Báo cáo Mô phỏng hệ thống lạnh điều hòa không khí water chiller dùng phần mềm macromedia director (Phần 1)
Bạn đang xem tài liệu "Báo cáo Mô phỏng hệ thống lạnh điều hòa không khí water chiller dùng phần mềm macromedia director (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bao_cao_mo_phong_he_thong_lanh_dieu_hoa_khong_khi_water_chil.pdf
Nội dung text: Báo cáo Mô phỏng hệ thống lạnh điều hòa không khí water chiller dùng phần mềm macromedia director (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG MÔ PHỎNG HỆ THỐNG LẠNH ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ WATER CHILLER DÙNG PHẦN MỀM MACROMEDIAS K C 0 0 0 2 8 1 DIRECTOR MÃ SỐ: T2011-31/NCKH-GV S K C 0 0 3 3 3 6 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ TÀI NCKH CẤP TRƯỜNG MÔ PHỎNG HỆ THỐNG LẠNH ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ WATER CHILLER DÙNG PHẦN MỀM MACROMEDIA DIRECTOR. MÃ SỐ: T2011-31/NCKH-GV ĐƠN VỊ: BỘ MÔN “CÔNG NGHỆ NHIỆT – ĐIỆN LẠNH” KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC Lê Xuân Hòa Nguyễn Thị Bích Ngọc TP. HỒ CHÍ MINH – 11/2011
- MỤC LỤC Trang Phần 1: Đặt vấn đề. 1 1.1 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước. 1 1.2 Tính cấp thiết của đề tài. 1 1.3 Mục tiêu của đề tài. 2 1.4 Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu. 3 Phần 2: Nội dung nghiên cứu 3 2.1 Nội dung. 3 2.1.1 Giới thiệu về Macromedia Director. 3 2.1.2 Giới thiệu chương trình 19 2.2 Kết quả đạt được. 24 2.2.1 Tính khoa học. 24 2.2.2 Khả năng triển khai ứng dụng vào thực tế. 24 2.2.3 Hiệu quả kinh tế xã hội. 24 Phần 3 : Kết luận 25 3.1 Kết luận. 25 3.2 Đề nghị. 25 Tài liệu tham khảo 26 BM02/QT-QLKH-NCKH/01 1
- PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ. 1.1 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC. Mô phỏng các hoạt động thực được phát triển mạnh mẽ. Nhiều chương trình mô phỏng được ứng dụng cho dạy học. Mô phỏng giúp người học nhanh chóng lĩnh hội vấn đề. Nhiều chương trình mô phỏng hết sức tinh vi và đắt tiền. Trong nước cũng có nhiều đề tài nghiên cứu về mô phỏng trong nhiều lĩnh vực; tuy nhiên trong lĩnh vực công nghệ nhiệt – lạnh dùng cho giảng dạy chưa có nhiều. 1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ứng dụng máy tính vào dạy học đã trở nên phổ biến. Một thế mạnh của giảng dạy bằng máy tính là trình chiếu các file ảnh động - movie giúp cho người học lĩnh hội nhanh chóng nội dung. Các hoạt động phức tạp của thiết bị được thể hiện rõ ràng bằng hình ảnh chuyển động sẽ nâng cao hiệu quả giảng dạy. Từ năm 2004 bộ môn “Công nghệ nhiệt – điện lạnh” đã bắt đầu các mô phỏng máy và thiết bị lạnh và đã có một số sản phẩm ứng dụng vào giảng dạy, các sinh viên được dạy rất quan tâm. Từ tháng 3-8/2007 bộ môn có tham gia đào tạo giáo viên dạy nghề điện lạnh trong gói thầu của Tổng cục dạy nghề mà Trường ĐH SPKT đảm nhận. Bộ môn đã chuyển giao các sản phẩm mô phỏng cho tất cả các thầy cô dạy nghề điện lạnh tham gia 5 khóa đào tạo từ Huế đến Bạc Liêu, các thầy cô dạy nghề rất phấn khởi và quan tâm đến các phần mềm tạo mô phỏng. Các trường dạy nghề đa phần còn thiếu thiết bị thực hành, nhất là các thiết bị và hệ thống lạnh mức công nghiệp. Một số trường trọng điểm được trang bị thiết bị thực hành nhập ngoại trị giá cả tỷ đồng đã nói lên sự quan tâm nâng cao chất lượng dạy học. Do đó việc tạo ra các mô phỏng về điện lạnh là cần thiết cho giảng dạy điện lạnh ở các trường kỹ thuật, trường dạy nghề. 1.3 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI. Tạo chương trình mô phỏng hệ thống lạnh điều hòa không khí water chiller dùng phần mềm MacroMedia Director. 1.4 CÁCH TIẾP CẬN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, PHẠM VI NGHIÊN CỨU. Cách tiếp cận: tìm hiểu hoạt động các thiết bị lạnh, các hệ thống lạnh. Tham khảo các tài liệu chuyên ngành điện lạnh. Phương pháp nghiên cứu: dùng các phần mềm như Macromedia Director, AutoCAD, Corel PhotoPaint để tạo chương trình mô phỏng. Phạm vi nghiên cứu: mô phỏng hệ thống lạnh điều hòa không khí water chiller trong xưởng “Công nghệ nhiệt – điện lạnh”. BM02/QT-QLKH-NCKH/01 2
- PHẦN 2 : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. 2.1 Nội dung. 2.1.1 Giới thiệu về Macromedia Director. Macromedia director là một phần mềm dùng trong multimedia của hãng MacroMedia, nó là một trong những công cụ rất mạnh và phù hợp cho việc thiết kế các sản phẩm bài giảng điện tử dạng multimedia (sản phẩm này dùng ngôn ngữ lingo để viết, đây là ngôn ngữ kịch bản có lối viết gần gũi với C). Director luôn được biết đến như là một ứng dụng multimedia tương tác. Director thực sự là một phần mềm rất mạnh về thiết kế ảnh động. Khả năng ứng dụng của Director tùy thuộc vào người sử dụng nó, tùy vào lãnh vực mà người đó học tập, nghiên cứu và làm việc. Director có thể tạo ra các sản phẩm trình diễn đơn giản cho đến các sản phẩm hoạ chuyên nghiệp, hay các trò chơi điện tử trên máy vi tính, các sản phẩm phần mềm giáo dục. . . Ai sử dụng Director? Kỹ sư, nhà quản lý dự án và sản xuất, trưởng phòng marketting, nhà thiết kế, chuyên gia về quảng cáo, nhà phát triển giáo dục cần biết sử dụng Director vì nó có thể làm cho các sản phẩm thêm sinh động và dễ dàng giới thiệu sản phẩm của mình tới người khác. Dưới đây là vài nét tổng quan về phần mềm Macromedia và cách sử dụng nó : Môi trường làm việc của Macromedia: Khi MacroMeDia khởi động thì một số cửa sổ xuất hiện: sân khấu (Stage), cửa sổ tiến trình (Score), diễn viên (Casts), cửa sổ thuộc tính(Property inspector), thanh công cụ (Tools) (Hình 1). Hình 1: Môi trường làm việc của MacroMedia Dicrector MX. Ẩn hiện các thành phần trong môi trường dàn dựng kịch bản: BM02/QT-QLKH-NCKH/01 3
- Hình 2: Ẩn hiện các thành phần trong môi trường dàn dựng kịch bản. Bên trong cửa sổ làm việc, nhấn chuột phải vào thanh công cụ chính. Trong menu này, ta có thể cho hiện và ẩn đi hầu hết các thành phần trong môi trường làm việc này Sân khấu Cửa sổ sân khấu là nơi hiển thị kết quả dàn dựng cuối cùng. Nó là màn hình nơi các đoạn phim Director được chiếu. Sân khấu có thể tùy biến theo ý người dàn dựng về kích cỡ, màu sắc và vị trí. Để thay đổi kích thước sân khấu, ta chọn tỉ lệ cho sẵn ở góc trái bên dưới: Hình 3: Sân khấu. Cửa sổ tiến trình Cửa sổ tiến trình điều khiển các hoạt động của diễn viên. Cửa sổ này cho thấy các frame kế tiếp nhau, hiển thị tấc cả các yếu tố của đoạn phim. BM02/QT-QLKH-NCKH/01 4
- Hình 4: Cửa sổ tiến trình. Sử dụng kênh hiệu ứng (Effect channels) BM02/QT-QLKH-NCKH/01 5
- Effects Channels ở trên đỉnh phía phải của cửa sổ tiến trình. Có tấc cả 6 kênh hiệu ứng nằm ở phần trên của cửa sổ tiến trình. Các kênh này cho phép ta thêm hiệu ứng đặt biệt vào đoạn phim. Để ẩn hiện các kênh hiệu ứng, sử dụng nut Hide/Show. Sử dụng kênh nhịp độ (Temple channel). Kênh hiệu ứng đầu tiên là kênh nhịp độ. Trong kênh này, nhấn chuột vào một frame để mở và hiệu chỉnh thuộc tính frame là cửa sổ nhịp độ. BM02/QT-QLKH-NCKH/01 6
- Sử dụng kênh màu (Palette Channel). Kênh hiệu ứng thứ hai là kênh màu, cho phép ta thiết lập các màu theo palette. Trong kênh này, click vào một frame để mở và hiệu chỉnh thuộc tính màu của frame. Sử dụng kênh chuyển đổi (Transition channel) Kênh hiệu ứng thứ ba là kênh chuyển đổi, cho phép thực hiện sự chuyển đổi giữa các cảnh như: tan rã hay hiệu ứng chùi kính. Trong kênh này, ta nhấn đúp chuột vào một grame để mở và hiệu chỉnh thuộc tính của frame: cửa sổ chuyển đổi. Sử dụng kênh âm thanh. BM02/QT-QLKH-NCKH/01 7



