Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hệ thống thu hồi CO2

pdf 34 trang phuongnguyen 2290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hệ thống thu hồi CO2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbao_cao_thuc_tap_tot_nghiep_he_thong_thu_hoi_co2.pdf

Nội dung text: Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hệ thống thu hồi CO2

  1. LỜI NÓI ĐẦU Đất nƣớc ta trên đà hội nhập và phát triển.Cùng với sự phát triển của thế giới và xu hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế Nƣớc ta đang ngày càng đổi mới, bƣớc vào thời kì Công Nghiệp Hóa - Hiện Đại Hóa, vừa xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, vừa phát triển nền kinh tế Đất Nƣớc. Chính vì những tiến trình phát triển đó mà hiện nay Nƣớc ta đã và đang xây dựng các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, các công ty cơ khí có quy mô to lớn. Do đó nghành Cơ Khí Chế Tạo đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển của Đất Nƣớc, vì vậy đòi hỏi đội ngũ Kĩ Sƣ, Cán Bộ kĩ thuật phải có năng lực, kiến thức chuyên môn và phải biết vận dụng vào thực tế công việc cũng nhƣ sản xuất. Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn Miền Trung, đƣợc ban lãnh đạo công ty phân công thực tập tại tổ Cơ Khí giúp cho chúng Em tiếp cận đƣợc những trang thiết bị máy móc phục vụ cho việc sản xuất và chế biến Bia, đó còn là một điều kiện hết sức quan trọng để chúng em có thể trao dồi kiến thức ngoài thực tiễn khi rời khỏi ghế nhà trƣờng cũng nhƣ trƣởng thành hơn khi đƣợc tiếp xúc, cọ xát với quá trình sản xuất thực tế bên ngoài. Để có đƣợc kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trƣớc hết Em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa Cơ Khí Trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa đã giảng dạy và trang bị cho Em những kiến thức cơ bản, đồng thời tận tình hƣớng dẫn Em trong quá trình thực tập. Bên cạnh đó, Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến ban lãnh đạo, đặc biệt là các chú trong tổ Cơ Khí của Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn Miền Trung chi nhánh Phú Yên đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp Em hoàn thành tốt quá trình thực tập. Để hiểu rõ hơn về điều này sau đây Em xin trình bày cấu tạo, chức năng và nhiệm vụ của hệ thống thu hồi CO2 mà Em đã tìm hiểu đƣơc. Trong quá trình thực tập và làm báo cáo do còn nhiều sai sót, Em mong các Thầy, Cô chỉ bảo thêm giúp Em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Tuy Hòa, ngày 25 tháng 2 năm 2012.
  2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên chúng Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, Cán Bộ nhân viên công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn Miền Trung chi nhánh Phú Yên đã giúp đỡ và hƣớng dẫn chúng Em trong kì thực tập tốt nghiệp, đã đóng góp, bổ sung và truyền đạt những kinh nghiệm thực tế quý báu mà chúng Em còn thiếu sót. Đó còn là điều kiện thuận lợi cho chúng Em hoàn thành tốt bài báo cáo này và quan trọng hơn nó sẽ giúp cho chúng Em nâng cao kiến thức chuyên môn để chúng Em không còn cảm thấy bỡ ngỡ sau khi tốt nghiệp ra trƣờng. Em gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Thầy, Cô giáo trong trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa đặc biệt là các Thầy, Cô khoa Cơ Khí đã nhiệt tình giảng dạy, chỉ dẫn, truyền đạt những kiến thức chuyên môn của mình để cung cấp cho chúng Em một nền tảng kiến thức vững chắc trong suốt 3 năm học tại trƣờng, đó sẽ là hành trang vững chắc cho chúng Em khi bƣớc vào đời. Ngoài ra Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới Cô giáo chủ nhiệm cũng là giáo viên hƣớng dẫn: Trần Thị Mỹ Linh đã luôn ở bên cạnh chúng Em tận tình chỉ bảo và động viên chúng em trong suốt một quãng thời gian dài học tập tại trƣờng. Cuối cùng chúng Em xin kính chúc quý Thầy, Cô cùng toàn thể Cán bộ nhân viên trong Công Ty dồi dào sức khỏe và thành công hơn nữa trên con đƣờng sự nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn ! 2
  3. Báo cáo tt tốt nghiệp : HỆ THỐNG THU HỒI CO2 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN-MIỀN TRUNG TẠI PHÖ YÊN Địa điểm thực tập : Công Ty CP Bia Sài Gòn – Miền Trung Chi Nhánh Phú Yên. Địa chỉ : 256 Nguyễn Tất Thành – Phƣờng 8 – TP Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên Điện thoại : 0573.827727 – 824061 1.1 Thành lập và phát triển: Chi nhánh công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn - Miền Trung tại Phú Yên đƣợc thành lập dƣới hình thức công ty TNHH là liên doanh trong nƣớc giữa hai đối tác: tổng công ty Bia Rƣợu-NGK Sài Gòn và công ty NGK công nghệ Phú Yên với t lệ góp vốn là m i bên là 50 . Công ty hoạt động theo giấy ph p số 006042 GP TLDN-02 của UBND tỉnh Phú Yên cấp ngày 16 10 1996 và giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 049724 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ tỉnh Phú Yên cấp ngày 23 11 1996. (vốn điều lệ: 56 tỉ 3
  4. đồng). Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3603000069 ngày 28 1 2005 do sở kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Phú Yên, ngày 1 5 2005 công ty liên doanh bia Sài Gòn- Phú Yên đã trở thành công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn- Phú Yên với sự góp vốn của các thành viên trong công ty ( nhƣng vốn nhà nƣớc vẫn chiếm đa số). Từ ngày 11 1996 đến ngày 11 1998 công ty tiến hành làm thủ tục và thực hiện công tác đầu tƣ và xây dựng cơ bản nhà máy sản xuất bia và cơ sở hạ tầng. Tháng 12 1998 công ty chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty là đơn vị hoạch toán kinh tế độc lập, có tƣ cách pháp nhân, có con dấu riêng và tài khoản riêng. Trụ sở chính đặt tại: Km 2, Quốc lộ I, Phƣờng 8, Tp Tuy Hòa, Phú Yên. Với diện tích 2ha. Công ty đƣợc xây dựng trên địa bàn công nghiệp dịch vụ Chóp Chài. Vị trí của ngõ phía Bắc của thành phố trẻ Tuy Hòa, nó làm thay đổi bộ mặt của tỉnh. Có thể nói sự ra đời của công ty cũng nhƣ mô hình kinh tế liên kết giữa địa phƣơng và trung ƣơng đã làm nên một vùng đất có cơ hội phát triển, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động, tăng thu nhập ngân sách cho nhà nƣớc và từng bƣớc đƣa tỉnh nhà phát triển hòa nhập với nền kinh tế của cả nƣớc và quốc tế. Công ty sản xuất các loại bia mang nhãn hiệu “ Bia Sài Gòn” + Bia chai 450 ml + Bia chai 355 ml 1.2 Chức năng hoạt động và thành tựu đạt được. Công ty CP Bia Sài Gòn – Miền Trung Chi Nhánh Phú Yên có mặt tại Phú Yên từ năm 1996, Công ty đã khẳng định quyết tâm phát huy tiềm lực về vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý trên thị trƣờng đầy tiềm năng với cam kết đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lƣợng quốc tế. Trong 4
  5. Báo cáo tt tốt nghiệp : HỆ THỐNG THU HỒI CO2 8 năm từ 1996 – 2004, sản phẩm bia của Công ty đã dần chinh phục khách hàng Phú Yên tiến tới thiết lập mạng lƣới tiêu thụ rộng trên khắp toàn quốc. Trong quá trình xây dựng và phát triển, Công ty đã tập trung đầu tƣ, mua sắm thiết bị máy móc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để sản xuất sản phẩm chất lƣợng cao. Với hệ thống sản xuất đồng bộ và điều khiển hoàn toàn tự động của Cộng hòa liên bang Đức, nhà máy sản xuất của Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn – Miền Trung Chi Nhánh Phú Yên là nhà máy hiện đại và đồng bộ nhất Việt Nam khi đó. Trong quá trình sản xuất, công ty luôn tuân thủ các chế độ bảo trì, bảo dƣỡng định k để đảm bảo hệ thống thiết bị hoạt động thông suốt và giảm thiểu các sự cố kỹ thuật. Khi dây chuyền vận hành, chỉ cần một đội ngũ giám sát tối thiểu để thực hiện toàn bộ quy trình sản xuất. Điều này cho thấy: Tất cả sản phẩm của nhà máy đều đƣợc sản xuất theo quy trình chặt chẽ, đạt tiêu chuẩn chất lƣợng quốc tế, với chi phí ở mức thấp nhất. Chức năng chính của Công ty là sản xuất bia mang thƣơng hiệu bia Sài Gòn theo kế hoạch của Tổng Công Ty Bia – Rƣợu – NGK Sài Gòn. Trong nhiều năm qua, đơn vị luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ góp phần tích cực phát triển KT – XH của Tỉnh Phú Yên, đƣợc đánh giá là một trong những đơn vị đi đầu trong phong trào thi đua lao động sản xuất giỏi của Tỉnh Phú Yên. Trong vòng 6 năm từ năm 2000 đến năm 2006, đặc biệt là sau khi thực hiện nhiệm vụ theo mô hình mới, Công ty phải đối mặt với nhiều khó khăn. Trong đó, khó khăn lớn nhất là những bất hợp lý trong cơ cấu tổ chức bộ máy trƣớc khi chuyển sang mô hình Công ty Cổ Phần. Phải làm gì và làm nhƣ thế nào? Để đảm bảo hiêu quả trong kinh doanh, đảm bảo ổn định việc làm và thu nhập cho gần 200 lao động trong Công ty. Đại hội Cổ Đông lần thứ nhất đã định hƣớng rõ phƣơng châm hoạt động của Công ty trong giai đoạn mới là phát huy lợi thế, nâng cao năng suất, chất 5
  6. lƣợng, hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, thực hành tiết kiệm. Với chủ trƣơng trên trong qui trình thực hiện nhiệm vụ, HĐQT đã cụ thể hóa từng lĩnh vực trong từng thời k thực hiện. Năm 2005 đạt lợi nhuận trên 12,5 t đồng, năm 2006 lợi nhuận tăng lên 19,5 t đồng, tiền lƣơng, thu nhập ngƣời lao động tăng bình quân hàng năm 10 , năm 2006 thu nhập bình quân là 2,3 triệu đồng ngƣời tháng. Hàng năm Công ty nộp ngân sách nhà nƣớc trên 60 t đồng, là doanh nghiệp luôn dẫn đầu về chỉ tiêu nộp ngân sách của Tỉnh Phú Yên. Bên cạnh việc kết hợp sử dụng công nghệ sản xuất truyền thống và hiện đại, nâng cao chất lƣợng, đào tạo nguồn nhân lực là những yếu tố đƣợc công ty quan tâm hàng đầu. Hàng năm, công ty thƣờng xuyên cử cán bộ, công nhân viên tham gia các khoá đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn. Đến năm 2004, trong tổng số 208 cán bộ, công nhân viên, 70 ngƣời có trình độ đại học và trên đại học, 31 ngƣời có trình độ cao đẳng và trung cấp, 34 ngƣời có trình độ sơ cấp và công nhân nghề, 73 lao động phổ thông. Nhìn chung, lực lƣợng cán bộ trẻ của công ty đều năng động, sáng tạo và có tri thức. Để có đƣợc kết quả nhƣ trên, điều có thể khẳng định là với chủ trƣơng đúng đắn, xác định từng bƣớc đi phù hợp, sự điều hành linh hoạt của Công ty đã kích thích sự phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong sản xuất của CBCNV. Với sáng chế về Robot bốc chai trong dây chuyền chiết chai của nhà máy do nhóm kỹ sƣ của công ty thiết kế và lắp đặt đƣa vào vận hành, đã giảm chi phi trong sản xuất m i năm hàng t đồng, cải thiện điều kiện làm việc của ngƣời lao động, sáng chế này đã đạt Huy Chƣơng Vàng tại Hội Chợ thiết bị đồ uống Việt Nam – Techmart tổ chức ở Hà Nội năm 2003 và đạt giải khuyến khích Giải thƣởng sáng tạo Khoa Học Công Nghệ Việt Nam – VIFOTEC năm 2005. Riêng năm 2006 có 12 sáng kiến cải tiến trong dây 6
  7. Báo cáo tt tốt nghiệp : HỆ THỐNG THU HỒI CO2 chuyền sản xuất bia tại nhà máy đã làm lợi cho Công ty hàng trăm triệu đồng, 6 cá nhân Công ty đƣợc bình chọn danh hiệu chiến sỹ thi đua nghành công nghiệp. Những thành quả của Công ty đạt đƣợc trong những năm qua, nhất là 2 năm thực hiện nhiệm vụ theo mô hình mới, đã nói lên sự cố gắng vƣợt qua mọi khó khăn, năng động, sáng tạo của CBCNV, cũng là kết quả của sự bồi dƣỡng trí tuệ của tập thể lãnh đạo Công ty. Do đầu tƣ chuẩn về trang thiết bị và con ngƣời, sản phẩm của công ty đã đƣợc Tổ chức quốc tế BVQI cấp chứng chỉ ISO 9001:2000 và Tổ chức Quacert công nhận đạt chuẩn ISO 14001:1996. Hiện tại, công ty luôn duy trì, cải tiến công tác quản lý chất lƣợng theo hai tiêu chuẩn trên. Nhờ đó, chất lƣợng sản phẩm của công ty luôn đƣợc các cơ quan chức năng và khách hàng đánh giá cao Trong bƣớc trƣởng thành bằng hiệu quả kinh tế, Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn – Miền Trung Chi Nhánh Phú Yên đã đồng thời tạo dựng về Văn Hóa doanh nghiệp, biểu hiện của kinh doanh đúng pháp luật, đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, tạo niềm tin cho khách hàng. Xây dựng tốt đời sống văn hóa, các hoạt động văn nghệ - thể dục thể thao đƣợc duy trì, tích cực tham gia các phong trào xã hội từ thiện, môi trƣờng Công ty xanh sạch đẹp. là đơn vị đi đầu trong phong trào sáng tạo không chỉ của tỉnh mà của cả nghành công nghiệp. Năm 2005 Công ty vinh dự đƣợc Chủ tịch nƣớc phong tặng Huân Chƣơng Lao Động Hạng 2. 7
  8. Malt Nƣớc Gạo Tách tạp chất Tách tạp chất 510% Nghiền Nghiền Đạm hóa Dịch hóa, hồ hóa Đƣờng hóa Nƣớc nóng Lọc Bã hèm Hoa Houplon Đun sôi Lắng Bã hóa Làm lạnh Không khí Nấm Lên men men Lọc bia Tàng trữ Kiểm tra Chiết chai Chiết keg Vệ sinh Súc rửa Hoàn thiện Keg Chai Thành phẩm Sơ đồ quy trình và nguyên liệu sản xuất bia 8
  9. Báo cáo tt tốt nghiệp : HỆ THỐNG THU HỒI CO2 1.3 Tổ chức quản lý và sản xuất tại chi nhánh: 1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của chi nhánh công ty cổ phần bia Sài Gòn Miền Trung tại Phú Yên đƣợc tổ chức theo mô hình chức năng trực tuyến thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ : SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÕN MIỀN TRUNG TẠI PHÖ YÊN GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH PGĐ CHI NHÁNH Phòng Phòng Phòng Phòng Phân Phân Phân hành tài kế kỹ xƣởng xƣởng xƣởng chính chính hoạch thuật nấu và chiết động nhân kế kinh công lên lực sự toán doanh nghệ men Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý:  Giám đốc chi nhánh: Điều hành mọi hoạt động của chi nhánh theo mục tiêu, kế hoạch và các nghị quyết, nghị định của đại hội cổ đông, hội đồng quản trị. Là ngƣời đại diện theo pháp luật của chi nhánh trƣớc pháp luật và các cơ quan có thẩm quyền. Báo cáo cho hội đồng quản trị, đại hội cổ đông công ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh. Báo cáo cho cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật  Phó giám đốc chi nhánh: 9
  10. Giúp giám đốc điều hành quản lý công ty theo phân công và ủy quyền của giám. Phụ trách về công nghệ sản xuất bia, kỹ thuất vận hành thiết bị máy móc, bảo trì thiết bị máy móc và công tác bảo hộ lao động. Chỉ đạo lập kế hoạch sản xuất, theo dõi kiểm tra việc thực hiện của phòng kỹ thuật công nghệ và các phân xƣởng. Báo cáo cho giám đốc về lĩnh vực công việc đƣợc giám đốc phân công phụ trách ủy quyền  Phòng hành chính nhân sự: Tham mƣu cho giám đốc về công tác nhân sự, triển khai thực hiện các chế độ, chính sách nhà nƣớc quy định Tham mƣu cho giám đốc quản lý về công tác bảo vệ an ninh trật tự, quản trị hành chính, mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác hành chính, bảo hộ lao động Lập kế hoạch về đào tạo nguồn nhân lực, thi nâng lƣơng , xây dựng nội quy, quy chế triển khai và kiểm tra đôn đốc việc thực hiện  Phòng tài chính kế toán: Tham mƣu cho giám đốc về công tác tài chính kế toán, quản lý, sử dụng tài sản, nguồn vật tƣ, nguyên nhiên vật liệu, hàng hóa, tiền vốn và các khoản kinh phí của chi nhánh. Xây dựng kế hoạch tài chính và quyết toán định k theo quy định. Xây dựng định mức kinh tế, kiểm tra việc thực hiện các dự toán, sử dụng nguồn vốn, vật tƣ. Thực hiện quản lý các nghiệp vụ ghi ch p, hạch toán đúng theo luật kế toán, chuẩn mực kế toán của nhà nƣớc. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, giải quyết chế độ chính sách, thanh toán tiền lƣơng  Phòng kế hoạch - kinh doanh: Tham mƣu cho lãnh đạo về chiến lƣợc phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch cung ứng vật tƣ, nguyên vật liệu, ký kết các hợp 10
  11. Báo cáo tt tốt nghiệp : HỆ THỐNG THU HỒI CO2 đồng kinh tế về mua bán hàng hóa, xây dựng cơ bản, sửa chữa máy móc thiết bị của chi nhánh Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với mục tiêu, kế hoạch đã đƣợc lãnh đạo phê duyệt  Phòng kỹ thuật công nghệ: Tham mƣu cho giám đốc về công tác quản lý kỹ thuật, thiết bị công nghệ sản xuất, kiểm tra và thử nghiệm nguồn vật tƣ và sản phẩm, đầu tƣ trang thiết bị, đào tạo kỹ thuật. Kiểm soát quá trình sản xuất, chất lƣợng sản phẩm. Xây dựng kế hoạch sản xuất bảo trì, bảo dƣỡng thiết bị, định mức kỹ thuật. Giải quyết sự cố kỹ thuật và công nghệ, đo lƣờng hiệu chuẩn thiết bị, dụng cụ thí nghiệm.  Phân xƣởng nấu và lên men: Sản xuất cung cấp dịch đƣờng theo kế hoạch sản xuất và kế hoạch chất lƣợng cho phân xƣởng lên men. Phối hợp phòng kỹ thuật công nghệ lập kế hoạch và thực hiện bảo trì, bảo dƣỡng. Thực hiện theo dõi đánh giá các định mức kỹ thuật đƣợc giao.Nhận dịch đƣờng từ phân xƣởng nấu, sản xuất và cung cấp bia theo kế hoạch sản xuất và kế hoạch chất lƣợng cho phân xƣởng chiết. Phối hợp với các đơn vị liên quan trong công tác sửa chữa khắc phục sự cố kỹ thuật và công nghệ  Phân xƣởng chiết: Nhận bia từ phân xƣởng lên men, nhận vỏ keg theo kế hoạch, tổ chức sản xuất bia thành phẩm theo kế hoạch. Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong công tác sửa chữa, khắc phục sự cố kỹ thuật công nghệ  Phân xƣởng động lực: Tham mƣu cho ban giám đốc về những vấn đề liên quan đến máy móc, thiết bị động lực và nguồn vật chất phục vụ sản xuất nhƣ: điện, nƣớc, hơi nƣớc, CO2, công tác bảo trì bảo dƣỡng, sửa chữa, xử lý nƣớc thải vận 11
  12. hành hệ thống thiết bị, máy động lực và hệ thống xử lý nƣớc thải đúng quy trình. Cung cấp điện, nƣớc, hơi nƣớc, CO2 , đảm bảo nguồn nƣớc thải sau xử lý đạt yêu cầu; lắp đặt, sửa chữa, bảo trì và khắc phụ sự cố liên quan đến thiết bị điện, mạng điện toàn chi nhánh 1.4 Trang thiết bị của Công ty : Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn miền trung tại Phú Yên là Công ty chuyên sản xuất bia cung cấp bia cho khu vực miền trung. Do vậy việc trang bị những vật dụng, thiết bị máy móc trong tổ Cơ Khí của Công ty rất đƣợc chú trọng để sản xuất hết sức quan trọng nhằm nâng cao năng suất và giảm chi phí khi tiến hành sửa chữa và bảo trì máy móc thiết bị. Hiện tại Công ty gồm có :  máy tiện.  máy phay đứng.  máy mài.  máy khoan cần, máy khoan đứng.  máy dập, máy cắt plasma.  máy hàn điện, máy hàn khí và nhiều máy hàn công nghệ cao khác nhƣ : Máy hàn TIG, máy hàn MAX, máy hàn tiếp xúc. Ngoài ra Công ty còn có nhiều loại máy khác để phục vụ cho quá trình sản xuất nhƣ : Máy cƣa, máy bơm, máy dập 12
  13. Báo cáo tt tốt nghiệp : HỆ THỐNG THU HỒI CO2 Hình 2:Sơ đồ xƣởng Cơ Khí. 13
  14. Chương 2 NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÕN MIỀN TRUNG TẠI PHÖ YÊN 2.1 Khái quát chung về công việc : Nhƣ chúng ta đã biết, Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn miền trung tại Phú Yên là một Công ty chuyên sản xuất Bia phân phôi cho khu vực miền trung. Do đó tại phân xƣởng Cơ Khí của Công ty đảm nhận rất nhiều công việc để góp phần làm cho năng suất đƣợc nâng cao. Nhóm thực tập chúng Em bao gồm 11 sinh viên. Khi đƣợc ban giám đốc của Công ty phân công chúng Em vào tổ Cơ Khí thực tập, khi chúng Em vào thực tập đã đƣợc chú Hòa trƣởng phòng kỹ thuật của tổ Cơ Khí và các Chú trong tổ tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo rất nhiều. Các Chú dẫn cả đoàn thực tập xuống xƣởng vận hành máy móc và xƣởng Cơ Khí của công ty giới thiệu về từng loại máy, công dụng và cách vận hành nhƣ thế nào cho chúng Em quan sát và tìm hiểu. Đặc biệt hơn hết các Chú truyền đạt cho chúng Em nhiều kiến thức từ thực tiễn thực hành mà các Chú đúc kết đƣợc qua nhiều năm làm việc, những điều đó làm chúng Em học hỏi rất nhiều. Công việc của tổ Cơ Khí rất nhiều, làm liên tục lúc nào cũng có việc để làm, tuy những công việc đó không khó khăn, vất vả nhƣ những công ty chuyên về Cơ Khí. Công việc ở chủ yếu là sửa chữa, bảo trì máy móc, thiết bị của nhà máy m i khi bị hƣ hỏng, ngoài ra còn tƣ vấn cho tổng công ty những máy móc cần thay thế. 14
  15. Báo cáo tt tốt nghiệp : HỆ THỐNG THU HỒI CO2 Trong quá trình chúng Em thực tập tại công ty thì đa phần hƣ hỏng chủ yếu là các đƣờng ống dẫn nƣớc từ các bể chứa của các tank bị rò rỉ nên phải cắt,mài và sau đó Hàn lại.Thỉnh thoản lại có động cơ bị hỏng, thiết bị nào đó cần phải thay hay đến kì bảo dƣỡng máy thì công việc rất nhiều và vất vả hơn. Nhóm chúng Em trong quá trình thực tập tại đây thƣờng phụ giúp các Chú Hàn các vết nức đơn giản trên ống nƣớc, tiện một số chi tiết cũng có khi phụ các chú khiên thiết bi máy móc để đi bảo trì và sửa chữa 2.2 Phương thức làm việc và qui trình thực hiện : Quy định về thời gian làm việc của Công ty nhƣ sau : Sáng : Làm việc bắt đầu từ 7h30, làm đến giữa buổi thì đƣợc nghỉ giải lao sau đó bắt đầu làm tiếp đến 11h nghỉ để dọn vệ sinh và thu gom dụng cụ để vào tủ dụng cụ. Chiều : Làm việc bắt đầu từ 13h30 đến 15h30 thì nghỉ giải lao giữa buổi, sau 15 phút tiến hành công việc lại cho tới 16h50 thì dọn dẹp vệ sinh, qu t dọn sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng các trang thiết bị, vật tƣ. Khi bắt tay vào công việc chúng em phải trang bị bảo hộ đầy đủ nhƣ : kính bảo hộ, chụp tai, bao tay, khẩu trang và đi vào làm việc. Trong những buổi đầu làm việc, các Chú trong tổ đã hƣớng dẫn cho chúng em quan sát bao quát công việc sẽ làm, sau đó làm quen với các trang thiết bị trong tổ, cách tổ thức và bố trí dụng cụ, vật tƣ. Khi đã làm quen đƣợc với công việc, chúng em đƣợc giao trực tiếp làm những công việc đơn giản trƣớc . Trong quá trình làm việc, dƣới sự chỉ dẫn nhiệt tình của các Chú chúng em đã rút ra đƣợc rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức quý báu trong thực tế mà trƣớc đây khi ngồi ghế nhà trƣờng chƣa đƣợc biết hoặc còn thiếu sót. Đối với từng phƣơng pháp 15
  16. gia công sẽ có cách thức và phƣơng pháp riêng của nó, đó là trên lý thuyết, nhƣng thực tế còn phải chọn lựa và rút ra những kinh nghiệm, những kĩ năng nhằm nâng cao hiệu suất cũng nhƣ tiến độ của công việc. Đó cũng là những gì mà chúng Em đã đƣợc học và cần phải học hỏi nhiều hơn nữa trong thời gian thực tập tại Công ty. Ở đây chúng Em nghiên cứu một vài công việc chủ yếu nhƣ sau: Đối với kĩ thuật Hàn :  Thực chất hàn là phƣơng pháp gh p nối 2 hay nhiều chi tiết bằng kim loại lại với nhau mà không thể tháo rời, bằng cách nung kim loại đến trạng thái chảy hoặc dẻo sau đó nhờ sự nguội và đông đặc để tạo nên mối hàn liên kết kim loại hoặc dùng áp lực đủ lớn.  Đặc điểm của kĩ thuật hàn là tiết kiệm đƣợc kim loại so với tán rive từ 10-20%, so với phƣơng pháp đúc từ 30-50%. Có thể tạo đƣợc các kết cấu nhẹ có khả năng chịu lực cao, có thể hàn 2 hay nhiều kim loại có tính chất khác nhau, độ bền và độ sít kín của mối hàn lớn, trong vật hàn còn tồn tại ứng suất dƣ lớn, khả năng chịu tải trọng động thấp (tuy nhiên kết cấu mối hàn khá tốt khi chịu tải trọng tĩnh).  Hàn đƣợc phân thành 2 phƣơng pháp cơ bản : Hàn nóng chảy: kim loại ở mép hàn đƣợc nung đến trạng thái nóng chảy kết hợp với kim loại bổ sung từ ngoài vào điền đầy khe hở giữa hai chi tiết hàn, sau đó nguội và đông đặc tạo nên mối hàn. Ở nhóm hàn này gồm: hàn hồ quang, hàn khí, hàn điện xỉ, hàn plasma, hàn bằng tia laze, hàn bằng tia điện tử. 16
  17. Báo cáo tt tốt nghiệp : HỆ THỐNG THU HỒI CO2 Hàn áp lực: khi hàn bằng áp lực kim loại ở vùng mép hàn đƣợc nung đến trạng thái dẻo, sau đó dùng một áp lực đủ để tạo mối liên kết kim loại. Nhóm hàn này gồm: hàn điện tiếp xúc, hàn masat, hàn nổ, hàn siêu âm, hàn cao tần, hàn khuếch tán Loại Hàn này thì ở xƣởng ít đƣợc sử dụng. Đối với kĩ thuật Khoan : Khoan là phƣơng pháp gia công l trên bề mặt của chi tiết, đối với m i loại máy khoan có khả năng riêng của mình.  Máy khoan bàn : K12 ; K14 12: đƣờng kính lớn nhất của mũi khoan, độ chính xác không cao, sử dụng cơ cấu truyền động đai.  Máy khoan cần : K325; 2B56 K (2): máy khoan 3 (B): cần 25: đƣơng kính mũi khoan lớn nhất ứng với công suất máy 56: tầm hoạt động 560mm (vƣơn tới khi làm việc). Ngoài ra chung Em còn tìm hiểu một số máy tự động nhƣ là: Máy đóng nút chai, máy chiết bia, máy dán nhãn và một số máy thủy lực khí nén. 17
  18. Chương 3 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THU HỒI CO2 3.1 Một số tính chất, nguyên lý và quy trình hệ thống thu hồi CO2. Côm m¸y nÐn CO2 MEHRER DN15 c«ng suÊt 100 kg/h 20A 20A Th¸p gi¶i nhiÖt GLYCOLhåi TZ DN15 KQI 15A TI PI PSA- M CO2 ®Õn hÖ thèng cò DN15 50 Kg/h 20A TC GLYCOL cÊp PI PS LS- 50A 15A cÊp 1 4 cÊp 2 5 LS+ 1 25A 25A BALON chøa khÝ TI TI TC CO2 32A 50A 3 3 PSA+ TI TI DN65 6A 6A PI PI P P 15A 15A 15A PS 25A 25A DN65 16 20A DN65 15A 20A 15A 15A 32A Th¸p röa CO2 DN65 25A 15A 25A 25A 25A 15A DN25 DN25 20A 20A DN65 THOAÙT 25A Côm m¸y nÐn CO2 MEHRER c«ng suÊt 100 kg/h 25A DN25 20A TZ PI PI PI PI KQI CO2 tõ b×nh bay h¬i DN65 DN65 B¬m EBARA PIC PIC 0.37KW TI PI M 15A 33 X 511 vµ 33 X 512 R R R R R R R R 40A 2 TC PI DN40 15A 20A PS TIC 40A TIC TIC CIP cÊp 1 4 cÊp 2 5 15 25A 25A TI TI TC CO2 25A B×nh b¶o vÖ 40A 20A 3 3 Balon PSA+ TI TI 6A 6A PI PI P P 25A 25A 25A 20A 15A 15A 15A 15A 15A 25A 25A N•íc cÊp 28-K-32 15A 15A 15A X 2876 15A 15A 15A N•íc cÊp lµm m¸t 25A m¸y nÐn DN25 20A 20A PS 25A 15A PI 15A 65A 0 - 25 bar 15A PI 25A 65A GLYCOL håi ThiÕt bÞ ng•ng tô NH3 Håi (®· cã) 13 65A GLYCOL cÊp 25A 20A 25A 20A §Õn khu chiÕt (míi) 40A 25A 25A 20A 6A §Õn khu läc vµ khu B×nh chøa NH3 20A TBF (®· cã) PS PI -1 - 24bar Nöôùc ra 65A 17 10A 15A 15A PI PI 15A PI 25A PI §Õn FMC (®· cã) B×nh t¸ch 25A BOÀN Nöôùc vaøo dÇu cÊp 1 8 15A 25A CHÖÙA KHÍ CO2 dÇu cÊp 2 dÇu cÊp B×nh t¸ch 50A 15A    ThiÕt bÞ ng•ng tô CO2 H PS OS 6A 15A 6A 1. Balon khÝ CO2 15A 15A 2. Th¸p röa 32A 6A Cuïm thieát bò caáp -1 - 15bar 3. M¸y nÐn CO2 50A PS 80A CO2 25A 4. T. bÞ lµm m¸t sau nÐn cÊp 1 10A 25A 25A 5. T. bÞ lµm m¸t sau nÐn cÊp 2 6. Th¸p hÊp thô (Läc than ho¹t tÝnh) Lµmm¸t dÇu 15A PI PI PI 15A 15A 7. Th¸p lµm kh« (Läc silicazen) 32A 25A 25A 25A LS 10 8. T. bÞ ngng tô CO2 32A CO2 tõ hÖ thèng cò LSH 25A 25A 9. B×nh chøa CO2 láng 10A 20A 10. Dµn ho¸ h¬i CO2 PS PI -1 - 24bar 9 11. M¸y nÐn l¹nh 10A 12. B×nh t¸ch dÇu B×nh t¸ch B×nh chøa CO2 láng 13. B×nh ngung tô NH3 15A dÇu cÊp 1 dÇu cÊp 2 dÇu cÊp 14. B×nh t¸ch láng (m¸y l¹nh) B×nh t¸ch 50A 15A 15. B×nh b¶o vÖ bal«ng PS Daøn hoùa hôi CO2 H PS OS 6A 25A 16. B×nh t¸ch láng (m¸y nÐn CO2) 6A WISWC 15A 15A 40A 40A 40A 40A 17. B×nh chøa khÝ CO2 32A ghi chó: 6A -1 - 15bar 40A PS 50A Van chÆn Van an toµn R §iÖn trë 10A Fin läc cÆn Van mét chiÒu Van gi¶m ¸p Lµmm¸t dÇu Van ®iÖn tõ §ång hå ¸p suÊt 32A s¬ ®å nguyªn lý LSH Van tiÕt l•u Van khÝ nÐn 4 ng¶ M¾t gas 10A hÖ thèng thu håi co2 Fin läc cÆn Van tiÕt l•u B¬m Sơ đồ: Hệ thống thu hồi CO2 18
  19. Báo cáo tt tốt nghiệp : HỆ THỐNG THU HỒI CO2 3.1.1 Tính chất vật lý: Ở điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thƣờng, CO2 ở dạng khí. Nó là chất không màu, không mùi và nặng hơn không khí. Phân tử lƣợng: 44,1 đơn vị cacbon. Công thức hóa học: CO2. Ở trạng thái khí: Khối lƣợng riêng =40,8 kg/m3. Ở trạng thái lỏng: Khối lƣợng riêng =1063 kg/m3 . Nhiệt độ thăng hoa của CO2 ở áp suất khí quyển: t = - 78,5 oC. Ảnh hưởng của CO2 đối với cơ thể người: CO2 lả chất không tham gia vào phản ứng cháy. Nếu hàm lƣợng CO2 trong không khí quá lớm sẽ ảnh hƣởng đến hô hấp của con ngƣời. Những biện pháp an toàn khi vận hành hệ thống thu hồi CO2: Khi nạp CO2 vào chai, công nhân vận hành phải đƣợc trang bị đầy đủ găng tay, ủng, quần áo bảo hộ, mũ và kính an toàn. Chai CO2 phải để nơi khô ráo, thoáng mát, xa nguồn nhiệt, xa các chất ăn mòn hóa học, xa khu vực đi lại. Chai CO2 phải đƣợc đóng kín các van và phải đặt thẳng đứng có giá tránh nổ. Không sử dụng chai đã quá thời hạn sử dụng, khi hết ngày sử dụng phải kiểm định lại. Không vận chuyển những chai đã bị rò rỉ hay nạp quá đầy. Phải đặt riêng các chai đầy CO2 và các chai không đầy CO2 để cho ph p vận chuyển bằng tay các chai r ng. Khi vận chuyển không đƣợc để các chai nảy lên, va chạm vào nhau, nghiêng đổ. 19
  20. Các chai khi di chuyển phải đảm bảo không bị tác động đến van và vỏ bình. Nếu dùng cẩu phải đảm bảo chắc chắn, đầy đủ các thiết bị an toàn. Không nên vận chuyển các chai trên các thùng xe tải thông thƣờng. Các chai chứa không nên rút cạn không khí, trong quá trình bảo quản luôn đặt ở trạng thái thẳng đứng và có nắp đậy. Không đƣợc nối thẳng bình chứa với máy nạp CO2 để tránh hiện tƣợng CO2 lỏng tràn vào máy làm mất khả năng điều chỉnh tự động. 3.1.2 Mô tả thiết bị và quy trình hệ thống thu hồi CO2. Mô tả thiết bị: Thiết bị có công nghệ cao thể hiện qua chức năng thiết bị, chất lƣợng tốt, an toàn và kinh tế, đƣợc sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thực phẩm. Trong việc thiết kế hệ thống này, chúng ta giả thiết rằng khí CO2 thô đƣợc sinh ra trong quá trình lên men chiếm ít nhất 99,5 thể tích có áp suất từ 2 đến 7 mbar và nhiệt độ tối đa là 20 oC. Nếu độ tinh khiết của CO2 đạt tới 99,6 và nếu hệ thống vận hành theo đúng quy định, chúng tôi đảm bảo độ tinh khiết của CO2 thu hồi và hóa lỏng đạt 99,95 thể tích. Khí CO2 này hoàn toàn không mùi và dùng đƣợc trong tất cả các ngành công nghiệp thực phẩm, đặc biệt trong ngành bia. Trong quy trình thiết kế, các trang bị và bộ phận của thiết bị đƣợc thiết kế chính xác theo yêu cầu đặc thù của quý khách hàng, có sự lựa chọn chu đáo vật liệu và đƣợc chế tạo ở trình độ cao nhằm đảm bảo thu hồi CO2 có độ tinh khiết cao nhất. Lƣợng CO2 này sẽ đƣợc sử dụng trong mọi lĩnh vực của công nghiệp thực phẩm, đặt biệt là cho sản xuất nƣớc giải khát. Thiết bị làm việc hoàn toàn tự động. Nó đƣợc khởi động, tắt tự động phụ thuộc vào lƣợng khí CO2 đƣợc sinh ra. Tất cả các thông số vận hành 20
  21. Báo cáo tt tốt nghiệp : HỆ THỐNG THU HỒI CO2 đều đƣợc giám sát. Vì vậy chi phí vận hành, giám sát và bảo dƣỡng sẽ giảm tới mức tối đa. Quy trình: Khí CO2 sinh ra trong quá trình lên men đƣợc dẫn vào hệ thống thiết bị thu hồi CO2. Ở đầu vào thiết bị, khí CO2 sẽ đƣợc kiểm tra xem có chứa bọt của quá trình lên men không. Nếu có, bọt sẽ đƣợc tách ra khỏi khí bằng bình bẫy bọt. Khí CO2 chứa bọt sẽ đƣợc làm sạch tại tháp rửa nƣớc sao cho các hạt và các chất tan sẽ đƣợc thải ra ngoài. Sau đó khí sạch đƣợc n n đến áp suất khoảng 16 bar. Khí CO2 đƣợc n n bằng máy n n khí khô không dầu, đƣợc làm mát trung gian bằng nƣớc, và làm mát sau n n cấp 2 bằng glycoll. M i cấp n n đều có hệ tách nƣớc ngăng bằng bộ tách nƣớc có van xả tự động. Quy trình sấy khô đến điểm sƣơng dƣới nhiệt độ hóa lỏng của khí đƣợc n n đƣợc tiến hành trong các thiết bị làm khô, chúng đƣợc thiết kế chuyên dụng cho việc sử lý khí của các quá trình lên men. Lƣợng khí CO2 sau khi làm sạch, n n và lọc sấy khô, sẽ đƣợc dẫn qua bộ làm sạch bằng than hoạt tính để khử mùi. Kể cả ở đây cũng nhƣ quy trình sấy khô có 2 bộ phận đƣợc vận hành luân phiên và đảm bảo việc vận hành liên tục và tái sinh than hoạt tính. Một bộ lọc tinh sẽ đƣợc tách các hạt còn có thể lẫn trong khí CO2 sạch trƣớc khi khí đƣợc hóa lỏng. Qúa trình hóa lỏng đƣợc thực hiện tại bộ ngƣng tụ CO2 ở nhiệt độ -29 o C. Những chất khí không ngƣng (H2, O2 ) sẽ đƣợc tách ra khỏi hệ thống. Lƣợng CO2 đã hóa lỏng đƣợc đƣa vào bình chứa CO2 lỏng ở áp suất 15 đến 16 bar và sẵn sàng cho sử dụng. 21
  22. Việc cung cấp lạnh cho hóa lỏng CO2 do một hệ thống lạnh riêng biệt đảm nhận. Hệ thống máy lạnh này hoạt động hoàn toàn tự động. Nó đƣợc khởi động, Tắt tùy theo áp suất trong bình chứa và thiết bị hóa lỏng. 3.2 Hệ thống các thiết bị và máy cho hệ thống thu hồi CO2 công suất 100 kg/h: Bình khử bọt: Bình bẫy bọt đƣợc chế tạo để ở đầu vào thiết bị, khí CO2 sẽ đƣợc kiểm tra xem có chứa bọt của quá trình lên men không. Nếu có, bọt này sẽ đƣợc tách ra khỏi khí và đƣợc thải ra ngoài. Các thông số kích thƣớc cơ bản: +Thân trụ D =400 mm. H =800 mm. S =3 mm. +Đáy côn, đỉnh chỏm cầu cùng đƣờng kính và chiều dày. Balong chứa CO2: 22
  23. Báo cáo tt tốt nghiệp : HỆ THỐNG THU HỒI CO2  mãc lín treo qu¶ nÆng    mãc treo balong        Balong khÝ VL : v¶i nhùa 3 líp SL : 01 c¸i 10.2 m3 Yªu cÇu chÞu ®•îc ¸p suÊt d• 0,35 Bar ( Cã thÓ hiÖu chØnh khÝch th•íc phñ b× cña balong ®Ó phï hîp víi khæ v¶i, nh•ng ph¶i ®¶m b¶o thÓ tÝch tæng = 10,2 m ) Bal«ng chøa khÝ CO2 Hình1: Bản vẽ Balong chứa CO2 Balong đƣợc làm bằng nhựa tổng hợp (màng Polyeste) mỏng và có khả năng chịu đƣợc áp suất 0.15 bar. Túi có các đai có mắt và dây lồng vào khung ống cùng bộ điều khiển bên trong cùng hộp nối, cáp k o và đối trọng. Dung tích tổng: 10 m3 Phía trên balong đƣợc nối với một quả tạ qua hệ thống ròng rọc. Phía dƣới có một l vào và ra đƣờng kính 70 mm để lắp bộ phận kiểm tra mức. Balong đƣợc gá đỡ trên một khung hình chữ nhật bao lấy balong. Nhà sản xuất: ERESSON. 1 Bình bảo vệ balong: áp lực thiết kế: 500 mm H2O. Toàn bộ bình đƣợc đƣợc chế tạo bằng th p inox, thân dạng trụ, đáy trên phẳng, đáy dƣới dạng nón côn 1500. Kích thƣớc bình : Ø400 ;L= 550 ; S =2,5 mm. 23
  24. Bình bảo vệ balong có tác dụng bảo vệ balong khỏi bị vỡ khi có sự cố xảy ra làm áp suất CO2 trong balong tăng quá cao (quá 0,045 bar). Nhà sản xuất: ERESSON. Tháp rửa CO2:   N•íc röa DN25   Luïc giaùc 6x           CO2 cÊp           N•íc tuÇn hoµn     x¶ ®¸y  N•íc x¶     n•íc tuÇn hoµn DN32 n•íc cÊp  x¶ ®¸y  Co2 ®i  CO2 vµo  X¶ trµn  Hình1:Bản vẽ tháp rửa CO2 th¸p röa co2 Toàn bộ tháp đƣợc chế bằng th p inox, thân dạng trụ, đáy trên phẳng, đáy dƣới phẳng. 24
  25. Báo cáo tt tốt nghiệp : HỆ THỐNG THU HỒI CO2 Kích thƣớc bình: Ø320 ; L =3.000 ; S= 2,5 mm. Tháp đƣợc chia làm hai phần, phần trên chứa các miếng nhựa nhằm tăng diện tích tiếp xúc giữa CO2 và nƣớc, phần dƣới có kích quan sát và l xả tràn, giữa hai phần là một mặt sàng khoan l Ø4 mm. Tháp rửa CO2 có tác dụng khử toàn bộ lƣợng bọt CO2 và làm giảm hầu nhƣ toàn bộ lƣợng cồn và một lƣợng lớn khí và nƣớc có trong h n hợp CO2. Nhà sản xuất: ERESSON. Bình tách lỏng: Tòan bộ bình đƣợc chế tạo bằng inox, thân dạng trụ, đáy trên phẳng, đáy dƣới dạng nón côn 150 . Kích thƣớc bình: Ø300 ; L =480 ; S =2,5 mm. Nhà sản xuất: ERESSON. Máy nén CO2 100 kg/h: Có hai hệ thống n n hoạt động luân phiên (1 máy chạy, 1 máy dự phòng ), đảm bảo cho hệ thống hoạt động liên tục và có chế độ nghỉ và bảo dƣỡng, bảo trì. + Máy n n CO2 là loại máy n n khí 2 cấp n n, sau m i cấp n n đều có thiết bị tách nƣớc ngƣng. Thiết bị làm mát sau n n cấp 1 và 2 là thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống chùm thẳng đứng, khí đi trong ống, glycol làm lạnh đi ngoài ống. + Vỏ máy đƣợc làm bằng gang, các cơ cấu bôi trơn đƣợc cấp bởi bơm dầu cơ khí, kiểm soát bằng áp suất dầu. + Các xi lanh đƣợc làm mát bằng các cánh gang tản nhiệt. + Các bạc piston làm bằng vật liệu chất lƣợng cao, đặc biệt thích hợp việc chạy khô không có nƣớc hoặc dầu bôi trơn. + Các van hút và van áp suất bằng inox. 25
  26. + Khởi động không tải trọng. Các thông số cơ bản của máy nén: + Hảng sản xuất: Kroness +Áp suất hút trung bình: 1 bar + Nhiệt độ hút trung bình: 20 C + Áp suất chuyển trung bình: 16 bar + Áp suất chuyển tối đa: 19 bar + Công suất: 100 kg h + Tốc độ trung bình: 480 v p + Công suất tiêu thụ: 13 kw + Số bình áp suất: 02 + Sắp xếp xi lanh: Kiểu thẳng đứng Có các thiết bị làm mát trung gian và làm mát n n cấp 2: Thiết bị làm mát sau nén cấp 1: Là thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống chùm, khí n n đi trong ống, nƣớc làm mát đi ngoài ống, có thiết bị xả nƣớc tự động. Áp lực làm việc tối đa: 10 bar. Thiết bị làm mát sau nén cấp 2: Là thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống chùm, khí n n đi trong ống, glycoll lạnh đi ngoài ống, có thiết bị xả nƣớc tự động. Áp lực làm việc tối đa: 20 bar. Tháp làm khô: Nhà sản xuất: ERESSON. Áp lực làm việc tối đa: 20 bar Công suất: 100 kg h Chu k hoàn nguyên: 12 giờ Thời gian hoàn nguyên: 9 giờ 26
  27. Báo cáo tt tốt nghiệp : HỆ THỐNG THU HỒI CO2 Sử dụng điện trở để hoàn nguyên hạt silicagen. Toàn bộ tháp đƣợc chế tạo bằng th p inox, thân dạng trụ, đáy trên phẳng, đáy dƣới phẳng, bộ phận gia nhiệt điện trở xung quanh thân tháp. Đáy trên và đáy dƣới tháp là cặp mặt bích, bên trong tháp chứa hạt hút ẩm silicagel. Số lƣợng: 2 tháp Kích thƣớc tháp: Ø256 ; L= 1.058 ; S=6 mm Tháp làm khô có tác dụng hấp thụ toàn bộ lƣợng nƣớc còn lẫn trong khí CO2. Sau một thời gian hoạt động, hạt hút ẩm bị bão hòa vì vậy ta phải dùng gia nhiệt kết hợp với khí CO2 để hoàn nguyên hạt hút ẩm. Lƣợng nƣớc ở đầu ra tháp: 4,5 ppm Điểm sƣơng ở 15 bar: -40 C. Tải riêng tính cho 1kg silicagel: 66 kg CO2. Tháp lọc khử mùi. Áp lực làm việc tối đa: 20 bar Công suất: 100 kg h Chu k hoàn nguyên: 12 giờ Sử dụng điện trở để hoàn nguyên than hoạt tính. Toàn bộ tháp đƣợc chế tạo bằng th p inox,thân dạng trụ, đáy trên phẳng, đáy dƣới phẳng, có bộ phận gia nhiệt bằng điện trở xung quanh thân tháp. Đáy trên và đáy dƣới là cặp mặt bích, bên trong tháp chứa than hoạt tính. Số lƣợng: 2 tháp Kích thƣớc tháp: Ø256 ; L= 1.058 ; S=6 mm Tháp hấp thụ có tác dụng khử toàn bộ mùi trong CO2, đồng thời giữ lại một phần nƣớc ngƣng tụ lại, sau đó nƣớc đƣợc xả định k qua van xả 27
  28. đáy theo thời gian chạy máy. Sau một thời gian hoạt động, than hoạt tính bị bão hòa vì vậy ta phải dùng gia nhiệt kết hợp với khí CO2 để hoàn nguyên than hoạt tính. Lƣợng nƣớc ở đầu ra tháp: 4,5 ppm Điểm sƣơng ở 15 bar: -40 oC Tải riêng tính cho 1 kg than hoạt tính: 66 kg CO2. Nhà sản xuất: ERESSON. Hệ thống lạnh hóa lỏng CO2: Loại máy n n: Kiểu trục vít Hảng sản xuất: BITZEZ Mã hiệu: OSNA 5351-K Dung môi lạnh: R717 Nhiệt độ bay hơi: -30 oC Nhiệt độ ngƣng tụ: 35 oC Công suất bay hơi: 31 kw Công suất tiêu thụ điện: 15.5 kw Tốc độ động cơ: 2900v phút Các thiết bị phụ khác: *Dàn ngƣng tụ R717: - Kiểu chùm ống, đặt nằm ngang. - Tác nhân làm mát bằng glycoll. * Bình bay hơi R717 ngƣng tụ CO2. - Thiết bị kiểu ống vỏ nằm ngang. - Môi chất lạnh đi trong ống, CO2 ngƣng tụ phía ngoài ống. - Nhà sản xuất: ERESSON. 1 bầu lọc khí gas R717. 1 bình tách lỏng. 28
  29. Báo cáo tt tốt nghiệp : HỆ THỐNG THU HỒI CO2 1 bình chứa thu hồi dầu. Tháp giải nhiệt: + Hảng sản xuất: Liangchi + Công suất: 97.500 kcal h + Chiều cao: 1800 m + Đƣờng kính: Ø1380 mm + Quạt gió: ¾ HP 200 M3/phút + Đƣờng kính quạt: Ø770 mm + Đƣờng nƣớc vào ra: Ø65 mm + Đƣờng xả tràn: Ø25 mm + Đƣờng nƣớc cấp bổ sung: Ø25 mm Bình chứa CO2 lỏng 10 m3: Số lƣợng: 1 bình nằm ngang. Toàn bộ bình đƣợc chế tạo bằng th p chế tạo lò hơi ( tƣơng đƣơng với th p C10 ), riêng toàn bộ phần gá đỡ bình ( chân bình ) bằng th p CT3. Áp lực thiết kế: 18 bar. Áp lực thử bền: 27 bar. Dung tích tổng: 10.5 m3 Các kích thƣớc chính: Thân trụ: H =4.500 mm. Đƣờng kính: D =Ø1.650 mm. Chiều dày: S= 14 mm. Chỏm cầu: D= 1650 mm. Chiều sâu chỏm: h =390 mm. Chiều dày: S=16 mm. Vật liệu Th p C10. 29
  30. Bảo ôn: Bình đƣợc sơn 2 lớp chống rỉ và chống ăn mòn, bảo ôn toàn bộ bằng Polyurethane foam dày 150 mm, ngoài lớp bảo ôn bọc tôn inox trắng dày 0,5mm. Bộ phận gá đỡ bình: Bình đƣợc đặt chắc chắn trên hai bộ chân đỡ bằng th p. Bình có cửa vệ sinh, có ống đo mức lỏng, các thiết bị an toàn. Nhà sản xuất: ERESSON. Hệ thống hóa hơi CO2: EU Hệ gồm 1 cụm giàn trao đổi nhiệt có cánh, các van điều khiển, Công suất hóa hơi: 100 kg h Công suất quạt: 2 x 1.1 Kw Lƣu lƣợng khí: 12,000 m3 h ở 0 bar. Chương 4 AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ PHÕNG CHỐNG CHÁY NỔ 4.1 An toàn lao động về người: Công nhân phải năm vững nguyên lý vận hành máy, chấp hành nghiêm chỉnh các qui định về an toàn lao động nhƣ: mặc đồ bảo hộ, đeo găng tay, đeo kính bảo vệ mắt, đi giày trong quá trình làm việc. Thận trọng trong khi làm việc ở các vị trí nguy hiểm nhƣ ở gần máy cắt, máy mài Cần kiểm tra hệ thông an toàn điện, các hộp bảo vệ bộ phận điều khiển của máy và nghiêm khắc xử lý những công nhân không tuân theo chế độ an toàn lao động của nhà máy, phân xƣởng để tránh gây nguy hiểm cho bản thân và cho ngƣời khác. Cán bộ công nhân viên của công ty đƣợc hƣởng các chế độ về an toàn lao động. 30
  31. Báo cáo tt tốt nghiệp : HỆ THỐNG THU HỒI CO2 4.2 An toàn về thiết bị: Nắm vững những nguyên tắc vận hành các loại máy công cụ. Trƣớc khi làm việc cần phải kiểm tra các bộ phận của máy, nếu có bộ phận nào trục trặc hƣ hỏng thì phải báo ngay cho các bộ phân có trach nhiệm để xử lý. Kiểm tra xong cho tiến hành chạy thử, rồi mới đƣa vào hoạt động sản xuất. Trong quá trình sản xuất cần chú ý những thông số trên máy, để tránh những sự cố trong quá trình chạy máy, khi có báo sai và kiểm tra lại để khắc phục. 4.3 Phòng chống cháy nổ: Phổ biến cho tất cả mọi ngƣời trong công ty biết rõ về tác hại của việc cháy nổ và kiến thức về việc phòng cháy chữa cháy. Xung quanh nhà xƣởng phải đặc các thiết bị phòng cháy chữa cháy, hệ thống cung cấp nƣớc cho đội cứu hỏa, các bình khí chữa cháy. Tất cả các máy móc thiết bị phải có thiết bị kết nối ( ổ cắm, phích cắm ) đảm bảo với yêu cầu của ngành điện. Cấm tất cả công nhân dùng lửa, đánh diêm hút thuốc ở những nơi cấm hút thuốc hoặc những nơi gần chất dễ cháy. Chương 5 KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn miền trung chi nhánh Phú Yên, với việc tiếp xúc và trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, sửa chữa các thiết bị máy móc của Công ty đã giúp Em hiểu thêm về chế tạo và gia công cơ khí trong sản xuất thực tế. 31
  32. Trong quá trình đi thực tập tại Công ty đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của các Chú trong tổ Cơ Khí của Công ty cho nên sau khi hoàn thành thời gian thực tập đã giúp chúng Em nắm bắt và gặt hái đƣợc một số kết quả nhƣ sau : Nắm bắt đƣợc quá trình làm việc và sản xuất thực tế của một Công ty nhƣ thế nào, để sau khi ra trƣờng đi làm chúng Em khỏi bỡ ngỡ trƣớc công việc sản xuất thực tế. Quan sát quy trình chế tạo, sửa chữa các chi tiết, sản phẩm từ đơn giản đến phức tạp, vì vậy giúp Em hiểu thêm phần nào thực tế công việc của ngành công nghệ kĩ thuật cơ khí. Ngoài ra còn giúp chúng Em đúc kết rất nhiều trong kinh nghiệm cũng nhƣ những kĩ năng trong từng phƣơng pháp gia công, sửa chữa. Học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm trong quá trình vận hành, sử dụng máy, thao tác và trình tự làm việc. Xem cách bố trí máy móc, trang thiết bị vật tƣ trong Công ty, từ đó nâng cao tác phong công nghiệp của bản thân. Quá trình thực tập tại Công ty Em nhận thấy Công ty có một số điểm nổi bật và một số mặt còn hạn chế cần khắc phục nhƣ sau : Vế mặt nổi bật : Máy móc trang thiết bị của Công ty tƣơng đối đầy đủ và hiện đại. Giá cả thị trƣờng tƣơng đối ổn định tạo đƣợc uy tín với khách hàng, đƣợc khách hàng chấp nhận. Có đầy đủ chế độ ƣu đãi, phụ cấp cho CBCNV. 32
  33. Báo cáo tt tốt nghiệp : HỆ THỐNG THU HỒI CO2 Điều kiện làm việc sạch sẽ, thoáng đãng, bố trí các phân xƣởng, các tổ sản xuất hợp lí. Về mặt hạn chế : Tác phong làm việc của một số CNVC còn chƣa đƣợc nghiêm túc. Một số công nhân còn thiều tinh thần tự giác trong công việc, làm tăng hao phí trong sản xuất. Cần phải có biện pháp xử lý phế liệu hiệu quả. Biện pháp khắc phục : Tổ chức phân bố, giám sát lao động hợp lí hơn. Quản lí phế liệu thừa chặt chẽ và khoa học hơn. Có những biện pháp kỉ luật nghiệm đối với nhƣng nhân viên làm việc thiếu tinh thần tự giác Cần tạo nên nhiều phong trào thi đua sản xuất giỏi trong Công ty nhằm khuyến khích tinh thần cho nhân viên, giúp nhân viên có thể trao dồi kiến thức, học hỏi kinh nghiệm, nâng cao năng suất lao động. 33
  34. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU 1 LỜI CẢM ƠN 2 CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN-MIỀN TRUNG CHI NHÁNH PHÚ YÊN 1.1 Thành lập và phát triển 3 1.2 Chức năng hoạt động và thành tựu đạt đƣợc 4 1.3 Tổ chức quản lý và sản xuất tại chi nhánh 8 1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý 11 1.4 Trang thiết bị của công ty 12 CHƢƠNG 2:NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN MIỀN TRUNG TẠI PHÚ YÊN 2.1 Khái quát chung về công việc 14 2.2 Phƣơng thức làm việc và qui trình thực hiện 15 CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THU HỒI CO2 3.1 Một số tính chất, nguyên lý và quy trình hệ thống thu hồi CO2 .18 3.1.1 Tính chất vật lý 19 3.1.2 Mô tả thiết bị và quy trình hệ thống thu hồi CO2 20 3.2 Hệ thống các thiết bị và máy cho hê thống thu hồi CO2 công suất 100kg/h 22 CHƢƠNG 4: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 4.1 An toàn lao động về ngƣời 30 4.2 An toàn về thiết bị 31 4.3 Phòng chống cháy nổ 31 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN 33 34