Bài giảng Xử lý ảnh số - Chương 6: Phân đoạn ảnh (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xử lý ảnh số - Chương 6: Phân đoạn ảnh (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_xu_ly_anh_so_chuong_6_phan_doan_anh_phan_1.pdf
Nội dung text: Bài giảng Xử lý ảnh số - Chương 6: Phân đoạn ảnh (Phần 1)
- Chương 6: PHÂN ĐOẠN ẢNH (P1) Võ Quang Hoàng Khang TPHCM - 2016
- 1. Giới thiệu bài toán phân đoạn 2. Các phương pháp phân đoạn . gray-level thresholding . edge-based . region-based . Probabilistic: xác suất
- Mục đích chính của phân đoạn ảnh. Áp dụng được kỹ thuật phân đoạn ảnh dựa trên ngưỡng* Giải thích được kỹ thuật phân đoạn ảnh dựa trên cạnh. Giải thích được kỹ thuật phân đoạn ảnh dựa trên vùng. Áp dụng được phương pháp region growing* Áp dụng được phương pháp Watershed* Giải thích được kỹ thuật phân đoạn ảnh dựa trên matching. 3
- . Phân đoạn nhằm chia ảnh thành các vùng hoặc đối tượng có thể xử lý được.
- . Nếu phân đoạn tốt, các contours của đối tượng sẽ xuất hiện và có thể trích để sử dụng. . Có thể xác định hình dáng đối tượng. . Dựa trên màu sắc, texture, có thể xác định rõ đối tượng. . Phân đoạn ảnh được sử dụng nhiều trong tìm kiếm tương tự (similarity searches)
- . Phân đoạn ảnh là bài toán khó trong xử lý ảnh. . Vẫn là một chủ đề quan trọng trong các hội thảo/hội nghị liên quan đến thị giác máy tính, xử lý ảnh. . Phân đoạn cho phép trích xuất các đối tượng trong ảnh.
- . Các thuật toán phân đoạn dựa trên các tính chất cơ bản: màu sắc, giá trị xám, hay texture: discontinuity và similarity . . Phân chia ảnh dựa trên sự thay đổi độ sáng đột ngột, nhằm phát hiện biên trong ảnh. Tuy nhiên, không luôn xác định được biên để tạo vùng. . Phân chia ảnh thành các vùng tương tự theo tiêu chuẩn xác định (mức xám, texture, color, ). . Dựa trên sự tương tự giữa các pixel kề nhau nhằm xây dựng các đối tượng.
- . Kiểu phân đoạn phụ thuộc vào ứng dụng . Có nhiều thuật giải phân đoạn Phân đoạn dựa trên đường viền vùng (edge detection) Phân đoạn dựa trên clustering (hoặc grouping) Phân đoạn dựa trên phân hoạch (partition) đồ thị . Ứng dụng: finding people, summarizing video, annotation figures, background subtraction, finding buildings/rivers in trong ảnh vệ tinh.
- . Edges dựa trên KHÁC NHAU (DIFFERENCES hay DISCONTINUITY) giữa các pixel kề nhau. . Regions dựa trên sự TƯƠNG TỰ (SIMILARITIES) giữa các pixel kề nhau.
- Phân đoạn bằng mắt thường . Old man và các thứ khác ??? . Hai người và con chó ???
- . Input: ảnh xám . Output: ảnh nhị phân . Mục đích: tách được foreground và background. . Thực hiện bằng cách chọn ngưỡng T, và tạo ảnh ouput theo công thức: 1 if f (x, y) T g(x, y) 0 if f (x, y) T
- Imagine a poker playing robot that needs to visually interpret the cards in its hand Original Image Thresholded Image
- Nếu chọn ngưỡng sai kết quả có thể là thảm họa ??? Threshold Too Low Threshold Too High
- 1 for f i, j T g i, j 0 for f i, j T
- 1 for f i, j T g i, j 0 for f i, j T
- f i, j for f i, j T g i, j 0 for f i, j T
- . Phương pháp này chỉ làm việc tốt với ảnh có bi-model histogram, ít nhiễu. ngưỡng T . Có thể dùng nhiều ngưỡng Ti (xem xét sau)
- . Các tiêu chuẩn lựa chọn ngưỡng T: Xác suất lỗi cực tiểu Giá cực tiểu Phương sai trong nhóm cực tiểu Kiểm tra bằng mắt
- Ngưỡng toàn cục T được xác định như sau: 1. Chọn ngưỡng ban đầuT Ví dụ: chọn trung bình mức xám của tất cả pixel 2. Phân đoạn với ngưỡng T sẽ tạo ra 2 nhóm: G1 gồm các pixels với mức xám >T và G2 gồm các pixel với mức xám ≤T 3. Tính mức xám trung bình của các pixel của G1 là μ1 và G2 là μ2
- 4. Tính ngưỡng mới: T 1 2 2 5. Lặp lại bước 2 - 4 cho đến khi sự thay đổi của T mới so với T ở lần trước đó nhỏ hơn giá trị cho trước
- Một ngưỡng làm việc hiệu quả trên ảnh có bimodal histogram Với các ảnh có biểu đồ cần nhiều hơn 1 ngưỡng
- Ví dụ: trích xuất nước trong chai Suy nghĩ về biểu đồ Histogram cho loại ảnh này? Điều gì sẽ xảy ra nếu sử dụng một ngưỡng duy nhất
- Bài tập: Tìm hiểu kỹ thuật phân đoạn Otsu