Báo cáo thường niên 2011 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

pdf 149 trang phuongnguyen 3010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thường niên 2011 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbao_cao_thuong_nien_2011_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_a_chau.pdf

Nội dung text: Báo cáo thường niên 2011 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

  1. CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 47
  2. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2011 49 Thông tin về Ngân hàng 50 Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc Báo cáo kiểm toán 52 Bảng cân đối kế toán hợp nhất 54 (Mẫu B02/TCTD-HN) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất 56 (Mẫu B03/TCTD-HN) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất 57 (Mẫu B04/TCTD-HN) Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất 59 (Mẫu B05/TCTD-HN) 48
  3. BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 Thông tin về Ngân hàng Giấy phép hoạt động: Số 0032/NH-GP ngày 24 tháng 4 năm 1993 Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (“NHNN”) cấp. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng là 50 năm kể từ ngày của giấy phép đầu tiên. Hội đồng Quản trị: Dưới đây là danh sách các thành viên của Hội đồng Quản trị nhiệm kỳ 2008 - 2012 đã được Đại hội đồng Cổ đông bầu ra và nhất trí thông qua theo quyết định ngày 22 tháng 3 năm 2008. Ông Trần Xuân Giá Chủ tịch Ông Phạm Trung Cang Phó Chủ tịch Miễn nhiệm ngày 26 tháng 4 năm 2011 Ông Trịnh Kim Quang Phó chủ tịch Ông Lê Vũ Kỳ Phó chủ tịch Ông Lý Xuân Hải Thành viên Ông Huỳnh Quang Tuấn Thành viên Ông Alain Cany Thành viên Ông Dominic Scriven Thành viên Miễn nhiệm ngày 26 tháng 4 năm 2011 Ông Julian Fong Loong Choon Thành viên Ông Lương Văn Tự Thành viên Ông Trần Hùng Huy Thành viên Bà Đặng Thu Thủy Thành viên Bổ nhiệm ngày 26 tháng 4 năm 2011 Ông Stewart Donald Hall Thành viên Bổ nhiệm ngày 26 tháng 4 năm 2011 Ban Tổng Giám đốc: Dưới đây là các thành viên của Ban Tổng Giám đốc trong năm và đến ngày lập báo cáo hợp nhất này gồm có: Ông Lý Xuân Hải Tổng Giám đốc Ông Nguyễn Thanh Toại Phó Tổng Giám đốc Ông Huỳnh Quang Tuấn Phó Tổng Giám đốc Ông Đàm Văn Tuấn Phó Tổng Giám đốc Ông Đỗ Minh Toàn Phó Tổng Giám đốc Ông Bùi Tấn Tài Phó Tổng Giám đốc Ông Trần Hùng Huy Phó Tổng Giám đốc Ông Nguyễn Đức Thái Hân Phó Tổng Giám đốc Bà Nguyễn Thị Hai Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm ngày 11 tháng 8 năm 2011 49
  4. Báo cáo thường niên 2011 BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC www.acb.com.vn Hoạt động chính Các hoạt động chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (“Ngân hàng”) và các công ty con (Ngân hàng và các công ty con gọi chung là “Tập đoàn”) là huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi; tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư; nhận vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước; cho vay ngắn, trung và dài hạn; chiết khấu thương phiếu, công trái và các giấy tờ có giá; đầu tư vào chứng khoán và các tổ chức kinh tế; làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc; thanh toán quốc tế; sản xuất vàng miếng; môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành; cung cấp các dịch vụ về đầu tư, các dịch vụ về quản lý nợ, các dịch vụ về quản lý quỹ đầu tư và khai thác tài sản, thuê mua và cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác Trụ sở chính 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh Kiểm toán viên Công ty TNHH PricewaterhouseCoopers (Việt Nam) Trách nhiệm của ban Tổng Giám đốc đối với các báo cáo tài chính hợp nhất Ban Tổng Giám đốc của Ngân hàng chịu trách nhiệm lập các báo cáo tài chính hợp nhất trình bày hợp lý tình hình tài chính của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 và kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của năm tài chính kết thúc vào ngày nêu trên. Trong việc soạn lập các báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Tổng Giám đốc được yêu cầu phải: • Chọn lựa các chính sách kế toán phù hợp và áp dụng một cách nhất quán; • Thực hiện các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng; và • Soạn lập các báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở đơn vị hoạt động liên tục trừ khi không thích hợp để cho là Tập đoàn sẽ tiếp tục hoạt động. Ban Tổng Giám đốc của Ngân hàng chịu trách nhiệm bảo đảm rằng các sổ sách kế toán đúng đắn đã được thiết lập và duy trì để thể hiện tình hình tài chính của Tập đoàn với độ chính xác hợp lý tại mọi thời điểm và để làm cơ sở để soạn lập các báo cáo tài chính hợp nhất phù hợp với chế độ kế toán được trình bày ở Thuyết minh số 2 cho các báo cáo tài chính hợp nhất. Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm bảo đảm việc tuân thủ các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan áp dụng cho ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại nước CHXHCN Việt Nam. Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đối với việc bảo vệ các tài sản của Tập đoàn và thực hiện các biện pháp hợp lý để phòng ngừa và phát hiện các gian lận và các sai phạm khác. 50
  5. BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 Báo cáo của ban Tổng Giám đốc Phê chuẩn các báo cáo tài chính hợp nhất Theo đây, chúng tôi phê chuẩn các báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm từ trang 5 đến trang 66(*). Các báo cáo tài chính hợp nhất này trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ của Tập đoàn cho năm tài chính kết thúc vào ngày nêu trên, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định phap ly co liên quan áp dụng cho ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại nước CHXHCN Việt Nam. Thay mặt Ban Tổng Giám đốc Lý Xuân Hải Tổng Giám đốc TP. Hồ Chí Minh, nước CHXHCN Việt Nam Ngày 5 tháng 3 năm 2012 (*): từ trang 54 đến trang 121 của báo cáo thường niên này. 51
  6. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP GỬI CÁC CỔ ĐÔNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Chúng tôi đã kiểm toán các báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (“Ngân hàng”) và các công ty con (Ngân hàng và các công ty con gọi chung là “Tập đoàn”) được Ban Tổng Giám đốc của Ngân hàng phê duyệt ngày 5 tháng 3 năm 2012. Các báo cáo tài chính hợp nhất này bao gồm: bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của năm tài chính kết thúc vào ngày nêu trên, và thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm các chính sách kế toán chủ yếu từ trang 5 đến trang 66(*). Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc đối với các báo cáo tài chính hợp nhất Ban Tổng Giám đốc của Ngân hàng chịu trách nhiệm soạn lập và trình bày trung thực và hợp lý các báo cáo tài chính hợp nhất này theo Các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định phap ly co liên quan áp dụng cho các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại nước CHXHCN Việt Nam. Trách nhiệm này bao gồm: thiết kế, thực hiện và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ quan hệ tới việc soạn lập và trình bày hợp lý các báo cáo tài chính hợp nhất để các báo cáo tài chính hợp nhất không bị sai phạm trọng yếu do gian lận hoặc sai sót; chọn lựa và áp dụng các chính sách kế toán thích hợp; và thực hiện các ước tính kế toán hợp lý đối với từng trường hợp. Trách nhiệm của Kiểm toán viên Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo tài chính hợp nhất này căn cứ vào việc kiểm toán của chúng tôi. Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực đó yêu cầu chúng tôi phải tuân thủ các tiêu chí đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện việc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu các báo cáo tài chính hợp nhất có sai sót trọng yếu hay không. Cuộc kiểm toán bao gồm việc thực hiện các thủ tục kiểm toán nhằm thu được các bằng chứng về các số liệu và thuyết minh trong các báo cáo tài chính hợp nhất. Những thủ tục kiểm toán được chọn lựa phụ thuộc vào xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm cả việc (*): từ trang 54 đến trang 121 của báo cáo thường niên này. 52
  7. BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 Báo cáo kiểm toán đánh giá các rủi ro sai phạm trọng yếu của các báo cáo tài chính hợp nhất do gian lận hoặc sai sót. Khi đánh giá các rủi ro đó, kiểm toán viên xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan tới việc Ngân hàng soạn lập và trình bày hợp lý các báo cáo tài chính hợp nhất để thiết kế các thủ tục kiểm toán thích hợp cho từng trường hợp, nhưng không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ của Tập đoàn. Cuộc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán mà Ban Tổng Giám đốc đã thực hiện, cũng như đánh giá cách trình bày tổng thể các báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi tin rằng các bằng chứng mà chúng tôi thu được đã đủ và thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán. Ý kiến Theo ý kiến của chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, các báo cáo tài chính hợp nhất phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 cũng như kết quả kinh doanh và các dòng lưu chuyển tiền tệ của Tập đoàn trong niên độ kết thúc vào ngày nêu trên, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định phap ly co liên quan áp dụng cho các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại nước CHXHCN Việt Nam. Richard Peters Trần Hồng Kiên Số chứng chỉ KTV: N.0561/KTV Số chứng chỉ KTV: 0298/KTV Phó Tông Giam đôc Chữ ký được ủy quyền Công ty TNHH PricewaterhouseCoopers (Việt Nam) TP. Hồ Chí Minh, nước CHXHCN Việt Nam Báo cáo kiểm toán số HCM3025 Ngày 5 tháng 3 năm 2012 Như đã nêu trong thuyết minh 2.1 của các báo cáo tài chính hợp nhất, các báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo không nhằm mục đích phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán đã được thừa nhận ở các nước và các thể chế khác ngoài nước CHXHCN Việt Nam, và hơn nữa, cũng không dành cho những người sử dụng nào không biết các nguyên tắc, các thủ tục và các thông lệ kế toán Việt Nam. 53
  8. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT TẠI NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2011 MẪU B02/TCTD - HN 2011 2010 Thuyết minh Triệu đồng Triệu đồng A TÀI SẢN I Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 3 8.709.990 10.884.762 II Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 4 5.075.817 2.914.353 III Tiền, vàng gửi tại Ngân hàng và cho vay các tổ chức tín dụng khác 1 Tiền gửi tại và cho vay các tổ chức tín dụng khác 5 81.283.660 33.962.149 2 Trừ: dự phòng rủi ro cho vay các tổ chức tín dụng khác 5 (9.639) (899) IV Chứng khoán kinh doanh 1 Chứng khoán kinh doanh 6 1.048.787 1.167.950 2 Trừ: dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 6 (198.328) (189.595) V Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 7 1.016.447 78.172 VI Cho vay khách hàng 1 Cho vay khách hàng 8 102.809.156 87.195.105 2 Trừ: Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng 9 (986.436) (716.697) VII Chứng khoán đầu tư 1 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 10.1 329.006 2.153.484 2 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 10.2 25.795.128 46.169.161 3 Trừ: Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư 10.1 (35.064) (120.374) VIII Góp vốn, đầu tư dài hạn 1 Đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh 11 1.455 1.363 2 Đầu tư dài hạn khác 12 3.601.912 3.035.841 3 Trừ: Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 12 (49.366) (33.196) IX Tài sản cố định 1 Tài sản cố định hữu hình 13 1.207.683 1.014.780 2 Tài sản cố định vô hình 14 29.304 39.922 X Tài sản có khác 1 Các khoản lãi, phí phải thu 15 5.620.753 4.239.868 2 Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 22 7.929 5.250 3 Tài sản có khác 15 45.761.125 13.301.551 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 281.019.319 205.102.950 54
  9. Bảng cân đối kế toán hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 2011 2010 Thuyết minh Triệu đồng Triệu đồng B NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU I Các khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước 16 6.530.305 9.451.677 II Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác 17 34.714.041 28.129.963 III Tiền gửi của khách hàng 18 142.218.091 106.936.611 IV Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác 7 - - V Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay tổ chức tín dụng chịu rủi ro 19 332.318 379.768 VI Trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi 20 50.708.499 38.234.151 VII Các khoản nợ khác 1 Các khoản lãi, phí phải trả 21 4.806.283 1.582.292 2 Các khoản phải trả và công nợ khác 21 29.750.690 9.011.731 TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 269.060.227 193.726.193 VIII VỐN VÀ CÁC QUỸ 1 Vốn điều lệ 23 9.376.965 9.376.965 2 Các quỹ 24 1.753.237 1.209.552 3 Lợi nhuận chưa phân phối 24 828.890 790.240 IX Lợi ích của cổ đông thiểu số - - TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 281.019.319 205.102.950 NỢ TIỀM TÀNG VÀ CÁC CAM KẾT TÍN DỤNG 41 5.961.594 4.062.887 CÁC CAM KẾT KHÁC 42 25.370.482 28.900.270 Chủ tịch Tổng Giám đốc Kế toán trưởng Trần Xuân Giá Lý Xuân Hải Nguyễn Văn Hòa Ngày 5 tháng 3 năm 2012 Các thuyết minh từ trang 61 đến trang 123 là một phần cấu thành các báo cáo tài chính hợp nhất này. 55
  10. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT CỦA NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2011 MẪU B03/TCTD - HN 2011 2010 Thuyết minh Triệu đồng Triệu đồng 1 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 26 25.460.938 14.960.336 2 Chi phí lãi và các chi phí tương tự 27 (18.853.380) (10.796.566) I Thu nhập lãi thuần 6.607.558 4.163.770 3 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 28 1.138.535 967.147 4 Chi phí hoạt động dịch vụ 29 (313.003) (140.707) II Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 825.532 826.440 III (Lỗ)/lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng 30 (161.467) 191.104 IV Lai/(lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 32 70.924 (19.249) V Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 33 82.523 91.030 5 Thu nhập từ hoạt động khác 203.147 176.794 6 Chi phí hoạt động khác (204.328) (126.824) VI (Lỗ)/lãi thuần từ hoạt động khác (1.181) 49.970 VII Thu nhập cổ tức từ góp vốn, mua cổ phần 34 222.646 186.613 VIII Chi phí quản lý chung 35 (3.147.466) (2.160.020) IX Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự 4.499.069 3.329.658 phòng rủi ro tín dụng X Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (296.376) (227.410) XI Tổng lợi nhuận trước thuế 4.202.693 3.102.248 7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 37 (997.531) (744.589) 8 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 37 2.679 (22.865) XII Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (994.852) (767.454) XIII Lợi nhuận sau thuế 3.207.841 2.334.794 XIV Lợi ích của cổ đông thiểu số - - LÃI QUY CHO CÁC CỔ ĐÔNG CỦA NGÂN HÀNG MẸ 3.207.841 2.334.794 2011 2010 Thuyết minh Đồng/CP Đồng/CP XV Lãi trên cổ phiếu quy cho các cổ đông của Ngân hàng mẹ Lãi cơ bản trên cổ phiếu 25.1 3.280 2.861 Lãi trên cổ phiếu có tính pha loãng 25.2 3.280 2.861 Chủ tịch Tổng Giám đốc Kế toán trưởng Trần Xuân Giá Lý Xuân Hải Nguyễn Văn Hòa Ngày 5 tháng 3 năm 2012 56
  11. BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT CỦA NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2011 (Theo phương pháp trực tiếp) MẪU B04/TCTD - HN 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được 24.080.054 13.111.753 2 Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả (15.629.389) (10.328.916) 3 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 825.532 826.440 4 Chênh lệch số tiền thực (chi)/thu từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và (2.215.913) 531.840 chứng khoán 5 (Chi phí)/thu nhập khác (2.592) 49.922 6 Tiền thu các khoản nợ đã được xử lý xóa, bù đắp bằng nguồn rủi ro 817 1.614 7 Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ (2.722.695) (1.967.258) 8 Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp thực nộp trong năm (963.114) (724.816) LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRƯỚC NHỮNG THAY 3.372.700 1.500.579 ĐỔI VỀ TÀI SẢN VÀ VỐN LƯU ĐỘNG Những thay đổi tài sản hoạt động 9 Tăng tiền,vàng gửi tại và cho vay các tổ chức tín dụng khác (20.243.447) (5.586.882) 10 Giảm/(tăng) các khoản về chứng khoán kinh doanh và đầu tư 14.866.306 (15.514.322) 11 Tăng các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác (938.275) (78.172) 12 Tăng các khoản cho vay khách hàng (15.614.051) (24.837.417) 13 Giảm nguồn dự phòng để bù đắp tổn thất các khoản (831) (290) 14 (Tăng)/giảm khác về tài sản hoạt động (31.886.615) 10.614.632 Những thay đổi công nợ hoạt động 15 Giảm nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước (2.921.372) (805.266) 16 Tăng các khoản tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác 6.584.078 17.680.135 17 Tăng tiền gửi của khách hàng 35.281.479 20.017.415 18 Tăng trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi 12.474.348 11.651.564 19 (Giảm)/tăng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà tổ chức tín dụng chịu rủi ro (47.450) 109.464 20 Giảm các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác - (23.351) 21 Tăng/(giảm) khác về công nợ hoạt động 18.635.165 (13.160.675) 22 Chi từ các quỹ (93.725) (126.627) I LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 19.468.310 1.440.787 Các thuyết minh từ trang 61 đến trang 123 là một phần cấu thành các báo cáo tài chính hợp nhất này. 57
  12. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của Báo cáo thường niên 2011 năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 www.acb.com.vn BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT CỦA NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2010 (Theo phương pháp trực tiếp) 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 1 Mua sắm tài sản cố định (999.428) ((660.164) 2 Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định 4.364 - 3 Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác và các khoản đầu tư dài hạn khác (29.014) (1.808.526) 4 Tiền thu từ chuyển nhượng các khoản đầu tư dài hạn khác 14.267 112.403 5 Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia 231.284 80.819 II LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ (778.527) (2.275.468) LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 1 Tăng vốn cổ phần từ phát hành cổ phiếu - 1.562.827 2 Cổ tức đã trả cho các cổ đông (656.387) (2.500.524) III LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH (656.387) (937.697) IV LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TRONG NĂM 18.033.396 (1.772.378) V TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI THỜI ĐIỂM ĐẦU NĂM 38.310.887 40.311.008 VI Điều chỉnh ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá 2.131.316 (227.743) VII TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI THỜI ĐIỂM CUỐI NĂM 58.475.599 38.310.887 Tiền và các khoản tương đương tiền gồm có: - Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 8.709.990 10.884.762 - Tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 5.075.817 2.914.353 - Tiền gửi tại tổ chức tín dụng 44.095.512 17.017.448 - Chứng khoán đầu tư 594.280 5.847.327 - Tín phiếu chính phủ đủ điều kiện chiết khấu với NHNN - 1.646.997 58.475.599 38.310.887 Chủ tịch Tổng Giám đốc Kế toán trưởng Trần Xuân Giá Lý Xuân Hải Nguyễn Văn Hòa Ngày 5 tháng 3 năm 2012 Các thuyết minh từ trang 61 đến trang 123 là một phần cấu thành các báo cáo tài chính hợp nhất này. 58
  13. BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2011 MẪU B05/TCTD - HN 1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (dưới đây gọi tắt là “Ngân hàng”) là một ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam đăng ký hoạt động tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (“NHNN”) cấp giấy phép hoạt động số 0032/NH-GP vào ngày 24 tháng 4 năm 1993. Giấy phép hoạt động được cấp cho thời hạn hoạt động là 50 năm với vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 4 tháng 6 năm 1993. Vốn điều lệ của Ngân hàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 là 9.376.965 triệu đồng (tại ngày 31 tháng 12 năm 2010: 9.376.965 triệu đồng). Hội sở chính của Ngân hàng đặt tại số 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, Ngân hàng có 325 chi nhánh và phòng giao dịch trên cả nước. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, Ngân hàng có các công ty con sau: % đầu tư % đầu tư Tổng Giấy phép Lĩnh vực trực tiếp bởi gián tiếp bởi % Công ty con hoạt động kinh doanh ngân hàng công ty con Đầu tư Công ty TNHH Một thành viên Công ty 100 - 100 chứng khoán ACB (“ACBS”) 06/GP/HĐKD chứng khoán Công ty TNHH quản lý nợ và Công ty 100 - 100 khai thác tài sản Ngân hàng Á 4104000099 quản lý nợ Châu (“ACBA”) Công ty TNHH Một thành viên Công ty cho 100 - 100 cho thuê tài chính Ngân hàng 4104001359 thuê tài chính Á Châu (“ACBL”) Công ty TNHH Một thành viên 41/UBCK-GP Quản lý quỹ - 100 100 Quản lý quỹ ACB (“ACBC”) Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, Tập đoàn có 8.613 nhân viên (2010: 7.255 nhân viên). 59
  14. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN 2. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU Dưới đây là các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng để lập các báo cáo tài chính hợp nhất. 2.1. Cơ sở của việc soạn thảo các báo cáo tài chính hợp nhất Các báo cáo tài chính hợp nhất được soạn lập sử dụng đơn vị tiền tệ là triệu đồng Việt Nam (triệu đồng), theo nguyên tắc giá gốc và các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan áp dụng cho các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại nước CHXHCN Việt Nam. Do đó các báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo không nhằm mục đích trình bày tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ phù hợp với các thể chế khác ngoài nước CHXHCN Việt Nam. Các nguyên tắc và thông lệ kế toán sử dụng tại nước CHXHCN Việt Nam có thể khác với các nguyên tắc và thông lệ tại các nước và các thể chế khác. 2.2. Năm tài chính Năm tài chính của Tập đoàn bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12. 2.3. Ngoại tệ Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá áp dụng tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Tài sản và nợ phải trả bằng tiền có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối tháng được quy đổi theo tỷ giá áp dụng tại ngày cuối tháng. Chênh lệch do đánh giá lại hàng tháng được ghi nhận vào chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân đối kế toán hợp nhất cuối mỗi tháng và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất vào thời điểm cuối năm. 2.4. Nguyên tắc thực hiện hợp nhất báo cáo tài chính (i) Các công ty con Các công ty con là những công ty mà Tập đoàn có khả năng quyết định các chính sách tài chính và chính sách hoạt động. Báo cáo tài chính của các công ty con được hợp nhất từ ngày quyền kiểm soát của các công ty này được trao cho Tập đoàn. Báo cáo tài chính của các công ty con sẽ không được hợp nhất từ ngày Tập đoàn không còn quyền kiểm soát các công ty này. Tập đoàn hạch toán việc hợp nhất kinh doanh theo phương pháp mua. Giá phí mua bao gồm giá trị hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản, các công cụ vốn do bên mua phát hành và các khoản nợ phải trả đã phát sinh hoặc đã thừa nhận cộng với các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua công ty con. Các tài sản đã mua hoặc các khoản nợ phải trả được thừa nhận trong việc hợp nhất kinh doanh được xác định khởi đầu theo giá trị 60
  15. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 hợp lý tại ngày mua, bất kể phần lợi ích của cổ đông thiểu số là bao nhiêu. Phần vượt trội giữa giá phí mua và phần sở hữu của Tập đoàn trong giá trị hợp lý thuần của các tài sản mua được ghi nhận là Lợi thế thương mại. Thời gian sử dụng hữu ích của Lợi thế thương mại được ước tính đúng đắn dựa trên thời gian thu hồi lợi ích kinh tế có thể mang lại cho Tập đoàn. Thời gian sử dụng hữu ích của Lợi thế thương mại tối đa không quá 10 năm kể từ ngày được ghi nhận. Nếu giá phí mua thấp hơn giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty con được mua thì phần chênh lệch được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. Các số dư nội bộ, giao dịch và lợi nhuận chưa thực hiện trên giao dịch nội bộ giữa các công ty con và Ngân hàng được loại trừ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất. Lỗ chưa thực hiện cũng được loại trừ, ngoại trừ trường hợp giao dịch thể hiện cụ thể sự giảm giá của tài sản được chuyển giao. Các chính sách kế toán của các công ty con cũng được thay đổi khi cần thiết nhằm đảm bảo tính nhất quán với các chính sách kế toán được Ngân hàng áp dụng. (ii) Lợi ích của cổ đông thiểu số Lợi ích của cổ đông thiểu số là một phần lợi nhuận hoặc lỗ và giá trị tài sản thuần của một công ty con được xác định tương ứng cho các phần lợi ích không phải do công ty mẹ sở hữu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con. (iii) Các công ty liên kết và công ty liên doanh Các công ty liên kết là các công ty mà Tập đoàn có khả năng gây ảnh hưởng đáng kể, nhưng không nắm quyền kiểm soát, thông thường Tập đoàn nắm giữ từ 20% đến 50% quyền biểu quyết. Công ty liên doanh là hợp đồng liên doanh trong đó Tập đoàn và các đối tác khác thực hiện các hoạt động kinh tế trên cơ sở thiết lập quyền kiểm soát chung. Tập đoàn áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu để hạch toán các khoản đầu tư vào các công ty liên kết và liên doanh trong báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn. Tập đoàn hưởng lợi nhuận hoặc chịu phần lỗ trong các công ty liên kết và liên doanh sau ngày hợp nhất và ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. Nếu phần sở hữu của Tập đoàn trong khoản lỗ của các công ty liên kết và liên doanh lớn hơn hoặc bằng giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào các công ty liên kết và liên doanh, Tập đoàn không phải tiếp tục phản ánh các khoản lỗ phát sinh sau đó trên báo cáo tài chính hợp nhất trừ khi 61
  16. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN Tập đoàn có nghĩa vụ thực hiện thanh toán các khoản nợ thay cho các công ty liên kết và liên doanh. Các chính sách kế toán của các công ty liên kết và liên doanh cũng được thay đổi khi cần thiết nhằm đảm bảo tính nhất quán với các chính sách kế toán được Ngân hàng áp dụng. 2.5. Thu nhập lãi và chi phí lãi Tập đoàn ghi nhận thu nhập, lãi và chi phí lãi theo phương pháp trích trước. Lãi của các khoản cho vay quá hạn không được ghi dự thu mà được ghi nhận trên cơ sở thực thu. Khi một khoản cho vay trở thành quá hạn thì số lãi trích trước được xuất toán và được ghi nhận ngoại bảng. Thu nhập lãi của các khoản cho vay quá hạn được ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất khi thu được. 2.6. Thu nhập từ phí và hoa hồng Thu nhập từ phí và hoa hồng bao gồm phí nhận được từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ, phí từ các khoản bảo lãnh, phí từ cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán và các dịch vụ khác. Thu nhập phí từ các khoản bảo lãnh và cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán được ghi nhận theo phương pháp trích trước. Thu nhập phí hoa hồng nhận được từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ và các dịch vụ khác được ghi nhận khi thực nhận. 2.7. Thu nhập cổ tức Cổ tức được ghi nhận vào kết quả kinh doanh khi quyền nhận cổ tức của Tập đoàn được xác lập. 2.8. Các khoản cho vay khách hàng Các khoản cho vay ngắn hạn có kỳ hạn dưới 1 năm, các khoản cho vay trung hạn có kỳ hạn từ 1 năm đến 5 năm và các khoản cho vay dài hạn có kỳ hạn trên 5 năm kể từ ngày giải ngân. Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng được thực hiện theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2011, theo Công văn số 6524/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 8 năm 2010 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, Ngân hàng thực hiện phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng theo Điều 7 của Quyết Định 493 đối với các khoản cho vay và ứng trước cho khách hàng. Hệ thống xếp hạng tín dụng của Ngân Hàng tương ứng được phân thành 5 nhóm nợ như sau: 62
  17. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 Phân loại nợ theo hệ thống chấm điểm Phân loại nợ theo Quyết định 493 tín dụng nội bộ của Ngân hàng Xếp hạng tín dụng AAA, AA, A Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn Xếp hạng tín dụng BBB, BB, B Nhóm 2: Nợ cần chú ý Xếp hạng tín dụng CCC, CC Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn Xếp hạng tín dụng C Nhóm 4: Nợ nghi ngờ Xếp hạng tín dụng D Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với Ngân hàng mà có bất kỳ khoản nợ bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì Ngân hàng buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng đó vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro. Khi Ngân hàng tham gia cho vay hợp vốn không phải với vai trò là ngân hàng đầu mối, Ngân hàng thực hiện phân loại các khoản nợ (bao gồm cả khoản vay hợp vốn) của khách hàng đó vào nhóm rủi ro cao hơn giữa đánh giá của ngân hàng đầu mối và đánh giá của Ngân hàng. Ngân hàng chủ động tự quyết định phân loại các khoản nợ vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây: - Khi có những diễn biến bất lợi từ tác động tiêu cực đến môi trường kinh doanh và lĩnh vực kinh doanh; - Các chỉ tiêu tài chính của khách hàng hoặc khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm; - Khách hàng không cung cấp cho Ngân hàng các thông tin tài chính kịp thời, đầy đủ và chính xác để Ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng Dự phòng rủi ro tín dụng Việc tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng nhóm nợ như sau: Tỷ lệ dự phòng Nhóm 1 – Nợ đủ tiêu chuẩn 0% Nhóm 2 – Nợ cần chú ý 5% Nhóm 3 – Nợ dưới tiêu chuẩn 20% Nhóm 4 – Nợ nghi ngờ 50% Nhóm 5 – Nợ có khả năng mất vốn 100% 63
  18. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN Dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay hoặc cho thuê tài chính từng khách hàng tại ngày 30 tháng 11 hàng năm trừ đi giá trị của tài sản đảm bảo. Giá trị của tài sản đảm bảo được xác định theo các quy định của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN. Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005, dự phòng chung phải được lập bằng 0,75% tổng số dư tại ngày 30 tháng 11 của các khoản cho vay khách hàng, không bao gồm các khoản cho vay khách hàng được phân loại vào nhóm nợ có khả năng mất vốn. Mức dự phòng chung này được yêu cầu phải đạt được trong vòng 5 năm kể từ ngày Quyết định có hiệu lực. 2.9. Các khoản cam kết tín dụng Cam kết tín dụng bao gồm các khoản bảo lãnh, chấp nhận thanh toán và các cam kết cho vay không hủy ngang vô điều kiện và có thời gian thực hiện cụ thể được phân thành 5 nhóm căn cứ vào các yếu tố định lượng và định tính như sau: Nhóm 1: Cam kết đủ tiêu chuẩn - Các cam kết còn trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết khi đến hạn. Nhóm 2: Cam kết cần chú ý - Các cam kết còn trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ cam kết khi đến hạn. Nhóm 3: Cam kết dưới tiêu chuẩn - Các cam kết còn trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ cam kết khi đến hạn; - Các cam kết quá hạn dưới 30 ngày. Nhóm 4: Cam kết nghi ngờ - Các cam kết còn trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ cam kết khi đến hạn; - Các cam kết và nợ tiềm tàng đã quá hạn từ 30 ngày đến 90 ngày. Nhóm 5: Cam kết có khả năng mất vốn - Các cam kết còn trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ cam kết khi đến hạn; - Các cam kết quá hạn hơn 90 ngày. 64
  19. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 Dự phòng rủi ro cam kết tín dụng Việc tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng nhóm cam kết tín dụng như sau: Tỷ lệ dự phòng Nhóm 1 – Cam kết đủ tiêu chuẩn 0% Nhóm 2 – Cam kết cần chú ý 5% Nhóm 3 – Cam kết dưới tiêu chuẩn 20% Nhóm 4 – Cam kết nghi ngờ 50% Nhóm 5 – Cam kết có khả năng mất vốn 100% Dự phòng cụ thể được tính theo giá trị các khoản cam kết tín dụng từng khách hàng tại ngày 30 tháng 11 hàng năm trừ đi giá trị của tài sản đảm bảo. Giá trị của tài sản đảm bảo được xác định theo các quy định của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN. Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005, dự phòng chung phải được lập bằng 0,75% tổng số dư tại ngày 30 tháng 11 của các khoản bảo lãnh, cam kết cho vay và chấp nhận thanh toán, không bao gồm các khoản bảo lãnh và cam kết được phân loại vào nhóm cam kết có khả năng mất vốn. Mức dự phòng chung này được yêu cầu phải đạt được trong vòng 5 năm kể từ ngày Quyết định có hiệu lực. 2.10. Đầu tư (i) Chứng khoán kinh doanh Chứng khoán kinh doanh là chứng khoán ban đầu được mua và nắm giữ cho mục đích kinh doanh trong ngắn hạn hoặc nếu Ban Tổng Giám đốc quyết định như vậy. Chứng khoán kinh doanh ban đầu được ghi nhận theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc). Sau đó, các chứng khoán này được ghi nhận theo giá gốc trừ dự phòng giảm giá chứng khoán. Dự phòng được lập cho các chứng khoán kinh doanh được tự do mua bán trên thị trường và khi có sự suy giảm giá trị của các chứng khoán kinh doanh này. Lãi hoặc lỗ từ kinh doanh chứng khoán được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất theo số thuần. Giá vốn của chứng khoán kinh doanh bán trong năm được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. 65
  20. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN (ii) Chứng khoán sẵn sàng để bán Chứng khoán sẵn sàng để bán là các chứng khoán được giữ trong thời gian không ấn định trước, có thể được bán để đáp ứng nhu cầu thanh khoản hoặc để ứng phó với trường hợp thay đổi lãi suất, tỉ giá, hoặc giá trị chứng khoán. Chứng khoán sẵn sàng để bán ban đầu được ghi nhận theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc). Sau đó, các chứng khoán này được ghi nhận theo giá gốc trừ dự phòng giảm giá chứng khoán. Dự phòng được lập cho các chứng khoán sẵn sàng để bán được tự do mua bán trên thị trường và khi có sự suy giảm giá trị của các chứng khoán sẵn sàng để bán này. Lãi hoặc lỗ từ chứng khoán sẵn sàng để bán được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất theo số thuần. Giá vốn của chứng khoán sẵn sàng để bán đã bán trong năm được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. (iii) Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn là các chứng khoán nợ có kỳ hạn cố định và các khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định được và Ban Tổng Giám đốc có ý định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn. Chứng khoán nợ giữ đến ngày đáo hạn ban đầu được ghi nhận theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc). Sau đó, các chứng khoán này được ghi nhận theo giá gốc trừ dự phòng giảm giá chứng khoán. Dự phòng được lập khi có bằng chứng của sự suy giảm giá trị trong thời gian dài của các chứng khoán này hoặc trong trường hợp Tập đoàn không thể thu hồi được các khoản đầu tư này. Thu nhập lãi từ chứng khoán nợ giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trên cơ sở dự thu. Lãi được hưởng trước khi Tập đoàn nắm giữ được ghi giảm trừ vào giá vốn tại thời điểm mua. (iv) Đầu tư dài hạn khác Đầu tư dài hạn khác là các khoản đầu tư với tỉ lệ thấp hơn 20% phần vốn của các tổ chức kinh tế mà Tập đoàn là cổ đông sáng lập, hoặc đối tác chiến lược, hoặc có khả năng chi 66
  21. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 phối nhất định vào quá trình thành lập, quyết định các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp đó thông qua văn bản thỏa thuận cử nhân sự tham gia Hội đồng quản trị hoặc Ban điều hành. Các khoản đầu tư dài hạn ban đầu được ghi nhận theo giá gốc. Dự phòng được lập khi tổ chức kinh tế mà Tập đoàn đang đầu tư bị lỗ (trừ trường hợp bị lỗ theo kế hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước khi đầu tư). 2.11. Cam kết mua và bán Những chứng khoán được bán đồng thời cam kết sẽ mua lại (“repo”) không phải ghi giảm tài sản trên bảng cân đối kế toán tài chính hợp nhất. Khoản tiền nhận được khi bán chứng khoán theo thỏa thuận này được ghi nhận như một khoản công nợ trên bảng cân đối kế toán hợp nhất. Phần chênh lệch giữa giá bán và giá mua lại được ghi nhận như chi phí lãi chờ phân bổ và được phân bổ vào kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng theo phương pháp đường thẳng. Những tài sản được mua đồng thời cam kết sẽ bán lại (“reverse repo”) được ghi nhận như một khoản cho vay và ứng trước cho các tổ chức tín dụng hoặc khách hàng. Phần chênh lệch giữa giá mua và giá bán lại được ghi nhận như thu nhập lãi chờ phân bổ và được phân bổ vào kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng theo phương pháp đường thẳng. 2.12. Tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình Tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá trừ khấu hao lũy kế. Nguyên giá bao gồm toàn bộ các chi phí mà Tập đoàn phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Khấu hao Tài sản cố định được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá tài sản trong suốt thời gian hữu dụng ước tính như sau: Tỷ lệ khấu hao hàng năm Trụ sở làm việc 2% - 4% Thiết bị văn phòng 20% - 33% Phương tiện vận chuyển 14% Tài sản cố định khác 20% Phần mềm vi tính 12,5% - 20% 67
  22. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN Lãi và lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định được xác định bằng số chênh lệch giữa số tiền thu thuần do thanh lý với giá trị còn lại của tài sản và được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. Tập đoàn không thể tách biệt giá trị quyền sử dụng đất và giá trị xây dựng trong tổng giá trị trụ sở làm việc do các trụ sở làm việc được mua theo giá trọn gói. Do đó, giá trị quyền sử dụng đất được bao gồm trong giá trị trụ sở làm việc, và được khấu hao theo thời gian hữu dụng ước tính của các trụ sở làm việc này. 2.13. Vàng Vàng được đánh giá lại vào cuối mỗi tháng. Chênh lệch do đánh giá lại hàng tháng được ghi nhận vào tài khoản chênh lêch tỷ giá hối đoái trên bang cân đôi kê toan hợp nhất vào cuối mỗi tháng và đươc kêt chuyên vao bao cao kêt qua hoat đông kinh doanh hợp nhất vao thơi điêm cuôi năm. 2.14. Tiền và các khoản tương đương tiền Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền, kim loại quý và đá quý, tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn tại các ngân hàng khác và chứng khoán đầu tư, có thời hạn đáo hạn ban đầu không quá ba tháng. 2.15. Các công cụ tài chính phái sinh Các công cụ tài chính phái sinh được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán hợp nhất theo giá trị hợp đồng vào ngày giao dịch, và sau đó được đánh giá lại theo tỷ giá vào ngày cuối tháng. Lợi nhuận hoặc lỗ khi các công cụ tài chính phái sinh đã thực hiện được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. Lợi nhuận hoặc lỗ chưa thực hiện được ghi nhận vào khoản mục chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân đối kế toán hợp nhất vào cuối mỗi tháng và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất vào thời điểm cuối năm. 2.16. Các khoản dự phòng Các khoản dự phòng được ghi nhận khi: Tập đoàn có nghĩa vụ nợ hiện tại, pháp lý hoặc liên đới, phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra; sự giảm sút những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và giá trị của nghĩa vụ nợ đó được ước tính một cách đáng tin cậy. Dự phòng không được ghi nhận cho các khoản lỗ hoạt động trong tương lai. 68
  23. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 Khi có nhiều nghĩa vụ nợ tương tự nhau thì khả năng giảm sút lợi ích kinh tế do việc thanh toán nghĩa vụ nợ được xác định thông qua việc xem xét toàn bộ nhóm nghĩa vụ nói chung. Dự phòng cũng được ghi nhận cho dù khả năng giảm sút lợi ích kinh tế do việc thanh toán từng nghĩa vụ nợ là rất nhỏ. Dự phòng được tính trên cơ sở các khoản chi phí dự tính phải thanh toán nghĩa vụ nợ. Nếu ảnh hưởng về giá trị thời gian của tiền là trọng yếu thì dự phòng được tính trên cơ sở giá trị hiện tại với tỷ lệ chiết khấu trước thuế và phản ánh những đánh giá trên thị trường hiện tại về giá trị thời gian của tiền và rủi ro cụ thể của khoản nợ đó. Giá trị tăng lên do ảnh hưởng của yếu tố thời gian được ghi nhận là chi phí đi vay. 2.17. Dự phòng trợ cấp thôi việc Theo Luật Lao động Việt Nam, nhân viên của Tập đoàn được hưởng khoản trợ cấp thôi việc căn cứ vào số năm làm việc. Khoản trợ cấp này được trả một lần khi người lao động thôi làm việc cho Tập đoàn. Tập đoàn đang trích lập dự phòng trợ cấp thôi việc căn cứ vào Nghị định số 39/2003NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ và theo hướng dẫn của Thông tư 82/2003/TT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Bộ Tài chính. 2.18. Thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất căn cứ vào thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại. Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Thuế thu nhập hoãn lại được tính đầy đủ, sử dụng phương thức công nợ, tính trên các khoản chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải trả trên báo cáo tài chính và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này. Thuế thu nhập hoãn lại không được ghi nhận khi nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không phải là giao dịch sáp nhập doanh nghiệp, không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận/lỗ tính thuế thu nhập tại thời điểm phát sinh giao dịch. Thuế thu nhập hoãn lại được tính theo thuế suất dự tính được áp dụng trong năm tài chính mà tài sản được bán đi hoặc khoản nợ phải trả được thanh toán dựa trên thuế suất đã ban hành hoặc xem như có hiệu lực tại ngày của bảng cân đối kế toán. 69
  24. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận khi có khả năng sẽ có lợi nhuận tính thuế trong tương lai để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ. 2.19. Các bên liên quan Các bên liên quan là các doanh nghiệp, các cá nhân, trực tiếp hay gián tiếp qua một hoặc nhiều trung gian, có quyền kiểm soát Ngân hàng và các công ty con hoặc chịu sự kiểm soát của Ngân hàng và các công ty con, hoặc cùng chung sự kiểm soát với Ngân hàng và các công ty con. Các bên liên kết, các cá nhân trực tiếp hoặc gián tiếp nắm quyền biểu quyết của Ngân hàng và các công ty con mà có ảnh hưởng đáng kể đối với Ngân hàng, những nhân sự quản lý chủ chốt bao gồm giám đốc, viên chức của Ngân hàng, những thành viên mật thiết trong gia đình của các cá nhân hoặc các bên liên kết này hoặc những công ty liên kết với các cá nhân này cũng được coi là bên liên quan. Trong việc xem xét từng mối quan hệ của các bên liên quan, bản chất của mối quan hệ được chú ý chứ không phải chỉ là hình thức pháp lý của các quan hệ đó. 2.20. Chi trả cổ tức Cổ tức chi trả cho các cổ đông của Tập đoàn được ghi nhận là một khoản phải trả trong báo cáo tài chính hợp nhất trong năm tài chính kế toán khi việc chia cổ tức của Tập đoàn được Đại hội đồng Cổ đông của Tập đoàn chấp thuận. 2.21. Các hoạt động nhận ủy thác Tập đoàn có thực hiện các hoạt động nhận ủy thác đầu tư và do đó Tập đoàn nắm giữ hoặc đầu tư tài sản thay mặt cho các cá nhân và các doanh nghiệp. Các tài sản này và thu nhập từ tài sản này không được bao gồm trong báo cáo tài chính hợp nhất, vì chúng không phải là tài sản của Tập đoàn. Tập đoàn được hưởng phí ủy thác đầu tư từ hoạt động này. 3. TIỀN, KIM LOẠI QUÝ VÀ ĐÁ QUÝ 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Tiền mặt 2.686.266 2.174.234 Kim loại quý và đá quý 5.980.382 8.678.384 Chứng từ có giá 43.342 32.144 8.709.990 10.884.762 70
  25. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 4. TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (“NHNN VIỆT NAM”) 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Tiển gửi thanh toán 5.075.817 2.914.353 Dự trữ bắt buộc phải được gửi tại NHNN Việt Nam. Số dư được tính trước cho 30 ngày, được điều chỉnh mỗi tháng 1 lần và được tính bằng 3% số dư bình quân tiền gửi của khách hàng bằng đồng Việt Nam có kỳ hạn dưới một năm và 1% số dư bình quân tiền gửi bằng đồng Việt Nam có kỳ hạn từ một năm trở lên, bằng 8% số dư bình quân tiền gửi của khách hàng bằng ngoại tệ có kỳ hạn dưới một năm và 6% số dư bình quân tiền gửi của khách hàng bằng ngoại tệ có kỳ hạn từ một năm trở lên, bằng 1% số dư bình quân tiền gửi bằng ngoại tệ của Ngân hàng ở nước ngoài, tất cả đều được tính trên số dư bình quân tiền gửi của tháng trước. Tài khoản tại NHNN Việt Nam còn bao gồm tiền gửi để thanh toán bù trừ và thanh toán khác. 5. TIỀN GỬI TẠI VÀ CHO VAY CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Bằng ngoại tệ Bằng tiền đồng và vàng Tổng cộng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác (*) Tiền gửi có kỳ hạn 61.562.838 8.563.882 70.126.720 Tiền gửi thanh toán 326.586 9.545.104 9.871.690 61.889.424 18.108.986 79.998.410 Cho các tổ chức tín dụng khác vay Cho vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng khác 1.285.250 - 1.285.250 Trừ: Dự phòng chung cho vay các tổ chức tín dụng khác (9.639) - (9.639) 1.275.611 - 1.275.611 Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác 63.165.035 18.108.986 81.274.021 (*) Bao gồm trong số dư tiền gửi có kỳ hạn tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 là 190.700 triệu đồng gửi tại một ngân hàng TMCP trong nước bị quá hạn. Tại ngày phê duyệt các báo cáo tài chính hợp nhất này, số dư tiền gửi bị quá hạn với ngân hàng này là 493.058 triệu đồng. 71
  26. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Bằng ngoại tệ Bằng tiền đồng và vàng Tổng cộng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác Tiền gửi có kỳ hạn 24.715.443 5.078.044 29.793.487 Tiền gửi thanh toán 1.625.859 2.467.003 4.092.862 26.341.302 7.545.047 33.886.349 Cho các tổ chức tín dụng khác vay Cho vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng khác 75.800 - 75.800 Trừ: Dự phòng chung cho vay các tổ chức tín dụng khác (899) - (899) 74.901 - 74.901 Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác 26.416.203 7.545.047 33.961.250 6. CHỨNG KHOÁN KINH DOANH 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Chứng khoán nợ Chứng khoán do các TCTD khác trong nước phát hành 4.974 4.974 4.974 4.974 Chứng khoán vốn Chứng khoán vốn do các TCTD khác trong nước phát hành 865.554 780.931 Chứng khoán vốn do các TCKT trong nước phát hành 178.259 382.045 1.043.813 1.162.976 Tổng chứng khoán kinh doanh 1.048.787 1.167.950 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) (198.328) (189.595) 850.459 978.355 72
  27. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 Phân loại theo đã niêm yết và chưa niêm yết: 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Chứng khoán nợ Chưa niêm yết 4.974 4.974 4.974 4.974 Chứng khoán vốn Đã niêm yết 664.096 1.034.326 Chưa niêm yết 379.717 128.650 1.043.813 1.162.976 Tổng chứng khoán kinh doanh 1.048.787 1.167.950 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) (198.328) (189.595) 850.459 978.355 (*) Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh được phân tích như sau: Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Giá trị So với giá thị trường Giá trị sổ sách Tăng Giảm thị trường Dự phòng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng - Đầu tư chứng khoán nợ chưa niêm yết 4.974 - - 4.974 - - Đầu tư chứng khoán vốn niêm yết 664.096 1.059 (196.555) 468.600 (196.555) - Đầu tư chứng khoán vốn chưa niêm yết 379.717 330.823 (1.773) 708.767 (1.773) 1.048.787 331.882 (198.328) 1.182.341 (198.328) Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Giá trị So với giá thị trường Giá trị sổ sách Tăng Giảm thị trường Dự phòng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng - Đầu tư chứng khoán nợ chưa niêm yết 4.974 514 - 5.488 - - Đầu tư chứng khoán vốn niêm yết 1.034.326 540 (187.394) 847.472 (187.394) - Đầu tư chứng khoán vốn chưa niêm yết 128.650 96.025 (2.201) 222.474 (2.201) 1.167.950 97.079 (189.595) 1.075.434 (189.595) 73
  28. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN Giá trị thị trường của chứng khoán vốn niêm yết tại Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội được tính dựa vào giá bình quân của ngày giao dịch cuối cùng của năm tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội. Giá trị thị trường của chứng khoán vốn niêm yết tại Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh được tính dựa vào giá đóng cửa của ngày giao dịch cuối cùng của năm tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Giá trị thị trường của các chứng khoán vốn chưa niêm yết là giá trung bình được tính dựa trên giá giao dịch được cung cấp từ ba công ty chứng khoán tại thời điểm cuối năm. Giá trị thị trường của chứng khoán nợ được trình bày bằng giá trị sổ sách do Ngân hàng không có cơ sở xác định giá trị thị trường của các chứng khoán nợ này. 7. CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH VÀ CÁC TÀI SẢN TÀI CHÍNH KHÁC Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Tổng giá trị của hợp đồng Tổng giá trị ghi sổ kế toán (theo tỷ giá ngày hiệu lực hợp đồng) (theo tỷ giá tại ngày 31 tháng 12) Tài sản Công nợ Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ - Hợp đồng kỳ hạn 53.445.556 1.012.263 - - Hợp đồng hoán đổi 1.631.731 4.184 - - Mua quyền chọn (*) + Mua quyền chọn mua 32.077.815 - 1.725.997 + Mua quyền chọn bán 5.859.683 - 347.806 - Bán quyền chọn (*) + Bán quyền chọn mua 32.315.535 - 138.071 + Bán quyền chọn bán 30.133.282 1.494.561 - Công cụ tài chính phái sinh khac - Hơp đông hoan đôi lai suât 951.322 - - 74
  29. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Tổng giá trị của hợp đồng Tổng giá trị ghi sổ kế toán (theo tỷ giá ngày hiệu lực hợp đồng) (theo tỷ giá tại ngày 31 tháng 12) Tài sản Công nợ Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ - Hợp đồng kỳ hạn 22.577.199 250.161 - - Hợp đồng hoán đổi 2.913.464 - 100.785 - Mua quyền chọn (*) + Mua quyền chọn mua 13.916.743 170.461 - + Mua quyền chọn bán 1.982.428 - 50.907 - Bán quyền chọn (*) + Bán quyền chọn mua 2.605.041 - 146.427 + Bán quyền chọn bán 14.895.714 805.137 - Công cụ tài chính phái sinh khac - Hơp đông hoan đôi lai suât 3.850.967 - 71.204 (*) Tổng giá trị ghi sổ kế toán của tài sản/công nợ cho giao dịch mua, bán quyền chọn tiền tệ là tổng thu nhập/(chi phí) thuần của các giao dịch mua, bán quyền chọn đang còn hiệu lực. 8. CHO VAY KHÁCH HÀNG 8.1. Phân tích theo loại hình cho vay 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước 101.823.289 86.544.837 Cho thuê tài chính 822.602 423.256 Cho vay theo tài trợ của Chính phủ và các tổ chức tín dụng trong nước và quốc tế 41.428 45.607 Cho vay chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá 121.837 181.405 102.809.156 87.195.105 75
  30. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN 8.2. Phân tích theo ngành nghề kinh doanh 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Thương mại 36.748.899 27.617.019 Nông, lâm nghiệp 333.288 249.095 Sản xuất và gia công chế biến 15.188.861 13.516.938 Xây dựng 4.862.518 3.570.687 Dịch vụ cá nhân và cộng đồng 35.318.919 33.421.670 Kho bãi, giao thông vận tải và thông tin liên lạc 3.070.449 2.606.580 Giáo dục và đào tạo 105.762 80.160 Tư vấn và kinh doanh bất động sản 1.449.056 1.276.296 Nhà hàng và khách sạn 2.174.478 1.474.081 Dịch vụ tài chính 703.532 667.142 Các ngành nghề khác 2.853.394 2.715.437 102.809.156 87.195.105 8.3. Phân tích theo nhóm nợ 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Nợ đủ tiêu chuẩn 101.564.431 86.693.232 Nợ cần chú ý 326.758 209.067 Nợ dưới tiêu chuẩn 274.973 64.759 Nợ nghi ngờ 345.655 58.399 Nợ có khả năng mất vốn 297.339 169.648 102.809.156 87.195.105 8.4. Phân tích theo kỳ hạn cho vay 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Cho vay ngắn hạn 53.361.314 43.889.956 Cho vay trung hạn 27.484.058 19.870.669 Cho vay dài hạn 21.963.784 23.434.480 102.809.156 87.195.105 Bao gồm trong khoản cho vay khách hàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 là giá trị cổ phiếu được Tập đoàn mua với cam kết bán lại (reverse repo) trong ngắn hạn 44.470 triệu đồng (2010: 79.415 triệu đồng). 76
  31. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 8.5. Phân tích theo loại tiền tệ 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Cho vay bằng đồng Việt Nam 75.911.911 65.739.661 Cho vay bằng ngoại tệ và vàng 26.897.245 21.455.444 102.809.156 87.195.105 8.6. Phân tích theo khu vực địa lý 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Thành phố Hồ Chí Minh 62.325.615 56.678.402 Đồng bằng sông Cửu Long 4.944.726 3.513.027 Miền Trung 6.132.013 4.410.894 Miền Bắc 23.729.871 17.178.661 Miền Đông 5.676.931 5.414.121 102.809.156 87.195.105 8.7. Phân tích theo thành phần kinh tế 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Doanh nghiệp Nhà nước 3.316.785 5.017.568 Công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân 62.315.955 48.978.636 Công ty liên doanh 501.340 388.615 Công ty 100% vốn nước ngoài 807.489 204.820 Hợp tác xã 20.611 21.412 Cá nhân, khác 35.846.976 32.584.054 102.809.156 87.195.105 77
  32. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN 9. DỰ PHÒNG CHO VAY KHÁCH HÀNG Dự phòng cho các khoản cho vay khách hàng tại ngày 31 tháng 12 bao gồm: 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Dự phòng cụ thể (Thuyết minh 9.1) 237.407 73.662 Dự phòng chung (Thuyết minh 9.2) 749.029 643.035 986.436 716.697 9.1. Dự phòng cụ thể cho vay khách hàng 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng Tại ngày 1 tháng 1 73.662 63.853 Trích lập trong năm 270.092 51.275 Sử dụng trong năm (831) (290) Hoàn nhập trong năm (105.516) (41.176) Tại ngày 31 tháng 12 237.407 73.662 9.2. Dự phòng chung cho vay khách hàng 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng Tại ngày 1 tháng 1 643.035 438.141 Trích lập trong năm 105.994 204.894 Tại ngày 31 tháng 12 749.029 643.035 Dự phòng chung được lập theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN. Dự phòng chung tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 được trích lập ở mức 0,75% trên tổng số dư tại ngày 30 tháng 11 năm 2011 của các khoản cho vay khách hàng, không bao gồm các khoản cho vay khách hàng được phân loại vào nhóm nợ có khả năng mất vốn. 78
  33. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 10. CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ 10.1. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Chứng khoán Nợ Trái phiếu Chính phủ 269.036 265.179 Tín phiếu Chính phủ - 1.646.997 269.036 1.912.176 Chứng khoán vốn Chứng khoán vốn do các TCTD trong nước khác phát hành 4.248 4.247 Chứng khoán vốn do các TCKT trong nước phát hành 55.722 237.061 59.970 241.308 329.006 2.153.484 Dự phòng giảm giá chứng khoán sẵn sàng để bán (*) (35.064) (120.374) 293.942 2.033.110 (*) Dự phòng giảm giá chứng khoán sẵn sàng để bán được phân tích như sau: Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Giá trị So với giá thị trường Giá trị sổ sách Tăng Giảm thị trường Dự phòng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng - Trái phiếu Chính phủ 269.036 - - 269.036 - - Chứng khoán vốn niêm yết 55.748 - (35.064) 20.684 (35.064) - Chứng khoán vốn chưa niêm yết 4.222 - - 4.222 - 329.006 - (35.064) 293.942 (35.064) Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Giá trị So với giá thị trường Giá trị sổ sách Tăng Giảm thị trường Dự phòng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng - Trái phiếu Chính phủ 265.179 - - 265.179 - - Tín phiếu Chính phủ 1.646.997 - - 1.646.997 - - Chứng khoán vốn niêm yết 237.086 - (120.374) 116.712 (120.374) - Chứng khoán vốn chưa niêm yết 4.222 - - 4.222 - 2.153.484 - (120.374) 2.033.110 (120.374) 79
  34. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN Giá trị thị trường của chứng khoán vốn niêm yết tại Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội được tính dựa vào giá bình quân của ngày giao dịch cuối cùng của năm tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội Giá trị thị trường của chứng khoán vốn niêm yết tại Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh được tính dựa vào giá đóng cửa của ngày giao dịch cuối cùng của năm tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Giá trị thị trường của chứng khoán nợ được trình bày bằng giá trị sổ sách do Ngân hàng không có cơ sở để xác định giá trị thị trường của các chứng khoán nợ này. 10.2. Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Trái phiếu Chính Phủ 9.063.882 7.737.909 Chứng khoán nợ do các TCTD khác trong nước khác phát hành (*) 11.515.817 30.592.938 Chứng khoán nợ do các TCKT trong nước phát hành 5.215.429 7.838.314 Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn - - 25.795.128 46.169.161 Bao gôm trong số dư chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn và sẵn sàng để bán tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 là 7.735.671 triêu đông Viêt Nam trai phiêu Chinh phu đang đươc thê chấp tai Ngân hàng Nhà nước Viêt Nam đê thưc hiên nghiêp vu thị trương mơ (2010: 9.236.758 triệu đồng). (*) Bao gồm trong số dư chứng khoán nợ đầu tư giữ đến ngày đáo hạn tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 là 225.850 triệu đồng chứng khoán nợ do một ngân hàng TMCP trong nước phát hành bị quá hạn. Tại ngày phê duyệt báo cáo tài chính hợp nhất này, số dư chứng khoán nợ bị quá hạn là 225.850 triệu đồng. 11. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT VÀ LIÊN DOANH Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Giá trị Giá trị Nguyên giá sổ sách Nguyên giá sổ sách Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Các khoản đầu tư vào các công ty liên kết và liên doanh 1.200 1.455 1.200 1.363 80
  35. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 11.1 Tình hình tăng giảm các khoản đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng Tại ngày 1 tháng 1 1.363 1.129 Đầu tư mới và góp vốn bổ sung - 100 Phần chia sẻ lợi nhuận trong năm theo phương pháp vốn chủ sở hữu 92 134 Tại ngày 31 tháng 12 1.455 1.363 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Các khoản đầu tư Các khoản đầu tư của của Ngân hàng vào các công ty con vào các các công ty liên kết công ty liên kết và liên doanh và liên doanh Tổng cộng Ngành nghề Tỷ lệ phần Nguyên giá Tỷ lệ phần Nguyên giá Tỷ lệ phần Nguyên giá Tên kinh doanh vốn (%) Triệu đồng vốn (%) Triệu đồng vốn (%) Triệu đồng Công ty cổ Dịch vụ 10 200 - - 10 200 phần Dịch bảo vệ vụ bảo vệ ACB Công ty Sản xuất 10 1.000 - - 10 1.000 cổ phần và kinh Kim hoàn doanh kim ACB-SJC hoàn 1.200 - 1.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Các khoản đầu tư Các khoản đầu tư của của Ngân hàng vào các công ty con vào các các công ty liên kết công ty liên kết và liên doanh và liên doanh Tổng cộng Ngành nghề Tỷ lệ phần Nguyên giá Tỷ lệ phần Nguyên giá Tỷ lệ phần Nguyên giá Tên kinh doanh vốn (%) Triệu đồng vốn (%) Triệu đồng vốn (%) Triệu đồng Công ty cổ Dịch vụ 10 200 - - 10 200 phần Dịch bảo vệ vụ bảo vệ ACB Công ty Sản xuất 10 1.000 - - 10 1.000 cổ phần và kinh Kim hoàn doanh kim ACB-SJC hoàn 1.200 - 1.200 81
  36. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN 12. ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC Các khoản đầu tư dài hạn khác của Tập đoàn là các khoản đầu tư có tỉ lệ phần vốn nhỏ hơn 20%: 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Đầu tư vào các tổ chức tín dụng khác trong nước - Đã niêm yết 1.313.635 1.313.635 - Chưa niêm yết 718.012 718.012 Đầu tư vào các tổ chức kinh tế trong nước - Đã niêm yết 1.006.992 455.668 - Chưa niêm yết 563.273 548.526 3.601.912 3.035.841 Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn khác (49.366) (33.196) 3.552.546 3.002.645 82
  37. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 13. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH Đơn vị: Triệu đồng Trụ sở Thiết bị Phương tiện Tài sản cố làm việc văn phòng vận chuyển định khác Tổng cộng NGUYÊN GIÁ Tại ngày 1 tháng 1 năm 2011 656.359 637.998 208.458 90.489 1.593.304 Tăng trong năm 224 104.200 - 28.172 132.596 Chuyển từ xây dựng cơ bản dở dang 98.758 72.331 72.740 33.869 277.698 Thanh lý - (6.830) (10.209) (1.359) (18.398) Biến động khác - 18.388 3.247 (22.011) (376) Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 755.341 826.087 274.236 129.160 1.984.824 KHẤU HAO LŨY KẾ Tại ngày 1 tháng 1 năm 2011 88.099 374.102 78.493 37.830 578.524 Trích trong năm 30.302 131.314 33.010 18.620 213.246 Thanh lý - (6.340) (7.515) (774) (14.629) Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 118.401 499.076 103.988 55.676 777.141 GIÁ TRỊ CÒN LẠI Tại ngày 1 tháng 1 năm 2011 568.260 263.896 129.965 52.659 1.014.780 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 636.940 327.011 170.248 73.484 1.207.683 Trong đó: 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình không sử dụng 13.803 8.456 Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng 274.685 144.928 83
  38. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN 14. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH Phần mềm vi tính Triệu đồng NGUYÊN GIÁ Tại ngày 1 tháng 1 năm 2011 110.090 Tăng trong năm 4.575 Chuyển từ xây dựng cơ bản dở dang 2.768 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 117.433 KHẤU HAO LŨY KẾ Tại ngày 1 tháng 1 năm 2011 70.168 Khấu hao trong năm 17.961 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 88.129 GIÁ TRỊ CÒN LẠI Tại ngày 1 tháng 1 năm 2011 39.922 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 29.304 15. TÀI SẢN KHÁC 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Lãi dự thu 5.620.753 4.239.868 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Thuyết minh 22) 7.929 5.250 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang và mua TSCĐ (Thuyết minh 15.1) 1.562.594 1.078.416 Phải thu từ khách hàng(*) 41.317.484 10.865.565 Phải thu từ NHNN Việt Nam 42.970 80.865 Các khoản tạm ứng và phải thu nội bộ 471.158 164.176 Chi phí chờ phân bổ 2.207.595 928.179 Cổ tức phải thu 97.231 105.961 Tài sản khác 62.093 78.389 45.761.125 13.301.551 51.389.807 17.546.669 84
  39. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 (*) Bao gồm trong khoản phải thu từ khách hàng có các khoản sau: - Phải thu từ các đối tác trong nước liên quan đến hoạt động kinh doanh vàng là 3.380.135 triệu đồng (2010: 3.138.590 triệu đồng). Khoản phải thu từ các đối tác trong nước này được bảo đảm bằng tiền gửi ký quỹ, tiền gửi có kỳ hạn (Thuyết minh 18.1) và thư bảo lãnh của ngân hàng khác. - Phải thu từ đối tác nước ngoài liên quan đến hoạt động kinh doanh vàng tài khoản là 13.179.087 triệu đồng (2010: không có) (Thuyết minh 31). - Phải thu từ đối tác nước ngoài liên quan đến hoạt động kinh doanh ngoại tệ tài khoản là 0 triệu đồng (2010: 6.566.665 triệu đồng) (Thuyết minh 31). - Khoản ký quỹ cho các đối tác trong nước đảm bảo việc thực hiện giao dịch hợp đồng vàng kỳ hạn là 23.294.722 triệu đồng (2010: không có). Khoản ký quỹ này được đảm bảo bằng tiền gửi của khách hàng (Thuyết minh 18.1) và các khoản đảm bảo khác. 15.1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang và mua TSCĐ 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Tại ngày 1 tháng 1 1.078.416 864.747 Tăng trong năm 862.256 544.506 Chuyển sang tài sản cố định (280.466) (266.524) Chuyển sang các tài sản khác (97.612) (64.313) Tại ngày 31 tháng 12 1.562.594 1.078.416 16. CÁC KHOẢN NỢ CHÍNH PHỦ VÀ NHNN 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Vay ngắn hạn được cầm cố bằng giấy tờ có giá 6.530.305 9.451.677 Vay ngắn hạn được thế chấp bằng trái phiếu chính phủ (Thuyết minh 10.2). 17. TIỀN GỬI CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Bằng ngoại tệ Bằng tiền đồng và vàng Tổng cộng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Tiền gửi thanh toán 1.250.609 25.658 1.276.267 Tiền gửi có kỳ hạn 31.868.711 1.569.063 33.437.774 33.119.320 1.594.721 34.714.041 85
  40. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Bằng ngoại tệ Bằng tiền đồng và vàng Tổng cộng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Tiền gửi thanh toán 3.599.715 52.152 3.651.867 Tiền gửi có kỳ hạn 19.241.160 5.236.936 24.478.096 22.840.875 5.289.088 28.129.963 18. TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG 18.1. Theo loại tiền gửi và tiền tệ Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Bằng ngoại tệ Bằng tiền đồng và vàng Tổng cộng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Tiền gửi không kỳ hạn 12.978.832 1.708.801 14.687.633 Tiền gửi có kỳ hạn 22.554.383 750.845 23.305.228 Tiền gửi tiết kiệm 83.053.998 14.526.358 97.580.356 Tiền ký quỹ 5.042.199 1.485.500 6.527.699 Tiền gửi vốn chuyên dùng 78.831 38.344 117.175 123.708.243 18.509.848 142.218.091 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Bằng ngoại tệ Bằng tiền đồng và vàng Tổng cộng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Tiền gửi không kỳ hạn 8.970.368 1.420.450 10.390.818 Tiền gửi có kỳ hạn 8.175.863 373.893 8.549.756 Tiền gửi tiết kiệm 67.841.040 17.649.548 85.490.588 Tiền ký quỹ 855.215 1.564.477 2.419.692 Tiền gửi vốn chuyên dùng 65.889 19.868 85.757 85.908.375 21.028.236 106.936.611 Bao gồm trong số dư tiền gửi của khách hàng là 2.534.913 triệu đồng (2010: 2.332.973 triệu đồng) phong tỏa để đảm bảo cho khoản phải thu liên quan đến hoạt động kinh doanh vàng và 20.739.663 triệu đồng (2010: không có) của các đối tác trong nước để đảm bảo việc thực hiện giao dịch hợp đồng vàng kỳ hạn (Thuyết minh 15). 86
  41. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 18.2 Theo loại hình khách hàng 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Doanh nghiệp nhà nước 473.463 849.487 Công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân 37.377.372 14.537.693 Công ty liên doanh 403.773 568.057 Công ty 100% vốn nước ngoài 415.870 474.329 Hợp tác xã 23.191 20.512 Cá nhân 102.498.322 89.885.177 Khác 1.026.100 601.356 142.218.091 106.936.611 19. VỐN NHẬN TÀI TRỢ, ỦY THÁC ĐẦU TƯ, CHO VAY TỔ CHỨC TÍN DỤNG CHỊU RỦI RO 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Vốn nhận từ Quỹ Phát triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ 24.379 49.807 Vốn nhận từ Quỹ Phát triển Nông thôn 88.744 131.173 Vốn nhận từ Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản 219.195 198.788 332.318 379.768 Vốn nhận từ Quỹ Phát Triển Các Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ (SMEDF) được sử dụng để tài trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam. Bất kỳ một khoản cho vay nào sử dụng nguồn vốn này phải được xem xét và có sự chấp thuận của Văn phòng Kế hoạch và Giám sát Dự án của SMEDF. Cac sô dư cua vôn nhân tư SMEDF chịu lai suât từ 0,91% đến 1,08% môi tháng. Các khoản cho vay sử dụng nguồn vốn này có lãi suất giống như các khoản cho vay thương mại khác. Vốn nhận từ Quỹ Phát Triển Nông Thôn (RDF) được Ngân hàng Thế giới tài trợ cho vay với thời hạn từ 1 đến 5 năm với lãi suất từ 0,97% đến 1,16% mỗi tháng. Vốn nhận từ RDF được dùng để cho vay những đối tượng quy định trong Quyết định số 25/QĐ-NH21 ngày 31 tháng 1 năm 1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Vốn nhận từ Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC) được Chính phủ Nhật Bản tài trợ thông qua JBIC chịu lãi suất từ 0,62% đến 1% mỗi tháng. Vốn nhận từ các quỹ này được dùng để cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ với thời hạn tối đa là 10 năm cho các khoản vay trung dài hạn và 1 năm cho khoản vay ngắn hạn theo thỏa ước vay ký giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Thương mại Á Châu. 87
  42. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN 20. TRÁI PHIẾU VÀ CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Trái phiếu 7.290.000 7.290.000 Chứng chỉ tiền gửi 43.418.499 30.944.151 50.708.499 38.234.151 20.1. Trái phiếu 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Trái phiếu thời hạn trên 10 năm do Ngân hàng phát hành 3.000.000 3.000.000 Trái phiếu thời hạn 5 năm do Ngân hàng phát hành 2.090.000 2.090.000 Trái phiếu thời hạn 3 năm do Công ty NHH MTV chứng khoán ACB phát hành 700.000 700.000 Trái phiếu thời hạn 2 năm do Công ty TNHH MTV chứng khoán ACB phát hành 1.500.000 1.500.000 7.290.000 7.290.000 20.2. Chứng chỉ tiền gửi 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Bằng vàng - Ngắn hạn 43.093.964 29.168.264 - Trung hạn 324.535 1.775.887 43.418.499 30.944.151 88
  43. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 21. CÁC KHOẢN NỢ KHÁC 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Lãi dự chi 4.806.283 1.582.292 Chuyển tiền phải trả 217.211 140.278 Các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước (Thuyết minh số 39) 304.672 295.325 Thu nhập chưa thực hiện 2.174.682 757.352 (*) Phaỉ trả cổ tức năm 2011 1.875.393 ( ) Phải trả khác 25.122.729 7.779.920 Dự phòng trợ cấp thôi việc 5.470 5.387 Dự phòng chung cho nợ tiềm tàng và các cam kết tín dụng (Thuyết minh số 21.1) 50.533 33.469 29.750.690 9.011.731 34.556.973 10.594.023 (*) Phải trả cổ tức năm 2011 là khoản tạm ứng cổ tức cho năm 2011 theo quyết định của Hội đồng Quản trị trong năm 2011 dựa trên ủy quyền của Đại hội đồng Cổ đông 2011. ( ) Bao gồm trong khoản phải trả khác có các khoản sau: - Vàng đang giữ hộ cho khách hàng với trị giá là 11.355.984 triệu đồng (2010: 986.354 triệu đồng). - Phải trả cho đối tác nước ngoài liên quan đến hoạt động kinh doanh vàng tài khoản là 12.551.914 triệu đồng (2010: không có) (Thuyết minh 31). - Phải trả cho đối tác nước ngoài liên quan đến hoạt động kinh doanh ngoại tệ tài khoản là 0 triệu đồng (2010: 5.973.213 triệu đồng) (Thuyết minh 31). 21.1. Dự phòng chung cho nợ tiềm tàng và các cam kết tín dụng 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng Tại ngày 1 tháng 1 33.469 20.760 Tăng trong năm 17.064 12.709 Tại ngày 31 tháng 12 50.533 33.469 Dự phòng chung được lập theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN. Dự phòng chung cho nợ tiềm tàng và các cam kết tín dụng tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 được trích lập ở mức 0,75% trên tổng số dư tại ngày 30 tháng 11 năm 2011 của các khoản bảo lãnh, cam kết cho vay và chấp nhận thanh toán, không bao gồm các khoản bảo lãnh, cam kết được phân loại vào nhóm cam kết có khả năng mất vốn. 89
  44. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN 22. TÀI SẢN THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản chênh 7.929 5.250 lệch tạm thời được khấu trừ 23. VỐN GÓP 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Vốn điều lệ - đã phát hành và đã được góp đủ 9.376.965 9.376.965 Biến động vốn góp của Ngân hàng trong năm như sau: Số cổ phiếu Tổng vốn phổ thông cổ phần Triệu đồng Tại ngày 1 tháng 1 năm 2010 781.413.755 7.814.138 Số lượng cổ phiếu thưởng đã phát hành 156.282.751 1.562.827 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010 937.696.506 9.376.965 Số lượng cổ phiếu phổ thông đã phát hành - - Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 937.696.506 9.376.965 Cổ phiếu phổ thông có mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu. 90
  45. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 24. CÁC QUỸ VÀ LỢI NHUẬN GIỮ LẠI Đơn vị: Triệu đồng Lợi nhuận Quỹ dự trữ Quỹ chưa bổ sung dự phòng Các quỹ Phân phối vốn điều lệ tài chính khác Tổng cộng Tại ngày 1 tháng 1 năm 2010 1.339.200 95.067 710.036 147.846 2.292.149 Lợi nhuận hợp nhất trong năm 2010 2.334.794 - - - 2.334.794 Phân bổ vào các quỹ (383.230) 20.000 262.264 100.966 - Chia cổ tức năm 2009 (1.172.121) - - - (1.172.121) Tạm chia cổ tức năm 2010 (1.328.403) - - - (1.328.403) Sử dụng quỹ - - - (126.627) (126.627) Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010 790.240 115.067 972.300 122.185 1.999.792 Lợi nhuận hợp nhất trong năm 2011 3.207.841 - - - 3.207.841 Phân bổ vào các quỹ (637.411) 159.694 319.388 158.329 - Chia cổ tức năm 2010 (656.387) - - - (656.387) Trích tạm ứng cổ tức năm 2011 (1.875.393) - - - (1.875.393) Sử dụng quỹ - - - (93.726) (93.726) Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 828.890 274.761 1.291.688 186.788 2.582.127 Theo Nghị định 146/2005/NĐ-CP ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2005, Ngân hàng phải trích lập các quỹ sau: • Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: được trích lập hàng năm từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong năm 2011, Ngân hàng đã trích 5% cho quỹ này từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ sẽ được chuyển sang vốn điều lệ khi có sự phê chuẩn của NHNN Việt Nam. • Quỹ dự phòng tài chính: trích 10% lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp cho đến khi quỹ này đạt tới 25% vốn điều lệ hiện có của tổ chức tín dụng. Các quỹ khác bao gồm Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ khen thưởng, phúc lợi và quỹ dự phòng tài chính của các công ty con và các quỹ khác. Việc trích lập Quỹ phúc lợi và khen thưởng do Hội đồng Quản trị đề xuất và do Đại hội đồng Cổ đông phê duyệt. 91
  46. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN Cổ tức Trong năm, Ngân hàng đã công bố và chi trả cổ tức bằng tiền ở mức 7% từ lợi nhuận năm 2010 và Ngân hàng đã công bố tạm ứng cổ tức bằng tiền ở mức 20% từ lợi nhuận năm 2011. Khoản tạm ứng cổ tức 2011 đã được ghi nhận là khoản phải trả vào cuối năm tài chính căn cứ vào phê duyệt của Hội đồng Quản trị và căn cứ vào ủy quyền của Đại Hội đồng Cổ đông năm 2011. Việc chi trả cổ tức năm 2011 đã được thực hiện vào tháng 01 năm 2012. 25. LÃI TRÊN CỔ PHIẾU 25.1. Lãi cơ bản trên cổ phiếu Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng số lợi nhuận thuần phân bổ cho các cổ đông của Ngân hàng chia cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm. 2011 2010 Lợi nhuận thuần phân bổ cho các cổ đông của Ngân hàng (triệu đồng) 3.207.841 2.334.794 Trừ: trích lập các quỹ khác (không bao gồm quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ và (131.132) (94.684) quỹ dự phòng tài chính của các công ty con của Ngân hàng) Lợi nhuận dùng để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu (triệu đồng) 3.076.709 2.240.110 Bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành tại thời điểm lập 938 783 báo cáo (triệu cổ phiếu) Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu tính trên bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ 3.280 2.861 thông đang lưu hành tại thời điểm lập báo cáo (đồng/cổ phiếu) 25.2. Lãi trên cổ phiếu có tính pha loãng Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2011, Ngân hàng không có bất kỳ loại cổ phiếu tiềm năng nào có tính pha loãng. Do vậy, lãi trên cổ phiếu có tính pha loãng của Ngân hàng bằng với lãi cơ bản trên cổ phiếu. 92
  47. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 26. THU NHẬP LÃI VÀ CÁC KHOẢN THU NHẬP TƯƠNG TỰ 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng Từ cho vay và tạm ứng cho khách hàng 14.576.928 8.250.000 Từ tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác 6.838.664 2.300.740 Từ các khoản đầu tư 3.941.401 4.369.302 Lãi cho thuê tài chính 99.046 36.453 Thu nhập khác từ hoạt động tín dụng khác 4.899 3.841 25.460.938 14.960.336 27. CHI PHÍ LÃI VÀ CÁC KHOẢN CHI PHÍ TƯƠNG TỰ 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng Lãi tiền gửi 17.050.352 9.209.386 Lãi tiền vay từ Ngân hàng Nhà nước 611.175 726.043 Lãi trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi 1.174.310 850.480 Chi phí khác từ hoạt động tín dụng 17.543 10.657 18.853.380 10.796.566 28. THU NHẬP TỪ CÁC KHOẢN PHÍ VÀ DỊCH VỤ 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng Dịch vụ bảo lãnh 118.064 72.905 Dịch vụ thanh toán 796.819 661.804 Dịch vụ ngân quỹ 28.110 22.786 Dịch vụ môi giới 65.983 113.506 Các dịch vụ khác 129.559 96.146 1.138.535 967.147 93
  48. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN 29. CHI TRẢ PHÍ VÀ DỊCH VỤ 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 120.274 86.930 Dịch vụ môi giới 16.655 19.723 Chi phí dịch vụ khác 176.074 34.054 313.003 140.707 30. (LỖ)/LÃI THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ VÀ VÀNG 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng (Lỗ)/lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ và vàng (2.292.783) 418.847 Lãi/(lỗ) thuần từ đánh giá lại ngoại tệ và vàng 2.131.316 (227.743) (161.467) 191.104 31. KINH DOANH VÀNG VÀ NGOẠI TỆ TRÊN TÀI KHOẢN KÝ QUỸ Kinh doanh vàng và ngoại tệ trên tài khoản là hoạt động mà Ngân hàng ký hợp đồng kinh doanh vàng và ngoại tệ trên tài khoản với các khách hàng đối tác tại nước ngoài. Số tiền ký quỹ cho các hợp đồng này được giữ trên tài khoản kinh doanh vàng và ngoại tệ tại các đối tác giao dịch. Việc thực hiện kinh doanh vàng trên tài khoản ký quỹ của Ngân hàng tại nước ngoài được thực hiện theo Công văn số 7810/NHNN-QLNH ngày 6 tháng 10 năm 2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Giá trị ghi trên các hợp đồng này là cơ sở so sánh với các công cụ tài chính được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán hợp nhất. Tuy nhiên, các giá trị này không nhất thiết phải là dòng tiền tương ứng trong tương lai hoặc giá trị hợp lý hiện tại của những hợp đồng này và do đó không thể hiện rủi ro tín dụng hay rủi ro giá cả thị trường đối với Ngân hàng. Các hợp đồng này trở nên có lợi (lợi nhuận) hay bất lợi (lỗ) là do kết quả của sự biến động giá vàng/ngoại tệ tương quan với các điều khoản của hợp đồng. Giá trị tổng hợp của các hợp đồng đang còn hiệu lực, phạm vi mà các hợp đồng được xác định là ảnh hưởng có lợi hay bất lợi đến giá trị hợp lý của hợp đồng, có thể có biến động theo từng thời điểm. 94
  49. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 32. LÃI/(LỖ) THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng Thu nhập do bán chứng khoán kinh doanh 124.605 151.342 Chi phí về mua bán chứng khoán kinh doanh (44.949) (81.248) Chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (8.732) (89.343) 70.924 (19.249) 33. THU NHẬP THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng Thu nhập do bán chứng khoán đầu tư 7.731 96.730 Chi phí về mua bán chứng khoán đầu tư (10.517) - Chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư - (5.700) Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư 85.309 - 82.523 91.030 34. THU NHẬP TỪ GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng Thu nhập cổ tức từ chứng khoán vốn kinh doanh 32.600 62.566 Thu nhập cổ tức từ chứng khoán vốn đầu tư 170 5.052 Thu nhập cổ tức từ các khoản đầu tư dài hạn khác 189.784 118.861 Phần chia lãi theo phương pháp vốn chủ sở hữu từ các 92 134 khoản đầu tư vào công ty liên doanh và liên kết 222.646 186.613 95
  50. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN 35. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng Chi phí nộp thuế và các khoản phí, lệ phí 4.929 2.720 Chi phí cho nhân viên - Chi lương và phụ cấp 1.406.454 844.499 - Các khoản chi đóng góp theo lương 82.959 64.620 - Chi trợ cấp 4.007 4.806 - Chi phí nhân viên khác 80.907 56.822 Chi về tài sản - Khấu hao tài sản cố định 231.207 198.549 - Chi phí khác 404.150 323.988 Chi cho hoạt động quản lý, công vụ 796.247 559.594 Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng 119.959 92.226 Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn khác và chi phí dự phòng nợ khó đòi 16.647 12.196 3.147.466 2.160.020 36. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Phí và hoa hồng chịu thuế giá trị gia tăng 10% theo phương pháp khấu trừ. Giao dịch ngoại tệ và vàng chịu thuế giá trị gia tăng là 10% theo phương pháp trực tiếp. Các nghiệp vụ ngân hàng khác không chịu thuế giá trị gia tăng. 37. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng Thuế hiện hành 997.531 744.589 Thuế hoãn lại (2.679) 22.865 994.852 767.454 Khoản thuế trong năm thể hiện thuế thu nhập doanh nghiệp được tính trên lợi nhuận chịu thuế ước tính trong năm của Ngân hàng và các công ty con, tùy thuộc vào sự kiểm tra, có thể có những điều chỉnh của cơ quan thuế. 96
  51. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng Lợi nhuận trước thuế 4.202.693 3.102.248 Thuế (thuế suất: 25%) 1.050.673 859.858 Điều chỉnh: Thuế trên chi phí không được khấu trừ 20 - Thuế trên thu nhập không chịu thuế (55.841) (117.054) Thuế thiếu của năm trước - 1.785 Thuế thừa của năm trước - - Thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời - 22.865 994.852 767.454 Thu nhập chịu thuế của Ngân hàng và các công ty con sẽ do Cơ quan Thuế kiểm tra định kỳ và có thể có những điều chỉnh khi quyết toán. Cơ quan thuế chưa thực hiện quyết toán thuế năm 2011 của Ngân hàng. 38. THU NHẬP NHÂN VIÊN 2011 2010 Số lượng nhân viên (người) 8.613 7.255 Thu nhập nhân viên Triệu đồng Triệu đồng Tổng quỹ lương và thưởng 1.406.454 844.499 Thu nhập khác 66.136 45.030 Tổng thu nhập 1.472.590 889.529 Lương bình quân 163 116 Thu nhập bình quân 171 123 39. NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tăng/ (giảm) trong năm 1.1.2011 Số phải nộp Số đã nộp 31.12.2011 Mục Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Thuế GTGT 13.264 79.484 (89.085) 3.663 Thuế thu nhập doanh nghiệp 259.932 997.532 (963.114) 294.350 Thuế nhà – đất - 11 (11) - Các loại thuế khác 22.129 93.800 (109.270) 6.659 295.325 1.170.827 (1.161.480) 304.672 97
  52. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN 40. TÀI SẢN THẾ CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng Cổ phiếu và giấy tờ có giá 36.429.065 31.411.913 Hàng hóa 1.301.950 385.016 Máy móc, thiết bị 8.928.838 7.586.038 Bất động sản 179.264.014 143.618.632 Tài sản khác 29.892.196 21.953.247 255.816.063 204.954.846 Tài sản thế chấp của khách hàng mà Ngân hàng đang giữ được ghi nhận ngoại bảng và được xác định giá trị theo các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 41. NỢ TIỀM TÀNG VÀ CÁC CAM KẾT TÍN DỤNG Tổng số tiền của các bảo lãnh, thư tín dụng và các cam kết khác còn hiệu lực tại ngày của bảng cân đối kế toán như sau: Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Bằng ngoại tệ Bằng tiền đồng và vàng Tổng cộng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Thư tín dụng trả ngay - 1.767.452 1.767.452 Thư tín dụng trả chậm - 1.264.843 1.264.843 Bảo lãnh thanh toán 925.591 371.024 1.296.615 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 645.606 13.561 659.167 Bảo lãnh dự thầu 157.988 625 158.613 Các bảo lãnh khác 790.135 24.769 814.904 2.519.320 3.442.274 5.961.594 98
  53. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Bằng ngoại tệ Bằng tiền đồng và vàng Tổng cộng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Thư tín dụng trả ngay - 2.028.589 2.028.589 Thư tín dụng trả chậm - 357.060 357.060 Bảo lãnh thanh toán 460.509 22.189 482.698 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 439.979 13.812 453.791 Bảo lãnh dự thầu 101.404 379 101.783 Các bảo lãnh khác 601.187 37.779 638.966 1.603.079 2.459.808 4.062.887 Trong quá trình kinh doanh bình thường, Tập đoàn đã thực hiện nhiều cam kết khác nhau và phát sinh một số các khoản nợ tiềm tàng, và các cam kết và nợ tiềm tàng được hạch toán vào ngoại bảng. Các cam kết và nợ tiềm tàng bao gồm các khoản bảo lãnh, thư tín dụng. Tập đoàn dự kiến không bị tổn thất trọng yếu từ các nghiệp vụ này. 42. CÁC CAM KẾT KHÁC 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng + Mua quyền chọn mua 32.619.532 16.019.178 + Mua quyền chọn bán (5.859.683) (1.823.078) 26.759.849 14.196.100 + Bán quyền chọn mua (32.315.535) (2.540.355) + Bán quyền chọn bán 30.926.168 17.244.525 (1.389.367) 14.704.170 25.370.482 28.900.270 99
  54. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN 43. GIAO DỊCH VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN Trong năm, Tập đoàn thực hiện các giao dịch sau với các bên liên quan như sau: 2011 2010 Triệu đồng Triệu đồng Thu nhập của Ban Tổng Giám đốc 17.404 13.748 Thù lao trả cho các thành viên Hội đồng Quản trị 7.612 6.641 Thù lao trả cho Ban Kiểm soát 3.243 2.231 Thu nhập lãi từ cho vay các công ty liên doanh và liên kết - 4.642 Thu nhập lãi từ cho vay các bên liên quan khác - 439 Chi phí lãi trả cho tiền gửi của công ty liên doanh và liên kết 1.621 5.647 Chi phí lãi trả cho tiền gửi của các bên liên quan khác 5.464 19.073 Tăng vốn góp vào các bên liên quan khác - 100 Phi thanh toan cho cac công ty liên doanh và liên kêt 96.062 95.799 Tại thời điểm cuối năm, số dư với các bên liên quan như sau: 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Tiền gửi từ công ty liên doanh và liên kết 17.052 12.661 Tiền gửi từ các bên liên quan khác 40.051 191.453 Cho các bên liên quan khác vay - 5.680 Lãi dự thu từ các khoản cho vay các bên liên quan - 42 Lãi dự chi cho tiền gửi từ các công ty liên doanh và liên kết 106 88 Lãi dự chi cho tiền gửi từ các bên liên quan khác 134 448 Tiên nhân ủy thác đầu tư từ các bên liên quan 3.029 30.068 100
  55. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 44. SỰ TẬP TRUNG CỦA TÀI SẢN VÀ CÔNG NỢ THEO VÙNG ĐỊA LÝ Sự tập trung của Tài sản và công nợ chính của Tập đoàn theo vùng địa lý tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2011 như sau: Chứng Tiền gửi của Các công cụ tài khoán kinh Cho vay khách và tiền vay từ chính phái sinh doanh và chứng hàng và cho vay khách hàng và Cam kết (Tổng giá trị khoán các TCTD khác các TCTD khác tín dụng hợp đồng) đầu tư Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Trong nước 104.094.406 176.932.132 2.528.769 80.964.459 27.172.921 Ngoài nước - - 3.432.825 75.450.465 - 104.094.406 176.932.132 5.961.594 156.414.924 27.172.921 45. QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH Hoạt động kinh doanh của Tập đoàn bao gồm việc chấp nhận rủi ro có xác định mục tiêu cụ thể và quản lý rủi ro một cách chuyên nghiệp. Các bộ phận quản lý rủi ro nòng cốt của Tập đoàn sẽ xác định mọi rủi ro trọng yếu đối với Tập đoàn, đo lường rủi ro, quản lý rủi ro và quyết định phân bổ vốn. Tập đoàn thường xuyên rà soát các chính sách và hệ thống quản lý rủi ro của Tập đoàn nhằm phản ánh các thay đổi về thị trường, sản phẩm và thông lệ thị trường tốt nhất. Mục tiêu của Tập đoàn là hướng tới sự cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất những hậu quả xấu tiềm tàng ảnh hưởng đến kết quả hoạt động tài chính của Tập đoàn. Tập đoàn định nghĩa rủi ro là khả năng xảy ra lỗ hoặc lợi nhuận bị mất, xuất phát từ các nhân tố bên trong hoặc bên ngoài Tập đoàn. Việc quản lý rủi ro do Phòng Quản Lý Rủi Ro thực hiện theo các chính sách được Ban Tổng Giám đốc phê duyệt. Phòng Quản Lý Rủi Ro sẽ xác định, đánh giá và phòng ngừa các rủi ro tài chính với sự hợp tác chặt chẽ của các đơn vị hoạt động của Tập đoàn. Ban Tổng Giám đốc đề ra các chính sách quản lý rủi ro tổng thể, cũng như các chính sách cho các lĩnh vực cụ thể như rủi ro ngoại hối, rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, công cụ tài chính phái sinh và các công cụ tài chính phi phái sinh. Ngoài ra, bộ phận Kiểm Toán Nội Bộ chịu trách nhiệm soát xét độc lập việc quản lý rủi ro và môi trường kiểm soát. Các rủi ro tài chính mà Tập đoàn phải chịu bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động. 101
  56. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN 45.1. Rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là rủi ro mất mát về tài chính khi các khách hàng và các bên đối tác của Tập đoàn không hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng đối với Tập đoàn. Rủi ro tín dụng phát sinh từ hoạt động cho vay và bảo lãnh dưới nhiều hình thức. Tập đoàn cũng chịu các rủi ro tín dụng khác phát sinh từ các khoản đầu tư vào chứng khoán nợ và các rủi ro khác trong hoạt động giao dịch của Tập đoàn (‘rủi ro giao dịch’), bao gồm các tài sản trên danh mục giao dịch không thuộc vốn chủ sở hữu, các công cụ phái sinh và số dư thanh toán với các đối tác. Rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất cho hoạt động kinh doanh của Tập đoàn; do đó Ban lãnh đạo quản lý rủi ro tín dụng cho Tập đoàn một cách rất cẩn trọng. Việc quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng được tập trung vào một bộ phận quản lý rủi ro tín dụng chịu trách nhiệm báo cáo thường xuyên cho Ban Tổng Giám Đốc và người đứng đầu mỗi đơn vị kinh doanh. 45.1.1 Đo lường rủi ro tín dụng xác định tổn thất và lập dự phòng (a) Cho vay và bảo lãnh Việc đo lường rủi ro tín dụng được thực hiện trước và trong thời gian cho vay. Tập đoàn đã xây dựng các mô hình hỗ trợ việc định lượng rủi ro tín dụng. Các mô hình xếp hạng và chấm điểm này được sử dụng cho mọi danh mục tín dụng trọng yếu và hình thành cơ sở cho việc đo lường các rủi ro vi phạm thanh toán trước và trong khi cho vay. Dựa trên việc đo lường trên, Tập đoàn phân loại các khoản vay và trích lập dự phòng theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2005 và Quyết định 18/2007/ QĐ-NHNN ngày 25 tháng 04 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước để đo lường và phân loại các khoản cho vay và bảo lãnh như đã trình bày trong Thuyết minh 2.8 và 2.9. (b) Chứng khoán nợ Các khoản đầu tư của Tập đoàn vào chứng khoán nợ là các công cụ nợ do Chính phủ và các tổ chức tín dụng và kinh tế có uy tín phát hành. Rủi ro tín dụng được ước tính theo từng khoản nợ cụ thể khi Tập đoàn đánh giá có sự thay đổi về rủi ro tín dụng của bên đối tác. Các khoản đầu tư vào các chứng khoán này được xem là cách để đảm bảo hoạch định chất lượng tín dụng tốt hơn và đồng thời duy trì nguồn tín dụng sẵn sàng để đáp ứng yêu cầu cấp vốn. 102
  57. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 45.1.2. Các chính sách kiểm soát và giảm thiểu rủi ro tín dụng Tập đoàn kiểm soát rủi ro tín dụng bằng việc áp dụng các hạn mức đối với các rủi ro (cho cả rủi ro nội bảng và rủi ro ngoại bảng) liên quan đến từng khách hàng vay vốn, hoặc nhóm khách hàng vay vốn theo đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thêm vào đó, rủi ro tín dụng cũng được kiểm soát thông qua việc rà soát định kỳ các nhóm tài sản thế chấp và phân tích khả năng trả nợ lãi và vốn của các khách hàng vay vốn và các khách hàng tiềm năng. Tập đoàn có một số các chính sách và cách thức thực hành để giảm thiểu rủi ro tín dụng. Cách thức truyền thống nhất là nắm giữ các tài sản đảm bảo cho các khoản tạm ứng vốn, một cách thức phổ biến. Các loại tài sản đảm bảo cho các khoản cho vay và ứng trước gồm có: • Thế chấp đối với các bất động sản là nhà ở; • Quyền đối với các tài sản hoạt động như trụ sở, máy móc thiết bị, hàng tồn kho, các khoản phải thu; • Quyền đối với các công cụ tài chính như chứng khoán nợ và chứng khoán vốn. Đối với các khoản cho vay có đảm bảo, tài sản thế chấp được định giá một cách độc lập bởi Tập đoàn với việc áp dụng các tỷ lệ chiết khấu cụ thể để xác định giá trị có thể cho vay tối đa. Tỷ lệ chiết khấu cho mỗi loại tài sản thế chấp được hướng dẫn trong Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước và được Tập đoàn điều chỉnh cho từng trường hợp cụ thể. Khi giá trị hợp lý của các tài sản thế chấp bị giảm, Tập đoàn sẽ yêu cầu khách hàng vay vốn phải thế chấp thêm tài sản để duy trì mức độ an toàn đối với rủi ro của khoản cho vay. Rủi ro tín dụng đối với các cam kết chủ yếu bao gồm thư tín dụng và các hợp đồng bảo lãnh tài chính có tính chất tương tự như rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay. Thư tín dụng kèm chứng từ và thư tín dụng thương mại - là các cam kết bằng văn bản của Tập đoàn thay mặt cho khách hàng thanh toán cho bên thứ ba lên đến số tiền quy định theo các điều khoản và điều kiện cụ thể - được đảm bảo bằng chính hàng hóa liên quan và do đó rủi ro thấp hơn so với các khoản cho vay trực tiếp. Việc phát hành thư tín dụng và các hợp đồng bảo lãnh tài chính được thực hiện theo các quy trình đánh giá và phê duyệt tín dụng như đối với các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng trừ khi khách hàng ký quỹ 100% cho các cam kết có liên quan. 103
  58. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN 45.1.3 Tổng mức tối đa có rủi ro tín dụng chưa tính đến tài sản thế chấp hoặc các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng Tổng mức tối đa 31.12.2011 31.12.2010 Triệu đồng Triệu đồng Rủi ro tín dụng liên quan đến các tài sản nội bảng: Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác 81.283.660 33.962.149 Cho vay khách hàng 102.809.156 87.195.105 Các công cụ tài chính phái sinh 1.016.447 78.172 Chứng khoán kinh doanh – chứng khoán nợ 4.974 4.974 Chứng khoán đầu tư: - Chứng khoán nợ – sẵn sàng để bán 269.036 1.912.176 - Chứng khoán nợ – giữ đến ngày đáo hạn 25.795.128 46.169.161 Tài sản tài chính khác 47.535.842 15.424.202 Rủi ro tín dụng liên quan đến các tài sản ngoại bảng: Nợ tiềm tàng và các cam kết tín dụng 5.961.594 4.062.887 Bảng trên thể hiện trường hợp xấu nhất với mức độ mất vốn tối đa của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 và năm 2010, chưa tính đến bất kỳ các tài sản thế chấp được nắm giữ hay các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng nào. Tài sản tài chính nội bảng có rủi ro tín dụng được trình bày theo loại tài sản như sau: 104
  59. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 31.12.2011 Tiền gửi tại Các khoản các tổ chức tín cho vay dụng và cho Các công Chứng Chứng và ứng trước vay các tổ chức cụ tài chính khoán khoán Tài sản tài khách hàng(*) tín dụng khác phái sinh kinh doanh đầu tư chính khác Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Nợ đủ tiêu chuẩn và 100.571.469 81.092.960 1.016.447 4.974 25.838.314 47.535.842 không phải lập dự phòng cụ thể Nợ không đủ tiêu chuẩn 230.020 190.700 - - 225.850 - nhưng không phải lập dự phòng cụ thể Các khoản phải lập dự 2.007.667 - - - - - phòng cụ thể Giá trị gộp 102.809.156 81.283.660 1.016.447 4.974 26.064.164 47.535.842 Trừ: Dự phòng rủi ro (986.436) (9.639) - - - - Giá trị ròng 101.822.720 81.274.021 1.016.447 4.974 26.064.164 47.535.842 Dự phòng rủi ro Dự phòng cụ thể cho các (237.407) - - - - - khoản bị suy giảm giá trị Dự phòng chung (749.029) (9.639) - - - - (986.436) (9.639) - - - - 105
  60. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN 31.12.2010 Tiền gửi tại Các khoản các tổ chức tín cho vay dụng và cho Các công Chứng Chứng và ứng trước vay các tổ chức cụ tài chính khoán khoán Tài sản tài khách hàng(*) tín dụng khác phái sinh kinh doanh đầu tư chính khác Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Nợ đủ tiêu chuẩn và 86.444.061 33.962.149 78.172 4.974 48.081.337 15.424.202 không phải lập dự phòng cụ thể Nợ không đủ tiêu chuẩn 206.199 - - - - - nhưng không phải lập dự phòng cụ thể Các khoản phải lập dự 544.845 - - - - - phòng cụ thể Giá trị gộp 87.195.105 33.962.149 78.172 4.974 48.081.337 15.424.202 Trừ: Dự phòng rủi ro (716.697) (899) - - - - Giá trị ròng 86.478.408 33.961.250 78.172 4.974 48.081.337 15.424.202 Dự phòng rủi ro Dự phòng cụ thể cho các (73.662) - - - - - khoản bị suy giảm giá trị Dự phòng chung (643.035) (899) - - - - (716.697) (899) - - - - (*) Việc phân loại nợ và trích lập dự phòng được thực hiện dựa trên số dư tại ngày 30 tháng 11 theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Nhằm mục đích trình bày chất lượng tín dụng của các khoản cho vay và ứng trước khách hàng tại ngày 31 tháng 12, Ngân hàng đã sử dụng các tỷ lệ nợ đủ tiêu chuẩn và không phải lập dự phòng cụ thể, nợ không đủ tiêu chuẩn nhưng không phải lập dự phòng cụ thể và nợ phải lập dự phòng cụ thể tại ngày 30 tháng 11 áp dụng vào dư nợ tại ngày 31 tháng 12. 106
  61. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 45.1.4 Các tài sản thế chấp Tập đoàn thường nhận tài sản thế chấp cho các khoản cho vay và ứng trước cho khách hàng. Chi tiết tài sản thế chấp tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 và năm 2010 được trình bày trong thuyết minh 40. 45.2 Rủi ro thị trường Tập đoàn chấp nhận các rủi ro thị trường. Rủi ro thị trường là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc giá trị của dòng tiền trong tương lai của các công cụ tài chính sẽ biến động do sự biến động giá trên thị trường. Rủi ro thị trường phát sinh từ trạng thái mở của lãi suất, các sản phẩm tiền tệ và công cụ vốn, tất cả các sản phẩm này đều chịu tác động từ biến động trên thị trường nói chung và từng loại thị trường nói riêng và sự thay đổi của mức độ biến động của giá thị trường như: lãi suất, tín dụng, tỷ giá hối đoái và giá cổ phiếu. 45.2.1 Rủi ro lãi suất Rủi ro lãi suất liên quan đến dòng tiền là rủi ro khi dòng tiền trong tương lai của công cụ tài chính diễn biến bất thường do những biến động của lãi suất thị trường. Rủi ro lãi suất liên quan đến giá trị hợp lý là rủi ro khi giá trị của các công cụ tài chính biến động do sự thay đổi của lãi suất thị trường. Tập đoàn quản lý rủi ro lãi suất bằng cách theo dõi định kỳ hàng tháng mức độ không phù hợp của lãi suất theo từng kỳ hạn. 107
  62. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn Không Trong vòng Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Quá hạn chịu lãi suất 1 tháng Tài sản Tiền mặt, vàng bạc, đá quí - 8.709.990 - Tiền gửi tại NHNN - 1.138.271 3.937.546 Tiền, vàng gửi tại và cho vay các TCTD khác(*) 190.700 - 36.290.701 Chứng khoán kinh doanh(*) - 1.043.813 - Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác - 1.016.447 - Cho vay khách hàng(*) 1.318.305 571.801 4.489.059 Chứng khoán đầu tư(*) 225.850 59.970 - Góp vốn, đầu tư dài hạn - 3.603.367 - Tài sản cố định - 1.236.987 - Tài sản khác(*) - 51.390.523 - Tổng tài sản 1.734.855 68.771.169 44.717.306 Nợ phải trả Các khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước - - 6.530.305 Tiền gửi của các TCTD khác - - 20.060.626 Tiền gửi của khách hàng - - 95.944.030 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - - Chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu - - 18.847.752 Các khoản nợ khác - 34.556.973 - Tổng nợ phải trả - 34.556.973 141.382.713 Mức chênh nhạy cảm với lãi suất- nội bảng 1.734.855 34.214.196 (96.665.407) Các cam kết tín dụng ngoại bảng có tác động tới mức độ - (5.961.594) - nhạy cảm với lãi suất của các tài sản và công nợ (ròng) Tổng mức chênh nhạy cảm với lãi suất 1.734.855 28.252.602 (96.665.407) (*) Khoản mục này không bao gồm số dư dự phòng rủi ro. 108
  63. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 Đơn vị : Triệu đồng Từ 1-3 tháng Từ 3-6 tháng Từ 6-12 tháng Từ 1-5 năm Trên 5 năm Tổng cộng - - - - - 8.709.990 - - - - - 5.075.817 17.720.249 16.608.866 7.254.614 3.218.530 - 81.283.660 - - - 4.974 - 1.048.787 - - - - - 1.016.447 81.992.027 3.242.342 8.990.945 1.988.701 215.976 102.809.156 594.280 639.840 100.000 19.919.729 4.584.465 26.124.134 - - - - - 3.603.367 - - - - - 1.236.987 - - - - - 51.390.523 100.306.556 20.491.048 16.345.559 25.131.934 4.800.441 282.298.868 - - - - - 6.530.305 6.077.610 4.479.132 3.203.156 893.517 - 34.714.041 29.537.303 5.191.844 3.110.799 8.433.718 397 142.218.091 - 27.574 13.491 256.775 34.478 332.318 24.527.527 735.803 1.455.279 2.142.138 3.000.000 50.708.499 - - - - - 34.556.973 60.142.440 10.434.353 7.782.725 11.726.148 3.034.875 269.060.227 40.164.116 10.056.695 8.562.834 13.405.786 1.765.566 13.238.641 - - - - - (5.961.594) 40.164.116 10.056.695 8.562.834 13.405.786 1.765.566 7.277.047 109
  64. Báo cáo thường niên 2011 www.acb.com.vn MẪU B05/TCTD - HN Không Trong vòng Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Quá hạn chịu lãi suất 1 tháng Tài sản Tiền mặt, vàng bạc, đá quí - 10.884.762 - Tiền gửi tại NHNN - 461.505 2.452.848 Tiền, vàng gửi tại và cho vay các TCTD khác (*) - - 9.594.170 Chứng khoán kinh doanh (*) - 1.167.950 - Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác - 78.172 - Cho vay khách hàng (*) 404.315 225.991 9.500.565 Chứng khoán đầu tư (*) - 241.308 1.839.427 Góp vốn, đầu tư dài hạn - 3.037.204 - Tài sản cố định - 1.054.702 - Tài sản khác (*) - 17.546.909 - Tổng tài sản 404.315 34.698.503 23.387.010 Nợ phải trả Các khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước - - 9.451.677 Tiền gửi của các TCTD khác - - 15.663.454 Tiền gửi của khách hàng - - 59.065.956 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - - Chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu - - 7.771.978 Các khoản nợ khác - 10.594.023 - Tổng nợ phải trả - 10.594.023 91.953.065 Mức chênh nhạy cảm với lãi suất- nội bảng 404.315 24.104.480 (68.566.055) Các cam kết tín dụng ngoại bảng có tác động tới mức độ - (4.062.887) - nhạy cảm với lãi suất của các tài sản và công nợ (ròng) Tổng mức chênh nhạy cảm với lãi suất 404.315 20.041.593 (68.566.055) (*) Khoản mục này không bao gồm số dư dự phòng rủi ro. 110
  65. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2011 cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 Đơn vị : Triệu đồng Từ 1-3 tháng Từ 3-6 tháng Từ 6-12 tháng Từ 1-5 năm Trên 5 năm Tổng cộng - - - - - 10.884.762 - - - - - 2.914.353 7.499.077 11.057.482 3.171.710 2.639.710 - 33.962.149 - - - - - 1.167.950 - - - - - 78.172 61.425.532 5.105.997 8.702.807 1.437.514 392.384 87.195.105 4.007.900 11.494.484 6.694.770 20.964.264 3.080.492 48.322.645 - - - - - 3.037.204 - - - - - 1.054.702 - - - - - 17.546.909 72.932.509 27.657.963 18.569.287 25.041.488 3.472.876 206.163.951 - - - - - 9.451.677 2.405.935 6.765.262 2.178.640 1.090.662 26.010 28.129.963 33.621.819 7.441.092 3.963.169 2.843.913 662 106.936.611 - 51.735 23.805 244.576 59.652 379.768 19.192.946 2.097.402 1.650.063 4.521.762 3.000.000 38.234.151 - - - - - 10.594.023 55.220.700 16.355.491 7.815.677 8.700.913 3.086.324 193.726.193 17.711.809 11.302.472 10.753.610 16.340.575 386.552 12.437.758 - - - - - (4.062.887) 17.711.809 11.302.472 10.753.610 16.340.575 386.552 8.374.871 111