trên phim cửa sổ nhu mô phổi : - Vài dải mờ ở ở đáy phổi trái KL : Viêm dày màng phổi trái , gây co kéo đáy phổi trái và cơ hoành trái
  12. KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM Tên xét nghiệm Trị số bình thường Kết quả Glucose 3,9-6,4 mmol/l 12,2 Acid uric 150-360 µmol/l 219 Protein T/P 65-82 g/l 75 Cholesterol 3,9-5,2 mmol/ 5,8 Triglycerid 0,46-1,88 mmol/l 1,9 Na+ 135-145 mmol/l 145 K+ 3,5-5 mmol/l 4,3 Maclagan < 5đv Thymol 5,3 Cl- 98-106 mmol/l 108
  13. Các kết quả lâm sàng biểu hiện bệnh lý Chụp cắt lớp : – KQ : + chụp cắt lớp vi tính lồng ngực , với cắt lớp dày 5mm, không tiêm thuốc cảm quan tĩnh mạch . Hiện tại : – 1 Trên tim cửa sổ trung thất - Hai phổi không có khối tỷ trọng bất thường - không tràn dịch màng phổi .Màng phổi trái phần dưới không dày , không đều , chỗ dày nhất 12mm.Cơ hoành trái , lách và đại tràng không bị co kéo lên trên . -Không có hạch ở trung thất -Tim và các cuống mạch máu ở ngực không có bất thường -Thành ngực không thấy bất thường . -Tuyến thượng thận 2 bên không có khối khư trú
  14. PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC Ngay 21-09 : • 1 Biocetum 1g x 2 lo-TMC-9h & 16h • Nước cất 5ml x 4 ống • Tenoxicam 20mg x 1 lọ -TB • Nitroglycerin 2,5mg x 2 viên-uống • Vitamin B1 0,1g x 2 ống-TB • Trimetazydin 20mg x3 viên- uống • ASpegic 100mg x 1 gói uống sau ăn • Omeprazol 20mg x 1 viên-uống 20h • 1 Diazepam 5mg x 02 viên-uống 20h
  15. Ngày 23,24,25 2 Biocetum 1g x 2 lo-TMC Nước cất 5ml x 4 ống Tenoxicam 20mg x 1 lọ -TB Epinosin B x 2 ống- TB Trimetazydin 20mg x3 viên- uống Nitroglycerin 2,5mg x 2 viên-uống ASpegic 100mg x 1 gói uống sau ăn Omeprazol 20mg x 1 viên-uống 20h 2 Diazepam 5mg x 02 viên-uống 20h Levofloxacin 500 mg -1 chai
  16. • 6 Biocetum 1g x 2 lo-TMC 8h & 10h • Nước cất 5ml x 4 ống • TenoxicamNgày 26,27 /209 mg x 1 lọ -TB • Epinosin B x 2 ống- TB • Trimetazydin 20mg x3 viên- uống • Nitroglycerin 2,5mg x 2 viên-uống • ASpegic 100mg x 1 gói uống sau ăn • Omeprazol 20mg x 1 viên-uống 20h • Levofloxacin 500 mg -1 chai • TTM 20 Giọt/phút • Septidase 10mg x 4 viên-uống • 6 Diazepam 5mg x 02 viên-uống 20h
  17. Ngày 28,29,30,31/9,1,2,3,4,5/10  Biocetum 1g x 2 lo-TMC 8h & 10h  Nước cất 5ml x 4 ống  Tenoxicam 20mg x 1 lọ -TB  Epinosin B x 2 ống- TB  Trimetazydin 20mg x3 viên- uống  Nitroglycerin 2,5mg x 2 viên-uống  ASpegic 100mg x 1 gói uống sau ăn  Omeprazol 20mg x 1 viên-uống 20h  Levofloxacin 500 mg -1 chai  TTM 20 Giọt/phút  Septidase 10mg x 4 viên-uống  Diazepam 5mg x 02 viên-uống 20h  Ringerlactac x 500 ml  Natri clorua 0,9% x 500 ml TTM 40 G / phút
  18. TÓM TẮT BỆNH ÁN  Tóm tắt bệnh án  họ và tên bệnh nhân : Nguyễn Công Ược tuổi 68 nam  giường số 30 Buồng số A13  Ngày vào viện 21/9/2010  chuẩn đoán bệnh cơn đâu thắt ngực ổn định- bộ nhiểm phổi  tóm tắt tình trạng bệnh: bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp cách đây 3-4 năm nhưng không thường xuyên, đau ngực nhiều lần,chưa điều trị tại khoa lần nào.Khoảng 5 ngày nay bệnh nhân ở nhà thấy đau thắt ngực tăng,không khó thở đến bệnh viện huyện nhưng không khỏi
  19. TÓM TẮT BỆNH ÁN Nhập khoa : Hiện tại BN tỉnh tiếp xúc được, đau ngực (T) ê ẩm, lan sau lưng.Không khó thở, ho và khạc đờm Tim 80 CK/PS đều phổi có RAN ẩm, hai bên bụng mềm : gan và lá lách không to Chuẩn đoán: cơn đau thắt ngực
  20. TÓM TẮT BỆNH ÁN • 19h • -HA: 130/80 mm Hg • Xét ngiệm BC : 14,04 G/l • BCĐNTT:84% • Chuấn đoán bệnh sau khi hội thẩm : cơn đâu thắt ngục ổn định/ bội nhiễm F • Chị định dùng thuốc : Levofloxacin 500 mg -1 chai, TTM 20 Giọt/phút • Lí do bộ nhiễm phổi
  21. PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC
  22. Phân tích sử dụng thuốc 1 Nitroglycerin Chỉ định : Tương tác : - Điều trị và dự phòng Không dùng phối hợp với cơn ĐTN Nitroglycerin với thuốc cùng - Điều trị suy tim nhóm or thc cùng cơ chế , (phối hợp thuốc khác => làm tăng tình trạng thiếu -Giãn mạch ngoại vi máu cơ tim và gây tai biến -Hạ huyết áp khi mạch vành cấp. đứng, nhất là trường Liều lượng : hợp có huyết áp thấp Ðau thắt ngực: trung bình và người cao tuổi. mỗi ngày từ 2-3 viên, chia - Gây phản xạ nhịp đều trong ngày. tim nhanh. - Uống thuốc không nhai, hoặc ngậm.
  23. 2 OMEPRAROL CÔNG DỤNG TÁC DỤNG KMM LIỀU DÙNG Liều khuyến cáo: Rối loạn tiêu 20-40mg hóa, rối loạn /ngày để TKTW, điều trị loét có thể gây Ức chế bài dạ dày. , uống ung thư dạ tiết dịch vị lúc 20h vì đây dày là thời điểm (vi khuẩn gia HCl tiết tăng) nhiều nhất.
  24. Phân tích sử dụng thuốc 3 Ceftazidim Chỉ định Tương tác thuốc: Chỉ dùng ceftazidim -Với aminoglycosid trong những nhiễm khuẩn hoặc thuốc lợi tiểu rất nặng, đã điều trị bằng mạnh như furosemid, kháng sinh thông thường ceftazidim gây độc cho không đỡ Những trường thận, hợp nhiễm khuẩn nặng - Người lớn: Liều trung do vi khuẩn Gram âm bình 1g tiêm bắp sâu như: hoặc tĩnh mạch (tùy Nhiễm khuẩn huyết. mức độ nặng của bệnh) thương. cách nhau 8 - 12 giờ một lần. Liều dùng tăng lên 2 g/ 8 giờ
  25. Phân tích sử dụng thuốc 4 Tenoxicam Chỉ định Uống: Liều người lớn Giảm đau và chống (bao gồm cả người cao viêm trong viêm khớp tuổi), Phải dùng liều dạng thấp và thoái hóa thấp nhất có hiệu quả. xương khớp. Liều kê đơn thường Ðiều trị ngắn ngày giới hạn 20 mg/ngày. trong bệnh gút và rối Tiêm bắp hoặc tiêm loạn cơ xương cấp như tĩnh mạch: Ðầu tiên căng cơ quá mức, bong dùng liều đơn 20 mg gân và các vết thương trong 1 hoặc 2 ngày, phần mềm khác, đau sau đó dùng tiếp dạng bụng kinh, đau sau thuốc uống. phẫu thuật.
  26. Phân tích sử dụng thuốc 5 Vitamin B1 Còn có các tên làthiamin, Tác dụng phụ: aneurin Vitamin B1 đóng Rất hiếm gặp, có thể vai trò quan trọng trong xảy ra phản ứng sốc việc tạo ra năng lượng phản vệ khi tiêm. cần thiết cho các hoạt Cách dùng: Dùng tiêm động chức năng của con bắp hoặc dưới da. người. Liều lượng theo sự chỉ Chỉ định:Điều trị các dẫn của thày thuốc điều trường hợp thiếu vitamin trị B1. Bệnh tê phù, viêm đa Liều thông thường 100 dây thần kinh, bệnh đau - 400 mg/ngày thấp khớp, nôn mửa và viêm thần kinh lúc cóthai.
  27. Phân tích sử dụng thuốc 6 Epinosin Ch ỉ đ ịnh : - Viêm dây thần kinh do chất độc và các Liều dùng : Thuốc bệnh lý thần kinh do tiểu dùng cho người đường và thiếu máu ác tính lớn . . Đường dùng - Bệnh mạch vành , viêm thuốc : Chỉ dùng cơ tim và các bệnh lý về cơ tiêm bắp tim -Tiêm bắp 1-2 - Đau dây thần kinh do các ồng mỗi ngày nguyên nhân khác nhau - - Đau dây thần kinh toạ , viêm rễ thần kinh - Bệnh Raynaud
  28. Phân tích sử dụng thuốc 7 Vitamin B1 Còn có các tên là thiamin, Tác dụng phụ: aneurin Vitamin B1 đóng Rất hiếm gặp, có thể vai trò quan trọng trong việc xảy ra phản ứng sốc tạo ra năng lượng cần thiết phản vệ khi tiêm. cho các hoạt động chức năng Cách dùng: Dùng tiêm của con người. bắp hoặc dưới da. Chỉ định: Liều lượng theo sự chỉ Điều trị các trường hợp thiếu dẫn của thày thuốc điều vitamin B1. Bệnh tê phù, trị viêm đa dây thần kinh, bệnh Liều thông thường 100 đau thấp khớp, nôn mửa và - 400 mg/ngày viêm thần kinh lúc có thai.
  29. 8 Aspegic Chỉ định Tác dụng KMM Liều dùng TDKMM: gây loét đường Liều ban đầu -Điều trị các tiêu hóa, tăng 300mg/ngày, bệnh có đau nguy cơ chảy các ngày sau -điều trị các máu, 81- bệnh thấp khớp tổn thương 325mg/ngày gan Liều khuyến cáo 100- 150mg/ ngày
  30. Phân tích sử dụng thuốc 9 septidase Tương tác thuốc Chỉ định: Trị các chứng Làm tăng tác dụng phù viêm sau chấn thuốc kháng đông khi thương và sau phẫu thuật. dùng chung. Trị liệu phối hợp phản Cách sử dụng: Viên ứng viêm trong bệnh tai bao phim tan trong mũi họng (viêm xoang), ruột, uống nguyên viên nhiễm khuẩn đường hô không nhai. hấp trên hoặc đường hô Người lớn: Ngày 3-4 hấp dưới. viên chia làm 2-3 lần. Trẻ em: Dùng ½ liều người lớn.
  31. Phân tích sử dụng thuốc 10 Levofloxacin Chỉ định: Điều trị các trường Liều lượng và đường dùng hợp nhiễm khuẩn ở người lớn tùy từng loại và độ nặng và thiếu niên (18 tuổi): - Viêm nhiễm khuẩn Liều lượng, xoang cấp thời gian điều trị và đường - Đợt kịch phát cấp của viêm dùng trên người lớn có chức phế quản mạn, Viêm phổi mắc năng thận bình thường phải trong cộng đồng, (thanh thải creatinine > 50 - Nhiễm khuẩn đường tiểu có ml/phút) : biến chứng, kể cả viêm thận-bể - Đợt kịch phát cấp của thận , viêm phế quản mạn: uống Nhiêm khuẩn ở da và phần 250 - 500 mg mỗi ngày một mềm. lần trong 7 đến 10 ngày,
  32. Phân tích sử dụng thuốc 11 Ringerlactat Thận trọng Chỉ định Phải truyền chậm và Chỉ được dùng trong theo dõi chặt chẽ người bệnh viện dưới sự giám bệnh về mặt lâm sàng sát của thầy thuốc và xét nghiệm sinh học, Mất nước Giảm thể tích đặc biệt là tình trạng tuần hoàn nặng, cần bù cân bằng nước - điện nhanh (sốc phản vệ, sốc giải. sốt xuất huyết ). Không được dùng dung Nhiễm toan chuyển hóa dịch này để tiêm bắp. (dùng Ringer lactat có Không dùng cho người glucose). bệnh suy thận, tăng kali huyết, suy gan.
  33. Phân tích sử dụng thuốc 12 Natri Clorid Tác dụng không mong Chỉ định muốn(ADR) : Hầu hết Bổ sung natri clorid và các phản ứng phụ có thể nước trong trường hợp xảy ra sau khi tiêm do mất nước: Ỉa chảy, sốt dung dịch nhiễm khuẩn cao, sau phẫu thuật, mất hoặc do kỹ thuật tiêm. máu. nhiễm khuẩn ở chỗ tiêm Phòng và điều trị thiếu và thoát mạch. Tăng thể hụt natri và clorid do bài tích máu hoặc triệu niệu quá mức hoặc hạn chứng do quá thừa hoặc chế muối quá mức; phòng thiếu hụt một hoặc nhiều co cơ (chuột rút) và mệt ion trong dung dịch cũng lả do ra mồ hôi quá nhiều có thể xảy ra. vì nhiệt độ cao.
  34. Phân tích sử dụng thuốc 13Trimetazidin  TDKMM: khó chịu dạ  Hoạt chất: Trimetazidin dày, buồn nôn, nhức đầu,  Dạng thuốc: Viên nén 20mg chóng mặt thoáng qua  Liều dùng: 60mg/ngày, chia 3 lần  Đây được coi là thuốc  Tác dụng: Bảo vệ tế bào cơ tim điều trị cơ bản chống cơn khi bị thiếu máu. đau thắt ngực.  Cơ chế: Duy trì c.hóa năng lượng, bảo vệ chức năng ty lạp thể  Liều dùng khuyến cáo: ->cung cấp ATP cho bơm ion hoạt động, hạn chế nhiễm acid lactic cơ Khi dùng dài ngày nên tim, kéo dài t.gian chịu đựng thiếu dùng 20mg/lần x 3 oxy của cơ tim, giảm số cơn đau, lần/ngày tăng khả năng gắng sức
  35. Phân tích cặp tương tác
  36. Diazepam - Omeprazol Cơ Xử chế lý Tương tác dược động Giảm liều Diazepam, học giai đoạn chuyển đặc biệt ở người cao tuổi. hóa Thay thuốc ức chế bơm Omeprazol ức chế một proton khác không ức chế số cytochrom P450 có enzym gan. thể dẫn đến chậm Thay thuốc Diazepam chuyển hoá Diazepam, băng các thuốc không làm tăng nồng độ của chuyển hoá qua quá trình thuốc trong huyết thanh OXH như: lorazepam, và tăng những TDKMM oxazepam, temazepam
  37. Aspirin - Nitroglycerin Cơ Xử chế lý Tương tác dược lực học Tốt nhất: tránh phối hợp. Nếu cần thiết, chỉ phối Aspirin có thể làm giảm hợp ngắn ngày tác dụng hạ HA của Nếu thường xuyên phối nitroglycerin. Cơ chế hợp, cần phải bù nước đầy chưa rõ, có thể liên quan đủ cho người bệnh, giám đến tổng hợp PG tại thận. sát chức năng thận Khi tổng hợp PG ở thận bị Theo dõi HA của bệnh cản trở, lưu lượng máu nhân và giữ cho HA ổn định qua thận và sự đào thải (có khi phải tăng liều thuốc nước tiểu bị giảm. hạ huyết áp nếu cần), đặc biệt khi bắt đầu phối hợp
  38. Aspirin –Tenoxicam Cơ Xử chế lý Tương tác dược lực học Tốt nhất: tránh phối hợp. Nếu cần thiết, chỉ phối . Cơ chế Các salicylat có hợp ngắn ngày thể đẩy tenoxicam khỏi Cần tránh điều trị đồng liên kết với protein, do làm thời Tenoxicam với các tăng độ thanh thải và thể salicylat, aspirin hoặc các tích phân bố của thuốc chống viêm không tenoxicam. . steroid khác hoặc glucocorticosteroid vì tăng nguy cơ các phản ứng phụ (đặc biệt ở đường tiêu hóa).
  39. KẾT LUẬN  Phác đồ đang dùng là tuân thủ theo phác đồ chuẩn của Bộ Y tế  Các thuốc khá hợp lý về cách chọn thuốc, liều dùng, đường dùng  Phối hợp thuốc khá hợp lý, các tương tác được dự phòng khá tốt thông qua việc chủ động liều lượng và theo dõi các biểu hiện của bệnh nhân  Tuy có 1 số cặp tương tác nhưng không đáng ngại vì thời gian dùng thuốc không dài chỉ cần giám sát tình hình của bệnh nhân
  40. KẾT LUẬN • - U ng thu ố ốc đúng theo toa & theo sự hướng dẫn c ủa bác sĩ. • - i l i s ng : Nên Thay đổ ố ố bỏ rượu, bỏ thuốc lá, sinh ho , th d c, ngh ạt điều độ ể ụ ỉ ng i, ng gi c. ơ ủ đủ ấ • - u ch nh ch Điề ỉ ế độ ăn
  41. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dược thư quốc gia Việt Nam, 2002 2. Thuốc và biệt dược 3. Giáo trình Dược lâm sàng - NXB Y học 4. Bài gi ng b nh h c - Tr ả ệ ọ ường ĐHY Thái Bình 5. Giáo trình d c lý - Tr ượ ường ĐHD Hà Nội 6. D u tr - NXB Y h c ược LS và điề ị ọ 7. Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ nh – NXB Y h c đị ọ 8. Ykhoa.net
  42. Chóng em xin ch©n thµnh c¶m ¬n!