Báo cáo Nghiên cứu biên soạn các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành phục vụ giảng dạy song ngữ môn Điện Tử cơ bản hệ đào tạo 150 tín chỉ của Khoa Điện-Điện Tử , trường ĐHSPKT,TPHCM (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Nghiên cứu biên soạn các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành phục vụ giảng dạy song ngữ môn Điện Tử cơ bản hệ đào tạo 150 tín chỉ của Khoa Điện-Điện Tử , trường ĐHSPKT,TPHCM (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbao_cao_nghien_cuu_bien_soan_cac_thuat_ngu_tieng_anh_chuyen.pdf

Nội dung text: Báo cáo Nghiên cứu biên soạn các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành phục vụ giảng dạy song ngữ môn Điện Tử cơ bản hệ đào tạo 150 tín chỉ của Khoa Điện-Điện Tử , trường ĐHSPKT,TPHCM (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO TỔNG KẾT ÐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG TRỌNG ÐIỂM NGHIÊN CỨU BIÊN SOẠN CÁC THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH PHỤC VỤ GIẢNG DẠY SONG NGỮ MƠN ĐIỆN TỬ CƠ BẢN HỆ ĐÀO TẠO 150 TÍN CHỈ CỦA KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ, TRƯỜNG ĐHSPKT, TPHCM Mã số: T2015 - 78 Chủ nhiệm đề tài: THS. GV. LÊ THANH ĐẠO SKC005583 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12/2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO TĨM TẮT ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG Nghiên cứu biên soạn các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành phục vụ giảng dạy song ngữ mơn Điện Tử cơ bản hệ đào tạo 150 tín chỉ của Khoa Điện-Điện Tử , trường ĐHSPKT,TPHCM MÃ SỐ : T2015 – 78 Chủ nhiệm đề tài:GVC.THS. LÊ THANH ĐẠO TP. HCM, 12/2015 1 | P a g e
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ BÁO CÁO TĨM TẮT ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG Nghiên cứu biên soạn các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành phục vụ giảng dạy song ngữ mơn Điện Tử cơ bản hệ đào tạo 150 tín chỉ của Khoa Điện-Điện Tử , trường ĐHSPKT,TPHCM Mã số: T2015-78 Chủ nhiệm đề tài: Lê Thanh Đạo Thành viên đề tài: Lê Hồng Minh TP. HCM, 12/2015 2 | P a g e
  4. DANH SÁCH NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VÀ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH 1. Các thành viên tham gia gồm cĩ 1. GV.THS. LÊ HỒNG MINH 2. Các đơn vị phối hợp 3 | P a g e
  5. MỤC LỤC PHẦN A : MỞ ĐẦU I . LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1 1. Cơ sở lý luận 1 2 . Cơ sở thực tiễn 2 II . NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI 3 III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 4 IV. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 4 V . NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI 4 VI . GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI 4 PHẦN B : NỘI DUNG CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU ĐỀ CƯƠNG MƠN HỌC 7 A . TĨM TẮT ĐỀ CƯƠNG 7 B . CHỌN LỰA GIÁO TRÌNH DẠ Y SONG NGỮ 8 CHƯƠNG 2 : LỢI ÍCH CỦA DẠY HỌC SONG NGỮ 13 2.1 Phân tích thực trạng học tiếng Anh của Sinh viên 14 2.2 Vai trị của tiếng Anh trong chuyên mơn 16 2.3 Chiến lược dạy học song ngữ 18 CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP BIÊN SOẠN BỘ THUẬT NGỮ 20 3.1 Định nghĩa thuật ngữ 20 3.2 Phân loại bộ thuật ngữ 20 3.3 Hình thức biên soạn 21 3.4 Đặc tính của thuật ngữ 21 3.5 Phân biệt thuật ngữ với từ thơng thường 23 3.6 Phương pháp dịch thuật ngữ từ tiếng Anh sang tiếng Việt 23 3.7 Phương pháp tiến hành biên soạn 27 4 | P a g e
  6. CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 29 PHẦN C : KẾT LUẬN 93 A . TĨM TẮT ĐỀ TÀI 93 B. HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO 94 5 | P a g e
  7. Danh mục hình Hình 1.1 : Trang bìa giáo trình tiếng Anh được chọn Hình 1.2 : Hình thức trình bày một chương Hình 1.3 : Bố cục nội dung trong một chương Hình 1.4: Ví dụ bài tập trong một chương Danh mục bảng Bảng 2.1 : Chương trình học tiếng Anh Bảng 2.2 : Tiêu chuẩn quốc tế CEFR Bảng 3.1 : Tiếp vĩ ngữ trong tiếng Anh Bảng 3.2 : Tiếp đầu ngữ trong tiếng Anh Bảng 3.3 : Thuật ngữ vay mượn Bảng 3.4 : Từ viết tắt Bảng 3.5 : Danh từ riêng Bảng 3.6 : Định nghĩa thuật ngữ 6 | P a g e
  8. Danh mục các từ viết tắt 1. THCN - DN : Trung học chuyên nghiệp - dạy nghề 2. ĐH SPKT : Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật 3. Tp. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh 4. PTTH : Phổ thơng trung học 5. PPGD : Phương pháp giảng dạy 6. PPDH : Phương pháp dạy học 7. PTDH : Phương tiện dạy học 8. NCKH : Nghiên cứu khoa học 9. QTDH : Quá trình dạy học 10. GD-ĐT : Giáo dục – đào tạo 11. NDDH : Nội dung dạy học 12. HĐDH : Hoạt động dạy học 13. CNĐ : Chuyên ngành Điện 14. DH : Dạy học 15. ĐT : Điện tử 16. PP : Phương pháp 17. TT : Trung tâm 18. KH : Khoa học 19. SV : Sinh viên 20. TACN : Tiếng Anh Chuyên Ngành 7 | P a g e
  9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM K Ỹ THUẬT CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ Tp. HCM, ngày 26 tháng 10 năm 2015 THƠNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Thơng tin chung: - Tên đề tài Nghiên cứu biên soạn các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành phục vụ giảng dạy song ngữ mơn Điện Tử cơ bản hệ đào tạo 150 tín chỉ của Khoa Điện -Điện Tử , trường ĐHSPKT,TPHCM - Mã số: T2015 - 78 - Chủ nhiệm: GVC.THS. LÊ THANH ĐẠO - Cơ quan chủ trì: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh - Thời gian thực hiện: THÁNG 2/2015 ĐẾN THÁNG 12/2015 2. Mục tiêu: phục vụ cho hoạt động dạy học song ngữ ở trường 3.Tính mới và sáng tạo: gĩp phần hỗ trợ tích cực cho giáo viên và sinh viên bước đầu áp dụng phương pháp song ngữ trong quá trình dạy và học 4.Kết quả nghiên cứu: Đã xây dựng một Bộ thuật ngữ tiếng Anh cho mơn học Điện tử cơ bản 5. Sản phẩm Bộ thuật ngữ tiếng Anh cho mơn học Điện tử cơ bản Báo cáo kết quả nghiên cứu 6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và k hả năng áp dụng: Với sản phẩm sau khi nghiên cứu sẽ gĩp phần đẩy mạnh tiến trình dạy học song ngữ cho Khoa Điện-Điện Tử của trường Trưởng Đơn vị Chủ nhiệm đề tài (ký, họ và tên, đĩng dấu) (ký, họ và tên) 8 | P a g e
  10. INFORMATION OF RESEARCH RESULT 1. General Information: -Research Thesis: STUDY ON THE GLOSSARY OF ELECTRONICS TERMONOLOGY ON THE BASIS OF CASE STUDY ON THE TEXTBOOK OF ELECTRONIC DEVICES BY FLOYD - Item Number: T2015 - 78 - Researcher : Ms. Le Thanh Dao - Responsible agencies: University of Technical Education Ho Chi Minh City - Limited period: from 02/2015 to 12/2015 2. Objectives: The thesis is used for the aim to teach and learn Basic Electronics in bilingual language at school 3 . Novelty and creativity: The thesis will have a high effect with its application 4. Research results: The glossary on Basic Electronics is completed basically 5. Products: The glossary is ready to use in practice and to report the results in relation to the my research . 6. Efficient method of transferring research results and applicability: The thesis will speed up the process to teach and learn with bilingual language at Faculty of Electrical and Electronic engineering as soon as possible Ms. Le thanh Dao 9 | P a g e
  11. PHẦN A : MỞ ĐẦU ( INTRODUCTION ) I . LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ( RATIONALE OF THE STUDY ) 1. Cơ sở lý luận ( theoretical background ) Giảng dạy song ngữ là một thuật ngữ để nĩi đến một nền giáo dục mà tại đĩ các mơn học ( ví dụ như mơn tốn , lý , hĩa , kỹ thu ật điện tử , máy điện , truyền động điện , v.v. ) được giảng dạy thơng qua ngơn ngữ tiếng mẹ đẻ đồng thời với một ngơn ngữ thứ hai nữa . Trong lớp học khi một mơn học được giảng dạy thơng qua một ngơn ngữ thứ hai bên cạnh tiếng mẹ đẻ của sinh viên , giảng viên cần phải là những người cĩ chuyên mơn về mơn học đang được giảng dạy , đồng thời cĩ khả năng ngơn ngữ và thấu hiểu sinh viên của mình sẽ gặp phải những thử thách gì khi trải qua quá trình đào tạo song ngữ . Theo quyết định số 1400 /QĐ –TTg của Thủ Tướng Chính Phủ về việc phê duyệt đề án “ DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2008 – 2020 “ , một trong các yêu cầu cơ bản là cần phải hồn thành việc xây dựng chương trình và tài liệu dạy và học ngoại ngữ tăng cường , chuyên ngữ và song ng ữ ở một số mơn học của giáo dục phổ thơng , một số mơn học , ngành học của cao đẳng , đại học . Riêng với bậc đại học , triển khai chương trình dạy bằng ngoại ngữ một số mơn cơ bản , chuyên ngành và chuyên sâu ở một số ngành trọng điểm ở năm cuối bậc đại học , bắt đầu với khoảng 20% sinh viên của các Đại học quốc gia , Đại học vùng và một số trường đại học trọng điểm khác và tăng dần tỷ lệ hàng năm , mở rộng dần đối với số trường và địa phương . Báo cáo của Chính phủ tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khĩa XI ( 12/2004 ) cũng đã nêu lên một trong những giải pháp đẩy mạnh khả năng chủ động hợp tác quốc tế trong giáo dục là “ Triển khai chiến lược dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân , tập trung chủ yếu vào tiếng Anh , khuyến khích dạy và học ngoại ng ữ thứ hai . Cho phép một số cơ sở giáo dục đại học và sau đại học giảng dạy song ngữ ( bằng tiếng Việt và tiếng nước ngồi ) ở một số mơn học , ngành học “ Ở các nước Đơng Nam Á việc dạy và học song ngữ là truyền thống khá lâu đời , đặc biệt ở các nước thuộc địa cũ như Malaysia , Philippines , Brunei , Singapore . Thái lan , một nước chưa từng là thuộc địa bao giờ , gần đây cũng cĩ những bước cải cách hết sức mạnh dạn trong lĩnh vực song ngữ . Từ năm 2001 đất nước này đã thành lập một loạt các trường học ch ương 10 | P a g e
  12. trình tiếng Anh ( English Program Schools – EP ) và trường chương trình mini tiếng Anh (Mini English Program Schools – MEP ) . Các trường này dạy tiếng Anh với thời lượng 18 tiết / tuần . Mục đích loại trường mới này nhằm hỗ trợ cuộc cải cách giáo dụ c Thái Lan và sử dụng tiếng Anh như là ngơn ngữ dạy và học . Mục đích cuối cùng của chương trình này chẳng cĩ gì khác là nâng cao trình độ thơng thạo tiếng Anh của học sinh Thái lan . Trong các trường này các mơn học ( trừ mơn tiếng Thái và các mơn xã hội ) đều được dạy thơng qua tiếng Anh . Hiện nay Thái Lan đã khởi xướng chương trình song ngữ tại 112 trường , trong đĩ 56 trường theo chương trình EP và 56 trường theo chương trình MEP. Tại các trường này , giáo viên tiếng Anh cĩ đủ năng lực từ mọi nguồn , khơng phân biệt quốc tịch được tuyển dụng rộng rãi và cơng khai . 2 .Cơ sở thực tiễn ( practical background ) Theo quyết định số 175/KH-ĐHSPKT-ĐT của Hiệu Trưởng trường ĐHSPKT TPHCM về việc triển khai biên soạn tài liệu và giảng dạy các học phần Chương trì nh đào tạo 150 tín chỉ sử dụng Tiếng Anh , nhà trường thơng báo đến lãnh đạo các đơn vị kế hoạch triển khai : (1) Giảng dạy các học phần các chương trình đào tạo ( CTĐT ) 150 tín chỉ sử dụng slide song ngữ , slide bằng tiếng Anh (2) Giảng dạy các học phần lý thuyết chuyên ngành CTĐT 150 tín chỉ bằng tiếng Anh Kế hoạch này áp dụng cho các học phần đào tạo 150 tín chỉ trình độ đại học chính quy . Các đơn vị trong trường xây dựng cụ thể cho từng học phần , người giảng dạy , lộ trình đến hết HK II năm học 2016 – 2017 , đầu HK I / 2017 – 2018 đạt các chỉ số như sau : - Khoa Cơ Khí chế tạo máy , Khoa Điện-Điện Tử ( theo cam kết dự án HEEAP ) , Khoa CNTT : 50% các học phần lý thuyết chuyên ngành được giảng dạy hồn tồn bằng tiếng Anh , 50% các học phần lý thuyết chuyên ngành cịn lại giảng dạy sử dụng slide hồn tồn bằng tiếng Anh - Các khoa cịn lại 100% các học phần lý thuyết chuyên ngành phải sử dụng slide bằng tiếng Anh ; hình thức giảng dạy do các khoa tự quyết định , nhà trường khuyến khích giảng dạy bằng tiếng Anh 11 | P a g e
  13. - Các học phần cơ sở , cơ bản khác khuyến khích sử dụng tiếng Anh các cấp độ vào quá trình dạy và học . Trong giai đoạn triển khai ( từ HK II / 2014 – 2015 đến hết học kỳ II /2016 – 2017) hình thức giảng dạy cĩ thể sử dụng các cấp độ : (1) Giảng dạy sử dụng slide song ngữ ( Giai đoạn đệm để chuyển sang slide tiếng Anh ) ; (2) Giảng dạy tiếng Việt sử dụng slide bằng tiếng Anh ; (3) Giảng dạy hồn tồn bằng tiếng Anh . Slide song ngữ tối thiểu phải cĩ sử dụng các tiêu đề , các mục bằng tiếng Anh , bổ sung các từ khĩa bằng tiếng Anh . Từ những lý do nêu trên, nhĩm nghiên cứu xin giới thiệu đề tài “ Nghiên cứu biên soạn các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành phục vụ giảng dạy song ngữ mơn Điện Tử cơ bản hệ đào tạo 150 tín chỉ của Khoa Điện-Điện Tử , trường ĐHSPKT,TPHCM “ để giúp cho các giáo viên cĩ thể tự tin hơn trong việc soạn bài lên lớp của mình, đáp ứng yêu cầu về đổi mới phương pháp giáo dục hiện nay. II . NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI ( DUTY OF THE STUDY ) * phục vụ tích cực cho nhu cầu học tiếng Anh chuyên ngành của sinh viên * gĩp phần đẩy mạnh kế hoạch triển khai đưa tiếng Anh vào hoạt động giảng dạy trong tồn trường * Giải quyết bước đầu khĩ khăn cho giáo viên khi chưa quen sử dụng tiếng Anh trong mơi trường dạy và học các mơn chuyên ngành . III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ( METHODS OF THE STUDY) * Nghiên cứu tài liệu, sách vở của các trường đại học top ten trên thế giới về cách thức biên soạn phương tiện học tập cho các SV các nước dùng tiếng Anh là ngơn ngữ thứ ha i sau tiếng mẹ đẻ . * Học tập kinh nghiệm của các nước trong khu vực sử dụng tiếng Anh làm cơng cụ giao tiếp chính trong nhà trường bên cạnh tiếng quốc ngữ . * Phỏng vấn sinh viên sau giờ học sử dụng bài giảng tiếng Anh * Phỏng vấn giáo viên sau khi giảng dạy bằng bài giảng tiếng Anh IV. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI (OBJECTS OF THE STUDY) * Phần mềm hỗ trợ cho việc biên soạn . * SV Khoa Điện-Điện Tử của trường 12 | P a g e
  14. * Giáo trình chuẩn tiếng Anh phục vụ mơn học ĐIỆN TỬ CƠ BẢN V . NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI (KEY CONTENT OF THE STUDY) * giới thiệu đề cương mơn học và các tài liệu tham khảo tiếng Anh * tìm hiểu lợi ích của dạy học song ngữ * xác định PHƯƠNG PHÁP biên soạn bộ thuật ngữ chuyên ngành . VI. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI (RESTRICTION OF THE STUDY) Đề tài chỉ nhằm mục đích chính là hướng dẫn sinh viên làm quen với các thuật ngữ chính (key words) trong mỗi chương của giáo trình được giáo viên trình chiếu dạng POWERPOINT trên lớp trong đĩ các thuật ngữ này được dùng xen lẫn với tiếng Việt để thuyết minh các hình ảnh minh họa . PHẦN B : NỘI DUNG (DEVELOPMENT) CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ CƯƠNG MƠN HỌC A. TĨM TẮT ĐỀ CƯƠNG 1. Tên học phần: ĐIỆN TỬ CƠ BẢN Mã học phần:(1.1) 2. Tên Tiếng Anh: Basic Electronics 3. Số tín chỉ: 4 4. Phân bố thời gian: (học kỳ 15 tuần) n(a:b:c) 4 (4/0/8) 5.Các giảng viên phụ trách học phần 6. Điều kiện tham gia học tập học phần Mơn học trước: Mạch điện, Vật lý Mơn học tiên quyết:Tốn 3, Vật lý 7. Mơ tả tĩm tắt học phần Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các linh kiện điện điện tử các mạch điện tử căn bản và cung cấp mạch ứng dụng cho sinh viên chuyên ngành khoa điện điện tử. 13 | P a g e
  15. - Hiểu được cấu tạo của các linh kiện bán dẫn thơng dụng như diode, BJT, FET - Giải thích được hoạt động của các linh kiện điện tử chính. - Giải thích được hoạt động của các mạch phân cực, khuếch đại. - Hiểu được hoạt động các mach ứng dụng khuếch đại tín hiệu nhỏ - Vận dụng được các mạch ứng dụng các linh kiện bán dẫn cho ngành học. - Nhận biết các mạch điện tử cơ bản cĩ linh kiện bán dẫn. - Nhận biết và tính tốn các mạch của Opamp tuyến tính . - Hiểu biết và phân tích các mạch dao động. - Biết và tính tốn mạch khuếch đại cơng suất. - Hiểu biết và nhận dạng được mạch nguồn và ổn áp. 8.Chuẩn đầu ra của học phần Kiến thức: 8.1/ Cĩ kiến thức cơ bản về các linh kiện điện tử và các chế độ làm việc phân cực của các linh kiện. 8.2/Phương pháp phân tích mạch điện tử cơ bản, mạch chỉnh lưu, mạch nguồn, mạch Khuếch đại cơng suất, mạch dao động , mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ và các mạch cộng hưởng. Kỹ năng: 8.3/ Cĩ kỹ năng tư duy để đọc và tính tốn các mạch điện và mạch điện tử đơn giản. Cĩ khả năng sử dụng phần mềm Electronic workbench. 8.5/ Cĩ kỹ năng phân tích và giải quyết các vấn đề phát sinh khi thiết kế các mạch điện tử. Thái độ nghề nghiệp: 8.6/ Cĩ thái độ học tập chăm chỉ và nghiêm túc trong việc nghe giảng học tập . Cĩ thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, tác phong làm việc nghiêm túc. 8.7/ Cĩ thái độ và tinh thần xây dựng bài học . 9. Nhiệm vụ của sinh viên SV khơng thực hiện một trong các nhiệm vụ sau đây sẽ bị cấm thi: 14 | P a g e
  16. - Dự lớp: cho phép vắng mặt tối đa 20% số tiết của mơn học - Bài tập về nhà : làm đủ 8 bài / 10 bài - Tiểu luận: 01đề tài 10. Tài liệu học tập - GIÁO TRÌNH CHÍNH: Giáo trình điện tử cơ bả n . Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật, TpHCM. -TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Yến , Lê Phi ( 1998 ) . Kỹ thuật điện tử . NXB Khoa Hoc và Kỹ Thuật 2. Thường , Lê Tiến . Mạch điện tử 1, 2 . Đại học Bách Khoa TP.HCM. 3. Thụ , Đỗ Xuân ( 2001 ) . Kỹ thuật điện tử . NXB Giáo dục 4. Robert Boylestad & Louis Nashelsky . Electronic devices & circuit theory. Prentice Hall 5. Donald A. Neamen (2001) . Electronic Circuit Analysis & Design . Mc-Graw Hill 6. Sergio Franco (1998). Design with operational amplifiers and analog integrated circuits . Mc-Graw Hill 7. F.H. Mitchell JR. & F.H. Mitchell SR. (1988). Introduction to electronics devices and circuits . Prentice Hall 8. Theodore F.Bogart, JR. (1991) . Electronic devices & circuits. Maxwell Macmilan 9. Barry Downing (1988) . Principle of Electronics . Prentice Hall 10. Bernard Grob (1982) . Electronics Circuits and Applications . Mc Graw Hill 11. Thomas L.Floyd (2007). Electronic Devices . PEARSON INTERNATIONAL 7th EDITION : Prentice Hall TỔNG CỘNG : 3 TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 8 TÀI LIỆU TIẾNG ANH 11. Tỷ lệ Phần trăm các thành phần điểm và các hình thức đánh giá sinh viên: - Đánh giá quá trình: 50% trong đĩ: + Dự lớp: 50% + Làm bài tập hoặc các hình thức khác: 50% 15 | P a g e
  17. - Thi cuối học kỳ: 50% (thi tự luận cĩ phần trắc nghiệm; đề đĩng (tối thiểu 75 phút) (cộng là 100% = 10 điểm)) 12. Thang điểm: 10 13. Kế hoạch thực hiện (Nội dung chi tiết) Chương 1: Những kiến thức cơ bản và vật liệu bán dẫn (4/0/8) Chương 2: DIODE BÁN DẪN (4/0/8) Chương 3 : TRANSISTOR LƯỠNG CỰC – BJT (4/0/8) Chương 4: TRANSISTOR TRƯỜNG - FET(4/0/8) Chương 5: (4/0/12) Chương 6: MCÁCạch khuếchDẠNG GHÉPđại tín TẦNGhiệu nhỏ CỦA MẠCH KHUẾCH ĐẠI. (4/0/12) Chương 7: Họ linh kiện bán dẫn 4 lớp (4/0/8) Chương 8, 9 : ĐÁP ỨNG TẦN SỐ , MẠCH HỒI TIẾP ÂM (4/0/12) Chương 10: : MẠCH KHUẾCH ĐẠI THUẬT TỐN LÝ TƯỞNG.(4/0/12) Chương 11: CÁC MẠCH ỨNG DỤNG CỦA OP-AMP (4/0/12) Chương 12: MẠCH KHUẾCH ĐẠI CỔNG SUẤT (4/012) Chương 13: MẠCH DAO ĐỘNG TẠO SĨNG SIN (4/0/12) Chương 14: NGUỒN VÀ MẠCH ỔN ÁP (4/0/12) B. CHỌN GIÁO TRÌNH DẠY HỌC SONG NGỮ Trong phần tài liệu học tập ở mục 10 , nhĩm nghiên cứu tổng kết cĩ 3 tài liệu tiếng Việt và 8 tài liệu tiếng Anh . Điều này tạo tiền đề thuận lợi khi chuyển sang dạy học song ngữ. Căn cứ vào quá trình tham gia giảng dạy mơn ELECTRONIC PRINCIPLES cho SV ở Trung Tâm đào tạo và hợp tác quốc tế của trường với Đại học Sunderland của Vương quốc Anh , nhĩm quyết định chọn giáo trình Electronic Devices của tác giả Thomas L.Floyd làm giáo trình chính CHƯƠNG 2 : LỢI ÍCH CỦA DẠY HỌC SONG NGỮ 2.1 Phân tích thực trạng học tiếng Anh của Sinh viên (SV) 2.1.1 Chương trình tiếng Anh của SV 16 | P a g e
  18. Sau khi hồn thành chương trình tiếng Anh của giai đoạn đại cương , SV được cơng nhận đạt chuẩn đầu ra B1 tiếng Anh do Bộ Giáo Dục và Đào Tạo qui định dựa theo tiêu chuẩn quốc tế CEFR ( Common European Framework of Reference ) 2.1.2 Khảo sát trình độ của SV Thực tế hiện nay được thừa nhận là sinh viên của trường rất yếu kém tiếng Anh . Đại đa số sinh viên khơng đọc được sách tiếng Anh về chuyên mơn của mình , rất lúng túng trong khi nghe và trả lời các câu hỏi phỏng vấn của các cơng ty nước ngồi . Nguyên nhân thật sự của tình trạng yếu kém hiện nay trong v iệc học tiếng Anh của sinh viên là do phương pháp dạy và học : chủ yếu là do sự tách rời giữa dạy và học tiếng Anh với dạy và học chuyên mơn , làm cho sinh viên coi tiếng Anh như là một mơn học phụ , khơng quan trọng và khơng liên quan gì đến chuyên mơn cả . 2.2 Vai trị của tiếng Anh trong chuyên mơn Muốn nâng cao chất lượng tiếng Anh của giảng viên và sinh viên , trước hết cần phải làm cho giảng viên và sinh viên hiểu rõ vai trị của tiếng Anh trong việc nghiên cứu , học tập chuyên mơn . 2.3 Chiến lược dạy học song ngữ Để sinh viên cĩ thể nghe giảng trực tiếp bằng tiếng Anh thì phải cĩ một bước quá độ từ thấp đến cao CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP BIÊN SOẠN BỘ THUẬT NGỮ 3.1 Định nghĩa thuật ngữ 3.2 Phân loại bộ thuật ngữ 3.3 Hình thức biên soạn 3.4 Đặc tính của thuật ngữ 3.4.1 Tính chính xác ( accurateness ) 3.4.2 Tính hệ thống hĩa ( systematism ) 3.4.3 Tính quốc tế hĩa ( internationalism ) 3.4.4 Tính địa phương quốc gia ( nationalism ) 3.4.5 Tính phổ cập ( popularity ) 3.5 Phân biệt giữa thuật ngữ với từ thơng thường ( ordinary words ) 3.6 Phương pháp dịch thuật ngữ từ tiếng Anh sang tiếng Việt 17 | P a g e
  19. 3.6.1Dịch bằng cách nhận dạng các tiếp đầu ngữ (prefix) và tiếp vĩ ngữ (suffix) 3.6.2 Dịch bằng cách vay mượn (loan transcription ) 3.6.3 Dịch bằng từ viết tắt ( acronyms ) 3.6.4 Dịch bằng danh từ riêng ( eponyms ) 3.6.5 Dịch bằng định nghĩa hay giải thích (paraphrase) 3.7 Phương pháp tiến hành biên soạn Bước 1 : thu thập các thuật ngữ chuyên ngành trong mỗi chương của giáo trình Bước 2 : tổng hợp các thuật ngữ theo danh sách thứ tự chữ cái (alphabetical order) Bước 3 : phân tích tần suất của mỗi thuật ngữ (frequency of occurrence ), tần suất trên 10 lần thì giữ lại , tần suất 1lần được nhận dạng là thuật ngữ cĩ tính chuyên mơn cá biệt thì loại ra và ghi chú thuật ngữ đĩ thuộc về chương nào của giáo trình để giáo viên giải thích đầy đủ hơn ở trên lớp vì các thuật ngữ dạng này gắn liền với ngữ cảnh (context) tức là mơ tả một lĩnh vực đặc biệt nào đĩ và nghĩa của chúng được xác định bằng phương pháp suy đốn ( guessing words ) và từ điển chưa kịp update . Bước này được hỗ trợ bằng phần mềm phát hiện một từ tái xuất hiện bao nhiêu lần trong một bài text . (PlagiarismCheckerX_2014) Bước 4 : dùng từ điển chuyên ngành điện tử ( Electronic Engineering Dictionary ) của nhà xuất bản McGraw Hill và kiến thức chuyên mơn về Điện-Điện tử để tìm hiểu ý nghĩa các thuật ngữ và sau đĩ tìm từ tương đương trong tiếng Việ t nếu cĩ thể được . Nĩi khác đi , nhĩm nghiên cứu thực hiện đồng thời hai vai trị , một là nhà ngơn ngữ học và hai là nhà chuyên mơn kỹ thuật CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Mặc dù trong giáo trình trình Electronic Devices của tác giả Thomas L.Floyd cĩ trình bày phần glossary ở mỗi chương bao gồm các thuật ngữ chính ( key terms ) và cuối trang sách bao gồm các thuật ngữ khác in đậm trong mỗi chương , nhĩm nghiên cứu nhận thấy các thuật ngữ này được giải thích hay định nghĩa bằng tiếng Anh. Ngồi ra, các thuật ngữ cịn được trình bày ở dạng một bảng liệt kê địa chỉ từ (index) nằm ở cuối giáo trình trong đĩ mỗi thuật ngữ đi kèm với con số đánh dấu trang mà nĩ xuất hiện .Điều này rất thuận tiện cho SV Mỹ hay SV nước ngồi đang du học tại Mỹ khi theo học giáo trình này. Để xây dựng bộ thuật ngữ thích hợp với trình độ của SV Khoa Điện của trường khi bước đầu làm quen với thuật ngữ tiếng Anh 18 | P a g e
  20. , nhĩm tiến hành chọn lọc các thuật ngữ thơng dụng nhất thường dùng để trình chiếu trên POWERPOINT dựa trên cơ sở kinh nghiệm giảng dạy bằng tiếng Anh các khĩa đào tạo du học tại chỗ và chú thích tiếng Việt đi kèm đồng thời cho biết xuất hiện nhiều lần ở chương nào của giáo trình nhằm hỗ trợ SV khắc phục khĩ khăn trong quá trình học song ngữ sao cho với khối lượng từ thu thập được về cơ bản đủ để SV theo học trên lớp cũng như tự học ở nhà . Ngồi ra, theo kết quả nghiên cứu của hai nhà ngơn ngữ học người Mỹ , Michael Philip West và James Gareth Endicott được cơng bố trong cuốn sách “ The New Method English Dictionary” (2007, LONGMANS), tất cả các giải thích hay định nghĩa từ khoa học kỹ thuật (technical and scientific words) đều được trình bày trong phạm vi vốn từ 1490 từ (vocabulary of 1,490 words). Một bảng liệt kê các từ này được tìm thấy trong phần phụ lục. Bất cứ người nào nắm được 1490 từ này sẽ cĩ thể hiểu được tất cả các giải thích hay định nghĩa các thuật ngữ ở bất cứ chuyên ngành nào trong kỹ thuật. Hơn nữa , trong giao tiếp tiếng Anh người học cĩ thể sử dụng vốn từ này để diễn tả một khái niệm mà mình khơng biết tê n gọi tiếng Anh của nĩ để người đối thoại cĩ thể hiểu được. PHẦN C : KẾT LUẬN (CONCLUSION) A . TĨM TẮT ĐỀ TÀI (SUMMARY) Nhĩm đã hồn thành về cơ bản mục tiêu của đề tài nghiên cứu là xây dựng được bộ thuật ngữ phục vụ dạy và học song ngữ cho mơn Điện tử cơ bản sau khi đã phân tích một cách khách quan tầm quan trọng của tiếng Anh đối với việc học tập mơn Điện tử cơ bản nĩi riêng cũng như các mơn chuyên ngành Điện – Điện tử khác nĩi chung trong quá trình hội nhập quốc tế về lĩnh vực khoa học cơng nghệ theo xu hướng khơng ngừng sáng tạo và đổi mới tư duy . Đây là đề tài cấp trường nhưng hướng nghiên cứu vượt xa nguồn nhân lực và nguồn tài lực của nhĩm. Do đĩ , nhĩm chỉ hy vọng làm được một viên gạch nhỏ gĩp phần xây dựng một tịa lâu đài học thuật đồ sộ. B. HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI (IMPROVEMENTS) Bộ thuật ngữ do nhĩm biên soạn cĩ vài hạn chế sau đây : Một là , nếu cĩ thể được các thuật ngữ cần đư ợc minh họa bằng hình ảnh Hai là , thuật ngữ gắn liền với ngữ cảnh (context) nên cần phải cĩ một câu hay một đoạn văn ví dụ minh họa . 19 | P a g e
  21. Ba là , phần chú thích tiếng Việt chưa phản ảnh đầy đủ ý nghĩa kỹ thuật . Bốn là , chưa phân biệt được thuật ngữ nào que n dùng cho chuyên gia và thuật ngữ nào quen dùng cho nhân viên khi diễn tả cùng một khái niệm kỹ thuật . Trong giao tiếp hàng ngày , ta thường gọi là từ bác học với từ bình dân . Năm là, chưa phân biệt được thuật ngữ nào dùng trong tiếng Anh quốc tế (Inter national English) , tiếng Anh Vương quốc Anh (British English) , tiếng Anh Mỹ quốc (USA English) Sáu là , chưa xây dựng riêng bộ thuật ngữ các từ viết tắt (abbreviation) Bảy là , chưa vận dụng cơng nghệ thơng tin vào việc tra cứu các thuật ngữ bằng phần mềm tin học trên máy tính . TÀI LIỆU THAM KHẢO (BIBLIOGRAPHY) 1. Bright, W. (1992). International Encyclopedia of Linguistics, Volume 1. New York and Oxford: Oxford University Press. 2. Thomas L. Floyd. Electronic Devices, ninth edition . Prentice Hall 3. Robert Boylestad & Louis Nashelsky . Electronic Devices & Circuit Theory , fifth edition . Prentice Hall 4. F.H. Mitchell , JR . Introduction to Electronics Design . Prentice Hall 5. Giáp , Nguyễn Thiện (2000). Mấy suy nghĩ về cách phiên dịch từ ngữ nước ngồi sang tiếng Việt . Ngơn ngữ , 2/2000 6. Newmark, P (1988). A textbook of Translation. Prentice Hall International. 7. Marlone, J.L (1988). The Science of Linguistics in the Art of Translation. Longmans 8. Michael Philip West & James Gareth Endicott (2007). The New Method English Dictionary . Longmans 20 | P a g e
  22. S K L 0 0 2 1 5 4