Bài tập lập trình C

doc 72 trang phuongnguyen 3121
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập lập trình C", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_lap_trinh_c.doc

Nội dung text: Bài tập lập trình C

  1. Bài 1. Viết chương trình nhập từ bàn phím n số nguyên dương nhỏ hơn 100, in ra màn hình hai cột song song, một cột là các số, còn cột kia là tổng của các chữ số tương ứng ở cột thứ nhất. Tìm và in ra số có tổng của các chữ số là lớn nhất, nếu có nhiều hơn một số như vậy thì in số đầu tiên. Bài 2. Một người gửi tiết kiệm a đồng với lãi suất s% một tháng (tính lãi hàng tháng). Việt một chương trình tính và in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là số tháng đã gửi, cột thứ hai tổng số tiền (cả vốn và lãi) ứng với số tháng ở cột thứ nhất cho một khoảng thời gian từ 1 đến t tháng, với a, s, t được nhập từ bàn phím. Bài 3. Một người gửi tiết kiệm à đồng với lãi suất là s% một tháng trong kỳ hạn 6 tháng (6 tháng tính lãi một lần). Viết chương trình tính và in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là số tháng đã gửi, cột thứ hai là tổng tiền (cả vốn và lãi) ứng với số tháng ở cột thứ nhất cho một khoảng thời gian từ 6 tháng đến t tháng, với a, s, và t được nhập từ bàn phím. (Biết rằng nếu lĩnh không chắn kỳ nào thì không được tính lãi kỳ ấy). Bài 4. Cho x là một số thực, hãy xây dựng hàm tính và in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là giá trị của đối số, cột thứ hai là giá trị của hàm f ứng với đối số ở cột thứ nhất: Sau đó, viết một chương trình nhạp từ bán phím một mảng gồm n số thực, và gọi hàm đã lập được ở trên với đối số là các số vừa nhập. Bài 5. Viết chương trình tính và in ra màn hình số tiền điện tháng 10/99 của n khách hàng theo các chỉ số trên đồng hồ điện của tháng 9 và của tháng 10 được nhập vào từ bàn phím (phải kiểm tra để đảm bảo rằng chỉ số của tháng sau phải lớn hơn chỉ số của các tháng trước). Biết rằng: 50 số đầu tiền giá 500 đồng/số, 100 số tiếp theo giá 800 đồng/số, 100 số tiếp theo nữa giá 1000 đồng/số, 100 số tiếp theo nữa giá 1200 đồng/số, và từ số thứ 351 trở đi giá 1500 đồng/số. Bài 6. Viết một chương trình nhập vào từ bàn phím điểm kiểm tra của một môn học của n học sinh và in kết quả ra màn hình dưới dạng hai cột song song, một cột là điểm và cột thứ hai là xếp loại theo điểm với các qui định sau: Dưới 5: Yếu Từ 5 đến dưới 7: Trung bình Từ 7 đến dưới 9: Khá Từ 9 trở lên: Giỏi Bài 7. Viết chương trình giải phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 với a, b, c bất kỳ được nhập vào từ bàn phím. In ra màn hình phương trình bậc hai với các hệ số đã nhập, giá trị của delta và các nghiệm thức của nó (nếu cố), ngươcij lại thì in là không có nghiệm thực. Bài 8. Năm 1999, dân số nước ta là 76 triệu người, tỷ lệ tăng tự nhiên là k% một năm. Lập một chương trình in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là năm, cột thứ hai là dân số của năm tương ứng ở cột một cho đến khi dân số tăng s lần so với năm 1999. Các số k và s được nhập vào
  2. từ bàn phím. Bài 9. Viết chương trình giải bất phương trình bận hai với a, b, c bất kỳ được nhập từ bàn phím: ax2+bx+c>0 . In ra màn hình bất phương trình với các hệ số đã nhập, giá trị của delta và các nghiệm thực của bất phương trình. Bài 10. Xây dựng một hàm sắp xếp thep thứ tự tăng dần một mảng gồm n số thực. Viết chương trình để nhập n số thực từ bàn phím, sử dụng hàm sắp xếp nói trên, và in ra màn hình hai cột song song, một cột là mảng chưa sắp xếp, một cột là mảng đã được sắp xếp. Bài 11. Xây dựng một hàm sắp xếp thep thứ tự giảm dần một mảng gồm n số thực. Viết chương trình để nhập n số thực từ bàn phím, sử dụng hàm sắp xếp nói trên, và in ra màn hình hai cột song song, một cột là mảng chưa sắp xếp, một cột là mảng đã được sắp xếp. Bài 12. Cho F là một số thực lớn hơn 2, và S=1/2+1/3+ +1/n. Hãy xây dựng một hàm để tìm giá trị lớn nhất của n sao cho S<=F. Viết một chương trình để nhập vào từ bàn phím m số thực Fi, sử dụng hàm nói trên đối với các hàm Fi đã nhập và in ra màn hình thành ba cột song song: các giá trị của Fi, n, và S tương ứng. Bài 13. Cho F là một số thực lớn hơn 2, và S=1/2+1/3+ +1/n. Hãy xây dựng một hàm để tìm giá trị nhỏ nhất của n sao cho S<=F. Viết một chương trình để nhập vào từ bàn phím m số thực Fi, sử dụng hàm nói trên đối với các hàm Fi đã nhập và in ra màn hình thành ba cột song song: các giá trị của Fi, n, và S tương ứng. Bài 14. Xây dựng một hàm tính giá trị trung bình của n số thực. (Giá trị trung bình của một dãy số được cho bằng công thức: ). Sử dụng hàm nói trên để viết chương trình nhập n số thực từ bàn phím và in ra màn hình cột số đã nhập, tổng, giá trị trung bình của chúng. Bài 15. Xây dựng một hàm tính giá trị trung bình của n số thực. (Độ lêcnh chuẩn của dãy số được cho bằng công thức: , với ). Sử dụng hàm nói trên để viết chương trình nhập n số thực từ bàn phím và in ra màn hình cột số đã nhập, tổng, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của chúng. Bài 16. Hãy xây dựng một hàm để nhập từ bàn phím một mảng số thực. Viết một chương trình sử dụng hàm đã xây dựng được ở trên để nhập số liệu cho hai mảng số thực, một mảng có n phẩn tử, và một mảng có m phần tử, in ra màn hình hai cột song song, mỗi cột là một mảng với ô cuối cùng là tổng của các phần tử trong mảng, và cuỗi cùng là tổng của hai mảng. Bài 17. Hãy xây dựng một hàm để nhập từ bàn phím một mảng số thực. Viết một chương trình sử dụng hàm đã xây dựng được ở trên để nhập số liệu cho hai mảng số thực, một mảng có n phẩn tử, và một mảng có m phần tử, in ra màn hình ba cột song song, hai cột đầu là hai mảng đã nhập, cột thứ ba tổng của hai cột đầu, dòng cuỗi cùng của cả ba cột là tổng của các phần tử trong cột. Bài 18. Cho tuổi và số con của n phụ nữ trong độ tuổi 15-49, hãy xây dựng một hàm tính và in
  3. bản phân bố của các phụ nữ này theo nhóm 5 tuổi. Viết chương trình để nhập tuổi và số con của n phụ nữ trong độ tuổi 15-49, sau đó sử dụng hàm đã xây dựng ở trên để in bảng phân bố theo tuổi. Bài 19. Cho tuổi và số con của n phụ nữ trong độ tuổi 15-49, hãy xây dựng một hàm tính và in bản phân bố của các phụ nữ này theo nhóm 5 tuổi. Viết chương trình để nhập tuổi và số con của n phụ nữ trogn độ tuổi 15-49, sau đó sử dụng hàm đã xây dựng ở trên để in bảng phân bố số con của các phụ nữ này theo tuổi. Bài 20. Cho một xây bất kỳ, không sử dụng các hàm thư viện về xâu, hãy xây dựng một hàm đổi tất cả các chữ thường thành chữ hoa (các ký tự khác giữ nguyên) và in cả hai ra màn hình. Viết một chương trình nhập một xây bất kỳ từ bàn phím, sau đó sử dụng hàm đã xây dựng ở trên để in kết quả ra màn hình. Bài 21. Cho một xây bất kỳ, không sử dụng các hàm thư viện về xâu, hãy xây dựng một hàm đổi tất cả các chữ hoa thành chữ thường (các ký tự khác giữ nguyên) và in cả hai ra màn hình. Viết một chương trình nhập một xây bất kỳ từ bàn phím, sau đó sử dụng hàm đã xây dựng ở trên để in kết quả ra màn hình. Bài 22. Cho một xây bất kỳ, không sử dụng cac shamf thư viện về xâu, hãy xây dựng một hàm đổi tất cả các chữ hoa của xây thành chữ thường, và ngược lại, đổi các chữ thường của xâu thành chữ hoa (các chữ khác giữ nguyên) và in cả hai ra màn hình. Viết một chương trình nhập một xâu bất kỳ từ bàn phím, sau đó sử dụng hàm đã xây dựng ở trên đê in kết quả ra màn hình. Bài 23. Cho cấu trúc: Code: struc thisinh{ int sbd; //Số báo danh char hoten[25]; //Họ và tên float m1,m2,m3l //Điểm ba môn thi float tong; //Tổng điểm ba môn } danhsach[100]; Hãy xây dựng một hàm để nhập số liệu cho n thí sinh. Sau đó viết một chương trình sử dụng hàm nói trên để nhập số liệu và in bảng điểm của các thí sinh này theo dạng ba cột: Số báo danh, Họ tên, Tổng điểm. Bài 24. Cho một xây bất, hãy xây dựng một hàm để sửa các lỗi chính tả không viết hoa đầu câu trong xâu này, in ra xâu chưa sửa và xâu đã sửa. Sau đó viết một chương trình để nhập một xâu và sử dụng hàm nói trên để sửa lỗi. Bài 25. Cho cấu trúc: Code: struc dienthoai{ int sdt; //Số điện thoại char hoten[25]; //Họ và tên float sotien; //Số tiền phải nộp
  4. } thuebao[100]; Hãy xây dựng một hàm để nhập số liệu cho n thuê bao. Sau đó viết một chương trình sử dụng hàm nói trên để nhập số liệu và in bảng số tiền phải nộp của các thuê bao theo dạng ba cột: Họ tên, số điện thoại, số tiền phải nộp. Bài 26. Hãy xây dựng một hàm in ra màn hình nội dung một tệp văn bản bất kỳ (có dựng lại sau mỗi trang màn hình). Sau đó, viết một chương trình để nhập vào từ bàn phím tên của một tệp văn bản và sử dụng hàm nói trên để in nội dung của tệp này ra màn hình. Bài 27. Cho tuổi và trình độ văn hóa (0-4) của n người, hãy xây dựng một hàm in bản phân bố của số người này theo nhóm 5 tuổi và trình độ văn hóa. Sau đó, viết một chương trình để nhập tuổi và trình độ văn hóa của n người, sử dụng hàm nói trên để in kết quả ra màn hình. Bài 28. Viết một chương trình để nhập tuổi và trình độ văn hóa (0-4) của n người, sau đó ghi các số liệu này lên một tệp mode văn bản. Bài 29. Cho một xâu bất kỳ, hãy xây dựng một hàm để sửa các lỗi chính tả không có dấu cách sau dấu phảy và sau dấu chấm, in ra màn hình xâu chưa sửa và xâu đã sửa. Sau đó viết chương trình để nhập một xâu bất kỳ và sử dụng hàm nói trên để sửa lỗi. Bài 30. Cho một xâu bất kỳ, hãy xây dựng một hàm để sửa các lỗi chính tả không có dấu cách giữa các từ, in ra xâu gốc và xâu đã sửa. Sau đó viết một chương trình để nhập một xâu ký tự bất kỳ và sử dụng hàm nói trên để sửa lỗi. Bài 31. Cho một xâu bất kỳ, hãy xây dựng một hàm để viết hoa chữ cái đầu tiên của tất cả các từ trong xâu đã cho, in ra xâu gốc và xâu đã sửa. Sau đó viết một chương trình để nhập một xâu ký tự bất kỳ và sử dụng hàm nói trên để sửa lỗi. Bài 32. Cho cấu trúc: Code: struc tiendien{ char hoten[25]; //Họ và tên float csc,csm; //Chỉ số cũ, chỉ số mới float dg; //Đơn giá/Kw float tong; //Tổng tiền phải nộp } danhsach[100]; Hãy xây dựng một hàm để nhập số liệu cho n hộ sử dụng điện. Sau đó, viết một chương trình sử dụng hàm nói trên để nhập số liệu và in bảng tính tiền sử dụng điện thoại của các hộ này theo dạng hai cột: Họ tên, số điện tiêu thụ, Tổng số tiền. Bài 33. Hãy xây dựng một hàm để nhập từ bàn phím một mảng các số thực. Viết chưng trình sử dụng hàm nói trên để nhập số liệu cho hai mảng số thực cùng có n phần tử, in ra màn hình ba cột song song, hai cột đầu là hai mảng đã nhập, còn cột thứ ba là hiệu của hai cột đầu, dòng cuối cùng của cả ba cột là tỏng của các phần tử trong cột.
  5. Bài 34. Cho F là một số thực lớn hơn 2, và , với x là một số nguyên dương bất kỳ. Hãy xây dựng một hàm để tìm giá trị lớn nhất của n sao cho S<=F, in ra màn hình các giá trị của x, F, S và n. Viết một chương trình để nhập vào từ bàn phím số thực F, số nguyên dương x và sử dụng hàm nói trên đối với các giá trị đã nhập để in kết quả ra màn hình. Bài 35. Cho F là một số thực lớn hơn 2, và , với x là một số nguyên dương bất kỳ. Hãy xây dựng một hàm để tìm giá trị nhỏ nhất của n sao cho S<=F, in ra màn hình các giá trị của x, F, S và n. Viết một chương trình để nhập vào từ bàn phím số thực F, số nguyên dương x và sử dụng hàm nói trên đối với các giá trị đã nhập để in kết quả ra màn hình. Bài 36. Hãy xây dựng một hàm để nhập từ bán phím một mảng cac số thực. Viết chương trình sử dụng hàm nói trên để nhập số liệu cho hai mảng số thực cùng có n phần tử, in ra màn hình ba cột song song, hai cột đầu là hai mảng đã nhập, cột thứ ba là tích của hai cột đầu, dòng cuỗi cùng của cả ba cột là tổng các phần tử trong cột. Bài 37. Viết một chương trình để nhập số báo danh, họ tên và điểm thi ba môn Toán, Lý, Hóa của n thí sinh, sau đó ghi các số liệu này lên một tệp ở mode văn bản. Bài 38. Hãy xây dựng một hàm in ra mnaf hình nội dung của một tệp văn bản bất kỳ theo dạng trang màn hình có đánh số trang. Sau đó, viết một chương trình để nhập từ bàn phím tên của một tệp văn bản và sử dụng hàm nói trên để in nội dung của tệp này ra màn hình. Bài 39. Hãy xây dựng một hàm in ra mnafh ình nội dung của một tệp văn bản bất kỳ theo dạng trang màn hình, ở dòng đầu của mỗi trang có đánh số trang ở góc bên phải và tên tệp góc trái. Sau đó, viết một chương trình để nhập từ bàn phím tên của một tệp văn bản và sử dụng hàm nói trên để in nội dung của tệp này ra màn hình. Bài 40. Cho cấu trúc Code: struc thisinh{ int sbd; //Số báo danh char hoten[25]; //Họ và tên float m1,m2,m3l //Điểm ba môn thi float tong; //Tổng điểm ba môn } danhsach[100]; Viết chương trình (có sử dụng các hàm) để thêm và bớt các thí sinh theo thứ tự giảm dần của tổng điểm, và in ra mnaf hình danh sách đã sắp.
  6. Trích: tuananhk43 Bài 1. Viết chương trình nhập từ bàn phím n số nguyên dương nhỏ hơn 100, in ra màn hình hai cột song song, một cột là các số, còn cột kia là tổng của các chữ số tương ứng ở cột thứ nhất. Tìm và in ra số có tổng của các chữ số là lớn nhất, nếu có nhiều hơn một số như vậy thì in số đầu tiên. Code: #include #include #include //Ham tinh tong cac chu so //Vd n=15 thi tra ve gia tri la 6 int tong(int n){ int a,b; a=(int)n/10; b=n-a*10; return a+b; } //Ham nhap cac gia tri cho mot mang void nhap(int *a,int n){ for (int i=0;i >a[i]; } } //Ham in cac gia tri thanh hai cot void in(int *a,int n){ int tong1=0, tong2=0; int max; //Dung de tinh gia tri lon nhat cua tong int val; cout >n; nhap(a,n); in(a,n); //getch(); }
  7. Đáp án Bài 2. Một người gửi tiết kiệm a đồng với lãi suất s% một tháng (tính lãi hàng tháng). Việt một chương trình tính và in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là số tháng đã gửi, cột thứ hai tổng số tiền (cả vốn và lãi) ứng với số tháng ở cột thứ nhất cho một khoảng thời gian từ 1 đến t tháng, với a, s, t được nhập từ bàn phím. Code: #include #include void main(){ float a, s, kq; int t; cout >a; cout >s; cout >t; kq = a; cout #include void main(){ float a, s, kq; int t; cout >a; cout >s; cout >t;
  8. kq = a; cout #include #include const float PI=4.1415; //Ham nhap mang cac so thuc void nhapMang(float *a,char *name, int n){ for (int i=0; i >a[i]; } } //Ham tinh gia tri cua ham F theo cong thuc //Neu X 2 thi F(X)=(x*x-sin(x*x*PI)) float f(float x) { if (x<=0) return 0; else if (x<=2) return float(pow(x,2)-x); else
  9. return float(pow(x,2)-sin(pow(x,2)*PI)); } //Than ham main void main(){ float a[10], x; int n; cout >n; //Goi ham nhap mang nhapMang(a,"a",n); //Dinh dang hien thi so thuc cout #include void main(){ int n; float t=0; cout >n; if(n>350)t+=(n-=350)*1500.0; if(n>250)t+=(n-=250)*1200.0;
  10. if(n>150)t+=(n-=150)*1000.0; if(n> 50)t+=(n-= 50)* 800.0; if(n> 0)t+=(n )* 500.0; cout #include void main(void) { float a,b; cout >a>>b; if(a!=0) cout #include #include void main(void) { float a,b,c,d,x1,x2; cout >a>>b>>c; d=b*b-4*a*c; if(d>=0){ x1=(-b-sqrt(d))/(2*a);
  11. x1=(-b+sqrt(d))/(2*a); cout #include #include #include void main(void) { clrscr(); int k; //% tang dan so hang nam float s;//So lan tang cout >k; cout >s; long dansocu=76000000,dansomoi; dansomoi=dansocu; int nam=1999; //Thiet lap dinh dang cout<<setiosflags(ios::showpoint|ios::fixed); cout<<setprecision(2); cout<<"\n "; cout<<"\n"<<setw(20)<<"NAM"<<setw(20)<<"DAN SO"; cout<<"\n "; while(dansomoi<=s*dansocu) { cout<<"\n"<<setw(20)<<nam<<setw(20)<<dansomoi; dansomoi=dansomoi+dansomoi*((float)k/100); nam++;
  12. } cout #include #include #include void NhapMang(float a[],float b[],int n) { cout >a[i]; b[i]=a[i]; } } void InMang(float a[],float b[],int n) { cout a[j]) { float tg; tg=a[i]; a[i]=a[j]; a[j]=tg; } } void main(void) { clrscr(); float a[100],b[100]; int n; cout >n; NhapMang(a,b,n);
  13. SapXep(b,n); //Thiet lap dinh dang cout #include #include #include void NhapMang(float a[],float b[],int n) { cout >a[i]; b[i]=a[i]; } } void InMang(float a[],float b[],int n) { cout<<setw(10)<<"TT"; cout<<setw(20)<<"Mang chua sap xep"; cout<<setw(20)<<"Mang da sap xep"; cout<<"\n "; for (int i=0;i<n;i++) { cout<<endl<<setw(10)<<i+1<<setw(20)<<a[i]<<setw(20)<<b[i]; } cout<<"\n \n"; } void SapXep(float a[],int n) { //Sap xep giam dan for(int i=0;i<n-1;i++) for(int j=i+1;j<n;j++) if (a[i]<a[j]) { float tg; tg=a[i]; a[i]=a[j]; a[j]=tg; } } void main(void) { //clrscr(); float a[100],b[100];
  14. int n; cout >n; NhapMang(a,b,n); SapXep(b,n); //Thiet lap dinh dang cout #include #include #include int max(double f, double &s) { int i=1; s=0; while(s >n; for(i=0;i >f[i]; } //Thiet lap dinh dang cout<<setiosflags(ios::showpoint|ios::fixed); cout<<setprecision(2); clrscr(); cout<<endl<<setw(10)<<"F"<<setw(10)<<"MAX"<<setw(10)<<"S"; cout<<"\n "; for(i=0;i<n;i++) { cout<<endl<<setw(10)<<f[i]<<setw(10)<<max(f[i],s[i]); cout<<setw(10)<<s[i];
  15. } cout //khai bao thu vien su dung luong nhap xuat #include //thu vien dinh dang nhap xuat #include //thu vien cac ham toan hoc #include //thu vien cung cap cac ham ve man hinh, ban phim void NhapMang(float a[], int n){ cout > a[i]; //nhap gia tri tu ban phim cho phan tu thu i } //ket thuc vong lap } //ket thuc ham NhapMang void InMang(float a[], int n){ //Thiet lap dinh dang cout > n; //nhap gia tri cho bien n tu ban phim NhapMang(a,n); //nhap n gia tri cho tung phan tu cua mang cout << "Mang truoc khi sap xep:"<<endl;
  16. InMang(a,n); //in mang truoc khi sap xep SapXep(a,n); //sap xep mang cout a[j]){ float tg = a[i]; a[i] = a[j]; a[j] = tg; } } Còn sắp xếp giảm dần sẽ là: Code: void SapXep(float a[], int n){ //Sap xep tăng dần for(int i = 0; i //khai bao thu vien su dung luong nhap xuat #include //thu vien dinh dang nhap xuat #include //thu vien cac ham toan hoc #include //thu vien cung cap cac ham ve man hinh, ban phim void NhapMang(float a[], int &n){ // n là tham chiếu cout > n; //nhap gia tri cho bien n tu ban phim cout << "Nhap mang" << endl; //thong bao qua trinh nhap bat dau for (int i = 0; i < n ; i++){ //vong lap duyet tu chi so 0 den n-1
  17. cout > a[i]; //nhap gia tri tu ban phim cho phan tu thu i } //ket thuc vong lap } //ket thuc ham NhapMang void InMang(float a[], int n){ //Thiet lap dinh dang cout > n; //nhap gia tri cho bien n tu ban phim cout << "Nhap mang" << endl; //thong bao qua trinh nhap bat dau for (int i = 0; i < n ; i++){ //vong lap duyet tu chi so 0 den n-1 cout << "a[" << i << "] = "; //moi lan: thong bao phan tu sap duoc nhap
  18. cin >> a[i]; //nhap gia tri tu ban phim cho phan tu thu i } //ket thuc vong lap } //ket thuc ham NhapMang Cách 2: Sử dụng con trỏ như là biến mảng Code: void NhapMang(float *a, int &n){ cout > n; //nhap gia tri cho bien n tu ban phim cout > *(a+i); //nhap gia tri tu ban phim cho phan tu thu i } //ket thuc vong lap } //ket thuc ham NhapMang Ở đây a được hiểu là địa chỉ của đầu mảng, tương đương với a[0] và (a+i) là địa chỉ của phần tử thứ i trong mảng Cách 3: Kết hợp 2 kiểu trên Code: void NhapMang(float *a, int &n){ cout > n; //nhap gia tri cho bien n tu ban phim cout > a[i]; //nhap gia tri tu ban phim cho phan tu thu i } //ket thuc vong lap } //ket thuc ham NhapMang Cách sử dụng: Hàm nhập mảng với 3 cách trên đều có thể được sử dụng vào bài 11 chế với bài giải lần 2 ở trên Câu hỏi: Nếu đề bài là Nhập n phần tử số nguyên từ bàn phím thì chúng ta sẽ thay đổi chỗ nào trong 3 hàm trên? Đề bài: Nhập mảng n phần tử số nguyên từ bàn phím a0) Liệt kê các số chẵn có trong mảng b0) Đếm các số chẵn có trong mảng c0) Tính tổng các số chẵn có trong mảng a1) Liệt kê các số nguyên tố có trong mảng b1) Đếm các số nguyên tố có trong mảng c1) Tính tổng các số nguyên tố có trong mảng Phân tích:
  19. Ta đã có hàm nhập n phần tử số nguyên ở trên roài. sau khi nhập xong số lượng n, và n phần tử số nguyên cho mảng ta sẽ duyệt qua mọi phần tử của mảng: trong mỗi lần duyệt, nếu gặp phần tử thỏa mãn điều kiện ( là số chẵn (a0), hoặc là số nguyên tố (a1) ) thì sẽ xử lý phần tử đó theo yêu cầu (liệt kê, đếm hoặc là tính tổng ) Ta có code C++ giải các ý a1, b1, c1 như sau: Code: #include //khai bao thu vien su dung luong nhap xuat #include //thu vien dinh dang nhap xuat #include //thu vien cac ham toan hoc #include //thu vien cung cap cac ham ve man hinh, ban phim void NhapMang(int *a, int &n){ cout > n; //nhap gia tri cho bien n tu ban phim cout > *(a+i); //nhap gia tri tu ban phim cho phan tu thu i } //ket thuc vong lap } //ket thuc ham NhapMang int kiemtra_snt(int x){ // tra ve 1 neu x la snt, nguoc lai tra ve 0 for(int i=2; i x khong phai la snt return 1; } void lietke_snt(int a[], int n){ //ham in ra cac so nguyen to for(int i=0; i < n; i++) if(kiemtra_snt(a[i])) cout<<a[i]<<" "; cout<<endl; } int dem_snt(int a[], int n){ //ham tra ve so luong so nguyen to int c=0; //khai bao bien c dung de dem snt for(int i=0; i < n; i++) if(kiemtra_snt(a[i])) c++; //tang bien dem len 1 return c; //tra ve so luong snt dem duoc } int tong_snt(int a[], int n){ //ham tra ve so luong so nguyen to int t=0; //khai bao bien t dung de tinh tong for(int i=0; i < n; i++) if(kiemtra_snt(a[i])) t += a[i]; //cong luy tien vao bien t return t; //tra ve tong cac so nguyen to } void main(void) { clrscr(); //xoa man hinh int a[100]; //khai bao bien mang a co 100 phan tu so nguyen int n; //khai bao bien n luu so luong phan tu trong mang NhapMang(a,n); //nhap n gia tri cho tung phan tu cua mang cout<<"Liet ke snt: "; lietke_snt(a,n);
  20. cout #include
  21. #include //Do bài yêu cầu nhập hai mang //Chúng ta cho thêm tham số name để hiển thị tên mạng khi nhập void nhapMang(double *a,char *name, int n){ for (int i=0; i >a[i]; } } void main(){ double a[100],b[100]; int n,m,i; //Nhập số lượng phần tử mảng A cout >n; //Nhập số lượng phần tử mảng B cout >m; //Nhap hai mang a[N], b[M] nhapMang(a,"a",n); nhapMang(b,"b",m); // Thiết lập định dạng cout n?m:n; double s1=0.0,s2=0.0;//Tong mang a la s1, tong mang b la s2 cout<<endl<<setw(5)<<"TT"<<setw(10)<<"A"<<setw(10)<<"B"; cout<<"\n "; for(i=0;i<max;i++) { if ((i<m) && (i<n)) { cout<<endl<<setw(5)<<i+1<<setw(10)<<a[i]<<setw(10)<<b[i]; s1=s1+a[i]; s2=s2+b[i]; } //Luc nay chi con phan tu cua mang A hoac B else if (i<n)//Neu i<n thi In phan tu cua mang a { cout<<endl<<setw(5)<<i+1<<setw(10)<<a[i]; s1=s1+a[i]; } else if (i<m)//Neu i<m thi In phan tu cua mang b { cout<<endl<<setw(5)<<i+1<<setw(10)<<" "<<setw(10)<<b[i]; s2=s2+b[i]; } } cout<<"\n "; cout<<endl<<setw(5)<<"Tong:"<<setw(10)<<s1<<setw(10)<<s2<<endl; cout<<"Tong: s1+s2="<<s1+s1<<endl; }
  22. Đề bài: Nhập n phần tử số nguyên, in ra màn hình giá trị nhỏ nhất và lớn nhất trong mảng Cách 1 (đơn giản nhất): +đầu tiên yêu cầu người dùng nhập số lượng phần tử là n +lặp n lần, mỗi lần nhập 1 giá trị, vừa nhập xong là so sánh với biến min và max, nếu giá trị vừa nhập bé hơn min thì min sẽ bằng số vừa nhập, và nếu số đó lớn hơn biến max thì max sẽ bằng số đó Code: #include void main(){ int x, i, n, min, max; cout > n; //nhap so luong if ( n > 0 ) { //so luong > 0 cout > x; //nhap a[0] min = max = x; //min=max=a[0] for ( i = 2 ; i n cout > x; //nhap a[i] if ( x max ) max = x; //cap nhat max } cout void NhapMang(int *a, int &n){ cout > n; cout > *(a+i); } }
  23. void TimMinMax(int a[], int n, int &min, int &max){ min = max = a[0]; for (int i = 1; i max ) max = a[i]; } } void main(){ int a[100], n, min, max; NhapMang (a, n); TimMinMax (a, n, min, max); cout max ) max = *p; } } chú ý a tương đương với con trỏ trỏ vào đầu mảng nên *a tương đương với a[0] ban đầu p trỏ vào phần tử a[1] (khối khởi tạo con trỏ *p=++a, tức là p trỏ tới a[1] ) trong mỗi vòng lặp p trỏ vào a[i], và cập nhật min và max nếu a[i] max sau đó p trỏ đến phần tử tiếp theo (lệnh p++ ) (biến i ở đây đảm bảo duyệt sẽ duyệt từ a[1] đến a[n-1] : duyệt hết) Có ai ko hiểu cách làm việc của hàm tìm min max thứ 2 này không? Đề bài: Nhập n phần tử số nguyên, in ra màn hình giá trị nhỏ nhất và lớn nhất trong mảng Cách giải 3: dài dòng nhất + nhập mảng n phần tử số nguyên từ bàn phím (đã có thuật toán và code ở trên) + sắp xếp tăng dần (hoặc giảm dần) + nếu sắp xếp tăng dần thì min sẽ là phần tử đâu tiên, và max sẽ là phần tử cuối cùng trong mảng đã sắp xếp. Code: #include
  24. void NhapMang(int *a, int &n){ cout > n; cout > *(a+i); } } void SapXep(int a[], int n) { //sắp xếp tăng dần for (int i = 0; i a[j] ){ int tg = a[i]; a[i] = a[j]; a[j] = tg; } } void main(){ int a[100], n; NhapMang (a, n); SapXep (a, n); cout << "Gia tri nho nhat = " << a[0] << endl; cout << "Gia tri lon nhat = " << a[n-1] << endl; } Đề bài: Nhập n phần tử số nguyên. Nhập phần tử cần tìm kiếm X. Nếu trong n phần tử đã nhập có X thì báo "tìm thấy", "số lần tìm thấy" và "các vị trí tìm thấy", ngược lại báo "không tìm thấy" Ví dụ: mảng A gồm các phần tử (theo thứ tự chỉ số tăng dần từ 0) là 5, 2, 1, 6, 2, 4, 1, 3 giá trị tìm kiếm X = 2 vậy kết quả sẽ là: Tìm thấy 2 (2 lần) tại vị trí: 1, 4 Phân tích: sau khi nhập mảng ta sẽ đếm số lượng phần tử X có trong mảng nếu đếm thấy có: tiến hành liệt kê các vị trí ngược lại thì thông báo không có. Đơn giản vậy thôi ta sẽ chia các công việc ra từng hàm riêng hàm nhập kinh điển hàm đếm trả về số lượng phần tử có giá trị bằng giá trị cho trước hàm liệt kê: tươg tự hàm trên, mỗi khi gặp a[i] bằng x thì in vị trí ra (vị trí là i) Code C++ đây thực hành nào:
  25. Code: #include void NhapMang(int a[], int &n){ cout > n; for (int i = 0; i > a[i]; } } int DemSoLan(int a[], int n, int x) { int kq = 0; for (int i=0; i > x; d == DemSoLan (a, n, x); if (d > 0){ cout void NhapMang(int a[], int &n){ cout > n; for (int i = 0; i > a[i]; } } int TimKiem(int a[], int n, int x) { for (int i=0; i < n; i++) if(a[i]==x) return 1; return 0;
  26. } void main(){ int a[100], n, x; NhapMang (a, n); cout > x; if( TimKiem (a, n, x) ){ cout #include int main() { int a,b; cout >a>>b; int x= abs(a), y= abs(b), r; while (y!=0) { r=x%y; x= y; y= r;
  27. } cout #include int main() { int a,b; cout >a>>b; a=abs(a); b=abs(b); while(a-b) { if (a>b) a=a-b; else b=b-a; } cout #include int main() { int a,b; cout >a>>b; int x= abs(a), y= abs(b), r; while (y!=0) { r=x%y; x= y; y= r; } //x là ước số chung lớn nhất của a và b. cout<<"USCLN="<<a*b/x; }
  28. Bài tập: Nhập mảng n phần tử số nguyên, nhập giá trị m, in ra màn hình các số không lớn hơn m theo thứ tự tăng dần, các số còn lại theo thứ tự giảm dần Phân tích: Cho một ví dụ để các bạn hiểu yêu cầu nhé: Giả sử mảng nhập vào có 10 phần tử là: 2 9 8 3 7 4 6 5 1 0 và m là 6 thì cần phải in ra: 0 1 2 3 4 5 6 9 8 7 Bài này có nhiều cách giải, sau đây là 1 cách: +khai báo mảng, khai báo biến số lương n, khai báo biến m +Nhập mảng: nhập n, nhập n phần tử +nhập m +sắp xếp toàn bộ mảng theo thứ tự tăng dần +tìm k là vị trí phần tử bé nhất trong mảng đã sắp xếp nhưng lớn hơn m +từ k đến cuối mảng: sắp xếp giảm dần (có thể dùng thuật toán soi gương ở đây) +in mảng ra màn hình sẽ được kết quả mong muốn. code C++ nè: Code: #include void NhapMang(int *a, int &n){ cout > n; for (int i = 0; i > a[i]; } } void sap_xep(int a[], int n, int m){ int i,j,k; for(i=0; i a[j]){ int tg=a[i]; a[i]=a[j]; a[j]=tg; } for(k=0; k m) break; for(i=k; i<n-1; i++) for(j=i+1; j<n; j++) if(a[i]<a[j]){ int tg=a[i]; a[i]=a[j]; a[j]=tg; } } void liet_ke(int a[], int n){ for(int i=0; i<n; i++) cout<<a[i]<<" "; } void main(){ int a[100], n, m;
  29. NhapMang(a,n); cout >m; sap_xep(a,n,m); liet_ke(a,n); } Các bước trong code trên là y hệt với quá trình phân tích, nên malyfo ko viết chú thích vào nữa hẳn các bạn cũng hiểu cả! phần trước có bài bài tập gptb2 với hệ số a, b, c bất kỳ, đã post 2 bài là gptb1 và gptb2 riêng biệt, nhưng k thấy có bạn nào ghép nó lại cả giờ rảnh malyfo ghép lại nè: Code: #include #include #include void gptb2(float a, float b, float c){ float d,x1,x2; d=b*b-4*a*c; if(d>=0){ x1=(-b-sqrt(d))/(2*a); x1=(-b+sqrt(d))/(2*a); cout >a>>b>>c; if(a!=0) gptb2(a,b,c); else gptb1(b,c); }
  30. Bài 6. Viết một chương trình nhập vào từ bàn phím điểm kiểm tra của một môn học của n học sinh và in kết quả ra màn hình dưới dạng hai cột song song, một cột là điểm và cột thứ hai là xếp loại theo điểm với các qui định sau: Dưới 5: Yếu Từ 5 đến dưới 7: Trung bình Từ 7 đến dưới 9: Khá Từ 9 trở lên: Giỏi Giải: Code: #include #include void main(){ clrscr(); float a[100]; int n; cout >n; for (int i=0;i >a[i]; } cout<<setprecision(0)<<setiosflags(ios::fixed); cout<<endl; cout<<setw(10)<<"TT"<<setw(10)<<"Diem"<<setw(20)<<"Xep loai"<<endl; for (int i=0;i<n;i++) { char *xeploai; if (a[i]<5) xeploai="Yeu"; else if(a[i]<7) xeploai="Trung Binh"; else if(a[i]<9) xeploai="Kha"; else xeploai="Gioi"; cout<<setw(10)<<i<<setw(10)<<a[i]<<setw(20)<<xeploai<<endl; } getch(); }
  31. Đề Bài: Nhập mảng n phần tử số nguyên, kiểm tra xem mảng có phải là tăng dần không? nếu không phải thì sắp xếp tăng dần. Nhập số nguyên cần tìm kiếm m, tìm kiếm theo thuật toán tìm kiếm nhị phân. nếu thấy báo số lượng tìm thấy, vị trí tìm thấy, ngược lại thông báo không thấy. Sau khi tìm xong, hỏi có tìm nữa khôg? nếu tìm nữa thì lại nhập m, rồi tìm y chang như trên cứ thế cho đến khi trả lời là không muốn tìm nữa thì thôi Và đây là Code hoàn thiện ghép nối các module trên Code: #include void NhapMang(int *a, int &n){ cout > n; for (int i = 0; i > a[i]; } } void SapXep_TangDan(int a[], int n){ for(int i=0; i a[j]){ int tg=a[i]; a[i]=a[j]; a[j]=tg; } } int TimKiem_NhiPhan(int a[], int n, int x){ int i=0, j=n-1; while(i a[m]) i=m+1; else j=m; } return (x == a[ i ]) ? i+1 : 0; } int KiemTra_TangDan (int a[], int n){ for( int i = 0; i a[i+1] ) return 0; return 1; } void main(){ int a[100], n; NhapMang(a, n); if(! KiemTra_TangDan(a, n)) SapXep_TangDan(a, n); int m, i; cout << "Mảng sắp xếp tăng dần:";
  32. for(i = 0; i > m; if( i = TimKiem_NhiPhan(a, n, m) ) cout > m; if( i = TimKiem_NhiPhan(a, n, m) ) cout >c; }while(c=='c'||c=='C'); } Vậy cách chung để giải quyết là: khai báo 1 biến kiểu ký tự để chứa trả lời đặt công việc cần làm trong vòng lặp kiểm tra sau do - while khi làm xong công việc thì hỏi lại người dùng có muốn chạy lại không? (c/k) và nếu là Có thì sẽ làm lại! Code: char c;
  33. do{ //làm công việc gì đó, mà khi làm xong hỏi có làm tiếp kô, nếu đồng ý sẽ làm lại cout >c; }while(c=='c'||c=='C'); Viết chương trình nhập vào từ bàn phím bán kính R của hình cầu. Hãy tính và in ra diện tích và thể tích hình cầu đó: Code: #include #include float main() { const float PI=3.1415; float s,v,r; //Yêu cầu nhập r>0, trong khi r >r; }while(r<=0); s=4*PI*r*r; v=4*PI*r*r*r/3; cout<<setiosflags(ios::showpoint|ios::fixed); cout<<setprecision(2); cout<<"\nV="<<v; cout<<"\nS="<<s<<endl; } Nhập mảng n phần tử số nguyên, tìm giá trị phần tử xuất hiện nhiều nhất trong mảng, nếu có nhiều giá trị khác nhau cùng xuất hiện nhiều nhất thì liệt kê hết các giá trị đó ra. ví dụ 1: có 11 phần tử: 1 4 4 2 2 4 5 6 3 6 6 thì thông báo giá trị 4 xuất hiện 3 lần giá trị 6 xuất hiện 3 lần. ví dụ 2: có 12 phần tử: 1 2 3 3 3 2 2 3 3 4 4 5 thì thông báo
  34. giá trị 3 xuất hiện 5 lần Phân tích cách 2 sau khi có mảng n phần tử số nguyên ta sắp xếp tăng dần(hoặc giảm dần cũng OK) mảng đó khi đó cũng dùng mảng đếm d để lưu số lần xuất hiện của từng phần tử (chỗ này có khác đi 1 tí để dễ dàng việc loại bỏ giá trị lặp hơn bằng cách duyệt từ đầu đến hết mảng đã sắp xếp mỗi khi gặp giá trị trùng (trùng thì đứng cạnh nhau do đã sắp xếp) thì tăng số biến đếm thôi d[0]=1; for( i = 1; i void NhapMang(int *a, int &n){ cout > n; for (int i = 0; i > a[i]; } } void SapXep_TangDan(int a[], int n){ for(int i=0; i a[j]){ int tg = a[i]; a[i] = a[j]; a[j] = tg; } } void Dem(int *a, int *d, int n){ d[0]=1; for(int i = 1; i m) m = a[i]; return m; }
  35. void LietKe(int *a, int *d, int n){ int m = max(d, n); for(int k = 0; k #include int main() { int a,b; //hai toan hang a,b char ch;//dau cua phep toan int s; cout >a; cout >b; cout >ch; switch (ch) { case '+': s=a+b; cout 0 thi a/b { s=a/b; cout<<a<<ch<<b<<"="<<s;
  36. } else cout const float PI=3.1415; int main() { float r,s,v; do { cout >r; }while(r #include int main() { double a; cout >a; double a2,a3,a4; a2=pow(a,2); a3=pow(a,3); a4=pow(a,4); cout<<endl<<"a2="<<a2; cout<<endl<<"a3="<<a3; cout<<endl<<"a4="<<a4; } BAI TIEP
  37. Viết chương trình nhập vào số giây từ 0 đến 86399, đổi số giây nhập vào thành dạng "gio:phut:giay", mỗi thành phần là một số nguyên có 2 chữ số. Ví dụ: 02:11:05 Code: #include int main() { long int num; int h,m,s; cout >num; //S la so giay s=num%60; num=num/60; //m la so phut m=num%60; num=num/60; //h la so gio h=num%60; num=num/60; //Neu h int main() { int x; do { cout >x; }while(x<=0);
  38. if (x%2==0) cout int main() { int a,b,c,d; cout >a>>b>>c>>d; int max,m1,m2; max=(m1=(a>b)?a:b)>(m2=(c>d)?c:d)?m1:m2; /* Hoac m1=(a>b)?a:b); m2=(c>d)?c:d); max=m1>m2?m1:m2; */ cout void main(){ long t; cout >t; int s = t%60; int m = t/60%60; int h = t/60/60%24; if(h void main(){ long t; cout >t; int s = t%60; int m = t/60%60; int h = t/60/60%24; if(h<10)cout<<0;
  39. if(h>12)cout 12)cout void main(){ long t; cout >t; int s = t%60; int m = t/60%60; int h = t/60/60%24; if(h void main(){ long t; cout >t; int s = t%60; int m = t/60%60; int h = t/60/60%24; if(h 12)cout 12)cout void qd(long t){ int s = t%60; int m = t/60%60; int h = t/60/60%24; if(h<10)cout<<0;
  40. if(h>12)cout 12)cout #include #include int main() { int N; cout >N; char *a = new char(N+1); int i, j; for(i = 2; i <= N/2; i++) //if(!a[i]) for(j = i+i; j < N; j += i) a[j] = 1; for(i = 2; i <= N; i++) if(!a[i]) cout<<setw(10)<<i;
  41. cout #include //Ham kiểm tra n có phải là số nguyên tố không int nguyento(int n) { if (n >n; int a[n]; for(int i=0;i<n;i++) a[i]=0; for(int i=0;i<n;i++) if(nguyento(i))//Nếu i KHÔNG là số nguyên tố thì gán a[i]=0 a[i]=0; else a[i]=1; //i là số nguyên tố for(int i=2;i<n;i++) if (a[i]) //Nếu a[i]==1, nghĩa là i là số nguyên tố thì in cout<<setw(10)<<i; cout<<endl; } Viết chương trình nhập vào số tự nhiên N rồi thông báo lên màn hình số đó có phải là số nguyên tố hay không. Ý tưởng: N là số nguyên tố nếu N không có ước số nào N div 2. Từ định nghĩa này ta đưa ra từ 2 Giải thuật:
  42. - N div 2 lưu vào biến d. Đếm số ước số của N từ 2 - Nếu d=0 thì N là số nguyên tố. Code: #include #include void main() { int n; cout >n; if (n #include int kiemtra_snt ( int x ) { for ( int i=2; i > n; if ( kiemtra_snt ( n ) ) cout << n << " la so nguyen to"; else
  43. cout #include void main(){ int n,i; cout > n; i=2; while(i int main() { long int num; //num là số giây nhập vào từ bàn phím // s là số giây, m là số phút, h là số giờ int h,m,s; cout >num; //S la so giay s=num%60; num=num/60; //m la so phut m=num%60; num=num/60; //h la so gio h=num; //Nếu h "0"+"9"="09" if (h<10) cout<<"\n0"<<h;
  44. else cout void main() { int f,i; float s=0; cout >f; for (i=1;;i++) { s+=1/(float)i; if (s>f) break; } cout void main() { int f,i; float s=0; cout >f; i=0; while(s<=f) { i++; s+=1/(float)i; } cout<<"i="<<i; cout<<"\nS="<<s<<endl;
  45. } Viết chương trình nhập vào n số thực từ bàn phím. Tìm và in ra số lớn nhất và số nhỏ nhất Code: #include void main() { int n; float s,max,min; cout >n; for(int i=1;i >s; if(i==1) { min=s; max=s; }else{ if (max s) min=s; } } cout n và lặp lại. Vòng lặp dừng khi m = n. Code: #include void main() { int m, n, r; cout > m >> n ; if (m n) m = r; else { m = n ; n = r ; } } cout << "UCLN = " << m ; }
  46. Bội số chung và ước số chung(viet theo kieu cu) Code: #include #include unsigned USCLN (unsigned n, unsigned m) { while (n != 0 && m != 0) if (n>m) n -= m; else m -= n; if (n == 0) return m; else return n; } unsigned BSCNN (unsigned n, unsigned m) { return n * m / USCLN(n, m); } void main() { unsigned n, m; printf("\nNhap hai vao so nguyen duong : "); scanf("%u%u", &n, &m); printf("\nUSCLN cua %u va %u = %u", n, m, USCLN(n,m)); printf("\nBSCNN cua %u va %u = %u", n, m, BSCNN(n,m)); getch(); } Bài in ra lịch của một năm bất kỳ lớn hơn 1700 (Bài này tớ làm đấy ) Code: #include #include #include int songay(int,int); bool namnhuan(int nam); void InLich(int,int); int ThuDauTien(int,int);
  47. void main() { int nam; char chon; do { do { cout 1700): "; cin>>nam; }while(nam >chon; system("cls"); }while(chon == 'y'); cout<<"Thanh Nam cam on ban da su dung chuong trinh {an Enter de thoat)"; getch(); } int songay(int thang,int nam) { switch(thang) { case 1: case 3: case 5: case 7: case 8: case 10: case 12: return 31; case 2: if(namnhuan(nam)) return 29; else return 28; case 4: case 6: case 9: case 11: return 30; } return 0; } bool namnhuan(int nam) { return ((nam % 4 == 0 && nam % 100 != 0)||(nam % 400 == 0)); } void InLich(int thang,int nam) { int ngayd = ThuDauTien(thang,nam); if(ngayd == 0)
  48. ngayd = 7; int i; int sn = songay(thang,nam); cout<<"\nMon\tTUE\tWED\tTHU\tFRI\tSAT\tSun\n"; for(i = 1;i <= ngayd - 1;i++) cout<<"\t"; for(i = 1;i <= sn;i++) { cout<<i<<"\t"; if((i + ngayd - 1) % 7 == 0) cout<<endl; } } long int funct1 (int nam,int thang) { long int result; if ( thang <= 2 ) nam -= 1; // result = nam; return (result); } long int funct2 (int thang) { long int result; if ( thang <= 2 ) result = thang + 13; else result = thang + 1; return(result); } long int day_count (int thang, int nam) { long int number; number = 1461 * funct1(nam,thang) / 4 + 153 * funct2(thang) / 5 + 1; return (number); } int ThuDauTien(int thang,int nam) { long int number_of_days1; int day_of_week; number_of_days1 = day_count (thang, nam); day_of_week = (number_of_days1 - 621049) % 7; return day_of_week; }
  49. Bài kiểm tra số nguyên tố (cach khac) Code: /*Ham tinh so nguyen to */ #include #include #include bool LaNguyenTo(int n); void main() { int n; cout >n; if(LaNguyenTo(n)) cout<<"La so nguyen to"; else { cout<<"Khong la so nguyen to vi no chia het cho "; for(int j=2;j<n;j++) { if(n%j==0) cout<<j<<" va "; } cout<<"The thoi"; } getch(); } bool LaNguyenTo(int n) { bool co=true; if(n<2) {cout<<"Du lieu nhap sai va so do "; return !co;} else { for(int i=2;i<=sqrt(n)+1;i++) { if(n%i==0) { co=false; break; } } } return 0; } lai la lai suat ngan hang ne!! gui tien di cho giau to nhe
  50. Code: (Ngân hàng)Tìm số tiền nhận trong n tháng khi biết lãi xuất Code: #include #include #include void main() { double sotiengui,tienlai,laixuat; int sothang; cout >sotiengui; cout >laixuat; cout >sothang; for(int i=1;i >>>> cout 54321 hmck43dt4 (hay khong ,rat don gian) Code: #include #include void main() { long a; do { cout >a; }while(a 0) { while (a > 0) { cout<<a%10; a = a / 10; } } getche(); }
  51. bai nay cuc de nhung van post len vi so co 1 so anh em con chua biet lam Tính x^1/1! + x^2/2! + x^3/3! + + x^n/n! Code: #include #include #include void main() { float x,tong=0.0,n,tg,mu=1.0,gt=1.0; cout >x; cout >n; for(int i=1;i void sapxep ( int a[], int n ) { for( int i = 1; i <= n - 1; i ++ ) for( int j = i + 1; j <= n; j ++ )
  52. if( a[i] > n; for( int i = 1; i > a[i]; } sapxep(a, n); do{ a[1] = a[1] - a[n]; sapxep(a, n); } while( a[1] != a[n] ); cout void sapxep ( int a[], int n ) { for( int i = 0; i > n; for( int i = 0; i > a[i]; } sapxep(a, n); do{ a[0] = a[0] - a[n-1]; sapxep(a, n); } while( a[0] != a[n-1] ); cout << "Uoc chung lon nhat cua "; for ( i = 0; i < n; i ++ ) cout << a[i] << ' '; cout << "la "<< a[0] << endl; } và theo cách thứ 2 cũng của vdtt
  53. Code: #include int ucln (int a, int b) { while ( a != 0 && b != 0 ) if ( a > b ) a -= b; else b -= a; return a ? a : b; } void main ( ) { int x[100], n; cout > n; for( int i = 0; i > x[i]; } int d = ucln(x[0], x[1]); for( i = 2; i #include #include #include struct KhacHang { int csc,csm; double tien; }; //Ham tinh tien dien theo gia qui dinh //intput: So dien tieu thu //output: So tien phai tra double tinhtien(int tieuthu) { double tien; if (tieuthu<=50) tien=tieuthu*500; else if(tieuthu<=150) tien=50*500+(tieuthu-50)*800; else if(tieuthu<=250)
  54. tien=50*500+100*800+(tieuthu-150)*1000; else if(tieuthu >n; int i=0; while(i >a[i].csc; cout >a[i].csm; //Neu chi so cmoi > chi so moi thi tang i //Tinh tien phai tra cho khac hang thu i if (a[i].csm>=a[i].csc){ int tieuthu=a[i].csm-a[i].csc; a[i].tien=tinhtien(tieuthu); i++; } } //Thiet lap dinh dang cout<<setiosflags(ios::showpoint|ios::fixed); cout<<setprecision(2); clrscr(); //Hien thi CSC, CSM, Tien phai tra cout<<" \n"; cout<<"|"<<setw(5)<<"TT"<<setw(10)<<"CSC"; cout<<setw(10)<<"CSM"<<setw(15)<<"Tien |\n"; cout<<" \n"; for(i=0;i<n;i++) { cout<<setw(5)<<i<<setw(10)<<a[i].csc<<setw(10)<<a[i].csm; cout<<setw(15)<<a[i].tien<<endl; } cout<<" \n"; getch(); }
  55. Đề bài: Viết chương trình thực hiện thao tác cộng, trừ, nhân, chia trên hai số nguyên (thực) được nhập vào từ bàn phím. Và in ra kết quả nguyên. (Dùng ép kiểu).*/ Code: #include #include #define Tong(a,b) a+b #define Hieu(a,b) a-b #define Tich(a,b) a*b #define Thuong(a,b) a/b void main() { int x,y,tong,hieu; float tich, thuong; clrscr(); printf("Moi nhap 2 so nguyen: "); scanf("%d %d",&x,&y); tong=Tong(x,y); printf("\nTong cua %d va %d la: %d",x,y,tong); hieu=Hieu(x,y); printf("\nHieu cua %d va %d la: %d",x,y,hieu); tich=Tich(x,y); printf("\nTich cua %d va %d la: %d",x,y,int(tich)); [w]if[/w] (y==0) { printf("\nError: Khong chia duoc cho 0"); } else { thuong=Thuong(x,y); printf("\nThuong (nguyen) cua %d va %d la: %d",x,y,int(thuong)); } getch(); } /*bai tap tinh tien dien ko khoa hoc nhung de hieu hon nhieu*/ #include #include void main(){ int t9,t10,s; float t;char ch[25]; cout >ch[25]; cout >t9; cout >t10; s=t10-t9;
  56. if (s>0){ if (s void main() { int n; //Gia tri nhap vao tam thoi int s_le=0;// Tong cac phan tu le int s_chan=0;//Tong cac phan tu chan do { cout >n; if (n%2==0) s_chan+=n; //Neu n chan: tinh tong chan else s_le+=n; //Neu n le tinh tong le }while(n%5!=0); cout<<"\nTong le: "<<s_le; cout<<"\nTong chan: "<<s_chan; } Bài 25. Cho cấu trúc: Code: struc dienthoai{ int sdt; //Số điện thoại char hoten[25]; //Họ và tên
  57. float sotien; //Số tiền phải nộp } thuebao[100]; Hãy xây dựng một hàm để nhập số liệu cho n thuê bao. Sau đó viết một chương trình sử dụng hàm nói trên để nhập số liệu và in bảng số tiền phải nộp của các thuê bao theo dạng ba cột: Họ tên, số điện thoại, số tiền phải nộp. Code: #include #include struct dienthoai{ int sdt; char hoten[25]; float sotien; } thuebao[100]; //Hàm nhập danh sách n thuê bao void nhap(int n,dienthoai *a) { for(int i=0;i >a[i].sdt; cin.ignore(1); //Loai bo ky tu thua cout >a[i].sotien; } } //Hàm in danh sách các thuê bao theo dạng ba cột "Số điện thoại","Họ và tên","Số tiền" void inds(int n,dienthoai *a) { cout >n; nhap(n,a); inds(n,a); }
  58. tuananhk43 Bài 25. Cho cấu trúc: Code: struc dienthoai{ int sdt; //Số điện thoại char hoten[25]; //Họ và tên float sotien; //Số tiền phải nộp } thuebao[100]; Hãy xây dựng một hàm để nhập số liệu cho n thuê bao. Sau đó viết một chương trình sử dụng hàm nói trên để nhập số liệu và in bảng số tiền phải nộp của các thuê bao theo dạng ba cột: Họ tên, số điện thoại, số tiền phải nộp. Code: #include #include struct dienthoai{ int sdt; char hoten[25]; float sotien; } thuebao[100]; //Hàm nhập danh sách n thuê bao void nhap(int n,dienthoai *a) { for(int i=0;i >a[i].sdt; cin.ignore(1); //Loai bo ky tu thua cout >a[i].sotien; } } //Hàm in danh sách các thuê bao theo dạng ba cột "Số điện thoại","Họ và tên","Số tiền" void inds(int n,dienthoai *a) { cout<<setw(20)<<"Dien thoai"; cout<<setw(20)<<"Ho ten";
  59. cout >n; nhap(n,a); inds(n,a); } Sửa lại chút Code: #include #include struct dienthoai{ int sdt; char hoten[25]; float sotien; } thuebao[100]; //Hàm nhập danh sách n thuê bao void nhap(int n,dienthoai *a) { for(int i=0;i >a[i].sdt; cin.ignore(1); //Loai bo ky tu thua cout >a[i].sotien; } } //Hàm in danh sách các thuê bao theo dạng ba cột "Số điện thoại","Họ và tên","Số tiền" void inds(int n,dienthoai *a) { cout<<setw(20)<<"Dien thoai"; cout<<setw(20)<<"Ho ten"; cout<<setw(20)<<"So tien"<<endl; for(int i=0;i<n;i++) { cout<<setw(20)<<a[i].sdt; cout<<setw(20)<<a[i].hoten; cout<<setw(20)<<a[i].sotien<<endl; } }
  60. main() { int n; cout >n; nhap(n,thuebao); inds(n,thuebao); } Bài 1. Viết hàm chèn phần tử có giá trị X vào phía sau tất cả các phần tử có giá trị chẵn trong mảng. Viết hàm tìm phần tử là số nguyên tố trong tất cả các phần tử của mảng. Bài 2. Nhập vào một mảng số nguyên n phần tử từ bàn phím, in ra màn hình phần tử có số lần xuất hiện nhiều lần nhất trong mản vừa nhập. Bài 1 Câu a Code: void insertX(int* a, int* N, int X) { // a là tên mảng, nó là con trỏ trỏ vào vị trí đầu tiên của mảng // N là con trỏ, giá trị của nó là số phần tử của mảng, sau khi chèn // X vào N sẽ tăng int i = 0, j; while (i = i + 2; j ) a[j] = a[j - 1]; // sau khi dịch mảng, chỗ hở ra dành cho X a[i + 1] = X; i += 2; // nhảy qua X } else i++; } } Câu b Code: void searchprimes(int* a, int N) { // hàm này sẽ kiểm tra lần lượt từng số của mảng xem có nguyên tố hay không // nếu có sẽ in ra chỉ số cùng với giá trị của nó
  61. // nếu không muốn in ra bạn có thể chỉnh sửa theo ý mình int i, x, y, t, ok; for (i = 0; i 0 & a[i] % 3 > 0) { x = 5; y = 2; t = (int)sqrt((double)a[i]); ok = 1; while (x #include int a[100], mark[100], N, max, val; void readinput() { printf("Nhap N = "); scanf("%d", &N); for (int i = 0; i < N; i++) { printf("Nhap a[%d] = ", i); scanf("%d", &a[i]); } } void solve() { max = 0; int i, j, count; for (i = 0; i < N; i++) mark[i] = 1; for (i = 0; i < N - 1; i++) if (mark[i]) { count = 1; mark[i] = 0; for (j = i + 1; j < N; j++) if (a[j] == a[i]) { count++; mark[j] = 0;
  62. } if (count > max) { max = count; val = a[i]; } } } void writeoutput() { printf("Phan tu xuat hien nhieu nhat la %d", val); printf("\nSo lan xuat hien la %d", max); getch(); } void main() { clrscr(); readinput(); solve(); writeoutput(); } Bài toán: liệt kê các số nguyên tố không bé hơn n theo thuật toán SÀNG SỐ NGUYÊN TỐ Phân tích: theo đúng tinh thần của thuật toán, ta sẽ dùng 1 mảng n phần tử, đầu tiên điền vào phần tử thứ i giá trị 1 (tương đương giá trị ĐÚNG) phần tử đầu tiên chưa xoá sẽ là snt, sau đok' xoá bội của nó Code: #include void main(){ int i, n, s[100]; cout >n; for(i=2; i<=n; i++)s[i]=i; //điền lưới ban đầu for(i=2; i<=n; i++){ if(s[i])cout<<s[i]<<' '; //lấy phần tử đầu tiên chưa bị loại for(int k=i; k<=n; k+=i) s[k]=0; //sau khi lấy đc 1 phần tử i thì loại bỏ mọi bội của i } } Viết chương trình nhập vào một xâu từ bàn phím: 1. Viết hàm loại bỏ các khoảng trắng bên trái 2. Viết hàm loại bỏ các khoảng trẳng bên phải 3. Viết hàm loại bỏ khoảng trắng bên trái và bên phải
  63. Code: #include #include #include //Xoa khoang trang hai ben char *trim(const char *ss) { char *s=new char[strlen(ss)]; strcpy(s,ss); int i=0; //Left Trim while(s[i]==' ') i++; for(int k=0;k 0) i ; s[i+1]=0; return s; } //Xoa khoang trang ben phai char *rtrim(const char *ss) { char *s=new char[strlen(ss)]; strcpy(s,ss); int i=strlen(s)-1; while(s[i]==' '&&i>0) i ; s[i+1]=0; return s; } //Xoa khoang trang ben trai char *ltrim(const char *ss) { char *s=new char[strlen(ss)]; strcpy(s,ss); int i=0; while(s[i]==' ') i++; int length=strlen(s); for(int k=0;k<=length;k++) s[k]=s[k+i]; return s; } //Xoa cac khoang trang thua trong xau char *ctrim(const char *ss) { char *s=new char[strlen(ss)]; strcpy(s,ss); int i=0; while(i<strlen(s)-1) {
  64. if(s[i]==' ' && s[i+1]==' '){ int k=i; do s[k]=s[k+1]; while(s[++k]!=0); }else i++; } return s; } void main() { char s[100]; cout<<"Nhap xau"; gets(s); cout<<"ALL_TRIM !"<<trim(s)<<"!"<<endl; cout<<"R_TRIM !"<<rtrim(s)<<"!"<<endl; cout<<"L_TRIM !"<<ltrim(s)<<"!"<<endl; cout<<"C_TRIM !"<<trim(ctrim(s))<<"!"<<endl; } Một số bài tập về xử lý xâu ký tự Ngó qua lý thuyết về xâu 1 tí nha: 1.Trong C++ không có kiểu dữ liệu cơ bản để lưu các xâu kí tự 2.Xâu là một mảng kí tự (mảng có kiểu char) Ví dụ: char str[20]; Biến str có thể lưu một xâu kí tự với độ dài cực đại là 20 kí tự Chú ý: kiểu char chỉ lưu 1 kí tự đơn 3.Mảng kí tự có thể lưu các xâu kí tự dài không quá dài khai báo của nó ví dụ: Str có thể lưu "Hello" hay “Thai Nguyen" 4.Các kí tự trong xâu có địa chỉ liền kề nhau trong bộ nhớ (tính chất của mảng) 5.C++ quy ước để kết thúc một nội dung của một xâu kí tự bằng một kí tự null(null là kí tự có mã 0 trong bảng mã ASCII) Khai báo biến xâu kí tự (giống như khai báo cho mảng) 1. Code:
  65. char s[100]; //khai báo s không có khởi tạo 2. Code: char str[20]={'h','a','n','o','i','\0'}; Xâu str có 20 phần tử, có 6 phần tử đầu được khởi tạo '\0' là kí tự null, dùng kí tự đặc biệt \ kết hợp với 0 để biểu diễn 3. char st[]={‘S',‘V','\0'}; Xâu st có đúng 3 phần tử, và đã khởi tạo 4.Khai báo hợp lệ: Code: char mystring [] = { 'H', 'e', 'l', 'l', 'o', '\0' }; char mystring [] = "Hello"; Hai cách khai báo trên là tương đương 5. Các lệnh sau là không hợp lệ cho biến mảng mystring Code: mystring = "Hello"; mystring[] = "Hello"; mystring = { 'H', 'e', 'l', 'l', 'o', '\0' }; 6.Biến con trỏ kiểu char được hiểu như là biến xâu kí tự 6.1. Khai báo hợp lệ: Code: char* mystring = { 'H', 'e', 'l', 'l', 'o', '\0' }; char* mystring = "Hello"; Hai cách khai báo trên là tương đương 6.2. Con trỏ kiểu xâu được phép: char *p; p = "Hello Hanoi"; Thao tác với xâu kí tự 1.Gán giá trị cho xâu ví dụ: Code: mystring[0] = 'H'; mystring[1] = 'e'; mystring[2] = 'l'; mystring[3] = 'l'; mystring[4] = 'o'; mystring[5] = '\0';
  66. rõ ràng cách này hợp lệ nhưng không khả thi 2.Gán giá trị cho xâu sử dụng hàm strcpy của thư viện string.h Cú pháp: nguyên mẫu của hàm: char *strcpy(char *dest, const char *src); Tác dụng: Copy xâu src (nguồn) sang dest (xâu đích) Xâu src (nguồn) không bị biến đổi (const char *src) Hàm này cũng trả về địa chỉ của đầu của dest ví dụ: Code: #include #include void main(){ char myName [20]; strcpy (myName, "Nguyen Van A"); cout >str để nhập xâu Ví dụ: Code: #include void main(){ char s [100]; cin.getline(s,100); cout #include void main(){ char str[100]; gets(str); cout<<str; }
  67. In xâu kí tự ra màn hình Khi in biến xâu kí tự ra màn hình, ta phải truyền vào mảng kiểu char, hoặc con trỏ kiểu char, C++ sẽ in liên tiếp các kí tự của xâu(từ địa chỉ nhận được) cho đến khi gặp kí tự null Ví dụ: char s[100]="Nguyen Van A"; cout Kiểu trả về là? là kiểu số nguyên, ta chọn kiểu int - Đối số (đầu vào của hàm) là? tất nhiên là kiểu mảng của kí tự hoặc là con trỏ kí tự Phân tích: Dễ thấy chỉ số của vị trí kết thúc chính là độ dài của xâu vậy ta cho biến chỉ số ban đầu nhận giá trị 0, trong khi mà chỉ số đó chưa phải là vị trí cuối xâu thì ta tăng chỉ số và kiểm tra lại, cứ lặp như vậy biến chỉ số sẽ tiến đến vị trí cuối xâu, khi đó dừng lại, và trả về cho hàm giá trị của biến chỉ số , giá trị đó cũng chính là độ dài xâu Ta có code bằng C++ như sau: Code: int length(char s[]){ int d=0; while(s[d]!='\0')d++; return d; } Hoặc Code: int length(char *s){ int d=0; while(s[d]!='\0')d++; return d; } Ứng dụng hàm tính độ dài trên để giải bài toán: Nhập vào xâu ký tự từ bàn phím, in ra màn hình độ dài của xâu đó? code bằng C++ sẽ như sau Code: #include int length(char s[]){ int d=0;
  68. while(s[d]!='\0')d++; return d; } void main(){ char st[100]; cout<<"Nhap xau: "; cin.getline(st,100); cout<<"Do dai xau: "<< length(st); } Bài số 2: Viết chương trình đếm xem trong xâu có bao nhiêu kí tự 'a' Phân tích: Bài này giải như bài về mảng, chúng ta coi như xâu là 1 mảng, chú ý giá trị null ở cuối xâu. Ta duyệt mọi chỉ số từ đầu đến hết xâu, tại vị trí đang xét nếu kí tự tại vị trí đó có giá trị bằng kí tự 'a' thì ta tăng biến đếm. Vậy hàm đếm sẽ như sau: Code: int dem_ki_tu(char *s){ int dem=0; int do_dai=lenth(s); //sử dụng hàm length ở bài post trước, hoặc dùng hàm strlen của thư viện string.h for(int i=0; i < do_dai; i++) if(s[i]=='a')dem++; return dem; } Hoặc không cần sử dụng hàm tính độ dài xâu: Code: int dem_ki_tu(char *s){ int i=0, dem=0; while(s[i]!='\0'){ if(s[i]=='a')dem++; i++; } return dem; } Dựa vào hàm trên ta có thể làm 1 hàm tổng quát để đếm kí tự bất kỳ như sau: Code: int dem_ki_tu(char *s, char ki_tu_can_dem){ int i=0, dem=0; while(s[i]!='\0'){ if(s[i]== ki_tu_can_dem)dem++; i++; }
  69. return dem; } Với hàm này khi cần đếm kí tự 'a' thì sẽ gọi hàm dem_ki_tu(s, 'a') Sử dụng hàm này ta viết chương trình hoàn chỉnh như sau: Code: #include int dem_ki_tu(char *s, char ki_tu_can_dem){ int i=0, dem=0; while(s[i]!='\0'){ if(s[i]== ki_tu_can_dem)dem++; i++; } return dem; } void main(){ char st[100]; cout<<"Nhap xau: "; cin.getline(st, 100); cout<<"So luong ki tu 'a' trong xau = "<< dem_ki_tu(st, 'a'); } Bài số 3: Cắt các dấu cách thừa bên phải xâu ví dụ xâu là " tra thai " sau khi cắt các dấu cách thừa bên phải sẽ là " tra thai" Phân tích: Ta biết cuối mỗi xâu là kí tự null (kí tự có mã 0). nên nếu xâu có các dấu cách thừa bên phải, ta làm sao để đặt kí tự null vào đúng chỗ là xong. Vậy cần tìm vị trí ngoài cùng không phải là dấu cách, khi đó gán cho giá trị null cho phần tử tiếp theo là xong. Ta viết hàm rtrim, sẽ thay đổi tham số truyền vào, làm cho nó mất đi các dấu cách thừa như sau: Code: int length(const char *s){ int dem=0; while(s[dem]!='\0')dem++; return dem; } void rtrim(char *s){ int i=length(s)-1; while(s[i]==' ') {i ;} s[i+1]=0; } Hoặc tương đương (nhưng hàm rtrim gọn hơn 1 tý):
  70. Code: int length(const char *s){ int dem=0; while(s[dem]!='\0')dem++; return dem; } void rtrim(char *s){ int i=length(s); while(s[ i]==' '); s[i+1]=0; } Ứng dụng hàm trên ta viết chương trình hoàn chỉnh như sau: Code: #include int length(const char *s){ int dem=0; while(s[d]!='\0')dem++; return dem; } void rtrim(char *s){ int i=length(s); while(s[ i]==' '); s[i+1]=0; } void main(){ char st[100]; cout 0) for(int k=0; t[i];)s[k++]=s[i++]; }
  71. Bài 5: Viết hàm loại bỏ những dấu cách thừa ở giữa xâu, làm cho các từ cách nhau đúng 1 ký tự Phân tích: Ta duyệt từ đầu đến cuối xâu, nếu có 2 dấu cách đứng cạnh nhau thì ta dồn phía sau lên 1 kí tự code như sau, code này còn cắt cả dấu cách thừa bên trái và bên phải (nếu còn thì chỉ còn 1) Code: void trim(char *s){ for(int i=0; s[i]!='\0'; ) if(s[i]==' ' && s[i+1]==' ') for(int k=i; s[k]!='\0'; k++) s[k] = s[k+1]; else i++; if(s[i-1]==' ') //cắt đi kí tự trắng bên phải (nếu còn) s[i-1] = 0; if(s[0]==' ') //cắt đi kí tự trắng bên trái (nếu còn) for(i=0; s[i]!='\0'; i++) s[i] = s[i+1]; } Ứng dụng hàm trên viết chương trình hoàn chỉnh như sau: Code: #include void trim(char *s){ for(int i=0; s[i]!='\0'; ) if(s[i]==' ' && s[i+1]==' ') for(int k=i; s[k]!='\0'; k++) s[k] = s[k+1]; else i++; if(s[i-1]==' ') //cắt đi kí tự trắng bên phải (nếu còn) s[i-1] = 0; if(s[0]==' ') //cắt đi kí tự trắng bên trái (nếu còn) for(i=0; s[i]!='\0'; i++) s[i] = s[i+1]; } void main(){ char s[80]; cout<<"Moi ngai nhap xau ky tu: "; cin.getline(s,80); trim(s); cout<<s<<'!'; //in dấu chấm than ! ngay sau xâu s để nhìn thấy hàm cắt được cả dấu cách thừa bên phải } Mai đi công tác play roài, hok còn thời gian post bài, nên đưa ra vài đầu bài, các bạn phân tích và cùng thảo luận cách giải nhé, ai giải đúng khi về malyfo sẽ tuyên dương (và cho kẹo nữa, hehe) Bài 6: Viết hàm đếm số từ xuất hiện trong xâu. Ứng dụng hàm đó viết chương trình hoàn chỉnh
  72. nhập xâu ký tự từ bàn phím, in ra màn hình số từ có trong xâu Bài 7: Viết hàm đếm số từ bắt đầu bằng 'tr' có trong xâu. Ứng dụng hàm đó viết chương trình hoàn chỉnh nhập xâu ký tự từ bàn phím, in ra màn hình số từ bắt đầu bằng 'tr' có trong xâu. Bài 8: Viết hàm đếm số kết thúc bằng 'ng' có trong xâu. Ứng dụng hàm đó viết chương trình hoàn chỉnh nhập xâu ký tự từ bàn phím, in ra màn hình số từ kết thúc bằng 'ng' có trong xâu. Bài 9: Viết hàm in các từ trong xâu, mỗi từ trên 1 dòng. Ứng dụng hàm đó viết chương trình hoàn chỉnh nhập xâu ký tự từ bàn phím, in ra màn hình các từ trong xâu, mỗi từ trên 1 dòng Bài 10: Viết hàm kiểm tra xem 1 chuỗi có phải chứa toàn ký tự số hay không? Ứng dụng hàm trên và hàm trong bài 9 viết chương trình hoàn chỉnh nhập xâu ký tự từ bàn phím để đếm xem trong xâu có bao nhiêu từ toàn là số? Bài 11: Viết hàm kiểm tra xem 1 chuỗi có phải chứa toàn ký tự số hay không? Nếu toàn là số thì tính giá trị của số tương ứng với chuỗi đó? Ứng dụng hàm trên và hàm trong bài 9 viết chương trình hoàn chỉnh nhập xâu ký tự từ bàn phím để tính tổng các từ là số trong xâu? Bài 12: chưa nghĩ ra, hehe, thế cái đã, các bạn thử sức nhé, quan trọng là chỗ phân tích để người khác hiểu. hì, nếu các bài trên có ai không hiểu thì cho ý kiến nhé