Báo cáo Nghiên cứu và xây dựng quy trình kiểm soát hai tay nhằm cải tiến thao tác trong sản xuất may công nghiệp (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Nghiên cứu và xây dựng quy trình kiểm soát hai tay nhằm cải tiến thao tác trong sản xuất may công nghiệp (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbao_cao_nghien_cuu_va_xay_dung_quy_trinh_kiem_soat_hai_tay_n.pdf

Nội dung text: Báo cáo Nghiên cứu và xây dựng quy trình kiểm soát hai tay nhằm cải tiến thao tác trong sản xuất may công nghiệp (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO TỔNG KẾT ÐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG TRỌNG ÐIỂM NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM SOÁT HAI TAY NHẰM CẢI TIẾN THAO TÁC TRONG SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP Mã số: T2013-23 Chủ nhiệm đề tài :GV, Th.S Trần Thị Cẩm Tú S K C0 0 5 3 7 7 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11/2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM SOÁT HAI TAY NHẰM CẢI TIẾN THAO TÁC TRONG SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP Mã số: T2013-197 Chủ nhiệm đề tài: GV, Th.S TRẦN THỊ CẨM TÚ TP. HCM, 11/2013 1
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CN MAY VÀ THỜI TRANG BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM SOÁT HAI TAY NHẰM CẢI TIẾN THAO TÁC TRONG SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP Mã số: T2013-23 Chủ nhiệm đề tài: GV, Th.S Trần Thị Cẩm Tú Thành viên đề tài: GV, Th.S Nguyễn Thị Thúy GV, Th.S Lê Quang Lâm Thúy 2
  4. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU 1. GV, ThS Trần Thị Cẩm Tú 2. GV, ThS Nguyễn Thị Thúy 3. GV, ThS Lê Quang Lâm Thúy DANH SÁCH ĐƠN VỊ HỖ TRỢ CHÍNH 1. Công ty May Bình Phát – Tổng Công ty May Nhà Bè 2. Công ty May Đồng Tiến – Tổng Công ty May Việt Tiến 3
  5. MỤC LỤC DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU 3 DANH SÁCH ĐƠN VỊ HỖ TRỢ CHÍNH 3 DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG 6 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 6 THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 7 MỞ ĐẦU 12 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài ở trong và ngoài nước 12 2. Tính cấp thiết của đề tài 12 3. Mục tiêu 13 4. Cách tiếp cận 13 5. Phương pháp nghiên cứu 13 6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 14 7. Nội dung nghiên cứu. 14 7.1 Giới thiệu về biểu đồ kiểm soát hai tay 14 7.1.1. Khái niệm thao tác 14 7.1.2. Cấu trúc biểu đồ kiểm soát hai tay 14 7.1.3 Ưu điểm của biểu đồ kiểm soát hai tay 16 7.1.4. Ứng dụng của biểu đồ kiểm soát hai tay 16 7.1.5. Hợp ký hóa thao tác 16 7.2. Nội dung nghiên cứu 20 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 22 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP 22 1.1 Xí nghiệp may Bình Phát – tổng công ty may Nhà Bè 22 1.2 Công ty cổ phần may Đồng Tiến 22 CHƯƠNG 2: PHÂN LOẠI CÁC CỤM CHI TIẾT TRÊN SẢN PHẨM MAY 14 2.1. Khái niệm chi tiết và cụm chi tiết 23 2.2. Phân loại các cụm chi tiết 23 CHƯƠNG 3: BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT HAI TAY CHO TỪNG CỤM CHI TIẾT 27 3.1. Biểu đồ kiểm soát hai tay xẻ không trụ 27 4
  6. 3.2. Biểu đồ kiểm soát hai tay xẻ 1 trụ 32 3.3. Biểu đồ kiểm soát hai tay xẻ 2 trụ 39 3.4. Biểu đồ kiểm soát hai tay xẻ trụ tay sơ mi 43 3.5. Biểu đồ kiểm soát hai tay mở dây kéo 45 3.6. Biểu đồ kiểm soát hai tay cụm chi tiết lưng 52 3.7. Biểu đồ kiểm soát hai tay túi hàm ếch 58 3.8. Biểu đồ kiểm soát hai tay túi hông xéo 72 3.9. Biểu đồ kiểm soát hai tay túi hông thẳng 86 3.10. Biểu đồ kiểm soát hai tay túi mổ 1 viền 100 3.11. Biểu đồ kiểm soát hai tay túi mổ 2 viền 111 3.12. Biểu đồ kiểm soát hai tay túi mổ cơi 123 3.13. Biểu đồ kiểm soát hai tay bâu lá sen 132 3.14. Biểu đồ kiểm soát hai tay bâu đứng 138 3.15. Biểu đồ kiểm soát hai tay bâu sơ mi 146 3.16. Biểu đồ kiểm soát hai tay bâu ca-rê 160 3.17. Biểu đồ kiểm soát hai tay bâu đan-tông 171 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 184 Tài liệu tham khảo 185 5
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG Hình 1. Vị trí các chi tiết và cụm chi tiết có trên áo sơ mi 23 Hình 2. Vị trí các chi tiết và cụm chi tiết có trên quần tây 25 Hình 3. Vị trí các chi tiết và cụm chi tiết có trên Jacket 25 Bảng 1. Cấu trúc biểu đồ kiểm soát hai tay 15 Bảng 2. Những THERBLIGS hiệu quả 18 Bảng 3. Những THERBLIGS không hiệu quả 19 Bảng 4. Tên gọi các chi tiết và cụm chi tiết có trên áo sơ mi 24 Bảng 5. Tên gọi các chi tiết và cụm chi tiết có trên quần tây 24 Bảng 6. Tên gọi các chi tiết và cụm chi tiết có trên Jacket 24 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCT: cụm chi tiết CĐ: công đoạn CT: Chi tiết CV: chân vịt TT: thân trước TS: thân sau T.T: tay trái T.P: tay phải 6
  8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KHOA CNM &TT Tp. HCM, ngày 28 tháng 11 năm 2013 THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Thông tin chung: - Tên đề tài: “ Nghiên cứu và xây dựng quy trình kiểm soát hai tay nhằm cải tiến thao tác trong sản xuất may công nghiệp” - Mã số: T2013-197 - Chủ nhiệm: ThS, GV Trần Thị Cẩm Tú - Cơ quan chủ trì: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh - Thời gian thực hiện: 12 tháng 2. Mục tiêu: Đề tài nghiên cứu này được thực hiện với các mục tiêu chính sau: - Tìm hiểu việc ứng dụng các lý thuyết về cải tiến thao tác và sơ đồ kiểm soát hai tay trong thực tiễn sản xuất. - Từ đó, so sánh, đánh giá và đề xuất sơ đồ kiểm soát hai tay cho từng cụm chi tiết cụ thể trên sản phẩm may công nghiệp. - Ứng dụng lại vào thực tiễn và đánh giá cũng như kiểm chứng lại sơ đồ vừa xây dựng. - Rút kết những kinh nghiệm trong việc áp dụng các lý thuyết trên trong những đặc điểm khác nhau của điều kiện sản xuất. 3. Tính mới và sáng tạo: - Đề tài đã được thực hiện theo đúng trình tự nghiên cứu một cách khoa học. Kết quả nghiên cứu cung cấp một phương tiện có tính ứng dụng cao trong công tác giảng dạy. - Đề tài chưa có tính mới lạ cao, tuy nhiên biểu đồ kiểm soát hai tay là cơ sở khoa học cho việc xây dựng nên thao tác chuẩn để hướng dẫn thực hiện quy trình may cho từng cụm chi tiết cụ thể. 7
  9. 4. Kết quả nghiên cứu: Qua nghiên cứu và khảo sát quy trình may thực tế tại các công ty, nhóm nghiên cứu đã xây dựng nên biểu đồ kiểm soát hai tay cụ thể cho từng quy trình may cụ thể cho từng cụm chi tiết với điều kiện trang thiết bị thực tế có tại Khoa. Kết quả thu được như sau: Biểu đồ kiểm soát hai tay cho các cụm chi tiết sau: - Xẻ không trụ - Xẻ một trụ - Xẻ hai trụ - Xẻ trụ tay sơ mi - Cụm chi tiết mở dây kéo - Cụm chi tiết lưng - Túi đắp - Túi hàm ếch - Túi hông xéo - Túi hông thẳng - Túi mổ 1 viền - Túi mổ 2 viền - Túi mổ cơi - Bâu lá sen nằm - Bâu lá sen đứng - Bâu đứng - Bâu sơ mi - Bâu ca-rê - Bâu đan-tông 8
  10. 5. Sản phẩm: Biểu đồ kiểm soát hai tay cho các cụm chi tiết: xẻ không trụ, xẻ một trụ, xẻ hai trụ, xẻ trụ tay sơ mi, cụm chi tiết mở dây kéo, cụm chi tiết lưng, túi đắp, túi hàm ếch, túi hông xéo, túi hông thẳng, túi mổ 1 viền, túi mổ 2 viền , túi mổ cơi, bâu lá sen nằm, bâu lá sen đứng, bâu đứng, bâu sơ mi, bâu ca-rê, bâu đan-tông. 6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng: Đề tài nghiên cứu đã thực hiện được các mục tiêu đề ra. Kết quả nghiên cứu là nền tảng cho các nghiên cứu tiếp theo về xây dựng video hướng dẫn quy trình may các cụm chi tiết trên sản phẩm may công nghiệp Kết quả nghiên cứu gồm một hệ thống các biểu đồ kiểm soát hai tay cho các cụm chi tiết sẽ được chuyển giao và lưu trữ tại khoa Công nghệ may và Thời trang, được dùng trong giảng dạy môn Thực tập Kỹ thuật may cơ bản. Trưởng Đơn vị Chủ nhiệm đề tài (ký, họ và tên, đóng dấu) (ký, họ và tên) Vũ Minh Hạnh Trần Thị Cẩm Tú 9
  11. INFORMATION ON RESEARCH RESULTS 1. General information: Project title: Applying the theory of “Two- hand Process chart” on building the sewing process. Code number: T2013-197 Coordinator: Tran Thi Cam Tu Implementing institution: University of Technical Education- HCMC Duration: from 31/01/2013 to 30/11/2013 2. Objective(s): The objectives in this research were: - To study the application of Two-hand Process chart on reliaty production, - To set up a Two-hand Process chart for items of garment, - To applying on teaching and further research, - To learn from experiences on teaching. 3. Creativeness and innovativeness: - Base on the Two-hand Process chart, teachers can use it for teaching on Practice of foundamental of sewing technique. - The results of this research is used for further research about work instruction. 4. Research results: The result of this research are: the Two- hand Process chart for those items: plackets, single-Piece Placket, double- piece placket, sleeve placket, zipper, waistbands, curved inset, slanted inset, side-front pocket, single- welt pocket, double- welt pocket, stand pocket, sit- flat collar, roll over collar, mandarin collar, shirt collar, notched lapel collar 5. Products: Two- hand Process chart for those items: plackets, single-Piece Placket, double- piece placket, sleeve placket, zipper, waistbands, curved inset, slanted inset, side-front pocket, single- welt pocket, double- welt pocket, stand pocket, sit- flat collar, roll over collar, mandarin collar, shirt collar, notched lapel collar 10
  12. 6. Effects, transfer alternatives of reserach results and applicability: - The purpose of this study is answered. - The finding from this study are the table of Two-hand Process chart for items of garment, which is used for teaching on Practic of foundamental of sewing technique. - This research has implications for lecturers in Faculty of Garment technology and Fashion design. 11
  13. MỞ ĐẦU 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài ở trong và ngoài nước Qua quá trình tìm hiểu, hiện các công ty cũng như các trường đại học có rất nhiều các nghiên cứu thao tác sử dụng biểu đồ kiểm soát hai tay. Tuy nhiên, các đề tài này thường tập trung sử dụng biểu đồ kiểm soát hai tay để ghi nhận lại quá trình thực hiện đang diễn ra, từ đó đưa ra các biện pháp để cải tiến thao tác nhằm quản lý sản xuất chặc chẽ hơn và tăng năng suất lao động. Với mong muốn thực hiện nghiên cứu biểu đồ kiểm soát hai tay để ứng dụng trong việc hướng dẫn thao tác thực hiện công việc mới, và ứng dụng để hướng dẫn thao tác may cho người học, chúng tôi đã mạnh dạn tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu này, không chỉ phục vụ cho việc giảng dạy của các giảng viên bộ môn Công nghệ may khoa Công nghệ may và Thời trang, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM, mà còn là nhu cầu chung của các em sinh viên của khoa. Đề tài này cũng là một tài liệu tham khảo có giá trị cho các trường đại học, các sinh viên ngành công nghệ may, có thể làm cơ sở dữ liệu trong đào tạo cho các doanh nghiệp. 2. Tính cấp thiết của đề tài Trong các doanh nghiệp may, có một qui trình may cho từng cụm chi tiết là điều rất quan trọng. Bởi vì, bảng qui trình may tượng trưng cho bảng phân công công việc cụ thể cho người công nhân, trình tự thực hiện công việc, cũng như là cơ sở để tính giá lương cho công nhân cho từng công đoạn. Tuy nhiên, làm thế nào để đánh giá đúng năng lực thực sự của người công nhân và căn cứ vào đâu để nâng cao năng suất lao động thì việc chỉ dựa trên quy trình may là chưa đủ. Do đó, để nâng cao năng suất lao động, các nhà quản lý thường dựa trên lý thuyết về cải tiến thao tác thông qua xây dựng biểu đồ kiểm soát hai tay, để loại bỏ các thao tác thừa và thiết kế những thao tác đơn giản để người công nhân dễ dàng thực hiện công việc được giao. Trong công tác giảng dạy ngành công nghệ may tại các trường đại học kỹ thuật hiện nay, việc hướng dẫn thực hiện công việc cho sinh viên đa phần là dựa trên việc thực hiện thao tác mẫu của giáo viên. Kết quả là, giữa các nhóm sinh viên khác nhau khi thực hiện cùng một 12
  14. công việc thì hầu như là khác nhau hoàn toàn. Điều này ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng đầu ra, cũng như việc vận dụng những kiến thức đã học trong thực tiễn sản xuất. Do đó, nhóm nghiên cứu tiến hành thực hiện đề tài: “ Nghiên cứu và xây dựng quy trình kiểm soát hai tay nhằm cải tiến thao tác trong sản xuất may công nghiệp”. Qua đề tài nghiên cứu này, nhóm nghiên cứu xây dựng nên hệ thống các biểu đồ kiểm soát hai tay cho từng công đoạn may cụ thể cho các cụm chi tiết dựa trên qui trình may chuẩn đã được nghiên cứu trong đề tài trước đó (T2012-06). Biểu đồ kiểm soát hai tay và bảng qui trình may sẽ hỗ trợ rất nhiều cho hoạt động dạy và học của giảng viên và sinh viên, đồng thời sẽ giúp cho sinh viên dễ dàng theo kịp với thực tiễn sản xuất tại xí nghiệp may sau khi tốt nghiệp. 3. Mục tiêu Đề tài nghiên cứu này được thực hiện với những mục tiêu chính như sau: - Tìm hiểu việc ứng dụng các lý thuyết về cải tiến thao tác và sơ đồ kiểm soát hai tay trong thực tiễn sản xuất. - Từ đó, so sánh, đánh giá và đề xuất sơ đồ kiểm soát hai tay cho từng cụm chi tiết cụ thể trên sản phẩm may công nghiệp. - Ứng dụng lại vào thực tiễn và đánh giá cũng như kiểm chứng lại sơ đồ vừa xây dựng. - Rút kết những kinh nghiệm trong việc áp dụng các lý thuyết trên trong những đặc điểm khác nhau của điều kiện sản xuất. 4. Cách tiếp cận Tìm hiểu và quan sát trực tiếp thực tiễn sản xuất, quay phim và ghi chép lại thao tác thực hiện của người công nhân, từ đó dựa trên lý thuyết về cải tiến thao tác và xây dựng nên biểu đồ kiểm soát hai tay cho từng quy trình may cụ thể. 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài này, nhóm nghiên cứu sử dụng phương pháp thực nghiệm là chủ yếu. Thông qua việc nghiên cứu thao tác thực hiện công việc của công nhân, đánh giá các dạng lãng phí trong khi thực hiện và loại bỏ. Từ đó, xây dựng biểu đồ kiểm soát hai tay hoàn chỉnh hỗ trợ cho việc hướng dẫn thực hiện từng công đoạn cụ thể trong quy trình may, phục vụ cho việc giảng dạy môn học Thực tập kỹ thuật may cơ bản. 13
  15. 6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: quan sát thao tác, quy trình thực hiện các công đoạn của các công nhân may tại các doanh nghiệp may. - Phạm vi nghiên cứu: tìm hiểu và xây dựng biểu đồ kiểm soát hai tay cho các cụm chi tiết được giảng dạy trong môn học Kỹ thuật may cơ bản. 7. Nội dung nghiên cứu. 7.1 Giới thiệu về biểu đồ kiểm soát hai tay 7.1.1 Khái niệm thao tác Biểu đồ kiểm soát hai tay (Two-hand Process chart) là một dạng biểu đồ để ghi những hoạt động bằng tay với mối quan hệ lẫn nhau trong quá trình thực hiện công việc nhằm hợp lý hóa các thao tác. 7.1.2 Cấu trúc biểu đồ kiểm soát hai tay Các biểu tượng sử dụng trong biểu đồ: Hoạt động (Operation): Chỉ các hoạt động cầm nắm, định vị, sử dụng, bỏ ra bên ngoài các công cụ, thiết bị hay nguyên vật liệu Vận chuyển (Transport): dùng để miêu tả các hoạt động di chuyển của tay (hoặc chân) đối với công việc, dụng cụ, nguyên vật liệu. Tạm dừng (Delay): để biểu thị hoạt động của tay (hoặc chân) khi không làm gì cả Giữ (Hold): được sử dụng với ý nghĩa là giữ thiết bị, công cụ, vật liệu trong quá trình thực hiện công việc. Biểu tượng của việc kiểm tra không được sử dụng bởi vì sự di chuyển của tay khi kiểm tra hàng (giữ nó và xem xét, đo lường) có thể được xem như là hoạt động sản xuất trong biểu đồ này. 14
  16. Bảng 1. Cấu trúc biểu đồ kiểm soát hai tay BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT HAI TAY BIỂU ĐỒ: CỤM BƯỚC CĐ BỐ TRÍ NƠI LÀM VIỆC CHI TIẾT LẮP RÁP: HOẠT ĐỘNG: VỊ TRÍ NGƯỜI THỰC HiỆN NGƯỜI VẼ BIỂU ĐỒ NGÀY: HOẠT ĐỘNG TAY TRÁI HOẠT ĐỘNG TAY PHẢI KẾT LUẬN PHƯƠNG PHÁP HIỆN TẠI ĐỀ XUẤT T.T T.P T.T T.P HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN TẠM DỪNG GIỮ KIỂM TRA TỔNG 15
  17. 7.1.3 Ưu điểm của biểu đồ kiểm soát hai tay: Cân bằng thao tác hai tay và giảm sự mệt mỏi. Làm giảm hay loại trừ những thao tác không sản xuất. Rút ngắn thao tác. Đào tạo công nhân mới thực hiện đúng thao tác. 7.1.4 Ứng dụng của biểu đồ kiểm soát hai tay. Biểu đồ kiểm soát hai tay sẽ được đưa vào phần ứng dụng. Nghiên cứu cách thực hiện một công việc mà trước đó chưa được thực hiện. Để hợp lý hoá thao tác. Cải tiến công việc phù hợp với từng loại công việc, phương pháp thực hiện, tư thế làm việc, sức khỏe người lao động. 7.1.5 Hợp lý hóa thao tác a. Khái niệm thao tác Trong quá trình thực hiện một công việc, người thực hiện phải sử dụng một số chuyển động cơ bản để hoàn thành. Mỗi chuyển động cơ bản đó được gọi là một thao tác thực hiện công việc. Ví dụ: các thao tác trong may lá bâu của bâu sơ mi 1) Lấy hai lá bâu úp mặt phải vào nhau. 2) Đặt lá bâu vào máy. 3) May lộn hai lá bâu. 4) Lộn lá bâu. 5) Diễu lá bâu. 6) Cắt chỉ. 7) Lấy lá bâu bỏ ra ngoài. b. Phân loại thao tác Một số các thao tác trong 17 chuyển động cơ bản của GILBRETHS đề ra (gọi là các THERBLIGS) để có thể cải tiến: 16
  18. Thao tác không tạo ra giá trị Là những hoạt động không tạo ra giá trị gia tăng, có thể do nhiều nguyên nhân: . Từ thói quen: do thói quen may trong máy gia đình, thói quen không sắp xếp hàng may xong không gọn gàng, đúng chiều làm chậm năng suất của người may kế tiếp mình, . Do môi trường làm việc: môi trường nóng nực, bừa bộn, bụi bặm, gây khó chịu làm người công nhân không để tâm trong công việc. . Bị hướng dẫn sai: người công nhân đã bị hướng dẫn không đúng ngay từ khi mới họ nghề, triển khai đơn hàng không đúng cách cũng ảnh hưởng đến người công nhân, . Những đặc điểm cá nhân của người công nhân: độ cao thấp của từng người, mắt và phản xạ không tốt, . Khả năng và trình độ tiếp thu: có những công nhân chậm trong tiếp thu và thực hiện những thay đổi nhưng không được hướng dẫn tận tình. Thao tác tạo ra giá trị Ta sẽ xem xét những hoạt động này nhằm mục đích hợp lý hóa chúng. Hợp lý hóa sao cho: . Thời gian thực hiện nhỏ. . Nỗ lực làm việc của công nhân nhỏ . Giảm thiểu những ảnh hưởng lâu dài đến người công nhân 17
  19. Bảng 2. Những THERBLIGS hiệu quả (Có thể làm ngắn, không thể lọai trừ) KÝ THERBLIGS HIỆU MÔ TẢ RE 1. Với lấy Chuyển động của tay từ đối tượng đến một đối tượng (Reach) khác; Thời gian tùy thuộc quãng đường cần di chuyển. M 2. Di chuyển Sự chuyển động của tay; Thời gian tùy thuộc vào quãng (Move) đường, trọng lượng đối tượng cần di chuyển. G 3. Nắm lấy Sử dụng các ngón tay túm quanh đối tượng; Các ngón (Grasp) tay ban đầu tiếp xúc với đối tượng, sau đó được điều khiển để thực hiện; Tùy thuộc vào các dạng nắm, thường ban đầu là giữ, sau đó là dịch chuyển. 4. Thả ra RL Điều khiển thả đối tượng. Thông thường là thao tác (Release) ngắn nhất. 5. Định vị lại PP Đặt đối tượng ở vị trí mới sử dụng sau này; luôn xảy ra (Pre-position) kết hợp cùng với sự di chuyển. 6. Sử dụng (Use) U Vận dụng những công cụ bằng tay dự định sử dụng. 7. Lắp ráp A Dùng hai thành phần ráp lại với nhau. (Assemble) 8. Tháo ra DA Đối lập với sự lắp ráp; Phân chia các thành phần ra; (Disassemble) luôn bắt đầu là giữ, sau đó là di chuyển hay thả ra. 18
  20. Bảng 3. Những THERBLIGS không hiệu quả (Không có lợi trong quá trình làm việc, nên loại bỏ) KÝ THERBLIGS MÔ TẢ HIỆU 1. Kiểm tra (Search) S Sử dụng mắt hay tay kiểm tra. 2. Lựa chọn (Select) SE Lựa chọn một thành phần từ một số lớn; Thường sử dụng sau khi kiểm tra. 3. Định vị (Position) P Định hướng trong khi làm việc. 4. Giám sát (Inspect) I So sánh với đối tượng chuẩn; Thông thường là nhìn, đôi khi cũng dùng những giác quan khác. 5. Lập kế hoạch (Plan) PL Tạm dừng để quyết định công việc tiếp theo là gì? 6. Sự trì hoãn (không thể UD Liên quan đến họat động sản xuất như khi tay trái bỏ qua) (Unavoidable tạm dừng tay phải họat động. Delay) 7. Sự trì hoãn có thể bỏ D Không phải mọi công việc đều có, tùy thuộc vào qua (Avoidable Delay) khối lượng, tính chất công việc vv 8. Nghỉ mệt (Rest to R Nghỉ ngơi trong thời gian làm việc Overcome fatigue) 9. Giữ (Hold) H Một tay hỗ trợ trong khi tay kia làm việc. 19
  21. c. Nguyên tắc hợp lý hóa thao tác . Sử dụng chu kỳ làm việc–nghỉ ngắn, thường xuyên: công việc có tính lặp lại hay một chuỗi thao tác đều ảnh hưởng đến sự mệt mỏi và phục hồi của cơ. Công việc nên được chia thành từng phần nhỏ, chu kỳ ngắn, điều này cho phép phục hồi cơ nhanh hơn. Nếu một người dồn hết sức để làm việc thì sự phục hồi hoàn toàn phải mất một thời gian dài có thể là vài giờ. . Đồng thời bắt đầu và kết thúc bằng hai tay để tránh đòi hỏi một sự cố gắng thần kinh nào đặc biệt. Ví dụ dùng đồ gá giữ hai thành phần cần lắp ráp và công nhân có thể thực hiện công việc theo hai hướng ngược nhau. . Hai tay không nên để không cùng lúc, trừ khi đó là thời gian nghỉ. . Hoạt động của hai cánh tay nên thực hiện cân đối, đồng thời và từ hai hướng ngược nhau. Trong quá trình thực hiện, hai tay nên di chuyển cân đối nhau. Sự chệch hướng của một tay có thể dẫn tới thao tác tiếp theo sẽ bị lúng túng. . Việc phối hợp nhịp nhàng là rất cần thiết cho thực hiện công việc hiệu quả. Công việc nên được sắp xếp để thực hiện nhịp nhàng và tự nhiên. . Sử dụng hoạt động của bàn tay là liên tục theo đường cong hơn là hoạt động theo đường zig-zag hoặc đường thẳng, đặc biệt trong trường hợp đổi hướng bất ngờ. . Những hoạt động của hai bàn tay nên thực hiện ở vị trí thấp nhất có thể được nhằm thực hiện công việc một cách thoải mái. . Giảm tới mức thấp nhất sự tập trung của mắt: Mắt đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình làm việc. Sự di chuyển mắt nhiều hay tập trung vào một điểm cũng gây ra sự mệt mỏi của mắt. Tầm nhìn hợp lý của mắt trong quá trình thực hiện công việc là 15o với đường nằm ngang. . Sử dụng di chuyển của khuỷu tay và bàn tay hơn là dùng di chuyển của vai và cánh tay. 20