Bài tập Kiểm toán đại cương (Có lời giải)

doc 14 trang phuongnguyen 12101
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Kiểm toán đại cương (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_kiem_toan_dai_cuong_co_loi_giai.doc

Nội dung text: Bài tập Kiểm toán đại cương (Có lời giải)

  1. Bài tập Kiểm tốn đại cương Chương 1 TỔNG QUAN VỀ KIỂM TỐN I. TRẮC NGHIỆM 1. Lý do chính của một cuộc kiểm tốn BCTC là: a. Phát hiện ra các sai sĩt và gian lận trên BCTC. b. Nhằm đáp ứng yêu cầu của luật pháp. c. Cung cấp cho người sử dụng một sự đảm bảo hợp lý về tính trung thực và hợp lý của BCTC. d. Làm giảm trách nhiệm của nhà quản lý đối với BCTC. 2. Doanh nghiệp cần kiểm tốn viên độc lập kiểm tốn BCTC là vì: a. Ban Giám đốc cĩ thể gian lận và thơng thường các kiểm tốn viên độc lập sẽ phát hiện các gian lận này. b. Thường cĩ sự mâu thuẫn về lợi ích giữa cơng ty soạn thảo BCTC với người sử dụng BCTC. c. Vì cĩ thể cĩ sai sĩt ở số dư các tài khoản mà sẽ được các kiểm tốn viên độc lập điều chỉnh. d. Vì hệ thống KSNB thường khơng đáng tin cậy 3. Các BCTC đã được kiểm tốn sẽ đảm bảo: a. Thơng tin trên các BCTC là chính xác. b. Khơng cĩ gian lận trong các BCTC. c. Đơn vị đã được quản lý tốt. d. Làm tăng thêm sự tin cậy của các BCTC. 4. Mục đích chính của kiểm tốn hoạt động là: a. Cung cấp sự đảm bảo rằng hệ thống KSNB hoạt động đúng như thiết kế. b. Nhằm giúp đỡ kiểm tốn viên độc lập trong việc kiểm tốn BCTC. c. Nhằm cung cấp kết quả kiểm tra nội bộ về các vấn đề kế tốn và tài chính cho các nhà quản lý cấp cao của cơng ty. d. Cung cấp sự đánh giá về hoạt động của một tổ chức trong việc đáp ứng mục tiêu của tổ chức đĩ. 5. Một KH yêu cầu kiểm tốn các báo cáo thuế giá trị gia tăng hàng tháng của họ, đây là yêu cầu về: a. Kiểm tốn BCTC. b. Kiểm tốn tuân thủ. c. Kiểm tốn hoạt động. d. Kiểm tốn Nhà nước 6. Ai là người chịu trách nhiệm chính đối với tính trung thực của BCTC của một ngân hàng a. Trưởng phịng kiểm tốn nội bộ b. Ban giám đốc ngân hàng c. Kế tốn trưởng d. Kiểm tốn viên độc lập kiểm tốn BCTC này 7. Các thí dụ nào sau đây khơng phải là kiểm tốn tuân thủ a. Kiểm tốn các chi nhánh ngân hàng về việc thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay b. Kiểm tốn của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp c. Kiểm tốn doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành các điều khoản của hợp đồng tín dụng d. Kiểm tốn một dự án xĩa đĩi giảm nghèo về tính hiệu quả của nĩ. 8. Một cuộc kiểm tốn được dành cho việc phát hiện những vi phạm các điều luật và quy định được xem như là: a. Kiểm tốn BCTC b. Kiểm tốn tuân thủ c. Kiểm tốn thực hiện - 1-
  2. Bài tập Kiểm tốn đại cương d. Kiểm tốn hoạt động 9. Ý nghĩa quan trọng nhất mà hoạt động kiểm tốn mang lại cho xã hội là: a. Tăng thêm niềm tin của các nhà đầu tư vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế b. Giúp các doanh nghiệp dễ dàng gọi vốn từ các nhà đầu tư. c. Hạn chế rủi ro kinh doanh cho khách hàng được kiểm tốn d. Hạn chế rủi ro thơng tin cho nhiều đối tượng 10. GĐ yêu cầu KTV nội bộ kiểm tốn một chi nhánh mới về hiệu quả hoạt động của nĩ là ví dụ về: a. Kiểm tốn hoạt động b. Kiểm tốn tuân thủ c. Kiểm tốn BCTC d. Kiểm tốn độc lập II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH 1. Việc một cơng ty nhỏ được kiểm tốn bởi một cơng ty kiểm tốn độc lập sẽ luơn luơn đưa đến một sự bảo đảm tuyệt đối về tính chính xác cuả báo cáo tài chính. 2. Kiểm tốn viên nội bộ trong các ngân hàng chỉ thực hiện kiểm tốn hoạt động thay vì thực hiện cả kiểm tốn tuân thủ và kiểm tốn BCTC. 3. Nếu bộ phận kiểm tốn nội bộ trong ngân hàng làm việc hiệu quả, cĩ khả năng các ngân hàng thương mại sẽ khơng cần thuê kiểm tốn độc lập để kiểm tốn BCTC nữa. 4. Quyền lợi của người cung cấp những thơng tin tài chính cũng như những người sử dụng các thơng tin đĩ là như nhau và các quyền lợi chung này là địi hỏi cho việc kiểm tốn độc lập hàng năm. 5. Nếu các cơng ty kiểm tốn độc lập hoạt động mạnh sẽ thực hiện việc kiểm tốn tất cả các đơn vị trong nền kinh tế, khơng cần kiểm tốn nhà nước. 6. Kết quả kiểm tốn báo cáo tài chính sẽ làm giảm nhẹ trách nhiệm của giám đốc hoặc người đứng đầu đơn vị được kiểm tốn. - 2-
  3. Bài tập Kiểm tốn đại cương Chương 2 MƠI TRƯỜNG KIỂM TỐN I. TRẮC NGHIỆM 1. Chất lượng dịch vụ kiểm tốn được đánh giá bởi: a. Hiệp hội kiểm tốn b. Quá trình thực hiện kiểm tra chéo giữa các cơng ty kiểm tốn với nhau c. Những nhà đầu tư. d. Đối tượng sử dụng thơng tin BCTC được kiểm tốn 2. Các nguyên tắc kiểm tốn cĩ một yêu cầu sau: a. KTV thực hiện kiểm tốn với sự thận trọng nghề nghiệp đúng mức b. KTV cĩ hiểu biết về kiểm sốt nội bộ c. Các báo cáo tài chính được trình bày phù hợp với những nguyên tắc kế tốn thơng thường d. KTV duy trì sự độc lập 3. Sản phẩm dịch vụ kiểm tốn là loại sản phẩm: a. Địi hỏi người sử dụng cĩ kiến thức kinh tế nhất định. b. Giá trị càng tăng lên khi càng cĩ nhiều người sử dụng. c. Khơng bị tiêu hao trong quá trình sử dụng d. Tất cả đều đúng 4. Phát biểu nào sau đây về Chuẩn mực kiểm tốn là hợp lý nhất: a. Chuẩn mực kiểm tốn là những điều kiện tiền đề để Cơng ty kiểm tốn cĩ thể ký hợp đồng kiểm tốn với khách hàng. b. Chuẩn mực kiểm tốn là văn bản hướng dẫn hành nghề chung cho các kế tốn viên. c. Chuẩn mực kiểm tốn là cơ sở giúp cho kiểm tốn viên tránh được rủi ro nghề nghiệp nếu làm đúng theo hướng dẫn d. Tất cả đều khơng hợp lý 5. Kiểm tốn viên phải chịu trách nhiệm pháp lý truớc khách hàng vì: a. Những sai sĩt thơng thường hoặc sai sĩt nghiêm trọng mà KTV gây nên b. Khơng tìm ra được những gian lận trên BCTC c. Khơng thể đưa ra ý kiến về BCTC d. Thiếu sự thận trọng trong cơng việc 6. Sau khi kết thúc hợp đồng cung cấp dịch vụ kế tốn cho cơng ty Y, cơng ty kiểm tốn X được Cty Y mời kiểm tốn BCTC năm đĩ. Cơng ty X sẽ: a. Chấp nhận hợp đồng vì khách hàng quen biết b. Khơng chấp nhận hợp đồng vì vi phạm tính độc lập c. Chấp nhận hợp đồng hay khơng cịn tùy vào phí kiểm tốn d. Tất cả đều sai 7. Cơng ty X khai khống giá trị hàng tồn kho để vay ngân hàng. KTV khơng phát hiện ra sự gian lận này nên đưa ra ý kiến khơng hợp lý. Ý kiến nào luơn đúng: a. KTV phải chịu trách nhiệm b. Ban quản trị của cơng ty X phải chịu trách nhiệm c. Cả ban quan trị của cơng ty X và KTV đều phải chịu trách nhiệm d. KTV khơng phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào 8. Những người chịu trách nhiệm ký tên trên báo cáo kiểm tốn là: a. Chủ phần hùn b. KTV chính phụ trách cuộc kiểm tốn c. Bất kỳ KTV nào cĩ tham gia cuộc kiểm tốn d. Chủ phần hùn và KTV chính phụ trách cuộc kiểm tốn - 3-
  4. Bài tập Kiểm tốn đại cương 9. Việc một kiểm tốn viên đưa ra một báo cáo kiểm tốn khơng cĩ một hạn chế nào về độ tin cậy cho các BCTC mà anh (cơ) ta biết là nĩ sẽ đưa đến hiểu lầm, hiểu sai, kiểm tốn viên ấy: a. Sẽ chịu trách nhiệm hình sự cũng như trách nhiệm dân sự. b. Sẽ chịu trách nhiệm dân sự. c. Sẽ khơng phải chịu trách nhiệm nếu các cơng ty khách hàng cũng nhận biết rằng các BCTC là khơng đáng tin cậy. d. Sẽ khơng phải chịu trách nhiệm nếu anh ta khơng thực hiện các phương pháp kiểm tốn rơi vào những phần báo cáo gây hiểu lầm. 10. Tiêu chuẩn nào sau đây là cần thiết để hoạt động trong nghề kiểm tốn a. Tự trau dồi, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ. b. Độc lập. c. Cĩ kiến thức tổng quát. d. Quen thuộc với một khối lượng kiến thức chuyên mơn phức tạp. II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH 1. Kiểm tốn viên ở tất cả các quốc gia đều thực hiện kiểm tốn theo một chuẩn mực chung là chuẩn mực kiểm tốn quốc tế. 2. Kiểm tốn viên độc lập sẽ vi phạm tính bảo mật nếu cung cấp thơng tin cho cơ quan thuế trong quá trình điều tra của cơ quan này. 3. Điều cần nhất đối với một kiểm tốn viên là tính độc lập vì vậy kiểm tốn viên phải duy trì tính độc lập của mình đối với mọi dịch vụ cung cấp cho khách hàng. 4. Kiểm tốn viên khơng bao giờ phải chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại do khơng tìm ra được sự gian lận. 5. Một kiểm tốn viên cĩ thể cĩ lợi ích tài chính trực tiếp liên quan đến khách hàng của mình miễn là khoản đầu tư khơng đáng kể so với tài sản rịng của anh ta. 6. Thực hiện các cơng việc được giao với thái độ phân biệt đối xử được xem như là vi phạm nguyên tắc tư cách nghề nghiệp 7. Một KTV khơng được cho là độc lập với cơng ty khách hàng đang kiểm tốn (kinh doanh hàng điện máy) nếu cha của anh ta mua hàng của cơng ty đĩ. 8. Cơng ty kiểm tốn phải chịu trách nhiệm pháp lý trước khách hàng nếu kiểm tốn viên của mình tiết lộ thơng tin của khách hàng cho đối thủ cạnh tranh của khách hàng. 9. Kiểm tốn viên độc lập khơng phải chịu trách nhiệm pháp lý trước khách hàng nếu khơng phát hiện ra những gian lận về thuế vì thuế do cơ quan thuế kiểm tra. 10. Tính độc lập khơng cần thiết phải cĩ đối với việc thực hiện kiểm tốn hoạt động. 11. Nếu vợ (chồng) của một kiểm tốn viên đang cĩ một khoản vay lớn tại ngân hàng thì KTV đĩ khơng độc lập với ngân hàng đĩ khi kiểm tốn. 12. Việc KTV cĩ đưa ra một nhận xét về BCTC của cơng ty khách hàng khách quan hay khơng hồn tồn tùy thuộc vào thái độ của Ban lãnh đạo cơng ty khách hàng. 13. Cơng ty kiểm tốn được phép địi hỏi khách hàng làm theo tất cả các yêu cầu của mình khi cung cấp dịch vụ kiểm tốn cho khách hàng. II. BÀI TẬP - TÌNH HUỐNG 1. Cho các dữ kiện sau , hãy chỉ ra khi nào một kiểm tốn viên cơng chứng là cĩ “tính độc lập” trong quan hệ với khách hàng bằng cách khoanh vịng vào các chữ ‘Đúng’ hay ‘Sai’ bên cạnh. Tính độc lập a. Con của một kiểm tốn viên độc lập cĩ lợi ích tài chính với cơng ty Đúng Sai khách hàng mà anh ta đang kiểm tốn. b. Chồng (vợ) của kiểm tốn viên độc lập cĩ lợi ích tài chính đáng kể với Đúng Sai cơng ty khách hàng mà anh ta đang kiểm tốn. c. Anh em trai của kiểm tốn viên độc lập là người quản lý cơng ty khách Đúng Sai hàng nơi anh ta thực hiện kiểm tốn. - 4-
  5. Bài tập Kiểm tốn đại cương d. Cha của kiểm tốn viên độc lập là một thương gia làm ăn với cơng ty Đúng Sai khách hàng. e. Mẹ của kiểm tốn viên độc lập cĩ lợi ích đang vay tại ngân hàng mà anh Đúng Sai ta đang kiểm tốn. 2. Khi tiến hành kiểm tốn BCTC cho cơng ty Thiên Bình, kiểm tốn viên Nam đã gặp các tình huống sau: a. Hai tháng trước ngày kết thúc niên độ, nhân viên kế tốn tổng hợp của cơng ty Thiên Bình đã nghỉ việc và cho đến ngày lập BCTC, cơng ty vẫn chưa tìm được người thay thế. Do đĩ, những nghiệp vụ phát sinh của cơng ty Thiên Bình trong hai tháng cuối niên độ chưa được ghi vào sổ sách. Vì Nam đã kiểm tốn BCTC năm trước cho cơng ty, nên Thiên Bình đã nhờ kiểm tốn viên Nam lập BCTC và sau đĩ tiến hành kiểm tốn BCTC cho năm hiện hành. b. Khi được biết Nam phụ trách hợp đồng kiểm tốn cho cơng ty Thiên Bình, Ngọc – một chuyên viên kinh tế đang thực hiện một cơng trình nghiên cứu với đề tài “các nghiệp vụ tài chính của cơng ty cổ phần” đã đề nghị Nam cung cấp thơng tin hoặc cho nhận xét về những hoạt động tài chính của cơng ty Thiên Bình, Ngọc hứa sẽ bảo mật các thơng tin mà Nam cung cấp. c. Sau khi kiểm kê hàng tồn kho cuối năm của cơng ty Thiên Bình, người quản lý phân xưởng đã tặng kiểm tốn viên Nam cần câu cá do Thiên Bình sản xuất. Yêu cầu: Trong từng tình huống trên, bạn hãy cho biết nếu nhận lời thì kiểm tốn viên Nam cĩ vi phạm đạo đức nghề nghiệp khơng? Giải thích. 3. Hãy cho biết trong các tình huống dưới đây kiểm tốn viên đã làm theo hoặc vi phạm tiêu chuẩn nghề nghiệp nào? a. Kiểm tốn viên đã cung cấp thơng tin của cơng ty khách hàng được kiểm tốn cho một người bạn thân . b. Giám đốc cơng ty khách hàng yêu cầu kiểm tốn viên thay đổi ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm tốn. Kiểm tốn viên đã đồng ý mà khơng cĩ bất kỳ một sự tranh luận nào dù rằng cơ sở của ý kiến đĩ là khơng thích hợp . c. Nghi ngờ cĩ sai phạm chế độ kế tốn dẫn đến sai lệch số liệu khoản phải thu kiểm tốn viên đã tiến hành kiểm tra tịan bộ số liệu, chứng từ cĩ liên quan thay vì thực hiện kiểm tra chọn mẫu . d. Do mâu thuẫn với một người quen cũ đang làm kế tốn tại cơng ty khách hàng được kiểm tốn, kiểm tốn viên đã đưa ra nhận xét khơng đúng về phần việc mà người quen anh ta phụ trách trên báo cáo kiểm tốn - 5-
  6. Bài tập Kiểm tốn đại cương Chương 3 HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ I. TRẮC NGHIỆM 1. HTKSNB là một quy trình chịu ảnh hưởng bởi HĐQT và ban lãnh đạo. Điều đó có nghĩa là: a. HĐQT và ban lãnh đạo trực tiếp kiểm tra mọi nghiệp vụ phát sinh b. Các thể thức kiểm soát được HĐQT và ban lãnh đạo lựa chọn và trực tiếp thực hiện c. Các thể thức kiểm soát được lựa chọn và cài đặt vào chỗ nào là tùy thuộc vào nhận thức, thái độ của mỗi HĐQT và ban lãnh đạo quyết định d. Các thể thức kiểm soát được lựa chọn và cài đặt tùy thuộc vào phạm vi kinh doanh mà HĐQT và ban lãnh đạo quyết định. 2. Khi thiết kế HTKSNB lĩnh vực nào cho dưới đây là không cần phải có kiểm soát: a. Thuê tài sản là bất động sản để làm trụ sở b. Chi phí cho hoạt động xã hội có tính vào chi phí của ngân hàng c. Sao in các tài liệu, văn bản pháp quy cho các bộ phận trong ngân hàng d. Tất cả đều sai 3. “Nguyên tắc bất kiêm nhiệm”: a. Là một nguyên tắc luôn phải tuân thủ trong thiết kế HTKSNB. b. Là nguyên tắc trong đó mỗi nhân viên không được kiêm nhiệm nhiều công việc khác nhau c. Là một trong các thủ tục kiểm soát nội bộ d. Là nguyên tắc đảm bảo ngăn ngừa mọi gian lận của các nhân viên 4. KTV thường sử dụng lưu đồ để mô tả HTKSNB vì: a. Phương pháp này dễ thực hiện b. Lưu đồ giúp thấy rõ sự luân chuyển chứng từ và trách nhiệm của các bộ phận chức năng c. Lưu đồ dễ cho thấy các chốt kiểm soát được cài đặt như thế nào d. Câu b và c đúng 5. HTKSNB có thể gặp các hạn chế vì: a. Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm đã dự kiến trước chứ không phải các trường hợp ngoại lệ. b. Nhân viên thiếu thận trọng, sao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn c. Có sự thông đồng của một số nhân viên d. Tất cả những điểm trên 6. HTKSNB được thiết lập để: a. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ b. Thực hiện chế độ quản lý tài chính kế toán nhà nước c. Thực hiện các mục tiêu của các nhà quản lý đơn vị d. Giúp KTV độc lập dễ lập kế hoạch kiểm toán 7. Nguyên tắc mọi lĩnh vực đều phải được kiểm soát không được tuân thủ khi: a. Một thủ tục kiểm soát đã không được thiết kế trong một số lĩnh vực hoạt động b. Ban giám đốc không thiết kế nhiều thủ tục kiểm soát c. Ban giám đốc không quan tâm đến rủi ro trong lĩnh vực sao in các tài liệu của ngân hàng d. a và c 8. Trong quá trình xem xét hệ thống KSNB, kiểm tốn viên khơng cĩ nghĩa vụ phải: - 6-
  7. Bài tập Kiểm tốn đại cương a. Tìm kiếm các thiếu sĩt quan trọng trong hoạt động của KSNB. b. Hiểu biết về mơi trường kiểm sốt và hệ thống thơng tin. c. Tìm hiểu về các thủ tục kiểm sốt của đơn vị d. Thực hiện các thủ tục để tìm hiểu về thiết kế của KSNB. 9. Mục đích của việc phân chia trách nhiệm nhằm: a. Để các nhân viên kiểm sốt lẫn nhau. b. Nếu cĩ sai sĩt xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chĩng. c. Giảm cơ hội gây ra và che giấu sai phạm. d. Tất cả các câu trên đều đúng. 10. Trong những phát biểu sau về kiểm sốt nội bộ thì phát biểu nào là khơng hợp lý? a. Người giám sát , bảo quản tài sản khơng là người lưu giữ hồ sơ kế tốn cho tài sản đĩ b. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được xử lý trước khi trình cho ban lãnh đạo phê duyệt. c. Các hoạt động kiểm sốt khơng thể đảm bảo tuyệt đối rằng sự câu kết giữa các nhân viên khơng thể xảy ra. d. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần cĩ chứng từ chứng minh hợp lệ 11. Cơng việc thủ quỹ và kế tốn được phân cơng cho 2 người đảm nhận. Đây là hoạt động: a. Phân chia trách nhiệm thích hợp b. Phê chuẩn đúng đắn c. Kiểm tra độc lập d. Kiểm sốt vật chất 12. Nhận xét nào sau đây là hợp lý nhất về HTKSNB? a. HTKSNB cĩ thể ngăn ngừa tất cả sai sĩt hoặc gian lận b. HTKSNB được thiết lập nhằm giúp KTV lập kế hoạch tổng thể và chương trình kiểm tốn thích hợp c. KTV cần phải tìm kiếm tất cả các yếu kém trong HTKSNB d. KTV tìm hiểu HTKSNB của khách hàng nhằm xác định phương hướng và nội dung các thủ tục kiểm tốn 13. Một ngân hàng nhỏ cĩ thể khơng cần thiết lập a. Chính sách nhân sự b. Bộ phận kiểm tốn nội bộ c. Hệ thống KSNB d. Tất cả đều sai 14. Hệ thống KSNB cĩ thể gặp các hạn chế vì a. Các nhân viên của ngân hàng rất gắn bĩ với nhau b. Vợ của giám đốc là một nhân viên trong ngân hàng c. Cĩ sự thay đổi thường xuyên về nhân sự của các bộ phận chủ chốt d. Giám đốc doanh nghiệp thường phải đi cơng tác xa 15.Mục đích chủ yếu của kiểm tốn viên khi xem xét về KSNB của đơn vị là: a. Để cĩ thái độ độc lập đúng đắn đối với các vấn đề liên quan đến cuộc kiểm tốn. b. Đánh giá hoạt động quản lý của cơng ty khách hàng thuê kiểm tốn. c. Xây dựng các đề xuất với khách hàng để cải tiến KSNB. d. Xác định nội dung, phạm vi và thời gian kiểm tốn. II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH 1. Trong việc thực hiện một cuộc kiểm toán, các kiểm toán viên luôn chú ý đến những kiểm soát được sử dụng nhằm ngăn ngừa hay phát hiện các sai lệch trong báo cáo tài chính. - 7-
  8. Bài tập Kiểm tốn đại cương 2. Thiết lập và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ là trách nhiệm cuả các cổ đông của công ty. 3. Việc “ém” các hố đơn thu chi tiền cĩ thể diễn ra trong bất kỳ một doanh nghiệp nào nhưng việc này cĩ vẻ như xảy ra nhiều nhất tại các DN nhỏ. 4. KSNB nĩi chung thường khơng hữu hiệu trong việc ngăn ngừa các gian lận từ ban quản trị cấp cao cuả cơng ty. 5. Kiểm sốt nội bộ nên cung cấp cho ban quản trị cuả cơng ty những đảm bảo hợp lý để họ cĩ thể đạt được những mục tiêu quản lý III BÀI TẬP - TÌNH HUỐNG 1. Nối các thơng tin ở cột A và B sao cho phù hợp A. Hoạt động B. Thủ tục kiểm sốt 1. Séc được giữ trong két và ai giữ chìa khố thì mới viết séc a. Sự phê chuẩn 2. Người viết séc là người đã được kiểm tra về nhân thân b. Tài liệu và sổ sách 3. Người viết séc thanh tốn khác với người duyệt thanh tốn c. Hạn chế tiếp cận tài sản và người giữ sổ sách d. Kiểm tra độc lập 4. Séc cần cĩ chữ ký của giám đốc khi gửi thanh tốn e. Sự phân nhiệm 5. Cùi séc phải ghi nhận đầy đủ thơng tin của mỗi tấm séc khi f. Chính sách nhân sự phát hành hoặc huỷ bỏ 6. Đối chiếu số tiền trên sổ kế tốn tại đơn vị với ngân hàng - 8-
  9. Bài tập Kiểm tốn đại cương Chương 4 PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN I TRẮC NGHIỆM 1. KTV khơng phát hiện ra việc cơng ty X khai khống giá trị hàng tồn kho để vay ngân hàng. Đối với sự gian lận này thì: a. KTV phải chịu trách nhiệm b. Ban quản trị của cơng ty X phải chịu trách nhiệm c. Cả ban quan trị của cơng ty X và KTV đều phải chịu trách nhiệm d. KTV khơng phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào 2. “Kiểm tốn viên khơng kiểm tốn được hết các mặt hàng của cơng ty do cơng ty đặt hàng gia cơng tại rất nhiều nơi sản xuất tư nhân”. Đây là một ví dụ về a. Rủi ro tiềm tàng b. Rủi ro kiểm sốt c. Rủi ro phát hiện d. Cả 3 câu trên đều sai 3. Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được giảm thì phải đảm bảo: a. Thử nghiệm kiểm sốt tăng lên b. Thử nghiệm kiểm sốt giảm xuống c. Thử nghiệm cơ bản tăng lên d. Thử nghiệm cơ bản giảm xuống 4. Khách hàng khơng phát hiện kịp thời việc nhân viên gian lận do khơng cĩ sự phân cơng phân nhiệm hợp lý. Đây là loại rủi ro gì? a. Rủi ro tiềm tàng b. Rủi ro kiểm sốt c. Rủi ro phát hiện d. Rủi ro kiểm tốn 5. Rủi ro kiểm sốt cĩ thể bằng 0 nếu: a. Hệ thống KSNB của đơn vị được thiết kế rất tốt b. KTV kiểm tra 100% các nghiệp vụ c. KTV tăng cường các thử nghiệm kiểm sốt cần thiết d. Tất cả các câu đều sai 6. Khi đánh giá sai sĩt nào là trọng yếu, ý kiến nào sau đây luơn luơn đúng: a. Sai sĩt lớn hơn 100 triệu đồng là sai sĩt trọng yếu b. Đánh giá sai sĩt trọng yếu tùy vào sự xét đốn mang tính nghề nghiệp của KTV c. Sai sĩt lớn hơn 5% giá trị tổng tài sản là sai sĩt trọng yếu d. Các sai sĩt về doanh thu là trọng yếu vì nĩ ảnh hưởng tới lợi nhuận 7. Trách nhiệm của KTV đối với các sai phạm ở đơn vị được giới hạn trong phạm vi các thủ tục kiểm tốn cần thực thi, chứ KTV khơng chịu trách nhiệm trực tiếp về việc phát hiện và ngăn chặn các sai phạm ở đơn vị. a. Nhận định này sai b. Nhận định này đúng c. Nhận định này chưa rõ ràng d. Nhận định này chỉ đúng với kiểm tốn viên nội bộ 8. Điều nào sau đây là thích hợp để cung cấp cho một kiểm tốn viên sự đảm bảo nhiều nhất về sự hoạt động hữu hiệu cuả hệ thống kiểm sốt nội bộ. - 9-
  10. Bài tập Kiểm tốn đại cương a. Điều tra nhân sự cuả khách hàng. b. Tính tốn lại các số dư cuả tài khoản. c. Quan sát các nhân viên cuả cơng ty khách hàng thực hiện việc kiểm sốt. d. Xác nhận với các bên nằm ngồi cơng ty. 9. Trong các loại rủi ro sau, rủi ro nào kiểm tốn viên cĩ thể kiểm sốt được bằng các thử nghiệm cơ bản: a. Rủi ro tiềm tàng. b. Rủi ro phát hiện. c. Rủi ro kiểm sốt. d. Rủi ro kinh doanh 10. Lý do chính để kiểm tốn viên thu thập bằng chứng kiểm tốn là: a. Hình thành một nhận xét về báo cáo tài chính. b. Phát hiện sai sĩt. c. Đánh giá hệ thống quản lý. d. Đánh giá việc kiểm sốt rủi ro. 11. Kiểm tra vật chất cung cấp bằng chứng chắc chắn về: a. Quyền sở hữu của đơn vị đối với tài sản b. Sự hiện hữu của tài sản c. Sự trình bày và cơng bố giá trị tài sản d. Sự đánh giá giá trị tài sản 12. Việc gửi thư xác nhận cho ngân hàng nhằm thỏa mãn các mục tiêu kiểm tốn nào sau đây: a. Đánh giá và đầy đủ b. Đánh giá và quyền c. Quyền và hiện hữu d. Hiện hữu và đầy đủ 13. Số lượng bằng chứng cần thu thập sẽ tăng lên khi: a. Rủi ro phát hiện tăng lên b. Rủi ro phát hiện giảm xuống c. Rủi ro kiểm sốt tăng lên d. Rủi ro kiểm sốt giảm xuống 14. Vào cuối năm cơng ty ABC gửi thư đối chiếu xác nhận các hàng hố đang gửi tại một cơng ty BCD nhằm đảm bảo cơ sở dẫn liệu nào dưới đây đối với khoản mục hàng tồn kho: a. Đầy đủ và chính xác. b. Hiện hữu và phát sinh. c. Đánh giá và chính xác. d. Quyền và đầy đủ 15. Khi thu thập bằng chứng kiểm tốn từ hai nguồn khác nhau, cho kết quả khác biệt trọng yếu, kiểm tốn viên nên: a. Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng thiểu số. b. Dựa trên bằng chứng cĩ độ tin cậy cao hơn. c. Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân trước khi kết luận. d. Cả ba câu trên đều đúng. 16. Trong các bằng chứng tài liệu sau đây, loại nào được kiểm tốn viên cho là cĩ độ tin cậy thấp nhất: a. Hĩa đơn của người bán lưu giữ tại đơn vị. b. Hĩa đơn bán hàng của đơn vị. c. Các trao đổi với nhân viên đơn vị. d. Xác nhận của ngân hàng gửi trực tiếp cho kiểm tốn viên - 10-
  11. Bài tập Kiểm tốn đại cương 17. Bằng chứng được gọi là đầy đủ khi : a. Xác thực. b. Đủ để là nền tảng hợp lý để đưa ra nhận xét về báo cáo tài chính. c. Cĩ đủ các tính chất thích hợp, khách quan và khơng thiên lệch. d. Được thu thập một cách ngẫu nhiên. 18. Báo cáo kiểm tốn với ý kiến chấp nhận tồn phần nghĩa là: a. BCTC hồn tồn khơng cĩ sai sĩt b. BCTC được trình bày trung thực c. BCTC được trình bày chính xác d. Cả 3 câu trên đều đúng 19. KTV sẽ từ chối đưa ra ý kiến về BCTC trong trường hợp: a. KTV khơng độc lập b. KTV khơng chứng kiến kiểm quỹ do hợp đồng kiểm tốn được ký sau ngày kết thúc năm tài chính c. KTV bất đồng ý kiến với ban giám đốc d. Cơng ty khách hàng thay đổi chính sách kế tốn mà khơng thuyết minh trong BCTC 20. KTV khơng thể chứng kiến kiểm kê nên đã tiến hành các thủ tục thay thế và đã thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp. Các khoản mục khác đều khơng cĩ sai sĩt trọng yếu. Ý kiến của KTV là: a. Ý kiến chấp nhận tồn phần b. Ý kiến chấp nhận từng phần c. Ý kiến từ chối d. Ý kiến khơng chấp nhận 21. Kiểm tốn viên phát hành báo cáo từ chối cho ý kiến khi: a. Cĩ sự vi phạm trọng yếu các chuẩn mực trình bày trong BCTC. b. Cĩ sự thay đổi về chính sách kế tốn áp dụng. c. Cĩ những nghi vấn về những thơng tin trọng yếu trên BCTC mà kiểm tốn viên khơng thể kiểm tra. d. Cả 3 câu trên đều đúng. 22. Thủ tục phân tích được áp dụng ở giai đoạn: a. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn. b. Giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm tốn. c. Giai đoạn hồn thành kiểm tốn. d. Cả 3 giai đoạn trên. 23. Ý kiến của kiểm tốn viên ngoại trừ do hạn chế về phạm vi kiểm tốn cần được lí giải trong: a. phần thuyết minh báo cáo tài chính. b. báo cáo kiểm tốn. c. cả thuyết minh báo cáo tài chính và báo cáo kiểm tốn. d. cả báo cáo tài chính (ngay sau phần đầu đề của những mục hoặc những khoản mục mà khơng thể được xác minh) và báo cáo kiểm tốn. 24. Một cơng ty khách hàng đã thay đổi các thơng lệ trong việc kế tốn trong suốt năm, gây ảnh hưởng trọng yếu lên các báo cáo tài chính khiến chúng cĩ những sai sĩt nghiêm trọng và khơng phù hợp với các nguyên tắc kế tốn. Các kiểm tốn viên kiểm tra những báo cáo tài chính này nên: a. đưa ra ý kiến trái ngược và các lý do b. đưa ra các ý kiến với sự tơn trọng các chuẩn mực nhất quán và trong phần thuyết minh của báo cáo, giải thích những thay đổi và tác động của chúng lên thu nhập thuần. c. Từ chối phát biểu ý kiến và từ đĩ đưa ra lí do d. Đưa ra các ý kiến với sự tơn trọng chuẩn mực nhất quán, dựa vào thuyết minh báo cáo tài chính để đáp ứng các yêu cầu khai báo. - 11-
  12. Bài tập Kiểm tốn đại cương II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH 1. Tất cả các nhận xét của kiểm tốn viên liên quan đến BCTC đều phải được ghi rõ trong thuyết minh BCTC của doanh nghiệp. 2. Việc kiểm kê tài sản cố định sẽ cung cấp bằng chứng chủ yếu về sự chính xác của giá trị tài sản cố định 3. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt cao, mức rủi ro phát hiện cĩ thể chấp nhận đối với kiểm tốn viên phải thấp. 4. Kiểm sốt nội bộ hiệu quả sẽ nâng cao tính hiệu quả của một số loại bằng chứng và làm giảm số lượng bằng chứng cần thiết. 5. Bằng chứng về tài sản hữu hình được xem là xác thực khi nĩ được cung cấp bởi nhân viên hoặc phịng ban của đơn vị giám sát, quản lý các tài sản cĩ liên quan. 6. Bằng chứng thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp cĩ giá trị nếu là phỏng vấn các nhà quản lý cao cấp. 7. Các bước phân tích chỉ cĩ tác dụng ở cuối quá trình kiểm tốn để xem lại lần cuối các số liệu kiểm tốn. 8. Báo cáo tài chính của khách hàng luơn cĩ trong hồ sơ kiểm tốn. 9. Thơng tin trong hồ sơ kiểm tốn đĩng vai trị là bằng chứng quan trọng của cơng việc kiểm tốn và kết luận cuối cùng của kiểm tốn viên. 10. Bởi vì các cơng ty kiểm tốn cần một sự trả cơng xứng đáng cho thời gian và cơng sức họ bỏ ra nên chi phí thường là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến các kiểm tốn viên trong việc quyết định nên thu thập bằng chứng nào. 11. Khi cơng ty khách hàng bỏ đi phần thuyết minh báo cáo tài chính, kiểm tốn viên phải thêm phần thuyết minh trong báo cáo kiểm tốn, xác nhận sự loại bỏ đĩ và ban hành báo cáo chấp nhận tồn phần 12. Ý kiến trái ngược là loại ý kiến được đưa ra khi mà báo cáo tài chính khơng được trình bày hợp lí phù hợp với các nguyên tắc kế tốn thơng thường được thừa nhận 13. Một sự thay đổi trong nguyên tắc kế tốn từ nguyên tắc này đến nguyên tắc kế tốn khác sẽ hạn chế việc cơng bố một ý kiến chấp nhận tồn phần, tác động của sự thay đổi này được cơng bố trong bản thuyết minh các báo cáo tài chính. III. BÀI TẬP - TÌNH HUỐNG 1. Hãy cho biết các bằng chứng sau sẽ đáp ứng cho cơ sở dẫn liệu nào: BẰNG CHỨNG CƠ SỞ DẪN LIỆU 1. Biên bản kiểm kê tiền mặt ngày 31/12/05 a. Sự hiện hữu 2. Xác nhận số dư tiền gửi của ngân hàng b. Quyền và nghĩa vụ c. Chính xác 3. Hĩa đơn thanh tốn chi phí tiền điện thoại hàng tháng d. Đầy đủ 4. Xác nhận cơng nợ của khách hàng e. Trình bày và cơng bố 5. Bảng tính tốn giá nguyên vật liệu mua vào bình quân trong kỳ f. Đánh giá 6. Biên bản đánh giá lại giá trị chứng khốn g. Phát sinh 7. Biên bản kiểm kê cơng cụ lao động và phương tiện làm việc 8. Thuyết minh BCTC 2. Hãy cho biết mỗi loại tài liệu dưới đây cung cấp bằng chứng về cơ sở dẫn liệu nào và đánh giá độ tin cậy của chúng: a. Hồ sơ quyết tốn cơng trình xây dựng cơ bản đã hồn thành do bên thi cơng lập và đã được sự phê duyệt của đơn vị. b. Thư xác nhận của nhà cung cấp đồng ý về số dư khoản phải trả trên BCTC. c. Giải trình của Giám đốc về khoản dự phịng đã lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi. d. BCTC của cơng ty liên doanh mà đơn vị cĩ gĩp vốn. BCTC này đã được kiểm tốn, trong đĩ cĩ ghi rõ giá trị vốn gĩp của đơn vị. - 12-
  13. Bài tập Kiểm tốn đại cương 3. Dưới đây là một số thủ tục kiểm tốn được KTV sử dụng: a. Nhân tỷ lệ hoa hồng với doanh thu và đem so sánh kết quả với chi phí hoa hồng trong kỳ b. Gửi thư yêu cầu xác nhận các khoản phải trả cuối kỳ c. Lấy mẫu đơn đặt hàng để kiểm tra việc xét duyệt và phê chuẩn mua hàng d. Xem xét tình hình doanh thu qua các tháng để phát hiện những tháng cĩ doanh thu cao hay thấp bất thường. e. Phỏng vấn người thủ kho về việc lập đơn đặt hàng để kiểm tra những thủ tục trong quy trình mua hàng tại doanh nghiệp. Hãy cho biết mỗi thủ tục trên thuộc loại thủ tục nào sau đây: thử nghiệm kiểm sốt, thủ tục phân tích, thử nghiệm chi tiết. Đối với thử nghiệm chi tiết, hãy cho biết chúng đáp ứng cho mục tiêu kiểm tốn (cơ sở dẫn liệu) nào? 4. Cho biết các loại rủi ro tương ứng với các trường hợp sau: a. Doanh nghiệp đã khơng phát hiện kịp thời gian lận của các nhân viên bán hàng trong việc khai khống doanh thu nhằm hưởng một mức hoa hồng cao hơn b. Kiểm tốn viên đã tiến hành gửi thư xác nhận đến 20% khách hàng cĩ số dư cơng nợ lớn nhất nhưng vẫn tồn tại sai sĩt trọng yếu trên khoản mục này c. Các khoản mục được xác định trên các ước tính hợp lý thay vì các chứng từ chính xác d. Xu hướng hội nhập WTO cùng với gia tăng cạnh tranh trong ngành sẽ làm cho doanh nghiệp đứng trước những thách thức lớn. e. Do thiếu nhân sự, doanh nghiệp buộc phải để các nhân viên kiêm nhiệm nhiều vị trí khác nhau. f. Một số khoản chi phí cĩ số tiền lớn đã được doanh nghiệp che giấu nhưng kiểm tốn viên vẫn phát hành báo cáo kiểm tốn với ý kiến chấp nhận tồn phần. g. Số tiền lương ở cột tổng cộng đã bị tính khống lên 700 triệu đồng nhưng do khơng cộng dọc bảng lương nên KTV đã cho rằng khoản mục chi phí tiền lương là khơng cĩ sai lệch trọng yếu. 5. Hãy cho biết trong mỗi trường hợp riêng lẻ sau, KTV độc lập sẽ cho ý kiến kiểm tốn loại nào? a. Do hợp đồng kiểm tốn được ký kết sau ngày 31/12 nên kiểm tốn viên khơng thể tham dự kiểm kê hàng tồn kho tại doanh nghiệp b. Một nhà xưởng của doanh nghiệp đang bị tranh chấp bởi cơng ty X, kết quả vụ kiện chưa được cơng bố c. Doanh nghiệp vừa mới thay đổi hệ thống phần mềm máy tính nên việc cung cấp số liệu khơng được ổn định d. Một số hĩa đơn thanh tốn chi phí tiền điện hàng tháng đã bị đánh mất và kế tốn viên đã thay thế bằng những bảng kê thanh tốn e. Doanh nghiệp đã từ chối cung cấp danh sách chi tiết các khách hàng cĩ cơng nợ lớn, đồng thời khơng cho phép kiểm tốn viên tiếp cận trực tiếp với những hồ sơ này 6. Cơng ty Anh Đào là một cơng ty sản xuất gạch men tại TP.HCM. Do tình hình cạnh tranh trên thị trường ngày càng căng thẳng, trong một vài năm trở lại đây, thị phần tiêu thụ của cơng ty bắt đầu suy giảm. Để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của doanh thu, cơng ty bắt đầu thay đổi chính sách bán chịu cho khách hàng. Các khách hàng mua với số lượng lớn sẽ được bán chịu nhiều hơn và cho trả chậm lâu hơn các khách hàng mua với số lượng ít. Bên cạnh đĩ, cơng ty cịn khuyến khích bộ phận kinh doanh thơng qua chính sách thưởng rất lớn dựa trên doanh thu bán được trong năm (tiền thưởng tăng dần theo mức doanh thu). Trong khi đĩ, để tiết kiệm chi phí, cơng ty đã cho nghỉ việc một số nhân viên kế tốn lâu năm. Một số nhân viên kế tốn đơi khi phải kiêm nhiệm cả việc thu và giữ tiền bán hàng từ bộ phận kinh doanh. Ngồi ra, vào những tháng cuối năm, do khối lượng cơng việc lớn, cơng ty đã bỏ qua thủ tục gửi thư thơng báo cho khách hàng hàng tháng về tình hình cơng nợ với cơng ty Nếu bạn là KTV chính trong cuộc kiểm tốn BCTC của cơng ty Anh Đào, những thơng tin trên sẽ giúp bạn đánh giá các rủi ro như thế nào? 7. Trong quá trình kiểm tốn BCTC (bao gồm Bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC) tại cơng ty Mêkơng cho niên độ kết thúc ngày 31/12/2008, KTV khơng phát hiện ra bất kỳ sai lệch trong yếu nào trên BCTC, tuy nhiên cĩ trường hợp sau: - 13-
  14. Bài tập Kiểm tốn đại cương Khi thực hiện các thủ tục kiểm tốn đối với tài khoản Nợ phải thu, giám đốc cơng ty khơng đồng ý cho KTV gửi thư xác nhận cho khách hàng. KTV cũng khơng thể thực hiện các thử nghiệm thay thế để xác định tính trung thực và hợp lý của khoản mục này. KTV cũng cho rằng đây là khoản mục quan trọng trên BCTC. Đối với tình huống trên, anh (chị) hãy cho biết KTV sẽ đưa ra ý kiến kiểm tốn loại nào? 8. KTV Nam đã thực hiện kiểm tốn cho cơng ty trang trí nội thất Mai Lê 2 năm liền và năm nay tiếp tục thực hiện hợp đồng kiểm tốn cho cơng ty này. Qua chứng kiến kiểm kê các năm trước, KTV Nam nhận thấy việc kiểm kê của cơng ty luơn được tiến hành rất tốt và KTV Nam khơng phát hiện sai sĩt nào về hàng tồn kho. Do đĩ năm nay KTV Nam khơng chứng kiến kiểm kê. Số dư hàng tồn kho trên BCTC là một khoản mục trọng yếu. Anh (chị) hãy nhận xét về cách làm việc của KTV Nam. 9. Cơng ty X đang bị cơng ty Y kiện vì vi phạm bản quyền nhưng tịa án vẫn chưa xét xử. Cơng ty X đã cơng bố vấn đề này trên thuyết minh BCTC. Giả sử các khoản mục trên BCTC đều được trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu. Theo anh (chị) thì KTV sẽ đưa ra ý kiến nhận xét gì về BCTC của cơng ty X? 10. Một tháng sau ngày kết thúc năm, cơng ty X - một khách hàng chủ yếu của cơng ty A tuyên bố phá sản. Cơng ty X đã cĩ một khoản nợ rất lớn 1 năm nay vẫn chưa trả cho cơng ty A nhưng nhà quản lý của cơng ty A khơng cho phép trích lập dự phịng. Trong tình huống này KTV nên phát hành loại báo cáo kiểm tốn nào? 11. Hãy cho biết kiểm tốn viên sẽ đưa ra loại ý kiến nào trên báo cáo kiểm tốn trong những tình huống độc lập sau đây và giải thích lý do. Giả sử rằng ảnh hưởng của mỗi tình huống đến BCTC đều trọng yếu và nếu khơng cĩ các tình huống dưới đây thì kiểm tốn viên đã cĩ đủ cơ sở để kết luận rằng BCTC trung thực và hợp lý: a. Đơn vị đang tranh chấp với một doanh nghiệp khác về quyền sở hữu đối với một bất động sản trị giá 520 triệu đồng. Việc xác định tài sản này cĩ thuộc về đơn vị hay khơng sẽ tùy thuộc vào phán quyết của Tịa án vào niên độ sau. Nhưng đơn vị vẫn kê khai giá trị của tài sản này trên BCTC. b. Chính sách kế tốn của doanh nghiệp khơng rõ ràng làm sai lệch số liệu trên BCTC nhưng BGĐ khơng chịu điều chỉnh theo đề nghị của KTV c. Đơn vị tính giá hàng tồn kho theo một phương pháp khơng phù hợp với chế độ kế tốn hiện hành. GĐ khơng đồng ý điều chỉnh theo ý kiến của KTV. d. Một số lượng khá lớn hàng tồn kho của đơn vị đang được bảo quản tại một cơng ty chuyên cho mướn kho bãi nằm ở một tỉnh miền Bắc. Đơn vị từ chối khơng chấp nhận cho kiểm tốn viên chứng kiến kiểm kê kho. 12. Nối các thơng tin cho dưới đây sao cho thích hợp 1/ Khi thực hiện kiểm tốn nếu tính độc lập bị hạn chế 2/ Những bản tính lại tiền lãi tiền vay 3/ Khả năng lỗi thời của hàng thời trang may sẵn 4/ Sự quan tâm của Ban lãnh đạo Cty đến các nhân viên của mình a. Là một yếu tố thuộc về mơi trường kiểm sốt b. Là bằng chứng kiểm tốn đáp ứng yêu cầu đầy đủ của cơ sở dẫn liệu cho Báo cáo tài chính c. Là rủi ro tiềm tàng d. Kiểm tốn viên phải tìm cách loại bỏ sự hạn chế này hoặc nêu rõ điều này trên báo cáo kiểm tốn e. Là bằng chứng kiểm tốn đáp ứng yêu cầu chính xác của cơ sở dẫn liệu cho Báo cáo tài chính - 14-