Báo cáo thực tập Thư viện trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

pdf 31 trang phuongnguyen 2690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực tập Thư viện trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbao_cao_thuc_tap_thu_vien_truong_dai_hoc_su_pham_ky_thuat_tp.pdf

Nội dung text: Báo cáo thực tập Thư viện trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KHOA THƯ VIỆN – THÔNG TIN HỌC BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHOÁ Khoá: 2014 - 2018 Chuyên ngành: Quản trị thông tin TP. HỒ CHÍ MINH - THÁNG 11 NĂM 2017 DANH SÁCH NHÓM THỰC TẬP
  2. Chuyên ngành: Quản trị thông tin . Đơn vị tiếp nhận thực tập: Thư viện trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM. Giảng viên: ThS. Nguyễn Phương Duy Thời gian thực tập : Từ 13/11/2017 đến 26/11/2017 STT MSSV HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN GHI CHÚ 1 1456100038 DƯƠNG THẾ HOÀNG 2 1456100082 TẤT MINH THÀNH 1
  3. LỜI CẢM ƠN Nhóm sinh viên thực tập chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Anh, Chị cán bộ thư viện công tác tại thư viện trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM đã giành thời gian giúp đỡ và hướng dẫn nhóm thực tập chúng em trong quá trình thực tập vừa qua, hỗ trợ nhóm em hoàn thành tốt kỳ thực tập cuối khóa. Nhóm em cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Phương Duy và các Thầy, Cô - giảng viên Khoa Thư viện – Thông tin học, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM đã quan tâm, hướng dẫn tận tình nhóm em trong quá trình chúng em thực tập tại thư viện trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM. Trong quá trình thực tập tại thư viện, nhóm chúng em còn nhiều thiếu sót, khuyết điểm, mong các anh chị cán bộ thư viện nhận xét và góp ý để nhóm chúng em và Khoa Thư viện – Thông tin học có thể rút ra những kinh nghiệm cho những lần thực tập tới. Nhóm sinh viên thực tập chúng em xin chân thành cảm ơn! 2
  4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CSDL: cơ sở dữ liệu. CNTT: công nghệ thông tin. ĐH: đại học. 3
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 2 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 3 MỤC LỤC 4 PHẦN MỞ ĐẦU 6 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP 7 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 8 PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 9 Giới thiệu về thư viện trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 9 Chức năng, nhiệm vụ thư viện 10 Chức năng 10 Nhiệm vụ 10 Định hướng phát triển của thư viện 11 Triết lý 11 Sứ mệnh 12 Tầm nhìn 12 Nhiệm vụ cần đạt 12 Chiến lược phát triển 13 Định hướng chiến lược 13 Phương pháp tiếp cận 15 Hoạt động chiến lược 16 PHẦN 2: BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC TẬP 17 Tổng kết những việc đã thực hành 17 Những kiến thức, kỹ năng có được qua quá trình thực tập 17 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực tập 17 PHẦN 3: Ý TƯỞNG VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT 19 NHẬT KÝ THỰC TẬP 21 PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP 27 4
  6. PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP 29 5
  7. PHẦN MỞ ĐẦU Sau quá trình học tập, tích lũy kiến thức lý thuyết cơ bản về ngành, sinh viên cần phải được áp dụng những lý thuyết đó vào trong hoạt động thực tiễn. Đặc biệt với chuyên ngành quản trị thông tin, với số lượng khá nhiều môn thiên về thực hành, thì việc thực tập áp dụng kiến thức đã học vào thực tế là rất quan trọng. Thời gian thực tập tuy không nhiều nhưng cũng góp phần thực tế hóa hệ thống kiến thức chuyên ngành, giúp nhóm sinh viên chúng em có cái nhìn khái quát về công việc có liên quan đến chuyên ngành mà mình đang theo học, học hỏi được nhiều kinh nghiệm, kỹ năng để sau này có thể áp dụng vào công việc sau khi tốt nghiệp. Bên cạnh đó, nhóm chúng em có thể hiểu thêm về ngành Thư viện – Thông tin học, những công việc chuyên môn cũng như việc áp dụng khoa học công nghệ vào hoạt động thư viện. Thông qua đó, mỗi sinh viên có thể nhận ra được ưu, nhược điểm của mình, từ đó phát huy điểm mạnh, khắc phục nhược điểm để có hành trang tốt nhất khi ra trường. Dưới đây là những công việc mà nhóm em thực hiện trong quá trình thực tập, cũng như những khó khăn, thuận lợi trong quá trình thực hiện tại thư viện trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM. 6
  8. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
  9. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
  10. PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1. Giới thiệu về thư viện trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM Là một thiết chế văn hóa giáo dục của nhà trường, thư viện có chức năng phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập, đào tạo, nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ và quản lý của nhà trường thông qua việc sử dụng, khai thác các loại hình tài liệu có sẵn. Phương châm: ĐỒNG HÀNH CÙNG ĐỘC GIẢ KHÁM PHÁ & CHINH PHỤC THẾ GIỚI TRI THỨC Thư viện chia làm hai khu: Thư viện khu A và Thư viện Chất lương cao. Vốn tài liệu của Thư viện gồm: 336,112 bản Giáo trình; 117,079 bản Sách Việt Văn; 7,843 bản sách ngoại văn (phục vụ tại Thư viện Chất lượng cao); 2,984 bản đồ án tốt nghiệp; 4,607 bản luận văn thạc sỹ; 450 bản tài liệu báo cáo; 298 bản tiêu chuẩn chất lượng và trên 137 nhan đề báo – tạp chí. Vốn tài liệu Thư viện đã đáp ứng tương đối tốt và sẽ còn tiếp tục tăng thêm không chỉ về số lượng và còn về hàm lượng chất xám để đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu của bạn đọc. Song song đó, Phòng Đọc còn được trang bị 15 tablet và 15 bộ máy vi tính được kết nối wifi, internet luôn sẵn sàng phục vụ bạn đọc. Gần đây nhất, toàn bộ khuôn viên Phòng Đọc và các phòng học nhóm, phòng hướng dẫn học tập tại Thư viện Khu A đều đã được phủ máy lạnh. Khung giờ phục vụ tại Phòng Đọc cũng được mở rộng xuyên suốt các buổi trưa. Bạn đọc có thể tự do mang tư trang cá nhân vào mà không cần phải gửi ở phòng giữ cặp. Ngoài ra, bạn đọc mượn sách ở Phòng Mượn có thể sử dụng các tủ giữ cặp được bố trí ngay phía trước phòng thay cho việc xuống tầng trệt để gửi cặp. Đặc biệt là từ Học kỳ I năm học 2017 – 2018 trở đi, tất cả bạn đọc được mở rộng quyền mượn tài liệu tham khảo với số lượng 10 quyển trong thời gian 3 tuần, không cần thông qua tập huấn hay khảo sát như trước đây. 9
  11. 2. Chức năng, nhiệm vụ thư viện a. Chức năng Thư viện trường có chức năng phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập, đào tạo, nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ và quản lý của nhà trường thông qua việc sử dụng, khai thác các loại hình tài liệu có trong thư viện (tài liệu chép tay, in, sao chụp, khắc trên mọi chất liệu, tài liệu điện tử, mạng Internet ).Qua đó, thư viện thực hiện 4 chức năng cơ bản bao gồm: chức năng văn hóa; chức năng thông tin, chức năng giáo dục và chức năng giải trí trong quy mô hoạt động của nhà trường và hướng tới phục vụ cộng đồng trong khu vực. b. Nhiệm vụ Tham mưu giúp hiệu trưởng xây dựng quy hoạch, kế hoạch hoạt động dài hạn và ngắn hạn của thư viện; tổ chức điều phối toàn bộ hệ thống thông tin, tư liệu, thư viện trong nhà trường. Xây dựng kế hoạch phát triển thư viện theo hướng hiện đại. Từng bước phát triển thư viện thành trung tâm thông tin thư viện của trường ĐH trọng điểm quốc gia. Bổ sung, phát triển nguồn lực thông tin trong nước và nước ngoài đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của nhà trường, thu nhận các tài liệu do nhà trường xuất bản, các công trình nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu, tài liệu hội thảo, khóa luận, luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ của cán bộ, giảng viên, sinh viên, học viên, chương trình đào tạo, giáo trình, tập bài giảng và các dạng tài liệu khác của nhà trường, các ấn phẩm tài trợ, biếu tặng, tài liệu trao đổi giữa các thư viện. Tổ chức xử lý, sắp xếp, lưu trữ, bảo quản, quản lý tài liệu; xây dựng hệ thống tra cứu thích hợp; thiết lập mạng lưới truy nhập và tìm kiếm thông tin tự động hóa; xây dựng các cơ sở dữ liệu, biên soạn, xuất bản các ấn phẩm thông tin theo quy định của pháp luật. Tổ chức phục vụ, hướng dẫn bạn đọc khai thác, tìm kiếm, sử dụng hiệu quả nguồn tài liệu và các sản phẩm dịch vụ thông tin - thư viện thông qua các hình thức 10
  12. phục vụ của thư viện phù hợp với quy định của pháp luật. Cải tiến công tác phục vụ bạn đọc theo hướng văn minh lịch sự. Nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến và công nghệ thông tin vào công tác thư viện. Tổ chức quản lý theo hướng sử dụng các thiết bị hiện đại, nâng cao chất lượng và hiệu quả dịch vụ phục vụ, ứng dụng triệt để CNTT trong hoạt động thư viện. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học cho cán bộ thư viện để phát triển nguồn nhân lực có chất lượng nhằm nâng cao hiệu quả công tác. Tổ chức, quản lý cán bộ, tài sản theo phân cấp của hiệu trưởng, bảo quản, kiểm kê định kỳ vốn tài liệu, cơ sở vật chất kỹ thuật và tài sản khác của thư viện, tiến hành thanh lọc ra khỏi kho các tài liệu lạc hậu, hư nát theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Thực hiện báo cáo tình hình hoạt động hàng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các Bộ, ngành chủ quản. Giới thiệu, quảng bá nguồn lực thông tin tư liệu của nhà trường đối với người học và xã hội. 3. Định hướng phát triển của thư viện a. Triết lý Thư viện là điểm giao thoa, hội tụ những tinh hoa khoa học và công nghệ phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu, giảng dạy và học tập của nhà trường. Cùng với nhà trường, Thư viện cam kết không ngừng sáng tạo để gia tăng giá trị học thuật của mọi thành phần trong nhà trường thông qua hoạt động hỗ trợ và triển khai ứng dụng kiến thức của mình, thúc đẩy một môi trường thuận lợi cho nhu cầu học tập, giao tiếp học thuật, vận động sáng tạo, và học tập suốt đời. 11
  13. b. Sứ mệnh Xây dựng và phát triển thư viện thành một trong tâm học tập cộng đồng với đầy đủ nguồn lực tài nguyên và trang thiết bị học tập hiện đại phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu, giảng dạy và học tập của nhà trường và người học. c. Tầm nhìn Thư viện ĐH Sư phạm Kỹ thuật cam kết gia tăng giá trị nghiên cứu, giảng dạy và học tập của nhà trường bằng việc cung cấp, đáp ứng và bảo quản các nguồn thông tin học tập qua việc sử dụng phương pháp tiếp cận sáng tạo trong quá trình cộng tác với các giảng viên và sinh viên để giúp họ khám phá, sử dụng, quản lý, và chia sẻ các mảng thông tin hỗ trợ nghiên cứu, giảng dạy và học tập, thúc đẩy sinh viên và giảng viên thành công, cung cấp nội dung chuyên biệt, thúc đẩy kết nối trí tuệ. Nhiệm vụ của thư viện là cung cấp các nguồn lực và dịch vụ toàn diện hỗ trợ công tác nghiên cứu, giảng dạy, và nhu cầu học tập của cộng đồng Đại học. d. Nhiệm vụ cần đạt Hiểu rõ về nhu cầu nghiên cứu, giảng dạy và học tập của nhà trường Xây dựng các bộ sưu tập và tạo lập các công cụ phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu, giảng dạy và học tập của nhà trường. Cung cấp khả năng truy cập và quảng bá các nguổn lực của thư viện cho độc giả trong và ngoài trường. Bảo quản và đảm bảo nguồn tư liệu và các nguồn tài nguyên của thư viện để phục vụ trong thời gian lâu dài. Tạo lập và duy trì sự thuận tiện trong quá trình phục vụ nhu cầu nghiên cứu, giảng dạy và học tập trong cả môi trường vật lý và môi trường ảo hóa. Hợp tác chặt chẽ với các đơn vị trong nhà trường nhằm gia tăng giá trị nghiên cứu và học tập của nhà trường. 12
  14. Góp phần hỗ trợ và thúc đẩy phát triển sự nghiệp thư viện thông tin cho các đơn vị trên địa bàn và trong cả nước. Khuyến khích, động viên và cam kết thúc đẩy phát triển năng lực chuyên môn và các kỹ năng nghề nghiệp cho cán bộ thư viện. e. Chiến lược phát triển Dịch vụ: Phát triển và tinh lọc dịch vụ, lấy độc giả làm trung tâm, qua đó lồng ghép các hoạt động của thư viện hòa chung với môi trường học tập và nghiên cứu của bạn đọc. Bộ sưu tập: Quản lý phát triển các nguồn tài nguyên thông tin của thư viện để phù hợp với nhu cầu và thói quen của người sử dụng, và để phản ánh sự phát triển của công nghệ, triển khai ứng dụng trong việc xuất bản, nghiên cứu và giảng dạy. Giao thoa trí tuệ: Phát triển thư viện như một giao điểm của văn hóa, xã hội và trí tuệ - một nơi để nuôi dưỡng trí tuệ và phát triển các kỹ năng tư duy, thúc đẩy học tập, bồi dưỡng kỹ năng học tập suốt đời và nâng cao kiến thức vật lý và ảo. Tiên phong: Phát triển thư viện là một trong những đơn vị hàng đầu của cả nước trong lĩnh vực chuyên môn và cung cấp nguồn tài nguyên chuyên ngành. Hạ tầng: Thúc đẩy một môi trường làm việc tương trợ, tôn trọng và đa dạng nhằm khai thác tối đa và phát triển tài năng tốt nhất của giảng viên và nhân viên của thư viện. Xây dựng một nền văn hóa tổ chức gồm các đổi mới và thay đổi, thúc đẩy cải tiến liên tục, và phân bổ nguồn lực hợp lý để hỗ trợ các nhu cầu chiến lược của nhà trường. Định hướng giá trị: khuyến khích quá trình học tập, khuyến khích trải nghiệm thực tế, phát triển Thư viện thành một lớp học mở rộng cả trong thực tế và môi trường ảo, đảm nhận vai trò tập hợp, lưu trữ và gìn giữ những giá trị trí tuệ. f. Định hướng chiến lược Đẩy mạnh các dịch vụ thông tin vượt ra ngoài biên giới hiện tại để tiếp cận người dùng, nơi đang có nhu cầu và để định hướng họ đạt được giá trị của tự học. 13
  15. Mở rộng và tăng cường các phương pháp tiếp cận bền vững để giúp người học xử lý thông tin chuyên ngành. Cung cấp dịch vụ hỗ trợ thông tin mọi lúc mọi nơi bằng cách cung cấp các dịch vụ kỹ thuật số bao gồm các hướng dẫn trực tuyến và các dịch vụ tham khảo kỹ thuật số. Mở rộng và tăng cường các phương pháp tiếp cận để hỗ trợ giảng viên đang công tác bằng các công cụ, tài nguyên, và công nghệ nhằm hỗ trợ công tác nghiên cứu và giảng dạy của họ. Xây dựng trang web sáng tạo và các công cụ dựa trên web để tăng cường khả năng truy cập. Triển khai các công cụ sáng tạo và các dịch vụ cung cấp, trình bày, bảo quản, và chia sẻ các nguồn tài nguyên thông tin trong sự đa dạng và chuyên sâu. Trang bị kỹ năng thiết lập hệ thống và chuyên môn hóa để hỗ trợ giảng viên thích ứng với thay đổi các mô hình truyền thông học thuật. Đào tạo và tái đào tạo đội ngũ nhân viên với những kiến thức và kỹ năng cần thiết để chuyển giao giao một các có hiệu quả các dịch vụ và các nguồn lực có sẵn cho giảng viên, sinh viên, và nhân viên khác để hỗ trợ giảng dạy, học tập, nghiên cứu và các hoạt động học thuật. Hợp tác với giảng viên để khám phá, phát triển, thử nghiệm và đánh giá các công cụ và dịch vụ hỗ trợ nghiên cứu. Phát triển các bộ sưu tập tài nguyên thông tin một cách bền vững. Hợp lý hóa các quy trình công việc để phát huy lợi thế của các công cụ và phương pháp mới, cung cấp khả năng truy cập mở rộng tới nguồn tài nguyên thư viện. Xây dựng các bộ sưu tập chuyên biệt và cung cấp khả năng truy cập. 14
  16. Làm phong phú và duy trì các bộ sưu tập thư viện hiện hữu bằng cách tìm kiếm các nguồn tài trợ mới. Nâng cao nhận thức về quyền sở hữu trí tuệ và các vấn đề bản quyền. Cung cấp không gian vật lý và ảo và các công cụ hỗ trợ giảng dạy, học tập và nghiên cứu cho các thành viên của cộng đồng nhà trường, theo phạm vi từng cá nhân hoặc theo nhóm. Tích hợp và nhúng các công cụ và các nguồn tài nguyên trong các bộ sưu tập số. Tăng cường và hỗ trợ người học bằng cách xây dựng một cộng đồng học tập (learning commons), nghiên cứu và tích hợp các mạng xã hội trong Thư viện. Khuyến khích sáng tạo trong sinh viên và giảng viên bằng việc tăng cường không gian, công cụ và tài nguyên học thuật cho họ. Hợp tác và chia sẻ nguồn lực với giảng viên nhằm phát triển công nghệ giảng dạy. Đơn giản hóa các thủ tục hành chính bằng cách cung cấp một môi trường trợ giúp tại chỗ. Nghiên cứu kéo dài và tăng cường thời gian phục vụ tại thư viện. g. Phương pháp tiếp cận Xây dựng cấu trúc tổ chức linh hoạt. Đào tạo và tái đào tạo cán bộ để trang bị cho họ những kỹ năng thích hợp trong môi trường luôn biến đổi. Sử dụng các chiến lược có khả năng mở rộng và bền vững. Xây dựng kế hoạch phát triển ngắn hạn phù hợp với yêu cầu thực tế. Quản lý nguồn kinh phí và tài nguyên có hiệu quả bằng việc phân cấp với các mức độ ưu tiên khác nhau một cách linh hoạt. 15
  17. Tăng cường hiệu quả của các dịch vụ cơ bản (ví dụ, tư vấn tại chỗ, biên mục và xử lý tài liệu mới). Đẩy mạnh hoạt động vận động tài trợ Đảm bảo hiệu quả giao tiếp với độc giả. Thường xuyên đánh giá hiệu quả hoạt động của thư viện. Ứng dụng kỹ năng quản lý và quả lý hiệu quả các hoạt động trong thư viện. h. Hoạt động chiến lược Duy trì và đảm bảo việc cung cấp tài liệu truyền thống cho hoạt động nghiên cứu, giảng dạy và học tập của cán bộ, giảng viện và sinh viên trong toàn trường. Xây dựng và vận hành trung tâm thông tin tư liệu và thư viện điện tử, góp phần hình thành và thúc đẩy phát triển mô hình cộng đồng học tập (learning commons). Xây dựng hệ thống cung cấp thông tin có chọn lọc, theo từng nhóm đối tượng cụ thể. Phát triển nguồn tài nguyên đa dạng về nội dung, phong phú về chủng loại, tiện dụng trong truy cập và khai thác, đảm bảo tính toàn vẹn và bản quyền trong sử dụng. Xây dựng trung tâm phát hành và xuất bản tài liệu nội bộ. Phát triển các hình thức học tập trực tuyến với các trang thiết bị hiện đại và phù hợp, góp phần nâng cao hiệu quả của tiến trình tự học và học tập suốt đời. 16
  18. PHẦN 2: BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC TẬP 1. Tổng kết những việc đã thực hành Được thực hành các công đoạn xử lý sách từ khi nhập sách mới về, đến khi đưa sang Phòng Mượn và Phòng Đọc để phục vụ bạn đọc: kiểm tra sách mới nhập về số lượng, số trang, có hỏng, in sai hay không, ; in và dán các nhãn, số đăng ký cá biệt lên sách; chuyển sách sang Phòng Mượn và Phòng Đọc; xếp sách lên giá. Được thực hành scan tài liệu (số hoá tài liệu để đưa lên CSDL), chỉnh sửa bằng phần mềm Photoshop, sử dụng phần mềm tạo file pdf, Tìm hiểu về ứng dụng phần mềm Libol trong hoạt động của Thư viện. Được tham gia vào quá trình thanh lọc tài liệu ở Phòng Mượn. Tìm hiểu về cách thức triển khai các dịch vụ cho bạn đọc ở Phòng Đọc và Thư viện Chất lượng cao. Tìm hiểu, quan sát về mô hình bán hàng tự phục vụ - Góc Đồng hành - của Thư viện. 2. Những kiến thức, kỹ năng có được qua quá trình thực tập Kiến thức về nghiệp vụ thư viện. Kiến thức về triển khai các dịch vụ trong thư viện. Kiến thức về tổ chức, quản lý thông tin trong thư viện. Các ý tưởng đổi mới sáng tạo của thư viện. Kỹ năng làm việc nhóm. 3. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực tập Thuận lợi: Được sự hướng dẫn tận tình của Anh, Chị cán bộ thư viện nên việc thực hành không gặp khó khăn nhiều. Thư viện có quy trình hoạt động bài bản, rõ ràng nên dễ làm quen với công việc. 17
  19. Khó khăn: Thời gian thực tập hai tuần, mỗi phòng chỉ làm trong hai ngày, thời gian quá ngắn chưa đủ để tìm hiểu sâu hơn về thư viện. 18
  20. PHẦN 3: Ý TƯỞNG VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT Do thời gian thực tập ở Thư viện chỉ hai tuần, thời gian không đủ nhiều để có thể quan sát, tìm hiểu đủ khách quan các vấn đề, nên nên những ý kiến được liệt kê ở đây là những vấn đề đã được quan sát và thảo luận kỹ lưỡng nhiều lần, nhìn nhận vấn đề ở nhiều góc độ trước khi đề xuất. Tuy nhiên, dù có xem xét kỹ lưỡng nhưng thời gian thực tập quá ngắn cũng sẽ không tránh khỏi vẫn còn nhiều góc độ chưa được xem xét, dẫn đến kết luận chưa đúng với thực tế, nên xin các Anh, Chị hãy phản hồi lại những điều chưa chính xác trong đề xuất để chúng em có thêm kinh nghiệm. Sau đây là những ý kiến đề xuất của chúng em: Phòng Mượn nên có thêm điều hoà. Phòng Mượn hiện nay vào buổi trưa và xế chiều khá là nóng và khó chịu. Việc trang bị điều hoà sẽ giúp kiểm soát được nhiệt độ, độ ẩm, lượng bụi trong không khí nên bảo quản tài liệu cũng sẽ được lâu dài hơn. Kho của Phòng Mượn nên có thêm máy hút bụi, vì lượng bụi trong kho rất lớn. Mỗi khi cán bộ thư viện làm việc trong kho hít phải quá nhiều bụi sẽ không tốt cho sức khoẻ. Để tiết kiệm chi phí, Thư viện chỉ cần sử dụng loại máy hút bụi cầm tay công suất nhỏ là đã đủ, việc vệ sinh có thể để các bạn Công tác xã hội thực hiện, không cần phải đầu tư máy hút bụi chuyên dụng. Xe đẩy sách của Phòng Mượn bị hỏng bánh, cần được sửa. Phòng Mượn đang trong đợt thanh lý tài liệu, khối lượng công việc rất nhiều mà xe đẩy bị hỏng ảnh hưởng lớn đến hiệu suất làm việc, gây tốn thêm sức người. Thềm cửa ra vào Phòng Mượn cần xây thêm dốc trượt dành cho xe kéo sách, khi kéo sách nặng ra cửa, lúc kéo xe xuống bậc thềm với sức nặng của xe và sách, sẽ tạo một lực rất mạnh lên bánh xe dẫn đến gây hư hỏng Thông tin về thư viện trên trang lib.hcmute.edu.vn không được nhất quán với thông tin trên thuvien.hcmute.edu.vn. Thông tin trên lib.hcmute.edu.vn đã không còn được cập nhật từ năm 2015, nhưng khi tìm thông tin về thư viện trên các search 19
  21. engine (Google, Yahoo, ) thì vẫn ra các kết quả dẫn đến trang lib.hcmute.edu.vn, dễ gây nhầm lẫn cho người dùng tin. Theo chúng em tìm hiểu, trang lib.hcmute.edu.vn đã không còn được sử dụng, và thay bằng trang thuvien.hcmute.edu.vn, tuy nhiên việc trang lib.hcmute.edu.vn vẫn còn tồn tại sẽ gây nhiễu cho những người muốn tìm hiểu về Thư viện bằng các công cụ tìm kiếm, nên chúng em đề xuất hủy tên miền lib.hcmute.edu.vn hoặc chuyển tiếp từ tên miền lib.hcmute.edu.vn sang tên miền thuvien.hcmute.edu.vn. Thư viện nên tăng cường các hoạt động truyền thông đến sinh viên về nội quy, cách sử dụng thư viện, về các dịch vụ, Sinh viên nhiều bạn vẫn chưa nắm rõ quy định sử dụng thư viện (không quẹt thẻ khi vào thư viện chất lượng cao, đến mượn sách vào chiều thứ Năm, ). Phòng nghiệp vụ nên có thêm bàn cắt nhỏ để cắt nhãn nhanh hơn so với kéo, bàn cắt lớn không chính xác khi làm những việc yêu cầu độ chính xác cao. Việc cắt nhãn là một việc thủ công gây mất nhiều thời gian và nhân lực, nếu có thể cải tiến cách làm thì có thể giảm được nhiều công việc cho Phòng Nghiệp vụ, trong tình hình Phòng Nghiệp vụ đang bị thiếu nhân lực. 20
  22. NHẬT KÝ THỰC TẬP (Từ ngày 13/11/2017 đến 26/11/2017) Sinh viên: DƯƠNG THẾ HOÀNG MSSV: 1456100038 Khoá: 2014-2018. Chuyên ngành: Quản trị thông tin. Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Phương Duy Đơn vị tiếp nhận thực tập: Thư viện trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM TUẦN NGÀY NỘI DUNG THỰC TẬP Phòng Nghiệp vụ: Thứ 2 Thực hiện các công tác nghiệp vụ: kiểm tra sách mới 13/11/2017 nhập về, xử lý sách mới, cắt nhãn, số đăng ký cá biệt dán lên sách, đóng dấu, Phòng Nghiệp vụ: Thứ 3 Thực hiện các công tác nghiệp vụ: kiểm tra sách mới 14/11/2017 nhập về, xử lý sách mới, cắt nhãn, số đăng ký cá biệt dán lên sách, đóng dấu, Phòng Đọc Thứ 4 Tiếp nhận sách mới từ phòng Nghiệp vụ, kiểm tra và 1 15/11/2017 xác nhận, dán thẻ từ lên sách, tìm hiểu cách xếp tài liệu trên kho mở, hướng dẫn bạn đọc tìm tài liệu, Phòng Đọc: Kiểm tra, sửa một vài lỗi ở các máy tính phục vụ bạn Thứ 5 đọc, kiểm tra các máy tính bảng. 16/11/2017 Nghiên cứu thay đổi cách tổ chức kho, làm sơ đồ xếp giá phục vụ bạn đọc tìm kiếm tài liệu. Phòng Nghiệp vụ: Thứ 6 Scan tài liệu để đưa lên CSDL. Thực hiện các thao tác 17/11/2017 chỉnh sửa tập tin scan bằng Photoshop rồi hoàn thiện thành tập tin pdf để đưa lên CSDL. 21
  23. GVHD xác nhận TUẦN NGÀY NỘI DUNG THỰC TẬP Thứ 2 Nghỉ lễ 20/11. 20/11/2017 Phòng Mượn: Thứ 3 Xếp lại kho mượn, nhận sách mới chuyển lên từ phòng 14/11/2017 Nghiệp vụ và xếp lên giá. Phòng Mượn: Thứ 4 Xếp lại lên giá những tài liệu bạn đọc trả. 15/11/2017 Thanh lý giáo trình đã hết hạn sử dụng. Phòng Mượn: 2 Thứ 5 Xếp lại lên giá những tài liệu bạn đọc trả. 16/11/2017 Thanh lý giáo trình đã hết hạn sử dụng. Tìm hiểu về phần mềm Libol. Thư viện Chất lượng cao: Thứ 6 Tìm hiểu cách tổ chức không gian mở cho bạn đọc sử 17/11/2017 dụng. Tìm hiểu cách tổ chức các dịch vụ ở đây. Tìm hiểu cách bài trí khu vực sách ngoại văn. GVHD xác nhận TUẦN NGÀY NỘI DUNG THỰC TẬP 22
  24. Thư viện Chất lượng cao Thứ 2 Kiểm tra, tìm hiểu cách tổ chức khu vực máy tính 26/11/2017 phục vụ bạn đọc sử dụng tự do. Tìm hiểu cách tổ chức khu vực sử dụng iPad cho bạn đọc. 3 Thứ 3 Tổng kết thực tập. 27/11/2017 GVHD xác nhận NHẬT KÝ THỰC TẬP (Từ ngày 13/11/2017 đến 26/11/2017) 23
  25. Sinh viên: TẤT MINH THÀNH MSSV: 1456100038 Khoá: 2014-2018. Chuyên ngành: Quản trị thông tin. Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Phương Duy Đơn vị tiếp nhận thực tập: Thư viện trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM TUẦN NGÀY NỘI DUNG THỰC TẬP Phòng Nghiệp vụ: Thứ 2 Thực hiện các công tác nghiệp vụ: kiểm tra sách mới 13/11/2017 nhập về, xử lý sách mới, cắt nhãn, số đăng ký cá biệt dán lên sách, đóng dấu, Phòng Nghiệp vụ: Thứ 3 Thực hiện các công tác nghiệp vụ: kiểm tra sách mới 14/11/2017 nhập về, xử lý sách mới, cắt nhãn, số đăng ký cá biệt dán lên sách, đóng dấu, Phòng Đọc: Thứ 4 Tiếp nhận sách mới từ phòng Nghiệp vụ, kiểm tra và 1 15/11/2017 xác nhận, dán thẻ từ lên sách, tìm hiểu cách xếp tài liệu trên kho mở, hướng dẫn bạn đọc tìm tài liệu, Phòng Đọc: Kiểm tra, sửa một vài lỗi ở các máy tính phục vụ bạn Thứ 5 đọc, kiểm tra các máy tính bảng. 16/11/2017 Nghiên cứu thay đổi cách tổ chức kho, làm sơ đồ xếp giá phục vụ bạn đọc tìm kiếm tài liệu. Phòng Nghiệp vụ: Thứ 6 Scan tài liệu để đưa lên CSDL. Thực hiện các thao tác 17/11/2017 chỉnh sửa tập tin scan bằng Photoshop rồi hoàn thiện thành tập tin pdf để đưa lên CSDL. 24
  26. GVHD xác nhận TUẦN NGÀY NỘI DUNG THỰC TẬP Thứ 2 Nghỉ lễ 20/11. 20/11/2017 Phòng Mượn Thứ 3 Xếp lại kho mượn, nhận sách mới chuyển lên từ phòng 14/11/2017 Nghiệp vụ và xếp lên giá. Thư viện Chất lượng cao Thứ 4 Tìm hiểu cách tổ chức các dịch vụ phục vụ bạn đọc, 15/11/2017 xếp lại kệ sách ngoại văn 2 Thư viện Chất lượng cao Thứ 5 Tìm hiểu cách tổ chức các dịch vụ phục vụ bạn đọc, 16/11/2017 xếp lại kệ sách ngoại văn Phòng mượn Thứ 6 Thanh lý tài liệu đã hết hạn 17/11/2017 Xếp lại tài liệu được mượn GVHD xác nhận TUẦN NGÀY NỘI DUNG THỰC TẬP 25
  27. Phòng Mượn Thứ 2 Thanh lý tài liệu đã hết hạn 26/11/2017 Xếp lại tài liệu được mượn 3 Thứ 3 Tổng kết thực tập. 27/11/2017 GVHD xác nhận 26
  28. TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THƯ VIỆN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: DƯƠNG THẾ HOÀNG Lớp: ĐH Quản trị thông tin Khóa 2014-2018 Chuyên ngành: Quản trị thông tin Trường: ĐH KHXH&NV TP. HCM Cơ sở thực tập: Thư viện Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM Thời gian thực tập: từ ngày 13/11 đến hết ngày 28/11/2018 Kết quả thực tập: (Đánh giá theo thang điếm 10) - Tổng số ngày kiến tập, thực tập: 11 Sinh viên KẾT QUẢ THỰC TẬP ĐIỂM tự đánh giá 1. Thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật và đạo đức nghề nghiệp 10 điểm 8 (10 điểm) (1) 2. Kỹ năng thực hiện các chuẩn nghiệp vụ Quản trị thông tin: ● Tìm hiểu mô hình và cơ chế quản trị của bộ phận quản lý thông tin (5 điểm) ● Xây dựng nguồn tài nguyên số hoá (5 điểm) ● Tổ chức lưu trữ và quản lý CSDL (5 điểm) 40 điểm 34 ● Quản trị hệ thống thông tin trong tổ chức (5 điểm) (2) ● Vận hành quản trị hệ thống mạng trong tổ chức (5 điểm) ● Ứng dụng công nghệ web trong hoạt động của tổ chức (5 điểm) ● Ứng dụng các mã nguồn mở trong quản trị thông tin (5 điểm) 3. Tìm hiểu công tác tổ chức và quản lý thư viện cơ sở 10 điểm 10 thực tập (10điểm) (3) 4. Các yêu cầu về nghiệp vụ của cơ sở thực tập (10 10 điểm 8 điếm) (4) ĐIỂM TỔNG HỢP (1)+(2)+(3)+(4) 8.57 7 XẾP LOẠI (XS, G, K, TBK, TB, Y) G 27
  29. Tự nhận xét của sinh viên: - Về đạo đức tác phong: tác phong làm việc tập trung, nghiêm túc. - Kỹ năng chuyên môn: kỹ năng chuyên môn tốt, thực hiện nghiệp vụ không gặp khó khăn về kiến thức. - Thái độ và mức độ hoàn thành công việc: thái độ tập trung, mức độ hoàn thành công việc đạt yêu cầu. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 11 năm 2017 Nhận xét đánh giá của Trưởng nhóm Sinh viên tự đánh giá ● Điểm: ● Nhận xét: 28
  30. TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THƯ VIỆN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: Tất Minh Thành Lớp: ĐH Quản trị thông tin Khóa 2014-2018 Chuyên ngành: Quản trị thông tin Trường: ĐH KHXH&NV TP. HCM Cơ sở thực tập: Thư viện Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM Thời gian thực tập: từ ngày 13/11 đến hết ngày 28/11/2018 Kết quả thực tập: (Đánh giá theo thang điếm 10) - Tổng số ngày kiến tập, thực tập: 11 Sinh viên KẾT QUẢ THỰC TẬP ĐIỂM tự đánh giá 3. Thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật và đạo đức nghề nghiệp 10 điểm 8 (10 điểm) (1) 4. Kỹ năng thực hiện các chuẩn nghiệp vụ Quản trị thông tin: ● Tìm hiểu mô hình và cơ chế quản trị của bộ phận quản lý thông tin (5 điểm) ● Xây dựng nguồn tài nguyên số hoá (5 điểm) ● Tổ chức lưu trữ và quản lý CSDL (5 điểm) 40 điểm 30 ● Quản trị hệ thống thông tin trong tổ chức (5 điểm) (2) ● Vận hành quản trị hệ thống mạng trong tổ chức (5 điểm) ● Ứng dụng công nghệ web trong hoạt động của tổ chức (5 điểm) ● Ứng dụng các mã nguồn mở trong quản trị thông tin (5 điểm) 5. Tìm hiểu công tác tổ chức và quản lý thư viện cơ sở 10 điểm 10 thực tập (10điểm) (3) 6. Các yêu cầu về nghiệp vụ của cơ sở thực tập (10 10 điểm 7 điếm) (4) ĐIỂM TỔNG HỢP (1)+(2)+(3)+(4) 7.85 29
  31. 7 K XẾP LOẠI (XS, G, K, TBK, TB, Y) Tự nhận xét của sinh viên: -Về đạo đức tác phong: tác phong làm việc vẫn chưa được tập trung nhưng làm việc nghiêm túc. - Kỹ năng chuyên môn: kỹ năng chuyên môn vừa đủ, xử lý các vấn đề nghiệp vụ không mấy khó khăn - Thái độ và mức độ hoàn thành công việc: thái độ làm việc nghiêm túc muốn làm xong rồi mới nghỉ, mức độ hoàn thành công việc đạt vừa đủ yêu cầu. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 11 năm 2017 Nhận xét đánh giá của Trưởng nhóm Sinh viên tự đánh giá ● Điểm: ● Nhận xét: 30