Báo cáo Quy trình công nghệ sản xuất gầu tải di động

doc 39 trang phuongnguyen 6090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Quy trình công nghệ sản xuất gầu tải di động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbao_cao_quy_trinh_cong_nghe_san_xuat_gau_tai_di_dong.doc

Nội dung text: Báo cáo Quy trình công nghệ sản xuất gầu tải di động

  1. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động MỤC LỤC Lời Nói Đầu 2 Lời Cảm Tạ 3 Chương I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY 4 Chương II : NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VINA NHA TRANG 18 Chương III : QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẦU TẢI DI ĐỘNG 25 Chương IV : KẾT LUẬN 36 PHỤ LỤC : 39
  2. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động Lời Nói Đầu Cùng với sự phát triển của thế giới và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế Đất Nước ta đang đổi mới và bước vào thời kì Công Nghiệp Hóa - Hiện Đại Hóa, vừa xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, vừa phát triển nền kinh tế Đất Nước. Hiện nay Nước ta đang xây dựng các khu công nghiệp, các công ty cơ khí. Do đó nghành Cơ Khí Chế Tạo đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển của Đất Nước, vì vậy đòi hỏi đội ngũ Kĩ Sư, Cán Bộ kĩ thuật phải có năng lực, kiến thức cơ bản tương đối rộng và phải biết vận dụng vào thực tế công việc cũng như sản xuất. Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Cơ Khí VINA NHA TRANG làm cho chúng em tiếp cận được những trang thiết bị máy móc phục vụ cho việc sản xuất và chế biến nông sản, đó còn là một điều kiện hết sức quan trọng để chúng em có thể trao dồi kiến thức chuyên môn cũng như trưởng thành hơn khi được tiếp xúc, cọ xát với quá trình sản xuất thực tế bên ngoài. Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết Em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa Cơ Khí Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa đã giảng dạy và trang bị cho Em những kiến thức cơ bản, đồng thời tận tình hướng dẫn Em trong quá trình thực tập. Bên cạnh đó, Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến ban lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên Công Ty Cổ Phần Cơ Khí VINA NHA- TRANG đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tập. Trong quá trình thực tập và làm báo cáo do còn nhiều sai sót, Em mong các Thầy, Cô chỉ bảo thêm giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! TP. Tuy hòa, tháng 7, năm 2010
  3. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động Lời Cảm Tạ   Lời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, Cán Bộ nhân viên công ty Cổ Phần Cơ Khí VINA NHA TRANG đã giúp đỡ và hướng dẫn chúng em trong kì thực tập tốt nghiệp, đóng góp, bổ sung và truyền đạt những kinh nghiệm thực tế quý báu mà chúng em còn thiếu sót. Đó còn là điều kiện thuận lợi cho chúng em hoàn thành tốt bài báo cáo này và quan trọng hơn nó sẽ giúp cho chúng em nâng cao kiến thức chuyên môn để chúng em không còn cảm thấy bỡ ngỡ sau khi tốt nghiệp ra trường. Em cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Thầy, Cô giáo trong trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa đặc biệt là Thầy, Cô khoa Cơ Khí đã nhiệt tình giảng dạy, chỉ dẫn những kiến thức chuyên môn của mình để cung cấp cho chúng em một nền tảng kiến thức vững chắc trong suốt 3 năm học tại trường . Ngoài ra Em xin gửi lời biết ơn sâu xắc tới Cô giáo chủ nhiệm : Đỗ Ngọc Xuân đã luôn động viên và ở bên cạnh chúng em suốt một quãng thời gian dài học ở trường. Cuối cùng chúng em xin kính chúc quý Thầy, Cô cùng toàn thể Cán bộ nhân viên trong Công Ty dồi dào sức khỏe và thành công hơn nữa trên con đường sự nghiệp của mình . Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Lê Văn Tài
  4. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động Chương I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY 1.1- Quá trình hình thành và sự phát triển của công ty Cổ Phần Cơ Khí VINA NHA TRANG ông ty Cổ Phần Cơ Khí VINA NHA TRANG là doanh nghiệp cổ phần Chóa được chuyển đổi từ bộ phận doanh nghiệp nhà nước xí nghiệp cơ khí VINA cà phê theo quyết định 1826/ QD/ BNN – TCCB ngày 29-06- 2004 của Bộ trưởng bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Công ty chính thức đi vào hoạt động vào ngày 03-09-2004 và có trên 15 năm kinh nghiệm trên lĩnh vực chế biến cà phê theo giấy phép đăng kí kinh doanh số 3703000111 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh Khánh Hòa cấp. Một trong những chức năng chủ yếu của công ty là chuyên thiết kế, sản xuất, chế tạo, cung cấp, lắp đặt các loại thiết bị chế biến cà phê và nông sản tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Công ty có trụ sở chính tại : - Địa chỉ : Lô A7-A10 cụm Công Nghiệp Diên Phú, Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. - Điện thoại liên hệ : (+84.58) 3771193 - 3771194 - 3771195 - Fax : (+84.58) 3771153 - Website : www.vinanhatrang.vn - Email : info@vinanhatrang.vn
  5. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động Năng lực, sản phẩm và thị trường: ác chi nhánh của công ty tại TP. Hồ Chí Minh, Tỉnh Đaklak và trạm Cbảo hành thiết bị chế biến cà phê của đơn vị tại tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai. Công ty có đủ khả năng để gia công chế tạo hầu hết các thiết bị trong dây chuyền chế biến cà phê quả tươi, quả khô và chế biến rang xay. Ngoài ra Công ty còn chế tạo các thiết bị thuộc hệ thống sấy, thiết bị vận chuyển, bồn chứa, thiết bị xử lý môi trường trong các nhà xưởng chế biến và nhiều thiết bị dùng trong phòng kiểm tra, thử nếm sản phẩm. Thiết bị sản phẩm của đơn vị không ngừng được cải tiến trên cơ sở đầu tư thiết bị công nghệ gia công hiện đại, kết hợp ứng dụng các thành tựu công nghệ chế biến tiên tiến trên thế giới vào sản phẩm, đặc biệt là các loại thiết bị chế biến cà phê chất lượng cao đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu. Tính đến thời điểm hiện tại, sản phẩm của đơn vị đã chiếm lĩnh trên 80% thị trường thiết bị chế biến cà phê trong nước, ngoài ra sản phẩm của công ty cũng đã vươn tới thị trường các nước khu vực Đông Nam Á, các nước Châu Phi và một số quốc gia khác như Lào,Thái Lan, Minamar, Uganda, Úc,Mỹ, Brazil v.v Thông qua chế độ hậu đãi chu đáo, sự nỗ lực không ngừng của tập thể CBCNV cùng với sự tín nhiệm của nhiều khách hàng đối với sản phẩm công ty, hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị đã không ngừng lớn mạnh. Doanh thu hàng năm từ 8 tỷ đồng năm 1997 đến năm 2006 đã tăng 7 lần cơ sở vật chất kỹ thuật không ngừng được mở rộng, kinh doanh có lãi, thị trường ngày càng mở rộng, thực hiện đầy đủ giao nộp ngân sách hàng
  6. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động năm và nhiều tiềm năng còn đang phía trước. Với những kết quả đã đạt được, tập thể CBCNV Công ty nhiều năm liền được Tổng công ty Cà Phê Việt Nam và các cơ quan ban ngành động viên khen thưởng. Qua 10 năm hoạt động, sản phẩm của Công ty đến nay đã được khẳng định trên phần lớn thị trường trong nước và được nhiều Tập đoàn kinh doanh có quy mô lớn của nước ngoài tại Việt Nam cũng như một số khách hàng nước ngoài tín nhiệm. Tại các hội chợ xuất nhập khẩu và tiêu dùng tổ chức tại Đaklak, khu vực Miền trung (Đà Nẵng) và Hà Nội năm 2004, Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp đã trao tặng Huy chương vàng cho sản phẩm thiết bị chế biến cà phê và giải Cúp Sen Vàng & chân dung Bạch Thái Bưởi cho Doanh Nghiệp Công Ty Cổ Phần Cơ Khí VINA NHA TRANG. Đầu năm Công ty đã tiến hành đăng ký thương hiệu sản phẩm VINA NHATRANG, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá và hiện đang tiếp tục triển khai nhiều hoạt động liên quan khác. Định hướng tương lai: rong phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới, ổn định Tchất lượng hàng hóa, nghiên cứu – phát triển sản phẩm mới và mở rộng thị trường xuất khẩu là một trong những lựa chọn quan trọng để Doanh nghiệp khẳng định chính mình khi cả nước bước vào giai đoạn hội nhập AFTA và WTO. Bên cạnh việc hoàn thiện việc xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000, ổn định bộ máy tổ chức nhân sự
  7. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động & quản lý sản xuất , Công ty đang tiến hành mở rộng hoạt động sản xuất thông qua các dự án đầu tư xây dựng mới nhà máy sản xuất thiết bị chế biến cà phê và nông sản phục vụ xuất khẩu tại khu công nghiệp Diên Phú, tỉnh Khánh Hòa. Dự án đầu tư nhà máy tại khu tiểu thủ công nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đaklak. Dự án tại Khánh Hòa nhằm xây dựng một nhà máy có cơ sở vật chất & phương tiện trang bị kỹ thuật hiện đại, đầu mối giao dịch, giới thiệu sản phẩm với khách hàng trong nước và quốc tế. Dự án xây dựng nhà máy tại TP. Buôn Ma Thuột ưu tiên sản xuất chế tạo các loại thiết bị chế biến cà phê có công xuất nhỏ - giá cả hợp lý, phục vụ cho nhu cầu sử dụng của hộ và nhóm hộ gia đình – một lượng rất lớn khách hàng của tỉnh Đaklak và các tỉnh Tây Nguyên hiện đang còn bỏ ngõ nhà máy còn là điểm giới thiệu sản phẩm, trung tâm thử nghiệm thiết bị chế biến do đơn vị sản xuất chế tạo, cung cấp phụ tùng cũng như một số hoạt động sản xuất kinh doanh khác của Doanh nghiệp tại Tây Nguyên. 1.2 – Đặc điểm cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lí của công ty Cổ Phần Cơ Khí VINA NHA TRANG 1.2.1 – Đặc điểm cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ông ty tổ chức sản xuất thành các phân xưởng trong đó mỗi phân Cxưởng đảm nhiệm một giai đoạn công nghệ nhất định. Hiện nay Công ty có các phân xưởng sau :
  8. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động  Phân xưởng xén dập: Gia công tạo phôi liệu ban đầu, tạo các chi tiết tấm mỏng có đường sóng và lưới.  Phân xưởng gò hàn : Chuyên gò, hàn, lắp ráp chi tiết  Phân xưởng điện : Chế tạo các bộ điều khiển điện dùng cho các máy  Phân xưởng tiện : Tiện, phay, bào các chi tiết.  Phân xưởng chế tạo các sản phẩm mới : Nghiên cứu, chế thử sản phẩm  Phân xưởng sơn : Nơi đây tất cả các chi tiết sau khi gia công xong đều được mang tới để tiến hành sơn trước khi lắp ráp và xuất khẩu SƠ ĐỒ BỐ TRÍ XƯỞNG SẢN XUẤT Quản đốc phân xưởng Tổ trưởng tổ Tổ tiện trưởng tổ gò Tổ hàn trưởng Tổtổ sơn trưởng tổ Tổ xén trưởng dập tổ chế tạo sảnTổ trưởng tổ điện phấm mới Công nhân Công nhân Công nhân Công nhân Công Công nhân nhân
  9. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động 1.2.2 – Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lí của Công ty : - Giám đốc : Là người đại diện cho toàn bộ công nhân viên trong toàn Công ty, có nhiệm vụ quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, là người trực tiếp kí hợp đồng sản xuất kinh doanh, đảm nhiệm công việc giao dịch đồng thời chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng quản trị Tổng công ty. - Phó giám đốc : Là người giúp việc cho Giám đốc Công ty, dưới sự điều hành trực tiếp của Giám đốc. Chịu trách nhiệm vế sản xuất sản phẩm, phụ trách Phòng kế hoạch, điều hành sản xuất tại các phân xưởng . Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh. - Phòng kế toán : Có trách nhiệm quản lí và theo dõi tình hình tài chính của Công ty, quản lí thu chi, thực hiện nghiệp vụ kế toán và cân đối tài khoản. - Phòng kĩ thuật : Có nhiệm vụ thiết kế mẫu theo dõi về khâu kĩ thuật trong quá trình sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm, kiểm nghiệm sản phẩm. - Phòng tổ chức hành chính : Có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện chế độ trả lương, khen thưởng và kỉ luật đối với cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ Nhà Nước quy định. - Xưởng sản xuất : Là nơi trực tiếp sản xuất ra sản phẩm cung cấp cho thị trường.
  10. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động - Bộ phận kho : Có nhiệm vụ quản lí kho bãi, tình hình lưu trữ xuất nhập vật tư. SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÍ CÔNG TY Chủ tịch HĐQT Tổng giám đốc Ban giám đốc Phòng kế toánPhòng tổ chức hành chínhPhòng kĩ thuậtPhòng kinh doanh Bộ phận kho Xưởng sản xuất
  11. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động 1.3 – Một số vấn đề được chú trọng của Công ty trong việc đảm bảo an toàn – vệ sinh lao động : à một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cơ khí, có nguy cơ cao Lxảy ra tai nạn lao động (TNLĐ), lãnh đạo Công ty Cổ phần Cơ khí Vina Nha Trang luôn đề cao công tác đảm bảo an toàn - vệ sinh lao động (AT-VSLĐ) và coi đó là nhiệm vụ quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị. Công nhân Công ty Cổ phần Cơ khí Vina Nha Trang được trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động ến Công ty Cổ Phần Cơ Khí Vina Nha Trang ở Cụm Công nghiệp ĐDiên Phú (huyện Diên Khánh), điều chúng em nhận thấy đầu tiên đó là một không gian thoáng đãng, đảm bảo các tiêu chí xanh - sạch - đẹp. Hệ thống nhà xưởng được bố trí hợp lý, ngăn nắp, sạch sẽ. Đi sâu vào các
  12. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động xưởng sản xuất, dọc hành lang ở những nơi thuận tiện nhất đều thấy các thùng cát chữa cháy, bình cứu hỏa, tủ thuốc y tế. Công nhân được trang bị đầy đủ mũ bảo hộ, găng tay, giày lao động, quần áo bảo hộ, kính mắt bảo hộ. Các bảng nội quy sản xuất, bảng hướng dẫn thao tác an toàn lao động (ATLĐ), băng rôn, khẩu hiệu tuyên truyền về ATLĐ được treo ở những nơi dễ thu hút sự chú ý của nhiều người. Trao đổi với chúng em, ông Cao Duy Vinh - Giám đốc Hành chính và Đầu tư của Công ty cho biết: “Mục tiêu của Công ty là cố gắng tạo môi trường làm việc tốt nhất cho người lao động (NLĐ). Vì vậy, Ban lãnh đạo Công ty luôn có các chính sách cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân. Giữa buổi làm việc, Công ty bố trí nghỉ giải lao 15 phút; đối với những lao động làm việc độc hại, nặng nhọc, Công ty có chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật có giá trị từ 4 đến 6 ngàn đồng/người/ngày. Năm 2009, Công ty đã đưa vào sử dụng nhà ăn nhân viên với hệ thống bếp công nghiệp hiện đại, thực phẩm và các khâu chế biến được kiểm tra nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm”. iện nay, Công ty CPCK Vina Nha Trang có hơn 350 lao động, trong Hđó khoảng 40% lao động thường xuyên công tác tại nhiều tỉnh, thành phố trong cả nước. Đây là đặc điểm gây khó khăn cho Công ty trong công tác đảm bảo ATLĐ. Tuy nhiên, với sự quan tâm của lãnh đạo Công ty, sự đồng thuận và chấp hành tốt của NLĐ nên các nội dung về bảo đảm ATLĐ đều được doanh nghiệp thực hiện tốt. Để công tác này đi vào quy cũ, Công ty đã thành lập Hội đồng Bảo hộ lao động (BHLĐ) và liên tục hoàn thiện cơ chế quản lý, phân công chức năng nhiệm vụ của từng thành viên; quy định
  13. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động rõ trách nhiệm trong công tác AT-VSLĐ đối với từng cấp, từng chức danh quản lý ở tất cả các khâu, từ thiết kế đến hoạt động chế tạo sản phẩm. Hàng năm, Công ty xây dựng kinh phí BHLĐ và thực hiện tốt kế hoạch đề ra: Cấp phát đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân có chất lượng tốt, đã qua kiểm định nhằm bảo vệ AT, sức khỏe cho NLĐ. NLĐ mới tiếp nhận vào Công ty hoặc chuyển đổi vị trí làm việc đều được hướng dẫn về AT-VSLĐ trước khi bắt tay vào làm việc, giúp NLĐ nâng cao nhận thức giữ gìn vệ sinh môi trường và chấp hành quy trình làm việc AT. Năm 2009, Công ty không có trường hợp nào bị TNLĐ nặng hoặc chết người, không để xảy ra các vụ việc cháy nổ. ể tiếp tục cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao nhận thức của NLĐ Đvề ATLĐ, thời gian tới, Công ty tiếp tục phối hợp với các cơ quan chức năng tiến hành kiểm tra các yếu tố tác động tiêu cực đến môi trường và điều kiện làm việc của NLĐ; tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho toàn bộ NLĐ trong Công ty; tiếp tục mua sắm và cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân cho NLĐ, đảm bảo chế độ bồi dưỡng cho những lao động làm việc nặng nhọc, độc hại; 100% NLĐ được hướng dẫn các kiến thức về AT- VSLĐ, phòng chống cháy nổ; phát động NLĐ trong Công ty tham gia các hoạt động phòng ngừa TNLĐ, bệnh nghề nghiệp Những nội dung trên đã được Ban lãnh đạo Công ty và Ban Chấp hành Công đoàn Công ty ký cam kết thực hiện.
  14. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động 1.4 – Trang thiết bị của Công ty : ông ty Cổ Phần Cơ Khí VINA NHA TRANG chủ yếu sản xuất và chế Ctạo các loại trang thiết bị máy móc phục vụ cho việc chế biến cà phê và các loại nông sản khác. Do vậy việc trang thiết bị máy móc trong Công ty để sản xuất là hết sức quan trọng đòi hỏi không những thiết bị phải hiện đại, năng suất cao mà còn giá thành phù hợp – khả năng cạnh tranh trên thị trường cao. Hiện tại Công ty gồm có :  10 máy tiện  máy phay đứng  máy bào  máy xọc  máy mài chạy bằng động cơ, hơn 50 máy mài tay các loại  2 máy khoan cần, 15 máy khoan đứng  1 máy phay CNC và 2 máy tiện CNC  11 máy dập, 1 máy chấn, 3 máy cắt  40 máy hàn điện, 12 máy hàn khí và nhiều máy hàn công nghệ cao khác như : Máy hàn TIG, máy hàn MAX, máy hàn tiếp xúc Ngoài ra Công ty còn có nhiều loại máy khác để phục vụ cho quá trình sản xuất như : Máy cưa, máy nâng cẩu hàng, máy sơn
  15. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động Một số sản phẩm của Công ty Hình 1.1 Hình 1.2 Hình 1.3 Hình 1.4
  16. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động Một số trang thiết bị máy móc của Công ty Hình 1.5 Hình 1.6 Hình 1.7 Hình 1.8 Hình 1.9 Hình 1.10
  17. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động Sơ đồ bố trí các Tổ trong Công ty Hình 1.11 Hình 1.12 Hình 1.13 Hình 1.14 Hình 1.15 Hình 1.16
  18. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động Chương II NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VINA NHA TRANG 2.1 – Khái quát chung về công việc : hư chúng ta đã biết, công ty Cổ Phần Cơ Khí VINA NHA TRANG là Nmột Công ty chuyên sản xuất các thiết bị máy móc phục vụ cho việc chế biến cà phê và các nông sản khác. Tại phân xưởng sản xuất của Công ty được phân thành nhiều tổ, mỗi tổ đảm nhiệm từng chức năng, nhiệm vụ riêng của mình. Như tổ tiện : Bao gồm các loại máy tiện, phay, bào, xọc, máy tiện CNC, máy phay CNC , tổ xén dập : Chuyên cắt các kim loại tấm theo đúng yêu cầu của bản vẽ, dập tấm kim loại theo biên dạng xác định , tổ gò hàn : Chuyên gò, hàn, mài, lắp ráp các chi tiết, cụm chi tiết nhỏ oàn thực tập chúng em bao gồm 16 sinh viên, được chia làm 4 nhóm, Đmỗi nhóm gồm 4 sinh viên, được Công ty sắp xếp vào 4 tổ khác nhau trong xưởng sản xuất. Nhóm chúng em bao gồm 4 sinh viên là : 1. Lê Văn Tài CĐCK 30A ( nhóm trưởng ) 2. Trần Thanh Hiếu CĐCK 30A 3. Cao Chí Đạt CĐCK 30A 4. Lê Hữu Lợi CĐCK 30B
  19. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động húng em rất vinh dự được ban Giám đốc của Công ty phân công vào tổ CGò hàn 4 (GH4) do anh : Nguyễn Xuân Sanh làm tổ trưởng . Trong phân xưởng bao gồm 9 tổ Gò hàn, tổ GH4 là một tổ tiêu biểu với những nhân viên có kiến thức chuyên môn rộng, khả năng làm việc độc lập tốt, nhiệt tình với công việc. Là một tổ luôn được ban Giám đốc khen ngợi về những thành tích đạt được về mọi mặt. Tổ có ý thức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm cao. Được thực tập trong tổ với sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của các nhân viên làm chúng em vô cùng cảm mến, chính vì vậy chúng em càng có ý thức hơn về quá trình thực tập ở đây . hững công việc chính của tổ GH4 đó là : Từ bản vẽ kĩ thuật của bộ Nphận Sản Xuất – Kiểm soát và ban hành đưa xuống, tổ có nhiệm vụ nhận phôi đã cắt sẵn từ các tổ khác như tổ xén dập, tổ tiện từ đó tổ sẽ tiến hành gia công theo bản vẽ : Đối với kim loại tấm, tiến hành Gò và Hàn đính lại với nhau, đối với thép khối V, tổ sẽ Cắt theo đúng kích thước,Khoan lỗ (nếu có), Hàn dính lại thành khối theo bản vẽ yêu cầu. Sau khi gia công xong, tiếp tục là dùng máy mài ( tùy vào từng chi tiết mà dùng loại máy mài nào cho phù hợp) ;làm sạch bavia, mài phẳng các mỗi hàn, các cạnh sắc Đôi khi lắp ráp cả những cụm chi tiết lớn lại. Cuối cùng vận chuyển toàn bộ sản phẩm xuống bộ phận sơn, khi sơn xong lại vận chuyển trở về kho chứa của tổ chờ xe tới bốc hàng . ông việc trong tổ là liên tục, tuy không vất vả, nặng nhọc nhưng lại đòi Chỏi tính tự giác cao trong công việc nhằm đảm bảo không bị lỡ tiến độ của Công ty. 4 người trong nhóm chúng em luôn được tổ trưởng phân công
  20. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động công việc trong ngày một cách rõ ràng, khi thì theo phụ một tổ viên nào đó, khi thì khoan các thành thép V hay các ống kim loại vuông, khi thì hàn dính thanh thép V lại thành khối, khi thì mài lại các mối đã hàn, khi thì vận chuyển sản phẩm xuống bộ phận sơn 2.2 – Phương thức làm việc và qui trình thực hiện : Quy định về thời gian làm việc của Công ty như sau : Sáng : Làm việc bắt đầu từ 7h30, làm việc tới 9h30 thì nghỉ giải lao giữa buổi, sau 15 phút nghỉ lao thì công việc lại tiếp tục diễn ra cho tới 11h30, trước khi nghỉ trưa thì phải tiến hành dọn vệ sinh tại tổ của mình một cách sạch sẽ. Sau đó tới căn tin ăn cơm trưa rồi nghỉ ngơi . Chiều : Làm việc bắt đầu từ 13h đến 15h thì nghỉ giải lao giữa buổi, sau 15 phút tiến hành công việc lại cho tới 16h50 thì dọn dẹp vệ sinh, quét dọn sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng các trang thiết bị, vật tư. Đúng 17h chuông tan ca sẽ reo lên. Làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, chủ nhật được nghỉ. húng em phải có mặt tại Công ty lúc 7h20, tập trung nghe tổ trưởng Cphổ biến công việc sẽ phải làm trong ngày trước khi bắt đầu làm việc chính thức. Khi công việc đã được phân công hoàn tất, chúng em trang bị bảo hộ đầy đủ như : kính bảo hộ, chụp tai, bao tay, khẩu trang và đi vào làm việc. Trong những buổi đầu làm việc, tổ trưởng chi cho chung em nhìn bao quát công việc sẽ làm trong tổ, làm quen với các trang thiết bị trong tổ,
  21. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động cách tổ thức và bố trí dụng cụ, vật tư. Khi đã làm quen được với công việc, chúng em được tổ trưởng giao trực tiếp làm những việc như những tổ viên khác. Trong quá trình làm việc, dưới sự chỉ dẫn nhiệt tình của mọi người chúng em đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức quý báo trong thực tế mà trước đây ngồi ghế nhà trường chưa được biết hoặc còn thiếu sót . Đối với từng phương pháp gia công sẽ có cách thức và phương pháp riêng của nó, đó là trên lý thuyết, thực tế còn phải chọn lựa và rút ra những kinh nghiệm, những kĩ năng nhằm nâng cao hiệu suất cũng như tiến độ của công việc. Đó cũng là những gì mà chúng em đã được học và cần phải được học hỏi nhiều hơn nữa trong thời gian thực tập tại Công ty. Ở đây chúng em nghiên cứu một vài công việc chủ yếu hay làm ở trong tổ GH4 như sau : - Đối với kĩ thuật Hàn :  Thực chất Hàn là phương pháp ghép nối 2 hay nhiều chi tiết bằng kim loại lại với nhau mà không thể tháo rời, bằng cách nung kim loại đến trạng thái chảy hoặc dẻo sau đó nhờ sự nguội và đông đặc để tạo nên mối hàn liên kết kim loại hoặc dùng áp lực đủ lớn.  Đặc điểm của kĩ thuật Hàn là tiết kiệm được kim loại so với tán rive từ 10-20%, so với phương pháp đúc từ 30-50%. Có thể tạo được các kết cấu nhẹ có khả năng chịu lực cao, có thể hàn 2 hay nhiều kim loại có tính chất khác nhau, độ bền và độ sít kín của mối hàn lớn, trong vật hàn còn tồn tại ứng suất dư lớn, khả năng chịu tải trọng động thấp (tuy nhiên kết cấu mối hàn khá tốt khi chịu tải trọng tĩnh).
  22. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động  Hàn được phân thành 2 phương pháp cơ bản : Hàn nóng chảy: kim loại ở mép hàn được nung đến trạng thái nóng chảy kết hợp với kim loại bổ sung từ ngoài vào điền đầy khe hở giữa hai chi tiết hàn, sau đó nguội và đông đặc tạo nên mối hàn. Ở nhóm hàn này gồm: hàn hồ quang, hàn khí, hàn điện xỉ, hàn plasma, hàn bằng tia laze, hàn bằng tia điện tử. Hàn áp lực: khi hàn bằng áp lực kim loại ở vùng mép hàn được nung đến trạng thái dẻo, sau đó dùng một áp lực đủ để tạo mối liên kết kim loại. Nhóm hàn này gồm: hàn điện tiếp xúc, hàn masat, hàn nổ, hàn siêu âm, hàn cao tần, hàn khuếch tán - Đối với kĩ thuật Khoan : Khoan là phương pháp gia công lỗ trên bề mặt của chi tiết, đối với mỗi loại máy khoan có khả năng riêng của mình.  Khoan điện cầm tay : Tạo lỗ có độ chính xác không cao, phạm vi không gian khoan rộng  Máy khoan bàn : K12 ; K14 12: đường kính lớn nhất của mũi khoan, độ chính xác không cao, sử dụng cơ cấu truyền động đai  Máy khoan đứng : K125
  23. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động K : máy khoan, 1 : nhóm máy khoan đứng, 25 : đường kính lớn nhất của mũi khoan ứng với công suất máy (ứng với vật liệu thép C45, phôi đặc chưa có lổ) Cấu tạo: 3 bộ phận chính + Hộp tốc độ : điều chỉnh tốc độ quay trục chính + Hộp tốc độ điều chỉnh tự động khi có chế độ khoan tự động + Bàn khoan: đặt chi tiết Khả năng : công dụng của máy: + Khoan lỗ: cấp chính xác 3 Ra=2.25 + Khoét rộng lỗ + Doa bóng lỗ + Tarô ren trong Sai phạm : + Cháy mũi khoan: do chế độ cắt không hợp lý: xác định độ cứng vật liệu không chính xác dẫn đến chon dao không hợp lý + Méo hình ôvan : lệch me
  24. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động + Gãy mũi khoan: gá kẹp không chặt + Khoan lỗ xiên: đồ gá không chính xác  Máy khoan cần : K325; 2B56 K (2): máy khoan 3 (B): cần 25: đương kính mũi khoan lớn nhất ứng với công suất máy 56: tầm hoạt động 560mm (vươn tới khi làm việc) - Đối với kĩ thuật mài : Trong tổ GH4 gồm có các máy mài cầm tay với 3 kích thước khác nhau dùng chủ yếu để mài phẳng các mối hàn, làm cùn cạnh sắc hoặc vê tròn ở đầu các thanh thép V, cách thức sử dụng và vận hành đơn giản, có thể gia công được các bề mặt ngoài hoặc bề mặt bên trong của các chi tiết hộp, không yêu cầu độ chính xác cao. Khi mài nên nghiêng đá mài đi một góc 45˚ so với bề mặt gia công nhằm tạo nên một lực cắt nhẹ, thuận chiều với chiều cắt, phoi sẽ bay đi từ bề mặt gia công ra xa người công nhân mài. Tránh tình trạng bị ngứa khi để bụi mại bay vào người. Có thể dùng tấm che để ngăn bụi phoi bay ra xa, mài thuần chiều của quạt thồi.
  25. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động Chương III QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẦU TẢI DI ĐỘNG 3.1 – Công dụng và phạm vi ứng dụng của Gầu Tải Di Động. ầu tải di động là một trong những sản phẩm quan trọng mang tính Gchiến lược của Công ty, khả năng công nghệ cao trong kết cấu cũng như phạm vi ứng dụng trong thực tế. Gầu tải di động được Công ty đưa vào sản xuất hàng loạt với sản lượng trung bình là 1200 chiếc/năm. Với kết cấu gọn nhẹ, dễ vận hành và sử dụng đã và đang là sản phẩm được khách hàng trong và ngoài nước ưa chuộng. Hiện tại Công ty đang sản xuất hai loại Gầu tải với năng suất khác nhau : loại Gầu tải GT 150 với công suất 450 ÷ 600 kg/1h, loại GT 250 cho công suất 850 ÷ 1000 kg/1h. Gầu tải di động có nhiệm vụ chuyển các loại nông phẩm từ máng (ở vị trí thấp) và đổ vào 1 vị trí trên cao, các nông phẩm như cà phê, đậu xanh, đậu phụng Với phạm vi ứng dụng rộng rãi không chỉ trong các nhà máy, xí nghiệp chế biến nông sản mà còn trong cả nông nghiệp.
  26. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động 3.2 – Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của Gầu Tải Di Động.
  27. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động 3.2.1 – Cấu tạo : Gầu tải di động bao gồm 4 bộ phận chính . 1 - Máng nạp. . 2 - Thân chính. . 3 - Băng tải. . 4 - Bộ truyền trung gian. 3.2.2 – Nguyên lí hoạt động : áng nạp là nơi chứa nguyên liệu đầu vào ban đầu được cung cấp từ Mbên ngoài vào. Khi bộ truyền trung gian hoạt động – môtơ quay truyền chuyển động thông qua trục trung gian tới buli dẫn được lắp ở trong bộ truyền trung gian. Gầu tải di động bao gồm có 2 buli, 1 buli dẫn và 1 buli bị dẫn, buli dẫn được lắp trong bộ truyền trung gian còn buli bị dẫn được lắp trong thân chính gần máng nạp 2. Băng tải bao gồm có băng tải và gầu múc, gầu múc được lắp chặt vào băng tải bởi 2 bulong. Khi buli dẫn quay nhờ vào lực ma sát giữa buli và băng tải sẽ kéo băng tải quay theo nó, băng tải quay được 1 vòng đồng nghĩa là nó thực hiện 1 hành trình múc nguyên liệu và 1 hành trình chạy không của gầu tải. Gầu tải sẽ múc nguyên liệu từ máng nạp rồi chuyển lên trên, ta có thể dùng cơ cấu đóng, mở 7 để hãm cửa nạp của máng 2 lại. Nếu quá trình hoạt động của Gầu tải di động gặp sự cố hoặc quá tải, lực cản sẽ lớn hơn lực ma sát khiến cho băng tải có hiện tượng trượt không trên buli.
  28. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động 3.3 – Quy trình công nghệ sản xuất Gầu Tải Di Động. 3.3.1 – Quy trình công nghệ sản xuất máng nạp : Bước 1: Người công nhân tiến hành vạch dấu và cắt phôi trên thép tấm 1.5 mm có kích thước trong bản vẽ. 1 - tấm trước (1 chiếc) 2 - tấm sau (2 chiếc) 3 – tấm hông (2 chiếc)
  29. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động Bước 2 : tiến hành gò và uốn phôi như bản vẽ tấm trước tấm hông tấm sau Bước 3 : Các tấm sau khi gia công xong tiến hành ghép lịa bằng mối hàn hoặc bulong nếu tấm thép được dập lỗ. Máng nạp được ghép bằng bulong
  30. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động 3.3.2 – Quy trình công nghệ sản xuất thân chính : Bước 1: - Cắt thép V30 và dập lỗ có kích thước như bản vẽ khối V dài (4 thanh) khốiV ngắn (8 thanh) - Cắt và uốn thép tấm 1.5 mm có kích thước như bản vẽ (2 tấm) : - Cắt và uốn thép tấm 1.5 mm có kích thước như bản vẽ (2 tấm) :
  31. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động 3.3.5 – Quy trình công nghệ sản xuất băng tải : Băng tải gồm có gầu múc và băng cao su. - Gầu múc : Là chi tiết đúc từ nhựa, được công ty Cổ Phần Cơ Khí VINA NHA TRANG đặt hàng tại một công ty chuyên sản xuất nhựa. Hình dạng của Gầu múc như trên bản vẽ . Chiều dài của gầu là 120, rộng là 90, sâu là 80 và được khoan 2 lỗ Ø10 để bắt bulong với băng cao su. - Băng cao su : được làm từ cao su với độ bền cao, ma sát lớn. Ban đầu ta cắt từ cuộn băng tải với chiều dài là 10550, sau đó ta đục lỗ Ø10 như trên bản vẽ. Cuối cùng dùng bulong 10 lắp ghép gầu múc với băng cao su lại ta được băng tải.
  32. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động 3.3.2 – Quy trình công nghệ sản xuất bộ truyền trung gian : Bộ truyền trung gian gồm thân được sản xuất từ các thanh thép V30 và các tấm thép 1.5 mm, trong bộ truyền có 1 trục trung gian, 1 cụm buli trơn có xẻ rãnh để kéo băng tải chuyển động, 2 buli có kích thước Ø300 và 1 buli có kích thước Ø100 để truyền chuyển động thông qua dây đai thang . Ta xét quy trình gia công cụm buli trơn : Cụm buli trơn gồm có 1 trục chính, 2 thành bên và 1 vành đăng giữa
  33. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động Quy trình gia công trục chính  Bước 1: Vạt đầu, khoan tâm  Bước 2: Tiện Ø38×400  Bước 3: Tiện Ø28×70  Bước 4: Trở mặt đầu, tiện Ø28×100  Bước 5: Phay 3 rãnh then 6×55 như trên bản vẽ. Quy trình gia công thành bên
  34. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động  Bước 1: Cắt phôi có kích thước Ø145×30 và Ø65×20  Bước 2: Hàn 2 phôi vừa cắt xong như bản vẽ  Bước 3: Đưa lên máy tiện, kẹp phần phôi có kích thước Ø145, vạt đầu Ø65  Bước 4: Tiện Ø60×20, vát mép 2×45°, bo góc R5.  Bước 5: Trở mặt đầu, tiện Ø140×30  Bước 6: Khoan lỗ Ø38  Bước 7: Xọc rãnh then  Bước 8: Taro 2 lỗ ren M6 Quy trình gia công vành đăng Chọn phôi: dạng ống có lỗ bên trong, kích thước phôi ống Ø155×210, bề dày thành ống là 15.  Bước 1: Sử dụng đồ gá, vạt mặt đầu .  Bước 2: Tiện ngoài Ø150×200 .  Tiện 4 rãnh với chiều sâu là 1 mm và rộng là 2 mm . Để có được cụm buli trơn, sau khi gia công xong trục chính, thành bên (2 chi tiết) ta sử dụng phương pháp hàn để ghép 2 chi tiết thành bên với vành đăng,
  35. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động tiếp theo ta đưa lên máy tiện và gia công chi tiết cuối cung là vành đăng là xong, như vậy sẽ đảm bảo được sự đồng tâm giữa các tâm trục. Hình 3.1 Hình 3.2 Hình 3.3 Hình 3.4 Hình 3.5 Hình 3.6
  36. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động Chương IV KẾT LUẬN ua thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Cơ Khí VINA NHA - QTRANG, với việc tiếp xúc và trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất các sản phẩm của Công ty đã giúp em hiểu thêm về quá trình gia công cơ khí trong sản xuất thực tế. Được sự hướng dẫn nhiệt tình của anh tổ trưởng :Nguyễn Xuân Sanh cùng với các tổ viên khác trong Công ty, sau khi hoàn thành thời gian thực tập đã giúp em nắm bắt được một số kết quả sau : Nắm bắt được thực tế sản xuất của Công ty, sau khi ra trường đi làm chúng em khỏi bỡ ngỡ trước công việc sản xuất thực tế. Quan sát quy trình chế tạo các chi tiết, sản phẩm phức tạp và khó gia công một số chi tiết mà chúng em chỉ được biết trong quá trình làm đố án môn học, vì vậy giúp em hiểu thêm phần nào thực tế sản xuất chi tiết đó và sẽ giúp em rất nhiều trong kinh nghiệm cũng như những kĩ năng trong từng phương pháp gia công. Học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong quá trình vận hành, sử dụng máy, thao tác và trình tự làm việc. Xem cách bố trí máy móc, trang thiết bị vật tư trong Công ty, từ đó nâng cao tác phong công nghiệp của bản thân.
  37. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động uá trình thực tập tại Công ty em nhận thấy Công ty có một số điểm nổi Qbật và một số mặt còn hạn chế cần khắc phục như sau : Vế mặt nổi bật : Sản phẩm đa dạng, phong phú, đạt chất lượng hiệu quả cao, được người sử dụng tin cậy. Máy móc trang thiết bị của Công ty tương đối đầy đủ và hiện đại. Giá cả thị trường tương đối ổn định tạo được uy tín với khách hàng, được khách hàng chấp nhận. Có đầy đủ chế độ ưu đãi, phụ cấp cho CBCNV. Điều kiện làm việc sạch sẽ, thoáng đãng, bố trí các phân xưởng, các tổ sản xuất hợp lí. Về mặt hạn chế : Chế độ lương bổng chưa thực sự thỏa đáng đối với người lao động thâm niên. Một số công nhân còn thiều tinh thần tự giác trong công việc, làm tăng hao phí trong sản xuất Khu chứa phế liệu chưa thực sự gọn gàng và đảm bảo an toàn lao động. Biện pháp khắc phục : Tổ chức phân bố lao động hợp lí hơn.
  38. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động Quản lí phế liệu thừa chặt chẽ và khoa học hơn. Có những biện pháp kỉ luật nghiệm đối với nhưng nhân viên làm việc thiếu tinh thần tự giác Phải có chế độ lương bổng phù hợp hơn đối với những nhân viên đã nhiều năm gắn bó với Công ty Cần tạo nên nhiều phong trào thi đua sản xuất giỏi trong Công ty nhằm khuyến khích tinh thần cho nhân viên, giúp nhân viên có thể trao dồi kiến thức, học hỏi kinh nghiệm, nâng cao năng suất lao động. uá trình thực tập tại công ty Cổ Phần Cơ Khí VINA NHATRANG đã Qbổ sung kiến thức và đem lại những hiệu quả thiết thực cho chúng em. Nội dung báo cáo thực tập tốt nghiệp dựa trên cơ sở tổng hợp những nội dung, thông tin mà em đi thực tế trong thời gian thực tập. Đồng thời được tiếp thu thêm rất nhiều kiến thức thực tế bổ ích . Quá trình thực tập chúng em đã được sự hổ trợ, hướng dẫn nhiệt tình từ quý Công ty ! rong quá trình thực tập và làm báo cáo không tránh khỏi thiều sót do Tkiến thức và kĩ năng còn hạn hẹp. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các Thầy, Cô để em có thêm kinh nghiệm và hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn !
  39. Báo Cáo TTTN Đề Tài : Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Gầu Tải Di Động PHỤ LỤC 1 – Các từ viết tắt trong bài  TP Thành phố ; TNLĐ Tai nạn lao động  CBCNV . Cán bộ công nhân viên ; BHLĐ Bảo hộ lao động  AT-VSLĐ An toàn -Vệ sinh lao động  AFTA . ; NLĐ Người lao động 2 – Danh mục các hình trong bài  Hình 1.1 Máy rang TN-100 Hình 1.9 Máy cắt  Hình 1.2 Máy hấp Hình 1.10 Máy phay CNC  Hình 1.3 Bộ chia mẫu Hình 1.11 Tổ gò hàn  Hình 1.4 Máy xát vỏ Hình 1.12 Tổ điện  Hình 1.5 Máy tiện Hình 1.13 Tổ xén dập  Hình 1.6 Máy hàn TIG Hình 1.14 Tổ tiện  Hình 1.7 Máy khoan cần Hình 1.15 Tổ sơn  Hình 1.8 Máy dập lỗ Hình 1.16 Kho chứa  Hình 3.1 Buli kéo băng tải Hình 3.4 Nắp bộ truyền tr.gian  Hình 3.2 Bộ truyền tr.gian Hình 3.5 Đế chân chính  Hình 3.3 Đế thân chính Hình 3.6 Cơ cấu hãm