Báo cáo Thiết kế các ứng dụng trên kit nhúng Linux (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Thiết kế các ứng dụng trên kit nhúng Linux (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bao_cao_thiet_ke_cac_ung_dung_tren_kit_nhung_linux_phan_1.pdf
Nội dung text: Báo cáo Thiết kế các ứng dụng trên kit nhúng Linux (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO TỔNG KẾT ÐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG TRỌNG ÐIỂM THIẾT KẾ CÁC ỨNG DỤNG TRÊN KIT NHÚNG LINUX MÃ SỐ: T2013-14 Chủ nhiệm đề tài: Th.S Ðậu Trọng Hiển S K C0 0 5 4 1 1 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09/2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG THIẾT KẾ CÁC ỨNG DỤNG TRÊN KIT NHÚNG LINUX MÃ SỐ: T2013-14 Chủ nhiệm đề tài: Th.S Đậu Trọng Hiển TP. HCM, Tháng 9/2013
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐƠN VỊ KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG THIẾT KẾ CÁC ỨNG DỤNG TRÊN KIT NHÚNG LINUX MÃ SỐ:T2013-14 Chủ nhiệm đề tài: Đậu Trọng Hiển TP. HCM, Tháng 9/2013
- - 1 - DANH SÁCH CÁN BỘ THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NHỮNG ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH STT Họ và tên Đơn vị công tác Nội dung công việc ĐT-Viễn thông-khoa Ths. Đậu 1. Điện-Điện tử- Xây dựng thuật Trọng Hiển toán. ĐHSPKT tpHCM Viết ứng dụng.
- - 2 - MỤC LỤC DANH SÁCH CÁN BỘ THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NHỮNG ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH 1 DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU 5 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 6 MỞ ĐẦU 13 PHẦN I 21 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 21 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ ĐIỀU HÀNH NHÚNG 22 1.1 Giới thiệu hệ điều hành Linux 22 1.2 Một số phiên bản của Linux 23 1.3 Hệ thống tập tin và thƣ mực trên Linux 24 1.4 Các lệnh cơ bản trên Linux 26 1.5 Lệnh xóa file và thƣ mục 30 1.6 Di chuyển file và thƣ mục 30 1.7 Tìm kiếm một file trong hệ thống file (file system) 31 1.8 Kết gán ổ đĩa và thƣ mục 33 CHƢƠNG 2: PHẦN CỨNG KIT KM9261(SBC6000x) 36 2.1 Sơ đồ phần cứng [1] 36
- - 3 - 2.2 CPU 41 2.3 Bộ nhớ 44 2.4 Xuất nhập ngoại vi 44 PHẦN II 50 THIẾT KẾ ỨNG DỤNG VÀ THỰC THI ỨNG DỤNG 50 CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG TRÊN KIT NHÚNG LINUX 51 3.1. Giới thiệu 51 3.2. Cài đặt trình biên dịch chéo [2] 51 3.3. Viết code 52 Ngôn ngữ sử dụng: ngôn ngữ C 52 Trình soạn thảo GEdit 52 Các ứng dụng tiêu biểu triển khai: 52 o Ứng dụng console 52 o Ứng dụng driver 52 o Ứng dụng đồ họa trên nền GTK 52 3.4. Biên dịch và thực thi [2] 52 PHẦN III 56 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 56
- - 4 - Tài liệu tham khảo 58 Phụ lục 59
- - 5 - DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU Hình 2.1 kit Km9261(SBC6000x) 36 Hình 2.2: C|c module được tích hợp trên Board SBC6000X. 38 Hình 2.3: sơ đồ khối kit KM9261 41 Hình 2.4: Kiến trúc vi điều khiển AT91SAM9261 44 Hình 2.5:Chân COM0 Hình 2.6: Chứ c năng chân COM 0 45 Hình 2.7: Sơ đo ̀ ke ́t no ́i cha n co ̉ng COM (J25) 46 Hình 2.8: Đàu nói USB _D. 46 Hình 2.9: Đầu nối LCD 47 Hình 2.10: Giao die ̣n JTAG . 48 Hình 2.11: (J15) GPIO 49
- - 6 - DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT GPL :General Public Licence. FHS :Filesystem Hierarchy Standart. GPIO :general pp input/output MIPS : Microprocessor without Interlocked Pipeline Stages
- - 9 - TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN VỊ: KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ Tp. HCM, ngày 19 tháng 9 năm 2013 THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Thông tin chung: Tên đề tài: THIẾT KẾ CÁC ỨNG DỤNG TRÊN KIT NHÚNG LINUX Mã số: T2013-14 Chủ nhiệm: ThS.Đậu Trọng Hiển Cơ quan chủ trì: Trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh Thời gian thực hiện: 1/2013 – 11/2013 2. Mục tiêu: Nghiên cứu kit KM9261. Viết tài liệu hƣớng dẫn thực hành. Xây dựng các ứng dụng trên kit linux KM9261 phục vụ trong giảng dạy thực tập. Giải pháp sẽ đƣợc thực hiện thông qua việc nghiên cứu sổ tay hƣớng dẫn và đặc tính kỹ thuật từ nhà sản xuất từ đó viết tài liệu hƣớng dẫn thực hành bằng tiếng Việt cho sinh viên. Đề tài nghiên cứu hệ điều hành nhúng linux từ đó thiết kế các ứng dụng trên kit phục vụ trong giảng dạy thực hành. 3. Tính mới và sáng tạo: Hiện tại kit thực tập chỉ có sổ tay đặc tính kỹ thuật bằng tiếng anh. Đề tài xây dựng thêm tài liệu tiếng Việt cũng nhƣ các ứng dụng tiêu biểu thực thi trên kit phục vụ cho việc giảng dạy thực tập. 4. Kết quả nghiên cứu: Tài liệu hƣớng dẫn thực hành kit KM9261, chƣơng trình máy tính chạy trên linux và mã nguồn đã đƣợc biên dịch chéo sang kit. 5. Sản phẩm:
- - 10 - - 01 đĩa CD tài liệu hƣớng dẫn thực hành, chƣơng trình máy tính và mã nguồn đã đƣợc biên dịch chéo. - Sản phẩm đào tạo: tài liệu hƣớng dẫn thực hành kit KM9261. 6. Hiệu quả, phƣơng thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng: Ứng dụng làm tài liệu dạy học cho sinh viên ngành KTMT, ĐTVT tại phòng Kỹ Thuật Máy Tính khoa Điện-Điện Tử. Trƣởng Đơn vị Chủ nhiệm đề tài (ký, họ và tên, đóng dấu) (ký, họ và tên)
- - 11 - INFORMATION ON RESEARCH RESULTS 1. General information: - Project title: Design basic applications for practical on linux embedded kit. - Code number: T2013-14 - Coordinator: Dau Trong Hien - Implementing institution: University of Technical Education Ho Chi Minh City - Duration: from 1/2013 – 11/2013 2. Objective(s): Write document for practical using in lab. Design basic applications for practical on linux embedded. This solution has realized by studying kit manual and specifications. Design basic applications for practical on linux embedded. 3. Creativeness and innovativeness: Currently only kit manual is available. Vietnamese document and applications on this kit should be added for lab teaching. 4. Research results: Document for practices on KM9260 kit. Applications on PC linux and binary applications for KM9260 kit. 5.Products: - A document and applications CD for practices. - Education result: document for practices on KM9260 kit. 6. Effects, transfer alternatives of research results and applicability: Lab document for students in computer engineering major and related major.
- `Mở đầu - 13 - MỞ ĐẦU Ngày nay với sự phát triển bùng nổ của các thiết bị thông minh việc phát triển các ứng dụng trên thiết bị thông minh( thiết bị nhúng) là một kiến thức và kỹ năng quan trọng đối sinh viên ngành Kỹ Thuật Máy Tính, Điện Tử, Tự Động. Đề tài thiết kế ứng dụng trên kit nhúng mang lại những lợi ích sau: - Xây dựng các bài mẫu và mô hình cho sinh viên thực tập. - Khai thác tối đa công suất của các thiết bị thực tập tại phòng Kỹ Thuật Máy Tính. Có thể phát triển trên các thiết bị di động nhƣ điện thoại, máy tính bảng để phục vụ các nhu cầu thực tế. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc: Ngoài nước: Đã có các ứng dụng thực tiễn trên kit nhúng. Tuy nhiên chƣa có các ứng dụng mang tính giáo dục phục vụ trong phòng thí nghiệm. Trong nƣớc: Chƣa có các ứng dụng phát triển trên kit nhúng hiện có tại phòng Kỹ Thuật Máy Tính Trƣờng ĐHSPKT. Tính cấp thiết Tài liệu hƣớng dẫn thực hành kit cần thực hiện sớm để khai thác tối đa hiệu suất sử dụng thiết bị trong phòng thí nghiệm. Mục tiêu đề tài Nghiên cứu kit KM9261. Viết tài liệu hƣớng dẫn thực hành. Xây dựng các ứng dụng trên kit linux KM9261 phục vụ trong giảng dạy thực tập. Cách tiếp cận, phƣơng pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu : - Cách tiếp cận: Nghiên cứu hệ điều hành, hệ thống nhúng, ngôn ngữ lập trình.
- `Mở đầu - 14 - - Phƣơng pháp nghiên cứu : Nghiên cứu tài liệu, chạy thuật toán, biên dịch chạy thử nghiệm trên máy tính, biên dịch chéo sang mã nguồn arm cho kit Thực thi chƣơng trình trên kit. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các công trình liên quan trong nƣớc. Nghiên cứu các công trình liên quan trên thế giới, Nghiên cứu xây dựng tài liệu hƣớng dẫn và ứng dụng cho kit. Nội dung nghiên cứu : Nghiên cứu phần cứng và hệ điều hành nhúng. Xây dựng và biên dịch các gói nhân cho hệ điều hành nhúng trên kit. Xây dựng thuật toán cho các ứng dụng. Thiết kế và viết các ứng dụng. Nội dung báo cáo có cấu trúc nhƣ sau: Phần I: Cơ sở lý thuyết Phần II: Thiết kế ứng dụng Phần III: Tổng kết
- - 21 - PHẦN I CƠ SỞ LÝ THUYẾT
- Chương 1: TỔNG QUAN HỆ ĐIỀU HÀNH NHÚNG - 22 - CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ ĐIỀU HÀNH NHÚNG 1.1 Giới thiệu hệ điều hành Linux Linux là hệ điều hành mô phỏng Unix, Linux đƣợc xây dựng dựa trên phần nhân (kernel) và các gói phần mềm mã nguồn mở. Linux đƣợc công bố dƣới bản quyền của GPL (General Public Licence). Unix ra đời giữa những năm 1960, ban đầu đƣợc phát triển bởi AT&T sau đó đƣợc đăng ký thƣơng mại và phát triển theo nhiều dòng với các tên khác nhau. Năm 1990, xu hƣớng phát triển phần mềm mã nguồn mở xuất hiện và đƣợc thúc đẩy bởi tổ chức GNU. Một số Licence về mã nguồn mở xuất hiện nhƣ BSD, GPL. Năm 1991, Linus Torvald viết thêm phiên bản nhân V0.01(kernel) đầu tiên và đƣa lên cho cộng đồng ngƣời dùng để sử dụng và phát triển. Năm 1996, nhân V1.0 chính thức công bố và ngày càng đƣợc sự quan tâm của ngƣời dùng. Năm 1999, phiên bản nhân V2.0 với nhiều đặc tính hổ trợ nhiều cho các ứng dụng server. Năm 2000, phiên bản V2.4 ra đời hổ trợ nhiều hơn và Linux bắt đầu bƣớc chân vào thị trƣờng mà chủ yếu là trong các ứng dụng mạng, các ứng dụng cho các thiết bị cầm tay. Các phiên bản của Linux là sản phẩm đóng gói kernel và các gói phần mềm miễn phí khác. Các phiên bản này đƣợc công bố dƣới licence GPL. Giống nhƣ Unix, Linux gồm có 3 phần chính: Kernel, Shell và cấu trúc tập file. Kernel là chƣơng trình nhân, một số tài liệu còn gọi là nhân hệ điều hành Linux. Kernel chạy các chƣơng trình hệ thống và quản lý họat động của hệ thống. Shell là môi trƣờng cung cấp các giao diện cho ngƣời sử dụng còn đƣợc mô tả nhƣ một bộ biên dịch, Shell là cầu nối giao tiếp giữa ngƣời sử dụng và nhân hệ điều hành(kernel). Shell nhận các lệnh từ ngƣời dùng và gởi các lệnh đến nhân hệ điều hành để thực thi. Hiện nay chủ yếu tồn tại 3 shell: Bourne, Korn, C Shell. Bourne đƣợc phát triển tại phòng thí nghiệm Bell. C Shell đƣợc phát triển cho phiên bản BSD của Unix. Korn Shell là phiên bản cải tiến của Bourne Shell. Những phiên bản hiện nay của Unix bao gồm Linux đều tích hợp cả 3 shell trên.
- Chương 1: TỔNG QUAN HỆ ĐIỀU HÀNH NHÚNG - 23 - Cấu trúc File hay hệ thống file (file system) quy định cách lƣu trữ các file trên đĩa. File đƣợc đặt trong các thƣ mục. Mỗi thƣ mục có thể chứa File và các thƣ mực con khác. Một số thƣ mục là các thƣ mục chuẩn do hệ thống sử dụng. Ngƣời dùng có thể tạo ra các file hay thƣ mục riêng và có thể thay đổi các file hay thƣ mục đó. Trong môi trƣơng Linux/ Unix, ngƣời dùng còn có thể thay đổi các quyền truy cập trên các file hay thƣ mục cho phép hạn chế quyền truy cập đối với một ngƣời dùng hay một nhóm ngƣời dùng. Các thƣ mục trong Linux đƣợc tổ chứ hình cây, bắt đầu là thƣ mục gốc (root), các thƣ mục khác đuợc phân nhánh từ thƣ mục này. Kernel, Shell và hệ thống File tạo nên cấu trúc hệ điều hành. Với các thành phần trên ngƣời dùng có thể chạy chƣơng trình, quản lý file và tƣơng tác với hệ thống. 1.2 Một số phiên bản của Linux Redhat và Fedora Core bản Linux có lẽ là thịnh hành nhất trên thế giới, phát hành bởi công ty Redhat. Từ năm 2003, Redhat Inc chuyển hƣớng kinh doanh. Họ đầu tƣ phát triển dòng sản phẩm Redhat Interprise Linux (RHEL) với mục đích thƣơng mại, nhắm vào các công ty, xí nghiệp. Đối với ngƣời dùng bình thƣờng, họ mở một dự án tên là Fedora. Redhat bỏ tiền và một số kỹ sƣ của mình hỗ trợ cho dự án này đồng thời kêu gọi các chuyên viên thiết kế trên khắp thế giới qui tụ lại để phát triển Fedora Core. Bản Linux của Redhat cuối cùng dừng ở phiên bản 9.0. Version của Fedora Core đƣợc đếm từ 1. Có thể nghĩ đại khái là FC1 tƣơng đƣơng Redhat 10, FC2 tƣơng đƣơng Redhat 11. Thực tế thì khác nhiều, đặc biệt là từ FC2. WhiteBox Linux Bản clone của Redhat Enterprise Linux 3.0. Build trên source code của RHEL bởi một nhóm các kỹ sƣ ở LA, Hoa Kỳ. Hiện nay server Nhatban.NET đang dùng bản này. SuSE Linux đƣợc sản xuất ở Đức. Bản Linux cực kỳ thịnh hành ở châu Âu và Bắc Mỹ. Năm 2003, công ty SuSE bị ông lớn Novell mua. Novell đang dốc sức đầu tƣ cho SuSE để nhắm vào các nhà doanh nghiệp hòng giành lại thị phần từ tay Redhat. Bản SuSE mới nhất hiện nay là 9.1 Mandrake Linux Made in France. Cũng là một bản Linux rất thịnh hành ở châu Âu, Mỹ, và Việt Nam. Đây cũng là bản đƣợc ƣu ái nhất trong vấn đề Việt hoá.
- Chương 1: TỔNG QUAN HỆ ĐIỀU HÀNH NHÚNG - 24 - Theo thông tin mới nhất ngày 22/7/2004 thì quá trình Việt hoá cho Mandrake Linux (MDK) đã đạt 85%. Bản MDK mới nhất hiện nay là 10.0 Turbo Linux Nổi tiếng ở Nhật, Trung Quốc. Công ty Turbo đang đầu tƣ mạnh nhằm thống trị thị trƣờng Linux Trung Quốc. Bản Turbo mới nhất hiện nay là 10F. Nhiều ngƣời có ý kiến cho rằng: “ngƣời không c huyên nên dùng Fedora Core để có thể làm quen đƣợc với những kỹ thuật mới nhất của Linux, còn dân chuyên nghiệp nên dùng Debian vì sự ổn định tuyệt vời của nó”. Bản mới nhất: 3.0R2 Vine Linux Cực kỳ đƣợc ƣa chuộng tại Nhật. Đƣợc phát triển trên nền Redhat 6.2. Đặc điểm của bản này là rất nhẹ (duy nhất 1 đĩa CD) và hỗ trợ tiếng Nhật 100%. Vine Linux cũng đƣợc tích hợp thêm một số tính năng của Debian ví dụ nhƣ apt-get. Bản mới nhất hiện nay là 2.6R4. Bản 3.0 đƣợc tung ra trong tháng 8/2004. Knoppix Linux đƣợc sản xuất ở Đức. Bản live Linux đƣợc ƣa chuộng nhất hiện nay. Khởi động trực tiếp từ CD mà không cần cài đặt vào ổ cứng. Phiên bản mới nhất là 3.4. Vietkey Linux đƣợc sản xuất tại Việt Nam. Hoàn toàn không có tiếng tăm gì ngoài chuyện đƣợc giải trong cuộc thi TTVN 2003. Phát triển bởi nhóm Vietkey trên nền Redhat 7.2. Cũng nên thử cho biết sản phẩm đoạt giải nhất của TTVN nó ra sao. vnlinuxCD Bản live CD by Larry Nguyễn. Nguyên tắc của vnlinuxCD giống Knoppix nhƣng đƣợc build trên nền Mandrake 9.2. Hỗ trợ khá tốt các vấn đề về tiếng việt. Các phiên bản khác còn rất nhiều nhà phân phối khác. 1.3 Hệ thống tập tin và thƣ mực trên Linux Trong môi trƣờng Windows (ví dụ 2000 hay XP), mặc dù ngƣời dùng có toàn quyền tổ chức cấu trúc thƣ mục, nhƣng một số quy định truyền thống vẫn đƣợc tuân theo. Ví dụ các tập tin hệ thống thƣờng nằm trong thƣ mục :\Windows, các chƣơng trình thƣờng đƣợc cài đặt vào C:\Program Files, v.v. . . Trong Linux cũng có một cấu trúc thƣ mục kiểu nhƣ vậy và thậm chí còn nghiêm ngặt hơn. Hơ n nữa có một
- Chương 1: TỔNG QUAN HỆ ĐIỀU HÀNH NHÚNG - 25 - tiêu chuẩn xác định cấu trúc thƣ mục cho các hệ điều hành dòng UNIX. Tiêu chuẩn này đƣợc gọi là FHS. /bin: Thƣ mục này gồm chủ yếu các chƣơng trình, phần lớn trong số chúng cần cho hệ thống trong thời gian khởi động (hoặc trong chế độ một ngƣời dùng khi bảo trì hệ thống). Ở đây có lƣu rất nhiều những câu lệnh thƣờng dùng của Linux. /boot: Gồm các tập tin cố định cần cho khởi động hệ thống, trong đó có nhân (kernel). Tập tin trong thƣ mục này chỉ cần trong thời gian khởi động. /dev: Thƣ mục này chứa các file thiết bị. Trong thế giới Unix và Linux các thiết bị phần cứng đƣợc xem nhƣ làm một file. Đĩa cứng và phân vùng là các file nhƣ hda1, hda2. Đĩa mềm là fd0 Các tập tin thiết bị này đặt trong thƣ mục /dev. /etc: Thƣ mục này chứa các file cấu hình toàn cục của hệ thống. Có thể có nhiều thƣ mục con của thƣ mục này nhƣng nhìn chung chúng chứa các file script để khởi động hay phục vụ cho mục đích cấu hình chƣơng trình trƣớc khi khởi động. /home: Thƣ mục này chứa các thƣ mục con đại diện cho mỗi User khi đăng nhập. Nơi đây tựa nhƣ ngôi nhà của ngƣời dùng. Khi ngƣời quản trị tạo tài khoảng cho ngƣời dùng, họ cấp cho ngƣời dùng một thƣ mục con trong /home. Ngƣời sử dụng có thể sao chép, xóa file, tạo thƣ mục con trong thƣ mục /home mà không ảnh hƣởng đến các ngƣời dùng khác. /lib: thƣ mục này chứa các file thƣ viện .so hoặc .a. Các thƣ viện C và các thƣ viện liên lết động cần cho chƣơng trình khi chạy và cần cho toàn hệ thống. Thƣ mục này tƣơng tự nhƣ thƣ mục SYSTEM32 của Windows. /lost + found: Thƣ mục này đƣợc đặt tên hơi lạ nhƣng đúng nghĩa của nó. Khi hệ thống khởi động hoặc khi chạy chƣơng trình fsck, nếu tìm thấy một chuỗi dữ liệu nào đó bị thất lạc trên đĩa cứng không liên quan đến các tập tin, Linux sẽ gộp chúng lại và đặt trong thƣ mục này để nếu cần ngƣời dùng có thể đọc và giữ lại dữ liệu đã mất. /mnt: Thƣ mục này chứa các thƣ mục kết gán tạm thời đến các ổ đĩa hay thiết bị khác. /sbin: Thƣ mục này chứa các file hay chƣơng trình thực thi của hệ thống thƣờng chỉ cho phép sử dụng bởi ngƣời quản trị.
- Chương 1: TỔNG QUAN HỆ ĐIỀU HÀNH NHÚNG - 26 - /tmp: Đây là thƣ mục tạm dùng để chứa các file tạm mà chƣơng trình sử dụng chỉ trong quá trình chạy. Các file trong thƣ mục này sẽ đƣợc hệ thống dọn dẹp nếu không còn dùng đến nữa. /usr: thƣ mục này chứa rất nhiều thƣ mục con nhƣ /usr/bin hay /usr/sbin. Một trong những thƣ mục quan trọng trong /usr là /usr/local. Bên trong thƣ mục local này bạn có đủ các thƣ mục con tƣơng tự ngoài thƣ mục gốc nhƣ sbin,lib, bin Nếu bạn nâng cấp hệ thống thì các chƣơng trình cài đặt trong /usr/local vẫn giữ nguyên và không sợ bị mất mát. Hầu hết các ứng dụng Linux đều thích cài đặt vào /usr/local. Thƣ mục này tƣơng tự nhƣ Program File trên Windows. /var: Thƣ mục này chứa các file biến thiên bất thƣờng nhƣ các file dữ liệu đột nhiên tăng kích thƣớc trong một thời gian ngắn sau đó lại giảm kích thƣớc xuống còn rất nhỏ. Điển hình là các file dùng làm hàng đợi chứa dữ liệu cần đƣa ra máy in hoặc các hàng đợi chứa mail. 1.4 Các lệnh cơ bản trên Linux Hiển thị thông tin ngƣời dùng: Lệnh who am I, hay whoami Tạo tài khoản ngƣời: Lệnh useradd useradd [tên tài khoản] Lệnh cho phép tạo một tài khoản ngƣời dùng, ngƣời dùng có thể sử dụng tài khoản này để đăng nhập vào hệ thống ngay trên máy Linux hoặc từ các máy khác thông qua mạng. Bạn chỉ khi đăng nhập vào hệ thống với tài khoản root bạn mới có thể tạo tài khoản ngƣời dùng, đăng nhập hệ thống với tài khoản root có thể đăng nhập trực tiếp trên máy hoặc thông qua một máy khác trên mạng.
- Chương 1: TỔNG QUAN HỆ ĐIỀU HÀNH NHÚNG - 27 - Sau khi tạo tài khoản thành công, thƣ mục có tên tài khoản vừa tạo sẽ đƣợc tạo ra trong thƣ mục /home /. Xóa tài khoản ngƣời dùng: Lệnh userdel userdel [tên tài khoản] Thay đổi mật khẩu đăng nhập: Lệnh passwd Trong hệ thống Linux, khi bạn nhập password thì các ký tự sẽ không đƣợc hiển thị ra màn hình dƣới dạng các ký tự * nhƣ trong hệ thống windows. Thay đổi tài khoản đăng nhập: Lệnh su Giả sử bạn đăng nhập với tài khoản là root. Sau khi đăng nhập dấu nhắc hệ thống sẽ có dạng #. Giờ chúng ta tạo thêm một tài khoản user có tên là user01 sử dụng lệnh useradd nhƣ sau: useradd user01 Chuyển đăng nhập sang user01 nhƣ sau: su user01 Lúc này dấu nhắc hệ thống có dạng $ Thay đổi đăng nhập bằng tài khoảng root:
- S K L 0 0 2 1 5 4



