Báo cáo Cô lập phenylethanoid từ cây Xuân hoa đỏ, Pseuderanthemum carruthersii (Seem.) Guill. var. atropurpureum (Bull.) Fosb., họ Ô rô (Acanthaceae) (Phần 1)

pdf 9 trang phuongnguyen 110
Bạn đang xem tài liệu "Báo cáo Cô lập phenylethanoid từ cây Xuân hoa đỏ, Pseuderanthemum carruthersii (Seem.) Guill. var. atropurpureum (Bull.) Fosb., họ Ô rô (Acanthaceae) (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbao_cao_co_lap_phenylethanoid_tu_cay_xuan_hoa_do_pseuderanth.pdf

Nội dung text: Báo cáo Cô lập phenylethanoid từ cây Xuân hoa đỏ, Pseuderanthemum carruthersii (Seem.) Guill. var. atropurpureum (Bull.) Fosb., họ Ô rô (Acanthaceae) (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG CÔ LẬP PHENYLETHANOID TỪ CÂY XUÂN HOA ĐỎ, PSEUDERANTHEMUM CARRUTHERSII (SEEM.) GUILL VAR. ATROPURPUREUM (BULL.) FOSB., HỌ Ô RÔ (ACANTHACEAE)S K C 0 0 0 2 8 1 . MÃ SỐ: T2011 - 20 TĐ S K C 0 0 3 3 0 4 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM CÔ LẬP PHENYLETHANOID TỪ CÂY XUÂN HOA ĐỎ, PSEUDERANTHEMUM CARRUTHERSII (SEEM.) GUILL. VAR. ATROPURPUREUM (BULL.) FOSB., HỌ Ô RÔ (ACANTHACEAE) Mã số: T2011-20TĐ Chủ nhiệm đề tài: ThS. VÕ THỊ NGÀ TP. Hồ Chí Minh, Tháng 12/2011
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC & THỰC PHẨM BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM CÔ LẬP PHENYLETHANOID TỪ CÂY XUÂN HOA ĐỎ, PSEUDERANTHEMUM CARRUTHERSII (SEEM.) GUILL. VAR. ATROPURPUREUM (BULL.) FOSB., HỌ Ô RÔ (ACANTHACEAE) Mã số: T2011-20TĐ Chủ nhiệm đề tài: ThS. Võ Thị Ngà Thành viên đề tài: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Sương ThS. Võ Thị Thu Như ThS. Nguyễn Thị Bạch Lê CN. Tưởng Lâm Trường TP. Hồ Chí Minh, Tháng 12/2011
  4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC & THỰC PHẨM Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 25 tháng 11 năm 2011 THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Thông tin chung: - Tên đề tài: Cô lập phenylethanoid từ cây Xuân hoa đỏ, Pseuderanthemum carruthersii (Seem.) Guill. var. atropurpureum (Bull.) Fosb., họ Ô rô (Acanthaceae) - Mã số: T2011-20TĐ - Chủ nhiệm: ThS. VÕ THỊ NGÀ - Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM. - Thời gian thực hiện: tháng 3/2011-12/2011 2. Mục tiêu: Cô lập các hợp chất phenylethanoid từ cây Xuân hoa đỏ, Pseuderanthemum carruthersii (Seem.) Guill. var. atropurpureum (Bull.) Fosb., họ Ô rô (Acanthaceae). Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phenylethanoid cô lập được. Thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào trên các dòng tế bào ung thư vú và ung thư cổ tử cung trên các hợp chất cô lập được. 3. Tính mới và sáng tạo: Nhóm hợp chất phenylethanoid cô lập từ cây P. carruthersii var. atropurpureum là lần đầu tiên được phát hiện có hiện diện trong chi Pseuderanthemum. Kết quả nghiên cứu đã góp phần bổ sung thêm kiến thức về hóa - thực vật của chi Pseuderanthemum, hiện có rất ít thông tin.
  5. Hai hợp chất verbascoside (38) và isoverbascoside (39) lần đầu tiên được biết có khả năng gây độc tế bào trên các dòng tế bào ung thư vú MCF-7 ở nồng độ 100 g/ml. 4. Kết quả nghiên cứu: Từ lá cây Xuân hoa đỏ, Pseuderanthemum carruthersii (Seem.) Guill. var. atropurpureum (Bull.) Fosb., sử dụng phương pháp trích ly ngâm dầm ở nhiệt độ phòng, cùng các phương pháp sắc ký cột pha thường hoặc pha đảo, sắc ký lớp mỏng điều chế, chúng tôi đã cô lập được 4 hợp chất tinh khiết. Sử dụng các phương pháp hóa lý hiện đại như HR–ESI–MS, 1D và 2D–NMR và so sánh với các tài liệu tham khảo, chúng tôi đã xác định được cấu trúc hóa học của 4 hợp chất phenylethanoid, bao gồm salidroside (36), darendoside B (37), verbascoside (38) và isoverbascoside (39). Thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào trên hai dòng tế bào ung thư vú MCF–7 và ung thư cổ tử cung HeLa được thực hiện theo phương pháp SRB, trên 4 hợp chất phenylethanoid tinh khiết cô lập. Hai hợp chất có khả năng gây độc tế bào trên dòng tế bào ung thư vú MCF–7 ở nồng độ 100 g/ml, đó là verbascoside (38) và isoverbascoside (39). Riêng hợp chất isoverbascoside (39) đã được xác định chỉ số IC50 = 90,25 g/ml trên dòng tế bào cung thư vú MCF–7. 5. Sản phẩm: Kết quả nghiên cứu đã được công bố trên một bài báo thuộc Tạp chí Hóa học : Võ Thị Ngà, Nguyễn Kim Phi Phụng, Nguyễn Ngọc Sương (2010), “Four phenylethanoids from leaves of Pseuderanthemum carruthersii (Seem.) Guill var. atropurpureum (Bull.) Fosb.”, Tạp chí Hóa học, 48 (5), tr. 539 545.
  6. 6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng: Kết quả nghiên cứu đã được công bố trên Tạp chí Hóa học, một tạp chí chuyên ngành, nhằm cung cấp những thông tin về thành phần hóa học của chi Pseuderanthemum giúp những nhà nghiên cứu trên cùng lĩnh vực có định hướng trong việc nghiên cứu về hóa học trên những cây cùng chi. Trưởng Đơn vị Chủ nhiệm đề tài (ký, họ và tên) (ký, họ và tên) PGS. TS. Nguyễn Văn Sức ThS. Võ Thị Ngà
  7. INFORMATION ON RESEARCH RESULTS 1. General information: Project title: Isolation of phenylethanoid glycosides from Pseuderanthemum carruthersii (Seem.) Guill. var. atropurpureum (Bull.) Fosb., Acanthaceae Code number: T2011-20TĐ. Coordinator: MSc. VÕ THỊ NGÀ. Implementing institution: University of Technical Education, HCM City. Duration: from March 2011 to December 2011. 2. Objective(s): Extraction and isolation phenylethanoid glycosides from Pseuderanthemum carruthersii (Seem.) Guill. var. atropurpureum (Bull.) Fosb., Acanthaceae. Elucidation the chemical structure of isolated phenylethanoid glycosides. Evaluation on cytotoxic activities against HeLa and MCF–7 cancer cell lines on isolated compounds at the concentration of 100 g/mL 3. Creativeness and innovativeness: It was the first time, phenylethanoid glycosides were isolated from P. carruthersii var. atropurpureum as well as from Pseuderanthemum genus. The result of this research contributed to supply the knowledge of Pseuderanthemum, which has rare information. Two phenylethanoid glycosides, verbascoside (38) and isoverbascoside (39), showed relatively good activity against MCF–7 cancer cell line at the concentration of 100 g/mL. 4. Research results: From the leaves of Pseuderanthemum carruthersii (Seem.) Guill. var. atropurpureum (Bull.) Fosb., applying extraction with ethanol by maceration at
  8. room temperature, along with chromatographic methods, four pure compounds were isolated. Their chemical structures were elucidated as salidroside (36), darendoside B (37), verbascoside (38) and isoverbascoside (39), by HR–ESI–MS, 1D và 2D– NMR. The cytotoxic activities against HeLa and MCF–7 cancer cell lines were evaluated on four purified compounds at the concentration of 100 g/ml. Verbascoside (38) and isoverbascoside (39) exhibited relatively good cytotoxic activities against the MCF–7 cancer cell line. And isoverbascoside (39) had IC50 = 90,25 g/ml on the MCF–7 cancer cell line. 5. Products: The research result was published on Journal of Chemistry: Võ Thị Ngà, Nguyễn Kim Phi Phụng, Nguyễn Ngọc Sương (2010), “Four phenylethanoids from leaves of Pseuderanthemum carruthersii (Seem.) Guill var. atropurpureum (Bull.) Fosb.”, Tạp chí Hóa học, 48 (5), tr. 539 545. 6. Effects, transfer alternatives of reserach results and applicability: The result of this research was published on Journal of Chemistry to share knowledge of Pseuderanthemum genus for the researcher, who are studying on the same field.
  9. MỤC LỤC Trang Danh mục chữ viết tắt 1 Danh mục ký hiệu hợp chất cô lập 1 Danh mục sơ đồ 2 Danh mục hình ảnh 2 Danh mục bảng biểu 2 Danh mục phụ lục 3 MỞ ĐẦU 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 6 1.1. MÔ TẢ THỰC VẬT 6 1.2. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC HỌC 7 1.2.1. Kinh nghiệm dân gian sử dụng cây P. palatiferum 7 1.2.2. Nghiên cứu in vitro về dược tính 9 1.2.3. Nghiên cứu in vivo về dược tính 10 1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ HÓA HỌC 12 1.3.1. Loài Eranthemum pulchellum 12 1.3.2. Loài Pseuderanthemum latifolium 12 1.3.3. Loài Pseuderanthemum palatiferum 12 CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM 16 2.1. TRÍCH LY VÀ CÔ LẬP HỢP CHẤT 16 2.1.1. Hóa chất và thiết bị 16 2.1.2. Nguyên liệu 17 2.1.3. Điều chế các loại cao 17 2.1.4. Cô lập các hợp chất hữu cơ từ cao methanol-nước (ĐL-MN, 30g) 20 2.2. THỬ NGHIỆM HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC TẾ BÀO 23 2.2.1. Nguyên tắc 23